Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Một số giải pháp hạn chế ý định thôi việc của người lao động tại công ty cổ phần kỹ nghệ lạnh searefico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.67 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

T

NHÌN HẢI ĐĂNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ Ý ĐỊNH THÔI
VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH
SEAREFICO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

T

NHÌN HẢI ĐĂNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ Ý ĐỊNH THÔI
VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH
SEAREFICO
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh (hướng ứng dụng)
Mã số : 8340101


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Trần Thế Hồng

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2020


Lời cam đoan
Tác giả tên là Nhìn Hải Đăng là học viên cao học khoá 27, chuyên ngành
quản trị kinh doanh - hướng ứng dụng của trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ
Chí Minh. Tơi xin cam đoan rằng, luận văn “Một số giải pháp hạn chế ý định thôi
việc của người lao động tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO”, là bài
luận văn được thực hiện bởi chính tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn đã được
trích dẫn theo đúng quy định, tôi xin cam đoan những kiến thức mà tơi trình bày trong
nghiên cứu này là cơng sức của bản thân, không thực hiện việc sao chép hoặc sử dụng
những nghiên cứu của người khác dưới bất kỳ hình thức sai trái nào. Quá trình thu
thập, xử lý và phân tích dữ liệu bằng phần mềm và tổng hợp kết quả nghiên cứu trong
luận văn này cũng do chính tôi thực hiện.
Tôi xin cam đoan những điều trên là đúng sự thật và sẽ chịu hoàn toàn trách
nhiệm nếu có sự gian dối.
TP.HCM, ngày ……… tháng ……… năm ………

Nhìn Hải Đăng


Mục lục
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Tóm tắt luận văn
Abstract
Chương 1: Xác định vấn đề tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh
SEAREFICO. 1
1.1. Lý do chọn đề tài. ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................................ 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................... 3
1.6. Ý nghĩa của đề tài. ...................................................................................... 4
1.7. Bố cục của luận văn.................................................................................... 4
1.8. Khát quát về công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO. ..................... 4
1.9. Phân tích thực trạng thôi việc trong công ty. ............................................. 15

Chương 2: Cơ sở dữ liệu về ý định thôi việc của người lao động............. 20
2.1. Thuyết trao đổi xã hội............................................................................... 20
2.2. Thôi việc và ý định thôi việc. ................................................................... 20
2.3. Tổng quan các nghiên cứu liên quan. ........................................................ 22
2.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất. .................................................................... 31
2.5. Quy trình nghiên cứu. ............................................................................... 32
2.6. Thang đo các khái niệm trong mơ hình. .................................................... 33
2.7. Hiệu chỉnh thang đo. ................................................................................ 36

Chương 3: Phân tích thực trạng ý định thơi việc và các tiền đề ảnh hưởng
đến ý định thôi việc của người lao động tại công ty. ................................. 42



3.1. Kết quả nghiên cứu định lượng. ................................................................ 42
3.2. Phân tích kết quả của nghiên cứu khảo sát. ............................................... 55
3.3. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến ý định thôi việc của người lao
động. 57

Chương 4: Giải phảp hạn chế ý định thôi việc của người lao động tại
SEAREFICO. 68
4.1. Định hướng phát triển của SEAREFICO đến năm 2025. .......................... 68
4.2. Một số giải pháp hạn chế ý định thôi việc của người lao động tại
SEAREFICO. .................................................................................................... 68
4.3. Kế hoạch triển khai các giải pháp hạn chế ý định thôi việc của người lao động
tại SEAREFICO. ............................................................................................... 76

Tài liệu tham khảo
Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Việt.
Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Anh.

Phụ lục


Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Các chữ viết
tắt
BQS
EFA
GTTB
HSHQ

SEAREFICO


Tên đầy đủ
Biến quan sát
Exploratory Factor Analysis
Giá trị trung bình
Hệ số hồi quy
Lãnh đạo
Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO


Danh mục các bảng
Bảng 1.1 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát sơ bộ về các ảnh hưởng của thôi việc người
lao động tại SEAREFICO . .................................................................................... 17
Bảng 2.1 Nghiên cứu liên quan đến các yếu tố thuộc về tổ chức. ........................... 23
Bảng 2.2 Nghiên cứu liên quan đến thực tiễn quản trị nguồn nhân lực. .................. 24
Bảng 2.3 Nghiên cứu liên quan đến thái độ về công việc. ...................................... 25
Bảng 2.4 Thang đo ý định thôi việc. ...................................................................... 33
Bảng 2.5 Thang đo các yếu tố thuộc về tổ chức. .................................................... 34
Bảng 2.6 Thang đo các yếu tố thuộc về thực tiễn quản trị nguồn nhân lực. ............ 35
Bảng 2.7 Kết quả hiệu chỉnh các thang đo. ............................................................ 38
Bảng 3.1 Thống kê mô tả mẫu trong cuộc khảo sát. ............................................... 42
Bảng 3.2 Phân tích độ tin cậy của các thang đo. .................................................... 45
Bảng 3.3 Phân tích EFA cho các thang đo. ............................................................ 51
Bảng 3.4 Kết quả phân tích tương quan. ................................................................ 52
Bảng 3.5 Kết quả phân tích hồi quy. ...................................................................... 54
Bảng 3.6 Giá trị trung bình của các biến quan sát. ................................................. 58
Bảng 3.7 Thống kê tuyển dụng nhân sự mới qua các năm từ 2015 đến 2019.......... 60
Bảng 3.8 Thống kê các sản phẩm không phù hợp được giải quyết qua các năm từ
2015 đến 2019. ...................................................................................................... 62
Bảng 3.9 Thống kê số lượng người lao động tham gia vào các hoạt động ngồi cơng
ty qua các năm từ 2015 đến 2019........................................................................... 64

