Tải bản đầy đủ (.docx) (178 trang)

giao an 12 HKI theo chuan kien thuc ki nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.7 KB, 178 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 4


TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
( PHÂN I – TÁC GIẢ)
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức: Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp, văn học, quan điểm sáng
tác và những đặc điểm cơ bản của phong cách nghệ thuật HCM.


- Kĩ năng: Vận dụng có hiệu quả những kiến thức trên vào việc cảm thụ và phân
tích thơ văn của Người.


- Thái đợ: Lịng u mến, kính phục vị “anh hùng giải phóng dân tợc Việt Nam,
danh nhân văn hóa thế giới”.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn tài liệu về Nguyễn Ái Quốc
- HS: Vở soạn, sgk, tài liệu về Nguyễn Ái Quốc


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Trình bày những thành tựu của văn học Việt Nam từ CMT8 </i>
<i>1945 đến hết thế kì XX? </i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>



HĐI. Hướng dẫn HS tóm tắt
những nét cơ bản nhất về tiểu sử.


<i>- Những nét chính trong cuộc đời </i>
<i>Hồ Chí Minh? </i>


HS tóm tắt và tự ghi nhớ


<b>I. Vài nét về tiểu sử: </b>


- Năm 1911 Người ra đi tìm đường cứu nước, tham
gia thành lập nhiều tổ chức CM như Đảng Cộng sản
Pháp (1920) , Việt Nam thanh niên cách mạng đồng
chí hợi (1925)…


- Ngày 3/2/ 1930 thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
ở Hương Cảng


- Tháng 2 /1941 về nước hoạt động và thành lập Mặt
trận Việt Minh. Trực tiếp lãnh đạo cách mạng VN .
-8/ 1942 lên đường sang Trung Quốc để tranh thủ sự
viện trợ của quốc tế , đến Túc Vinh bị bắt giam suốt
14 tháng .


- Ra tù về nước tiếp tục lãnh đạo CM VN giành thắng
lợi trong cuộc Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng tám
1945


- Ngày 2- 9 – 1945 đọc bản Tuyên ngôn



độc lập tại qng trường Ba Đình khai sinh nước VN
dân chủ Cợng hoà.


- Từ năm 1946-1969 lãnh đạo nhân dân trong hai
cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>cách mạng thế giới, là vị lãnh tụ cách mạng vĩ đại, </i>
<i>một nhà văn, nhà thơ lớn của dt</i>


<b>HĐ II. Hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
quan điểm sáng tác nghệ thuật của
HCM


<i><b>-</b></i> <i>Em hiểu như thế nào về hai </i>
<i>câu thơ:</i>


<i>“Nay ở trong ...xung phong” </i>
@ Bác quan niệm: Trong thơ phải
có chất “<i>thép</i>”, văn nghệ sĩ phải là người
chiến sĩ.


@ Chất “<i>thép</i>” mà Bác ḿn nói tới
ở đây là tính chiến đấu của thơ ca. Bên
cạnh <i>Mây, gió, trăng, hoa, tuyết, núi</i>
<i>sông</i> , thơ ca cần hướng đến cuộc đời,
tranh đấu cho hạnh phúc của con người,
gắn bó với sự nghiệp cách mạng và vận
mệnh dân tộc. Nhưng không phải cứ
<i>“nói chuyện thép”, “lên giọng thép”</i>


mới là có <i>“tinh thần thép”. </i>Nhiều bài
thơ của Bác ở <i>Nhật kí trong tù </i>mà các
em đã được học, chất thép lại tở ra từ
những rung động của người nghệ sĩ
trước thiên nhiên và cuộc sớng con
người. Nói như nhà thơ Hoàng Trung
Thông:


<i>“Vần thơ của Bác vần thơ thép</i>
<i>Mà vẫn mênh mông bát ngát tình”</i>


<b>II. Quan điểm sáng tác nghệ thuật </b>


- Bác xem văn nghệ là một hoạt động tinh thần phong
phú và phục vụ có hiệu quả cho sự nghiệp CM . Văn
học nghệ thuật là một mặt trận , văn nghệ sĩ phải là
người chiến sĩ trên mặt trận đó .


- Chú trọng tính chân thật và tính dân tợc phải có ý
thức giữ gìn sự gìn sự trong của Tiếng Việt và đề cao
sự sáng tạo của người nghệ sĩ


<b>-</b> Đới tượng chính của văn học là nhân dân. Bác
đề ra kinh nghiệm sáng tác cho văn nghệ sĩ : viết cho
ai , viết cái gì , viết như thế nào , viết làm gì ?


=> Chính vì thế những tác phẩm của Người có tư
<i>tưởng sâu sắc , nội dung thiết thực , hình thức nghệ </i>
<i>thuật sinh động đa dạng</i>



<b>HĐIII. Hướng dẫn tìm hiểu sự </b>
nghiệp văn học của HCM


<b>-</b> <i>NAQ – HCM thường sáng </i>
<i>tác theo những thể loại nào? </i>


<i>- Những tác phẩm tiêu biểu? </i>
<i>- Mục đích viết văn chính luận để </i>
<i>làm gì? </i>


“Bản án chế độ thực dân Pháp” lên
án chế dợ của TD P và chính sách
tàn bạo của chính phủ P đới với
các nước thuộc địa, kêu gọi đấu
tranh.


Tác phẩm tiêu biểu : Vi hành ,
<i>Con rùaLời than vãn của bà </i>
<i>Trưng Trắc - viết từ 1922-1925 </i>
bằng tiếng Pháp


<i>- Dựa vào SGK hãy kể tên một số </i>


<b>III. Di sản văn học: </b>


Sự nghiệp chính là sự nghiệp CM nhưng Người đã để
lại một sự nghiệp vh to lớn.


“Ngâm thơ ...



<b>-</b> Văn chính luận, truyện và kí, thơ ca


<i><b>1. Văn chính luận</b></i>:


- Tác phẩm : Bản án chế độ thực dân Pháp (1925 );
Tuyên ngơn đợc lập (1945) ;Lời kêu gọi tồn q́c
kháng chiến ( 1946 )


- Mục đích: đấu tranh chính trị nhằm tấn công trực
diện kẻ thù , thể hiện những nhiệm vụ CM qua những
chặng đường lịch sử .


- Nghệ thuật : Lí lẽ vững vàng xác đáng đầy sức
thuyết phục, ngôn từ giản dị


<i><b>2. Truyện và kí</b></i>


- Nợi dung : Vạch trần bản chất của bọn thực dân
cướp nước và bọn tay sai bán bước, ca ngợi những
người chiến sĩ CM kiên cường


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>truyện và kí tiêu biểu của HCM? </i>
<i>- Tài năng nghệ thuật của HCM </i>
<i>đối với thể loại này? </i>


<i>- Em hiểu biết gì về tập thơ NKTT </i>
<i>cuả HCM? Nêu những nội dung </i>
<i>chính của tập thơ?</i>


GV: NKTT phơi bày những xấu


<i>xa , tàn bạo của nhà tù Quãng Tây</i>
<i>dưới thời Tưởng Giới Thạch :</i>
Giam cầm những người vô tội ,
công khai làm những điều phi
pháp , hạn chế những nhu cầu bức
thiết của con người ( Tiền đèn ,
<i>tiền nhà giam , Chia nước , cơm</i>
<i>tù , Cờ bạc </i>


<i>NKTT phản ánh ca ngợi vẻ đẹp</i>
<i>tâm hồn và nhân cách cao đẹp của</i>
<i>Hồ Chí Minh ( Bức chân dung tự</i>
<i>hoạ tinh thần con người HCM):</i>
Nghị lực phi thường, tâm hồn
khao khát tự do, hướng về tổ quốc,
nhạy cảm trước vẻ đẹp thiên
nhiên, tâm hồn yêu thương con
người vừa có con mắt sắc sảo tâm
hồn hài hước tạo ra tiếng cười đầy
trí tuệ


<i>Em có nhận xét gì về thơ HCM </i>
<i>trước và sau CMT8 </i>


<b>-Nghệ thuật : Lối viết cô đọng, cột truyện sáng tạo,</b>
kết cấu độc đáo, mang màu sắc hiện đại nhẹ nhàng
trào lộng của văn thông tấn, vừa sâu sắc đầy tính
chiến đấu vừa tươi tắn hóm hỉnh


<i><b>3. Thơ ca: </b></i>



Được in trong các tập :


<b>-</b> Tập thơ NKTT bằng chữ Hán sáng tác từ tháng
1942 đến tháng 1943 xuất bản năm 1960


<b>-</b> Thơ Hồ Chí Minh ( xb 1967 )


<b>-</b> Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh (xb 1990 )


 <b>NHẬT KÍ TRONG TÙ </b>


- Hồn cảnh sáng tác: Tập nhật kí bằng thơ được viết
trong thời gian Bác bị giam cầm trong nhà tù Quốc
dân đảng tại Quảng Tây Trung Quốc từ mùa thu năm
1942- mùa thu 1943 . Bác đã ghi lại những gì xảy ra
trong nhà tù và trên đường áp giải từ nhà lao này đến
nhà lao khác .


- Nội dung :


Tác phẩm thể hiện bức chân dung tt tự hoạ và tái hiện
một cách chân thực và chi tiết bộ mặt tàn bạo của nhà
tù Quốc dân đảng và một phần nào tình hình xã hợi
Trung Q́c những năm 1942-1943. Tác phẩm mang
một giá trị phê phán sắc sảo , thâm thúy


 Tập thơ sâu sắc về tư tưởng , độc đáo đa dạng


về bút pháp kết tin giá trị tư tưởng và nghệ


thuật thơ ca của HCM


 <b>THƠ HỒ CHÍ MINH</b>


Trước CM tháng 8 : Sáng tác nhiều bài thơ mộc
mạc , giản dị để tuyên truyền đường lối


<b>-</b> Sau CM tháng 8 : Bộc lộ nội niềm lo lắng về
vận mệnh non sông, động viên sức mạnh nd.
=> Vừa mang màu sắc cổ điển , vừa mang tinh thần
<i>hiện đại , hình ảnh nhân vật trữ tình yêu nước , phong</i>
<i>thái ung dung tự </i>


<b>HĐIV. Hướng dẫn HS tổng kết về</b>
phong cách nghệ thuật của tác giả
HCM


HS thảo luận nhóm:


<i><b>-</b></i> <i>Tại sao có thể nói phong </i>
<i>cách vh của HCM vừa độc đáo</i>
<i>vừa đa dạng? </i>


 GV: Độc đáo mà đa dạng :


Ngay từ nhỏ, HCM đã được sống trong
khơng khí của văn chương cổ điển VN


<b>IV. Phong cách nghệ thuật</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

và TQ, của thơ Đường, thơ Tớng…
Trong thời gian hoạt đợng CM ở nước
ngồi, sớng ở Pa-ri, Ln Đơn,
Oa-sinh-tơn, Ca-li-phc-ni-a, Hồng Kông…
tiếp xúc và chịu ảnh hưởng tư tưởng
nghệ thuật của nhiều nhà văn Âu. Mĩ và
nền văn học phương Tây hiện đại.


<b>+ GV: Giải thích thêm:</b>


<b>-</b> Khi sáng tác, Người xem văn
học là vũ khí phụng sự CM, xem
trọng tính chân thực và dân tợc, xuất
phát từ mục đích, đới tượng để chọn
nợi dung và hình thức tác phẩm <sub></sub> Tác
phẩm đa dạng, độc đáo.


Chất trí tuệ và tính hiện đại là nét đặc sắc trong
truyện ngắn của Người .


- Thơ ca :Phong cách thơ đa dạng: Những bài thơ với
mục đích tuyên truyền CM : Giản dị , mộc mạc, mang
màu sắc dân gian vừa hiện đại. Nhiều bài thơ nghệ
thuật : Viết theo hình thức cổ thi hàm súc, có sự kết
hợp đợc đáo giữa bút pháp cổ điển và bút pháp hiện
đại, giữa trữ tình và chiến đấu


<i><b>3. Củng cớ: </b>Những bài học thấm thía và sâu sắc mà anh (chị) tiếp thu được </i>
<i>khi học và đọc những bài thơ trong tập “Nhật kí trong tù” cùa HCM? </i>
<b>- Tình thương yêu con người là lớn lao và cao </b>



cả, lòng nhân đạo là đức tính cao đẹp nhất của Bác Hồ. Tình cảm này vừa cụ
thể vừa bao la vừa ở nhận thức, vừa ở hành động.


<b>-</b> Thơ Bác là sự kết hợp hài hồ giữa hai ́u tớ: cổ điển và hiện đại
Một tâm hồn nhạy cảm và dễ rung đợng trước tạo vật và lịng người.
<i><b>4. Hướng dẫn học bài: </b></i>


- Quan điểm sáng tác


- Phong cách nghệ thuật đối với từng thể loại


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 5 – 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kiến thức: Vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận đã học để viết được
bài nghị luận xã hợi bàn về mợt vấn đề tư tưởng, đạo lí.


- Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng tìm hiểu đề và các thao tác lập luận trong
bài nghị luận xã hợi như giải thích, phân tích, bác bỏ, so sánh, bình luận ...


- Thái đợ: Nâng cao nhận thức về lí tưởng, cách sớng của bản thân trong học tập
và rèn luyện.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>
- GV: bài soạn, câu hỏi kiểm tra


- HS: ôn tập về các thao tác nghị luận, giấy kiểm tra


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. GV chép đề lên bảng. </b> <b>I. Đề bài: Trong bài thơ “Một khúc ca xuân” </b>
(12/1977), Tớ Hữu có viết:


“ Nếu là con chim chiếc lá


<i>Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh</i>
<i> Lẽ nào vay mà không có trả</i>


<i>Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình” </i>


Anh (chị) hãy phát biểu ý kiến của mình về đoạn thơ
trên.


<b>II. Đáp án và thang điểm:</b>


<i><b>1. Đáp án:</b></i>


* Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận. Bài viết có bớ cục rõ ràng, kết cầu
chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.


* Yêu cầu về kiến thức : HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng
được những nội dung sau:



- Giải thích được ý nghĩa của đoạn thơ:


+ Nếu là: cách nói giả định.


+ Con chim, chiếc lá: những sinh linh nhỏ bé trong cõi đời. Tuy nhỏ bé nhưng khi đã hiện
diện trên đời thì phải có trách nhiệm với đời. Nghĩa là “con chim phải hót, chiếc lá phải
xanh”. Từ đó suy ra con người cũng vậy một khi đã sống, đã “vay” nhiều của xh thì phải
biết “trả”. “Lẽ nào vay mà khơng có trả” là như vậy. Biết trả nợ xh đó là trách nhiệm của
con người ở đời “sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình”. Con người trong xh đâu phải chỉ là
hưởng thụ mà cịn phải biết cớng hiến.


- Khẳng định quan niệm sống trong đoạn thơ là hồn tồn xác đáng


+ Quan niệm sớng phải biết cống hiến của nhà thơ thể hiện một lẽ sống cao đẹp, vị tha của
thanh niên trong thời đại Bác Hồ hiện nay.


+ Là một thành viên sống trong cộng đồng xh, mỗi con người đều phải biết sớng với nhau,
sớng có trách nhiệm với nhau. Vay nhiều của xh, ai cũng vậy đều phải ra sức trả món nợ
ấy cho xh. Để trang trải món nợ đã vay ấy của xã hợi, chúng ta phải biết cớng hiến hết sức
lực của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Bàn luận mở rộng:


+ Phê phán: những ai chỉ biết hưởng thụ, vị kỉ, vụ lợi, chỉ biết “vay” mà không biết “trả”,
sống ở trên đời mà thiếu tinh thần trách nhiệm đối với cuộc đời.


+ Trong tình hình hiện nay, mỗi mợt con người đều phải xác định đúng việc rèn luyện tu
dưỡng của bản thân mình, ln ln biết sớng vì mọi người, thấy được “sớng là cho” đó là
điều hạnh phúc.



+ Là hs, ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường cần phải có ý thức sớng vì mọi người, sống
là cống hiến.


<i><b>2. Thang điểm: </b></i>


Điểm 9 - 10: Đáp ứng được yêu cầu nêu trên. Bài viết có cảm xúc, sáng tạo. Diễn
đạt lưu lốt, bớ cục rõ ràng. Có thể mắc mợt vài sai sót nhỏ.


Điểm 7 – 8 : Nêu đủ ý, bài viết có cảm xúc, bớ cục rõ ràng, sai khơng q 3 loại lỗi
về chính tả, ngữ pháp và dùng từ.


Điểm 5 - 6: Có thể thiếu 1 ý, bài viết có bớ cục rõ ràng, diễn đạt tương đới sai
khơng quá 5 loại lỗi chính tả, ngữ pháp và dùng từ.


Điểm 4: bài thiếu ý, diễn đạt khơng lưu lốt, sai khơng q 7 loại lỗi về chính tả,
ngữ pháp, dùng từ.


Điểm 2-3 : Bài viết sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ.
Điểm 1:Bài viết khơng đề cập tới các ý trong đề hoặc lạc đề.


Điểm 0: Bỏ giấy trắng phần này.


<b>HĐII. Học sinh làm bài trong 45p. </b>
<b>HĐIII. GV thu bài sau 45p</b>


3. <i><b>Hướng dẫn soạn bài:</b></i> “Tun ngơn đợc lập” – Hồ Chí Minh


- Bố cục của bản tuyên ngôn


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của bản tuyên ngôn



<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


TIẾT 7 - 8


TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
( PHÂN I – TÁC PHẨM)
<b>TIẾT THỨ NHÂT: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Hiểu nợi dung chính của <i><b>Tun ngơn độc lập</b></i>: mợt bản tổng kết về lịch sử dân
tộc dưới ách thực dân Pháp - mợt thời kì lịch sử đau thương nhưng vô cùng anh
dũng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và khẳng định mạnh mẽ quyền
độc lập tự do của nước Việt Nam trước toàn thế giới


+ Hiểu được giá trị của áng văn nghị luận chính trị bất hủ: lập luận chặt chẽ, lí lẽ
đanh thép, bằng chứng hùng hồn.


- Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại


- Thái đợ: Bồi dưỡng lịng tự hào dân tợc và kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tư liệu tham khảo
- HS: SGK, vở soạn


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Trình bày quan điểm sáng tác văn học của NAQ – HCM? </i>
Yêu cầu trả lời:



- Bác xem văn nghệ là một hoạt động tinh thần phong phú và phục vụ có hiệu quả
cho sự nghiệp CM . Văn học nghệ thuật là một mặt trận , văn nghệ sĩ phải là người
chiến sĩ trên mặt trận đó .


- Chú trọng tính chân thật và tính dân tộc


<b>-</b> Đối tượng chính của văn học là nhân dân. Bác đề ra kinh nghiệm sáng tác cho
văn nghệ sĩ: viết cho ai, viết cái gì, viết như thế nào, viết làm gì ?


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu chung về bản tuyên ngôn.


<b>- Bản tuyên ngôn ra đời trong</b>
<i>hoàn cảnh của thế giới và Việt</i>
<i>Nam như thế nào?</i>


GV: Sự kiện này không chỉ là dấu
mốc trọng đại trong trang sử đất
nước mà còn trở thành nguồn cảm
hứng dào dạt cho thơ ca:


<i>Hôm nay sáng mùng hai tháng chín</i>
<i>Thủ đơ hoa vàng nắng Ba Đình</i>
<i>Mn triệu tim chờ chim cũng nín</i>
<i>Bỗng vang lên tiếng hát ân tình</i>


(Tớ Hữu)


Nói thêm về tình thế đất nước lúc
bấy giờ:


- Miền Bắc: quân Tưởng mà đứng
sau là Mĩ đang lăm le


- Miền Nam: quan Anh cũng sẵn
sàng nhảy vào


- Pháp: dã tâm xâm lược VN lần
thứ 2.


- <i>Trước tình hình như thế, theo</i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1. Hoàn cảnh sáng tác: </b></i>


- Thế giới:


+ Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc: Hồng
quân Liên Xô tấn cơng vào sào huyệt của phát xít
Đức,


+ Nhật đầu hàng Đồng minh
- Trong nước:


+ CMTT thành công, cả nước giành chính quyền


thắng lợi.


+ Ngày 26 tháng 8 năm 1945: Chủ tịch Hồ Chí
Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nợi


+ Ngày 28 tháng 8 năm 1945: Bác soạn thảo bản
<i>Tuyên ngôn độc lập tại tầng 2, căn nhà số 48, phố</i>
Hàng Ngang, Hà Nội.


+ Ngày 2 tháng 9 năm 1945: Bác đọc bản Tuyên ngơn
<i>độc lập tại quảng trường Ba Đình, Hà Nợi, khai sinh</i>
nước VNDCCH.


<i><b>2. Mục đích sáng tác:</b></i>


* Đới tượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>em, đối tượng mà bản tuyên ngôn</i>
<i>hướng đến là những ai? Bản tun</i>
<i>ngơn được viết ra nhằm mục đích</i>
<i>gì?</i>


<i>- Một bản tuyên ngôn độc lập</i>
<i>thường có ba phần: Mở đầu, nội</i>
<i>dung và kết luận. Căn cứ vào tác</i>
<i>phẩm, hãy đánh dấu vị trí từng</i>
<i>phần và phát biểu khái quát nội</i>
<i>dung mỗi phần?</i>


HS: Trao đổi, thảo luận theo


nhóm bàn và trả lời.


<b>GV: </b>Chỉ ra mạch lập luận: Mục đích
của bản Tun ngơn đợc lập khơng
chỉ tun bớ mà cịn “đánh địch”, bẻ
gãy những luận điệu xảo trá của kẻ
thù.


- Vì vậy, trước hết bản tun ngơn
xác định cơ sở pháp lí, điểm tựa vững
chãi, thuyết phục cho lập luận ở phần
mở đầu.


- Đó cũng là căn cứ để vạch tội kẻ
thù, chỉ ra tính chất phi nghĩa của
chúng, là cơ sở để khẳng định cho lẽ
phải của ta (Ở phần nợi dung dung)


- Từ đó, mới hùng hồn khẳng định
xóa bỏ chế đợ, quan chủ, thực dân
của Pháp.




Lập luận thuyết phục ở tính logic
chặt chẽ: Từ cơ sở lí luận đới chiếu
với thực tiễn, rút ra kết luận phù hợp,
đích đáng, không thể không công
nhận.



- Các lực lượng ngoại bang nhân danh đồng minh
diệt phát xít Nhật (Pháp, Mĩ , Anh, Trung Q́c….
* Mục đích:


- Cơng bớ nền đợc lập của dân tộc, khai sinh nước
Việt Nam mới trước quốc dân và thế giới


- Cương quyết bác bỏ luận điệu và âm mưu xâm
lược trở lại của các thế lực thực dân đế quốc.


- Bày tỏ quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc.


<i><b>3. Bố cục:</b></i>


- Phần 1: Từ đầu đến “…không ai chối cãi được”




Nêu nguyên lí chung của bản tun ngơn đợc lập.
- Phần 2: “Thế mà, …. phải được độc lập”




Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, khẳng định thực tế
lịch sử là nhân dân ta đấu tranh giành chính quyền,
lập nên nước Việt Nam dân chủ cợng hịa.


- Phần 3: Cịn lại





Lời tun bớ đợc lập và ý chí bảo vệ nền đợc lập
của dân tợc


<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh đọc</b>
hiểu văn bản.


<i><b>- </b>Cơ sở pháp lí của bản Tun</i>
<i>ngơn độc lập này là gì?</i>


HS: phát biểu cá nhân.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b>


<b>1. Cơ sở pháp lí của bản tun ngơn độc lập:</b>


- Mở đầu bằng cách trích dẫn hai bản tuyên ngơn
của Pháp và Mĩ làm cơ sở pháp lí:


+ <i><b>Tun ngôn độc lập</b></i> của Mỹ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>- </b>Theo em, việc Bác trích dẫn lời</i>
<i>của hai bản tuyên ngôn này thể</i>
<i>hiện sự khôn khéo như thế nào?</i>


HS: Trao đổi, trả lời.


<i><b>- </b>Việc trích dẫn này cũng thể hiện</i>
<i>được sự kiên quyết như thế nào?</i>



<i><b>- </b>Từ ý nghĩa trên, em hiểu được</i>
<i>là Bác trích dẫn hai bản tun</i>
<i>ngơn này nhằm mục đích gì?</i>


<b>- Theo em, việc Bác trích dẫn</b>
<i>như vậy để từ đó suy rộng ra điều</i>
<i>gì?</i>


<b>+ GV: Khẳng định đóng góp lớn</b>
về tư tưởng của Bác ở phần này.
“Phát súng lệnh khởi đầu cho bão táp
cách mạng ở các nước t/địa sẽ làm sụp
đổ CNTD trên khắp t/giới vào nửa sau
T/k XX”.( Ng. Đăng Mạnh).


+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách
mạng Pháp năm 1791:


<i>“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và</i>
<i>phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền</i>
<i>lợi.”</i>


<b>- Ý nghĩa:</b>


+ Vừa khôn khéo: Tỏ ra tôn trọng những tuyên ngôn
bất hủ của cha ơng kẻ xâm lược vì những điều được
nêu là chân lí của nhân loại


+ Vừa kiên quyết: Dùng lập luận Gậy ơng đập lưng
<i>ơng , lấy chính lí lẽ thiêng liêng của tổ tiên chúng để</i>


phê phán và ngăn chặn âm mưu tái xâm lược của
chúng.


+ Ngầm gửi gắm lịng tự hào tự tơn dân tợc: đặt ba
cuộc cách mạng, ba bản tuyên ngôn, ba dân tộc ngang
hàng nhau.


<b>- Trích dẫn sáng tạo:</b>


+ Từ quyền bình đẳng, tự do, mưu cầu hạnh phúc của
<i>con người (tuyên ngôn của Mĩ và Pháp)</i>


+ Bác suy rộng ra, nâng lên thành quyền bình đẳng,
tự do của các dân tộc trên thế giới




Đó là suy luận hợp lí, sáng tạo, là đóng góp quan
trọng nhất trong tư tưởng giải phóng dân tợc của Bác,
là phát súng lệnh cho bão táp cách mạng ở các nước
tḥc địa.


=> Hồ Chí Minh mở đầu bản tun ngơn thật súc tích,
ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, cách trích dẫn sáng tạo
để đi đến mợt bình luận khéo léo, kien qút: “Đó là
<i>những lẽ phải không ai chối cãi được”.</i>


<i><b>3. Củng cố: </b></i>


<i><b>- </b></i>Mục đích, đới tượng của bản TNĐL.


- Cơ sở pháp lí của bản TN


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Nắm được nợi dung bài học:


<i><b>+ </b></i>Mục đích, đới tượng của bản TNĐL.
+ Cơ sở pháp lí của bản TN


<b>-</b> Soạn phần còn lại theo câu hỏi SGK


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


TIẾT 7 - 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

( PHÂN I – TÁC PHẨM)
<b>TIẾT THỨ HAI: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức:


+ Hiểu nợi dung chính của <i><b>Tun ngơn độc lập</b></i>: mợt bản tổng kết về lịch sử dân
tộc dưới ách thực dân Pháp - mợt thời kì lịch sử đau thương nhưng vô cùng anh
dũng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và khẳng định mạnh mẽ quyền
độc lập tự do của nước Việt Nam trước toàn thế giới


+ Hiểu được giá trị của áng văn nghị luận chính trị bất hủ: lập luận chặt chẽ, lí lẽ
đanh thép, bằng chứng hùng hồn.



- Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại


- Thái đợ: Bồi dưỡng lịng tự hào dân tợc và kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tư liệu tham khảo
- HS: SGK, vở soạn


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Trình bày hoàn cảnh sáng tác của TNĐL? </i>
Yêu cầu trả lời:


- Thế giới:


+ Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc: Hồng quân Liên Xô tấn công vào sào
huyệt của phát xít Đức,


+ Nhật đầu hàng Đồng minh
- Trong nước:


+ CMTT thành công, cả nước giành chính quyền thắng lợi.


+ Ngày 26 tháng 8 năm 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới
Hà Nội


+ Ngày 28 tháng 8 năm 1945: Bác soạn thảo bản <i>Tuyên ngôn độc lập tại tầng 2, căn</i>
nhà số 48, phố Hàng Ngang, Hà Nội.


+ Ngày 2 tháng 9 năm 1945: Bác đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba


Đình, Hà Nợi, khai sinh nước VNDCCH.


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu cơ sở thực tế của bản tuyên
ngôn.


<i><b>- </b>Câu văn chuyển tiếp mở đầu</i>
<i>đoạn 2 có tác dụng gì?</i>


<i><b>- </b>Khi Pháp có luận điệu về công</i>
<i>“khai hóa” nhân dân các nước</i>


<i><b>2. Cơ sở thực tế của bản tuyên ngôn độc lập:</b></i>
a. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp:


- Câu mở đầu đoạn 2:


“<i>Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi</i>
<i>dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất</i>
<i>nước ta, áp bức đồng bào ta.”</i>




Câu chuyển tiếp, tương phản với các lí lẽ của đoạn 1:
thực dân Pháp đã phản bội lại tuyên ngôn thiêng liêng
của tổ tiên chúng, phản bội lại tinh thần nhân đạo của


nhân loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>thuộc địa, tác giả đã vạch rõ</i>
<i>những tội ác nào mà thực dân</i>
<i>Pháp đã gieo rắc trên đất nước ta</i>
<i>suốt hơn 80 năm qua?</i>


<i><b>- </b>Nhà văn đã dùng những nghệ</i>
<i>thuật nào để làm nổi bật những tội</i>
<i>ác đó và để tăng cường sức mạnh</i>
<i>tố cáo?</i>


<b>- Khi Pháp kể công </b><i>“bảo hộ”,</i> bản
tuyên ngôn lên án chúng điều gì?


<b>+ HS: Đọc dẫn chứng và phát</b>
biểu.


<i>- Những hành động này của Pháp</i>
<i>đã gây nên hậu quả gì trên nhân</i>
<i>dân ta?</i>


<i>- Còn ta, ta đối xử với người</i>
<i>Pháp như thế nào?</i>


<i><b>- </b>Khi Pháp muốn nhân danh</i>
<i>Đồng minh để vào chiếm lại Đông</i>
<i>Dương, Bác đã vạch trần những</i>
<i>tội trạng gì của chúng?</i>



<b>+ HS: Đọc dẫn chứng và phát</b>
biểu.


<i><b>- </b>Trong phần này, Bác còn nêu rõ</i>
<i>quá trình nổi dậy giành chính</i>
<i>quyền thắng lợi của nhân dân ta</i>


<b> + Về chính trị: </b><i>khơng cho nhân dân ta một chút tự</i>
<i>do dân chủ nào, thi hành luật pháp dã man, </i>chia rẽ
dân tộc,<i> tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những</i>
<i>bể máu</i>


<b> + Về kinh tế: Cướp không ruộng đất, hầm mỏ; độc </b>
quyền in giấy bạc, xuất cảng, nhập cảng; đặt ra hàng
trăm thứ thuế vô lí


+ Văn hóa – xã hội – giáo dục: <i>lập ra nhà tù nhiều </i>
<i>hơn trường học, thi hành chính sách ngu dân, đầu </i>
<i>độc dân ta bằng rượu cồn , thuốc phiện</i>




Biệp pháp liệt kê + điệp từ <i>chúng </i>+ lặp cú pháp +
ngôn ngữ giàu hình ảnh + giọng văn hùng hồn đanh
thép <sub></sub> nổi bật những tợi ác điển hình, tồn diện, thâm
đợc, tiếp nới, chồng chất, khó rửa hết của thực dân
Pháp.


- Pháp kể công “bảo hộ”, bản tuyên ngôn lên án
chúng:



<i>+ “Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm lăng</i>
<i>Đông Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng Minh,</i>
<i>thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa</i>
<i>nước ta rước Nhật.”</i>


<i> + “Ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước khí giới của</i>
<i>quân đội Pháp. Bọn thực dân Pháp hoặc là bỏ chạy,</i>
<i>hoặc là đầu hàng.”</i>


+ Vậy là trong 5 năm, chúng bán nước ta hai lần
cho Nhật.


+ Hậu quả: làm <i>cho “hơn hai triệu đồng bào của ta bị</i>
<i>chết đói”</i>


<i>+ </i>Ngược lại, Việt Minh đã cứu giúp nhiều người
Pháp, bảo vệ tính mạng và tài sản cho họ


- Pháp nhân danh Đồng minh tuyên bố Đồng minh đã
thắng Nhật, chúng có quyền lấy lại Đông Dương,
tun ngơn chỉ rõ:


+ Chính pháp là kẻ phản bội lại Đồng minh, hai lần
dâng Đông Dương cho Nhật.


+ Không hợp tác với Việt Minh chống Nhật mà
trước khi thua chạy, Pháp cịn<i> “nhẫn tâm giết nớt sớ</i>
<i>đơng tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng.”</i>



<i>+ “Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành</i>
<i>thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của</i>
<i>Pháp nữa.”</i>


<i> + </i>Nêu rõ thắng lợi của cách mạng Việt Nam:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>dưới sự lãnh đạo của Mặt trận</i>
<i>Việt Minh như thế nào?</i>


Từ những chứng cứ lịch sử hiển
nhiên trên, bản tuyên ngôn nhấn
mạnh các thông điệp quan trọng.


<i><b>- </b>Trong ba câu văn ngắn gọn này,</i>
<i>Bác muốn khẳng định điều gì?</i>
<i>- Trong đoạn văn này, Bác đã</i>
<i>tuyên bố điều gì?</i>


GV: Đây là lời tuyên bố vô cùng tinh
tế, sâu sắc và chặt chẽ:


- Chỉ xóa bỏ các quan hệ thực dân
với Pháp chứ khơng xóa bỏ những
quan hệ tốt đẹp, hữu nghị.


- Chỉ xóa bỏ những hiệp ước mà
Pháp đã kí <b>về</b> đất nước Việt Nam,
khơng phải là kí <b>với</b> đất nước Việt
Nam.



Kí <b>về</b> là kí áp đặt, ép ḅc, kí <b>với </b>là
kí trên tinh thần bình đẳng, hợp tác.
- Các từ phủ định tuyệt đối: thể hiện
lập trường kiên định, thái đợ dứt
khốt, khơng khoan nhượng.


<i><b>- </b>Căn cứ vào những điều khoản</i>
<i>quy định về nguyên tắc dân tộc</i>
<i>bình đẳng ở hai hội nghị Tê – hê –</i>
<i>răng và Cựu Kim Sơn, chủ tịch Hồ</i>
<i>Chí Minh đã kêu gọi điều gì?</i>


<i>Nam Dân chủ Cộng hòa.”</i>


<b> o</b><i> “Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay</i>
<i>Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.”</i>




Bác bỏ luận điệu xảo trá, lên án tội ác dã man của
Pháp, khẳng định vai trị của CM vơ sản Việt Nam và
lập trường chính nghĩa của dân tộc.


b. Khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc:


- Ba câu văn ngắn gọn vừa chuyển tiếp vừa khẳng
định:


+ Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thối vị



+ Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100
năm nay


+ Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ




Sự ra đời của nước Việt Nam mới như một tất yếu
lịch sử.


<i>- </i>Dùng từ ngữ có ý nghĩa phủ định tuyệt đối để


<i>tuyên bố: “thoát ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp,</i>
<i>xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước</i>
<i>Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên</i>
<i>đất nước Việt Nam.”</i>




Không chịu sự lệ tḥc và xóa bỏ mọi đặc quyền của
Pháp về nước Việt Nam


- Căn cứ vào những điều khoản quy định về ngun
tắc dân tợc bình đẳng tại hai Hội nghị Tê – hê - răng
và Cựu Kim Sơn để buộc các nước Đồng minh:


<i>“quyết không thể không công nhận quyền độc lập của</i>
<i>dân Việt Nam.”</i>


<i>- </i>Khẳng định về quyền độc lập tự do của dân tộc:



<i>“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của</i>
<i>Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng</i>
<i>về phe Đồng Minh chớng phát xít mấy năm nay, dân</i>
<i>tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc</i>
<i>lập!”</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HĐII. </b>Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu phần tun bớ ći cùng.
<b>- </b><i>Người tuyên bố với toàn thể</i>
<i>nhân dân trên thế giới điều gì?</i>


<i>- Người còn nêu lên quyết tâm gì</i>
<i>của dân tộc?</i>


<b>+ HS: Đọc dẫn chứng và phát</b>
biểu.


<b>GV: </b>Lưu ý: trong bản tuyên ngôn,
đây mới là đoạn văn tràn đầy khí
phách dân tợc Việt Nam, thể hiện ý
chí sắt đá nhất, yêu cầu hịa bình
nhưng khơng sợ chiến tranh, sẵn sàng
đón nhận phong ba bão táp.


<b>HĐIII. Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu những yếu tố thành công,
mẫu mực của bản tuyên ngôn.



<b> GV: Nêu nhận định chung.</b>
<i><b>- </b>Em hãy chứng minh điều đó qua</i>
<i>nhận xét về lập luận của bản</i>
<i>tuyên ngôn?</i>


<i><b>- </b>Bản tuyên ngôn được xây dựng</i>
<i>bằng những lí lẽ như thế nào?</i>


<i><b>- </b>Nhận xét về những dẫn chứng</i>
<i>mà Bác đưa vào bản tuyên ngôn?</i>


<i><b>- </b>Ngôn ngữ của bản tuyên ngôn</i>
<i>thể được những tình cảm gì của</i>
<i>Bác?</i>


=> Kiểu câu khẳng định, điệp từ ngữ, song hành cú
pháp… tạo nên âm hưởng hào hùng, đanh thép, trang
trọng của đoản khúc anh hùng ca.


<i><b>3. Lời tun bớ độc lập và ý chí bảo vệ độc lập dân</b></i>
<i><b>tộc:</b></i>


<i>- </i>Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của dân tộc
Việt Nam: <i>“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và</i>
<i>độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.”</i>




Những từ ngữ trang trọng: <i>“trịnh trọng tuyên bố”,</i>


<i>“có quyền hưởng”, sự thật đã thành”</i> vang lên mạnh
mẽ, chắc nịch như lời khẳng định mợt chân lí.


<i>- </i>Bày tỏ ý chí bảo vệ nền đợc lập của cả dân tộc:


<i>“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh</i>
<i>thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững</i>
<i>quyền tự do, độc lập ấy.”</i>




Lời văn đanh thép như mợt lời thề, thể hiện ý chí,
qút tâm của cả dân tợc.


<i><b>4. Nghệ thuật:</b></i>


Là áng văn chính luận mẫu mực, thể hiện rõ phong
cách nghệ thuật trong văn chính luận của Bác:


- Lập luận: chặt chẽ, thớng nhất từ đầu đến cuối (dựa
trên lập trường quyền lợi tới cao của các dân tợc)


- Lí lẽ: xuất phát từ tình u cơng lí, thái đợ tơn
trọng sự thật, dựa vào lẽ phải và chính nghĩa của dân
tợc.


- Dẫn chứng: xác thực, lấy ra từ sự thật lịch sử


- Ngơn ngữ: đanh thép, hùng hồn, chan chứa tình
cảm, cách xưng hơ bợc lợ tình cảm gần gũi.



TC: Lịng yêu nước thương dân nồng nàn, sâu sắc.


<b>HĐIV. Hướng dẫn học sinh tổng</b>
kết giá trị nội dung và nghệ thuật
của bản tuyên ngôn.


<b>- Qua việc tìm hiểu, em có nhận</b>
<i>xét gì về giá trị của bản "Tuyên</i>
<i>ngôn độc lập"?</i>


<b>IV. Tổng kết: </b>


- TNĐL là 1 văn bản ngắn gọn khúc chiết khẳng định
quyền tự do bất khả xâm phạm của d/t VN; có tính
chiến đấu cao đập tan luận điệu của kẻ thù xâm lược
nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>3. Củng cố: </b></i>


- Ý nghĩa cách mở đầu bản tuyên ngôn độc lập.
- Cơ sở pháp lí của bản tun ngơn đợc lập.
- Hệ thớng lập luận chặt chẽ của tác phẩm.
<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


<i>- Phong cách nghệ thuật văn chính luận của Hồ Chí Minh qua bản Tun ngơn độc </i>
<i>lập.</i>


<i>- Lí giải vì sao bản tuyên ngôn độc lập từ khi ra đời cho đến nay là một áng văn chính</i>
<i>luận có sức lay động sâu sắc hàng chục triệu trái tim con người?</i>



<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 9


GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức: Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt biểu hiện ở một
phương diện cơ bản và là một yêu cầu đối với việc sử dụng tiếng Việt.


