Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.74 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tên: Lê Thị Xuân Thảo
Lớp: CĐGDTH 09D
Mã số sinh viên: 109325230
<i><b> Phân mơn: Chính tả</b></i>
<i><b> Lớp: 4</b></i>
<i><b> Tên bài dạy: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Nhớ và viết đúng bài chính tả, bài “Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính”, khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Trình bài các dịng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. Làm
đúng bài tập 1, 3.
- Giáo dục học sinh có ý thức vở sạch chữ đẹp.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh tìm hiểu bài.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>
<b> GIÁO VIÊN</b> <b> HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1: Mở đầu:</b>
- Ổn định: Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ:
+ Ở tiết chính tả trước các em đã
học bài gì?.
+ Gọi HS nhận xét.
+ GV nhận xét.
+ Cho HS viết lại từ khó: Lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,
…
+ Nhận xét, chỉnh sửa.
<b>Hoạt động 2: Bài mới: (PP phân </b>
<i><b>tích ngơn ngữ - gợi mở - vấn đáp; </b></i>
<i><b>đàm thoại)</b></i>
<i>-</i> Giới thiệu bài: Các em đã
được học bài tập đọc <i>“ Bài thơ</i>
<i>về tiểu đội xe khơng kính”.</i>
Hơm nay cơ và các em sẽ học
tiết chính tả <i>“Bài thơ về tiểu </i>
<i>đội xe khơng kính”. </i>
- Hát.
+ HS trả lời: Thắng biển.
+ HS lắng nghe.
+ HS viết bảng con.
- Hướng dẫn HS nghe viết chính
tả.
<i>a/ Trao đổi về nội dung đoạn </i>
<i>viết:</i>
- Gọi HS đọc đoạn viết chính tả.
+ GV hỏi: Tình đồng chí, đồng
đội của các chiến sĩ thể hiện trong
những câu thơ nào?.
+ Gọi HS nhận xét.
+ GV nhận xét.
+ GV hỏi: Hình ảnh những chiếc
xe khơng có kính vẫn băng băng
ra trận giữa bom đạn của kẻ thù
gợi cho em cảm nghĩ gì?.
+ Gọi HS nhận xét.
+ GV nhận xét.
<i>b/ Hướng dẫn viết từ khó:</i>
- GV hỏi mỗi câu thơ có mấy
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV hỏi bài viết có mấy khổ
thơ?.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc khổ thơ thứ nhất.
- GV hỏi HS trong khổ thơ thứ
nhất có những từ khó nào?.
- GV phân tích từ khó:
Tiếng <i>“xoa”</i> các em chú ý là
có âm “x” và vần “oa”.
Tiếng <i>“mắt”</i> các em chú ý là
có vần “ăt”.
Tiếng <i>“đắng”</i> các em chú ý là
có vần “ăng”.
- Cho HS đọc từ khó.
- GV hỏi trong đoạn 1 cịn từ
nào khó?.
- GV phân tích từ <i>“đột ngột”,</i>
- HS đọc 3 khổ cuối của bài.
+ HS trả lời:
<i>“ Những chiếc xe từ trong bom rơi</i>
<i> ………….cửa kính vỡ rồi”.</i>
+ HS nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ HS trả lời: Các chú bộ đội lái xe
vất vả nhưng vẫn dũng cảm, lạc
quan, yêu đời, coi thường khó khăn,
gian khổ, bất chấp bom đạn kẻ thù.
+ HS nhận xét.
- HS trả lời: Mỗi câu thơ có 7
chữ, riêng câu thứ 3 của mỗi
đoạn có 8 chữ.
- HS nhận xét.
- HS trả lời: Bài viết có 3 khổ
thơ.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS trả lời: <i>xoa mắt đắng.</i>
- HS lắng nghe GV phân tích.
- HS đọc từ khó.
- HS trả lời: <i>Đột ngột.</i>
- HS lắng nghe.
các em chú ý từ đột ngột đều
có vần “ơt”.
- Gọi HS đọc khổ thơ thứ 2.
- GV hỏi trong khổ thơ thứ 2 có
những từ nào khó?.
- GV cho HS đọc khổ thơ thứ 3.
- GV hỏi HS trong khổ thơ thứ 3
có những từ nào khó?.
- GV phân tích từ khó cho HS.
- Cho HS viết bảng con.
-- Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa
viết.
<i>c/ Viết chính tả:</i>
- Cho HS viết bài vào vở.
<i>d/ Soát lỗi:</i>
- Gọi 1 HS đọc bài thật chậm
cho cả lớp cùng nghe.
- Sau đó GV thu 10 tập đã viết
xong nhanh nhất để chấm
điểm.
- GV treo bảng phụ cho HS rà
soát lỗi.
- GV nhận xét bài viết HS.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập: (PP thực </b>
<i><b>hành – luyện tập; hợp tác nhóm)</b></i>
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
a/ Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s
khơng viết với x và ngược lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
(3-4 phút) viết nháp những từ
đã tìm được.
+ Viết với s:
b/ Tìm 3 tiếng không viết với dấu
ngã, 3 tiếng không viết với dấu
hỏi.
- HS nêu từ khó.
- HS đọc khổ thơ thứ 3.
- HS nêu từ khó trong khổ 3.
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng con những từ
khó.
- HS đọc lại các từ khó vừa viết.
- HS viết bài vào vở.
- 1 HS đọc bài chậm.
- HS quan sát lên bảng để sửa
lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS thảo luận và trình bày.
+ Sai, sải, sàn, sản, sạn, sau, sợ,
+ Xuân, xinh, xem, xóa, xuôi,
xuồng,…
- Không viết với dấu ngã:
- Không viết với dấu hỏi:
- Nhận xét tuyên dương.
<b>Hoạt động 4: Củng cố: (PP trò </b>
<i><b>chơi)</b></i>
- Bài tập 3: Chọn các tiếng thích
hợp trong ngoặc đơn để hồn
chỉnh câu văn.
+ Bài này tổ chức cho HS thi đua
<i>“Ai nhanh hơn?”.</i>
+ Chia 2 đội, mỗi đội 2 em lên
thực hiện.
Thể loại: GV chuẩn bị bảng phụ
câu văn, các tiếng GV sẽ chuẩn bị
sẵn cho cả 2 đội như nhau để 2
đội gắn vào câu văn cho thích
hợp.
+ Sau khi có tín hiệu, đội nào
nhanh hơn và đúng sẽ là đội thắng
cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương.
<b>Hoạt động 5: Tổng kết – dặn dò:</b>
- GV gọi HS nhận xét tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập.
+ HS tham gia trò chơi củng cố.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.