Bảng 3.10 Thống kê về cập nhật thông tin nhân viên và sự thay đổi cơ cấu lương qua
các năm từ 2015 đến 2019. .................................................................................... 66


Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Hình 1.1 Lịch sử hình thành của SEAREFICO. ....................................................... 8
Hình 1.2 Các cột mốc quan trọng của SEAREFICO. ............................................... 9
Hình 1.3 Cơ cấu thành viên của SEAREFICO. ...................................................... 10
Hình 1.4 Cơ cấu tổ chức của SEAREFICO. ........................................................... 11
Hình 1.5 Tình hình kinh doanh của SEAREFICO qua các năm. ............................ 12
Hình 1.6 Cơ cấu lao động của SEAREFICO và các cơng ty con. ........................... 13
Hình 1.7 Tỷ lệ thôi việc của SEAREFICO qua các năm. ....................................... 15
Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất. ................................................................... 31
Hình 2.2 Quy trình nghiên cứu. ............................................................................. 32
Hình 3.1 So sánh mẫu khảo sát với tổng thể về giới tính. ....................................... 43
Hình 3.2 So sánh mẫu khảo sát với tổng thể về trình độ học vấn............................ 44
Hình 3.3 Tổng hợp kết quả khảo sát về ý định thôi việc của người lao động. ......... 56
Hình 3.4 Kết quả về ý định thôi việc của người lao động. ...................................... 57


Tóm tắt luận văn.
Tiêu đề:
“Một số giải pháp hạn chế ý định thôi việc của người lao động tại
công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO”.

Tóm tắt nội dung:
Luận văn này tập trung vào ý định thôi việc của người lao động tại công ty
Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO. Bởi vì ý định thơi việc của người lao động
đang là môt yếu tố quan trọng được quan tâm gần đây, ảnh hưởng đến nhiều mặt của
tổ chức, cho nên mục đích của luận văn này là tìm hiểu các tiền đề tác động đến tác

động đến ý định thôi việc. Từ đó, luận văn đưa ra các giải pháp đề xuất để để giảm
thiểu ý định này.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện,
với mẫu khảo sát 280 người lao động đang làm việc tại SEAREFICO và sử dụng phần
mềm SPSS để thống kê, kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích EFA và phân
tích hồi quy.
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy 4 yếu tố bao gồm chế độ thăng tiến,
giao tiếp của tổ chức, sự hỗ trợ của đồng nghiệp và chế độ lương thưởng thể hiện mối
quan hệ tuyến tính và ngược chiều đến ý định thơi việc của người lao động tại
SEAREFICO. Dựa trên kết quả này, tác giả đã đề xuất các giải pháp phù hợp với tình
hình hiện tại của cơng ty.

Từ khóa: Ý định thơi việc, các yếu tố thuộc về tổ chức, thực tiễn quản
trị nguồn nhân lực.


Abstract
Title:
“Some solutions to reduce employee turnover intention in SEAREFICO”

Abstract:
This paper focus on turnover intention of SEAREFICO’s employers. Since
turnover intention which has negative effects on organizational key outcomes have
just got attraction from researchers recently, the aim of this paper is to examine the
antecedents. The case here is SEAREFICO’s employers.
Survey data were collected from 280 employees in SEAREFICO by
convenience sampling method. Data management and results were performed by
SPSS through Cronbach’s Alpha, EFA and regression analysis.
The results showed that 4 factors included promotion, organizational
communication, coworker support and compensation – rewards had a negative

impacts on turnover intention of SEAREFICO’s employers. Based on the result,
proposed real solutions in line with the situation of SEAREFICO.

Keywords:

Turnover

intention,

Resources Management practices.