- Kĩ năng: Phân biệt hiện trượng trong sáng và không trong sáng trong cách sử
dụng tiếng Việt . Sử dụng TV trong giao tiếp đúng quy tắc, đúng chuẩn mực
- Thái đợ: Có ý thức, thói quen giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi sử dụng;
luôn nâng cao hiểu biết về tiếng Việt và rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng Việt
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về sự trong</b>
sáng của tiếng Việt.



<i>“Trong”: có nghĩa là trong trẻo, khơng có chất</i>
tạp, khơng đục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i> “Sáng”: là sáng tỏ, sáng chiếu, sáng chói, nó </i>
phát huy cái trong, nhờ đó phản ánh được tư tưởng
và tình cảm của người Việt Nam ta, diễn tả trung
thành và sáng tỏ những điều chúng ta ḿn nói
<i>- Đọc và so sánh ba câu văn trong SGK, xác định</i>
<i>câu nào trong sáng, câu nào không trong sáng? Vì</i>
<i>sao?</i>


<i>- Qua đó theo em biểu hiện thứ nhất của trong</i>
<i>sáng tiếng Việt là gì?</i>


<i>- Có trường hợp tiếng Việt được sử dụng linh</i>
<i>hoạt, sáng tạo, có sự biến đổi, lúc đó tiếng Việt có</i>
<i>đảm bảo được sự trong sáng hay khơng? Hãy</i>
<i>phân tích câu thơ của Nguyễn Duy và câu văn của</i>
<i>chủ tịch Hồ Chí Minh để trả lời câu hỏi trên.</i>
<i>- Các từ ngữ dùng sáng tạo trong câu thơ của</i>
<i>Nguyễn Duy là những từ nào? Chúng có nét nghĩa</i>
<i>mới nào? Chúng được dùng theo biện pháp tu từ</i>
<i>nào?</i>


Trong câu thơ của Nguyễn Duy, các từ “<i>lưng, áo, con”</i>
được dùng theo nghĩa mới nhưng vẫn theo quy tắc ẩn dụ.
<i>- Trong câu văn của Bác, từ “tắm” được dùng</i>
<i>theo nghĩa mới là gì? Có phù hợp với quy tắc</i>
<i>tiếng Việt hay không?</i>



Trong câu văn của Bác, từ “<i>tắm” </i>được dùng theo nghĩa
mới và đặc điểm ngữ pháp mới. Nhưng đó vẫn là sự
chuyển nghĩa nghĩa và đặc điểm ngữ pháp theo quy tắc của
tiếng Việt.


Trong cả hai trường hợp, việc sử dụng linh họat, sáng tạo
vẫn đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt vì vẫn tuân theo
quy tắc (chuyển nghĩa, chuyển tiểu loại) của tiếng Việt.
<i>Nhận xét về các từ ngữ nước ngoài được sử dụng</i>
<i>trong câu văn của SGK?</i>


Câu văn có những từ ngữ nước ngồi được sử dụng khơng
cần thiết vì tiếng Việt vẫn có những từ ngữ thay thế tương
xứng.


<i>Trong sáng thì không cho phép pha tạp, vẩn đục.</i>
<i>Vậy sự trong sáng của tiếng Việt có cho phép pha</i>
<i>tạp của ́u tớ ngon ngữ khác khơng? Qua ví dụ</i>
<i>trên, em rút ra biểu hiện thứ hai của sự trong sáng</i>
<i>của tiếng Việt là gì?</i>


<b>* Tìm hiểu ngữ liệu: </b>


Câu đầu: khơng trong sáng vì cấu
tạo câu khơng đúng quy tắc (chuẩn
mực) ngữ pháp tiếng Việt.


o Hai câu sau: đạt được sự trong
sáng vì cấu tạo câu theo chuẩn mực


ngữ pháp của tiếng Việt.


* Biểu hiện của sự trong sáng của
TV:


<b>- Thể hiện ở chuẩn mực và việc</b>
tuân thủ đúng chuẩn mực của tiếng
Việt


+ Phát âm theo chuẩn của một
phương ngữ nhất định, chú ý cách
phát âm ở phụ âm đầu, phụ âm
cuối, thanh điệu.


+ Tuân theo quy tắc chính tả, viết
đúng phụ âm đầu, ći, thanh điệu
các từ khó.


+ Khi nói viết phải dùng từ đúng
nghĩa và đầy đủ các thành phần câu


<b>+ Những sự chuyển đổi, sáng tạo</b>
vẫn đảm bảo sự trong sáng khi tuân
thủ theo những quy tắc chung của
tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

o Tổng thống và phu nhân. (Cần)


o Chị là người vợ thương chồng thương con (không dùng
phu nhân thay cho <i>người vợ</i>).



o Báo Thiếu niên nhi đồng. (Cần)


o Trẻ em lang thang cơ nhỡ. (Không dùng Thiếu niên nhi
đồng thay cho <i>trẻ em</i>)




Hiện tượng lạm dụng tiếng nước ngoài chỉ làm vẩn đục
tiếng Việt.


<b>- Sự trong sáng của tiếng Việt có cho phép ta nói</b>
<i>năng thô tục, bất lịch sự không? Phải nói năng,</i>
<i>giao tiếp như thế nào?</i>


<i>- Phân tích tính lịch sự, có văn hoá trong lời nói</i>
<i>của các nhân vật trong đoạn hội thoại?</i>


Tính lịch sự, có văn hố trong lời nói thể hiện ở cách xưng
hơ, thưa gửi, cách sử dụng từ ngữ:


o Cách xưng hô:


<i> </i><b>Ơng giáo: </b><i>Cụ với tơi, ơng với con</i>




thể hiện sự kính trọng, thân thiết gần gũi.
<i> </i><b>Lão Hạc: </b><i>Ơng giáo, chúng mình, tơi với ơng </i>





thể hiện sự tôn trọng của Lão Hạc đối với ông giáo


o Cách thưa gửi của Lão Hạc với ơng giáo: <i>“ Vâng! Ơng</i>
<i>giáo dạy phải”</i>




Sự trân trọng, tin tưởng và có phần ngưỡng mợ của lão
Hạc với ông giáo


o Các từ ngữ: trong sáng, rõ ràng, nhã nhặn, lịch sự
<i>- </i> <i>Vậy theo em, sự trong sáng của tiếng Việt còn</i>
<i>thể hiện ở phương diện nào?</i>


+ GV: Nêu thêm ví dụ:


o Trong các trường hợp khác nhau, dùng từ chết
có thể thay thế bằng: khuất núi, quy tiên, từ trần,
<i>về cõi vĩnh hằng...</i>


o Hoặc dùng các nói giảm:
- Có lẽ chị khơng cịn trẻ lắm.


- Tôi hỏi thật khơng phải, chị đã có gia đình
chưa?


- Bạn đừng giận thì mình mới nói.



- Mình hỏi câu này bạn đừng giận mình đấy...
<b>+ GV: Mở rộng vấn đề: Bên cạnh những lời văn</b>
mang tính lịch sự, có văn hố, ta vẫn bắt gặp trong
văn chương những lời nói khơng đảm bảo tính lịch
sự, trong sáng của tiếng Việt. Ví dụ:


<i>“Mẹ kiếp! Thế có phí rượu khơng? Thế thì có khở</i>
<i>hắn khơng? Khơng biết đứa chết mẹ nào đã đẻ ra</i>
<i>thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này?”</i>


<i> (Chí Phèo – Nam Cao). </i>


Tại sao lại có điều đó? Bởi tác giả ḿn nhân vật
trực tiếp bợc lợ tính cách đới với người đọc qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

chính những ngơn ngữ của mình. Lời nói của Chí
Phèo trong trích đoạn trên là lời nói của Chí khi đã
bị tha hố trở thành mợt tên cơn đồ, bặm trợn, một
con quỷ dữ của làng Vũ Đại.


<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu trách nhiệm</b>
của mình trong việc giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.


<i><b>- </b></i> <i>Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt,</i>
<i>chúng ta phải có thái độ và tình cảm như thế nào</i>
<i>đối với tiếng Việt?</i>


<i><b>- </b>Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, mỗi</i>
<i>người cần có hiểu biết về tiếng Việt hay không?</i>


<i>Và là thế nào để có những hiểu biết về tiếng Việt?</i>


<b>- Về mặt hành động, để giữ gìn sự trong sáng của</b>
<i>tiếng Việt, mọi người cần sử dụng tiếng Việt như</i>
<i>thế nào?</i>


<b>II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong</b>
<b>sáng của tiếng Việt:</b>


<b>1. Về thái độ, tình cảm:</b>


Cần có ý thức tơn trọng và yêu quý
tiếng Việt, xem đó là ”thứ của cải
<i>vơ cùng lâu đời và q báu của dân</i>
<i>tộc”</i>


<b>2. Về nhận thức:</b>


- Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt, mỗi người cần có những hiểu
biết về tiếng Việt


(Cần có những hiểu biết cần thiết
về các chuẩn mực của tiếng Việt:
ngữ âm, chữ viết, từ ngữ, ngữ pháp)
<b>- Hiểu biết đó khơng chỉ qua học</b>
tập ở trường, mà còn bằng tự học
hỏi.


<b>3. Về hành động:</b>



- Sử dụng tiếng Việt theo chuẩn
mực và quy tắc, trong đó có các
quy tắc chuyển hố, biến đổi.


- Không lạm dụng tiếng nước
ngoài làm vẩn đục tiếng Việt.


- Tránh những lới nói thơ tục, thiếu
văn hố.


<b>HĐIII. Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
<i>- Yêu cầu HS tìm những từ ngữ tiêu</i>
<i>biểu mà tác giả dùng để miêu tả </i>
<i>diện mạo hoặc tính cách nhân vật </i>
<i>trong Truyện Kiều?</i>


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1. trang 33</b>


Các từ ngữ Nguyễn Du và Hồi Thanh nói về các
nhân vật rất chuẩn xác vì miêu tả đúng diện mạo
hoặc lợt tả được tính cách nhân vật.


- Kim Trọng: rất mực chung tình
- Thuý Vân: cô em gái ngoan


- Hoạn Thư: người đàn bà bản lĩnh khác
<i>thường, biết điều mà cay nghiệt</i>



- Thúc Sinh: sợ vợ


- Từ Hải: chợt hiện ra, chợt biến đi như một vì
<i>sao lạ</i>


- Tú Bà: màu da “nhờn nhợt”


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bạc Bà, Bạc Hạnh: miệng thề “xoen xoét
<i>Yêu cầu học sinh điền vào đoạn</i>


<i>văn các dấu câu thích hợp để đoạn</i>
<i>văn được trong sáng.</i>


<b>Bài tập 2. trang 34</b>


“ Tôi có lấy ví dụ về một dịng sơng. Dịng sơng
<i>vừa trôi chảy, vừa phải tiếp nhận – dọc đường đi</i>
<i>của mình – những dịng nước khác . Dịng ngơn</i>
<i>ngữ cũng vậy: một mặt nó phải giữ bản sắc cố</i>
<i>hữu của dân tộc, nhưng nó không được phép gạt</i>
<i>bỏ, từ chối những gì thời đại đem lại .” </i>


(Chế Lan Viên)
<b>- Yêu cầu học sinh phân tích từng</b>


câu văn để tìm ra những câu văn
<i>“trong sáng” và những câu “không</i>
<i>trong sáng”?</i>


<b> HS: Lần lượt phân tích các câu</b>


văn


<b> Bài tập 1. trang 44</b>


- Câu a khơng trong sáng (có sự lẫn lợn giữa trạng
ngữ muốn xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và
<i>nơng thơn và chủ ngữ ) vì dùng thừa từ đòi hỏi.</i>
- Các câu b, c, d viết đúng chuẩn ngữ pháp nên là
những câu trong sáng.


<i><b>- </b>Yêu cầu học sinh phân tích để</i>
<i>tìm ra những từ nước ngoài nào</i>
<i>không nên sử dụng và thay thế</i>
<i>bằng từ khác để đảm bảo sự trong</i>
<i>sáng của tiếng Việt.</i>


<b>+ HS: Lần lượt phân tích và chỉ ra.</b>
- Trong lời quảng cáo dùng 3
hình thức biểu hiện cùng 1 nội
dung: ngày lễ tình nhân, ngày
<i>Valentine, ngày Tình yêu .</i>




Cùng biểu hiện ý nghĩa cao đẹp là
tình cảm con người .


- Từ cần thay thế: ngày Valentine





ngày lễ tình nhân, ngày Tình yêu


<b> Bài tập 2. trang 45</b>


- Dùng từ Tình nhân thì thiên về việc nói đến con
người hơn là ngày lễ


- Dùng từ Valentine là từ vay mượn nên không cần
thiết.




Dùng từ (ngày) Tình yêu là đủ diễn đạt nội dung
và sắc thái tình cảm. Khơng nhất thiết dùng từ
nước ngoài.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>


- Sự trong sáng của tiếng Việt


- Phương diện biểu lộ sự trong sáng của TV
<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Sưu tầm những thành ngữ, tục ngữ, ca dao về lời ăn tiếng nói về sự học hỏi trong
cách nói năng hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>



Tiết 10 - 11


NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU,


NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC.
- Phạm Văn Đồng –


<b>TIẾT THỨ NHÂT: </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức:


+ Tiếp thu được cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn, sâu sắc và mới mẻ của
PVĐ về con người và thơ văn NĐC -> thấy rõ: NĐC đúng là vì sao “ càng nhìn
thì càng thấy sáng” trong bầu trời văn nghệ của dân tộc


+ Thấy được sức thuyết phục, lôi cuốn của bài văn: lí lẽ xác đáng, lập luận chặt
chẽ, ngơn từ trong sáng giàu hình ảnh; sự kết hợp lí lẽ- tình cảm, trân trọng
nhưng giá trị văn hố truyền thống với những vấn đề trọng đại của thời đại
- Kĩ năng:


+ Hoàn thiện và nâng cao kĩ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng
thể loại


+ Vận dụng cách nghị luận giàu thuyết phục của tác giả để phát triển các kĩ
năng làm văn nghị luận


- Thái độ: Giúp ta hiểu hơn và càng thêm yêu quí nhà thơ yêu nước Nguyễn
Đình Chiểu.



<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn , tài liệu về văn thơ, c̣c đời Nguyễn Đình Chiểu
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Tìm hiểu những nét chính</b>
về tác giả và văn bản.


<b>- Dựa vào phần Tiểu dẫn, nêu</b>
những nét chính về tác giả?


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>



Điều kiện để có mợt bài
NLVH tớt:


o Có hiểu biết sâu rợng về văn
học và các lĩnh vực khác


o Có quan niệm đúng đắn về thế


giới cũng như đời sống con người


- Q trình hoạt đợng cách mạng:


+ Tham gia các hoạt động yêu nước và cách mạng
từ khi chưa đầy 20 tuổi.


+ 1929 – 1936: bị thực dân Pháp bắt, kết án tù và
đày ra Côn Đảo


+ Đầu những năm 1940: được giao nhiệm vụ xây
dựng căn cứ cách mạng ở vùng biên giới Việt –
Trung, được bầu vào Ủy ban Dân tợc giải phóng.




Được đánh giá là mợt trong những học trị xuất sắc
của chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Ơng cịn là mợt nhà giáo dục tâm hút, nhà lí luận
văn hố văn nghệ lớn.


- Có những tác phẩm đáng chú ý về văn học nghệ
thuật, bởi:


+ Quan niệm: viết cũng là một cách phục vụ cách
mạng


+ Quan tâm, am hiểu và yêu thích văn học nghệ thuật.
+ Vớn sớng lịch lãm, tầm nhìn sâu sắc, nhân cách lớn


đủ để đưa ra những nhận định đúng đắn, mới mẻ, sắc
sảo về những vấn đề văn học nghệ thuật


<i>- Nêu hoàn cảnh ra đời của bài</i>
<i>viết?</i>


<b>- Bài viết ra đời trong bối cảnh</b>
lịch sử lúc bấy giờ như thế nào?
Bài viết được viết nhằm mục đích
gì?


<b>-> nhằm cổ vũ phong trào u </b>
nước đang dấy lên mạnh mẽ đó.


<i><b>- </b>Bài nghị luận này có thể chia</i>
<i>làm mấy phần? Nội dung chính</i>
<i>của mỗi phần là gì?</i>


<b>+ HS: Thảo luận chung 2 phút và</b>
trả lời.


<i><b>-</b></i> <i>Phần thân bài có bao nhiêu</i>
<i>luận điểm? Tìm những câu</i>
<i>chủ đề thể hiện luận điểm</i>
<i>đó?</i>


<b>2. Văn bản: </b>


a . Hoàn cảnh ra đời:



- Viết nhân kỉ niệm 75 năm ngày mất của nhà thơ
Nguyễn Đình Chiểu (3 – 7 – 1888), đăng trên tạp chí
<i>Văn học tháng 7 – 1963</i>


- Hồn cảnh năm 1963: Tình hình miền Nam có nhiều
biến đợng lớn


+ Mĩ tài trợ và can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh
+ Phong trào đấu tranh chống Mĩ và tay sai nổi lên
khắp nơi, tiêu biểu là phong trào Đồng Khởi.


b. Bố cục:
* Ba phần:


- Phần mở bài: Từ đầu đến “... cách đây hơn một
<i>trăm năm”</i>




Nêu luận đề: Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ lớn của
dân tộc.


(“Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác
<i>thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú</i>
<i>nhìn thì mới thấy, và càng nhìn thì càng thấy sáng.</i>
<i>Văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy”)</i>


- Phần thân bài: Từ “Nguyễn Đình Chiểu” đến “...
<i>văn hay của Lục Vân Tiên”</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>- HS: Thảo luận chung 2 phút</b>
và trả lời.


<i><b>- </b> Các luận điểm có tính thống</i>
<i>nhất như thế nào?</i>


<b>- Theo em, cách trình bày các </b>
luận điểm của văn bản có gì đặc
biệt, độc đáo?


<i>khôn lường thực hư”</i>




Con người và quan niệm văn chương của
Nguyễn Đình Chiểu.


(“Cuộc đời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là của
<i>một chiến sĩ phấn đấu hi sinh vì một nghĩa lớn”)</i>


<i>+ Luận điểm 2: Tiếp theo đến “hai vai nặng nề”</i>




Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu.
(“Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu làm
<i>sống lại trong tâm trí chúng ta phong trào kháng</i>
<i>Pháp oanh liệt và bền bĩ của nhân dân Nam Bộ từ</i>


<i>1860 về sau, suốt hai mươi năm trời”)</i>


<i>+ Luận điểm 3: Tiếp theo đến “văn hay của Lục</i>
<i>Vân Tiên”</i>




Đánh giá về truyện thơ Lục Vân Tiên.


(“Lục Vân Tiên, một tác phẩm lớn nhất của
<i>Nguyễn Đình Chiểu, rất phổ biến trong dân gian,</i>
<i>nhất là ở miền Nam”)</i>


- Phần kết bài: Còn lại




Đánh giá khái quát về cuộc đời và sự nghiệp văn
chương của Nguyễn Đình Chiểu


(“Đời sớng và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu
<i>là một tấm gương sáng, nêu cao đại vị và tác dụng</i>
<i>của văn học, nghệ thuật, nêu cao sư mạng của người</i>
<i>chiến sĩ trên mặt trận văn hoá và tư tưởng”)</i>


* Sự thống nhất giữa các luận điểm:


Ba luận điểm quy tụ làm sáng tỏ một nhận định
trung tâm: “Trên trời có những vì sao có ánh sáng
<i>khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm</i>


<i>chú nhìn thì mới thấy, và càng nhìn thì càng thấy</i>
<i>sáng. Văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy”</i>


* Kết cấu độc đáo:


<b>- Không theo trật tự thời gian sáng tác: Truyện Lục</b>
<i>Vân Tiên được sáng tác trước nhưng lại được phân</i>
tích sau.


- Phần viết về Lục Vân Tiên – “tác phẩm lớn” lại
viết không kĩ bằng phần viết về thơ văn yêu nước.




Mục đích nghị luận quyết định hệ thống luận điểm
và cách sắp xếp, mức độ nặng nhẹ của từng luận điểm
(Viết để làm gì? quyết định Viết như thế nào?)


<b>HĐII. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>- </b>Tác giả mở đầu bằng một nhận</i>
<i>định như thế nào, nêu lên điều gì?</i>


<b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b>


<b> 1.</b> <b>Phần mở bài</b><i><b>: Nguyễn Đình Chiểu – nhà thơ lớn</b></i>
<i><b>của dân tộc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>- </b>Hiểu “lúc này” là thời điểm</i>
<i>nào? Nhấn mạnh thời điểm ấy,</i>


<i>Phạm Văn Đồng muốn nêu lên</i>
<i>điều gì?</i>


<b>-</b><i><b> </b>Sau đó, Phạm Văn Đồng đã</i>
<i>dùng câu văn ẩn dụ để khẳng định</i>
<i>điều gì về Nguyễn Đình Chiểu?</i>
<b> GV giải thích: </b>


o <i>Nguyễn Đình Chiểu là ngôi sao có</i>
<i>ánh sáng khác thường:</i> Nguyễn Đình
Chiểu là mợt hiện tượng đợc đáo, thơ
văn Nguyễn Đình Chiểu có vẻ đẹp riêng
khơng dễ nhận ra.


o <i>Phải chăm chú nhìn thì mới thấy:</i>
phải cớ gắng tìm hiểu và tìm hiểu kĩ,
phải kiên trì nghiên cứu thì mới cảm
nhận được vẻ đẹp riêng của nó.


o <i>Càng nhìn càng thấy sáng:</i> càng
nghiên cứu, càng tìm hiểu kĩ ta sẽ càng
thấy được cái hay của nó và càng khám
phá ra được những vẻ đẹp mới


<i><b>- </b>Em có nhận xét gì về cách đặt </i>
<i>vấn đề của tác giả?</i>


<i><b>- </b>Theo tác giả, những lí do nào</i>
<i>làm “ngôi sao Nguyễn Đình</i>
<i>Chiểu” chưa sáng tỏ hơn trên bầu</i>


<i>trời văn nghệ của dân tộc?</i>


có tính thời sự:


<i>“Ngơi sao Nguyễn Đình Chiểu, một nhà thơ lớn</i>
<i>của nước ta, đáng lẽ phải sáng tỏ hơn nữa trong bầu</i>
<i>trời văn nghệ của dân tộc, nhất là vào lúc này”</i>




“Lúc này”: năm 1963, phong trào đấu tranh chống
Mĩ – nguỵ của nhân dân miền Nam đang phát triển
sôi sục, rộng khắp




Nhấn mạnh thời điểm ca ngợi nhà thơ yêu nước
Nguyễn Đình Chiểu để khẳng định truyền thống
chống ngoại xâm, động viên nhân dân cả nước vùng
lên.


- Tác giả dùng nghệ thuật ẩn dụ để khẳng định tài
năng và tấm lịng u nước của Nguyễn Đình Chiểu:


“Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác
<i>thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú</i>
<i>nhìn thì mới thấy, và càng nhìn thì càng thấy sáng.</i>
<i>Văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy”</i>





Cách đặt vấn đề: đúng đắn, toàn diện và mới mẻ, như
mợt định hướng để tìm hiểu về thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu.


- Tác giả nêu hai lí do khiến cho “ngơi sao Nguyễn
Đình Chiểu” chưa sáng tỏ hơn trong bầu trời văn nghệ
dân tộc:


+ Thứ nhất: Nhiều người chỉ biết Nguyễn Đình
Chiểu là tác giả của truyện thơ Lục Vân Tiên và hiểu
tác phẩm này khá thiên lệch về nội dung và nghệ
thuật.


+ Thứ hai: Người đọc biết rất ít về thơ văn yêu nước
-một bộ phân quan trọng trong sự nghiệp sáng tác của
Nguyễn Đình Chiểu.


<i> Cách đặt vấn đề độc đáo: nêu vấn đề, lí giải</i>


<i>nguyên nhân, định hướng tìm hiểu...  phong phú, sâu</i>
<i>sắc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Hồn cảnh sáng tác
- Bớ cục, kết cấu


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>Soạn phần cịn lại theo hệ thớng câu hỏi trong SGK.
<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>


<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 10 - 11


NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU,


NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC.
- Phạm Văn Đồng –


<b>TIẾT THỨ HAI: </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức:


+ Tiếp thu được cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn, sâu sắc và mới mẻ của PVĐ
về con người và thơ văn NĐC -> thấy rõ: NĐC đúng là vì sao “ càng nhìn thì càng
thấy sáng” trong bầu trời văn nghệ của dân tộc


+ Thấy được sức thuyết phục, lơi ćn của bài văn: lí lẽ xác đáng, lập luận chặt
chẽ, ngơn từ trong sáng giàu hình ảnh; sự kết hợp lí lẽ- tình cảm, trân trọng nhưng
giá trị văn hố truyền thớng với những vấn đề trọng đại của thời đại


- Kĩ năng:


+ Hoàn thiện và nâng cao kĩ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể
loại


+ Vận dụng cách nghị luận giàu thuyết phục của tác giả để phát triển các kĩ năng
làm văn nghị luận


- Thái độ: Giúp ta hiểu hơn và càng thêm yêu quí nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình
Chiểu.



<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu về văn thơ, c̣c đời Nguyễn Đình Chiểu
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Bài viết của PVĐ có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính</i>
<i>của mỗi phần là gì?</i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Tìm hiểu phần thân bài.</b>


<i><b>- </b>Tác giả đã giới thiệu những gì</i>
<i>về con người nhà thơ Nguyễn</i>
<i>Đình Chiểu? </i>


<i><b>2. </b></i><b>Phần thân bài: </b>


<i>a. Luận điểm 1: Con người và quan niệm sáng tác của</i>
Nguyễn Đình Chiểu


<i>- Con người:</i>


+ Sinh ra trên đất Đồng Nai hào phóng


+ Triều đình nhà Nguyễn cam tâm bán nước, nhân


dân khắp nơi đứng lên đánh giặc cứu nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>- </b>Tác giả đã nhấn mạnh vào đặc </i>
<i>điểm nổi bật nào khi giới thiệu về </i>
<i>con người Nguyễn Đình Chiểu?</i>
<b>GV: Tác giả đã khẳng định: C̣c</b>
đời Nguyễn Đình Chiểu là tấm
gương sáng. Tác giả đã giới thiệu
<i>cho ta biết thơ văn của Nguyễn</i>
<i>Đình Chiểu là thơ văn như thế</i>
<i>nào?</i>


<b>- Nguyễn Đình Chiểu có quan</b>
niệm như thế nào về văn chương?
Nhận xét về quan niệm sáng tác
đó?


<b> - Trong phần này, tác giả đã đưa</b>
<i>ra những luận điểm và luận cứ</i>
<i>như thế nào? Có tác dụng gì?</i>


<i><b>- </b>Trong phần đầu của luận điểm</i>
<i>2, Phạm Văn Đồng đã tái hiện lại</i>
<i>thời kì Nguyễn Đình Chiểu sống.</i>
<i>Đó là thời kì như thế nào?</i>


<b>+ GV: Mặt khác, bản chất của văn</b>
chương là sáng tạo. Văn chương
đóng góp cho đời bằng những cái



chiến đấu


+ Thơ văn ông ghi lại tâm hồn trong sáng và cao q
của ơng và thời kì khở nhục nhưng vĩ đại của dân tộc.




Tác giả không viết lại tiểu sử Nguyễn Đình Chiểu
mà nhấn mạnh vào đặc điểm nổi bật: <i><b>khí tiết của một </b></i>
<i><b>người chí sĩ yêu nước, trọn đời phấn đấu hi sinh vì </b></i>
<i><b>nghĩa lớn.</b></i>


<i><b>- Quan điểm sáng tác:</b></i>


+ Thơ Nguyễn Đình Chiểu là thơ văn mang tính
chiến đấu, đánh thẳng vào giặc xâm lược và tôi tớ của
chúng.


+ Với Nguyễn Đình Chiểu, cầm bút cịn là mợt
thiên chức nên ông khinh miệt những kẻ lợi dụng văn
chương để làm việc phi nghĩa.




Quan niệm sáng tác thống nhất với con người
Nguyễn Đình Chiểu: văn thơ phải là vũ khí chiến đâu
sắc bén.


 Tác giả đã đưa ra luận điểm có tính khái quát cao,



luận cứ bao gồm các lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu, cụ
thể, giúp người đọc hiểu rõ và sâu sắc vấn đề.


<i><b>b. Luận điểm 2</b></i><b>: Thơ văn yêu nước của Nguyễn</b>
<b>Đình Chiểu </b>


<i><b>- Nêu bối cảnh thời đại Nguyễn Đình Chiểu cầm</b></i>
<i><b>bút: “khổ nhục nhưng vĩ đại”</b></i>


+ Nguyễn Tri Phương thua ở Sài Gòn, Triệu Đức
vội vã đầu hàng


+ Năm 1862, cắt ba tỉnh miền Đông và năm 1867
cắt ba tỉnh miền Tây cho giặc


+ Cuộc chiến tranh của nhân dân lan rộng khắp nơi
làm cho kẻ thù khiếp sợ và khâm phục




Nguyễn Đình Chiểu xứng đáng là “ngôi sao sáng
<i>trong văn nghệ dân tộc”, vì thơ văn ơng đã “làm</i>
<i>sớng lại phong trào kháng Pháp bền bĩ và oanh liệt</i>
<i>của nhân dân Nam Bộ từ 1860 trở về sau” </i><sub></sub> Vì nhà
văn lớn, tác phẩm lớn khi phản ánh trung thành những
đặc điểm bản chất của một giai đoạn lịch sử trọng đại.
<i><b>- Nêu nội dung chính thơ văn Nguyễn Đình Chiểu:</b></i>


+ Là tấm gương phản chiếu thời đại nên sáng tác
của Nguyễn Đình Chiểu là lời ngợi ca những nghĩa sĩ


<i>nông dân dũng cảm và cũng là lời khóc thương cho</i>
<i>những anh hùng thất thế, bỏ mình vì dân vì nước </i>




Phần lớn là những bài văn tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

độc đáo, chưa từng thấy ở các tác
phẩm trước đó hoặc cùng thời.


<i><b>- </b>Phạm Văn Đồng đã phân tích</i>
<i>tác phẩm nào của Nguyễn Đình</i>
<i>Chiểu để cho người đọc thấy được</i>
<i>sự sáng tạo của Nguyễn Đình</i>
<i>Chiểu? Sự sáng tạo đó là gì?</i>


<i><b>- </b>Tác giả đã so sánh bài Văn tế</i>
<i>nghĩa sĩ Cần Giuộc với Bình Ngô</i>
<i>đại cáo. So sánh như vậy để làm</i>
<i>gì? </i>


<i><b>- </b>Phạm Văn Đồng đã dẫn thêm</i>
<i>bài thơ Xúc cảnh của Nguyễn</i>
<i>Đình Chiểu nhằm mục đích gì?</i>


<i><b>- </b>Trong luận điểm 2, Phạm Văn</i>
<i>Đồng viết về Nguyễn Đình Chiểu</i>
<i>với trí tuệ, sự hiểu biết như thế</i>
<i>nào? Nhận xét về cách viết của</i>
<i>tác giả?</i>



Phạm Văn Đồng khơng nhìn nhận
Nguyễn Đình Chiểu với con mắt
hồi cổ mà ln nhìn từ trung tâm
c̣c sống hôm nay. Cách nhìn
<i>nhận như vậy là tác giả muốn cho</i>
<i>người đọc thấy được điều gì?</i>


<b>- Phạm Văn Đồng đã nêu lên lí</b>


<i>nùng” về những con người “suốt đời tận trung với </i>
<i>nước, trọng nghĩa với dân, giữ trọn khí phách hiên </i>
<i>ngang cho dù chiến bại” và “ngòi bút, nghĩa là tâm </i>
<i>hồn trung nghĩa của Nguyễn Đình Chiểu”:</i>


<b>o Phân tích một tác phẩm tiêu biểu: </b><i><b>“Văn tế</b></i>
<i><b>nghĩa sĩ Cần Giuộc” </b></i>




Ta thấy được tính chiến đấu và sự sáng tạo trong
việc xây dựng hình tượng người anh hùng hồn tồn
mới trong văn học – nghĩa sĩ nông dân


<b>o So sánh với </b><i><b>“Bình Ngơ đại cáo” </b></i><b>của Nguyễn</b>
<b>Trãi: Bài cáo là khúc ca khải hoàn, bài văn tế là khúc</b>
ca của những người anh hùng thất thế mà vẫn hiên
ngang





Khẳng định giá trị to lớn của bài văn tế.


<b>o Trong thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình</b>
<b>Chiểu cịn có những đố hoa, hịn ngọc rất đẹp như</b>
<i>“Xúc cảnh” </i>




Tác giả khơng phân tích mà chỉ gợi ra để người đọc
cảm nhận được sự phong phú trong thơ văn yêu nước
Nguyễn Đình Chiểu


<b>o Đặt tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu vào</b>
<b>phong trào thơ văn kháng Pháp lúc bấy giờ với</b>
những tên tuổi tài năng như Phan Văn Trị, Nguyễn
Thông, Bùi Hữu Nghĩa...




Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu góp phần tạo nên diện
mạo của văn học thời kì này và Nguyễn Đình Chiểu là
lá cờ đầu, là ngôi sao sáng nhất của thơ văn yêu nước
chống Pháp cuối thế kỉ XIX.


<b>=> Nhận xét:</b>


+ Phạm Văn Đồng viết về Nguyễn Đình Chiểu bằng
mợt trí ṭ sáng śt, hiểu biết sâu sắc qua hệ thống
<i>lập luận rõ ràng và chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể và</i>


<i>thuyết phục </i>




Giọng văn nghị luận không khô khan mà thấm đẫm
cảm xúc


+ Tác giả khơng nhìn nhận Nguyễn Đình Chiểu với
con mắt hoài cổ - tiếc thương những giá trị cũ, mà
ln nhìn từ trung tâm c̣c sớng hơm nay – những
năm 60 của thế kỉ XX




Con người hơm nay có điều kiện để đồng cảm với
mợt con người đã sớng hết mình vì dân tợc, thấu hiểu
hơn những giá trị thơ văn của con người đó.


<i><b>c. Luận điểm 3</b></i><b>: </b><i><b>Truyện thơ Lục Vân Tiên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>do nào làm cho tác phẩm Lục Vân</i>
<i>Tiên được xem là “lớn nhất” của</i>
<i>Nguyễn Đình Chiểu và được phổ</i>
<i>biến rộng rãi trong dân gian?</i>


<b>- Khi bàn luận về những điều mà</b>
<i>nhiều người cho là hạn chế của</i>
<i>tác phẩm, Phạm Văn Đồng thừa</i>
<i>nhận điều gì?</i>



<i><b>- </b>Tác giả cũng đã khẳng định đó</i>
<i>là những hạn chế như thế nào của</i>
<i>tác phẩm Lục Vân Tiên? Vì sao?</i>


<i><b>- </b>Việc nêu lên hạn chế trước rồi</i>
<i>sau đó lí giải có tác dụng gì?</i>


<i><b>- </b>Phạm Văn Đồng đã xem xét giá</i>
<i>trị của “Truyện Lục Vân Tiên”</i>
<i>trong mối quan hệ nào? Đó là</i>
<i>cách xem xét như thế nào?</i>


<i>“lớn nhất” của Nguyễn Đình Chiểu và được phổ biến</i>
rộng rãi trong dân gian:


“trường ca ca ngợi chính nghĩa, những đạo đức
<i>đáng quý trọng ở đời, ca ngợi những con người trung</i>
<i>nghĩa”</i>


- Bàn luận về những điều mà nhiều người cho là hạn
chế của tác phẩm:


+ Thừa nhận sự thật: “Những giá trị luân lí mà
<i>Nguyễn Đình Chiểu ca ngợi, ở thời đại chúng ta, theo</i>
<i>quan điểm của chúng ta thì có phần đã lỗi thời”,</i>
trong tác phẩm có những chỗ “lời văn không hay
<i>lắm” </i><sub></sub> trung thực, cơng bằng khi phân tích.


+ Khẳng định bằng những lí lẽ và dẫn chứng xác
thực: đó là những hạn chế khơng thể tránh khỏi và


<i>khơng phải là chính ́u:</i>


o Hình tượng con người trong “Lục Vân Tiên” gần
gũi với mọi thời, vấn đề đạo đức trong Lục Vân Tiên
mang tính phổ quát xưa nay <sub></sub> “gần gũi với chúng ta”,
<i>“làm cho chúng ta cảm xúc và thích thú”</i>


o Lới kể chuyện “nôm na” dễ nhớ, dễ truyền bá
trong dân gian <sub></sub> người miền Nam say sưa nghe kể
<i>“Lục Vân Tiên”</i>




Thủ pháp “đòn bẩy”: nêu hạn chế để khẳng định giá
trị trường tồn của tác phẩm “Lục Vân Tiên


<b> => Phạm Văn Đồng đã xem xét giá trị của “Truyện </b>
<i>Lục Vân Tiên” trong mối quan hệ mật thiết với đời </i>
sống nhân dân (quen thuộc với nhân dân, được nhân
dân chấp nhận và yêu mến) <sub></sub> Đó là cơ sở đúng đắn và
quan trọng nhất để đánh giá tác phẩm này.


<b>HĐII. Tìm hiểu phần kết bài.</b>
<i>-</i> <i>Tác giả đã khẳng định những gì</i>
<i>về Nguyễn Đình Chiểu?</i>


<i><b>- </b>Qua lời tổng kết đó, tác giả</i>
<i>muốn rút ra bài học gì?</i>


o Vai trò của người chiến sĩ trên


mặt trận văn hố tư tưởng


o Vai trị to lớn của văn học đối
với đời sống


o Tưởng nhớ đến Nguyễn Đình
Chiểu, mợt con người anh dũng,
một “ngôi sao sáng trong văn
<i>nghệ dân tộc”</i>


<i><b>3. Phần kết bài:</b></i>


- Khẳng định vẻ đẹp nhân cách và vị trí của Nguyễn
Đình Chiểu trong nền văn học dân tợc:


<i>“Nguyễn Đình Chiểu là một chí sĩ u nước, một nhà</i>
<i>thơ lớn của nước ta”.</i>


- Nhấn mạnh ý nghĩa và giá trị to lớn của c̣c đời
và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Đình Chiểu. Đó
là bài học cho mỗi con người:


<i>“Đời sớng và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu là</i>
<i>một tấm gương sáng, nêu cao địa vị và tác dụng của</i>
<i>văn học, nghệ thuật, nêu cao sứ mạng của người chí</i>
<i>sĩ trên mặt trận văn hoá và tư tưởng”</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

người chiến sĩ trên mặt trận văn hoá tư tưởng.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>


<i><b>- </b>Tóm lại, qua bài văn nghị luận</i>
<i>này, Phạm Văn Đồng muốn chúng</i>
<i>ta hiểu thật đúng và thật sâu sắc</i>
<i>những gì về cuộc đời và sự nghiệp</i>
<i>văn chương của Nguyễn Đình</i>
<i>Chiểu?</i>


<i><b>- </b>Đánh giá bài văn, có ý kiến cho</i>
<i>rằng nó có cách lập luận thút</i>
<i>phục nhưng hơi khơ khan, ít hấp</i>
<i>dẫn. Có đúng như vậy không? Vì</i>
<i>sao?</i>


<b>+ HS: Phát biểu tranh luận: khơng</b>
khơ khan mà trái lại đầy chất trữ
tình:


<b>III. Tổng kết: </b>


- C̣c đời của Nguyễn Đình Chiểu là c̣c đời của
mợt chiến sĩ chiến đấu hết mình cho sự nghiệp đấu
tranh giải phóng dân tợc


- Sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu là
minh chứng hùng hồn cho địa vị và tác dụng to lớn
của văn học nghệ thuật cũng như trách nhiệm của
người cầm bút trước cuộc đời.



