Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học trên địa bàn quận liên chiểu thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.96 KB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN VĂN DŨNG

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN VĂN DŨNG

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN BÁCH

Đà Nẵng – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

NGUYỄN VĂN DŨNG


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CB,GV,NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CNTT

Công nghệ thông tin


CSVC

Cơ sở vật chất

ĐPT

Đa phương tiện

GADHTC

Giáo án dạy học tích cực

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

HS

Học sinh

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH


Phương tiện dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC .................................................................................................................. 6
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .................................................. 6
1.1.1. Nước ngoài ...................................................................................... 6
1.1.2. Việt Nam ......................................................................................... 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 11
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 11

1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 15
1.2.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 16
1.2.4. Dạy học ở trường Tiểu học ........................................................... 18
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học ........................................................... 20
1.2.6. Phương tiện dạy học...................................................................... 23
1.2.7. Công nghệ thông tin ...................................................................... 24
1.2.8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học .............................. 25


1.3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TRONG DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC .................................................................................... 25
1.3.1. Phòng học đa phương tiện............................................................. 26
1.3.2. Phần mềm dạy học ........................................................................ 31
1.3.3. Truy cập Internet ........................................................................... 32
1.3.4. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng Công nghệ thông tin ........ 33
1.3.5. Ứng dụng CNTT trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh ........................................................................................................... 36
1.4. QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY
HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ....................................................................... 36
1.4.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện..... 37
1.4.2. Quản lý việc sử dụng các phần mềm dạy học............................... 38
1.4.3. Quản lý việc truy cập internet để tìm kiếm thơng tin phục vụ
dạy học ............................................................................................................ 39
1.4.4. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có
ứng dụng Cơng nghệ thơng tin ........................................................................ 39
1.4.5. Quản lý việc ứng dụng CNTT trong kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh ........................................................................................ 41
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.................................................................................. 41
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC

QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...................................... 43
2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ......................................... 43
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 43
2.1.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 43
2.1.3. Phương pháp khảo sát ................................................................... 43
2.1.4. Kế hoạch tổ chức khảo sát ............................................................ 44


2.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ......................................... 44
2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TIỂU HỌC CỦA QUẬN
LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...................................................... 46
2.3.1. Mạng lưới ...................................................................................... 47
2.3.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên .............................. 47
2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất trường học nói chung và phương
tiện dạy học nói riêng ...................................................................................... 51
2.3.4. Chất lượng dạy học ....................................................................... 55
2.3.5. Dạy học ......................................................................................... 59
2.4. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC CỦA QUẬN LIÊN CHIỂU,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................................. 61
2.4.1. Triển khai thực hiện chỉ thị, nghị quyết, chủ trương chính sách của
Đảng, Nhà nước và những điều kiện để phát triển ứng dụng Công nghệ thông
tin bậc học Tiểu học quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng .............................. 61
2.4.2. Trình độ Cơng nghệ thông tin, ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ
quản lý và giáo viên ở các trường tiểu học của quận Liên Chiểu, thành phố
Đà Nẵng........................................................................................................... 63
2.4.3. Nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về việc ứng
dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học của quận
Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng...................................................................... 65

2.4.4. Sử dụng phòng học đa phương tiện .............................................. 66
2.4.5. Sử dụng phần mềm dạy học .......................................................... 67
2.4.6. Thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng Công
nghệ thông tin .................................................................................................. 68


2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC CỦA QUẬN
LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...................................................... 69
2.5.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện..... 69
2.5.2. Quản lý việc sử dụng phần mềm dạy học và truy cập Internet
hiệu quả ........................................................................................................... 70
2.5.3. Thực trạng quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học
tích cực có ứng dụng Cơng nghệ thơng tin ..................................................... 73
2.6. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN VÀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC CỦA QUẬN LIÊN CHIỂU,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................................. 76
2.6.1. Mặt mạnh ...................................................................................... 76
2.6.2. Mặt yếu.......................................................................................... 77
2.6.3. Phân tích nguyên nhân khách quan và chủ quan .......................... 79
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.................................................................................. 80
CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 82
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ....................... 82
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 82
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 83
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 83