Organizational

factor,

Human


1

Chương 1: Xác định vấn đề tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh
SEAREFICO.
1.1. Lý do chọn đề tài.
Trong một môi trường kinh doanh đầy biến động và áp lực cạnh trạnh, sự
thay đổi luôn luôn diễn ra và bao gồm cả các biến động về nhân sự trong tổ chức.
Mặc dù sự biến động về nhân sự có thể được xem như một quy luật chung mà không
tổ chức nào tránh được, tuy nhiên nếu tình trạng thơi việc quá nhiều của người lao
động sẽ gây ra các ảnh hưởng tiêu cực đối với tổ chức. Người lao động có thể thơi
việc vì nhiều lý do, có thể là tự nguyện hoặc bắt buộc. Việc thôi việc tự nguyện của
người lao động được quan tâm trong những năm gần đây. Các nghiên cứu cũng chỉ

ra rằng, thôi việc tự nguyện cũng có liên quan đến các vấn đề của tổ chức. Tầm quan
trọng của thôi việc tự nguyện cần phải được lưu tâm từ các nhà quản lý vì nó sẽ kéo
theo những hệ quả tiêu cực mà có thể không thể đo lường được.
Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh

SEAREFICO (sau đây gọi tắt là

SEAREFICO), là một công ty thuộc ngành xây dựng chun về các cơng trình và
thiết bị lạnh. Trong những năm gần đây, SEAREFICO đã có những bước phát triển
mạnh mẽ và vững chắc để từng bước chiếm lĩnh thị trường đầy tiềm năng này. Trong
quá trình phát triển liên tục, SEAREFICO cũng gặp phải những khó khăn, thách thức,
và một trong số đó là vấn đề về thôi việc của người lao động.
Theo số liệu thống kê từ phòng nhân sự của SEAREFICO, số lượng người
lao động thơi việc trên tồn cơng ty có xu hướng gia tăng từ năm 2016 (15,1% trong
tổng số lao động) đến năm 2019 (30,1% trong tổng số lao động). Trong số đó trình
độ lao động có học vấn cao là đại học và trên đại học chiếm tỷ lệ lớn nhất (22,3%
trong tổng số lao động). Điều này cho thấy tình trạng thơi việc của người lao động là
vấn đề cần phải xem xét và vấn đề được quan tâm đầu tiên là trong số những lao động
thôi việc thì những người có ý định thơi việc tự nguyện đã được quan tâm đúng mức?
Cũng theo thống kê từ phịng nhân sự cơng ty, số lượng người lao động vi phạm nội
quy công ty ở mức độ nhẹ như trễ giờ làm hay trừ lương khi do thiếu giờ cũng có xu
hướng gia tăng trong những năm vừa qua. Qua đó, ý định thơi việc của người lao


2

động còn đang làm việc tại SEAREFICO cũng phần nào thể hiện qua các thống kê
này.
Gần đây, các nghiên cứu được thực hiện trong ngành xây dựng trên thế giới
(Yang và Wittenberg, 2016; Kerdngern và Thanitbenjasith, 2017; Ayodele và cộng

sự, 2020) cho thấy tình trạng thơi việc của người lao động có thể gây ra một số ảnh
hưởng có thể kể đến như sau : (1) tốn kém cho chi phí đào tạo lại nhân sự mới, (2)
ảnh hưởng đến tâm lý người lao động, (3) gây ra hiện tượng chảy máu chất xám khi
những người lao động tài năng rời đi để làm việc cho các công ty đối thủ, (4) ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất, (5) ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty và (6) một số
ảnh hưởng khác không thể đo lường được. Mặc dù vấn đề thôi việc của người lao
động chưa phải là vấn đề đáng báo động hiện nay của SEAREFICO, tuy nhiên việc
khơng hạn chế tình trạng này sẽ có thể cản trở sự phát triển của công ty trong tương
lai và ảnh hưởng đến các chiến lược dài hạn của công ty. Theo khảo sát thực tế từ các
nhà quản lý của SEAREFICO thì chủ yếu thể hiện ở tình trạng chảy máu chất xám
và ảnh hưởng đến hoạt động đến hoạt động sản xuất của công ty. Và hầu hết các nhà
quản lý này đều nhận định tình trạng thơi việc của những người lao động cũ xuất phát
phần lớn từ ý định thôi việc tự nguyện của họ (chiếm tỷ lệ trung bình là 61%), đây là
một tỷ lệ khá lớn trong tổng số lao động thôi việc.
Ý định thơi việc tự nguyện là một khái niệm khó đo lường tuy nhiên các
nghiên cứu trước đây đã cho thấy nó đóng vai trị quan trọng trong cơng tác quản trị
nguồn nhân lực của tổ chức. Mặt khác, nếu không đánh giá ý định thôi việc của người
lao động trong tổ chức thì sẽ khơng có các biện pháp ngăn ngừa nếu thực sự những
người lao động từ ý định chuyển sang hành động thực tế.
Với những lý do trên, cộng với tình hình thực tế và sự ủng hộ của ban lãnh
đạo SEAREFICO, tác giả đã lựa chọn đề tài “Một số giải pháp hạn chế ý định thôi
việc của người lao động tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO”.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:


3

- Thứ nhất, phân tích thực trạng về các tiền tố và ý định thôi việc của người lao

động tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO.
- Thứ hai, đề xuất giải một số giải pháp nhằm giảm thiểu ý định thơi việc của
người lao động. Từ đó đưa ra kế hoạch thực hiện trong 5 năm nhằm thực hiện
các giải pháp đề xuất trên.