- Cuộc đời và sự nghiệp văn chương của Nguyễn
Đình Chiểu khơng chỉ là bài học cho hơm qua mà cịn
cho cả hơm nay.


- Lập luận thuyết phục và đầy chất trữ tình:


+ Lời văn: vừa có tính khoa học vừa có màu sắc
văn chương, vừa khách quan vừa cho thấy những cảm
xúc rõ rệt của người viết


+ Ngơn ngữ: giàu hình ảnh, giọng điệu lúc hào
hùng, lúc xót xa.


<i><b>3. Củng cớ: </b></i>HS đọc ghi nhớ SGK
<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Tác giả đánh giá rất cao ý nghĩa của bài "VTNSCG" qua đoạn văn nào? TG đã bác
bỏ những ý kiến hiểu chưa đúng về "Truyện Lục Vân Tiên" như thế nào?


- Mơ hình hóa bớ cục và lập sơ đồ hệ thống luận cứ, luận điểm của bài viết.


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 12


<b>MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ – Nguyễn Đình Thi </b>
<b>ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI - </b><i><b>X. Xvai -gơ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Hiểu được đặc trưng của thơ, thấy được cách lập luận chặt chẽ, cách diễn đạt tinh


tế, có hình ảnh giàu cảm xúc.


+ Thấy được những nét chính về tính cách và số phận của Đôtx ; Thấy được tài
năng vẽ chân dung bằng ngôn ngữ rất tài hoa của X. Xvai - gơ.


- Kĩ năng: Đọc – hiểu theo đặc trưng thể loại


- Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu về vấn đề lí luận văn học, bài viết về chân
dung văn học.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu về Đôtx
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn đọc thêm văn</b>
bản "Mấy ý nghĩ về thơ"


Yêu cầu hs chú ý 3 đoạn đầu của
bài trích để trả lời câu hỏi 1
(SGK).


- Thế nào là “rung động thơ” và


<i>“làm thơ”?</i>


HS căn cứ vào SGK để trả lời câu
hỏi GV


Thảo luận theo nhóm, ghi đầy đủ
vào phiếu thảo luận.


<i>- Nêu ngắn gọn những đặc điểm</i>
<i>cơ bản của ngôn ngữ - hình ảnh</i>
<i>thơ.</i>


Sau 5 phút, GV tổng hợp các
phiếu thảo luận, chọn nhóm thảo
luận tớt nhất trình bày trước lớp.
Nếu thiếu, GV bổ sung. (Nếu có
thời gian, GV đưa dẫn chứng )
<i>- Quan niệm về thơ của NĐT ngày</i>
<i>nay còn giá trị không? Vì sao? </i>


<b>I. "Mấy ý nghĩ về thơ"</b>


<b>1. Đặc trưng cơ bản nhất của thơ:</b>


- Đặc trưng cơ bản nhất của thơ là thể hiện tâm hồn
con người.


- Quá trình ra đời của mợt bài thơ: Rung đợng thơ
-> Làm thơ



+ Rung động thơ: là khi tâm hồn ra khỏi trạng thái
bình thường do có sự va chạm với thế giới bên ngoài
và bật lên những tình ý mới mẻ.


+ Làm thơ: là thể hiện những rung động của tâm
hồn con người bằng lời nói (hoặc chữ viết )


<b>2. Những đặc điểm của ngôn ngữ - hình ảnh thơ: </b>
+ Phải gắn với tư tưởng - tình cảm


+ Phải có hình ảnh.( Vừa là hình ảnh thực, sớng đợng,
mới lạ về sự vật vừa chứa đựng cảm xúc thành thực)
+ Phải có nhịp điệu ( bên ngoài và bên trong, các yếu
tố ngôn ngữ và tâm hồn)


<b>3. Giá trị của bài tiểu luận:</b>


- Việc nêu lên những vấn đề đặc trưng bản chất của
thơ ca khơng chỉ có tác dụng nhất thời lúc bấy giờ mà
ngày nay nó vẫn cịn có giá trị bởi ý nghĩa thời sự,
tính chất khoa học đúng đắn, gắn bó chặt chẽ với c̣c
sớng và thực tiễn sáng tạo thi ca


<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu về văn bản


- Đô-xtôi-ép-ki qua nét vẽ của X.
Vai gơ là mợt con người có những
nét gì đặc biệt về tính cách và sớ
phận?



<b>II. ĐƠ - XTƠI – ÉP – XKI </b><i><b>(Trích)</b></i><b>:</b>


<b>1. Tính cách và số phận của Đơ – xtoi – ép – xki:</b>
a. Hai thời điểm đối lập trong cuộc sống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Tìm dẫn chứng về số phận bị vùi
<i>dập và sức lao động phi thường</i>
<i>của Đô-xtôi-ép-xki ?</i>


- Hiệu quả của lối cấu trúc những
<i>hình ảnh trái ngược khi thể hiện</i>
<i>chân dung Đô-xtôi-ép-xki?</i>


<i>- Từ câu “Cuối cùng …” đến hết</i>
<i>đoạn trích, các biện pháp so sánh,</i>
<i>ẩn dụ đều quy tụ về một thế giới</i>
<i>như thế nào? Qua đó, X.Vaigơ</i>
<i>muốn nói lên những gì về sứ</i>
<i>mạng, về tầm vóc của </i>
<i>Đôx-xtôi-ép-xki?</i>


- Thời điểm thứ hai:


+ Trở về Tổ quốc, “một giây hạnh phúc tuyệt
<i>đỉnh”,</i>


<i>+ những giờ phút “xuất thần”, </i>


<i>+ niềm hứng khởi trước đám đông cuồng nhiệt. </i>


+ Sau đó là cái chết khi “sứ mệnh đã hoàn thành”,
trong tình cảm anh em của tất cả các giai cấp và tất cả
các đẳng cấp của nước Nga.


b. Những mâu thuẫn trong thiên tài Đô-xtôi-ép-xki:
- Những tình cảm mãnh liệt >< trong cơ thể ́u
đ́i của con bệnh thần kinh;


- Con người mang trái tim vĩ đại >< phải tìm đến
những cơ hợi thấp hèn, bị giày vị vì hồn cảnh.


- Sớ phận vùi dập thiên tài >< nhưng thiên tài tự
cứu vãn bằng lao động và tự đốt cháy trong lao động.


- Vinh quang tột đỉnh của Đốt >< cũng vẫn gắn với
đau khổ.


- Người bị lưu đày biệt xứ- đau khổ một mình -><
<i>sứ giả của xứ sở mình.</i>


<b>2. Cấu trúc tương phản ở nhiều cấp độ:</b>


- Trong nội bộ một câu, hoặc giữa hai vế, giữa hai
từ ngữ. Ví dụ :


+ Nước Nga tiếng gọi vĩnh cửu của niềm tuyệt vọng
<i>của ông..,</i>


<i>+ Lao động là sự giải thoát và là nỗi thớng khở của</i>
<i>ơng.</i>



- Trong từng đoạn. Ví dụ :


+ Hai hệ thớng hình ảnh trái ngược ở đoạn từ <i>“Suốt</i>
<i>đêm...tinh thần của chúng ta”. </i>


+ Ở đây có sự đới lập: sự dằn vặt của c̣c sống
hằng ngày >< những tác phẩm đồ sộ, thế giới tinh
thần.


- Sự đối lập giữa những chi tiết hèn mọn về đời
thường >< với những hình ảnh cao cả khác thường
của khát khao sáng tạo của thiên tài


<b>3. Biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ:</b>
- So sánh:


+ “tác phẩm…là rượu ngọt”,


<i>+ “đếm các ngày như trước đây đếm cái cọc của</i>
<i>trại giam”, </i>


<i>+ “trở về như một kẻ hành khuất”,</i>
<i>+ “lời như sấm sét”.</i>


<i>- Ẩn dụ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>- Việc X.Vaigơ luôn gắn </i>
<i>Đôx-xtôi-ép-xki với bới cảnh thời sự, chính </i>
<i>trị và văn chương có tác dụng như</i>


<i>thế nào trong việc làm nổi bật vai </i>
<i>trị của nhà văn?</i>


<i>+ “thành phớ ngàn tháp chng”.</i>




Những hình ảnh so sánh và ẩn dụ có hệ thống ở
đây đều thuộc lĩnh vực tôn giáo, hoặc những lực
lượng siêu nhiên.




Mục đích: từ chỗ mơ tả như mợt con người khốn
khổ, bị chà đạp, nâng lên thành một vị thánh, một con
người siêu phàm


<b>4. Biện pháp tô đậm chân dung văn học:</b>


Gắn hình tượng con người trên khung cảnh rộng lớn.
<b>- Cái nền Đô-xtôi-ép-xki xuất hiện: hình ảnh xã hợi</b>
Nga đương thời.


- Thiên tài bị đè nén bởi sớ phận, nhưng cũng có thể
tác đợng trở lại sớ phận, khơng chỉ sớ phận mình mà
của cả dân tộc, thời đại: Hỉnh ảnh nước Nga ở nửa
đầu và ći đoạn trích.


<i><b>3. Củng cớ: </b></i>



- Suy nghĩ của Nguyễn Đình Thi về thơ đem đến cho người đọc những định hướng
trong học tập và nghiên cứu.


- Chân dung nhà văn Đô – xtoi - ép – xki đem đến cho độc giả một tấm gương lí
tưởng về c̣c đời của mợt văn sĩ nhiệt tâm và đầy tài năng cống hiến. Một tấm gương
qn mình vì lí tưởng nghệ thuật cao đẹp


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Qua đoạn trích, anh chị hiểu gì về Đơ – xtoi - ép – xki ?
- Thử viết mẩu truyện về một danh nhân Việt Nam.


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 13


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức: Nắm được cách làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống.
+ Nội dung, yêu cầu của dạng bài nghị luận về một hiện tượng đời sống.
+ Cách thức triển khai nghị luận về một hiện tượng đời sống.


- Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng về nghị luận xã hợi để bình
luận, đánh giá mợt hiện tượng đời sớng.


- Thái đợ: Có nhận thức, tư tưởng, thái độ và hành động đúng trước những hiện
tượng đời sống hằng ngày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV: SGK, SGV, bài soạn,
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>- Nguyễn Đình Thi đã nêu lên đặc trưng cơ bản nhất của thơ như thế nào?</i>
<i>- Thiên tài Đôx có những mâu thuẫn như thế nào trong cuộc đời và số phận?</i>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Tìm hiểu cách làm mợt bài</b>
nghị luận về mợt hiện tượng đạo lí
Yêu cầu học sinh đọc tư liệu tham
khảo “Chia chiếc bánh của mình
<i>cho ai?” (SGK) </i>


<i><b>- </b> Đề bài yêu cầu nghị luận về</i>
<i>hiện tượng gì?</i>


<i><b>- </b> Em dự định trong bài viết của</i>
<i>mình gồm có những luận điểm</i>
<i>nào?</i>


<i>Bài viết sẽ sử dụng những dẫn</i>
<i>chứng nào?</i>


<i><b>- </b> Cần vận dụng những thao tác</i>
<i>lập luận nào?</i>



<i><b>- </b>Phần mở bài cần nêu lên những</i>
<i>gì? Giới thiệu về hiện tượng như</i>
<i>thế nào?</i>


<i><b>- </b> Phần thân bài có những ý chính</i>
<i>nào? Tại sao?</i>


<b>I. Cách làm một bài nghị luận về một hiện tượng </b>
<b>đạo lí:</b>


<i><b>1. Tìm hiểu đề: </b></i>


- Đề bài yêu cầu bày tỏ ý kiến: việc làm của anh
Nguyễn Hữu Ân - vì tình thương “dành hết chiếc
<i>bánh thời gian của mình” chăm sóc cho hai người mẹ</i>
bị bệnh hiểm nghèo.


- Luận điểm:


+ Việc làm của Nguyễn Hữu Ân: đã nêu mợt tấm
gương về lịng hiếu thảo, vị tha, đức hi sinh của thanh
niên.


+ Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân là một hiện tượng
sống đẹp, thế hệ ngày nay cần có nhiều tấm gương
như Nguyễn Hữu Ân.


+ Bên cạnh đó, cịn mợt sớ người có lới sớng ích kỉ,
vơ tâm, đáng phê phán, “lãng phí chiếc bánh thời


<i>gian vào những việc vơ bổ”.</i>


+ Bài học: Tuổi trẻ cần dành thời gian tu dưỡng, lập
nghiệp, sống vị tha để cuộc đời ngày một đẹp hơn.
- Dẫn chứng:


+ Mợt sớ việc làm có ý nghĩa của thanh niên ngày
nay tương tự như Nguyễn Hữu Ân: dạy học ở các lớp
tình thương, giúp đỡ người tàn tật có hồn cảnh neo
đơn, tham gia phong trào tình nguyện…


+ Một số việc làm đáng phê phán của thanh niên học
sinh: bỏ học ra ngoài chơi điện tử, đánh bi a, tham gia
đua xe…


- Thao tác nghị luận: phân tích, chứng minh, bình
luận, bác bỏ.


<i><b>2. Lập dàn ý:</b></i>


a. Mở bài:


- Giới thiệu hiện tượng Nguyễn Hữu Ân


- Trích dẫn đề văn, nêu vấn đề “chia chiếc bánh mì
<i>của mình cho ai?”</i>


b. Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>- </b> Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân có</i>


<i>ý nghĩa gì, tiêu biểu cho phẩm</i>
<i>chất nào của thanh niên ngày</i>
<i>nay?</i>


<i>Em hãy đánh giá chung về những</i>
<i>hiện tượng tương tự như hiện</i>
<i>tượng Nguyễn Hữu Ân?</i>


<i><b>- </b> Những hiện tượng nào cần phê</i>
<i>phán?</i>


<i><b>- </b> Em rút ra được bài học gì cho</i>
<i>những thanh niên, học sinh ngày</i>
<i>nay?</i>


<i><b>- </b>Phần kết bày nêu lên điều gì?</i>
<i>- Nghị luận đời sống là gì?</i>


<i>- Cần đạt được những yêu cầu </i>
<i>nào khi làm bài một bài văn nghị </i>
<i>luận về một hiện tượng đời sống?</i>


Nguyễn Hữu Ân đã dành hết thời gian của mình cho
những người ung thư giai đoạn ći.


- Phân tích hiện tượng:


Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân có ý nghĩa giáo dục rất
lớn đối với thanh niên, học sinh ngày nay:



+ Hiện tượng này chứng tỏ thanh niên Việt Nam đã
và đang phát huy truyền thống Lá lành đùm lá rách,
tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau của
cha ông xưa.


+ Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân tiêu biểu cho lới
sớng đẹp, tình yêu thương con người của thanh niên
ngày nay.


+ Một số tấm gương tương tự.
- Bình luận:


+ Đánh giá chung về hiện tượng:


Đa số thanh niên Việt Nam có ý thức tớt với việc
làm của mình, có hành vi ứng xử đúng đắn, có tấm
lịng nhân đạo, bao dung. Không chỉ vì mợt sớ ít
thanh niên có thái đợ và việc làm khơng hợp lí mà
đánh giá sai tồn bợ thanh niên.


+ Phê phán:


Một vài hiện tượng tiêu cực “lãng phí chiếc bánh
<i>thời gian” vào những việc vơ bổ, khơng làm được gì</i>
cho bản thân, gia đình, bạn bè, những người cần được
quan tâm, chia sẻ.


+ Kêu gọi:


Thanh niên, học sinh ngày nay hãy noi gương


Nguyễn Hữu Ân để thời gian của mình khơng trơi đi
vơ ích.


c. Kết bài:


Bày tỏ suy nghĩ riêng của người viết đối với hiên
tượng.


<i><b>3. Cách làm bài nghị luận về hiện tượng đời sống: </b></i>


- Nghị luận đời sớng: là bàn về mợt hiện tượng có ý
nghĩa trong xã hội.


- Bài nghị luận cần:
+ Nêu rõ hiện tượng


+ Phân tích các mặt đúng – sai, lợi – hại
+ Chỉ ra nguyên nhân


+ Bày tỏ ý kiến, thái độ của người viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hoạt động 3: Luyện tập:


GV hướng dẫn, gợi ý cho HS giải
bài tập.


<i>- Lãnh tụ NAQ bàn về hiện</i>
<i>tương gì trong đời sống? </i>


<i>- Tác giả đã sử dụng những</i>


<i>thao tác lập luận nào? Nêu</i>
<i>d.chứng và pt tác dụng của</i>
<i>chúng? </i>


<i>- Nghệ thuật diễn đạt của</i>
<i>văn bản? </i>


<i>- Rút ra bài học gì cho bản</i>
<i>thân? </i>


<i>yêu cầu HS đọc lại văn bản trích </i>
<i>của lãnh tụ Nguyễn Ái Q́c và </i>
<i>vận dụng các tri thức đã học để </i>
<i>giải quyết các yêu cầu của bài tập</i>


<b>II. Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1: </b>


a. Trong văn bản trên, bàn về hiện tượng nhiều thanh
niên, sinh viên Việt Nam du học nước ngoài dành quá
nhiều thời gian cho việc chơi bời, giải trí mà chưa
chăm chỉ học tập, rèn luyện để khi trở về góp phần
xây dựng đất nước.Hiện tượng ấy diễn ra vào những
năm đầu của thế kỉ XX.


b. Tác giả đã sử dụng các thao tác lập luận:


+ Phân tích: Thanh niên du học mãi chơi bời, thanh
niên trong nước “không làm gì cả”, họ sống “già cỗi”,
thiếu tổ chức, rất nguy hại cho tương lai đất nước...


+ So sánh: nêu hiện tượng thanh niên, sinh viên
Trung Hoa du học chăm chỉ, cần cù.


+ Bác bỏ: “Thế thì thanh niên của ta đang làm gì?
<i>Nói ra thì buồn, buồn lắm: Họ không làm gì cả”.</i>
c. Nghệ thuật diễn đạt của văn bản:


- Dùng từ, nêu dẫn chứng xác đáng, cụ thể,


- Kết hợp nhuần nhuyễn các kiểu câu trần thuật, câu
hỏi, câu cảm thán.


d. Rút ra bài học cho bản thân: Xác định lí tưởng,
cách sớng; mục đích, thái đợ học tập đúng đắn.
<b>2. Bài tập 2:</b>


Dàn ý:


<b>- Mở bài: Nêu hiện tượng, trích dẫn đề, nhận định</b>
chung.


<b>- Thân bài: </b>


+ Phân tích hiện tượng
+ Bình luận hiện tượng


o Đánh giá chung về hiện tượng
o Phê phán các biểu hiện chưa tốt
<b>- Kết bài:</b>



+ Bày tỏ suy nghĩ riêng của mình


+ Kêu gọi mọi người tránh xa các tệ nạn xã hội.


<i><b>3. Củng cố:</b></i> Cách làm bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống.


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


<i>- Thế nào là nghị luận về một hiện tượng đời sống?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 14


<b>PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức: Nắm được khái niệm ngôn ngữ khoa học, các loại văn bản khoa học
thường gặp, các đặc trưng cơ bản của phong cách NNKH và đặc điểm về phương
tiện ngôn ngữ trong PCNNKH


- Kĩ năng:


+ Lĩnh hợi và phân tích những văn bản khoa học
+ Xây dựng văn bản khoa học


+ Phát hiện và sửa lỗi trong văn bản khoa học


- Thái độ: sử dụng ngôn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn,
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i> - Thế nào là nghị luận về một hiện tượng đời sống?</i>


<i> - Cách làm bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Văn bản</b>
khoa học và ngơn ngữ khoa học.
Yêu cầu 3 học sinh lần lượt đọc 3
đoạn trích từ 3 văn bản khoa học.


<i><b>- </b> Ba đoạn trích trên đều nói về</i>
<i>những vấn đề khoa học. Nhưng</i>
<i>khác nhau về mức độ và phạm vi</i>
<i>sử dụng như thế nào?</i>


<i><b>- </b>Như vậy, các văn bản trên là</i>
<i>thuộc những loại văn bản khoa</i>
<i>học nào?</i>



<i>- Qua các ngữ liệu đã phân tích,</i>
<i>em hiểu thế nào là ngôn ngữ khoa</i>
<i>học?</i>


<i>- Ngôn ngữ khoa học tồn tại dưới</i>
<i>những dạng nào? Nêu ví dụ một</i>
<i>sớ loại văn bản khoa học của từng</i>
<i>dạng?</i>


<b>I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học:</b>


<i><b>1. Tìm hiểu ngữ liệu:</b></i>


<i> - Về mức độ:</i>


+ Văn bản a: chuyên sâu


+ Văn bản b: phù hợp với học sinh THPT
+ Văn bản c: phổ cập


<i>- Về phạm vi sử dụng:</i>


+ Văn bản a: những người có trình đợ chun mơn
sâu


+ Văn bản b: trong nhà trường
+ Văn bản c: mọi người


<i>- Các loại văn bản khoa học:</i>
+ Văn bản a: VBKH chuyên sâu


+ Văn bản b: VBKH giáo khoa
+ Văn bản c: VBKH phổ cập
<b>2. Ngôn ngữ khoa học:</b>


<i>- Ngôn ngữ khoa học: Là ngôn ngữ dùng trong các</i>
văn bản khoa học, trong phạm vi giao tiếp về những
vấn đề khoa học.


<i> - Các dạng:</i>


+ Dạng viết: báo cáo khoa học, luận văn, luận án,
SGK, sách phổ biến khoa học…


+ Dạng nói: giảng bài, nói chuyện khoa học, thảo
luận – tranh luận khoa học...


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu </b>ặc trng
của ngôn ngữ khoa học.


<i><b>- </b>Da vao nhng t liệu thực tế và</i>
<i>nhận định trong SGK, cho biết</i>
<i>tính khái quát trừu tượng của</i>
<i>ngôn ngữ khoa học thể hiện qua</i>
<i>các phương tiện ngôn ngữ như thế</i>
<i>nào?</i>


<i><b>- </b>Qua tư liệu thực tế và nhận định</i>
<i>trong SGK, em hiểu tính lí trí,</i>
<i>logic của ngơn ngữ khoa học thể</i>
<i>hiện qua các phương tiện ngôn</i>


<i>ngữ như thế nào?</i>


<i>- Qua tư liệu thực tế và nhận định</i>
<i>trong SGK, em hiểu tính khách</i>
<i>quan, phi ca th hoa cua ngụn ng</i>


<b>II. ặc trng của ngôn ng÷ khoa häc:</b>
<i><b>1. Tính khái qt, trừu tượng : </b></i>


- Ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa
học: từ chuyên môn dùng trong từng ngành khoa học
và chỉ dùng để biểu hiện khái niệm khoa học.


- Kết cấu văn bản: mang tính khái quát (các luận
điểm khoa học trình bày từ lớn đến nhỏ, từ cao đến
thấp, từ khái quát đến cụ thể)


<i><b>2. Tính lí trí, logic:</b></i>


- Từ ngữ: chỉ dùng với một nghĩa, không dùng các
biện pháp tu từ.


- Câu văn: chặt chẽ, mạch lạc, là 1 đơn vị thông tin,
cú pháp chuẩn.


- Kết cấu văn bản: Câu văn liên kết chặt chẽ và mạch
lạc. Cả văn bản thể hiện một lập luận logic.


<i><b>3. Tính khách quan, phi cá thể:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>khoa học thể hiện qua các phương</i>
<i>tiện ngôn ngữ như thế nào?</i>


- Khoa học có tính khái qt cao nên ít có những biểu
đạt có tính chất cá nhân


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập. </b>


<i><b>- </b>Nội dung thông tin là gì ?</i>


<i><b>- </b>Thuộc loại văn bản nào ?</i>


<i><b>- </b>Tìm các thuật ngữ khoa học</i>
<i>được sử dụng trong văn bản ?</i>


<i>Cho ví dụ về đoạn thẳng và chia</i>
<i>nhóm cho học sinh thảo luận các</i>
<i>từ còn lại</i>


<b>bài tập 3 </b>


<i>Tính lí trí và logic của văn bản</i>
<i>được thể hiện ở những phương</i>
<i>diện nào?</i>


<b>bài tập 4 </b>


Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4
ở nhà.



<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng
<i>Tám 1945 đến hết thế kỉ XX</i>


- Nợi dung thơng tin:


+ Hồn cảnh lịch sử, xã hợi và văn hố


+ Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu
của từng giai đoạn


+ Những đặc điểm cơ bản của văn học giai đoạn từ
1945 đến 1975 và 1975 đến hết thế kỉ XX.


- Thuộc loại văn bản: ngành Khoa học Xã hội và
Nhân văn, hoặc chuyên ngành Khoa học Ngữ văn
- Ngôn ngữ khoa học trong văn bản có nhiều đặc
điểm:


+ Dùng nhiều thuật ngữ khoa học.


+ Kết cấu của văn bản mạch lạc, chặt chẽ: có hệ
thớng đề mục lớn nhỏ, các phần, các đoạn rõ ràng
<b>2. Bài tập 2:</b>


Ví dụ: Đoạn thẳng


- Thông thường: là đoạn không cong queo, gãy


khúc


- Tốn học: Đoạn ngắn nhất nới hai điểm với nhau
<b>3. Bài tập 3 :</b>


- Thuật ngữ: khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh
<i>tước, rìu tay, di chỉ, cơng cụ đá…</i>


- Tính lí trí và logic thể hiện ở lập luận:
+ Câu đầu: nêu lên luận điểm


+ Các câu sau: nêu các luận cứ, cứ liệu thực tế
<b>4. Bài tập 4:</b>


- Lưu ý: Cần đảm bảo:


+ Nhất quán về nội dung: các câu đều tập trung vào
chủ đề “sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường sớng”
và phát triển, làm rõ chủ đề đó.


+ Các câu liên kết với nhau và có quan hệ lập luận
chặt chẽ.


+ Mỗi câu, mỗi từ cần đúng về nghĩa, về phong
cách khoa học.


- Đoạn văn: (Hoàn thiện ở nhà).


<i><b>3. Củng cố:</b></i><b> Lưu ý học sinh về cách diễn đạt đúng phong cách khoa học trong các</b>
<b>bài văn nghị luận:</b>



- Sự thiếu mạch lạc trong câu văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Không biết chấm câu, câu văn dài lê thê, “ý nọ xọ ý kia” hoặc rối ý


+ Câu văn “đầu Ngơ mình Sở”, khơng phát triển theo một chủ đề nhất định, đầu cuối
không tương ứng.




Yêu cầu của câu trong VBKH: mỗi câu tương ứng với mợt phán đốn logic, diên đạt
mợt ý; mỗi từ chỉ biểu hiện một nghĩa


- Sự thiếu mạch lạc trong đoạn văn, bài văn:


+ Ý của câu trước không ăn nhập với ý câu sau. Ý câu sau không phát triển được ý
câu trước.


+ Ý của đoạn trước không liên kết với ý của đoạn sau


+ Bài văn: Phần mở đầu không định hướng cho phần lập luận. Phần lập luận không
theo một trật tự logic nào. Luận điểm không rõ ràng, khơng được chứng minh; luận cứ
khơng có cơ sở, phần lớn chỉ là bắt chước hoặc minh hoạ lẫn lợn. Phần kết luận khơng
tóm tắt được những luận điểm đã trình bày.




Do thói quen nghĩ gì viết nấy, nghĩ đến đâu viết đến đó, khơng có mợt dàn ý chung
cho cả văn bản, khơng có mợt nợi dung tổng thể trước khi viết văn bản <sub></sub> Trái với
phong cách của ngôn ngữ khoa học.



<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


<i>- Thế nào là ngôn ngữ khoa học. Có các loại văn bản khoa học nào?</i>
<i>- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học là gì?</i>


<i>- So sánh tính khách quan phi cá thể trong PCNNKH với tính cá thể hóa trong phong </i>
<i>cách ngôn ngữ nghệ thuật? </i>


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 15


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>


<b> RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2 : NGHỊ LUẬN XÃ HỘI ( BÀI LÀM Ở NHÀ) </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức: Củng cố những kién thức và kĩ năng làm văn có liên quan đến bài làm
- Kĩ năng: Nhận ra được những ưu điểm và thiếu sót trong bài làm của mình về các
mặt kiến thức và kĩ năng viết bài văn nói chung.


- Thái đợ: Có định hướng và qút tâm phấn đấu để phát huy ưu điểm, khắc phục
các thiếu sót trong bài văn sau.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, bài viết của hs



- HS: Vở soạn, sgk, bài viết của bản thân và của bạn
<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề</b>


- nhắc lại đề bài của bài làm văn
<i>số 1 và xác định yêu cầu của đề</i>
<i>bài về kĩ năng?</i>


- Về hình thức của bài làm,
<i>chúng ta cần đáp ứng những yêu</i>
<i>cầu gì?</i>


<b>I. Phân tích đề: </b>


<i>Trong bài thơ “Một khúc ca xuân” (12/1977), Tố </i>
<i>Hữu có viết: </i>


<i> “ Nếu là con chim chiếc lá</i>


<i>Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh</i>
<i> Lẽ nào vay mà không có trả</i>


<i>Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình” </i>



<i>Anh (chị) hãy phát biểu ý kiến của mình về đoạn thơ </i>
<i>trên.</i>


* Yêu cầu của đề:


- Kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận về một tư
tưởng, đạo lí.


- Nợi dung: Quan niệm sớng phải biết cớng hiến


- Hình thức: Bài viết có bớ cục rõ ràng, kết cấu chặt
chẽ, diễn đạt lưu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ
và ngữ pháp.


<b>HĐII. Hướng dẫn HS lập dàn ý</b>
<i>- Phần mở bài chúng ta cần </i>


<i>đề cập đến những vấn đề </i>
<i>gì? </i>


<i>- Phần thân bài cần phải </i>
<i>triển khai những ý nào? </i>
<i>- Em hiểu như thế nào về nội </i>


<i>dung của đoạn thơ? </i>


<i>- Quan niệm mà TH đưa ra </i>
<i>có đúng không? có xác </i>
<i>đáng không? </i>



<b>II. Lập dàn ý</b>


<i><b>1. Mở bài: </b></i>


- Khái quát về nội dung đoạn thơ: hưởng thụ và cống
hiến


- Dẫn đoạn thơ của TH.


<i><b>2. Thân bài:</b></i>


- Giải thích được ý nghĩa của đoạn thơ:


+ Nếu là: cách nói giả định.


+ Con chim, chiếc lá: những sinh linh nhỏ bé trong
cõi đời. Tuy nhỏ bé nhưng khi đã hiện diện trên đời
thì phải có trách nhiệm với đời. Nghĩa là “con chim
phải hót, chiếc lá phải xanh”. Từ đó suy ra con người
cũng vậy một khi đã sống, đã “vay” nhiều của xh thì
phải biết “trả”. “Lẽ nào vay mà khơng có trả” là như
vậy. Biết trả nợ xh đó là trách nhiệm của con người ở
đời “sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình”. Con người
trong xh đâu phải chỉ là hưởng thụ mà cịn phải biết
cớng hiến.


- Khẳng định quan niệm sống trong đoạn thơ là


hồn tồn xác đáng



+ Quan niệm sớng phải biết cớng hiến của nhà thơ thể
hiện một lẽ sống cao đẹp, vị tha của thanh niên trong
thời đại Bác Hồ hiện nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>- Cần đưa ra những ý kiến </i>
<i>của bản thân như thế nào </i>
<i>về vấn đề hưởng thụ và </i>
<i>cống hiến? </i>




-phải ra sức trả món nợ ấy cho xh. Để trang trải món
nợ đã vay ấy của xã hội, chúng ta phải biết cớng hiến
hết sức lực của mình


+ Nếu mọi người đều như vậy, đất nước ta nhất định
sẽ tiến lên văn minh, công bằng và giàu mạnh.


- Bàn luận mở rộng:


+ Phê phán: những ai chỉ biết hưởng thụ, vị kỉ, vụ lợi,
chỉ biết “vay” mà không biết “trả”, sống ở trên đời mà
thiếu tinh thần trách nhiệm đới với c̣c đời.


+ Trong tình hình hiện nay, mỗi mợt con người đều
phải xác định đúng việc rèn luyện tu dưỡng của bản
thân mình, ln ln biết sớng vì mọi người, thấy
được “sớng là cho” đó là điều hạnh phúc.



+ Là hs, ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường cần
phải có ý thức sớng vì mọi người, sớng là cống hiến.
Hoạt động III: Giáo viên nhận xét


về bài văn của học sinh.


- Từ những yêu cầu của đề bài,
<i>các em hãy cho biết các em đã</i>
<i>làm được những gì và những gì</i>
<i>chưa làm được trong bài làm của</i>
<i>mình?</i>


<b>III. Nhận xét: </b>


<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>


- Về kĩ năng: mét số biết vận dụng kiểu văn nghị
luận


- Về kiến thức: xác định được các luận điểm cần
thiết cho bài văn


- Bớ cục: rõ rµng, đủ 3 phần


- Về diễn đạt: tương đối rõ ràng, biết vận dụng các
phương tiện để liên kết câu và đoạn.


<i><b>2. Nhược điểm: </b></i>


- Đa số chưa xác địnhđược các luận điểm cần thiết.


- Bài viết thiếu dẫn chứng, chưa đủ sức thuyết
phục.


- Cịn sai nhiều lỗi chính tả, trình bày bẩn
<b>HĐ IV. </b>


GV trả bài và yêu cầu HS:


- Xem lại bài và đọc kĩ lời phê của GV.


- Tự sửa các lỗi về dùng từ, đặt câu, bố cục, liên kết.
- Trao đổi bài cho bạn để cùng nhau rút kinh nghiệm
<b>HĐV. Đề bài viết số 2: </b>


<b>Đề 1: </b><i>Hiện nay vẫn còn tình trạng trẻ em cơ nhỡ, lang thang kiếm sống ở các thành</i>
<i>phố, thị trấn. Nhưng đã và đang xuất hiện nhiều cá nhân, gia đình, tổ chức thu nhận các</i>
<i>em về những mái ấm tình thương để nuôi dạy, giúp đỡ các em học tập, rèn luyện, vươn lên</i>
<i>sống lành mạnh, tốt đẹp.</i>


Anh (chị) hãy bày tỏ suy nghĩ về hiện tượng đó.


<b>Đề 2: “Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

dưỡng và học tập của bản thân.


<b>3. Củng cố: Giáo viên yêu cầu học sinh rút kinh nghiệm cho bài văn của mình.</b>
<b>4. Hướng dẫn tự học: </b>


- Soạn bài mới: “Thông diệp nhân ngày thế giới phịng chớng AIDS1.12.2003”



<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 16 – 17


THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHỊNG CHỐNG AIDS1.12.2003
Cơ - phi – An – na
<b>TIẾT THỨ NHÂT: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức:


<b>+ Thấy được tầm quan trọng và sự bức thiết của cơng c̣c phịng chớng </b>
HIV/AIDS đới với tồn nhân loại và mỗi cá nhân.


+ Nhận thức rõ trách nhiệm của các quốc gia và từng cá nhân trong việc sát cánh,
chung tay đẩy lùi hiểm họa.


+ Những suy nghĩ sâu sắc và cảm xúc chân thành của tác giả.
- Kĩ năng:


+ Đọc – hiểu văn bản nhật dụng
+ Biết cách tạo lập văn bản nhật dụng


- Thái đợ: Gi dục cách sớng nghiêm túc, đúng đắn trong việc phịng chống
HIV/AIDS


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo


- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Không thực hiện</i>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
<i> - Em hãy trình bày một vài nét về</i>
<i>tác giả Cô-phi An-nan?</i>


GV:Sau hơn nửa thế kỉ 45 – 97,
LHQ mới có người châu Phi da
đen được bầu vào chức vụ tổng


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>


<i><b>1.Tác giả:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

TK đó khơng chỉ là chiến thắng
của tinh thần bình đẳng, bình
quyền giữa các dt trên tg mà còn
là sự thừa nhận những pc ưu tú
của cá nhân Cô - phi – An - na
<i>- Hoàn cảnh ra đời bức thông</i>
<i>điệp?</i>


Giới thiệu thể loại của văn bản:


o Văn bản nhật dụng: Nói về
vấn đề có ý nghĩa bức thiết của
toàn nhân loại.


o Thơng điệp: Những thơng
báo có ý nghĩa quan trọng đối với
nhiều người, nhiều quốc gia.


này hai nhiệm kì, từ tháng 1-1997 đến tháng 1-2007.
- Năm 2001, tổ chức Liên hợp quốc và cá nhân Tổng
thư kí Cơ-phi An-nan được trao giải thưởng Nơ-ben
Hịa bình


<i><b>2. Văn bản:</b></i>


Nhân Ngày thế giới phịng chớng AIDS 1-12- 03
Tổng thư kí Liên hợp q́c Cơ-phi – an – na đã gửi
bức thơng điệp đến tồn thế giới, nhằm kêu gọi mọi
quốc gia, tổ chức và mọi người hãy nỗ lực ngăn chặn
phịng chớng đại dịch này trên toàn cầu.


<b>HĐII. Hướng dẫn đọc văn bản</b>
Giọng điệu khẩn thiết, tâm hút,
có lí, có tình và đầy trách nhiệm
của người đứng đầu tổ chức lớn
nhất hành tinh.


<i>- HS tìm hiểu bố cục và nội dung</i>
<i>của từng phần? </i>



<b>II. Đọc và tìm bố cục</b>


<i><b>1. Đọc </b></i>


<i><b>2. Bớ cục: </b></i>4 phần
- Mở đầu,


<i><b>- </b></i>Nhìn lại tình hình thực hiện phịng chớng AIDS,


<i><b> - </b></i>Nhiệm vụ cấp bách, quan trọng hàng đầu trong việc
phịng chớng AIDS,


- Kết thúc: Lời kêu gọi phịng chớng AIDS
<b>HĐIII. Hướng dẫn tìm hiểu văn </b>


bản


<i> - Mở đầu Thơng điệp, tác giả đề</i>
<i>cập vấn đề gì?</i>


Học sinh trao đổi, trả lời
GV kiểm tra kiến thức về
HIV/AIDS của học sinh:


<i>-</i> <i>HIV/AIDS là gì? HIV/AIDS </i>
<i>khác nhau và liên quan với </i>
<i>nhau ntn? Tại sao </i>


<i>HIV/AIDS lại gọi là đại </i>
<i>dịch? Tình hình phịng </i>


<i>chớng hiện nay? </i>


<i>- Tác giả Cô-phi An-nan đã tổng</i>
<i>kết tình hình thực hiện phịng</i>
<i>chớng HIV/AIDS như thế nào?</i>
Học sinh suy nghĩ đợc lâp, sau đó
trả lời


<b>III. Đọc – hiểu văn bản </b>


<i><b>1. Mở đầu:</b></i>


<i><b>-</b></i> Nhắc lại việc cam kết của các quốc gia trên thế giới
để đánh bại căn bệnh HIV/AIDS vào năm 2001 và
<i>Tuyên bố về cam kết phịng chớng HIV/AIDS của</i>
q́c gia đó.


<i><b>2. Nhìn lại tình hình thực hiện phịng chớng AIDS</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

=> điểm lại tình hình đã qua một
cách trung thực, đáng tin cậy.
Nghệ thuật lập luân chặt chẽ có
sức thuyết phục.


giảm. Trong năm qua, mỗi phút có khoảng 10 người
bị nhiễm HIV, và đại dịch này đang lan rộng nhanh
nhất ở chính những khu vực mà trước đây hầu như
vẫn cịn an tồn- đặc biệt là Đơng Âu và tồn bợ
Châu Á, từ dãy núi U-ran đến Thái Bình Dương.
- Khơng hồn thành được mợt sớ mục tiêu đề ra trong


Tun bớ về Cam kết phịng chớng HIV/AIDS và
tiến đợ như hiện nay, chúng ta sẽ không đạt được bất
cứ mục tiêu nào vào năm 2005


<i><b>3. Củng cớ:</b></i> Tình hình thực hiện phịng chớng HIV/AIDS mà Cơ - phi – An –
na đã tổng kết.