3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG DẠY HỌC ................................................................................ 84


3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về ứng dụng Công nghệ
thông tin trong dạy học ................................................................................... 84
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên về kiến thức, kỹ
năng tin học cơ bản ......................................................................................... 86
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao khả năng sử dụng phần mềm dạy học
và truy cập Internet hiệu quả cho giáo viên .................................................... 89
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng quy trình thiết kế giáo án dạy học tích
cực có ứng dụng CNTT cho giáo viên và Tổ chuyên môn ............................. 92
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường đầu tư phương tiện dạy học hiện đại,
xây dựng phòng học đa phương tiện ............................................................... 98
3.2.6. Biện pháp 6: Đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong
công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh .............................. 102
3.2.7. Biện pháp 7: Thường xuyên kiểm tra đánh giá kết quả ứng
dụng CNTT trong dạy học của giáo viên ...................................................... 104
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ........................................... 108
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ......................................................................................... 110
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3................................................................................ 115
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 120
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu


Tên bảng

bảng
2.1.

Cơ cấu tổ chức của 12 trường (Tại thời điểm tháng
10/2014)

2.2.

Trang

47

Quy mô trường lớp, số CBGV, học sinh các trường tiểu
học quận Liên Chiểu, năm học 2014 - 2015 (Tại thời
điểm tháng 10 năm 2014)

2.3.

49

Trình độ chuyên môn CBQL, GV và công nhân viên
của 12 trường tiểu học trên địa bàn quận (Tại thời điểm
tháng 10 năm 2014)

2.4.

Thống kê cơ sở vật chất trường học của 12 trường Tiểu

học trên địa bàn quận (Tại thời điểm 10/2014)

2.5.

50
51

Thống kê mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học của
CBQL, GV 12 trường (Tại thời điểm tháng 10 năm
2014)

2.6.

Xếp loại về hạnh kiểm của HS ở 12 trường trong hai
năm học 2012 - 2013; 2013 – 2014

2.7.

63

Thống kê trình độ Ngoại ngữ CBQL, giáo viên của 12
trường Tiểu học trên địa bàn quận

3.1.

56

Thống kê trình độ Tin học CBQL, giáo viên của 12
trường Tiểu học trên địa bàn quận


2.9.

55

Xếp loại về học lực của HS ở 12 trường tiểu học năm
học 2012 – 2013, 2013 – 2014

2.8.

54

64

Đánh giá mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý đã
đề xuất

111


3.2.

Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đã
đề xuất

3.3.

112

Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp


114


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ

Trang

1.1.

Chức năng quản lý

13

1.2.

Mơ hình quản lý

13

1.3.

Quan hệ tương tác sư phạm diễn ra trong quá trình dạy

36


học bằng giáo án DHTC có ứng dụng CNTT
3.1.

Ứng dụng CNTT hiệu quả trong quá trình dạy học

92

3.2.

Quy trình kiểm tra đánh giá

105

3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp

110

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang

Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của

115


biểu đồ
3.1.

các biện pháp


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI là kỷ nguyên của công nghệ thông tin, của nền kinh tế tri
thức trong xu thế tồn cầu hố. Điều đó ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động
của đời sống xã hội ở tất cả các quốc gia, đòi hỏi con người phải có nhiều kỹ
năng đặc thù và thái độ tích cực để tiếp nhận và làm chủ tri thức một cách
sáng tạo. Để tiếp thu lượng tri thức khổng lồ và ngày càng tăng như vậy chỉ
trong một thời gian ngắn học tập tại các nhà trường thì phương pháp dạy học
(PPDH) truyền thống theo kiểu ghi nhớ - tái hiện đã khơng cịn phù hợp. Do
đó, vấn đề cấp thiết đặt ra cho các nhà trường hiện nay là phải trang bị kiến
thức nền tảng, kỹ năng cơ bản, đồng thời dạy cách học cho người học, tạo cho
họ khả năng, thói quen và niềm say mê học tập suốt đời. Vì vậy, đổi mới nội
dung dạy học và dạy học theo hướng hiện đại hóa, cơng nghệ hóa là tất yếu.
Hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam, dạy học đang diễn ra hết sức
mạnh mẽ theo ba xu hướng chính: tích cực hóa, cá biệt hóa và cơng nghệ
hóa nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học. Và để làm được điều này,
các nhà trường cần phải có những giải pháp cụ thể trong việc ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học.
Chính phủ và ngành Giáo dục và Đào tạo đã coi ứng dụng CNTT trong
dạy học là khâu đột phá quan trọng trong nâng cao chất lượng giáo dục.
Quyết định 698/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng chính phủ

phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015
và định hướng đến năm 2020 đã nêu rõ: “Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT
trong trường phổ thông nhằm đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng
giáo viên tự tích hợp CNTT vào từng mơn học thay vì học trong mơn tin học.


2

Giáo viên các bộ môn chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm (mã
nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng CNTT”.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong dạy học,
các trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu đã triển khai nhiều biện
pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý. Việc ứng
dụng CNTT trong dạy học ở các trường Tiểu học quận Liên Chiểu bước đầu
đạt được một số kết quả. Tính đến năm học 2013 - 2014, tất cả các trường
Tiểu học của quận Liên Chiểu đề đã được đầu tư trang bị máy vi tính kết nối
mạng, máy chiếu đa năng cho HS học tập và GV của nhà trường sử dụng. Tuy
nhiên, hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học còn nhiều hạn chế,
chất lượng dạy học chưa được nâng lên nhiều so với yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này trong đó có những
ngun nhân thuộc về cơng tác quản lý: Một số CBQL nhận thức cịn chưa
đầy đủ về cơng tác ứng dụng CNTT trong dạy học hoặc do trình độ tin học
cịn hạn chế nên chưa có khả năng định hướng cho GV nhận thức được hết vai
trò và ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong dạy học cũng như chưa nhận
thức đúng về bản chất của giáo án dạy học có ứng dụng CNTT. Nhiều GV
chưa nắm vững kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản; có GV cịn lạm dụng
CNTT trong dạy học và coi bản trình chiếu điện tử đã là giáo án điện tử. Bên
cạnh đó cơng tác đầu tư mua sắm PTDH hiện đại, xây dựng cơ sở hạ tầng cho
việc ứng dụng CNTT trong dạy học còn yếu. Việc sử dụng phòng máy, mạng

máy tính, các phần mềm dạy học để tạo mơi trường dạy học ĐPT thì chưa
được quan tâm đúng mức,…
Với những lý do kể trên, tôi mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: “Quản
lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Tiểu học
trên địa bàn quận Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng”.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học ở các trường Tiểu học, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý ứng
dụng CNTT trong dạy học ở các trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên
Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Ứng dụng CNTT trong dạy học ở các
trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong
dạy học ở các trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà
Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường Tiểu học trên địa bàn
quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng hiện nay còn gặp nhiều khó khăn, hạn
chế và bất cập do thiếu những biện pháp thích hợp. Nếu đề xuất được các biện
pháp phù hợp, có tính khả thi và thực hiện một cách đồng bộ sẽ giúp nhà
trường quản lí tốt việc ứng dụng CNTT vào dạy học nhằm góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục ở các trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu,
thành phố Đà Nẵng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ:

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Khảo sát, phân tích thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học
ở các trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các
trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.