1.3. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu chính ở đây là các tiền tố tác động đến ý định thôi việc
của người lao động tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO.
Đối tượng khảo sát là các người lao động đang làm việc tại công ty, và những
người lao động này thoả các điều kiện như sau:
- Là các người lao động toàn thời gian, hoặc lãnh đạo cấp tổ/đội, lãnh đạo cấp
phòng/bộ phận, trừ các lãnh đạo và quản lý cấp cao nhất
- Là những người lao động đã ký hợp đồng lao động chính thức, làm việc tồn
thời gian và làm việc cho doanh nghiệp từ 01 năm trở lên.

1.4. Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi nội bộ của công ty Cổ Phần
Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO, và tại chi nhánh TP.HCM.

1.5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu phù hợp nhất cho nghiên cứu này là phương pháp
nghiên cứu hỗn hợp. Cụ thể về phương pháp nghiên cứu này như sau.

1.5.1.

Nghiên cứu định tính.

Các tài liệu trong và ngoài nước liên quan được sử dụng để tổng hợp những
vấn đề liên quan đến đề tài và đề xuất mơ hình lý thuyết. Hồ sơ, tài liệu nội bộ của
công ty được xem nguồn dữ liệu thứ cấp và được sử dụng để phân tích thực trạng của

cơng ty. Nghiên cứu nghiên cứu định tính cũng được sử dụng nhằm hiệu chỉnh thang
đo khi cần thiết. Trong đó, phương pháp thảo luận cặp đơi được thực hiện để điều
chỉnh hoặc bổ sung thêm các phát biểu (nếu có) để thang đo phù hợp hơn với bối cảnh
Việt Nam. Trên cơ sở đó, bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ sẽ được xây dựng để tiến hành
nghiên cứu định lượng.


4

1.5.2.

Nghiên cứu định lượng.

Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế sẵn để thu thập các dữ liệu cần
thiết. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach's alpha và phân tích nhân tố khám phá
(Exploratory Factor Analysis - EFA) là kỹ thuật được sử dụng để đánh giá thang đo
trong nghiên cứu định lượng. Sau đó, thực hiện thống kê mơ tả và phân tích hồi quy
với dữ liệu thu thập được. Các kỹ thuật này được thực hiện thông qua phần mềm IBM
SPSS 22.0.

1.6. Ý nghĩa của đề tài.
Thơng qua đề tài này, kết quả thu được có thể giúp được ban lãnh đạo công
ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO nhìn thấy được thực trạng của ý định thơi
việc và các tiền tố của nó. Đồng thời cũng đề xuất một số giải pháp để có thể tham
khảo, lựa chọn và phát triển hơn nữa nhằm giảm thiểu ý định thơi việc của người lao
động. Từ đó, sẽ góp phần vào chiến lược phát triển nhân lực cho giai đoạn 2020-2025
của công ty. Mặt khác luân văn này cũng có thể là tài liệu tham khảo cho những tổ
chức quan tâm đến việc giảm thiểu ý định thôi việc của người lao động.

1.7. Bố cục của luận văn.

Nhằm đạt được các mục tiêu đề ra như trên, luận văn này được bố cục thành
năm chương với những nội dung chính được trình bày như sau.
- Chương 1: Xác định vấn đề tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO.
- Chương 2: Cơ sở dữ liệu về ý định thôi việc của người lao động.
- Chương 3: Phân tích thực trạng ý định thơi việc và các tiền đề ảnh hưởng đến
ý định thôi việc của người lao động tại công ty.
- Chương 4: Giải pháp hạn chế ý định thôi việc của người lao động tại
SEAREFICO.

1.8. Khát quát về công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO.
1.8.1.

Thông tin tổng quan về SEAREFICO.

- Tên công ty: công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh - sau đây gọi tắt là SEAREFICO.


5

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301825452, do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 18/09/1999 và đăng ký thay
đổi lần thứ 17 ngày 21/12/2017.
- Vốn điều lệ: 324.953.970.000 đồng.
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 324.953.970.000 đồng.
- Địa chỉ: 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP.HCM.
- Số điện thoại: +84 28 3822 7260
- Số fax: +84 28 3822 6001
- Website: www.SEAREFICO.com
- Mã cổ phiếu: SRF.


1.8.2.

Địa bàn và ngành nghề kinh kinh doanh.