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i> Soạn phần còn lại


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 16 – 17


THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHỊNG CHỐNG AIDS1.12.2003
Cơ - phi – An – na
<b>TIẾT THỨ HAI: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức:


<b>+ Thấy được tầm quan trọng và sự bức thiết của cơng c̣c phịng chớng </b>
HIV/AIDS đới với tồn nhân loại và mỗi cá nhân.


+ Nhận thức rõ trách nhiệm của các quốc gia và từng cá nhân trong việc sát cánh,
chung tay đẩy lùi hiểm họa.


+ Những suy nghĩ sâu sắc và cảm xúc chân thành của tác giả.
- Kĩ năng:



+ Đọc – hiểu văn bản nhật dụng
+ Biết cách tạo lập văn bản nhật dụng


- Thái đợ: Gi dục cách sống nghiêm túc, đúng đắn trong việc phịng chớng
HIV/AIDS


<b>II. Ch̉n bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Tác giả Cô-phi An-nan đã tổng kết tình hình thực hiện phịng</i>
<i>chớng HIV/AIDS như thế nào?</i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>HĐI. Giúp HS tìm hiểu nhiệm vụ </b>
cấp bách trong việc phịng chóng
AIDS


Giáo viên hướng dẫn học sinh
chia làm 4 nhóm thảo luận:


Nợi dung:


<i> - Nhiệm vụ cấp bách, quan</i>
<i>trọng hàng đầu trong việc phịng</i>
<i>chớng AIDS.</i>



Các nhóm lần lượt trả lời, nhận
xét bổ sung cho nhau.


<i><b>3. Nhiệm vụ cấp bách, quan trọng hàng đầu trong</b></i>
<i><b>việc phịng chớng AIDS</b></i>


- Phải nỗ lực thực hiện cam kết của mình bằng những
nguồn lực và hành động cần thiết.


- Phải đưa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong
chương trình nghị sự về chính trị và hành đợng.


- Phải cơng khai lên tiếng về AIDS.


- Không được kì thị và phân biệt đối xử đối với
những người sống chung với HIV/AIDS.


- Đừng để mợt ai có ảo tưởng rằng chúng ta có thể
bảo vệ được chính mình bằng cách dựng lên các bức
tường rào ngăn cách giữa “chúng ta” và “họ”.


- Trong thế giới AIDS khớc liệt này khơng có khái
niệm “chúng ta” và “họ”. Trong thế giới đó, im lặng
đồng nghĩa với cái chết. Có nghĩa là phải hành động
để chống lại đại dịch AIDS đang đe dọa mọi người
trên hành tinh này, không trừ một ai.


<b>HĐII. Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
phần kết thúc



<i>- Kết thúc bản thông điệp, tác giả</i>
<i>đặt ra vấn đề gì?</i>


Học sinh suy nghĩ độc lập, sau đó
trả lời.


<i>- Trong lời kêu gọi mọi người phải</i>
<i>nỗ lực … tg đặc biệt nhấn mạnh</i>
<i>đến điều gì? Từ đó em cảm nhận</i>
<i>gì về con người tg, về đặc sắc của</i>
<i>bàn văn? </i>


-> bài văn có sự kết hợp nhuần
nhuyễn giữa ́u tớ chính luận với
gịong văn trữ tình thấm đượm tình
cảm, cảm xúc của tác giả.


<i><b>4. Kết thúc: Lời kêu gọi phòng chống AIDS</b></i>


- Tôi kêu gọi các bạn hãy cùng với tôi lên tiếng thật
to và hãy dõng dạc về HIV/AIDS.


- Hãy cùng tôi giật đổ các thành lũy của sự im lặng,
kì thị và phân biệt đới xử đang vây quanh bệnh dịch
này.


- Hãy sát cánh cùng tôi, bởi lẽ c̣c chiến chóng lại
HIV/AIDS bắt đầu từ chính các bạn.



 Chúng ta hãy tránh xa AIDS!


“Thậm chí …những người bị HIV/AIDS” -> con
người có trái tim nhân hậu, chan chứa u thương,
mợt tấm lịng nhân đạo sâu sắc, ở ơng có tầm nhìn
sâu rợng đới với sự vận động không ngừng của sự
sống, luôn quan tâm đến vận mệnh của lồi người, là
con người sớng vì cơng việc, vì sự ổn định của tồn
nhân loại


<b>HĐIII. </b> Hướng dẫn học sinh dựa
vào bài học và phần ghi nhớ trong
SGK để tổng kết theo hai khía
cạnh: Nợi dung, Nghệ thuật


<i>-Trước và sau khi có bản thông</i>
<i>điệp,theo em thái độ của em,và</i>
<i>mỗi người về HIVS có điều gì</i>
<i>không?</i>


<i>-Bản thông điệp ra đời cách đây 5</i>
<i>năm, theo em nội dung của nó cịn</i>


<b>III. Tổng kết</b>
- Nợi dung:


+ Bản thông điệp khẳng định phịng chớng
HIV/AIDS phải là mới quan tâm hàng đầu của tồn
nhân loại, và những cớ gắng của con



người về mặt này vẫn còn chưa đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>có giá trị không?</i>


HS dựa vào bài học và phần ghi
nhớ trong SGK để tổng kết : Nội
dung .


<i>- Giải thích vì sao bài văn có sức</i>
<i>thuyết phục mạnh mẽ người đọc?</i>
HS dựa vào bài học và phần ghi
nhớ trong SGK để tổng kết : Nghệ
thuật


GV nhấn mạnh HS học tập An nan
về kĩ năng viết VB nghị luận


<i>Bản thông điệp có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào?</i>


phân biệt đối xử” với những người bị HIV/AIDS.
- Nghệ thuật:


+ Văn phong chính luận rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu,
với mợt lập luận lơgíc, chặt chẽ.


+ Cùng với tâm hút và trách nhiệm của người viết
đã làm nên sức thuyết phục cao cho bức thông điệp
lịch sử này.



- Ý nghĩa:


+ Bản thơng điệp là tiếng nói kịp thời trước mợt nguy
cơ đe doạ c̣c sớng của lồi người. Nó thể hiện thái
đợ sớng tích cực, mợt tinh thần trách nhiệm cao, tình
u thương nhân loại sâu sắc.


+ Thơng điệp giúp mọi người biết quan tâm tới hiện
tượng đời sống đang diến ra; biết chia sẻ, không vô
cảm trước nổi đau của con người.


<i><b>3, Củng cố: </b></i>


- Em có cho rằng khi đại dịch HIV/AIDS đã qua đi thì bản thơng điệp này cũng khơng
<i>cịn giá trị nữa khơng? Vì sao? </i>


Vẫn cịn ngun giá trị: vì nó mang giá trị c̣c sớng cao:


- ở bất kì thời đại nào, ở đâu, vấn đề sức khoẻ con người vẫn được đặt lên hàng đầu.
- Bản thông điệp mãi là bài học nhắc nhở con người ta phải sống sao cho lành mạnh,
không sa ngã vào các tệ nạn xh.


- Đề phịng là ́u tớ quan trọng hơn chớng HIV/AIDS qua ®i nhưng nó vẫn có thể


quay trở lại.


- Bản thơng điệp cịn có giá trị nhân văn sâu sắc, nhắc nhở mỗi con người về đạo làm
người là phải biết yêu thương, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.


<i><b>4, Hướng dẫn tự học: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 18


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức: Mục đích, yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ; Cách
thức triển khai bài nghị luận về một tác phẩm thơ


- Kĩ năng:


+ Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ


+ Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài
nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ


- Thái độ: Nâng cao ý thức trau dồi kĩ năng làm văn nghị luận nói chung và nghị
luận về mợt bài thơ, đoạn thơ nói riêng.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>“Thơng điệp nhân ngày thế giới phịng chớng AIDS 1 – 12 –


<i>2003” Câu hỏi:</i>


- Bức thông điệp nêu lên vấn đề gì?
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn tìm hiểu và</b>
lậpdàn ý cho 2 đề bài trong SGK


<i>- Khi tìm hiểu đề, ta cần xác định</i>
<i>những vấn đề gì?</i>


<i>- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh</i>
<i>như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Vấn đề cần giải quyết, làm rõ</i>
<i>trong bài viết là gì?</i>


<b>I. Cách làm một bài nghị luận về một bài thơ, đoạn</b>
<b>thơ:</b>


<i><b>1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:</b></i>


Phân tích bài thơ "Cảnh khuya" của Hồ Chí Minh.
a. Tìm hiểu đề:


- Hoàn cảnh ra đời:


+ Những năm đầu của cuộc kháng chiến chống


Pháp


+ Địa điểm là vùng chiến khu Việt Bắc.


+ Lúc này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đang trực tiếp
lãnh đạo c̣c kháng chiến đầy gian khổ nhưng vô
cùng oanh liệt của nhân dân ta.


- Yêu cầu đề bài và định hướng giải quyết:


+ Từ phân tích vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh
Việt Bắc thấy được vẻ đẹp tâm hồn thi nhân, vẻ đẹp
của thơ ca Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>- </b> Phần mở bài ta cần giới thiệu</i>
<i>những gì?</i>


<i>- Phần thân bài ta cần làm rõ điều</i>
<i>gì trước tiên?</i>


<i><b>- </b> Vẻ đẹp của núi rừng trong đêm</i>
<i>trăng khuya được miêu tả qua</i>
<i>những thủ pháp nghệ thuật nào?</i>
<i>Gợi lên những điều gì?</i>


<i><b>- </b>Hình ảnh nổi bật nhất trong bào</i>
<i>thơ là hình ảnh gì?</i>


<i><b>- </b> Nhân vật trữ tình trong bài thơ</i>
<i>có gì khác hình ảnh ẩn sĩ trong</i>


<i>thơ cổ?</i>


<i><b>- </b>Vì sao lại nói bài thơ vừa có tính</i>
<i>chất cở điển, vừa hiện đại?</i>


<i><b>- </b> Nêu nhận đinh chung về giá trị</i>
<i>tư tưởng và nghệ thuật bài thơ?</i>
<i>- Khẳng định lại những giá trị bài</i>
<i>thơ?</i>


<b> Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề</b>


tâm hồn Việt Nam – sự tất thắng của cuộc kháng
chiến.


b. Lập dàn ý:
* Mở bài:


- Giới thiệu bài thơ (hoàn cảnh sáng tác)


- Nhận định chung về bài thơ (Định hướng giải quyết)
* Thân bài:


- Phân tích, chứng minh vẻ đẹp của đêm trăng khuya
nơi núi rừng Việt Bắc:


+ Thủ pháp so sánh: Tiếng suối trong như tiếng hát
<i>xa”</i>





tiếng suối cộng hưởng với tiếng người, tiếng đời tươi
trẻ, vang vọng tràn đầy niềm tin


+ Hình ảnh: Trăng lồng cở thụ bóng lồng hoa




Điệp từ lồng : tạo nên hình ảnh huyền ảo, lung linh,
thơ mộng


=> Cảnh vật mang vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng <sub></sub> tâm hồn
yêu thiên nhiên của Bác.


- Phân tích, chứng minh vẻ đẹp tâm hồn thi nhân qua
hình ảnh nhân vật trữ tình:


+ Nổi bật giữa bức tranh thiên nhiên là người chiến
sĩ nặng lòng lo nỗi nước nhà.




tấm lòng yêu nước sâu sắc của Bác.


+ Khác với hình ảnh người ẩn sĩ lánh mình chớn
thiên nhiên, xa lánh cõi trần




Tinh thần ung dung tự tại lo việc nước, tràn đầy sự


lạc quan, kiên định và tất thắng


- Phân tích nghệ thuật bài thơ: vừa có tính chất cổ
điển vừa hiện đại:


+ Tính cổ điển: thể thơ Đường luật, những hình ảnh
thiên nhiên tiếng śi, trăng, cở thụ, hoa.


+ Tính hiện đại: hình tượng nhân vật trữ tình: thi sĩ
-chiến sĩ, lo nỗi nước nhà, sự phá cách trong hai câu
cuối (không tuân thủ luật đối)


- Nhận định giá trị tư tưởng và nghệ thuật bài thơ:
+ Tư tưởng: Tình yêu thiên nhiên, đất nước sâu đậm
+ Nghệ thuật: cổ điển và hiện đại


* Kết bài:


- Sự hài hoà giữa tâm hồn nghệ sĩ và ý chí chiến sĩ:
Mang cớt cách thanh cao, tấm lịng vì nước vì dân,
khí chất ung dung của vị lãnh tụ


- Đây là một trong những bài thơ hay của Bác


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>bài 2 </b>


<i><b>- </b> Khi tìm hiểu đề trong đề bài</i>
<i>này, ta cần xác định những vấn đề</i>
<i>gì?</i>



<i>- Mở bài, ta cần giới thiệu điều</i>
<i>gì? Có gì khác với cách giới thiệu</i>
<i>về một bài thơ?</i>


<i><b>- </b> Khí thế dũng mãnh của cuộc</i>
<i>kháng chiến chống thực dân Pháp</i>
<i>ở Việt Bắc được miêu tả qua</i>
<i>những thủ pháp nghệ thuật nào</i>
<i>trong 8 câu thơ đầu? </i>


<i><b>- </b>Khí thế hiện lên như thế nào?</i>


<i><b>- </b>Khí thế chiến thắng ở các chiến</i>
<i>trường khác (4 câu sau) được diễn</i>
<i>đạt bởi những thủ pháp nghệ thuật</i>
<i>nào?</i>


<i><b>- </b>Khí thế đó tạo nên điều gì cho</i>
<i>bức tranh công cuộc kháng chiến</i>
<i>chống Pháp?</i>


<i><b>- </b>Hệ thống từ ngữ nào đã được</i>
<i>vận dụng trong đoạn thơ?</i>


<i><b>- </b> Nhà thơ còn vận dụng những</i>
<i>biện pháp tu từ nào?</i>


<i>- Giọng thơ của đoạn thơ có âm</i>
<i>hưởng như thế nào?</i>



<i><b>- </b> Hãy nêu ý để chốt lại đoạn thơ?</i>


Phân tích đoạn thơ trong bài "Việt Bắc" của Tớ Hữu
a. Tìm hiểu đề:


- u cầu kiểu đề: phân tích mợt đoạn thơ.
- u cầu về nợi dung: Làm rõ hai vấn đề:


+ Khí thế dũng mãnh và khí thế chiến thắng của quân
ta trên khắp chiến trường


+ Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ độc đáo của đoạn thơ
b. Lập dàn ý:


* Mở bài:


- Nêu hoàn cảnh sáng tác, giới thiệu khái quát bài thơ.
- Nêu xuất xứ đoạn trích


- Trích dẫn nguyên văn đoạn trích
* Thân bài:


- Phân tích khí thế dũng mãnh của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ở Việt Bắc (8 câu đầu):


+ Nghệ thuật: Sử dụng từ láy (rầm rập, điệp điệp
<i>trùng trùng), so sánh (Đêm đêm rầm rập như là đất</i>
<i>rung), hốn dụ (mũ nan), cường điệu (bước chân nát</i>
<i>đá), đới lập (Nghìn đêm thăm thẳm sương dày ><</i>
<i>Đèn pha bật sáng như ngày mai lên)</i>



+ Nợi dung: Khí thế chiến đấu sôi động, hào hùng với
nhiều lực lượng tham gia (dân công, bộ đội, binh
chủng cơ giới), hình ảnh con đường bợ đợi hành qn,
dân cơng đi tiếp viện, đồn qn ơ tơ qn sự nới tiếp
nhau...


- Phân tích khí thế chiến thắng ở các chiến trường
khác (4 câu sau):


+ Nghệ thuật: Điệp từ vui, biện pháp liệt kê các địa
danh của mọi miền đất nước


+ Nội dung: Tin vui chiến thắng đồn dập bay về, vì
Việt Bắc là thủ đô, là đầu não của cuộc kháng chiến.
Niềm vui của đất nước hoà cùng Việt Bắc tạo nên bức
tranh kháng chiến thắng lợi tồn diện và tồn vẹn.
- Phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật:


Rất điêu luyện trong việc sử dụng thể thơ lục bát
+ Các từ láy, động từ (rầm rập, rung, nát đá, lửa
<i>bay), tính từ gợi tả (Quân đi điệp điệp trùng trùng,</i>
<i>Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan, Dân công đỏ</i>
<i>đuốc từng đoàn, Nghìn đêm thăm thẳm sương dày,</i>
<i>Đèn pha bật sáng)...</i>


+ Các biện pháp tu từ: so sánh, hoán dụ, cường điệu,
trùng điệp...


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>HĐII. Tìm hiểu đới tượng và nợi</b>


dung của bài nghị luận về một bài
thơ, đoạn thơ


<i><b>- </b>Thế nào là nghị luận về một bài</i>
<i>thơ, đoạn thơ ?</i>


<i>- Em có nhận xét gì về đối tượng</i>
<i>nghị luận về thơ? Xuất phát từ</i>
<i>điều này, chúng ta cần phải thao</i>
<i>tác như thế nào khi nghị luận?</i>
<i>- </i> <i>Nội dung cơ bản của một bài</i>
<i>nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ</i>
<i>?</i>


Đoạn thơ ngắn như thể hiện được khơng khí của
c̣c kháng chiến chớng Pháp của nhân dân ta một
cách cụ thể, sinh động


<i><b>2. Đối tượng và nội dung của bài nghị luận về một</b></i>
<i><b>bài thơ, đoạn thơ:</b></i>


<b>- Đặc điểm : </b>Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ là
trình bày ý kiến, nhận xét, đánh giá về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ đó.


- Đới tượng: bài thơ, đoạn thơ, hình tượng thơ... Cách
làm: cần tìm hiểu từ ngữ, hình ảnh, âm thanh, nhịp
điệu, cấu tứ...


- Nội dung:



+ Giới thiệu khái quát bài thơ, đoạn thơ


+ Bàn luận về những giá trị nội dung và nghệ thuật
của bài thơ, đoạn thơ


+ Đánh giá chung bài thơ, đoạn thơ
<b>HĐIII. Hướng dẫn luyện tập </b>


- GV: Chia lớp làm 4 nhóm.


- Các nhóm thảo luận làm bài tập
trong 5 phút.


- Đại diện các nhóm lần lượt trả
lời.


- GV: Chớt lại các ý đúng.
* Mở bài:


- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài
thơ


- Giới thiệu xuất xứ đoạn thơ
- Nhận xét chung về khổ thơ
- Dẫn văn bản khổ thơ


* Thân bài:


- Nhận xét tổng quát bài thơ, phân


tích chung ba khổ thơ đầu để thấy
mới liên hệ, thống nhất với khổ
thơ ći


- Phân tích hai câu thơ đầu
- Phân tích hai câu thơ ći
- Mợt vài nét về nghệ thuật


<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>1. Mở bài:</b></i>


- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ:


Từ cảm hứng trước mợt buổi chiều đìu hiu, văng lặng
buồn, khi lặng ngắm sông Hồng ngoại thành Hà Nội
- Giới thiệu xuất xứ đoạn thơ:


Khổ cuối trong bài thơ Tràng giang
- Nhận xét chung về khổ thơ:


Một bài thơ buồn – đẹp vào bậc nhất của Huy Cận,
của văn học lãng mạn Việt Nam


- Dẫn văn bản khổ thơ


<i><b>2. Thân bài:</b></i>


- Nhận xét tổng quát bài thơ, phân tích chung ba khổ
thơ đầu để thấy mới liên hệ, thống nhất với khổ thơ
cuối:



+ Nhận xét: Thơ Huy Cận trước CMTT là nỗi buồn
của thế hệ thanh niên mất nước, tương lai mờ mịt. Bài
thơ mở vào khoảng trời đất cao rộng, vắng lặng để nỗi
buồn thấm sâu tận cõi lịng


+ Phân tích ba khổ đầu bài thơ: .


Cảnh buồn mênh mang, tâm hồn cô đơn không nguồn
san sẻ (sóng gợn tràng giang, sông dài trời rộng,
<i>mênh mang sơng nước với tâm trạng, tâm tình sầu</i>
<i>trăm ngả, cô liêu, không chút niềm thân mật )</i>


- Phân tích hai câu thơ đầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+ Thôi Hiệu:


<i>Quê hương khuất bóng hoàng hôn</i>
<i>Trên sông khói sóng cho buồn</i>


<i>lịng ai</i>
(Hồng Hạc Lâu)
+ Huy Cận:


<i>Lịng q dơn dợn vời con nước</i>
<i>Khơng khói hoàng hôn cũng nhớ</i>


<i>nhà</i>


3. Kết bài:


Tổng hợp chung


nhiều bơ vơ, không tìm ra phương hướng trong buổi
chiều tắt nắng


- Phân tích hai câu thơ ći:


+ Cảnh hồn tồn khơng cịn dấu người. ở thời điểm
này, q hương là nơi neo đậu của lòng người. Câu
thơ buồn nhưng sáng lên tình u q hương đất nước
sâu đậm.


- Mợt vài nét về nghệ thuật:


+ Mượn một số cách diến đạt thơ Đường nhưng vẫn
giữ được nét riêng của Huy Cận:


o Các hình ảnh: mây cao đùn núi bạc, chim nghêng
<i>cánh nhỏ, bóng chiều, con nước, nhớ nhà... đậm chất</i>
thơ Đường


o Nét riêng: cách dùng từ láy (lớp lớp, dợn dợn),
cảm xúc lãng mạn tinh tế (chim nghiêng cánh nhỏ
<i>bóng chiều sa), cách nói ngược so với thơ Đường</i>
(Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà)


+ Âm hưởng Đương thi cợng với những hình ảnh cô
đơn, nỗi buồn thế hệ tạo nên vẻ đẹp cổ điển, hiện đại
của khổ thơ, bài thơ.



<i><b>3. Kết bài:</b></i>


Tổng hợp chung:


- Đoạn thơ có nét cổ kính, trang nghiêm, đậm chất
Đường thi nhưng vẫn giữ được cái hồn Việt Nam
- Thể hiện tình yêu quê hương đất nước sâu đậm của
tác giả.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>Ghi nhớ SGK trang 86


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>Củng cớ, hồn thiện kiến thức về tác phẩm (đoạn trích) thơ
được học trong chương trình


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Kiến thức: Mục đích, yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ; Cách
thức triển khai bài nghị luận về một tác phẩm thơ


- Kĩ năng:


+ Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ


+ Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài
nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ


- Thái độ: Nâng cao ý thức trau dồi kĩ năng làm văn nghị luận nói chung và nghị


luận về mợt bài thơ, đoạn thơ nói riêng.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>“Thông điệp nhân ngày thế giới phịng chớng AIDS 1 – 12 –
<i>2003” Câu hỏi:</i>


- Bức thơng điệp nêu lên vấn đề gì?
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn tìm hiểu và</b>
lậpdàn ý cho 2 đề bài trong SGK


<i>- Khi tìm hiểu đề, ta cần xác định</i>
<i>những vấn đề gì?</i>


<i>- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh</i>
<i>như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Vấn đề cần giải quyết, làm rõ</i>
<i>trong bài viết là gì?</i>


<i><b>- </b> Phần mở bài ta cần giới thiệu</i>


<i>những gì?</i>


<i>- Phần thân bài ta cần làm rõ điều</i>
<i>gì trước tiên?</i>


<b>I. Cách làm một bài nghị luận về một bài thơ, đoạn</b>
<b>thơ:</b>


<i><b>1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:</b></i>


Phân tích bài thơ "Cảnh khuya" của Hồ Chí Minh.
a. Tìm hiểu đề:


- Hồn cảnh ra đời:


+ Những năm đầu của cuộc kháng chiến chống
Pháp


+ Địa điểm là vùng chiến khu Việt Bắc.


+ Lúc này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đang trực tiếp
lãnh đạo cuộc kháng chiến đầy gian khổ nhưng vô
cùng oanh liệt của nhân dân ta.


- Yêu cầu đề bài và định hướng giải quyết:


+ Từ phân tích vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh
Việt Bắc thấy được vẻ đẹp tâm hồn thi nhân, vẻ đẹp
của thơ ca Hồ Chí Minh.



+ Từ vẻ đẹp tâm hồn thi nhân, vị lãnh tụ tối cao của
dân tộc, của cuộc kháng chiến để thấy được vẻ đẹp
tâm hồn Việt Nam – sự tất thắng của cuộc kháng
chiến.


b. Lập dàn ý:
* Mở bài:


- Giới thiệu bài thơ (hoàn cảnh sáng tác)


- Nhận định chung về bài thơ (Định hướng giải quyết)
* Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>- </b> Vẻ đẹp của núi rừng trong đêm</i>
<i>trăng khuya được miêu tả qua</i>
<i>những thủ pháp nghệ thuật nào?</i>
<i>Gợi lên những điều gì?</i>


<i><b>- </b>Hình ảnh nổi bật nhất trong bào</i>
<i>thơ là hình ảnh gì?</i>


<i><b>- </b> Nhân vật trữ tình trong bài thơ</i>
<i>có gì khác hình ảnh ẩn sĩ trong</i>
<i>thơ cổ?</i>


<i><b>- </b>Vì sao lại nói bài thơ vừa có tính</i>
<i>chất cở điển, vừa hiện đại?</i>


<i><b>- </b> Nêu nhận đinh chung về giá trị</i>
<i>tư tưởng và nghệ thuật bài thơ?</i>


<i>- Khẳng định lại những giá trị bài</i>
<i>thơ?</i>


<b> Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề</b>
<b>bài 2 </b>


<i><b>- </b> Khi tìm hiểu đề trong đề bài</i>
<i>này, ta cần xác định những vấn đề</i>
<i>gì?</i>


<i>- Mở bài, ta cần giới thiệu điều</i>


+ Thủ pháp so sánh: Tiếng suối trong như tiếng hát
<i>xa”</i>




tiếng suối cộng hưởng với tiếng người, tiếng đời tươi
trẻ, vang vọng tràn đầy niềm tin


+ Hình ảnh: Trăng lồng cở thụ bóng lồng hoa




Điệp từ lồng : tạo nên hình ảnh huyền ảo, lung linh,
thơ mộng


=> Cảnh vật mang vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng <sub></sub> tâm hồn
yêu thiên nhiên của Bác.



- Phân tích, chứng minh vẻ đẹp tâm hồn thi nhân qua
hình ảnh nhân vật trữ tình:


+ Nổi bật giữa bức tranh thiên nhiên là người chiến
sĩ nặng lòng lo nỗi nước nhà.




tấm lòng yêu nước sâu sắc của Bác.


+ Khác với hình ảnh người ẩn sĩ lánh mình chớn
thiên nhiên, xa lánh cõi trần




Tinh thần ung dung tự tại lo việc nước, tràn đầy sự
lạc quan, kiên định và tất thắng


- Phân tích nghệ thuật bài thơ: vừa có tính chất cổ
điển vừa hiện đại:


+ Tính cổ điển: thể thơ Đường luật, những hình ảnh
thiên nhiên tiếng śi, trăng, cở thụ, hoa.


+ Tính hiện đại: hình tượng nhân vật trữ tình: thi sĩ
-chiến sĩ, lo nỗi nước nhà, sự phá cách trong hai câu
cuối (không tuân thủ luật đối)


- Nhận định giá trị tư tưởng và nghệ thuật bài thơ:
+ Tư tưởng: Tình yêu thiên nhiên, đất nước sâu đậm


+ Nghệ thuật: cổ điển và hiện đại


* Kết bài:


- Sự hài hoà giữa tâm hồn nghệ sĩ và ý chí chiến sĩ:
Mang cớt cách thanh cao, tấm lịng vì nước vì dân,
khí chất ung dung của vị lãnh tụ


- Đây là một trong những bài thơ hay của Bác


<i><b>Thực hành đề 2 – SGK:</b></i>


Phân tích đoạn thơ trong bài "Việt Bắc" của Tớ Hữu
a. Tìm hiểu đề:


- u cầu kiểu đề: phân tích mợt đoạn thơ.
- u cầu về nợi dung: Làm rõ hai vấn đề:


+ Khí thế dũng mãnh và khí thế chiến thắng của quân
ta trên khắp chiến trường


+ Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ độc đáo của đoạn thơ
b. Lập dàn ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>gì? Có gì khác với cách giới thiệu</i>
<i>về một bài thơ?</i>


<i><b>- </b> Khí thế dũng mãnh của cuộc</i>
<i>kháng chiến chống thực dân Pháp</i>
<i>ở Việt Bắc được miêu tả qua</i>


<i>những thủ pháp nghệ thuật nào</i>
<i>trong 8 câu thơ đầu? </i>


<i><b>- </b>Khí thế hiện lên như thế nào?</i>


<i><b>- </b>Khí thế chiến thắng ở các chiến</i>
<i>trường khác (4 câu sau) được diễn</i>
<i>đạt bởi những thủ pháp nghệ thuật</i>
<i>nào?</i>


<i><b>- </b>Khí thế đó tạo nên điều gì cho</i>
<i>bức tranh công cuộc kháng chiến</i>
<i>chống Pháp?</i>


<i><b>- </b>Hệ thống từ ngữ nào đã được</i>
<i>vận dụng trong đoạn thơ?</i>


<i><b>- </b> Nhà thơ còn vận dụng những</i>
<i>biện pháp tu từ nào?</i>


<i>- Giọng thơ của đoạn thơ có âm</i>
<i>hưởng như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Hãy nêu ý để chốt lại đoạn thơ?</i>


<b>HĐII. Tìm hiểu đới tượng và nợi</b>
dung của bài nghị luận về một bài
thơ, đoạn thơ


<i><b>- </b>Thế nào là nghị luận về một bài</i>


<i>thơ, đoạn thơ ?</i>


<i>- Em có nhận xét gì về đới tượng</i>


- Nêu hồn cảnh sáng tác, giới thiệu khái quát bài thơ.
- Nêu xuất xứ đoạn trích


- Trích dẫn nguyên văn đoạn trích
* Thân bài:


- Phân tích khí thế dũng mãnh của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp ở Việt Bắc (8 câu đầu):


+ Nghệ thuật: Sử dụng từ láy (rầm rập, điệp điệp
<i>trùng trùng), so sánh (Đêm đêm rầm rập như là đất</i>
<i>rung), hoán dụ (mũ nan), cường điệu (bước chân nát</i>
<i>đá), đối lập (Nghìn đêm thăm thẳm sương dày ><</i>
<i>Đèn pha bật sáng như ngày mai lên)</i>


+ Nợi dung: Khí thế chiến đấu sơi động, hào hùng với
nhiều lực lượng tham gia (dân công, bộ đội, binh
chủng cơ giới), hình ảnh con đường bợ đợi hành qn,
dân cơng đi tiếp viện, đồn qn ơ tơ qn sự nới tiếp
nhau...


- Phân tích khí thế chiến thắng ở các chiến trường
khác (4 câu sau):


+ Nghệ thuật: Điệp từ vui, biện pháp liệt kê các địa
danh của mọi miền đất nước



+ Nội dung: Tin vui chiến thắng đồn dập bay về, vì
Việt Bắc là thủ đơ, là đầu não của cuộc kháng chiến.
Niềm vui của đất nước hoà cùng Việt Bắc tạo nên bức
tranh kháng chiến thắng lợi tồn diện và tồn vẹn.
- Phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật:


Rất điêu luyện trong việc sử dụng thể thơ lục bát
+ Các từ láy, động từ (rầm rập, rung, nát đá, lửa
<i>bay), tính từ gợi tả (Quân đi điệp điệp trùng trùng,</i>
<i>Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan, Dân công đỏ</i>
<i>đuốc từng đoàn, Nghìn đêm thăm thẳm sương dày,</i>
<i>Đèn pha bật sáng)...</i>


+ Các biện pháp tu từ: so sánh, hốn dụ, cường điệu,
trùng điệp...


+ Giọng thơ: âm vang, sơi nổi, hào hùng
<i>c. Kết bài: </i>


Đoạn thơ ngắn như thể hiện được khơng khí của
c̣c kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta một
cách cụ thể, sinh động


<i><b>2. Đối tượng và nội dung của bài nghị luận về một</b></i>
<i><b>bài thơ, đoạn thơ:</b></i>


<b>- Đặc điểm : </b>Nghị luận về mợt bài thơ, đoạn thơ là
trình bày ý kiến, nhận xét, đánh giá về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>nghị luận về thơ? Xuất phát từ</i>
<i>điều này, chúng ta cần phải thao</i>
<i>tác như thế nào khi nghị luận?</i>
<i>- </i> <i>Nội dung cơ bản của một bài</i>
<i>nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ</i>
<i>?</i>


làm: cần tìm hiểu từ ngữ, hình ảnh, âm thanh, nhịp
điệu, cấu tứ...


- Nợi dung:


+ Giới thiệu khái quát bài thơ, đoạn thơ


+ Bàn luận về những giá trị nội dung và nghệ thuật
của bài thơ, đoạn thơ


+ Đánh giá chung bài thơ, đoạn thơ
<b>HĐIII. Hướng dẫn luyện tập </b>


- GV: Chia lớp làm 4 nhóm.


- Các nhóm thảo luận làm bài tập
trong 5 phút.


- Đại diện các nhóm lần lượt trả
lời.


- GV: Chốt lại các ý đúng.


* Mở bài:


- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài
thơ


- Giới thiệu xuất xứ đoạn thơ
- Nhận xét chung về khổ thơ
- Dẫn văn bản khổ thơ


* Thân bài:


- Nhận xét tổng quát bài thơ, phân
tích chung ba khổ thơ đầu để thấy
mối liên hệ, thống nhất với khổ
thơ ći


- Phân tích hai câu thơ đầu
- Phân tích hai câu thơ cuối
- Một vài nét về nghệ thuật


+ Thôi Hiệu:


<i>Quê hương khuất bóng hoàng hôn</i>
<i>Trên sông khói sóng cho buồn</i>


<i>lịng ai</i>
(Hồng Hạc Lâu)
+ Huy Cận:


<i>Lòng quê dơn dợn vời con nước</i>



<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>1. Mở bài:</b></i>


- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ:


Từ cảm hứng trước mợt buổi chiều đìu hiu, văng lặng
buồn, khi lặng ngắm sông Hồng ngoại thành Hà Nội
- Giới thiệu xuất xứ đoạn thơ:


Khổ cuối trong bài thơ Tràng giang
- Nhận xét chung về khổ thơ:


Một bài thơ buồn – đẹp vào bậc nhất của Huy Cận,
của văn học lãng mạn Việt Nam


- Dẫn văn bản khổ thơ


<i><b>2. Thân bài:</b></i>


- Nhận xét tổng quát bài thơ, phân tích chung ba khổ
thơ đầu để thấy mới liên hệ, thống nhất với khổ thơ
cuối:


+ Nhận xét: Thơ Huy Cận trước CMTT là nỗi buồn
của thế hệ thanh niên mất nước, tương lai mờ mịt. Bài
thơ mở vào khoảng trời đất cao rộng, vắng lặng để nỗi
buồn thấm sâu tận cõi lòng



+ Phân tích ba khổ đầu bài thơ: .


Cảnh buồn mênh mang, tâm hồn cô đơn không nguồn
san sẻ (sóng gợn tràng giang, sông dài trời rộng,
<i>mênh mang sơng nước với tâm trạng, tâm tình sầu</i>
<i>trăm ngả, cô liêu, không chút niềm thân mật )</i>


- Phân tích hai câu thơ đầu:


Trong ba khổ thơ trước: buồn trải ra xa, trong khổ
cuối: buồn lên cao trong cánh chim nhỏ và dường như
nhiều bơ vơ, không tìm ra phương hướng trong buổi
chiều tắt nắng


- Phân tích hai câu thơ ći:


+ Cảnh hồn tồn khơng cịn dấu người. ở thời điểm
này, q hương là nơi neo đậu của lòng người. Câu
thơ buồn nhưng sáng lên tình u q hương đất nước
sâu đậm.


- Mợt vài nét về nghệ thuật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>Không khói hoàng hôn cũng nhớ</i>
<i>nhà</i>


3. Kết bài:
Tổng hợp chung


o Các hình ảnh: mây cao đùn núi bạc, chim nghêng


<i>cánh nhỏ, bóng chiều, con nước, nhớ nhà... đậm chất</i>
thơ Đường


o Nét riêng: cách dùng từ láy (lớp lớp, dợn dợn),
cảm xúc lãng mạn tinh tế (chim nghiêng cánh nhỏ
<i>bóng chiều sa), cách nói ngược so với thơ Đường</i>
(Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà)


+ Âm hưởng Đương thi cợng với những hình ảnh cơ
đơn, nỗi buồn thế hệ tạo nên vẻ đẹp cổ điển, hiện đại
của khổ thơ, bài thơ.


<i><b>3. Kết bài:</b></i>


Tổng hợp chung:


- Đoạn thơ có nét cổ kính, trang nghiêm, đậm chất
Đường thi nhưng vẫn giữ được cái hồn Việt Nam
- Thể hiện tình yêu quê hương đất nước sâu đậm của
tác giả.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>Ghi nhớ SGK trang 86


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>Củng cớ, hồn thiện kiến thức về tác phẩm (đoạn trích) thơ
được học trong chương trình


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 19 – 20


<b> TÂY TIẾN</b>



- Quang Dũng –
<b>TIẾT THỨ NHẤT: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức:


+ Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, dữ dợi nhưng mĩ lệ, trữ tình và hình ảnh người
lính Tây Tiến với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa.


+ Bút pháp lãng mạn đặc sắc ngơn ngữ có tính tạo hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Thái độ: Yêu mến và trân trọng vẻ đẹp thơ ca kháng chiến
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Nêu giá trị của bản TNĐL? Nêu nội dung của bản TNĐL?</i>
* Giá trị:


-Về chính trị: Là bản tun ngơn đợc lập


-Về văn chương: Áng văn chính luận mẫu mực.
* Nợi dung:


- Nêu chân lí, xác định quyền đợc lập, tự do tất yếu của nước VN.



- Tố cáo tội ác thực dân, đập tan luận điệu của Pháp trước dư luận thế giới.


- Quyền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam, ý chí quyết tâm giữ vững nền độc
lập ấy.


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Tìm hiểu chung về tác giả</b>
và văn bản.


- Giới thiệu những nét chính về
<i>nhà thơ Quang Dũng ?</i>


GV: Khắc sâu một vài điểm cơ bản:
Nhắc đến Quang Dũng, độc giả
không chỉ nhớ đến bài thơ Tây Tiến
mà còn gợi nhớ đến hình ảnh xứ
Đồi mây trắng: Tôi nhớ xứ Đoài
<i>mây trắng lăm (Đôi mắt người Sơn</i>
<i>Tây) - quê hương nhà thơ - Phượng</i>
Trì - Đan Phượng – Hà Tây (nay
thuộc Hà Nội).


<i>- Căn cứ vào phần Tiểu dẫn hãy</i>
<i>cho biết hoàn cảnh sáng tác bài</i>
<i>thơ Tây Tiến?</i>





<i>- Chữ Tây Tiến gắn với sự kiện</i>
<i>nào?</i>


GV: Cung cấp thêm:


- Địa bàn hoạt động: hiện lên chân
thực trong bài thơ với vô vàn các địa
danh của Miền Tây Bắc Bộ và đất
bạn Lào: sông Mã, Sài Khao, Mường
Lát, Pha Luông, Mướng Hịch, Viên
Chăn, Châu Mộc, Sầm Nưa…


<b>I. Tìm hiểu chung : </b>
1. Tác giả :


- Tên khai sinh : Bùi Đình Diệm (1921 – 1988).


- Quê quán: Phượng Trì - Đan Phượng – Hà Tây (nay
thuộc Hà Nội).


- Nghệ sĩ đa tài: Làm thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn
nhạc. Được biết nhiều với tư cách là nhà thơ <sub></sub> dấu ấn
hội hoạ và âm nhạc in đậm trong các thi phẩm.