4

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu Luật giáo dục, các văn kiện của Đảng và Nhà nước về
định hướng phát triển giáo dục và đào tạo và định hướng phát triển việc ứng
dụng CNTT trong dạy học.
- Nghiên cứu các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và
Đào tạo thành phố Đà Nẵng, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Liên Chiểu có
liên quan đến phương tiện dạy học, ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thông qua các phiếu trưng cầu ý
kiến, tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của CBQL, TTCM, GV và HS để thu
thập thông tin về thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các
trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh
vực quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Phương pháp bổ trợ: Trực tiếp dự giờ một số tiết dạy có ứng dụng
CNTT; tiến hành phỏng vấn HS, GV và CBQL; rút ra được những nhận xét
về công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường Tiểu học.
6.3. Những phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong việc xử lý các số liệu

khảo sát.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu việc tổ chức ứng dụng CNTT trong dạy học tại 12
trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các nội dung ứng dụng CNTT trong dạy
học ở trường Tiểu học như sử dụng phòng học đa phương tiện, phần mềm dạy


5

học thông thường, truy cập internet và soạn giảng giáo án dạy học tích cực có
ứng dụng cơng nghệ thơng tin.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục; nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin
trong dạy học ở các trường Tiểu học.
- Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học ở các trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành
phố Đà Nẵng.
- Chương 3: Các biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ở các trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà
Nẵng.


6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Nước ngoài
Nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn nền kinh tế tri thức. Vì
vậy việc nâng cao hiệu quả chất lượng GD&ĐT sẽ là yếu tố sống còn và quyết
định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Việc áp dụng những cơng nghệ
mới vào giáo dục trong đó có CNTT chính là một trong những giải pháp nâng
cao chất lượng giáo dục. Điều này đặt ra vấn đề cho các nhà quản lý giáo dục
là: Làm thế nào để thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học?
Chính vì vậy vấn đề nghiên cứu các biện pháp quản lý để thúc đẩy ứng dụng
CNTT trong giáo dục đã thực sự phát triển rộng khắp trên thế giới nói chung và
ở Việt Nam nói riêng.
Các nước có nền giáo dục phát triển trên thế giới đều chú trọng đến việc
ứng dụng CNTT như: Đức, Mỹ, Australia, Nhật Bản, Singapore, ... Để ứng
dụng CNTT được như ngày nay các nước này đã trải qua rất nhiều các chương
trình quốc gia về tin học hoá cũng như ứng dụng CNTT vào các lĩnh vực khoa
học kỹ thuật và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là ứng dụng
vào khoa học công nghệ và giáo dục. Họ coi đây là vấn đề then chốt của cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật, là chìa khố để xây dựng và phát triển cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, tăng trưởng nền kinh tế để xây dựng và phát
triển nền kinh tế tri thức, hội nhập với các nước trong khu vực và trên tồn thế
giới. Vì vậy, họ đã thu được những thành tựu rất đáng kể trên các lĩnh vực như:
Điện tử, Sinh học, Y tế, Giáo dục, ...


7

Đức: Đầu tư phát triển mạnh cho CNTT, mức đầu tư cho giai đoạn 2006
– 2009 là 1.180 triệu Euro chỉ đứng sau các công nghệ vũ trụ (3.650 triệu Euro)