Địa bàn kinh doanh của công ty trải dài khắp cả nước từ Bắc đến Nam và
vùng hải đảo. Sản phẩm Lạnh công nghiệp đã được xuất khẩu ra các thị trường nước
ngoài như Indonesia, Philippines, Cambodia và Ấn Độ.
Công ty chuyên thiết kế, cung cấp, thi công và lắp đặt các Hệ thống M&E và
Hệ thống Lạnh công nghiệp, SEAREFICO đem đến cho Khách hàng và Đối tác những
sản phẩm, dịch vụ và giải pháp kỹ thuật tiên tiến và tối ưu phù hợp với từng nhu cầu
của Khách hàng.
- Dịch vụ và giải pháp M&E: Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió, hệ
thống báo cháy, chống cháy và chữa cháy, hệ thống điện chiếu sáng, động lực
và điều khiển, hệ thống cấp thốt và xử lý nước, hệ thống thơng tin liên lạc,
camera quan sát và kiểm soát an ninh, hệ thống tự động hóa tịa nhà thơng
minh, hệ thống thang máy, thang cuốn, thang lăn...
- Sản phẩm Lạnh công nghiệp và Chế biến thực phẩm như: Hệ thống Lạnh cơng
nghiệp, lị hơi và thiết bị nhiệt, panel cách nhiệt, cửa cách nhiệt cho kho lạnh
và phòng sạch, thiết bị cấp đông siêu tốc (IQF) tấm phẳng, IQF lưới siêu tốc,
IQF tẩm bột tủ đơng gió, tủ đơng tiếp xúc, máy làm đá vảy, băng chuyển hấp
và làm mát, dây chuyền tẩm bột chiên...


6

- Ngồi ra, SEAREFICO có thể thực hiện các cơng trình xây dựng dân dụng cơng nghiệp và cung cấp các sản phẩm - dịch vụ đa dạng khác trong vai trị
tổng thầu EPC cho các dự án cơng nghiệp.
- Đặc biệt, cơng ty là Nhà thầu uy tín trong các dự án có thiết kế xanh (LEED
certificate), hệ thống năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời mà cơng
ty có cơ hội vừa là Nhà đầu tư vừa là Nhà thầu chính.


1.8.3.

Các mục tiêu chủ yếu của công ty.

Mục tiêu của công ty là phát triển ổn định và bền vững, giữ trọn chữ TÂM
với người lao động, chữ TÍN với Khách hàng, tối đa hóa lợi ích của Cổ đông dựa trên
sự phát triển bền vững. Các mục tiêu cụ thể:
- Trở thành một trong Top 100 Cơng tỵ có mơi trường làm việc tốt nhất Việt
Nam vào năm 2022, nhằm thu hút thêm nhân tài và tiếp tục phát huy giá trị
văn hóa đặc thù của SEAREFICO.
- Tiếp tục định hướng mảng dịch vụ cơ điện (M&E) và Lạnh công nghiệp là
hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty, phát huy thế mạnh khoa học kỹ thuật
nhằm giữ vững top đầu về kỹ thuật M&E tại Việt Nam.
- Bên cạnh việc duy trì hoạt động kinh doanh cốt lõi, SEAREFICO tăng cường
đầu tư sản xuất, nâng tỷ trọng sản xuất từ 15% vào năm 2018 lên 40% vào
năm 2023, nhằm mở rộng vùng lợi nhuận và hồn thiện chuỗi cung ứng của
cơng ty.
- SEAREFICO sẽ tiếp tục phát triển theo định hướng tổng thầu EPC
(Engineering Procurement Construction) và trở thành một trong những công
ty hàng đầu trong lĩnh vực khoa học công nghệ, địa chỉ One stop service đáng
tin cậy cho Khách hàng và Nhà đầu tư.
- Tiếp tục giữ vững vị thế một trong những Nhà thầu hàng đầu M8tE và Lạnh
công nghiệp tại Việt Nam.
- SEAREFICO tiếp tục từng bước chuyển đổi sang mơ hình Holdings Company.


7

1.8.4.


Các chiến lược phát triển.