- Phong cách thơ: phóng khống, hồn hậu, lãng mạn
và tài hoa <sub></sub> hào hoa (là hai chữ nói lên hồn cốt con
người cũng như thơ ca Quang Dũng)



- 2001, được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học
nghệ thuật.


- Sáng tác chính: Mây đầu ơ (thơ, 1968), Thơ văn
<i>Quang Dũng (tuyển thơ văn, 1988)</i>


2. Văn bản:


* Hoàn cảnh ra đời : Viết cuối năm 1948, ở Phù Lưu
Chanh (Hà Tây), khi ông đã chuyển sang đơn vị khác
và nhớ về đơn vị cũ. Lúc đầu bài thơ có tên là Nhớ
Tây Tiến.


* Đoàn binh Tây Tiến :


- Thời gian thành lập: đầu năm 1947, Quang Dũng là
đại đội trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Thành phần: Trong đợi qn ấy có
Quang Dũng làm thơ, Văn Đa,
Quang Thọ là hoạ sĩ, Doãn Quang
Khải là nhạc sĩ, tác giả bài hát Vì
<i>nhân dân quên mình, Như Trang –</i>
tác giả của bài Tiếng cồng quân y.


GV: gọi HS đọc bài thơ. Yêu cầu
đọc:


- Bốn câu đầu: nhẹ nhàng, trữ tình,
ngân dài trong các vần bằng



- Những câu tiếp theo: những câu
thơ nhiều vần trắc đọc mạnh mẽ,
những câu thơ nhiều vần bằng đọc
nhẹ nhàng, mềm mại


- Phần thứ hai: nhẹ nhàng, bay
bổng


- Đoạn ba: nhấn giọng vào những
chữ khơng mọc tóc, dữ oai hùm, mắt
trừng, chẳng tiếc đời xanh, gầm lên,
khúc độc hành.


- Kết bài: giọng buâng khuâng
<i>- Bài thơ gồm mấy đoạn ? Xác</i>
<i>định ý chính mỗi đoạn ?</i>


GV: Giới thiệu mạch liên kết cảm
xúc của bài thơ:


- Cấu trúc bài thơ theo diễn biến tự
nhiên nỗi nhớ của nhà thơ: Nhớ về
Tây Tiến, Quang Dũng nhớ khung
cảnh chiến trường, nhớ những nơi
mình đã đi qua, rồi mới nhớ đến
người lính Tây Tiến, đồng đội của
mình.


- Nhà thơ đã tạo ra một cái nền


thiên nhiên thật đẹp để người lính
xuất hiện:


+ khung cảnh chiến trường Tây
Tiến thật khắc nghiệt, dữ dội phù hợp
với chân dung người chiến sĩ cũng dữ
dội, phi thường,


+ kết hợp với vẻ đẹp thơ mợng, trữ
tình, ấm áp ở những nơi người lính
Tây Tiến đã đi qua, gợi lên tâm hồn
lãng mạn, hào hoa của họ


nước độc


- Thành phần : Phần đông là thanh niên Hà Nợi, trong
đó có nhiều học sinh, sinh viên; điều kiện chiến đấu
gian khổ, thiếu thốn về vật chất, bệnh sớt rét hồnh
hành dữ dợi. Tuy vậy, họ vẫn sớng rất lạc quan, vẫn
giữ cớt cách hồ hoa, lãng mạn.


- Sau một thời gian hoạt động ở Lào, trở về Hồ Bình
thành lập Trung đồn 52.


c.


Bố cục:


- Phần 1: “Sông Mã ... thơm nếp xôi”:





Những cuộc hành quân gian khổ và khung cảnh thiên
nhiên miền Tây hùng vĩ, hoang sơ, dữ dội.


- Phần 2: “Doanh trại ... hoa đong đưa”:




Những kỉ niệm đẹp về tình quân dân trong đêm liên
hoan và cảnh sông nước miền Tây thơ mộng.


- Phần 3: “Tây Tiến đồn ... khúc đợc hành”:




Chân dung người lính Tây Tiến


- Phần 4: “Tây Tiến ... chẳng về xuôi”:




Lời thề gắn bó với đồn qn Tây Tiến


<b>HĐII. Tìm hiểu văn bản.</b> <b>II. Đọc – hiểu văn bản : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Câu thơ mở đầu giới thiệu cho
<i>người đọc điều gì?</i>


<i>- Cụm từ Tây Tiến ơi cho ta cảm</i>


<i>nhận như thế nào về nỗi nhớ của</i>
<i>nhà thơ?</i>


GV: Câu thơ như lời tâm sự, vừa như
lời gọi có tác dụng định hướng tồn
bợ cảm xúc của bài thơ: nỗi nhớ. Nhà
thơ cất lên tiếng gọi Tây Tiến như
tiếng gọi người thân yêu, như muốn
gọi thức dậy bao kỉ niệm.


<i>- Nhớ chơi vơi là một nỗi nhớ</i>
<i>như thế nào ?</i>


“Nhớ chơi vơi”: Nỗi nhớ mênh
mơng, khơng định hình, khơng theo
trình tự thời gian và khơng gian, cứ
dâng trào theo cảm xúc của nhà thơ.
Tây Tiến là một thời đã qua. Chỉ còn
lại nỗi nhớ chơi vơi.


<i>- Hai câu thơ giúp cho ta tưởng</i>
<i>tượng như thế nào về con đường</i>
<i>mà người lính đã trải qua?</i>


Thiên nhiên hoang vu, hùng vĩ, khắc
nghiệt và hiểm trở, ngăn cản bước
chân con người.


<i>- Em có cảm nhận như về hình</i>
<i>ảnh không gian và người lính</i>


<i>trong câu thơ thứ hai? </i>


<i>Những từ ngữ nào trong hai câu</i>
<i>thơ đầu đặc tả con đường hành</i>
<i>quân của những chiến sĩ Tây</i>
<i>Tiến? Qua đó, em hình dung được</i>
<i>những gì về con đường hành quân</i>
<i>của họ.</i>


GV:


- Dốc lên khúc khủy vì đường đi là
núi đèo hiểm trở, gập ghềnh – vừa
lên cao đã lại đổ xuống, cứ thế gấp


<i><b>sơ, dữ dội.</b></i>


- Hai câu đầu: Khơi mở mạch cảm xúc cho bài thơ:
<i>“Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi,</i>


<i>Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.”</i>


-> Câu thơ mở đầu giới thiệu hai hình tượng chính
của bài thơ: miền Tây mà sông Mã là đại diện và Tây
Tiến, người lính Tây Tiến.


+ Nỗi nhớ đơn vị cũ trào dâng, không kiềm nén nỗi,
bật lên thành tiếng gọi Tây Tiến ơi!





+ Hai chữ “chơi vơi”: vẽ ra trạng thái cụ thể của nỗi
nhớ, hình tượng hố nỗi nhớ <sub></sub> nỗi nhớ da diết, thường
trực, ám ảnh; mênh mông, bao trùm cả không gian,
thời gian


- Câu 3 - 4: Hình ảnh đồn qn trong đêm trên địa
bàn gian lao, vất vả:


<i>“Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,</i>
<i> Mường Lát hoa về trong đêm hơi”</i>


+ Vừa tả thực: Sương mù vùng cao như che lấp, ńt
chửng đồn qn mỏi mệt: “Sài Khao sương lấp đoàn
<i>quân mỏi”</i>


+ Vừa sử dụng bút pháp lãng mạn: “Mường Lát hoa
<i>về trong đêm hơi”</i>




gợi không gian huyền ảo: cảnh vật về khuya phủ đầy
hơi sương lạnh giá




Câu thơ với nhiều thanh bằng: Tạo cảm xúc lâng lâng
trong lòng người chiến sĩ khi bắt gặp cảnh hoa nở
giữa rừng <sub></sub> Hé mở vẻ đẹp hào hoa, lạc quan, u đời
của người lính



- Bớn câu tiếp theo: Đặc tả hình thế sơng núi hiểm trở
nhưng khơng kém phần thơ mộng của miền Tây trên
đường hành quân:


<i>“ Dốc lên khúc khuỷ dốc thăm thẳm</i>
<i>Heo hút cồn mây súng ngửi trời</i>
<i>Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống</i>


<i>Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”</i>
+ Hai câu đầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

khúc nối tiếp nhau.


- Thăm thẳm: không chỉ đo chiều cao
mà cịn gợi ấn tượng về đợ sâu, cảm
giác như hút tầm mắt người, không
biết đâu là giới hạn cuối cùng.


- Hai chữ" ngửi trời" đã miêu tả
<i>một không gian như thế nào?</i>
<i>Không chỉ vậy, nó còn giúp ta</i>
<i>cảm nhận được gì về các chàng</i>
<i>trai Tây Tiến?</i>


+ GV khẳng định: Vượt qua cái
khúc khủy, thăm thẳm ấy, đoàn
quân tưởng chừng như ở giữa đỉnh
của mây nổi thành cồn heo hút,
mợt mình vượt lên vơ vàn những


dớc đèo khác.


<i>- Câu thơ có sử dụng hình thức</i>
<i>nghệ thuật gì? Miêu tả cảnh tượng</i>
<i>hành quân như thế nào?</i>


<i>- Hệ thống thanh điệu của câu</i>
<i>thơ thứ tư như thế nào so với ba</i>
<i>câu thơ trên? Nhưng thanh điệu</i>
<i>này giúp cho ta hình dung điều</i>
<i>gì?</i>


+ GV: Chuyển ý.


“Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu
người


“Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói,
Mai Châu mùa em thơm nếp xơi”.


<i>- Hai câu thơ đầu có sử dụng</i>
<i>cách nói gì? Em hiểu thế nào về</i>
<i>hai câu thơ đó? </i>


hợp với cách ngắt nhịp 4/3





diễn tả thật đắc địa sự hiểm trở, trùng điệp, độ cao
ngất của núi đèo miền Tây




o Hai chữ ngửi trời :


@ vừa đặc tả đợ cao chót vót của núi (Người lính
trèo lên ngọn núi cao dường như đang đi trong mây
nổi thành cồn “heo hút”, mũi súng như chạm đến đỉnh
trời)


@ vừa thể hiện tính chất tinh nghịch, khí phách
ngang tàng, coi thường hiểm nguy của người lính Tây
Tiến.




+ Câu thơ thứ ba với phép đối, như bẻ đôi:
“Ngàn thước lên cao - ngàn thước xuống




diễn tả dốc núi vút lên, đổ xuống gần như thẳng
đứng, nhìn lên cao chót vót, nhìn x́ng sâu thăm
thẳm <sub></sub> hình dung sự khó nhọc trên chặng đường hành
qn leo dốc gian khổ


+ Câu thơ thứ tư đối lập với ba câu trên: “Nhà ai


<i>Pha Luông mưa xa khơi”</i>




toàn thanh bằng, âm ơi kết thúc dòng thơ: câu thơ
nhẹ như nhịp thở thư giãn của người lính




Hình dung: Người lính tạm dừng chân bên mợt dớc
núi, phóng tầm mắt ra xa, thấy một không gian mịt
mùng sương rừng, mưa núi, thấy thấp thống những
ngơi nhà như đang bồng bềnh trơi giữa biển khơi <sub></sub> tận
hưởng cảm giác bình yên, lãng mạn của núi rừng
- Sáu câu tiếp theo: Người lính cịn phải vuợt qua
cảnh núi rừng hoang sơ, hùng vĩ :


+ Hai câu đầu: tiếp tục miêu tả hình ảnh người lính.
o Cách nói giảm nói tránh về cái chết: khơng bước
nữa, bỏ qn đời


o Có hai cách hiểu:




Trên chặng đường hành quân gian khổ, người lính
quá mỏi mệt nên kiệt sức, ngủ thiếp đi trong chốc lát





Người lính hi sinh mợt cách nhẹ nhàng, thanh thản
như vừa hồn thành xong nhiệm vụ với Tổ q́c


+ Cái hoang vu, hiểm trở tiếp tục được khai thác theo
chiều thời gian:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>- Cái hoang vu, dữ dội của thiên </i>
<i>nhiên được đẩy cao cực độ trong </i>
<i>những từ ngữ nào trong hai câu </i>
<i>thơ:</i>


<i>Chiều chiều oai linh thác gầm thét</i>
<i>Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu </i>
<i>người</i>


<i>- Hai câu thơ giúp cho ta hình</i>
<i>dung về một cảnh tượng như thế</i>
<i>nào? Trước khung cảnh ấy, theo</i>
<i>em, tâm trạng của các chiến sĩ</i>
<i>Tây Tiến cảm thấy như thế nào?</i>
GV: Liên hệ :


“Nhà lá đơn sơ nhưng tấm lòng rộng
<i>mở.</i>


<i>Nồi cơm nấu dở bát nước chè xanh.</i>
<i>Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên </i>
<i>nhau”.</i>


<i>(Bao giờ trở lại – Hồng Trung </i>


Thơng)


o Tên những miền đất lạ: Sài Khao, Mường Lát, Pha
Luông, Mường Hịch




gợi không gian hoang vu, rừng thiêng nước đợc, đầy
bí hiểm


- Đoạn thơ kết thúc đợt ngợt bằng hai câu thơ:
<i>“Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói,</i>
<i>Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”.</i>


+ Cảnh tượng thật đầm ấm: Sau chặng đường hành
vất vả, người lính qy quần bên nồi cơm bớc khói
+ Bát xơi nghi ngút khói và hương lúa nếp ngày mùa
được trao từ tay em : làm ấm lòng người chiến sĩ, xua
tan vẻ mệt mói


+ Kết hợp từ khá lạ, quan hệ từ bị lược bớt: “mùa em”




làm giọng thơ ngọt ngào, êm dịu, ấm áp, chuẩn bị
tâm thế cho người đọc cảm nhận đoạn tiếp theo.


<i><b>3. Củng cớ: </b></i>


- Hồn cảnh sáng tác, đồn quân Tây Tiến



- Những cuộc hành quân gian khổ và khung cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, hoang
sơ, dữ dợi.


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>Soạn nợi dung cịn lại .


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 19 – 20

<b> TÂY TIẾN</b>



- Quang Dũng –
<b>TIẾT THỨ HAI: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức:


+ Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình và hình ảnh người
lính Tây Tiến với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa.


+ Bút pháp lãng mạn đặc sắc ngơn ngữ có tính tạo hình.


- Kĩ năng: Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại; Rèn kĩ năng cảm
thụ thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Đọc bài thơ Tây Tiến và phân tích khở thơ đầu.</i>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐII. Hướng dẫn tìm hiểu Những</b>
kỉ niệm về tình quân dân trong
đêm liên hoan văn nghệ và cảnh
sông nước miền Tây thơ mộng
<i>- Bốn câu thơ đã miêu tả một </i>
<i>khung cảnh không gian như thế </i>
<i>nào?</i>


GV : Là hội hè nên đêm liên hoan
thật nhiều ánh sáng: ánh sáng bừng
tỏa của ngọn đuốc hoa, ánh sáng từ
xiêm áo lộng lẫy của các vũ cơng.
Hịa lẫn là tiếng khèn rợn ràng, tình
tứ.


- Nhân vật trung tâm trong đêm
<i>liên hoan văn nghệ này là ai? Họ </i>
<i>xuất hiện như thế nào?</i>


<i>- Hai chữ “Kìa em” diễn tả cảm </i>
<i>giác gì của các chiến sĩ Tây Tiến?</i>
<i>Họ đã hòa nhập ra sao vào thế </i>
<i>giới phương xa xứ lạ nơi đây?</i>
-Trong cái nhìn hào hoa lãng mạn


của người lính Tây Tiến, ánh đ́c
chiếu sáng buổi liên hoan văn nghệ
nơi doanh trại trở thành ngọn đuốc
hoa tân hơn ngọt ngào. Cịn người
đẹp bước ra với xiêm y rực rõ như từ
bước ra từ huyền ảo.


- Người lính Tây Tiến nhập c̣c,
hịa mình say sưa theo âm điệu dìu
dặt, đưa hồn về những chân trời mới,
xây hồn thơ với bao mộng ước ngọt
ngào: Nhạc về Viên Chăn xây hồn
thơ.


<i>- Bức tranh Châu Mộc chiều </i>
<i>sương được miêu tả như thế nào? </i>


<i><b>2. Đoạn 2: Những kỉ niệm về tình quân dân trong </b></i>
<i><b>đêm liên hoan văn nghệ và cảnh sông nước miền </b></i>
<i><b>Tây thơ mộng.</b></i>


a. Kỉ niệm tình qn dân:


<i>“Doanh trại bừng lên hội đ́c hoa</i>
<i>Kìa em xiêm áo tự bao giờ</i>


<i>Khèn lên man điệu nàng e ấp</i>
<i>Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ”</i>


- Không gian: ánh sáng lung linh của lửa đuốc, âm


thanh réo rắt của tiếng đàn, cảnh vật và con người như
ngả nghiêng, bốc men say, ngất ngây, rạo rực <sub></sub> huyền
ảo, rực rở, tưng bừng, sôi nổi


- Nhân vật trung tâm: em với áo xiêm lộng lẫy (xiêm
áo tự bao giờ), vừa e thẹn vừa tính tứ (e ấp), vừa
duyên dáng trong điệu vũ xứ lạ (man điệu)




làm say đắm lòng người chiến sĩ xa nhà


- Hai chữ kìa em: cái nhìn vừa ngạc nhiên vừa mê
say, ngây ngất của các chàng trai Tây Tiến


=> Vẻ đẹp lung linh, hoang dại, trữ tình đến mê hoặc


b. Cảnh sông nước miền Tây:


<i>“Người đi Châu Mộc chiều sương ấy,</i>
<i>Có thấy hồn lau nẻo bến bờ.</i>


<i>Có nhớ dáng người trên độc mộc</i>
<i>Trơi dịng nước lũ hoa đong đưa”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>- Hình ảnh con người hiện lên như</i>
<i>thế nào trên dịng sơng ấy?</i>


<i>- Bức tranh thiên nhiên ở đây có </i>
<i>những nét gì khác với bức tranh </i>


<i>cảnh thiên nhiên miêu tả cảnh đèo</i>
<i>dốc?</i>


GV: Đọc đoạn thơ này, ta như lạc
vào thế giới của cái đẹp, thế giới của
cõi mơ, của âm nhạc. Bốn câu thơ
đầu ngân nga như tiếng hát, như nhạc
điệu cất lên từ tâm hồn ngây ngất, mê
say của những người lính Tây Tiến.
Hơn ở đâu hết, trong đoạn thơ này,
chất thơ và chất nhạc hoà quyện với
nhau đến mức khó tách biệt. Với ý
nghĩa đó, Xuân Diệu có lí khi cho
rằng đọc bài thơ Tây Tiến, ta có cảm
tưởng như ngậm nhạc trong miệng.


mơng


- Con người:


+ dáng người trên độc mộc: dáng hình mềm mại,
uyển chuyển của những cơ gái Thái trên những chiếc
thuyền độc mộc


+ Vẻ đẹp của con người hoà hợp với vẻ đẹp của
thiên nhiên: những bông hoa rừng cũng “đong đưa”,
làm duyên trên dòng nước lũ.





Những nét vẻ mềm mại, duyên dáng khác hẳn với
những nét khoẻ khoắc, gân guốc khi đặc tả cảnh dốc
đèo.


=> Ngơn ngữ tạo hình, giàu tính nhạc, chất thơ và
chất nhạc hoà quyện: thể hiện vẻ đẹp thơ mợng, trữ
tình của thiên nhiên và con người.


<b>HĐIII. Tìm hiểu chân dung </b>
người lính Tây Tiến


<i>- Đâu là những chi tiết khắc hoạ </i>
<i>ngoại hình của những người lính </i>
<i>Tây Tiến? Đó là một ngoại hình </i>
<i>như thế nào? Do đâu như vậy?</i>
GV liên hệ: Nhiều bài thơ chớng Pháp
cũng nói tới hiện thực này:


<i>“Giọt giọt mồ hôi rơi</i>
<i>Trên má anh vàng nghệ”</i>
(Cá nước - Tố Hữu)


“Anh với tôi biết từng cơn ơn lạnh
<i>Sốt rung người vần tráng ướt mồ hơi</i>”
(Đồng chí – Chính Hữu)


Nhưng cái hiện thực nghiệt ngã này đã
được khúc xạ qua cái nhìn lãng mạn của
Quang Dũng.



<i>- Ẩn sau ngoại hình đó là tinh </i>
<i>thần, khí phách gì của những </i>
<i>người lính Tây Tiến? Tinh thần, </i>
<i>khí phách đó được thể hiện ở </i>
<i>những từ ngữ nào?</i>


<i><b>3. Đoạn 3: Chân dung người lính Tây Tiến: </b></i>


* Hai câu đầu: Chân dung hiện thực của người lính:
“Tây Tiến đồn binh khơng mọc tóc


Qn xanh màu lá dữ oai hùm”


- Vừa bi: Ngoại hình khác thường do hiện thực nghiệt
ngã:


+ “khơng mọc tóc”: người thì cạo trọc đầu để thuận
tiện khi giáp lá cà, người thì bị sớt rét đến rung tóc
+ “Quân xanh màu lá”: nước da xanh xao do ăn
uống thiếu thốn, sốt rét, bệnh tật hành hạ


- Vừa hùng: không né tránh hiện thực khốc kiệt của
chiến tranh nhưng qua cái nhìn lãng mạn


+ “đồn binh khơng mọc tóc”: “đồn binh” chứ
khơng phải “đồn qn”<sub></sub> hào hùng, hình ảnh những
anh “vệ trọc” nổi tiếng một thời


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>- Ánh mắt trừng là ánh mắt, cái </i>
<i>nhìn như thế nào khi các chiến sĩ </i>


<i>Tây Tiến nhìn về kẻ thù bên kia </i>
<i>biên giới? Cái nhìn ấy thể hiện </i>
<i>điều gì nơi họ?</i>


<i>- Trong giấc ngủ của mình, những</i>
<i>chàng trai Tây Tiến hào hoa đã </i>
<i>mơ về những gì? Giấc mơ ấy diễn </i>
<i>tả điều gì về tâm hồn của họ?</i>


Những giấc mơ chấp chới dáng kiều
thơm trở thành đợng lực để giúp người
lính Tây Tiến vượt qua mọi khó khăn,
gian khổ, là lời thúc giục họ tiến lên
phía trước, cũng là niềm tin mang họ
vượt qua bom đạn trở về.


<i>- Trong hai câu thơ đầu, Quang </i>
<i>Dũng miêu tả điều gì? Những từ </i>
<i>ngữ mà nhà thơ sử dụng có sắc </i>
<i>thái như thế nào? Thể hiện được </i>
<i>điều gì?</i>


<i>- Lí tưởng, khát vọng lớn lao của </i>
<i>người lính Tây Tiến được thể hiện </i>
<i>trong hai câu thơ là gì?</i>


GV: Phân tích: Chiến trường đi chẳng
tiếc đời xanh là mợt hình ảnh hốn dụ:
Đời xanh, tuổi trẻ của họ cịn ở phía
trước. Nhưng có gì q hơn là Tổ q́c


thân u, có tình u nào cao hơn tình
u Tổ quốc. Họ khao khát được ra đi,
được dâng hiến, được xả thân vì Tổ
q́c.


Hào khí thời đại đã được thể hiện
trong hai câu thơ. Nó gợi đến cái âm
vang hào sảng của một lời thề “qút tử
cho Tổ q́c qút sinh”:


“Đồn vệ q́c qn mợt lần ra đi
Nào có sá chi đâu ngày trở về
Ra đi ra đi bảo tồn sông núi


chốn rừng thiêng


* Hai câu tiếp: Giấc mợng lãng mạn của người lính.
<i>“Mắt trừng gởi mộng qua biên giới</i>


<i>Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”</i>


- “Mắt trừng”: cái nhìn nẩy lửa đới với kẻ thù




thể hiện nét oai phong, lòng quyết tâm đánh giặc đến
cùng


- “gởi mộng qua biên giới”: chiến đấu dũng cảm
nhưng cũng rất nhớ quê hương



- Nỗi nhớ trong giấc mơ:


“Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm” :


+ Nhớ người yêu, những cô gái Hà Thành duyên
dáng, xinh đẹp




đằng sau vẻ ngoài dữ dằn, oai nghiêm là trái tim khao
khát yêu thương đầy chất nghệ sĩ (họ mang trong
mình mợt bóng hình lãng mạn)


+ Diễn tả đúng thế giới tâm hồn bên trong đầy
mộng mơ của họ


=> Cảm hứng có bi nhưng khơng luỵ: ta thấy cái gian
khổ của chiến tranh nhưng cũng cảm nhận được vẻ
oai hùng, lãng mạn của người lính


* Bớn câu tiếp: Cái chết bi tráng và sự bất tử:
<i>“Rải rác biên cương mồ viễn xứ</i>


<i>Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh</i>
<i>Áo bào thay chiếu anh về đất</i>


<i>Sông Mã gầm lên khúc độc hành”</i>
- Miêu tả cái chết nhưng không bi luỵ:



+ Những từ Hán Việt cổ kính: “Rải rác biên cương
mồ viễn xứ”




tạo khơng khí trang trọng, thiêng liêng, làm giảm nhẹ
cái bi thương của hình ảnh những nấm mồ chiến sĩ rải
rác nơi rừng hoang biên giới lạnh lẽo, xa xôi.


+ Phủ định từ chẳng (khác với khơng- sắc thái
trung tính) và cách nói hốn dụ Chiến trường đi chẳng
tiếc đời xanh




</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ra đi ra đi thà chết không lùi”
“Bao chiến sĩ anh hùng lạnh lùng
vung gươm ra sa trường...”




Tinh thần Nhất khứ bất phục phản của
những người chinh phu tráng sĩ thời xưa
đã trở thành lí tưởng, khát vọng của
chiến sĩ Tây Tiến.


+ GV: Chuyển ý: Đoạn thơ khép
lại bằng sự hi sinh của họ.


<i>- Cái hiện thực bi thương ở đây là </i>


<i>gì?</i>


+ GV: Không chỉ vậy, thậm chí
có khi đến chiếu cũng khơng đủ,
đồng đội phải đan cho họ những
tấm nứa, tấm tranh. Các bà mẹ
chiến sĩ mang chiếu đến tặng cho
bộ đội cũng không cầm được nước
mắt và chẳng nói nên lời khi đề
cập đến mục đích sử dụng chiếu.
Thế nhưng, bi thương mà không bi
luỵ.


<i>- Cách nhà thơ gọi áo các anh là </i>
<i>áo bào là cách nói như thế nào? </i>
<i>Nó thể hiện được cảm xúc gì của </i>
<i>nhà thơ trước sự hi sinh của </i>
<i>những đồng đội.</i>


Đây là cách nói sang trọng hố. Chinh
phu ngày xưa ra trận cũng có tấm áo
bào:


“Giã nhà đeo bức chiến bào
Thét roi cầu Vị ào ào gió thu”
“Áo chàng đỏ tựa ráng pha


Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in”.
Các chi tiết được sang trọng hoá cho
tương xứng với tất cả những chi tiết về


ngoại hình, nợi tâm và lí tưởng của họ.
<i>- Cách nói anh về đất là cách nói </i>
<i>như thế nào? Cách nói này có </i>
<i>hiệu quả nghệ thuật gì? Nó cũng </i>
<i>hàm chứa ý nghĩa gì?</i>


Về đất là sự tựu nghĩa của những người
anh hùng. Họ thanh thản vơ tư sau khi
đã làm trịn nhiệm vụ, dâng hiến tuổi
thanh xuân cho dân tộc mà không mảy
may tiếc nuối. Như thế, cái chết của họ
đã thành bất tử.


<i>- Bởi thế, sự hi sinh của họ mất </i>


- Hai câu thơ tiếp theo thấm đẫm tinh thần bi tráng:
“Áo bào thay chiếu anh về đất


Sông Mã gầm lên khúc độc hành”


+ Áo bào thay chiếu: sự thật bi thảm: những người
lính Tây Tiến gục ngã bên đường khơng có đến cả
manh chiếu để che thân, phải mai táng bằng chính
chiếc áo các anh mặc hàng ngày




+ Gọi áo các anh là áo bào: nghe trang trọng, thiêng
liêng, thể hiện tình cảm yêu thương đồng đợi



+ Cách nói giảm nói tránh anh về đất <sub></sub> làm vơi đi cảm
giác đau thương <sub></sub> ẩn chứa hàm nghĩa: chết là hoá thân
với đất mẹ, là hố thân với non sơng đất nước <sub></sub> cái
chết trở thành bất tử




</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>mát đó thấu động đến cả đất trời </i>
<i>như thế nào? </i>


<i>- Tiếng gầm của dịng sơng Mã có</i>
<i>ý nghĩa gì?</i>


+ GV: Phân tích:


- Nếu câu thơ trên nhẹ nhàng thanh
thản thì câu thơ dưới lại dữ dợi, gào thét.
Con người thì câm lặng trước nỗi đau,
cịn thiên nhiên thì gầm lên khúc đợc
hành bi tráng: Sông Mã gầm lên khúc
độc hành.


- Con sơng Mã gắn liền với hành trình
của đồn quân Tây Tiến, chia sẻ mọi
buồn vui, mất mát, hi sinh của họ. Cũng
chính sơng Mã cuồn c̣n chảy về xuôi
tấu lên tiếng kèn thiên nhiên bi tráng
tiễn đưa linh hồn người chiến sĩ. Từ đó,
ta mới hiểu vì sao khi nhà thơ nhắc đến
Tây Tiến là nhắc đến sông Mã.



- Hồi kí về Tây Tiến mà nhiều người
cịn nhắc đến là âm thanh buồn tê tái của
tiếng cồng. Khi nghe tiếng cồng vang
lên là biết mợt đồng chí đã qua đời.
Tiếng cồng vang lên nhắc những người
dân giúp bộ đội đưa người chết đi mai
táng.


- Trong Tây Tiến, những mất mát hi
sinh đó tác giả khơng hề né tránh.
Nhưng có buồn, có mất mát mà không
hề gợi cảm giác uỷ mị, yếu đ́i. Đó
cũng chính là cách biểu hiện của bút
pháp lãng mạn và màu sắc bi tráng của
đoạn thơ


sự ra đi của những anh hùng nghĩa sĩ thuở xưa




đưa tiễn người là khúc nhạc bi tráng của núi sông <sub></sub> cái
chết thấm đẫm tinh thần bi tráng


=> Giọng thơ trang trọng: thể hiện tình cảm tiếc
thương và sự trân trọng, kính cẩn trước sự hi sinh của
đồng đội. Hai cảm hứng lãng mạn và bi tráng đan cài
dựng nên tượng đài bất tử trong thơ.


<b>HĐIII. Hướng dẫn học sinh tìm</b>


hiểu lời thề gắn bó với Tây Tiến
và đồng đội


<i>- Cảm xúc của tác giả bộ lộ như</i>
<i>thế nào qua bốn câu thơ cuối ?</i>
GV: “Không hẹn ước” Sự chia tay mãi
mãi kẻ ở người đi


 Gợi cảm xúc buồn.


<i>- Tình cảm của tác giả như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>+ GV: “Ai lên…về xuôi”: Kỷ</i>
<i>niệm không thể nào quên.</i>


<i>=> Khẳng định tinh thần “nhất</i>


<i><b>4. Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền</b></i>
<i><b>Tây Bắc:</b></i>


“Tây Tiến người đi không hẹn ước
<i>Đường lên thăm thẳm một chia phôi</i>


<i>Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy</i>
<i>Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”</i>


- Cách nói khẳng định: “Tây Tiến người đi khơng hẹn
<i>ước”</i>



<sub></sub> tơ đậm cái khơng khí chung của mợt thời Tây Tiến
với lời thề kim cổ: ra đi không hẹn ngày về, một đi
không trở lại (nhất khứ bất phục hoàn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

khứ bất phục hoàn”, tinh thần gắn
<i>bó máu thịt với những ngày,</i>
<i>những nơi mà họ đã đi qua.</i>


- Lời thề cùng Tây Tiến:


+ Mùa xuân ấy: thời điểm lịch sử không bao giờ trở
lại <sub></sub> mốc thương nhớ vĩnh viễn trong trái tim những
người lính Tây Tiến mợt thời


+ Cách nói đới lập: Sầm Nứa >< về xuôi
(tâm hồn) (thể xác)




Sự gắn bó sâu nặng với đoàn quân Tây Tiến: dù đã
rời xa nhưng tâm hồn, tình cảm vẫn đi cùng đồng
đợi, vẫn gắn bó máu thịt với những ngày, những nơi
đã đi qua


=> Nhịp thơ chậm, giọng thơ trầm buồn nhưng tinh
thần chẳng về xi làm tốt lên vẻ hào hùng của cả
đoạn thơ.


<b>HĐIV. Hướng dẫn HS tổng kết</b>
<i>- Đánh giá giá trị của tác phẩm</i>


<i>về nội dung, nghệ thuật của bài</i>
<i>thơ?</i>


<b>IV. Tổng kết: </b>


- Bài thơ xây dựng tượng đài đẹp đẽ vả độc đáo về
người lính TT trong thời kì kháng chiến: anh dũng,
kiên cường và hào hoa, lãng mạn.


- Bài thơ được viết với cảm hứng lãng mạn và bi
tráng, thể hiện tài năng và tâm hồn tinh tế của QD
-người nghệ sĩ, chiến sĩ TT.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>


- Cuộc hành quân nơi núi rừng Tây Bắc.
- Hình ảnh người lính Tây Tiến trong bài thơ.
<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Đối sánh phần I và phần II của bài thơ để chỉ ra sự biến đổi về cảm xúc và bút pháp
miêu tả của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 21


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>



- Kiến thức:


+ Đối tượng của dạng đề nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
+ Cách thức triển khai bài nhị luận về một ý kiến bàn về văn học.
- Kĩ năng:


+ Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bàin ghị luận về một ý kiến bàn về văn học.


+ Huy động kiến thức và những cảm xúc, những trải nghiệm của bản thân để viết
bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.


- Thái độ: Ý thức tự đọc văn bản, tiến hành luyện tập tích cực.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu đề và lập dàn ý.</b>
<b>- GV chia lớp thành 4 nhóm và</b>
tiến hành thảo luận các yêu cầu:
+ Nhóm 1, 3 : Tìm hiểu đề 1, lập
dàn ý



+ Nhóm 2, 4 : Tìm hiểu đề 2, lập
dàn ý


- HS: Trình bày kết quả thảo luận
đề 1 và đề 2


- Các học sinh nhóm khác có thể
chỉnh sửa, bổ sung kiến thức.
<b>- GV: Chỉnh sửa phần tìm hiểu đề</b>
và lập dàn ý đới với cả hai đề, chốt


<b>I. Tìm hiểu đề - lập dàn ý:</b>


<i><b>1. Tìm hiểu đề:</b></i>


- Tìm hiểu nghĩa của các từ :


+ Phong phú, đa dạng: có nhiều tác phẩm với nhiều
hình thức thể loại khác nhau


+ Chủ lưu: dịng chính (bợ phận chính), khác với phụ
lưu, chi lưu


+ Quán thơng kim cở: thơng śt từ xưa đến nay.
- Tìm hiểu ý nghĩa của câu:


+ Văn học VN rất đa dạng, phong phú
+ Văn học yêu nước là chủ lưu



- Thao tác: Giải thích, bình luận, chứng minh...


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

lại phần kiến thức đề


Đề 1: Nhà nghiên cứu Đặng Thai
Mai cho rằng: “Nhìn chung văn
<i>học Việt Nam phong phú, đa </i>
<i>dạng; nhưng nếu cần xác định một</i>
<i>chủ lưu, một dịng chính, quán </i>
<i>thơng kim cở, thì đó là văn học </i>
<i>yêu nước” </i>


Hãy trình bày suy nghĩ của anh
(chị) đối với ý kiến trên


* Đề 2: Bàn về đọc sách, nhất là
đọc các tác phẩm văn học lớn,
người xưa nói:


<i>“T̉i trẻ đọc sách như nhìn trăng</i>
<i>qua kẽ, lớn tuổi đọc sách như</i>
<i>ngắm trăng ngoài sân, tuổi già</i>
<i>đọc sách như thưởng trăng trên</i>
<i>đài.”</i>


Anh (chị) hiểu ý kiến trên như thế
nào?


<i><b>2. Lập dàn ý:</b></i>



* Mở bài: Giới thiệu câu nói của Đặng Thai Mai
* Thân bài:


- Giải thích ý nghĩa của câu nói:


+ Văn học Việt Nam rất phong phú và đa dạng (Đa
dạng về số lượng tác phẩm, đa dạng về thể loại, đa
dạng về phong cách tác giả).


+ Văn học u nước là mợt chủ lưu, xun śt.
- Bình luận, chứng minh về ý nghĩa câu nói:
+ Đây là mợt ý kiến hồn tồn đúng


+ Văn học yêu nước là chủ lưu xuyên suốt lịch sử
VH Việt Nam: Văn học trung đại ; Văn học cận –
hiện đại.


+ Nguyên nhân:


Đời sống tư tưởng con người Việt Nam phong


phú đa dạng


Do hoàn cảnh đặc biệt của lịch sử VN thường


xuyên phải chiến đấu chống ngoại xâm để bảo vệ
đất nước.


+ Nêu và phân tích mợt số dẫn chứng: Nam quốc sơn
<i>hà, Cáo bình Ngô, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Tuyên</i>


<i>ngôn độc lập …</i>


* Kết bài: Khẳng định giá trị của ý kiến trên.


- Giúp đọc hiểu hoàn cảnh lịch sử và đặc điểm văn
học dân tộc.


- Biết ơn, khắc sâu công lao của cha ông trong
cuộc đấu tranh bảo vệ đất nước.


- Giữ gìn, yêu mến, học tập những tác phẩm văn
học có nợi dung u nước của mọi thời đại.


<i><b>1. Tìm hiểu đề: </b></i>


* Thể loại: Nghị luận (giải thích – bình luận) mợt ý
kiến bàn về văn học.


* b. Nội dung:


- Tìm hiểu nghĩa của các hình ảnh ẩn dụ trong ý
kiến của Lâm Ngữ Đường.


+ Tuổi trẻ đọc sách như nhìn trăng qua kẽ: chỉ hiểu
trong phạm vi hẹp


+ Lớn tuổi đọc sách như ngắm trăng ngoài sân: khi
kinh nghiệm, vốn sống nhiều hơn theo thời gian thì
tầm nhìn được mở rợng hơn khi đọc sách.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Tìm hiểu nghĩa của câu nói:


Càng lớn tuổi, có vớn sớng, vớn văn hố và kinh
nghiệm… càng nhiều thì đọc sách càng hiệu quả hơn.
<b> * Phạm vi tư liệu: Thực tế cuộc sống</b>


<i><b>2. Lập dàn ý: </b></i>


* Mở bài: Giới thiệu ý kiến của Lâm Ngữ Đường.
* Thân bài:


<b> - Giải thích hàm ý của ba hình ảnh so sánh ẩn dụ</b>
trong ý kiến của Lâm Ngữ Đường.


Khả năng tiếp nhận khi đọc sách (tác phẩm văn học)
tùy tḥc vào điều kiện, trình độ, và năng lực chủ
quan của người đọc.


- Bình luận và chứng minh những khía cạnh đúng
của vấn đề:


+ Đọc sách tùy thuộc vào vốn sống, vớn văn hóa,
kinh nghiệm, tâm lý, của người đọc.


+ Ví dụ: Đọc Truyện Kiều của Nguyễn Du:


 Tuổi thanh niên: Có thể xem là câu chuyện về


sớ phận đau khổ của con người.



 Lớn hơn: Hiểu sâu hơn về giá trị hiện thực và


nhân đạo của tác phẩm, hiểu được ý nghĩa xã hội to
lớn của Truyện Kiều


 Người lớn tuổi: Cảm nhận thêm về ý nghĩa triết


học của Truyện Kiều.