và các công nghệ năng lượng (2.000 Euro). Với chiến lược “Biến động lực
thành bánh lái số 1” và mục tiêu hướng tới việc nâng cao và củng cố xếp hạng
công nghệ hàng đầu của Đức trong lĩnh vực CNTT. Chính phủ Đức coi hoạt
động CNTT như một động lực tăng trưởng cho các lĩnh vực khác. Sức cạnh
tranh của Đức với vai trò là trung tâm của chế tạo và việc làm được đảm bảo và
củng cố - đặc biệt là trong lĩnh vực kĩ thuật cơ khí và chế tạo máy, ngành công
nghiệp sản xuất ô tô và lĩnh vực viễn thông – thông qua việc sử dụng CNTT.
Khu vực CNTT của Đức đang tuyển mộ khoảng 750.000 nhân lực. Thị trường
CNTT trị giá khoảng 134 tỉ Euro (230 tỉ USD) một năm chỉ tính riêng ở Đức và
hơn hai tỉ Euro (3,5 tỉ USD) trên toàn thế giới.
Mỹ: Trong Thông điệp Liên bang ngày 25/1/2011, Tổng thống Mỹ
Obama cũng nhấn mạnh CNTT là một trong ba ưu tiên hàng đầu sẽ giúp Mỹ
năng động hóa nền kinh tế, khơi phục sự phát triển và duy trì vị trí hàng đầu thế
giới tồn diện. Ơng nêu rõ trong 5 năm tới phải làm cho 98% người dân Mỹ
được sử dụng công nghệ không dây thế hệ mới. "Điều này khơng đơn thuần là
nói về kết nối Internet tốc độ cao hơn hay ít cuộc gọi bị rớt hơn, mà là về việc
kết nối mọi miền của nước Mỹ với kỷ ngun số. Đó là về những người nơng
dân và doanh nghiệp nhỏ có thể bán hàng của mình trên tồn thế giới. Đó là về
những người lính cứu hỏa có thể tải xuống thiết bị cầm tay bản thiết kế ngơi
nhà đang cháy; là sinh viên có thể đi học với sách giáo khoa điện tử; hay người
bệnh có thể nói chuyện qua video với bác sỹ của mình", Obama tuyên bố.
Nhật Bản: Xây dựng chương trình Quốc gia có tên: “Kế hoạch một xã
hội thơng tin - mục tiêu quốc gia đến năm 2000” đã được công bố từ những
năm 1972.
Singapore: Năm 1981 thông qua một đạo luật về Tin học hóa Quốc gia


8

quy định ba nhiệm vụ.

Một là: Thực hiện việc tin học hóa mọi cơng việc hành chính và hoạt
động của Chính phủ.
Hai là: Phối hợp GD&ĐT tin học.
Ba là: Phát triển và thúc đẩy công nghiệp dịch vụ tin học ở Singapore.
Một Ủy ban máy tính Quốc gia (NCB) được thành lập để chỉ đạo cơng tác đó.
Australia: vào tháng 3 năm 2000, Hội đồng Bộ trưởng đã ủng hộ hướng
đi được trình bày trong tài liệu “Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thông tin”,
tài liệu này bao gồm hai mục tiêu giáo dục trường học bao quát cho nền kinh
tế thông tin:
Một là: Tất cả mọi học sinh sẽ rời trường học như những người sử dụng
tin cậy, sáng tạo và hiệu quả những công nghệ mới, bao gồm CNTT và những
học sinh này cũng ý thức được tác động của những ngành công nghệ này lên
xã hội.
Hai là: Tất cả các trường đều hướng tới việc kết hợp CNTT vào trong hệ
thống của họ, để cải thiện khả năng học tập của học sinh, để đem lại nhiều cơ hội
học tập hơn cho người học và làm tăng hiệu quả của việc thực tập kinh doanh
của họ”.
1.1.2. Việt Nam
Ở Việt Nam, với quan điểm phát triển: Công nghệ thông tin và truyền
thông là công cụ quan trọng hàng đầu để thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ, hình
thành xã hội thơng tin, rút ngắn q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước; Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin và truyền thông là yếu tố có ý
nghĩa chiến lược, góp phần tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và tăng năng
suất, hiệu suất lao động; Công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông là
ngành kinh tế mũi nhọn; Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin và
truyền thông là yếu tố then chốt có ý nghĩa quyết định đối với việc phát triển và