1.8.4.1. Chiến lược phát triển trung và dài hạn.
Mục tiêu xuyên suốt mà SEAREFICO hướng đến là sự phát triển bền vững,
Công tỵ tiếp tục lấy nền tảng phát triển công nghệ làm trọng tâm cho định hướng
trung và dài hạn. Để thực hiện được điểu đó, tinh thần "Con người đi trước, cơng việc
theo sau" là yếu tố được công ty chú trọng hàng đầu.
Trong những năm qua, cơng ty ln đề cao vai trị công tác đào tạo, rèn luyện,
chọn những cá nhân, tập thể phù hợp với định hướng phát triển của công ty. Tập trung
vào việc nâng cao hiệu quả các hoạt động cốt lõi, tìm kiếm cơ hội đầu tư, liên doanh
liên kết với các đối tác nước ngoài, mở rộng hợp tác sang nhiều lĩnh vực, ưu tiên phát
triển các ngành công nghiệp như năng lượng sạch, sản phẩm thân thiện với môi
trường, thiết bị công nghệ tạo giá trị gia tăng trong ngành thực phẩm và chế biến sau
thu hoạch.
Đặc biệt, những năm tiếp theo công ty tập trung vào đẩy mạnh quản trị cơng
ty, minh bạch hóa trong mọi hoạt động, hướng đến hồn thiện hơn nữa mơ hình
Holdings Company, tạo giá trị cộng hưởng trong các lĩnh vực mà SEAREFICO đang
hoạt động.
1.8.4.2. Các mục tiêu phát triên bền vững.
Đối với Khách hàng: Với triết lý kinh doanh "Chất lượng sán phẩm - dịch vụ
là trọng tâm, lợi ích Khách hàng là then chốt", công ty cam kết cung cấp các sản phẩm
dịch vụ ở phân khúc chất lượng cao với giá cả hợp lý và chính sách chăm sóc Khách
hàng ưu việt.
Đối với Người lao động: Mục tiêu trở thành Top 100 nơi làm việc tốt nhất
Việt Nam vào năm 2022, thể hiện tâm huyết của Ban lãnh đạo SEAREFICO trong
việc tạo ra môi trường làm việc lấy con người làm tâm điểm, tạo nền tảng cho sự phát
triển bền vững. Đối với SEAREFICO làm sao tăng năng suất lao động, tăng thu nhập
và tạo cơ hội thảng tiến cho CBCNV là điểu mà Ban lãnh đạo ln chú trọng.
Đối với Cố đơng: Bảo tồn và phát triển vốn nhằm tối Ưu hóa lợi ích của cổ

đơng một cách bền vững, đảm bảo chính sách cổ tức ổn định. Llượng sán phẩm - dịch


8

vụ là trọng tâm, lợi ích Khách hàng là then chốt", công ty cam kết cung cấp các sản
phẩm dịch vụ ở phân khúc chất lượng cao với giá cả hợp lý và chính sách chăm sóc
Khách hàng ưu việt.
Đối với môi trường, xã hội và cộng đồng: Cam kết thực hiện đầy đủ trách
nhiệm và nghĩa vụ đối với cộng đồng và xã hội. Để phát triển bển vững, công ty tiếp
tục nghiên cứu, đầu tư vào công nghệ xanh, sạch và thân thiện với môi trường, đặc
biệt dự án mà SEAREFICO thực hiện phải có đóng góp về mặt xã hội thúc đẩy khuyến
khích người lao động tích cực tham gia các hoạt động xã hội.

1.8.5.

Tóm tắt lịch sử hình thành cơng ty.

1977
- Tiền thân là Xưởng
cơ khí Phú Lâm được
thành lập.

2009
- SEAREFICO niêm
yết tại Sở Giao Dịch
Chứng
khoán
TP.HCM (HOSE).


2010
- Thành lập công ty
con Arico với 100%
vốn đầu tư của
SEAREFICO.

1988
- Xí nghiệp cơ điện
lạnh
Đà
Nẵng
(SEAREE)
được
thành lập.

1999
- SEAREFICO
phần hóa.

2012
- Thành lập chi nhánh
Cơ điện cơng trình.

1993
- SEAREFICO được
thành lập trực thuộc
cơng ty Seaprodex
Việt Nam.

1996

- Xí nghiệp cơ điện
lạnh
Đà
Nẵng
(SEAREE) sáp nhập
vào SEAREFICO.

cổ

Hình 1.1 Lịch sử hình thành của SEAREFICO.
Nguồn: SEAREFICO (2018)


9

1.8.6.

Tóm tắt các cột mốc quan trọng của cơng ty.

1999
- Cổ phần hóa với
vốn điều lệ 12 tỷ
đồng.

2013
- Phát hành CP
thưởng tỷ lệ 1:1
- Tăng vốn điều lệ
lên 162,5 tỷ đồng.
SEAREFICO ký kết

hợp tác với Taisei
Oncho – top 3 nhà
thầu M&E Nhật Bản.

2014
- Phát hành CP
thưởng tỷ lệ 2:1
- Tăng vốn điều lệ
lên 243,7 tỷ đồng.
- Mua 36% vốn điều
lệ của công ty CP
Xây lắp Thừa Thiên
Huế (HCC).
- HCC trở thành
công ty liên kết của
SEAREFICO.

2007
- Phát hành IPO cho
cổ đông hiện hữu,
cán bộ nhân viên và
đối tác chiến lược
thông qua hình thức
bán đấu giá.

2012
- Thành lập chi
nhánh Cơ điện cơng
trình.


2015
- Doanh thu tồn
vượt mốc 1.000 tỷ
đồng.

2010
- Thành lập cơng ty
con Arico với 100%
vốn đầu tư của
SEAREFICO.