- Bình luận và bổ sung những khía cạnh chưa đúng
của vấn đề:


+ Không phải ai từng trải cũng hiểu sâu sắc tác phẩm
khi đọc. Ngược lại, có những người trẻ tuổi nhưng
vẫn hiểu sâu sắc tác phẩm (do tự nâng cao vớn sớng,
trình đợ văn hóa, trình đợ lý luận, ham học hỏi,…. )
+ Ví dụ: Những bài luận đạt giải cao của các học
sinh giỏi về tác phẩm văn học (tự học, ham đọc, sưu
tầm sách, nâng cao kiến thức).


* Kết bài: Tác dụng, giá trị của ý kiến trên đối với
người đọc:


- Muốn đọc sách tốt, tự trang bị sự hiểu biết về nhiều
mặt


- Đọc sách phải biết suy ngẫm, tra cứu
<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh tìm</b>


hiểu về đới tượng nghị luận về


một ý kiến bàn về văn học và cách
làm kiểu bài này.


<i>+Từ các đề bài và kết quả thảo</i>
<i>luận trên, đối tượng của bài nghị</i>


<b>II. Bài học:</b>


1. Đối tượng của một bài nghị luận về một ý kiến bàn
về văn học rất đa dạng: về văn học lịch sử, về lí luận
văn học, về tác phẩm văn học…


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>luận về một ý kiến bàn về văn học</i>
<i>là gì?</i>


<i>+Theo em, đối với kiểu bài đó,</i>
<i>cách làm như thế nào?</i>


+ Giải thích
+ Chứng minh
+ Bình luận
<b>HĐIII. Hướng dẫn luyện tập </b>


<i>Đề bài: Trình bày những suy nghĩ </i>
<i>của anh chị đối với ý kiến của nhà</i>
<i>văn Thạch Lam: " Văn chương là </i>
<i>một thứ khí giới thanh cao và đắc </i>
<i>lực mà chúng ta có, để vừa tố cáo </i>
<i>vàthay đổi một thế giới giả dới và </i>
<i>tàn ác, vừa làm cho lịng người </i>


<i>thêm trong sạch và phong phú hơn"</i>


<b>III. Luyện tập: Bài tập 1/93:</b>


<i><b>1. Tìm hiểu đề:</b></i>


a. Thể loại: Nghị luận (Giải thích, bình luận, chứng
minh) mợt ý kiến bàn về một vấn đề văn học.


b.Nội dung:


+Thạch Lam không tán thành quan điểm văn học
thốt li thực tế: Thế giới dới trá và tàn ác


+Khẳng định giá trị cải tạo xã hội và giá trị giáo dục
của văn học


c.Phạm vi tư liệu:
-Tác phẩm Thạch Lam


-Những tác phẩm văn học tiêu biểu khác.


<i><b>2. Lập dàn ý:</b></i>


a. Mở bài:


- Giới thiệu tác giả Thạch Lam.


- Trích dẫn ý kiến của Thạch Lam về chức năng của
văn học.



b.Thân bài:


- Giải thích về ý nghĩa câu nói: Thạch Lam nêu lên
chức năng to lớn và cao cả của văn học.


- Bình luận và chứng minh ý kiến:


+ Đó là mợt quan điểm rất đúng đắn về giá trị văn
học:


Trứơc CM Tháng Tám: quan điểm tiến bợ.
Ngày nay: vẫn cịn ngun giá trị.


+ Chọn và phân tích mợt sớ dẫn chứng (Truyện Kiều,
Sớ đỏ, Chí Phèo, Hai đứa trẻ, Nhật ký trong tù...) để
chứng minh 2 nội dung:


Tác dụng cải tạo xã hội của văn học.


Tác dụng giáo dục con người.của văn học


c: Kết bài:


- Khẳng định sự đúng đắn và tiến bộ trong quan điểm
sáng tác của Thạch Lam.


- Nêu tác dụng của ý kiến trên đối với người đọc:
+Hiểu và thẩm định đúng giá trị của tác phẩm văn
học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>3. Củng cố: </b></i> Ghi nhớ SGK trang 93
<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Hoàn thành bài tập 2.
* Soạn "Việt Bắc" phần I.


- Trình bày vài nét về tiểu sử Tố Hữu?


<i> - Qua phần tiểu sử Tố Hữu, em thấy những nhân tố nào hình thành nên tâm hồn thơ</i>
<i>Tố Hữu?</i>


<i> - Kể tên và nêu nội dung chính các tập thơ của Tố Hữu?</i>
<i> - Phong cách thơ Tố Hữu?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tiết 22


<b>VIỆT BẮC ( PHẦN I – TÁC GIẢ) </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức:


+ Nắm được những nét chính trong đường đời, đường cách mạng và đường thơ của
Tố Hữu, nhà hoạt động cách mạng ưu tú, lá cờ đầu của nền văn học nghệ thuật
cách mạng Việt Nam.


+ Cảm nhận sâu sắc tính chất trữ tình chính trị về nợi dung và tính dân tợc trong
nghệ thuật biểu hiện của thơ Tố Hữu.


- Kĩ năng: Đọc – hiểu về một tác gia văn học



- Thái độ: Yêu mến thơ Tớ Hữu và tìm đọc thơ Tớ Hữu
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu vài nét về tiểu sử tác giả.


<i><b>- </b>Giới thiệu những nét chính về</i>
<i>đường đời của Tớ Hữu?</i>


<i><b>- </b>Những yếu tố nào trong phần</i>
<i>cuộc đời ảnh hưởng đến hồn thơ</i>
<i>Tố Hữu?</i>


<b>I.Vài nét về tiểu sử:</b>


- Tố Hữu ( 1920- 2002) tên khai sinh là Nguyễn Kim
Thành


- Quê quán: xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh


Thừa Thiên - Huế.


- Thời thơ ấu: Tố Hữu sinh ra trong mợt gia đình Nho
học ở H́ - mảnh đất thơ mợng, trữ tình cịn lưu giữ
nhiều nét văn hố dân gian.


- Thời thanh niên: Tớ Hữu sớm giác ngộ cách mạng
và hăng say hoạt động, kiên cường đấu tranh trong
các nhà tù thực dân


- Thời kỳ sau CM tháng Tám: Tố Hữu đảm nhiệm
những cương vị trọng ́u trên mặt trận văn hố văn
nghệ, trong bợ máy lãnh đạo của Đảng và nhà nước.
HĐII. Hướng dẫn HS tìm hiểu


đường cách mạng, đường thơ TH
- Giới thiệu những nét chính về
đường cách mạng, đường thơ của
Tớ Hữu? Nhận xét?


<b>- Trình bày nợi dung chính (Ba</b>
phần)của tập thơ Từ ấy ?


II. Đường cách mạng, đường thơ:


Thơ TH gắn bó chặt chẽ với cuộc đấu tranh CM cho
nên các chặng đường thơ cũng song hành với các giai
đoạn của cuộc đấu tranh ấy, đồng thời thể hiện sự
phát triển, vận động trong tư tưởng, nghệ thuật của
nhà thơ



<i><b>1. Tập “Từ ấy”</b></i>: (1937-1946) gồm 3 phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Trình bày nợi dung chính của tập
thơ Việt Bắc?


GV dẫn: “Hoan hô chiến sĩ Điện
<i>Biên”, “Ta đi tới”, “Việt Bắc”. </i>
<i>- Đẹp vô cùng …… bến nước bình</i>
<i>ca/ Tháng tám mùa thu …… Hôm</i>
<i>nay trời đẹp lắm …… -> cảm xúc</i>
ngây ngất, tự hào trước cái đẹp
trên nền tự do.


<i>- Mình về ……… hơm nay -> tâm</i>
tình mượt mà, đằm thắm.


<i>- Hình ảnh nhân dân kháng </i>
<i>chiến? (anh vệ quốc, bộ đội, chị </i>
phụ nữ, người mẹ nông dân, em bé
liên lạc, Bác Hồ)


<i>“Gió lộng” khai thác những</i>
<i>nguồn cảm hứng lớn nào? Nét đặc</i>
<i>sắc của tập thơ? (cảm hứng lãng</i>
mạn, khuynh hướng sử thi)


GV dẫn Bài ca xuân 61, Mẹ Tơm
<i>……</i>



<i>Với “Ra trận”, “Máu và hoa”,</i>
<i>thơ TH phát triển như thế nào?</i>
<i>Nét đặc sắc ở 2 tập thơ? </i>


GV cái tôi cộng đồng dân tộc, đặc


gọi đứng dậy đấu tranh (“<i>Đi đi em”, “Hồn chiến</i>
<i>sĩ”....) </i>


* “<i>Xiềng xích</i>” là những sáng tác ở trong tù : là tiếng
nói của người chiến sĩ nguyện trung thành với lí
tưởng, bất chấp “<i>cái chết đã kề bên” (“Con cá chột</i>
<i>nưa”).</i> Sự gắn bó thuỷ chung với đất nước, đồng bào,
đồng chí (“<i>Nhớ đồng”, “Nhớ người”…) </i>


<i>* “Giải phóng”…Nói lên niềm vui của người tù cách </i>
mạng được trở về hoạt động. Ca ngợi thành công của
Cách mạng Tháng Tám 1945


=> Tập thơ là tiếng hát yêu thương, tiếng hát căm
hờn, tiếng hát kiên cường bất khuất, tiếng hát lạc quan
c/m của người thanh niên cợng sản mới giác ngợ chân
lí c/m.<i>Từ ấy là chất men say lí tưởng, chất lãng mạn </i>
trong trẻo, tâm hồn nhạy cảm, sôi nổi của cái tơi trữ
tình


<i><b>2.</b><b>Việt Bắc (1947 - 1954)</b>: </i>


- Là chặng đường thơ trong kháng chiến chống Pháp.
- Nội dung:



+ Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến chống Pháp
gian khổ mà anh hùng.


+ Ca ngợi những con người kháng chiến: Đảng và
Bác Hồ, anh vệ quốc quân, bà mẹ nông dân, chị phụ
nữ, em liên lạc…


+ Nhiều tình cảm sâu đậm được thể hiện: tình quân
dân, miền xi và miền ngược, tình u đất nước, tình
cảm quốc tế vô sản,….


- Tập thơ Việt Bắc là một trong những thành tựu xuất
sắc của VH kháng chiến chống Pháp.


- Tác phẩm tiêu biểu: Việt Bắc, Hoan hơ chiến sĩ
<i>Điện Biên, Phá đường,….</i>


<i><b>3. Gió lộng (1955 - 1961)</b>: </i>


- Ra đời khi bước vào giai đoạn XDCNXH ở miền
Bắc và đấu tranh thống nhất Tổ quốc.


- Nội dung:


+ Niềm tin vào cuộc sống mới XHCN


+ Tình cảm thiết tha, sâu nặng với miền Nam và
quốc tế vô sản.



- Niềm vui ấy đem đến cho tập thơ cảm hứng lãng
mạn và khuynh hướng sử thi đậm nét.


- Tác phẩm tiêu biểu : Mẹ Tơm, Bài ca xuân 61, Ba
<i>mươi năm đời ta có Đảng,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

sắc ở những bài viết về Bác.


<i>- “Bác ơi”: Suốt mấy hôm dày</i>
<i>đau tiễn đưa……</i>


- “Theo chân Bác”: Oâi lòng Bác
<i>vậy cứ thương ta …Chỉ biết quên</i>
<i>mình cho hết thảy…… phù sa.</i>


- Là chặng đường thơ Tố Hữu trong những năm
kháng chiến chống Mỹ.


- Nội dung:


<i> + Ra trận: bản hùng ca về miền Nam, những hình</i>
ảnh tiêu biểu cho dũng khí kiên cường của dân tợc
(anh giải phóng qn, ngươờithợ điện, em thơ hố
anh hùng, anh cơng nhân, cơ dân qn…)


<i> + Máu và hoa: </i>


o Ghi lại chặng đường cách mạng đầy gian khổ
o Niềm tin sâu sắc vào sức mạnh của quê hương,
con người Việt Nam.



- Cổ vũ, ca ngợi chiến đấu, mang đậm tính thời sự.
- Tác phẩm tiêu biểu: Bài ca Xuân 68, Kính gởi cụ
<i>Nguyễn Du, Theo chân Bác, Nước non ngàn dặm,…</i>
<i> <b>5. “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta” (1999):</b></i>


- Giọng thơ trầm lắng, đượm chất suy tư, chiêm
nghiệm về cuộc đời và con người.


- Niềm tin vào lí tưởng và con đường cách mạng, tin
vào chữ nhân luôn toả sáng ở mỗi hồn người.


<i>=> các tập thơ của TH là sự vận động của cái tôi trữ</i>
<i>tình, là cuốn biên niên sử ghi lại đời sống dân tộc,</i>
<i>tâm hồn dân tộc trong sự vân động của tiến trình lịch</i>
<i>sử.</i>


<b>HĐIII. Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu phong cách nghệ thuật thơ Tố
Hữu


<i><b>- </b> Tại sao nói thơ Tớ Hữu là thơ</i>
<i>trữ tình - chính trị?</i>


<b> GV: Lí giải các luận điểm</b>
o Tình cảm lớn


o Niềm vui lớn


<i><b>- </b> Thế nào là tính chất sử thi ?</i>



<i><b>- </b> Thơ Tố Hữu mang tính sử thi</i>
<i>như thế nào?</i>


<b>III. Phong cách thơ Tố Hữu:</b>


<i><b>1. Về nội dung: </b></i>


* Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị:


- Trong việc biểu hiện tâm hồn: thơ Tố Hữu hướng
đến cái ta chung với những lẽ sớng lớn, tình cảm lớn,
niềm vui lớn của con người cách mạng, của cả dân
tợc.


+ Tình cảm lớn: tình u lí tưởng (Từ ấy), tình cảm
kính u lãnh tụ (Sáng tháng năm), tình cảm đồng
bào đồng chí, tình qn dân (Cá nước), tình cảm q́c
tế vơ sản (Em bé Triều Tiên).


+ Niềm vui lớn: niềm vui trước nhưữg chiến thắng
của dân tộc (Huế tháng Tám, Hoan hô chiến sĩ Điện
<i>Biên, Toàn thắng về ta)</i>


* Trong việc miêu tả đời sớng: Thơ Tớ Hữu mang
đậm tính sử thi :


+ Luôn đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử
và có tính chất tồn dân:



o Công cuộc xây dựng đất nước (Bài ca mùa xn
<i>1961)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>- Thơ Tớ Hữu cịn thể hiện tính trữ</i>
<i>tình chính trị ở phương diện nào?</i>


<b>- Thơ Tớ Hữu đậm đà tính dân tợc</b>
được biểu hiện ở những phương
diện nào?


<b>+ GV: Phân tích các ví dụ. </b>
<i>Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan,</i>
<i>Đường bạch dương sương trắng</i>


<i>nắng tràn.</i>


<i>Thác, bao nhiêu thác cũng qua,</i>
<i>Thênh thênh là chiếc thuyền ta </i>
<i>trên đời.</i>


+ Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng lịch sử dân tộc
chứ không phải là cảm hứng thế sự - đời tư: nên con
người trong thơ Tố Hữu là con người của sự nghiệp
chung, mang phẩm chất tiêu biểu cho cả dân tơc,
mang tầm vóc lịch sử và thời đại: anh vệ quốc quân
(Lên Tây Bắc), anh giải phóng quân (Tiếng hát sang
<i>xuân), anh Nguyễn Văn Trỗi (Hãy nhớ lấy lời tôi), chị</i>
Trần Thị Lý (Người con gái Việt Nam)


<b>* Giọng thơ mang chất tâm tình, rất tự nhiên, đằm</b>


thắm, chân thành:


+ Xuất phát từ tâm hồn của người xứ Huế


+ Do quan niệm của nhà thơ: “Thơ là chuyện đồng
<i>điệu…”</i>


<i><b>2. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc:</b></i>


<b> - Về thể thơ: đặc biệt thành công khi vận dụng những</b>
thể thơ truyền thống của dân tộc:


+ Lục bát ca dao và lục bát cổ điển


(Khi con tu hú, Việc Bắc, Bầm ơi, Kính gửi cụ
<i>Nguyễn Du…), </i>


+ Thể thất ngôn (Quê mẹ, Mẹ Tơm, Bác ơi, Theo
<i>chân Bác…) dạt dào âm hưởng, nghĩa tình của hồn</i>
thơ dân tộc


- Về ngôn ngữ:


+ Thường sử dụng những từ ngữ, những cách nói
quen tḥc với dân tợc.


+ Phát huy cao đợ tính nhạc, sử dụng tài tình các từ
láy, các thanh điệu, các vần thơ,….


<i><b>3. Củng cố: </b></i>Ghi nhớ SGK


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


<i>- Nội dung chính các tập thơ của Tớ Hữu?</i>
<i> - Phong cách thơ Tố Hữu?</i>


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 23


<b>LUẬT THƠ </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức: Hệ thớng hố và nắm được những vấn đề chủ yếu liên quan đến luật
thơ VN: Vai trò của tiếng và các bộ phận của tiếng đối với luật thơ, các thể thơ phổ
biến thuộc truyền thống và hiện đại, biểu hiện cụ thể của luật thơ các thể thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Kĩ năng: Có kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ, kĩ năng phân tích nghệ thuật ngôn ngữ
trong thơ, vận dụng được vào việc học văn bản thơ trong chương trình.


- Thái đợ: Nâng cao thêm năng lực cảm thụ văn bản thơ.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu mợt sớ nét khái quát về luật
thơ


Cho học sinh dựa vào SGK nêu
khái niệm luật thơ.


<i><b>- </b> Nêu các thể thơ được sử dụng</i>
<i>trong văn chương Việt Nam?</i>


<i><b>- </b> Luật thơ hình thành trên cơ sở</i>
<i>nào?</i>


<i><b>- </b> Yếu tớ nào đóng vai trị quan</i>
<i>trọng trong sự hình thành luật</i>
<i>thơ?</i>


<i><b>- </b> Vì sao “tiếng” có vai trò quan</i>
<i>trọng trong sự hình thành luật</i>
<i>thơ?</i>


<b>I. Khái quát về luật thơ</b>


<i><b>1. Khái niệm</b>:</i>


Luật thơ là tồn bợ những qui tắc về sớ câu, số
tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp…trong


các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất
định


<i> <b>2. Các thể thơ</b>: </i>


a. Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói
b. Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn


c. Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn
hợp, tự do, thơ - văn xuôi,…


<i> <b>3. Sự hình thành luật thơ</b>: </i>


Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng Việt:
* Tiếng là đơn vị có vai trị quan trọng:


- Sớ tiếng trong câu tạo nên thể thơ


- Vần của tiếng → hiệp vần (mỗi thể thơ có vị trí
hiệp vần khác nhau).


- Thanh của tiếng → hài thanh


- Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp (mỗi thể thơ có cách
ngắt nhịp khác nhau).


=> Số tiếng, vần, thanh của tiếng và ngắt nhịp là cơ
sở để hình thành luật thơ


* Sớ dịng trong bài thơ, quan hệ của các dòng thơ về


kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu tớ hình thành luật thơ
<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh tìm</b>


hiểu luật thơ của mợt sớ thể thơ
truyền thống.


<i>“ Trăm năm/ trong cõi/ người ta</i>
<i>Chữ tài/ chữ mệnh/ khéo là /ghét</i>


<i>nhau</i>


<i>Trải qua/ một cuộc /bể dâu</i>
<i>Những điều/ trơng thấy/ mà đau/</i>


<i>đớn lịng”</i>


<b>- Gọi hs đọc, nhận xét cách đọc,</b>


<b>II. Luật thơ của một số thể thơ truyền thống </b>


<i><b>1. Thể lục bát:</b></i>


- Số tiếng: Câu 6 - câu 8 liên tục
- Vần:


+ Tiếng thứ 6 hai dòng


+ Tiếng thứ 8 dòng bát với tiếng thứ 6 dòng lục
- Nhịp: Chẵn, dựa vào tiếng có thanh khơng đổi (2,
4, 6 → 2/2/2)



- Hài thanh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

cho hs nhận xét về số tiếng trong
câu, hiệp vần, nhịp, hài thanh
Cho hs rút ra luật thơ của thể song
thất lục bát qua 4 dòng thơ sau:


<i>“ Ngòi đầu cầu/ nước trong như</i>
<i>lọc,</i>


<i>Đường bên cầu/ cỏ mọc còn non.</i>
<i>Đưa chàng/ lòng dặc/ dặc buồn,</i>


<i>Bộ khôn/ bằng ngựa, thủy khôn/</i>
<i>bằng thuyền”</i>


Cho học sinh tự rút ra luật thơ của
thể thơ ngũ ngôn bát cú qua bài
thơ sau:


<i>MẶT TRĂNG</i>


<i>Vằng vặc/ bóng thuyền quyên</i>
<i>Mây quang/ gió bốn bên</i>


<i>Nề cho/ trời đất trắng</i>
<i>Quét sạch/ núi sông đen</i>
<i>Có khuyết/ nhưng tròn mãi</i>



<i>Tuy già/ vẫn trẻ lên</i>
<i>Mảnh gương/ chung thế giới</i>


<i>Soi rõ:/ mặt hay, hèn</i>


Cho hs tự rút ra luật thơ của thể
thơ thất ngơn tứ tuyệt qua bài thơ
sau:


<i>ƠNG PHỖNG ĐÁ</i>


<i>Ơng đứng làm chi/ đó hỡi ơng?</i>
<i>Trơ trơ như đá/, vững như đ<b> ồng</b><b> </b></i>


<i>Đêm ngày gìn giữ/ cho ai đó?</i>
<i>Non nước đầy vơi/ có biết kh<b> ông</b><b> </b>?</i>
<b>+ GV: Cho hs tự rút ra luật thơ</b>
của thể thất ngôn bát cú qua bài
thơ sau:


<i>QUA ĐÈO NGANG</i>
<i>Bước tới Đèo Ngang/ bóng xế tà</i>
<i>Cỏ cây chen đá/, lá chen hoa</i>
<i>Lom khom dưới núi/, tiều vài chú,</i>
<i>Lác đác bên sông/, chợ mấy nhà.</i>
<i>Nhớ nước đau lịng/, con q́c </i>
<i>q́c,</i>


<i>Thương nhà mỏi miệng/ cái gia </i>
<i>gia.</i>



+ Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng 6, 8 dòng bát


<i><b>2. Thể song thất lục bát:</b></i>


- Sớ tiếng: 2 dịng 7, dịng 6 - dịng 8 liên tục
- Vần:


+ Cặp song thất: tiếng 7 - tiếng 5 hiệp vần vần T
+ Cặp lục bát hiệp vần B, liền


- Nhịp: 2 câu thất 3/4 ; lục bát 2/2/2


- Hài thanh: song thất: tiếng 3 linh hoạt B/T


<i><b>3. Các thể ngũ ngôn Đường luật</b></i>


a. Ngũ ngôn tứ tuyệt:
b. Ngũ ngôn bát cú:


- Số tiếng: 5, sớ dịng: 8
- Vần: đợc vận, vần cách
- Nhịp: 2/3


- Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm B - B,
T - T ở tiếng thứ 2,4


<i><b>4. Các thể thất ngôn Đường luật:</b></i>


a. Thất ngôn tứ tuyệt:



- Sớ tiếng: 7, sớ dịng: 4


- Vần: vần chân, độc vận, vần cách
- Nhịp: 4/3


- Hài thanh: theo mô hình trong sgk.
b. Thất ngơn bát cú:


- Sớ tiếng: 7, sớ dịng: 8 (4 phần: đề, thực, luận, kết).
- Vần: vần chân, độc vận ở các câu 1, 2, 4, 6, 8
- Nhịp: 4/3


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>Dừng chân đứng lại/, trời, non, </i>
<i>nước,</i>


<i>Môt mảnh tình riêng/, ta với ta</i>
<i>TIẾNG THU</i>


<i>Em không nghe mùa thu</i>
<i>Dưới trăng mờ thổn thức?</i>


<i>Em không nghe rạo rực</i>
<i>Hình ảnh kẻ chinh phu</i>
<i>Trong lịng người cơ phụ?</i>


<i>Em không nghe rừng thu</i>
<i>Lá thu rơi xào xạc,</i>
<i>Con nai vàng ngơ ngác,</i>



<i>Đạp trên lá vàng khô?</i>


<b>- Yêu cầu cho biết nguồn gốc của</b>
thơ mới


Cho hs xác định thể thơ, sớ dịng,
gieo vần từ đó rút ra mới quan hệ
giữa thơ truyền thống và thơ hiện
đại


<i><b>5. Các thể thơ hiện đại</b>:</i>


- Ảnh hưởng của thơ Pháp


- Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền thớng vừa có
sự cách tân


<b>HĐIII. Hướng dẫn hs luyện tập</b>
<b>- GV: Yêu cầu hs chia thành 4</b>
nhóm


+ Nhóm 1, 2: Làm câu a.
+ Nhóm 3, 4: Làm câu b.


<b>- HS: Tiến hành thảo luận trong 3</b>
phút, đại diện từng nhóm lên bảng
viết lại


<b>- GV: Nhận xét, bổ sung, cho hs </b>
rút ra sự khác nhau về gieo vần,


ngắt nhịp, hài thanh của 2 câu thơ
7 tiếng trong thể song thất lục bát
với thể


<b>III. Luyện tập</b>


Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh:


a. Hai câu song thất:


- Gieo vần: “Nguyệt, mịt”: Tiếng thứ 7 và tiếng thứ 5
→ vần lưng


- Ngắt nhịp: 3/4


- Hài thanh: Tiếng thứ 3: “ thành, Tuyền”: đều là
tiếng B


b. Thể thất ngôn Đường luật:


- Gieo vần: “xa, hoa, nhà”: Tiếng cuối câu 1, 2, 4 →
vần chân, vần cách ( hoa – nhà).


- Ngắt nhịp: 4/3


- Hài thanh: Tiếng thứ 2, 4, 6 tuân thủ đúng luật hài
thanh của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt:


+ Tiếng thứ 2 các dịng:



śi, lồng, khuya, ngủ
<b> T B B T</b>
+ Tiếng thứ 4 các dòng:
như, thụ, vẽ, lo
<b> B T T B</b>
+ Tiếng thứ 6 các dòng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b> T B B T </b>


<i><b>3. Củng cố: </b></i>


- Khái niệm luật thơ .


- Luật thơ của một số thể thơ truyền thống


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Tìm và phân loại các bài thơ học trong chương trình ngữ văn 12 theo các thể thơ
- Thơ hiện đại rất tự do, linh hoạt về số câu, số tiếng ở mỗi dòng, về gieo vần, ngắt
nhịp, về niêm, về đới ... nhưng vẫn có điểm khác với văn xi. Phân tích sự khácbiệt
đó.


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 24


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>



- Kiến thức: Củng cố những kién thức và kĩ năng làm văn có liên quan đến bài làm
- Kĩ năng: Nhận ra được những ưu điểm và thiếu sót trong bài làm của mình về các
mặt kiến thức và kĩ năng viết bài văn nói chung.


- Thái đợ: Có định hướng và quyết tâm phấn đấu để phát huy ưu điểm, khắc phục
các thiếu sót trong bài văn sau.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, bài viết của hs


- HS: Vở soạn, sgk, bài viết của bản thân và của bạn
<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i> - Xác định số câu, số tiếng, cách gieo vần, ngắt nhịo, cách hài thanh trong bài thơ</i>
<i>Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)?</i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn học sinh phân</b>
tích đề.


<i>- Khi phân tích một đề bài, ta cần</i>
<i>phân tích những gì?</i>


<i>- Bài viết cần theo thể loại nào, sử</i>


<i>dụng những thao tác lập luận</i>
<i>nào?</i>


<i>- Dẫn chứng ta có thể lấy từ đâu?</i>


<i><b>Đề bài : Tình thương là hạnh phúc của con người.</b></i>


<b>I. Phân tích đề:</b>


- Nội dung vấn đề: Ý nghĩa và tác dụng của lới sớng
có tình thương.


- Thể loại và thao tác nghị luận: nghị luận xã hợi: giải
thích, phân tích, chứng minh, bình luận, bác bỏ…
- Phạm vi tư liệu:


+ Tấm gương của những con người sớng có tình
thương


+ Những danh ngơn, ca dao, tục ngữ… nói về ý nghĩa
của lới sớng có tình thương


<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh lập</b>
dàn ý.


<i><b>- </b>Mở bài ta có thể giới thiệu</i>
<i>những ý nào?</i>


<b>- Luận điểm 1 là gì?</b>
<b>- Thế nào là tình thương?</b>



<b>- Thế nào là Hạnh phúc?</b>


<b>- </b><i>Tình thương là hạnh phúc của</i>
<i>con người?</i>


<i><b> - </b>Luận điểm 2 là gì?</i>


<i><b>- </b> Tình thương được biểu hiện như</i>
<i>thế nào trong phạm vi gia đình?</i>


<b>II. Xây dựng dàn ý:</b>
<b>1. Mở bài:</b>


- Hạnh phúc là một khái niệm tinh thần trừu tượng.
Tùy theo vai trò, vị trí của từng cá nhân, từ giai cấp
trong xã hợi mà có những quan niệm khác nhau về
hạnh phúc.


- Nhân dân ta quan niệm: Tình thương là hạnh
<i>phúc của con người.</i>


<b>2. Thân bài:</b>


a. Giải thích câu nói: Tình thương là hạnh phúc của
<i>con người.</i>


<i>- Tình thương: là tình cảm nồng nhiệt làm cho gắn</i>
bó mật thiết và có trách nhiệm với người, với vật (Từ
<i>điển tiếng Việt)</i>



<i>- Hạnh phúc: là trạng thái sung sướng vì cảm thấy</i>
hồn tồn đạt được ý nguyện. (Từ điển tiếng Việt)


- Tại sao Tình thương là hạnh phúc của con người?
+ Tình thương khiến cho người ta ln hướng về
nhau để chia sẻ, thông cảm, đùm bọc lẫn nhau.


+ Như vậy là thỏa mãn mọi ý nguyện, đã được
hưởng sung sướng, hạnh phúc mà tình thương mang
lại.


b. Phân tích để khẳng định, chứng minh các biểu hiện,
ý nghĩa của tình thương:


- Trong phạm vi gia đình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>-</b> Trong xã hội, lối sống có tình</i>
<i>thương được biểu hiện như thế</i>
<i>nào? Có những câu ca dao, tục</i>
<i>ngữ nào nói về lới sớng có tình</i>
<i>thương?</i>


+ Trong đời người có nhiều nỗi khổ, nhưng con cái
không nên danh nên phận hoặc hư hỏng là nỗi đau lớn
nhất của cha mẹ.


+ Con cái biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ, biết
đem lại niềm vui cho cha mẹ, đó là hiếu thảo, là tình
thương và hạnh phúc.



+ Tình thương yêu, sự hòa thuận giữa anh em, giữa
cha mẹ và con cái tạo nên sự bền vững của hạnh phúc
gia đình.


- Trong phạm vi xã hợi:


+ Tình thương chân thành là cơ sở của tình u đơi
lứa.


“Nước chảy liu riu, lục bình trơi líu ríu
<i>Anh thấy cơ nàng nhỏ xíu anh thương”</i>
<i>“Tóc em dài em cài hoa lí</i>


<i>Miệng em cười hữu ý anh thương”</i>
<i>“Thò tay mà ngắt ngọn ngò</i>


<i>Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ”</i>
<i>“Yêu nhau tam tứ núi cũng trèo</i>


<i>Ngũ lục sông cũng lội, thất bát cửu thập đèo cũng </i>
<i>qua”.</i>


<i>“Ḿi ba năm ḿi đang cịn mặn</i>
<i>Gừng chín tháng gừng hãy cịn cay</i>
<i>Đơi ta nghĩa nặng tình dày</i>


<i>Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới </i>
<i>xa”.</i>



+ Tình thương là truyền thống đạo lí: Thương
<i>người như thể thương thân; tạo nên sự gắn bó chặt</i>
chẽ trong quan hệ cợng đồng giai cấp, dân tợc.


<i>“Bầu ơi thương lấy bí cùng</i>


<i>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”</i>
<i>“Một miếng khi đói bằng một gói khi no”</i>


<i>“Lá lành đùm lá rách”</i>
<i>“Nhiễu điều phủ lấy giá gương</i>


<i>Người trong một nước phải thương nhau cùng”</i>
+ Tình thương mở rợng, nâng cao thành tình u
nhân loại.


- Những tấm gương sáng trong lịch sử coi Tình
<i>thương là hạnh phúc của con người:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>- </b> Trong lịch sử, có những tấm</i>
<i>gương tiêu biểu nào nêu cao lối</i>
<i>sống có tình thương?</i>


<i>- Luận điểm 3 là gì?</i>


<i><b>- </b> Ta cần phê phán lối sống như</i>
<i>thế nào?</i>


<i><b>- </b>Luận điểm 4 là gì?</i>



<i><b>- </b> Qua câu nói, ta có thể rút ra bài</i>
<i>học gì cho bản thân?</i>


<i><b>- </b>Phần kết bài ta có thể trình bày</i>
<i>những ý nào?</i>


<i><b>- </b> Nêu lên lời kêu gọi, nhắc nhở</i>
<i>cho mọi người?</i>


quân sĩ đã cởi áo bào khốt cho mợt người lính giữa
đêm đơng lạnh giá.


+ Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn cùng chia
sẻ ngọt bùi, cùng vào sinh ra tử với tướng sĩ dưới
quyền trong ba cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Nguyên – Mông, giành thắng lợi vẻ vang cho
dân tộc.


+ Người anh hùng dân tợc Nguyễn Trãi śt đời
đeo đuổi lí tưởng vì dân vì nước, gác sang mợt bên
những oan ức, bất hạnh của riêng mình.


+ Người thanh niên Nguyễn Tất Thành xuất phát từ
lịng u nước thương dân trong tình cảnh nơ lệ nên
đã rời Tổ q́c ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân.
Phương châm sống đúng đắn của Người là: <i>Mình vì</i>
<i>mọi người. Bác ln lấy tình u thương con người</i>
làm mục đích và hạnh phúc cao nhất của c̣c đời
mình.



c. Phê phán, bác bỏ:


Lới sớng thờ ơ, vơ cảm, thiếu tình thương, khơng
biết quan tâm, chia sẻ, đồng cảm và giúp đỡ người
khác…


d. Liên hệ bản thân:


Rút ra bài học về phương châm sống xứng đáng là
con người có đạo đức, có nhân cách và hành đợng vì
tình thương.


<b>3. Kết bài:</b>


<b>- Tình thương là lẽ sớng cao cả của con người. Tình</b>
thương vượt lên trên mọi sự khác biệt giữa các dân
tợc trên thế giới.


- Để tình thương thực sự trở thành hạnh phúc của
con người, mỗi chúng ta phải vươn lên chớng đói
nghèo, áp bức bất cơng, chiến tranh phi nghĩa… để
góp phần xây dựng mợt thế giới hịa bình thịnh
vượng…


<b>Hoạt động III: Giáo viên nhận</b>
xét về bài văn của học sinh.


- Từ những yêu cầu của đề bài,
<i>các em hãy cho biết các em đã</i>
<i>làm được những gì và những gì</i>


<i>chưa làm được trong bài làm của</i>
<i>mình?</i>


<b>III. Nhận xét chung: </b>


<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>


- Về kĩ năng: một số biết vận dụng kiểu văn nghị
luận


- Về kiến thức: xác định được các luận điểm cần
thiết cho bài văn


- Bố cục: rõ ràng, đủ 3 phần


- Về diễn đạt: tương đối rõ ràng, biết vận dụng các
phương tiện để liên kết câu và đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Đa số chưa xác định được các luận điểm cần thiết.
- Bài viết thiếu dẫn chứng, chưa đủ sức thuyết
phục.


- Cịn sai nhiều lỗi chính tả, trình bày bẩn
<b>HĐIV. Hướng dẫn học sinh chữa</b>


những lỗi tiêu biểu trong bài viết.
<b>- Nêu các lỗi mà học sinh thường</b>
gặp trong bài văn của mình.


- Đưa ra những câu văn sai phổ


biến, yêu cầu học sinh sữa chữa.
<b>- HS: Lần lượt sửa những lỗi sai.</b>


<b>IV. Sửa lỗi bài viết:</b>


* Các lỗi thường gặp cần tránh:


- Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý
không hợp lí.


- Sự kết hợp các thao tác lập luận chưa hài hoà, chưa
phù hợp với từng ý.


- Kĩ năng phân tích, cảm thụ cịn kém.


- Diễn đạt chưa tớt, cịn dùng từ, viết câu sai, diễn đạt
tới nghĩa, trùng lặp


* Một số lỗi phổ biến:


<i>- Chẳng lẽ những việc như vậy chúng ta không làm</i>
<i>được hay sao, có chăng là chúng ta không chịu làm.</i>




Cách viết khẩu ngữ, đề nghị sửa lại: Những việc như
vậy chúng ta có thể làm được.


<i>- Là một học sinh cịn ngồi trên ghế nhà trường, em </i>
<i>hứa sẽ cố gắng tu dưỡng đạo đức.</i>





Cách diễn đạt không phù hợp với bài văn nghị luận.
Đề nghị: bỏ cả câu.


<i>- Luôn quan tâm chăm sóc em út.</i>




Câu thiếu chủ ngữ. Đề nghị sửa lại: Chúng ta phải
quan tâm chăm sóc em mình


<i><b>3. Củng cớ: </b></i>


- Xem lại bài và đọc kĩ lời phê của GV.


- Tự sửa các lỗi về dùng từ, đặt câu, bố cục, liên kết.
- Trao đổi bài cho bạn để cùng nhau rút kinh nghiệm
<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Chuẩn bị bài tiếp theo: Việt Bắc
- Câu hỏi:


+ Tìm những vẻ đẹp của cảnh và người Việt Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 25 – 26



<b>VIỆT BẮC ( PHẦN II – TÁC PHẨM) </b>


<b>TIẾT THỨ NHẤT: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức:


+ Cảm nhận được một thời cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng
nghĩa tình gắn bó thắm thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc với nhân
dân với đất nước; qua đó thấy rõ: Từ tình cảm thủy chung truyền thớng của dân
tợc, TH đã nâng lên thành mợt tình cảm mới, in đậm nét thời đại, đó là ân tình cách
mạng- mợt cợi nguồn sức mạnh quan trọng tạo nên thắng lợi của cách mạng và
kháng chiến.


+ Nắm được phương thức diễn tả và tác dụng của bài thơ: Nợi dung trữ tình chính
trị được thể hiện bằng mợt hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tợc.


- Kĩ năng: Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại; rèn kĩ năng cảm thụ thơ
- Thái đợ: u mến thơ Tớ Hữu và tìm đọc thơ Tớ Hữu; Bồi đắp tình u q
hương đất nước trong tâm hồn mỗi con người Việt Nam


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>HĐI. Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu chung về tác phẩm.


<i><b>- </b>Dựa vào Tiểu dẫn, hãy nêu hoàn</i>
<i>cảnh sáng tác bài thơ?</i>


Gọi học sinh đọc đoạn thơ. Chú ý
cách đọc đúng với thơ lục bát, đọc
với giọng tâm tình tha thiết.


<i><b>- </b> Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ</i>
<i>cho ta biết được tâm trạng gì của</i>
<i>các nhân vật trữ tình? Câu thơ</i>
<i>nào tập trung nói rõ điều đó?</i>


<i><b>- </b>Diễn biến tâm trạng được tổ</i>
<i>chức như thế nào trong bài thơ?</i>


<i><b>- </b>Lời hỏi và cả lời đáp đều mở ra</i>
<i>những gì?</i>


<i><b>- </b> Theo em đây có phải thực sự là</i>
<i>lời của hai nhân vật không? Nếu</i>
<i>không thì đó là lời của ai?</i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b> 1. Hoàn cảnh sáng tác :</b></i>



- Tháng 10 - 1954, những người kháng chiến từ căn
cứ mìêm núi về miền xuôi.


- Trung ương Đảng quyết định rời chiến khu Việt Bắc
về lại thủ đơ.


- Nhân sự kiện có tính chất lịch sử ấy, Tố Hữu đã
sáng tác bài thơ Việt Bắc .