9


ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, ngày 06/10/2005 Thủ tướng
chính phủ đã kí quyết định phê duyệt chiến lược phát triển CNTT và truyền
thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
CNTT và truyền thơng đã phát triển một cách nhanh chóng và có những
tác động hết sức to lớn đối với sự phát triển của xã hội, đã làm cho cơ cấu
nghề nghiệp trong xã hội biến đổi rất nhanh, một số ngành nghề truyền thống
đã bị vơ hiệu hóa, bị xố bỏ, nhiều ngành nghề mới, đặc biệt trong lĩnh vực
dịch vụ được hình thành và phát triển.
Xác định rõ vai trị quan trọng của CNTT đối với sự phát triển của đất
nước, Đảng và Nhà nước đã chú trọng đến việc thúc đẩy ứng dụng CNTT với
nhiều chủ trương, chính sách quan trọng. Do tầm quan trọng của CNTT đối
với việc nâng cao chất lượng giáo dục, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT) đã quan tâm chỉ đạo việc ứng dụng CNTT trong trường học từ rất
sớm. Ngay từ năm học 2007 – 2008 Bộ GD&ĐT đã có “Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học về CNTT”; năm học 2008 – 2009 được Bộ GD&ĐT lấy
làm năm học CNTT; một trong những nhiệm vụ về CNTT năm học 2011 –
2012 là “Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong trường phổ thông nhằm đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng giáo viên tự tích hợp CNTT vào từng
mơn học thay vì học trong mơn tin học. Giáo viên các bộ môn chủ động tự
soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng
CNTT”. Gần đây nhất văn bản số 6072/BGD&ĐT hướng dẫn nhiệm vụ
CNTT năm học 2013-2104 đã quy định rõ về việc triển khai công nghệ giáo
dục và E-learning đồng thời đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong đổi mới phương
pháp dạy và học và đặc biệt Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành công văn số:
5041/BGDĐT-CNTT ngày 16 tháng 9 năm 2014 về việc hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ CNTT năm học 2014-2015.
Đến nay, CNTT ở nước ta đã và đang phát triển mạnh mẽ, khơng chỉ
góp phần thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, mà còn



10

trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Chiến lược phát triển CNTT được gọi là
“Chiến lược cất cánh” cho quốc gia (Chỉ thị số 07/CT-BCVT về “Định
hướng chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam
giai đoạn 2011 – 2020”)
Thực tế này yêu cầu nhà trường phải đưa tư duy và các kỹ năng CNTT
vào trong chương trình giảng dạy của mình. Một trường học mà khơng có
CNTT là một nhà trường khơng quan tâm gì tới các sự kiện đang xảy ra trong
xã hội. Nói một cách khác, trường học đó đã từ chối các kỹ năng công nghệ cái được xem là một dạng của nền học vấn uyên thâm. Ngày nay, tất cả mọi
người, không kể trẻ em hay người lớn, không kể ngành nghề hay trình độ, cần
phải làm quen với việc sử dụng CNTT, do lẽ CNTT đã trở thành một bộ phận
không thể tách rời của cuộc sống hàng ngày.
Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, trong những năm qua các trường
Đại học, Cao Đẳng, các trường chuyên nghiệp, các Sở, Phòng GD&ĐT, các
nhà trường từ Mầm non, Tiểu học đến Trung học cơ sở và Trung học phổ
thông đều đã chỉ đạo tăng cường ứng dụng CNTT trong các hoạt động giáo
dục và dạy học. Và điều này đã góp phần to lớn trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo của nhà trường, đảm bảo nhiều hơn các cơ hội học
tập cho các tầng lớp học sinh, sinh viên và nhân dân.
Trong những năm qua việc ứng dụng CNTT trong quản lý và tổ chức
hoạt động dạy học đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Các hội
nghị, hội thảo khoa học nghiên cứu về CNTT đã đề cập nhiều đến vấn đề
quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục và khả năng áp dụng vào môi trường
Giáo dục và Đào tạo ở Việt Nam như:
Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-Learning” do Viện Công
nghệ thông tin (ĐHQG Hà Nội) và Khoa Công nghệ thông tin (Đại học Bách
khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về ứng
dụng CNTT trong hệ thống giáo dục đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam. Hội