2016
- Doanh thu đạt hơn
1.300
tỷ
đồng.
- Lọt top 50 DN xuất
sắc nhất Việt Nam về
tốc độ tăng trưởng

- Tăng vốn điều lệ
lên 46,4 tỷ đồng.
2009
- Niêm yết và giao
dịch 8.020.066 cổ
phiếu SRF tại HOSE.

Hình 1.2 Các cột mốc quan trọng của SEAREFICO.
Nguồn: SEAREFICO (2018)



10

1.8.7.

Cơ cấu thành viên của SEAREFICO.

Hiện tại, SEAREFICO có trụ sở chính tại số 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai,
Quận 3, TP.HCM. cơng ty có 03 cơng ty con trực thuộc (02 công ty ở TP.HCM, 01
công ty ở Đà Nẵng) và 02 công liên kết (01 công ty ở TP.HCM và 01 công ty ở Huế).
Về mặt quản lý và tài chính thì các cơng ty con được sự quản lý của công ty mẹ và
sau đây sẽ gọi tắt là SEAREFICO. Tuy có sự khác nhau về chiến lược phát triển và
chức năng, nhưng các chính sách về lao động nhìn chung khơng khác biệt nhiều. Cơ
cấu các cơng ty thành viên được thể hiện trong Hình 1.3 như sau.

Hình 1.3 Cơ cấu thành viên của SEAREFICO.
Nguồn: SEAREFICO (2018)

1.8.8.

Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty.

Sơ đồ tổ chức của cơng ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO.có thể được
trình bày tóm lược trong Hình 1.4 như sau.


11

Ơ. Nguyễn Hữu Thịnh


- B. Nguyễn Thị Thanh Hường: tài
chính - đầu tư.
- Ơ. Trần Đình Mười: kinh doanh,

Ơ. Lê Tấn Phước

đấu thầu và thi cơng
- Ơ. Phạm Ngọc Sơn: CNTT, hành
chính, PR và mua hàng.

Hình 1.4 Cơ cấu tổ chức của SEAREFICO.
Nguồn: SEAREFICO (2018).


12

1.8.9.

Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1,738.1

1,830
1,530

1,713.2

1,447.0
1,316.5

TỶ VND


1,230
930
630
330

96.2

82.9

80.1

72.9

30
2016

2017
Doanh thu

2018

2019

Lợi nhuận sau thuế

Hình 1.5 Tình hình kinh doanh của SEAREFICO qua các năm.
Nguồn: SEAREFICO (2016); SEAREFICO (2017); SEAREFICO (2018);
SEAREFICO (2019b)
Dựa vào Hình 1.5 có thể nhận thấy, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

của SEAREFICO khá ổn trong giai đoạn từ năm 2016 – 2019. Doanh thu qua các
năm khá cao, tuy nhiên do đặc thù ngành nên lợi nhuận sau thuế so với doanh thu
thấp. Nhìn chung, doanh thu của cơng ty theo chiều hướng tăng qua các năm. Tuy
nhiên, do diễn ra quá trình thay đổi cơ cấu nội bộ và một số ảnh hưởng nhất định từ
thì trường nên lợi nhuận sau thuế lại có xu hướng giảm qua các năm. Do đó, trong
tương lai SEAREFICO cần các chiến lược kinh doanh mới để tiếp tục phát triển và
đạt nhiều thành tựu mới.
Vấn đề về nhân sự và các chính sách được ban điều hành công ty đánh giá là
một trong những chiến lược cấp thiết trong giai đoạn này. Việc duy trì được nguồn
vốn về con người cũng là một trong những chiến lược phục vụ cho mục tiêu trung dài hạn cho sự phát triển bền vững của công ty.


13

1.8.10. Khái quát về nhân sự của SEAREFICO.

100%
90%
96

80%
156

70%
60%

531

272
47


50%

4

40%

38

30%
20%
10%
0%

7

55
1SEAREFICO

140
94

43

1
-

15
SEAREE


ARICO

GREENPAN

Lao động phổ thông

Sơ cấp & CN kỹ thuật

Cao đẳng & TCCN

Đại học và trên ĐH

49
109
Tổng

Hình 1.6 Cơ cấu lao động của SEAREFICO và các cơng ty con.
Nguồn: SEAREFICO (2019b)
Dựa vào Hình 1.6 có thể thấy nhìn chung lao động có trình độ đại học và trên
đại học chiếm số lượng lớn nhất, tập trung làm việc chủ yếu tại trụ sở chính của
SEAREFICO. Mặt khác, lao động phổ thơng và có trình độ sơ cấp chiếm số lượng
thứ hai, tập trung làm việc chủ yếu ở hai công ty con là SEAREE và ARICO.
Đội ngũ lao động nòng cốt của SEAREFICO đa số là có trình độ cao, tốt
nghiệp từ các Trường Đại học và Cao đẳng ngành kỹ thuật, giỏi chuyên môn, giàu
kinh nghiệm, nhiệt huyết, đam mê và trách nhiệm trong công việc. Năm 2018,
SEAREFICO tiếp tục được đánh giá là Nhà tuyển dụng uy tín, là nơi thu hút lao động
có trình độ cao. Dựa trên dựa trên nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tài chính,
hình ảnh doanh nghiệp trên truyền thông và đánh giá của các chuyên gia trong ngành,
Công tỵ đã nhận giải thưởng Top 2 Nhà thầu Cơ điện uy tín năm 2018.
Các chính sách khen thưởng thành tích của SEAREFICO có thể được trình

báy sơ lược như sau:


14

- Đánh giá thành tích người lao động & chính sách khen thưởng: Để phát huy
tốt nhất năng lực của từng cá nhân, mỗi người lao động SEAREFICO được
đánh giá hiệu quả công việc định kỳ hàng tháng, quý và cuối mỗi năm theo kết
quả công việc, kỹ năng, thái độ dựa trên những tiêu chí đánh giá cụ thể và có
thang đo rõ ràng. Đánh giá tồn diện, cơng bằng sẽ giúp CBCNV tăng động
lực và tinh thần làm việc, kiểm sốt và nâng cao hiệu suất cơng việc. Theo đó,
những thành tích nổi bật sẽ ln được khích lệ, động viên và thưởng kịp thời,
xứng đáng. Chính sách thưởng của SEAREFICO ln hấp dẫn với nhiều hình
thức phong phú:
- Thưởng hồn thành cơng việc dựa trên kết quả đánh giá cơng việc hàng tháng
và những thành tích đóng góp của CBCNV trong năm. Ngồi ra, Cơng tỵ ln
vinh danh và thưởng cho Tập thể lao động giỏi và Cá nhân xuất sắc tiêu biểu.
- Thưởng ONE SEAREFICO: Tiền thưởng từ quỹ thưởng của Tổng Giám đốc
cho những cá nhân có đóng góp đặc biệt cho thành quả chung của tồn nhóm
Cơng tỵ.
- Ngồi ra cịn nhiều khoản thưởng khác như thưởng "nóng" cho những thành
tích nổi bật; thưởng sáng kiến, cải tiến, làm lợi...
- SEAREFICO tạo ra một văn hóa tích cực, khích lệ, động viên mỗi người
hướng đến những thành quả tốt đẹp. Những giải thưởng như: dự án có tiến độ
nhanh nhất, dự án có chất lượng tốt nhất, dự án có dịng tiền tốt nhất, dự án
được quyết toán nhanh nhất, dự án được Khách hàng hài lịng nhất... ln đem
đến niềm tự hào, ý chí quyết tâm cho mỗi thành viên và tập thể.
Tuy cơ cấu nhân sự và chính sách của SEAREFICO đã dần ổn định và rõ
ràng, nhưng cũng giống như tổ chức kinh doanh khác, thôi việc cũng là một vấn đề
cần được lưu tâm cho các nhà quản lý.



15

1.9. Phân tích thực trạng thơi việc trong cơng ty.
1.9.1.

Tình hình thơi việc của người lao động qua các năm.

45%

30.5%

40%

30%

35%

20%

18.5%

5%

30.1%

20%

15.1%

21.1%

15%
10%

25%

21.7%

30%
25%

35%

15.1%

18.0%
10.8%

9.4%

15%
22.3%

14.0%

10%
5%

0%


0%
2016

2017

2018

2019

Lao động phổ thông

Sơ cấp & CN kỹ thuật

Cao đẳng & TCCN

Đại học và trên ĐH

Tổng LĐ nghỉ việc

Tổng LĐ tuyển mới

Hình 1.7 Tỷ lệ thơi việc của SEAREFICO qua các năm.
Nguồn: SEAREFICO (2019a)
Hình 1.7 cho thấy một thực trạng rất đáng phải lưu tâm của SEAREFICO
trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2019. Tỷ lệ thơi việc của SEAREFICO có xu hưởng
tăng qua các năm từ 15,1% (năm 2016) lên đến 30,1% (năm 2019). Trong khi đó, tỷ
lệ lao động tuyển mới trong năm của SEAREFICO không chênh lệch nhiều so với tỷ
lệ thôi việc. Điều này cho thấy, nhu cầu tăng nhân sự mới qua các năm không nhiều
và hằng năm cơng ty phải tốn một khoảng chi phí đào tạo nhân sự mới chủ yếu để bù

đắp cho lực lượng lao động đã thơi việc.
Cũng theo Hình 1.7 thì lao động có trình độ cao như đại học và sau đại học
chiếm tỷ trọng cao nhất trong số lao động thơi việc và có xu hưởng tăng dần tử năm
2016 đến 2019. Điều này sẽ gây khó khăn cho chiến lược phát triển nhân sự của


×