<i> <b>2. Kết cấu :</b></i>


- Diễn biến tâm trạng được tổ chức theo lối đối đáp
giao duyên trong ca dao - dân ca: bên hỏi, bên đáp,
người bày tỏ, người hô ứng.


- Hỏi và đáp điều mở ra bao nhiêu kỷ niệm về cách
mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, bao nỗi
niềm nhớ thương.


- Thực ra, bên ngồi là đới đáp, cịn bên trong là lời
đợc thoại, là biểu hiện tâm tư tình cảm của chính nhà
thơ, của những người tham gia kháng chiến.


<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh đọc</b>
hiểu văn bản.


<i>- Tìm những chi tiết thể hiện sắc</i>
<i>thái tâm trạng?</i>


<i>- Trong đoạn trích tác giả đã sử</i>


<i>dụng lặp đi lặp lại những câu hỏi,</i>
<i>đó là những câu hỏi nào, có tác</i>
<i>dụng gì?</i>


HS tìm những chi tiết: mình đi có
<i>nhớ, mình về có nhớ. Mười lăm</i>
<i>năm ấy thiết tha mặn nồng. Tiếng</i>
<i>ai…biết nói gì hôm nay.</i>


<i>- Kỉ niêm hiện về dồn dập trong</i>
<i>lòng nhà thơ, đó là những kỉ niệm</i>
<i>nào? Tìm những hình ảnh minh</i>
<i>hoạ.</i>


HS tìm các hình ảnh śi lũ, mây
<i>mù, cơm chấm muối, thù nặng vai,</i>
<i>trám bùi để rụng, măng mai để</i>
<i>già…Mình đi có nhớ những nhà…</i>
<i>lịng son</i>


<i>- Em nhận xét gì về lới đới đáp</i>
<i>của nhân vật trữ tình trong bài</i>
<i>thơ?</i>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


<i><b> 1. Sắc thái tâm trạng, lối đới đáp của nhân vật trữ</b></i>
<i><b>tình:</b></i>


a. Sắc thái tâm trạng:



- Qua những câu hỏi: mình đi có nhớ, mình về có nhớ
-> xúc động, bâng khuâng, đầy âm hưởng trữ tình.
- Mười lăm năm sớng, gắn bó với biết bao tình cảm
sâu đậm, mặn nồng.


->Tâm trạng lưu luyến, bịn rịn, xúc động, xen lẫn tự
hào.


- Kỉ niệm hiện về dồn dập, đong đầy trong lịng nhân
vật trữ tình:


+ Nhớ những ngày kháng chiến gian khổ, gắn bó keo
sơn, cùng chia sẻ mọi cay đắng, ngọt bùi:


+ Nhớ tình nghĩa đồng bào sâu đậm.


+ Nhớ những căn cứ địa cách mạng: Tân Trào, Hồng
Thái…


=>Tất cả là những ân tình cách mạng đã được Tố Hữu
khéo léo thể hiện như tâm trạng của tình u lứa đơi.
b. Lới đới đáp:


- Lới đối đáp quen thuộc của ca dao, dân ca: Sử dụng
đại từ ta, mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>- Lời đối đáp thực chất là lời của</i>
<i>ai?</i>



<i><b>- </b> Cảnh vật núi rừng Việt Bắc</i>
<i>được khắc hoạ trong đoạn thơ</i>
<i>nào? Cảnh vật hiện lên như thế</i>
<i>nào?</i>


<i><b>- </b> Nỗi nhớ núi rừng Việt Bắc được</i>
<i>so sánh với điều gì? Diễn tả một</i>
<i>nỗi như như thế nào?</i>


<i><b>-</b> Đoạn thơ có sử dụng hình thức</i>
<i>nghệ thuật gì nổi bật? Biện pháp</i>
<i>này muốn diễn tả điều gì?</i>


<i><b>- </b> Đẹp nhất trong nỗi nhớ là có sự</i>
<i>hoà quyện giữa những điều gì?</i>
<i>Được thể hiện trong đoạn thơ</i>
<i>nào?</i>


<i><b>-</b> Phân tích bức tranh tứ bình</i>
<i>trong đoạn thơ?</i>


<i><b> 2. Vẻ đẹp của cảnh núi rừng và con người Việt</b></i>
<i><b>Bắc:</b></i>


- Cảnh vật núi rừng Việc Bắc hiện lên với vẻ đẹp
vừa hiện thực vừa mơ mộng:


<i>“Nhớ gì như nhớ người yêu</i>


<i>Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương</i>


<i>Nhớ từng bản khói cùng sương</i>
<i>Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.</i>


<i>Nhớ từng rừng nứa bờ tre</i>


<i>Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy”.</i>


+ Nỗi nhớ Việc Bắc được so sánh “như nhớ
<i>người yêu”</i>




Nỗi nhớ thật da diết, mãnh liệt, cháy bỏng.
+ Điệp từ “nhớ” được đặt ở đầu câu




như liệt kê ra từng nỗi nhớ cụ thể: <i>nhớ ánh nắng</i>
<i>ban chiều, ánh trăng buổi tối, những bản làng mờ</i>
<i>trong sương sớm, những bếp lửa hồng trong đêm</i>
<i>khuya, những núi rừng, sông suối mang những cái tên</i>
<i>thân thuộc.</i>


=> Nỗi nhớ bao trùm khắp cả không gian và thời
gian.


- Đẹp nhất trong nỗi nhớ là sự hoà quyện thắm thiết
giữa cảnh với người:


<i>Ta về mình có nhớ ta</i>



<i>Ta về ta nhớ những hoa cùng người.</i>
<i>Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi</i>
<i>Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng</i>


<i>Ngày xuân mơ nở trắng rừng</i>
<i>Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang</i>


<i>Ve kêu rừng phách đổ vàng</i>
<i>Nhớ cô em gái hái măng một mình.</i>


<i>Rừng thu trăng rọi hoà bình</i>
<i>Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.</i>


+ Thiên nhiên Việt Bắc hiệ lên với vẻ đẹp đa
dạng, sinh động, thay đổi theo từng mùa:


o Mùa xuân: trong sáng, tinh khôi và đầy sức
sống với “mơ nở trắng rừng”


o Mùa hè: rực rỡ, sôi động với âm thanh “rừng
<i>phách đổ vàng”</i>


o Mùa thu: yên ả, thanh bình, lãng mạn với hình
ảnh “trăng rọi hoà bình”


o Mùa đơng: tươi tắn, khơng lạnh lẽo với hình
ảnh “hoa ch́i đỏ tươi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>-</b> Hình ảnh những con người được</i>


<i>miêu tả như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Qua việc miêu tả đó, tác giả</i>
<i>muốn nói lên điều gì?</i>


<i><b>- </b> Trong nỗi nhớ của nhà thơ,</i>
<i>đồng bào Việt Bắc hiện lên với</i>
<i>những phẩm chất cao đẹp nào?</i>
<i>Được thể hiện trong những câu</i>
<i>thơ nào?</i>


<i><b>- </b> Diễn tả hình ảnh người mẹ, tác</i>
<i>giả muốn thể hiện tình cảm gì của</i>
<i>mình?</i>


<i><b>- </b> Tác giả còn nhớ về những tháng</i>
<i>ngày như thế nào?</i>


<i>- Những tình cảm nào được thể</i>
<i>hiện trong các câu thơ trên?</i>


dị:


o Người đi làm nương rẫy (Ngày xuân mơ nở
<i>trắng rừng)</i>


o Người khéo léo trong cơng việc đan nón (Nhớ
<i>người đan nón chuốt từng sợi giang)</i>


o Người đi hái măng giữa rừng tre nứa (Nhớ cô


<i>em gái hái măng một mình)</i>


<sub></sub> Bằng những việc làm nhỏ bé, họ góp phần tạo
nên sức mạnh vĩ đại của cuộc kháng chiến.


- Trong nỗi nhớ của nhà thơ, đồng bào Việt Bắc
hiện lên với những phẩm chất cao đẹp:


+ Hình ảnh “Hát hiu lau xám, đậm đà lòng son”
<sub></sub> Tuy họ nghèo về vật chất nhưng lại giàu về nghĩa
tình.


+ Hình ảnh người mẹ:


<i>“Nhớ người mẹ nắng cháy lưng</i>
<i>Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô”</i>


<sub></sub> nỗi xót xa về c̣c sống cơ cực của đồng bào miền
núi.


+ Những tháng ngày:


<i>“Thương nhau chia củ sắn lùi</i>
<i>Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng”</i>
<sub></sub> Họ đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi với
người cán bộ kháng chiến.


=> Âm hưởng trữ tình tạo khúc ca ngọt ngào, đằm
thắm của tình u thương đồng chí, đồng bào, tình
u thiên nhiên, đất nước.



<i><b>3. Củng cố : </b></i>


<b> - Những nét chính về hồn cảnh lịch sử, xã hợi và hồn cảnh sáng tác tác phẩm</b>
- Vẻ đẹp của cảnh và người Việt Bắc qua sự hồi tưởng của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 25 – 26


<b>VIỆT BẮC ( PHẦN II – TÁC PHẨM) </b>


<b>TIẾT THỨ HAI: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức:


+ Cảm nhận được một thời cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng
nghĩa tình gắn bó thắm thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc với nhân
dân với đất nước; qua đó thấy rõ: Từ tình cảm thủy chung truyền thớng của dân
tợc, TH đã nâng lên thành mợt tình cảm mới, in đậm nét thời đại, đó là ân tình cách
mạng- một cội nguồn sức mạnh quan trọng tạo nên thắng lợi của cách mạng và
kháng chiến.


+ Nắm được phương thức diễn tả và tác dụng của bài thơ: Nội dung trữ tình chính
trị được thể hiện bằng mợt hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tợc.


- Kĩ năng: Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại; rèn kĩ năng cảm thụ thơ
- Thái độ: u mến thơ Tớ Hữu và tìm đọc thơ Tớ Hữu; Bồi đắp tình u q
hương đất nước trong tâm hồn mỗi con người Việt Nam



<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Vẻ đẹp của cảnh núi rừng và con người Việt Bắc? </i>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu khung cảnh hùng tráng của
Việt Bắc trong chiến đấu, vai trò
của Việt Bắc trong cách mạng và
kháng chiến


<b>- Bức tranh Việt Bắc ra quân</b>


<i><b>3. Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong chiến</b></i>
<i><b>đấu, vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và kháng</b></i>
<i><b>chiến:</b></i>


a. Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong chiến
đấu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>hùng vĩ được miêu tả trong đoạn</i>
<i>thơ nào?</i>



<i><b>- </b> Nhận xét về những hình ảnh, từ</i>
<i>ngữ và biện pháp nghệ thuật mà</i>
<i>tác giả sử dụng trong đoạn thơ?</i>
<i>- Những nghệ thuật trên diễn tả</i>
<i>điều gì?</i>


<i><b>-</b> Đoạn thơ có âm hưởng như thế</i>
<i>nào? thể hiện được điều gì?</i>


<i>- Khí thế chiến thắng của dân tộc</i>
<i>được thể hiện trong những câu thơ</i>
<i>nào?</i>


<i><b>- </b> Tác giả đã liệt kê những gì?</i>


<i><b>- </b> Tớ Hữu cịn đi sâu lí giải những</i>
<i>cội nguồn đã làm nên chiến thắng.</i>
<i>Điều đó được nói trong những câu</i>
<i>thơ nào? những nguyên nhân đó</i>
<i>là gì?</i>


<i>Quân đi điệp điệp trùng trùng.</i>
<i>Ánh sao đầu súng, bạn cùng mũ nan.</i>


<i>Dân công đỏ đuốc từng đoàn</i>
<i>Bước đi nát đá, muôn tàn lửa bay.</i>


<i>Nghìn đêm thăm thẳm sương dày</i>
<i>Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.</i>



+ Những hình ảnh không gian rộng lớn, những từ
láy (rầm rập, điệp điệp, trùng trùng), biện pháp so
sánh (như là đất rung), cường điệu (bước chân nát
<i>đá), biện pháp đối lập (Nghìn đêm … >< … mai lên),</i>
những động từ (rấm rập, đất rung, lửa bay)




diễn tả được khí thế hào hùng của c̣c kháng chiến
chớng Pháp: khơng khí sơi đợng với nhiều lực lượng
tham gia, những hoạt động tấp nập…


+ Âm hưởng hùng ca, mang tính sử thi của đoạn
thơ <sub></sub> thể hiện được sức mạnh của cả mợt dân tợc đứng
lên chiến đấu vì độc lập, tự do của Tổ quốc.


- Dân tợc ấy vượt qua bao khó khăn, thử thách, hi
sinh để đem về những kì tích:


<i> + “Tin vui thắng trận trăm miền.</i>


<i>Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về</i>
<i>Vui từ Đồng Tháp, An Khê,</i>


<i>Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”</i>
<i> + “Ai về ai có nhớ không?</i>


<i>Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng</i>
<i>Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng</i>



<i>Nhớ từ Cao - Lạng, nhớ sang Nhị Hà…”</i>




Liệt kê những chiến công gắn liền với những địa
danh lịch sử.


- Tớ Hữu cịn đi sâu lí giải những cội nguồn đã làm
nên chiến thắng:


+ Đó là sức mạnh của lịng căn thù: “Miếng cơm
<i>chấm ḿi, mới thù nặng vai”</i>


+ Đó là sức mạnh của tình nghĩa thuỷ chung:
<i>“Mình đây ta đó đắng cay ngọt bùi”</i>


+ Sức mạnh của tình đồn kết:


<i>“Nhớ khi giặc đến giặc lùng</i>
<i>Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.</i>


<i>Núi giăng thành luỹ sắt dày,</i>
<i>Rừng che bộ đội rừng vây quân thù.</i>


<i>Mênh mông bốn mặt sương dày,</i>
<i>Đất trời ta cả chiến khu một lòng”</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>- Vai trò của Việt Bắc trong cách</i>
<i>mạng và kháng chiến được thể</i>
<i>hiện trong những câu thơ nào?</i>


<i>- Tác giả đã nêu lên những vai trò</i>
<i>gì của Việt Bắc?</i>


<i><b>- </b>Trong những câu thơ ći đoạn</i>
<i>trích, tác giả còn khẳng định</i>
<i>những gì?</i>


thiên nhiên (Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây): tất
cả tạo thành hình ảnh mợt đất nước đứng lên tiêu diệt
kẻ thù.


<b> b. Vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và kháng</b>
chiến:


<i>- “Mình về, có nhớ núi non,</i>


<i> Nhớ khi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh.</i>
<i> Mình đi mình có nhớ mình,</i>


<i> Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa.”</i>


+ Việt Bắc là quê hương của cách mạng, là căn
cứ địa vững chắc, là đầu não của c̣c kháng chiến,
nơi hợi tụ tình cảm, suy nghĩ, niềm tin và hi vọng của
mọi người Việt Nam yêu nước..



+ Việt Bắc là chiến khu kiên cường, nơi nuôi
dưỡng bao sức mạnh đấu tranh, nơi khai sinh những
địa danh mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc.


<i>- “Ở đâu u ám quân thù,</i>


<i>Nhìn lên Việt Bắc: Cụ Hồ sáng soi</i>
<i>Ở đâu đau đớn giớng nịi,</i>


<i>Trơng về Việt Bắc mà ni chí bền.</i>
<i>Mười lăm năm ấy, ai quên</i>


<i>Quê hương Cách mạng dựng nên cộng hoà”</i>
+ Khẳng định Việt Bắc là nơi có “Cụ Hồ sáng soi”,
có “Trung ương chính phủ luận bàn việc cơng”


+ Khẳng định niềm tin yêu của cả nước với Việt Bắc
bằng những vần thơ mợc mạc, giản dị mà thắm thiết
nghĩa tình.


<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu nghệ thuật đặc sắc của đoạn
thơ.


<i><b>- </b> Tính dân tộc của đoạn thơ được</i>
<i>thể hiện như thế nào qua thể loại?</i>
<i>(Cấu tứ của bài thơ như thế nào?)</i>


<i><b>- </b> Nhà thơ còn vận dụng hình thức</i>
<i>gì của ca dao trong các câu thơ?</i>



<i>- Tác dụng của hình thức tiểu đối</i>
<i>này là gì?</i>


<i>- Ngôn ngữ trong đoạn thơ được</i>


<i><b>4. Nghệ thuật đậm đà tính dân tộc:</b></i>


a. Về thể loại:


- Cấu tứ bài thơ là cấu tứ ca dao với hai nhân vật
trữ tình “ta” và “mình”, người ra đi, người ở lại đối
đáp nhau.


- Sử dụng kiểu tiểu đối của ca dao:
<i> + “Mình về rừng núi nhớ ai,</i>


<i> Trám bùi để rụng,/ măng mai để già.”</i>
<i> + “Điều quân chiến dịch thu đông,</i>


<i> Nông thôn phát động,/ giao thông mở</i>
<i>đường.”</i>




Tác dụng:


+ Nhấn mạnh ý


+ Tạo nhịp thơ uyển chuyển, cân xứng, hài hoà


+ Lời thơ dễ nhớ, dễ tḥc, cân xứng hài hồ.
<b> b. Về ngôn ngữ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>lấy từ đâu? Nó có đặc điểm như</i>
<i>thế nào?</i>


<i><b>- </b> Tìm những câu thơ giàu hình</i>
<i>ảnh?</i>


<i><b>- </b> Những câu thơ nào theo em là</i>
<i>giàu nhạc điệu?</i>


<i><b>- </b> Phép trùng điệp được thể hiện</i>
<i>trong những câu thơ nào?</i>


<i><b>- </b> Phép trùng điệp này đã tạo</i>
<i>giọng điệu gì cho đoạn thơ, bài</i>
<i>thơ?</i>


mạc, giản dị nhưng cũng rất sinh động để tái hiện lại
một thời cách mạng và kháng chiến đầy gian khổ mà
dạt dào nghĩa tình.


- Đó là thứ ngơn ngữ giàu hình ảnh cụ thể:
“Nghìn đêm thăm thẳm sương dày”
<i> “Nắng trưa rực rỡ sao vàng”</i>


+ Ngôn ngữ giàu nhạc điệu:


“Chày đêm nện cối đều đều suối xa”


<i> “Đêm đêm rầm rập như là đất rung”</i>


- Sử dụng nhuần nhuyễn phép trùng điệp của dân
gian:


<i> + “Mình về, mình có nhớ ta”</i>
<i> “Mình về, có nhớ chiến khu”</i>
<i> + “Nhớ sao lớp học i tờ”</i>


<i> “Nhớ sao ngày tháng cơ quan”</i>
<i> “Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều”</i>




tạo giọng điệu trữ tình thiết tha, êm ái, ngọt ngào như
âm hưởng lời ru, đưa ta vào thế giới của kỷ niệm và
tình nghĩa thuỷ chung.


<b>HĐIII. Hướng dẫn học sinh tổng</b>
kết.


<i><b>- </b>Nêu chủ đề của đoạn thơ?</i>


<i>Đoạn trích Việt Bắc có những nét</i>
<i>nghệ thuật đặc sắc nào?</i>


<b>III. Tổng kết: </b>


<b>- Qua nỗi nhớ của người cán bộ kháng chiến đối với</b>
chiến khu Việt Bắc, tác giả đã thể hiện được nghĩa


tình thắm thiết giữa cán bộ kháng chiến với chiến khi
Việt Bắc. Đồng thời ca ngợi vẻ đẹp của phong cảnh
và con người Việt Bắc, đe cao chủ nghĩa yêu nước,
chủ nghĩa anh hùng.


<b>- Đoạn trích Việt Bắc đậm đà tính dân tợc từ hình thức</b>
nghệ thuật đến nợi dung tình cảm. Việt Bắc là một bài
thơ tiêu biểu nhiều mặt cho hồn thơ, phong cách thơ
của Tố Hữu


<i><b>3. Củng cố:</b></i>


<i>Nêu rõ nét tài hoa của Tố Hữu trong việc sử dụng đại từ xưng hô ta - mình trong </i>
<i>bài thơ</i>


- Hai đại từ được Tớ Hữu sử dụng rất biến hố:


+ “Mình”: cán bộ cách mạng ; “ta”: người dân Việt Bắc ( Mình về mình có nhớ
ta)


+ “Ta” : cán bộ cách mạng ; “mình”: nhân dân Việt Bắc ( Ta về mình có nhớ ta)
+ “Mình”: vừa là cán bộ cách mạng, vừa là người dân Việt Bắc


 Sự hồ quyện, gắn bó thắm thiết khơng thể tách rời, sự son sắc thuỷ


chung giữa những người kháng chiến và nhân dân, đất nước.
<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Tìm đọc tồn bợ bài thơ "Việt Bắc"



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 27


<b>PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức: Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề.


- Kĩ năng: Trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp với chủ đề thảo
luận và tình h́ng giao tiếp.


- Thái đợ: Học sinh biết vận dụng vào việc trình bày các bài tập miệng, thảo luận,
tranh luận về những vấn đề trong quá trình học tập và trong c̣c sớng.


<b>II. Ch̉n bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Đọc thuộc đoạn trích.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Phân tích cảnh đẹp của thiên nhiên và con người Việt Bắc qua nỗi nhớ của </i>


<i>người ra đi.</i>



<i><b>-</b></i> <i>Hình ảnh Việt Bắc cách mạng, Việt Bắc anh hùng được nhà thơ miêu tả như thế</i>


<i>nào?</i>


<i><b>-</b></i> <i>Tính dân tộc trong đoạn thơ được thể hiện như thế nào?</i>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. HD hs các bước chuẩn bị </b>
phát biểu.


Cho HS đọc lại chủ đề phát biểu
trong SGK và hướng dẫn học sinh
thực hiện các bước:


<i><b>-</b></i> <i>Em hãy xác định chủ đề </i>


<i>phát biểu, các nội dung cần </i>
<i>phát biểu theo chủ đề đó?</i>


<i><b>-</b></i> <i>Theo em, nên tập trung nội </i>


<i>dung nào nhiều hơn? Vì </i>
<i>sao? </i>


<b>I. Các bước chuẩn bị phát biểu</b>


<i><b>1. Xác định nội dung cần phát biểu.</b></i>



* Chủ đề phát biểu:


- Những hậu quả nghiêm trọng của tai nạn giao thông
đối với cs con người


- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông


- Những giải pháp góp phần giảm thiểu tai nạn giao
thơng:


+ Tuyên truyền ý thức tự giác chấp hành luật giao
thông cho mọi người.


+ Phối kết hợp các cấp chính quyền trong việc xử lí
những người cớ tình vi phạm luật giao thơng


+ Tăng cường cơng tác gd về luật ATGT trong nhà
trường.


* Nên phát biểu tập trung vào nợi dung thứ ba vì đó là
trọng tâm của chủ đề được mọi người chú ý và bộc lộ
những suy nghĩ riêng của người phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i>- Dự kiến đề cương gồm mấy </i>
<i>phần?</i>


<i>- Hãy lập đề cương với nội dung: </i>
<i>“Khắc phục tình trạng đi ẩu, </i>
<i>nguyên nhân chủ yếu của </i>
<i>TNGT” ?</i>



HS lập đề cương theo hướng dẫn,
gợi ý của GV.


- Giáo viên giảng thêm:


+ Đề cương chỉ là hệ thớng ý, khơng
viết thành văn, sắp xếp thật lơgích.


+ Nội dung phát biểu phải đúng trọng
tâm, không lặp lại ý của người khác.


+ Thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch sự;
giọng nói phải phù hợp với nợi dung và
cảm xúc.


<i>- Ngoài việc chuẩn bị đề </i>
<i>cương, còn phải làm gì để có </i>
<i>thể phát biểu theo chủ đề một </i>
<i>cách chủ động và hiệu quả?</i>


<i>- Từ kết quả phân tích đề bài </i>
<i>cụ thể em hãy cho biết tiến </i>
<i>trình để chuẩn bị phát biểu? </i>


- Đọc kỹ chủ đề của cuộc hội thảo.


- Xác định những nội dung cụ thể của chủ đề.
- Chọn nội dung tiêu biểu để phát biểu.



<i><b>2. Dự kiến đề cương phát biểu.</b></i>


*Chọn nội dung phát biểu phù hợp.


* Lập đề cương theo nợi dung đã chọn: “Khắc phục
tình trạng đi ẩu, nguyên nhân chủ yếu của TNGT”
* Bố cục đề cương:


- Mở bài: Giới thiệu khái qt nợi dung.


- Thân bài: Trình bày hệ thống ý trong nội dung.
- Kết bài: Lời kết thúc và cảm ơn.


- Phần mở đầu: Giới thiệu tình trạng gia tăng TNGT
hiện nay và hậu quả nghiêm trọng của nó.Trong đó đi
ẩu là một trong những nguyên nhân gây TNGT.


- Nội dung:


+ Thế nào là đi ẩu.


+ Những biểu hiện của đi ẩu.
+ Những TNGT do đi ẩu.


+ Các biện pháp chống hành vi đi ẩu.
- Kết luận:


+ Đi ẩu là nguyên nhân gây ra nhiều vụ TNGT.
+ Kêu gọi mọi người hãy chấp hành đúng luật GT,
chấm dứt hành vi phóng nhanh vượt ẩu nhằm bảo


đảm ATGT.


Ngồi ra người phát biểu cịn phải:


- Tìm hiểu thêm về đối tượng tham gia hội thảo.
- Lắng nghe và học tập phong cách của những người
đã phát biểu trước đó.


- Dự kiến giọng điệu, cử chỉ khi phát biểu.


- Hình dung trước mợt sớ tình h́ng để chủ đợng giải
quyết.


<i><b>3. Các bước chuẩn bị phát biểu</b></i>


- Xác định đúng nội dung cần phát biểu:
+ Chủ đề của buổi hợi thảo.


+ Những nd chính của chủ đề
+ Lựa chọn nd cần phát biểu
- Dự kiến đề cương phát biểu:


+ Mở đầu: Giới thiệu chủ đề phát biểu


+ Nội dung phát biểu: Xác định nd sẽ phát biểu theo
trình tự hợp lí.


+ Kết thúc: Kqt lại nd đã phát biểu và nhấn mạnh
nd chính.



<b>HĐII. Cho HS trình bày bài phát </b>
biểu trước lớp.


<b>II. Phát biểu ý kiến.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Cho cả lớp nhận xét, bổ sung và
rút ra cách phát biểu theo chủ đề.
(Phần ghi nhớ trong SGK)


- Trình bày nợi dung theo đề cương đã dự kiến.
- Kết thúc và nói lời cảm ơn.


* Cách phát biểu theo chủ đề:


- Lựa chọn nội dung phát biểu phù hợp với chủ đề.
- Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp thành đề
cương.


- Có thái đợ, cử chỉ, giọng nói: đúng mực, lịch sự,
phù hợp với nội dung và cảm xúc.


<b>HĐII. Hướng dẫn HS luyện tập</b>
Bài tập 1: GV gợi ý và cho HS
thực hiện ở nhà.


Bài 2: GV hướng dẫn HS lập đề
cương và trình bày ý kiến trước
lớp.


<b>III. Luyện tập</b>



<i><b>Bài tập 1: </b></i>


HS xác định trong 4 ý kiến theo chủ đề, những ý kiến
nào chưa phù hợp và nêu ý kiến phản bác.


Nếu tán đồng với ý kiến nào thì hãy phân tích sâu sắc
ý kiến đó đồng thời trình bày quan niệm riêng của
mình về hạnh phúc.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Dựa vào gợi ý trong sgk và hướng dẫn của GV, HS
chọn nợi dung cần trình bày và lập đề cương phát
biểu.


- Vào đại học là ước mơ, là nguyện vọng chính đáng
của HS, thanh niên.


- Tuy nhiên không phải vào đại học là cách lập thân
duy nhất. Sau khi tốt nghiệp THPT, HS có thể khơng
theo học đại học mà có thể theo học ở các trường dạy
nghề, tuỳ theo năng lực, sở trường của mình.


- Điều đáng nói là trong xã hợi ngày nay, mọi người
sẽ luôn luôn được học tập śt đời.Vì vậy học sinh,
thanh niên sẽ có nhiều cơ hợi tiếp tục học tập để nâng
cao trình đợ, nếu các em có ý chí, nghị lực, biết vươn
lên trong cuộc sống..



<i><b>3. Củng cố: </b></i> Muốn có một bài phát biểu theo chủ đề đạt hiệu quả và thuyết phục
<i>người phát biểu cần chuẩn bị kĩ từ khâu lựa chọn nội dung, dự kiến đề cương chi tiết </i>
<i>đến cử chỉ, thái độ, phong cách trình bày phù hợp với chủ đề.</i>


<i><b>4.Hướng dẫn tự học: </b></i>Hoàn thiện bài tập 1 theo hướng dẫn :
- Nêu ý kiến phản bác các quan niệm sai lầm về hạnh phúc:
- Tán đồng mợt ý kiến và phân tích sâu sắc phần ý kiến đó.
- Phát biểu quan niệm riêng của mình về hạnh phúc.


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>(Trích trường ca </b><i><b>Mặt đường khát vọng</b></i><b>. )</b>


<b>- Nguyễn Khoa Điềm - </b>
<b>Hướng dẫn đọc thêm:</b>


<b>ĐẤT NƯỚC</b>



<b> - Nguyễn Đình Thi - </b>
<b>TIẾT THỨ NHẤT: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức:


+ Thấy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm: đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng
của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.


+ Nghệ thuật: Giọng thơ trữ tình - chính luận, sự vận dụng sáng tạo nhiều ́u tớ


của văn hóa và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm tư tưởng Đất Nước của nhân
<i>dân</i>


- Kĩ năng: Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại ; Làm quen với giọng thơ
giàu chất trí tuệ, suy tư.


- Thái đợ: Bồi dưỡng tình u q hương đất nước, trân trọng và yêu mến văn hóa
văn học dân gian của dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Thế nào là phát biểu theo chủ đề?</i>


<i>- Muốn phát biểu theo chủ đề, ta phải chuẩn bị những gì?</i>
<i>- Phát biểu cho chủ đề “Tác hại của việc tàn phá rừng”: </i>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
<i>- Tóm tắt những nét chính về</i>
<i>Nguyễn Khoa Điềm.</i>


NKĐ: "Tơi viết chương này trong


những ngày mưa triền miên sau tết.
Đó là thời kì máy bay Mĩ bắn phá dữ
dợi . B52 gội liên tục làm cho mọi
thứ tối tăm mù mịt. Chúng tôi ngồi
trong hầm và viết, cảm xúc được
cộng hưởng bởi tiếng bom nổ, bởi
khói bom và mưa rừng. Có khi viết
xong, mợt trận bom làm cho bản thảo
bay tung tóe, lượm lại trang cịn
trang mất, lại viết tiếp. Tơi viết rất
nhanh như cảm xúc đã dồn tụ một
cách mãnh liệt giờ chỉ cịn việc tn


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả: </b>


- Nguyễn Khoa Điềm sinh ra trong một gia đình trí
thức có truyền thống yêu nước và tinh thần cách
mạng, học tập và trưởng thành trên miền Bắc những
năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, tham gia chiến đấu
và hoạt động văn nghệ ở miền Nam.


- Nguyễn Khoa Điềm là một trong những nhà thơ
tiêu biểu cho thế hệ thơ trẻ những năm chống Mĩ.
- Thơ Nguyễn Khoa Điềm giàu chất suy tư, xúc cảm
dồn nén, giọng thơ trữ tình - chính luận.


<b>2. Tác phẩm:</b>


a. Hoàn cảnh sáng tác:



- Trường ca “Mặt đường khát vọng”: hoàn thành ở
chiến khu Trị - Thiên 1971, đầu 1974.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

chảy ra thôi. Tôi viết những điều giản
dị của chính tơi, về tuổi trẻ và các
bạn đang tranh đấu ở trong thành
phố. Nên nv của tơi là anh và em. Đó
là lời đằm thắm của một người con
trai với một người con gái. Chúng
tơi, mỗi người có mợt sớ phận khác
nhau nhưng đều gắn kết trong một số
phận chung là số phận Đất nước. Đất
nước với các nhà thơ khác là huyền
thoại, của những anh hùng nhưng với
tôi là của những con người vô danh,
của nhân dân"


chiếm ở miền Nam về đất nước, về sứ mệnh thế hệ
mình với quê hương đất nước.


b. Xuất xứ:


- Phần đầu chương V của trường ca “Mặt đường
<i>khát vọng”</i>


- Giá trị: Được xem là đoạn thơ hay về đề tài quê
hương đất nước của thơ ca Việt Nam hiện đại.


- Thể loại: trường ca (có sự kết hợp giữa tự sự và trữ


tình)


c. Bớ cục: 2 phần


- Phần 1: Từ đầu đến Làm nên đất nước muôn đời:
Những nét riêng trong cảm nhận về đất nước của
Nguyễn Khoa Điềm ( Đất nước có từ bao giờ? Đất
nước là gì? )


- Phần 2: Còn lại: Tư tưởng “Đất nước của Nhân
<i>dân” (Ai đã làm nên Đất nước) </i>


<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh tìm </b>
hiểu văn bản.


Trong "Quê hương VN" Nguyễn Đình
Thi viết: "VN đất nước ta ơi/ Mênh
<i>mông biển lúa đâu trời đẹp hơn </i>
<i>/Cánh cò bay lả rập rờn / Mây mờ </i>
<i>che đỉnh TS sớm chiều " </i>


Còn Chế Lan Viên trong bài "Tổ quốc
<i>bao giờ đẹp thế này chăng" : "Hỡi </i>
<i>sông Hồng tiếng hát bốn nghìn năm/ </i>
<i>Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng? </i>
<i>- Chưa đâu! Và ngay cả trong những</i>
<i>ngày đẹp nhất /Khi Nguyễn Trãi làm </i>
<i>thơ và đánh giặc/ Nguyễn Du viết </i>
<i>Kiều, đất nước hoá thành văn / Khi </i>
<i>Nguyễn Huệ cưỡi voi vào cửa Bắc </i>


<i>Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên </i>
<i>sóng Bạch Đằng" </i>


<i>- So với các nhà thơ trên, những </i>
<i>cảm nhận mở đầu về đất nước của</i>
<i>Nguyễn Khoa Điềm có gì khác? </i>
<i>- Nhưng như chúng ta đã thấy, </i>
<i>những câu thơ mở đầu cho đoạn </i>
<i>trích "Đất nước" cũng là những câu </i>
<i>trả lời của Nguyễn Khoa Điềm </i>
<i>cho câu hỏi "Đất nước có từ bao </i>
<i>giờ"? Theo em, nhà thơ đã trả lời </i>
<i>câu hỏi đó như thế nào? Đâu là </i>
<i>điểm mới trong cách tìm về cội </i>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Phần 1: Những nét riêng trong cảm nhận của tác</b></i>
<i><b>giả về đất nước:</b></i>


a. Đất nước có từ bao giờ?


- NKĐ cảm nhận đất nước ở "muôn mặt đời thường"
và trong quan hệ ṛt ra thân tḥc. Đất nước là
những gì bình dị nhất, gần gũi và thân quen nhất trong
đời sống hàng ngày của mỗi người dân VN chúng ta:
câu chuyện cổ tích mẹ kể, miếng trầu của bà, dãy tre
làng, bới tóc của mẹ, gừng cay, ḿi mặn, cái kèo,
cái cột, hạt gạo ...với giọng điệu tâm tình, thủ thỉ, lới
trị chuyện thân mật tự nhiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>nguồn đất nước của NKĐ? </i>
<i>- Đọc những câu thơ mở đầu về </i>
<i>đất nước, em thấy hiện lên những </i>
<i>nét văn hóa, những tác phẩm văn </i>
<i>học dân gian nào quen thuộc? </i>
<i>Qua đó, em có nhận xét gì về cách</i>
<i>sử dụng những chất liệu ấy của </i>
<i>nhà thơ? </i>


<i>- Tiếp tục mạch chính luận- trữ </i>
<i>tình NKĐ đã tự đặt ra câu hỏi và </i>
<i>trả lời "Đất nước là gì" như thế </i>
<i>nào? </i>


<i>- Cũng giống như nhiều nhà thơ </i>
<i>khác, NKĐ không thểk hơng nói </i>
<i>tới các phương diện địa lí, lịch sử.</i>
<i>Nhưng cách nhìn của nhà thơ có </i>
<i>gì khác lạ đọc đáo mà vẫn nhất </i>
<i>quán với đoạn thơ trước? </i>
Lâu nay, ta quen nhìn ĐN ở tầm
vóc lớn lao kì vĩ mà bỏ qn cái
khơng gian rất đỗi bình dị nhỏ bé,
quanh mình. Cách nhìn ấy dễ tạo
ra khoảng cách .


<i>- Từ những cảm nghĩ trên về ĐN, </i>


chiều sâu văn hóa và văn học dân gian. (điểm mới


trong cách tìm về cội nguồn đất nước của NKĐ)
- Một đoạn thơ ngắn nhưng gợi dậy biết bao nét văn
hóa và văn học dân gian quen thuộc: tục ăn trầu, cách
búi tóc quen tḥc của người phụ nữ VN, cách đặt tên
con cái theo vật dụng hàng ngày ...( đó cịn là kho
<i>tàng cở tích cuả người Việt, mà mỗi khi bốn tiếng </i>
<i>"ngày xửa ngày xưa" cất lên ai cũng nhớ, là cở tích </i>
<i>Trầu cau thắm đượm tình anh em, tình vợ chồng là </i>
<i>truyền thuyết Thánh Gióng đánh giặc ngoại xâm, là </i>
<i>tình nghĩa vợ chồng trọn nghĩa vẹn tình trong ca dao)</i>
-> NKĐ sử dụng tài tình và hiệu quả chất liệu văn
học, văn hóa dân gian khi khơng trích dẫn ngun văn
mà chỉ dẫn ra, gợi ra mợt vài từ ngữ và hình ảnh tiêu
biểu -> vừa thể hiện một đất nước dung dị, gần gũi
đời thường vừa gợi dậy trong tâm thức người đọc cả
một bề dày và chiều sâu văn hóa nghìn đời của dân
tợc.


b. Đất nước là gì?


- Tác giả khai thác cách cấu tạo từ TV: từ ghép đất
nước để đi sâu vào từng thành tố làm nên đất nước ->
đất nước hiện ra vừa cụ thể riêng tư, gần gũi lớn lao,
cao cả và thiêng liêng.


- Cảm nhận đất nước về khơng gian địa lí:


+ Không gian rất gần với cuộc sống của mỗi con
người ( Đất là nơi anh đến trường ....tắm )



+ Đất nước tồn tại ngay cả trong những không gian
riêng tư, thầm kín nhất của tình u đơi lứa ( Đất
<i>nước là nơi ta hò hẹn ... nhớ thầm)</i>


+ Đất nước là không gian sinh tồn hết sức đời thường
của nhân dân qua bao thế hệ (Những ai đã khuất
<i>...gánh vác phần người đi trước để lại ...) </i>


-> NKĐ nghiêng nhiều về không gian riêng tư, không
gian đời thường -> ĐN trở nên thân quen và gần gũi
hơn.


- Cảm nhận đất nước về thời gian lịch sử:


+ Đất nước thiêng liêng, hào hùng trong quá khứ
( gắn với huyền thoại LLQ và ÂC, truyền thuyết các
vua Hùng dựng nước )


+ giản dị gần gũi trong hiện tại ( Trong anh và em
<i>hôm nay ...một phần ĐN) </i>


+ triển vọng và sáng tươi trong tương lai (Mai này
con ta lớn lên ...mơ mộng"


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>tg đã đi đến những suy nghĩ về </i>
<i>trách nhiệm của mỗi cá nhân như </i>
<i>thế nào? </i>


thân trong cuộc sống của mỗi con người.



- Lời tự nhủ, lời dặn mình của cá nhân nhà thơ và lớn
hơn là của cả thế hệ lúc bấy giờ ý thức về bổn phận
đối với ĐN – giọng thơ chân thành tha thiết, nhẹ
nhàng như lời thủ thỉ, tâm tình nhắn nhủ người u.
<i><b>3. Củng cớ: </b></i>Những nét riêng trong cảm nhận của tác giả về đất nước: dung dị, gần gũi
đời thường vừa gợi dậy trong tâm thức người đọc cả một bề dày và chiều sâu văn hóa
nghìn đời của dân tợc.