11

thảo khoa học toàn quốc về CNTT: “Các giải pháp công nghệ và quản lý
trong ứng dụng CNTT vào đổi mới phương pháp dạy học” do trường ĐHSP
Hà Nội phối hợp với dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 9-10/12/2006. Hội
thảo khoa học tồn quốc “Ứng dụng cơng nghệ thông tin trong hoạt động giáo
dục và dạy học” tổ chức vào cuối tháng 4 năm 2014 tại trường Đại học Sư
phạm Đà Nẵng,...
Trong các hội thảo, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã mạnh dạn đưa
ra các vấn đề nghiên cứu vị trí tầm quan trọng, ứng dụng và phát triển CNTT
đặc biệt là các giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục. Từ các
phân tích trên, tác giả nhận thấy quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở
trường Tiểu học là một vấn đề cần thiết nhưng chỉ được nghiên cứu dưới góc
độ hẹp. Hiện nay, các luận văn thường tập trung nghiên cứu ở cấp Trung học
chuyên nghiệp, Trung học phổ thông và Trung học cơ sở nhưng cấp Tiểu học
là rất ít và việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường Tiểu học
chưa sâu. Thực tế ở Việt Nam, việc đưa CNTT vào quản lý các hoạt động nhà
trường nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng cịn tồn tại nhiều
vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết. Vì thế, tác giả đã đi sâu nghiên cứu
vấn đề này trong phạm vi các trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu,
thành phố Đà Nẵng nhằm hy vọng đề xuất được một số biện pháp quản lý góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học trong các trường Tiểu học ở địa
phương hiện nay.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
a. Khái niệm
Khái niệm “quản lý” được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau dựa
trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau.



12

Theo Tự điển Tiếng Việt thông dụng (NXB Giáo Dục, 1998) thì: “Quản
lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”
Với các tiếp cận khái niệm về “quản lý” theo các nhà nghiên cứu như
sau:
- Theo F.W.Tay lor (nhà quản lý người Mỹ 1856 - 1915) thì: “Quản lý
là biết chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã
hồn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
H. Koontz (người Mỹ) thì khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết
yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được
các mục đích của nhóm.” [9, tr.12]
- Theo H.Fayol (1841-1925), kỹ sư người Pháp - Ơng quan niệm: “Quản
lý hành chính là kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra” và được
thể hiện trên 14 nguyên tắc quản lý của ơng. Trong học thuyết quản lý của mình
H. Fayol đưa ra 5 chức năng cần thiết của một nhà quản lý là:
Dự báo và lập kế hoạch - Tổ chức - Chỉ huy - Phối hợp - Kiểm tra và sau
này được kết hợp thành 4 chức năng: Lập kế hoạch - Tổ chức - Chỉ đạo - Kiểm
tra.
- Theo Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ trong “Những vấn đề cốt yếu trong
quản lý”: Quản lý là một quá trình định hướng, q trình có mục tiêu quản lý
một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (khách
thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến.”[14, tr.14]
Với những khái niệm trên ta thấy về bản chất chức năng quản lý có thể
được biểu diễn dưới dạng sơ đồ sau:



13

Lập kế hoạch

Tổ chức
Thông tin

Kiểm tra

Lãnh đạo

Sơ đồ 1.1. Chức năng quản lý
Như vậy, đối với mỗi hệ thống hoạt động, quản lý có thể chia ra 4 nội
dung lớn: Lập kế hoạch - Tổ chức - Lãnh đạo việc thực hiện kế hoạch - Kiểm
tra, đánh giá các hoạt động và việc thực hiện các mục tiêu đề ra.
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng bị quản lý
nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Với khái niệm trên quản lý bao gồm các điều kiện sau:
- Phải có một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động, và một đối
tượng bị quản lý phải tiếp nhận các tác động của chủ thể quản lý tạo ra. Tác
động có thể chỉ là một lần mà cũng có thể là liên tục nhiều lần.
- Phải có một mục tiêu đặt ra cho cả đối tượng và chủ thể, mục tiêu này
là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
- Chủ thể có thể là một người, nhiều người, một phương tiện. Cịn đối
tượng có thể là con người (một hoặc nhiều người) hoặc giới vơ sinh (máy
móc, phương tiện, đất đai, thông tin, hầm mỏ…) hoặc giới sinh vật (vật nuôi,
cây trồng).

Phương
pháp


Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý
Cơng cụ

Sơ đồ 1.2. Mơ hình quản lý

Mục tiêu


×