<i><b>4. Hướng dãn tự học: </b></i>


- Soạn phần 3 bài thơ "Đất nước" – Nguyễn Khoa Điềm
- Soạn bài đọc thêm "Đất nước" – Nguyễn Đình Thi


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 28 – 29

<b>ĐẤT NƯỚC</b>



<b>(Trích trường ca </b><i><b>Mặt đường khát vọng</b></i><b>. )</b>


<b>- Nguyễn Khoa Điềm - </b>
<b>Hướng dẫn đọc thêm:</b>


<b>ĐẤT NƯỚC</b>



<b> - Nguyễn Đình Thi - </b>
<b>TIẾT THỨ NHẤT: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

+ Thấy thêm mợt cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ


Nguyễn Khoa Điềm: đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng
của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.


+ Nghệ thuật: Giọng thơ trữ tình - chính luận,


+ Với bài đọc thêm : Cảm nhận được những xúc cảm và suy nghĩ của nhà thơ về
ĐN qua những hình ảnh mùa thu và hình ảnh ĐN đau thương bất khuất, anh hùng
trong cuộc kháng chiến chống Pháp; Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của
bài thơ.


- Kĩ năng: Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại ; Làm quen với giọng thơ
giàu chất trí tuệ, suy tư.


- Thái đợ: Bồi dưỡng tình u q hương đất nước, trân trọng và yêu mến văn hóa
văn học dân gian của dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i> - Tác giả cảm nhận Đất Nước theo phương diện nào?</i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn tìm hiểu phần II</b>


- NKĐ đã chứng minh điều đó như
thế nào khi nhà thơ soi ngắm ĐN
qua các danh lam thắng cảnh và
nhìn về "bớn nghìn năm đất
nước" ?


Sự mới mẻ của NKĐ: tg không nêu
lên sự trù phú tơi đẹp của ĐN" với
"Những cánh đồng thơm mát ...phù
sa" hay "Đẹp vô cùng TQ ..."


"Rừng cọ đồi chè đồng xanh ..." nhà
thơ chu ý đến những miền đất, những
đại danh với tên gọi nơm na, dân dã
và phát hiện ra sự hóa thân của nhân
dân trong từng thắng cảnh và chiều
sâu văn hóa kết tụ hàng ngàn năm
của nd trong các địa danh "Những
c̣c đời đã hóa núi sông ta "


<i>- Điều khác biệt của NKĐ với các </i>
<i>nhà thơ khác trong cái nhìn về </i>


<i><b>2. Phần 2: Tư tưởng “Đất nước của Nhân dân”</b></i>


Để đi đến tư tưởng đó NKĐ mợt lần nữa soi ngắm
thật kĩ, thật sâu vào các tầng địa lí, lịch sử, văn hóa
của ĐN:


* Về địa lí:



- Các địa danh đều gắn liền với một huyền thoại, sự
thật lịch sử. Thiên nhiên địa lí của đất nước khơng chỉ
là sản phẩm của tạo hố mà cịn ẩn chứa những nét
đẹp tâm hồn của nhân dân trong mấy ngàn năm lịch
sử: sự thủy chung, tình nghĩa vợ chồng, tinh thần yêu
nước, ý thức hướng về tổ tơng, nguồn cợi, tinh thần
hiếu học, ý chí vượt khó vươn lên, tinh thần xả thân vì
cợng đồng


- Từ đó, tác giả đi đến mợt kết luận mang tính khái
quát:


<i>“ Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gị bãi</i>
<i>…</i>


<i> Những cuộc đời đã hoá núi sơng ta.”</i>




Theo tác giả: Những thắng cảnh đẹp, những địa danh
nổi tiếng khắp mọi miền của đất nước đều do nhân
dân tạo ra, đều kết tinh của bao công sức và khát vọng
của nhân dân, của những con người bình thường, vô
danh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>lịch sử ? </i>


<i>- Nhân dân bao đời đã truyền cho</i>
<i>chúng ta hôm nay những gì?</i>



<i><b>- </b>Họ còn là những người như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>- Điểm hội tụ và cũng là cao điểm</i>
<i>của cảm xúc trữ tình trong đoạn</i>
<i>thơ là ở câu nào?</i>


<i><b>- </b>Khi nói đến “Đất Nước của</i>
<i>nhân dân”, tác giả mượn văn học</i>
<i>dân gian để nhấn mạnh điều gì về</i>
<i>đất nước?</i>


<i><b>- </b>Vẻ đẹp con người thể hiện qua</i>


nhân dân, những con người bình dị, vơ danh đã “Làm
nên đất nước mn đời”:


+ Chính vì vậy, khi cảm nhận Đất Nước bớn ngàn
năm lịch sử, nhà thơ khơng nói đến các triều đại, các
anh hùng mà nhấn mạnh đến những con người vơ
danh, bình dị:


<i>Có biết bao người con gái con trai</i>


<i>Nhưng họ làm ra đất nước </i>





Chọn nhân dân không tên tuổi kế tục nhau làm nên
Đất Nước là nét mới mẻ độc đáo của Nguyễn Khoa
Điềm


* Trên phương diện văn hố, cũng chính nhân dân là
người lưu giữ và bảo tồn bản sắc văn hoá dân tộc:
<i>Họ giữ và truyền cho ta…</i>


<i>… hái trái”</i>
+ Đại từ “Họ” đặt đầu câu + nhiều đợng từ “giữ,
truyền, gánh”




Vai trị của nhân dân trong việc giữ gìn và lưu truyền
văn hố qua các thế hệ.


+ Chính những con người “giản dị và bình tâm”
“khơng ai nhớ mặt đặt tên” đã gìn giữ và truyền lại
cho thế hệ mai sau mọi giá trị tinh thần và vật chất
của Đất nước từ “hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói đến cả
tên xã, tên làng trong mỗi chún di dân.


- Họ có cơng trong việc chớng ngoại xâm, dẹp nội
thù:


“Có ngoại xâm …


<i>… vùng lên đánh bại”</i>





Họ giữ yên bờ cõi và xây dựng cuộc sớng hồ bình.
- Điểm hợi tụ và cũng là cao điểm của cảm xúc trữ
tình trong đoạn thơ là ở câu:


<i>“Để cho Đất Nước này là Đất Nước của nhân dân”.</i>
+ Khi nói đến “Đất Nước của nhân dân”, tác giả
mượn văn học dân gian để nhấn mạnh thêm vẻ đẹp
của đất nước: “Đất Nước của ca dao thần thoại”
+ Từ nền văn học dân gian, nhà thơ đã khám phá ra
những vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của dân tộc:


o Họ là những con người yêu say đăm và thuỷ chung:
“Dạy anh yêu em từ thuở trong nôi”,


o Quý trọng nghĩa tình (Biết <i>q cơng cầm vàng</i>
<i>những ngày lặn lội)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i>các hình ảnh cụ thể nào?</i>


<i>- Kết thúc đoạn thơ là hình ảnh</i>
<i>nào? Những hình ảnh đó nói lên</i>
<i>điều gì?</i>


<i>lâu)</i>


- Kết thúc đoạn thơ là hình ảnh dịng sơng với những
điệu hị:



<i>“Ơi những dịng sơng bắt nước từ đâu</i>
<i> Mà khi về Đất Nước mình bắt lên câu hát</i>
<i>Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt thác</i>
<i>Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi”</i>




như muốn kéo dài thêm giai điệu ngân nga với nhìêu
cung bậc của bản trường ca về Đất Nước.


<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh tổng</b>
kết.


<i><b>- </b>Chủ đề của đoạn thơ là gì?</i>


<i><b>- </b> Đoạn thơ có những nét nghệ </i>
<i>thuật đặc sắc gì?</i>


<b>III. Tổng kết: </b>


- ND: NKĐ nhìn nhận về ĐN và tư tưởng ĐN của
nhân dân trên nhiều bình diện: địa lí, lịch sử, văn hóa
- Nghệ thuật :


+ Thể thơ tự do phóng túng .


+ Sử dụng chất liệu văn hoá dân gian.
+ Giọng thơ trữ tình - chính trị .


HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : ĐẤT NƯỚC – Nguyễn Đình Thi



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐIII. Hướng dẫn đọc thêm</b>
Gọi HS đọc diễn cảm văn bản.


<i><b>- </b> Mùa thu của Hà Nội năm xưa</i>
<i>được tác giả miêu tả như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Trong mùa thu ấy, những con</i>
<i>người được miêu tả như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Mùa thu hiện tại đã có những</i>
<i>thay đởi như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Những hình ảnh, tính từ, điệp từ</i>
<i>diễn tả điều gì?</i>


<i><b>- </b> Nhà thơ cịn suy tư về những</i>
<i>truyền thớng gì của dân tộc?</i>


<i><b>- </b> Câu thơ nào khái quát được</i>
<i>hình ảnh đất nước ta dưới ách nô</i>
<i>lệ?</i>


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
(SGK)


<b>II. Hướng dẫn đọc thêm </b>



<i><b>1. Mùa thu Hà Nội trong hoài niệm :</b></i>


- Sáng mùa thu trong thiên nhiên trong lành của núi
rừng Việt Bắc <sub></sub> tác giả nhớ về mùa thu của Hà Nội
năm xưa


- Một mùa thu đẹp, đặc trưng nhưng cũng rất buồn
- Những con người ra đi dứt khoát nhưng cũng đầy
lưu luyến.


<i><b>2. Mùa thu hiện tại ở chiến khu Việt Bắc:</b></i>


- Những thay đổi:


+ Tâm trạng con người: hào hứng, sôi nỏi khi dứng
giữa đất trời tự do.


+ Những hình ảnh, tính từ, điệp từ: khẳng định chủ
quyền, sự trù phú, giàu có của đất nước.


- Sự suy tư, và tự hào về truyền thống anh hùng bất
khuất của dân tộc.


<i><b>3. Những suy tư và cảm nhận về đất nước:</b></i>


- Đau thương, căm hờn quyết tâm đứng lên chiến đấu:
+ Những hình ảnh tương phản: sự đau thương của đất
nước trong chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>- </b> Hình ảnh con người Việt Nam,</i>


<i>dân tộc Việt Nam hiện lên trong</i>
<i>chiến đấu như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Nội dung cơ bản của đoạn</i>
<i>trích ?</i>


<i><b>- </b> Những đặc điểm đặc sắc về </i>
<i>nghệ thuật của đoạn trích?</i>


+ Kẻ thù huỷ hoại tất cả đời sống tinh thần cũng như
vật chất.


+ Những con người hiền lành biến tình yêu nước
nồng nàn thành sự cháy bỏng căm hờn và kiên quyết
chiến đấu giành quyền sớng chính đáng


- Đất nước anh dũng, kiên cường:


+ Biện pháp đối lập: sự tàn bạo của giặc và tấm lòng
yêu nước của dân ta.


+ Sự thay đổi về cảnh vật: vừa chiến đấu vừa xây
dựng.


+ Sự thay đổi con người: giản dị mà bất khuất, kiên
cường, quật khởi.


- Con người VN đã đứng đúng tư thế hào hùng rũ bỏ
vết nhơ nô lệ



<b>III. Tổng kết:</b>


- Đây là bài thơ hay nhất của đời thơ NĐT.


- Tiêu biểu cho cái nhìn của ơng về đất nước: mang
vẻ đẹp trong sự đau thương.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>Bài thơ đã thể hiện mợt cái nhìn mới mẽ về đất nước : ĐN là sự hội tụ và
kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân . Nhân dân là người làm ra đất nước.
<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 27


<b>PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức: Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề.


- Kĩ năng: Trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp với chủ đề thảo
luận và tình h́ng giao tiếp.


- Thái đợ: Học sinh biết vận dụng vào việc trình bày các bài tập miệng, thảo luận,
tranh luận về những vấn đề trong q trình học tập và trong c̣c sớng.


<b>II. Ch̉n bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo


- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Đọc thuộc đoạn trích.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Phân tích cảnh đẹp của thiên nhiên và con người Việt Bắc qua nỗi nhớ của </i>


<i>người ra đi.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Hình ảnh Việt Bắc cách mạng, Việt Bắc anh hùng được nhà thơ miêu tả như thế</i>


<i>nào?</i>


<i><b>-</b></i> <i>Tính dân tộc trong đoạn thơ được thể hiện như thế nào?</i>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. HD hs các bước chuẩn bị </b>
phát biểu.


Cho HS đọc lại chủ đề phát biểu
trong SGK và hướng dẫn học sinh
thực hiện các bước:


<i><b>-</b></i> <i>Em hãy xác định chủ đề </i>


<i>phát biểu, các nội dung cần </i>


<i>phát biểu theo chủ đề đó?</i>


<b>I. Các bước chuẩn bị phát biểu</b>


<i><b>1. Xác định nội dung cần phát biểu.</b></i>


* Chủ đề phát biểu:


- Những hậu quả nghiêm trọng của tai nạn giao thông
đối với cs con người


- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>-</b></i> <i>Theo em, nên tập trung nội </i>


<i>dung nào nhiều hơn? Vì </i>
<i>sao? </i>


<i>- Dự kiến đề cương gồm mấy </i>
<i>phần?</i>


<i>- Hãy lập đề cương với nội dung: </i>
<i>“Khắc phục tình trạng đi ẩu, </i>
<i>nguyên nhân chủ yếu của </i>
<i>TNGT” ?</i>


HS lập đề cương theo hướng dẫn,
gợi ý của GV.


- Giáo viên giảng thêm:



+ Đề cương chỉ là hệ thống ý, khơng
viết thành văn, sắp xếp thật lơgích.


+ Nợi dung phát biểu phải đúng trọng
tâm, không lặp lại ý của người khác.


+ Thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch sự;
giọng nói phải phù hợp với nợi dung và
cảm xúc.


<i>- Ngoài việc chuẩn bị đề </i>
<i>cương, còn phải làm gì để có </i>
<i>thể phát biểu theo chủ đề một </i>
<i>cách chủ động và hiệu quả?</i>


<i>- Từ kết quả phân tích đề bài </i>
<i>cụ thể em hãy cho biết tiến </i>
<i>trình để chuẩn bị phát biểu? </i>


+ Tuyên truyền ý thức tự giác chấp hành luật giao
thông cho mọi người.


+ Phới kết hợp các cấp chính quyền trong việc xử lí
những người cớ tình vi phạm luật giao thơng


+ Tăng cường công tác gd về luật ATGT trong nhà
trường.


* Nên phát biểu tập trung vào nội dung thứ ba vì đó là


trọng tâm của chủ đề được mọi người chú ý và bộc lộ
những suy nghĩ riêng của người phát biểu.


* Chuẩn bị nội dung:


- Đọc kỹ chủ đề của cuộc hội thảo.


- Xác định những nội dung cụ thể của chủ đề.
- Chọn nội dung tiêu biểu để phát biểu.


<i><b>2. Dự kiến đề cương phát biểu.</b></i>


*Chọn nội dung phát biểu phù hợp.


* Lập đề cương theo nội dung đã chọn: “Khắc phục
tình trạng đi ẩu, nguyên nhân chủ yếu của TNGT”
* Bố cục đề cương:


- Mở bài: Giới thiệu khái quát nội dung.


- Thân bài: Trình bày hệ thớng ý trong nợi dung.
- Kết bài: Lời kết thúc và cảm ơn.


- Phần mở đầu: Giới thiệu tình trạng gia tăng TNGT
hiện nay và hậu quả nghiêm trọng của nó.Trong đó đi
ẩu là mợt trong những ngun nhân gây TNGT.


- Nội dung:


+ Thế nào là đi ẩu.



+ Những biểu hiện của đi ẩu.
+ Những TNGT do đi ẩu.


+ Các biện pháp chống hành vi đi ẩu.
- Kết luận:


+ Đi ẩu là nguyên nhân gây ra nhiều vụ TNGT.
+ Kêu gọi mọi người hãy chấp hành đúng luật GT,
chấm dứt hành vi phóng nhanh vượt ẩu nhằm bảo
đảm ATGT.


Ngồi ra người phát biểu cịn phải:


- Tìm hiểu thêm về đới tượng tham gia hợi thảo.
- Lắng nghe và học tập phong cách của những người
đã phát biểu trước đó.


- Dự kiến giọng điệu, cử chỉ khi phát biểu.


- Hình dung trước mợt sớ tình huống để chủ động giải
quyết.


<i><b>3. Các bước chuẩn bị phát biểu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

+ Những nd chính của chủ đề
+ Lựa chọn nd cần phát biểu
- Dự kiến đề cương phát biểu:


+ Mở đầu: Giới thiệu chủ đề phát biểu



+ Nội dung phát biểu: Xác định nd sẽ phát biểu theo
trình tự hợp lí.


+ Kết thúc: Kqt lại nd đã phát biểu và nhấn mạnh
nd chính.


<b>HĐII. Cho HS trình bày bài phát </b>
biểu trước lớp.


Cho cả lớp nhận xét, bổ sung và
rút ra cách phát biểu theo chủ đề.
(Phần ghi nhớ trong SGK)


<b>II. Phát biểu ý kiến.</b>


- Giới thiệu khái quát nội dung sẽ phát biểu,
- Trình bày nợi dung theo đề cương đã dự kiến.
- Kết thúc và nói lời cảm ơn.


* Cách phát biểu theo chủ đề:


- Lựa chọn nội dung phát biểu phù hợp với chủ đề.
- Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp thành đề
cương.


- Có thái đợ, cử chỉ, giọng nói: đúng mực, lịch sự,
phù hợp với nợi dung và cảm xúc.


<b>HĐII. Hướng dẫn HS luyện tập</b>


Bài tập 1: GV gợi ý và cho HS
thực hiện ở nhà.


Bài 2: GV hướng dẫn HS lập đề
cương và trình bày ý kiến trước
lớp.


<b>III. Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


HS xác định trong 4 ý kiến theo chủ đề, những ý kiến
nào chưa phù hợp và nêu ý kiến phản bác.


Nếu tán đồng với ý kiến nào thì hãy phân tích sâu sắc
ý kiến đó đồng thời trình bày quan niệm riêng của
mình về hạnh phúc.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Dựa vào gợi ý trong sgk và hướng dẫn của GV, HS
chọn nợi dung cần trình bày và lập đề cương phát
biểu.


- Vào đại học là ước mơ, là nguyện vọng chính đáng
của HS, thanh niên.


- Tuy nhiên không phải vào đại học là cách lập thân
duy nhất. Sau khi tớt nghiệp THPT, HS có thể khơng
theo học đại học mà có thể theo học ở các trường dạy


nghề, tuỳ theo năng lực, sở trường của mình.


- Điều đáng nói là trong xã hợi ngày nay, mọi người
sẽ ln ln được học tập śt đời.Vì vậy học sinh,
thanh niên sẽ có nhiều cơ hợi tiếp tục học tập để nâng
cao trình đợ, nếu các em có ý chí, nghị lực, biết vươn
lên trong cuộc sống..


<i><b>3. Củng cố: </b></i> Muốn có một bài phát biểu theo chủ đề đạt hiệu quả và thuyết phục
<i>người phát biểu cần chuẩn bị kĩ từ khâu lựa chọn nội dung, dự kiến đề cương chi tiết </i>
<i>đến cử chỉ, thái độ, phong cách trình bày phù hợp với chủ đề.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Nêu ý kiến phản bác các quan niệm sai lầm về hạnh phúc:
- Tán đồng mợt ý kiến và phân tích sâu sắc phần ý kiến đó.
- Phát biểu quan niệm riêng của mình về hạnh phúc.


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 28 – 29

<b>ĐẤT NƯỚC</b>



<b>(Trích trường ca </b><i><b>Mặt đường khát vọng</b></i><b>. )</b>


<b>- Nguyễn Khoa Điềm - </b>
<b>Hướng dẫn đọc thêm:</b>


<b>ĐẤT NƯỚC</b>



<b> - Nguyễn Đình Thi - </b>


<b>TIẾT THỨ NHẤT: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức:


+ Thấy thêm mợt cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm: đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng
của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.


+ Nghệ thuật: Giọng thơ trữ tình - chính luận, sự vận dụng sáng tạo nhiều ́u tớ
của văn hóa và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm tư tưởng Đất Nước của nhân
<i>dân</i>


- Kĩ năng: Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại ; Làm quen với giọng thơ
giàu chất trí tuệ, suy tư.


- Thái đợ: Bồi dưỡng tình u q hương đất nước, trân trọng và yêu mến văn hóa
văn học dân gian của dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- Thế nào là phát biểu theo chủ đề?</i>


<i>- Muốn phát biểu theo chủ đề, ta phải chuẩn bị những gì?</i>


<i>- Phát biểu cho chủ đề “Tác hại của việc tàn phá rừng”: </i>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
<i>- Tóm tắt những nét chính về</i>
<i>Nguyễn Khoa Điềm.</i>


NKĐ: "Tơi viết chương này trong
những ngày mưa triền miên sau tết.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Đó là thời kì máy bay Mĩ bắn phá dữ
dợi . B52 gội liên tục làm cho mọi
thứ tối tăm mù mịt. Chúng tôi ngồi
trong hầm và viết, cảm xúc được
cợng hưởng bởi tiếng bom nổ, bởi
khói bom và mưa rừng. Có khi viết
xong, mợt trận bom làm cho bản thảo
bay tung tóe, lượm lại trang cịn
trang mất, lại viết tiếp. Tôi viết rất
nhanh như cảm xúc đã dồn tụ một
cách mãnh liệt giờ chỉ cịn việc tn
chảy ra thơi. Tơi viết những điều giản
dị của chính tơi, về tuổi trẻ và các
bạn đang tranh đấu ở trong thành
phố. Nên nv của tơi là anh và em. Đó


là lời đằm thắm của một người con
trai với một người con gái. Chúng
tơi, mỗi người có mợt sớ phận khác
nhau nhưng đều gắn kết trong một số
phận chung là số phận Đất nước. Đất
nước với các nhà thơ khác là huyền
thoại, của những anh hùng nhưng với
tôi là của những con người vô danh,
của nhân dân"


và hoạt động văn nghệ ở miền Nam.


- Nguyễn Khoa Điềm là một trong những nhà thơ
tiêu biểu cho thế hệ thơ trẻ những năm chống Mĩ.
- Thơ Nguyễn Khoa Điềm giàu chất suy tư, xúc cảm
dồn nén, giọng thơ trữ tình - chính luận.


<b>2. Tác phẩm:</b>


a. Hoàn cảnh sáng tác:


- Trường ca “Mặt đường khát vọng”: hoàn thành ở
chiến khu Trị - Thiên 1971, đầu 1974.


- Nội dung: Sự thức tỉnh của tuổi trẻ đô thị vùng tạm
chiếm ở miền Nam về đất nước, về sứ mệnh thế hệ
mình với quê hương đất nước.


b. Xuất xứ:



- Phần đầu chương V của trường ca “Mặt đường
<i>khát vọng”</i>


- Giá trị: Được xem là đoạn thơ hay về đề tài quê
hương đất nước của thơ ca Việt Nam hiện đại.


- Thể loại: trường ca (có sự kết hợp giữa tự sự và trữ
tình)


c. Bớ cục: 2 phần


- Phần 1: Từ đầu đến Làm nên đất nước muôn đời:
Những nét riêng trong cảm nhận về đất nước của
Nguyễn Khoa Điềm ( Đất nước có từ bao giờ? Đất
nước là gì? )


- Phần 2: Còn lại: Tư tưởng “Đất nước của Nhân
<i>dân” (Ai đã làm nên Đất nước) </i>


<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh tìm </b>
hiểu văn bản.


Trong "Quê hương VN" Nguyễn Đình
Thi viết: "VN đất nước ta ơi/ Mênh
<i>mơng biển lúa đâu trời đẹp hơn </i>
<i>/Cánh cị bay lả rập rờn / Mây mờ </i>
<i>che đỉnh TS sớm chiều " </i>


Cịn Chế Lan Viên trong bài "Tở quốc
<i>bao giờ đẹp thế này chăng" : "Hỡi </i>


<i>sông Hồng tiếng hát bốn nghìn năm/ </i>
<i>Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng? </i>
<i>- Chưa đâu! Và ngay cả trong những</i>
<i>ngày đẹp nhất /Khi Nguyễn Trãi làm </i>
<i>thơ và đánh giặc/ Nguyễn Du viết </i>
<i>Kiều, đất nước hoá thành văn / Khi </i>
<i>Nguyễn Huệ cưỡi voi vào cửa Bắc </i>
<i>Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên </i>
<i>sóng Bạch Đằng" </i>


<i>- So với các nhà thơ trên, những </i>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Phần 1: Những nét riêng trong cảm nhận của tác</b></i>
<i><b>giả về đất nước:</b></i>


a. Đất nước có từ bao giờ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i>cảm nhận mở đầu về đất nước của</i>
<i>Nguyễn Khoa Điềm có gì khác? </i>
<i>- Nhưng như chúng ta đã thấy, </i>
<i>những câu thơ mở đầu cho đoạn </i>
<i>trích "Đất nước" cũng là những câu </i>
<i>trả lời của Nguyễn Khoa Điềm </i>
<i>cho câu hỏi "Đất nước có từ bao </i>
<i>giờ"? Theo em, nhà thơ đã trả lời </i>
<i>câu hỏi đó như thế nào? Đâu là </i>
<i>điểm mới trong cách tìm về cội </i>
<i>nguồn đất nước của NKĐ? </i>


<i>- Đọc những câu thơ mở đầu về </i>
<i>đất nước, em thấy hiện lên những </i>
<i>nét văn hóa, những tác phẩm văn </i>
<i>học dân gian nào quen thuộc? </i>
<i>Qua đó, em có nhận xét gì về cách</i>
<i>sử dụng những chất liệu ấy của </i>
<i>nhà thơ? </i>


<i>- Tiếp tục mạch chính luận- trữ </i>
<i>tình NKĐ đã tự đặt ra câu hỏi và </i>
<i>trả lời "Đất nước là gì" như thế </i>
<i>nào? </i>


<i>- Cũng giống như nhiều nhà thơ </i>
<i>khác, NKĐ không thểk hông nói </i>
<i>tới các phương diện địa lí, lịch sử.</i>
<i>Nhưng cách nhìn của nhà thơ có </i>
<i>gì khác lạ đọc đáo mà vẫn nhất </i>
<i>quán với đoạn thơ trước? </i>
Lâu nay, ta quen nhìn ĐN ở tầm
vóc lớn lao kì vĩ mà bỏ qn cái
khơng gian rất đỗi bình dị nhỏ bé,
quanh mình. Cách nhìn ấy dễ tạo
ra khoảng cách .


<i>(NĐT cảm nhận đất nước ở những đường nét hoành </i>
<i>tráng với giọng điệu ngợi ca đầy tự hào, CLV nhìn </i>
<i>TQ qua trang sử hào hùng với giọng điệu hào sảng </i>
- Đất nước có từ thủa xa xưa trong câu chuyện cổ tích
mẹ thường kể, từ sự ra đời của những nét phong tục


đẹp (miếng trầu ..), từ những ngày đầu trồng tre đánh
giặc ... Trong cảm nhận của NKĐ, khởi nguyên của
đất nước chưa phải là những trang sử hào hùng mà là
những huyền thoại, truyền thuyết, phong tục tập
quán .. lịch sử lâu đời của đất nước được nhìn từ trong
chiều sâu văn hóa và văn học dân gian. (điểm mới
trong cách tìm về cợi nguồn đất nước của NKĐ)
- Một đoạn thơ ngắn nhưng gợi dậy biết bao nét văn
hóa và văn học dân gian quen tḥc: tục ăn trầu, cách
búi tóc quen tḥc của người phụ nữ VN, cách đặt tên
con cái theo vật dụng hàng ngày ...( đó cịn là kho
<i>tàng cở tích cuả người Việt, mà mỗi khi bốn tiếng </i>
<i>"ngày xửa ngày xưa" cất lên ai cũng nhớ, là cở tích </i>
<i>Trầu cau thắm đượm tình anh em, tình vợ chồng là </i>
<i>truyền thuyết Thánh Gióng đánh giặc ngoại xâm, là </i>
<i>tình nghĩa vợ chồng trọn nghĩa vẹn tình trong ca dao)</i>
-> NKĐ sử dụng tài tình và hiệu quả chất liệu văn
học, văn hóa dân gian khi khơng trích dẫn nguyên văn
mà chỉ dẫn ra, gợi ra một vài từ ngữ và hình ảnh tiêu
biểu -> vừa thể hiện một đất nước dung dị, gần gũi
đời thường vừa gợi dậy trong tâm thức người đọc cả
một bề dày và chiều sâu văn hóa nghìn đời của dân
tợc.


b. Đất nước là gì?


- Tác giả khai thác cách cấu tạo từ TV: từ ghép đất
nước để đi sâu vào từng thành tố làm nên đất nước ->
đất nước hiện ra vừa cụ thể riêng tư, gần gũi lớn lao,
cao cả và thiêng liêng.



- Cảm nhận đất nước về không gian địa lí:


+ Khơng gian rất gần với c̣c sớng của mỗi con
người ( Đất là nơi anh đến trường ....tắm )


+ Đất nước tồn tại ngay cả trong những khơng gian
riêng tư, thầm kín nhất của tình u đơi lứa ( Đất
<i>nước là nơi ta hị hẹn ... nhớ thầm)</i>


+ Đất nước là khơng gian sinh tồn hết sức đời thường
của nhân dân qua bao thế hệ (Những ai đã khuất
<i>...gánh vác phần người đi trước để lại ...) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>- Từ những cảm nghĩ trên về ĐN, </i>
<i>tg đã đi đến những suy nghĩ về </i>
<i>trách nhiệm của mỗi cá nhân như </i>
<i>thế nào? </i>


hơn.


- Cảm nhận đất nước về thời gian lịch sử:


+ Đất nước thiêng liêng, hào hùng trong quá khứ
( gắn với huyền thoại LLQ và ÂC, truyền thuyết các
vua Hùng dựng nước )


+ giản dị gần gũi trong hiện tại ( Trong anh và em
<i>hôm nay ...một phần ĐN) </i>



+ triển vọng và sáng tươi trong tương lai (Mai này
con ta lớn lên ...mơ mộng"


-> ĐN không tồn tại ở đâu đó xa xơi mà kết tinh, hóa
thân trong cuộc sống của mỗi con người.


- Lời tự nhủ, lời dặn mình của cá nhân nhà thơ và lớn
hơn là của cả thế hệ lúc bấy giờ ý thức về bổn phận
đối với ĐN – giọng thơ chân thành tha thiết, nhẹ
nhàng như lời thủ thỉ, tâm tình nhắn nhủ người yêu.
<i><b>3. Củng cố: </b></i>Những nét riêng trong cảm nhận của tác giả về đất nước: dung dị, gần gũi
đời thường vừa gợi dậy trong tâm thức người đọc cả một bề dày và chiều sâu văn hóa
nghìn đời của dân tợc.


<i><b>4. Hướng dãn tự học: </b></i>


- Soạn phần 3 bài thơ "Đất nước" – Nguyễn Khoa Điềm
- Soạn bài đọc thêm "Đất nước" – Nguyễn Đình Thi


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Tiết 28 – 29

<b>ĐẤT NƯỚC</b>



<b>(Trích trường ca </b><i><b>Mặt đường khát vọng</b></i><b>. )</b>


<b>- Nguyễn Khoa Điềm - </b>
<b>Hướng dẫn đọc thêm:</b>


<b>ĐẤT NƯỚC</b>



<b> - Nguyễn Đình Thi - </b>


<b>TIẾT THỨ NHẤT: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức:


+ Thấy thêm mợt cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm: đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng
của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.


+ Nghệ thuật: Giọng thơ trữ tình - chính luận,


+ Với bài đọc thêm : Cảm nhận được những xúc cảm và suy nghĩ của nhà thơ về
ĐN qua những hình ảnh mùa thu và hình ảnh ĐN đau thương bất khuất, anh hùng
trong cuộc kháng chiến chống Pháp; Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của
bài thơ.


- Kĩ năng: Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại ; Làm quen với giọng thơ
giàu chất trí tuệ, suy tư.


- Thái đợ: Bồi dưỡng tình u q hương đất nước, trân trọng và yêu mến văn hóa
văn học dân gian của dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu tham khảo
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



<i> - Tác giả cảm nhận Đất Nước theo phương diện nào?</i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn tìm hiểu phần II</b>
- NKĐ đã chứng minh điều đó như
thế nào khi nhà thơ soi ngắm ĐN
qua các danh lam thắng cảnh và
nhìn về "bớn nghìn năm đất
nước" ?


Sự mới mẻ của NKĐ: tg không nêu
lên sự trù phú tơi đẹp của ĐN" với
"Những cánh đồng thơm mát ...phù
sa" hay "Đẹp vô cùng TQ ..."


"Rừng cọ đồi chè đồng xanh ..." nhà
thơ chu ý đến những miền đất, những
đại danh với tên gọi nôm na, dân dã
và phát hiện ra sự hóa thân của nhân


<i><b>2. Phần 2: Tư tưởng “Đất nước của Nhân dân”</b></i>


Để đi đến tư tưởng đó NKĐ mợt lần nữa soi ngắm
thật kĩ, thật sâu vào các tầng địa lí, lịch sử, văn hóa
của ĐN:


* Về địa lí:



- Các địa danh đều gắn liền với một huyền thoại, sự
thật lịch sử. Thiên nhiên địa lí của đất nước khơng chỉ
là sản phẩm của tạo hố mà cịn ẩn chứa những nét
đẹp tâm hồn của nhân dân trong mấy ngàn năm lịch
sử: sự thủy chung, tình nghĩa vợ chồng, tinh thần yêu
nước, ý thức hướng về tổ tông, nguồn cội, tinh thần
hiếu học, ý chí vượt khó vươn lên, tinh thần xả thân vì
cợng đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

dân trong từng thắng cảnh và chiều
sâu văn hóa kết tụ hàng ngàn năm
của nd trong các địa danh "Những
cuộc đời đã hóa núi sơng ta "


<i>- Điều khác biệt của NKĐ với các </i>
<i>nhà thơ khác trong cái nhìn về </i>
<i>lịch sử ? </i>


<i>- Nhân dân bao đời đã truyền cho</i>
<i>chúng ta hơm nay những gì?</i>


<i><b>- </b>Họ cịn là những người như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>- Điểm hội tụ và cũng là cao điểm</i>
<i>của cảm xúc trữ tình trong đoạn</i>


quát:


<i>“ Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi</i>


<i>…</i>


<i> Những cuộc đời đã hoá núi sông ta.”</i>




Theo tác giả: Những thắng cảnh đẹp, những địa danh
nổi tiếng khắp mọi miền của đất nước đều do nhân
dân tạo ra, đều kết tinh của bao công sức và khát vọng
của nhân dân, của những con người bình thường, vơ
danh.


* Trên phương diện thời gian - lịch sử cũng chính
nhân dân, những con người bình dị, vơ danh đã “Làm
nên đất nước mn đời”:


+ Chính vì vậy, khi cảm nhận Đất Nước bớn ngàn
năm lịch sử, nhà thơ khơng nói đến các triều đại, các
anh hùng mà nhấn mạnh đến những con người vơ
danh, bình dị:


<i>Có biết bao người con gái con trai</i>


<i>Nhưng họ làm ra đất nước </i>




Chọn nhân dân không tên tuổi kế tục nhau làm nên
Đất Nước là nét mới mẻ độc đáo của Nguyễn Khoa


Điềm


* Trên phương diện văn hố, cũng chính nhân dân là
người lưu giữ và bảo tồn bản sắc văn hoá dân tộc:
<i>Họ giữ và truyền cho ta…</i>


<i>… hái trái”</i>
+ Đại từ “Họ” đặt đầu câu + nhiều đợng từ “giữ,
truyền, gánh”




Vai trị của nhân dân trong việc giữ gìn và lưu truyền
văn hố qua các thế hệ.


+ Chính những con người “giản dị và bình tâm”
“khơng ai nhớ mặt đặt tên” đã gìn giữ và truyền lại
cho thế hệ mai sau mọi giá trị tinh thần và vật chất
của Đất nước từ “hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói đến cả
tên xã, tên làng trong mỗi chún di dân.


- Họ có cơng trong việc chớng ngoại xâm, dẹp nội
thù:


“Có ngoại xâm …


<i>… vùng lên đánh bại”</i>





Họ giữ yên bờ cõi và xây dựng cuộc sớng hồ bình.
- Điểm hợi tụ và cũng là cao điểm của cảm xúc trữ
tình trong đoạn thơ là ở câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>thơ là ở câu nào?</i>


<i><b>- </b>Khi nói đến “Đất Nước của</i>
<i>nhân dân”, tác giả mượn văn học</i>
<i>dân gian để nhấn mạnh điều gì về</i>
<i>đất nước?</i>


<i><b>- </b>Vẻ đẹp con người thể hiện qua</i>
<i>các hình ảnh cụ thể nào?</i>


<i>- Kết thúc đoạn thơ là hình ảnh</i>
<i>nào? Những hình ảnh đó nói lên</i>
<i>điều gì?</i>


mượn văn học dân gian để nhấn mạnh thêm vẻ đẹp
của đất nước: “Đất Nước của ca dao thần thoại”
+ Từ nền văn học dân gian, nhà thơ đã khám phá ra
những vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của dân tợc:


o Họ là những con người yêu say đăm và thuỷ chung:
“Dạy anh yêu em từ thuở trong nôi”,


o Quý trọng nghĩa tình (Biết <i>quý công cầm vàng</i>
<i>những ngày lặn lội)</i>


o Quyết liệt trong chiến đấu với kẻ thù (Biết <i>trồng</i>


<i>tre đợi ngày thành gậy - Đi trả thù mà không sợ dài</i>
<i>lâu)</i>


- Kết thúc đoạn thơ là hình ảnh dịng sơng với những
điệu hị:


<i>“Ơi những dịng sơng bắt nước từ đâu</i>
<i> Mà khi về Đất Nước mình bắt lên câu hát</i>
<i>Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt thác</i>
<i>Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi”</i>




như muốn kéo dài thêm giai điệu ngân nga với nhìêu
cung bậc của bản trường ca về Đất Nước.


<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh tổng</b>
kết.


<i><b>- </b>Chủ đề của đoạn thơ là gì?</i>


<i><b>- </b> Đoạn thơ có những nét nghệ </i>
<i>thuật đặc sắc gì?</i>


<b>III. Tổng kết: </b>


- ND: NKĐ nhìn nhận về ĐN và tư tưởng ĐN của
nhân dân trên nhiều bình diện: địa lí, lịch sử, văn hóa
- Nghệ thuật :



+ Thể thơ tự do phóng túng .


+ Sử dụng chất liệu văn hoá dân gian.
+ Giọng thơ trữ tình - chính trị .


HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : ĐẤT NƯỚC – Nguyễn Đình Thi


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐIII. Hướng dẫn đọc thêm</b>
Gọi HS đọc diễn cảm văn bản.


<i><b>- </b> Mùa thu của Hà Nội năm xưa</i>
<i>được tác giả miêu tả như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Trong mùa thu ấy, những con</i>
<i>người được miêu tả như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Mùa thu hiện tại đã có những</i>
<i>thay đổi như thế nào?</i>


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
(SGK)


<b>II. Hướng dẫn đọc thêm </b>


<i><b>1. Mùa thu Hà Nội trong hoài niệm :</b></i>


- Sáng mùa thu trong thiên nhiên trong lành của núi
rừng Việt Bắc <sub></sub> tác giả nhớ về mùa thu của Hà Nội


năm xưa


- Một mùa thu đẹp, đặc trưng nhưng cũng rất buồn
- Những con người ra đi dứt khoát nhưng cũng đầy
lưu luyến.


<i><b>2. Mùa thu hiện tại ở chiến khu Việt Bắc:</b></i>


- Những thay đổi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>- </b> Những hình ảnh, tính từ, điệp từ</i>
<i>diễn tả điều gì?</i>


<i><b>- </b> Nhà thơ còn suy tư về những</i>
<i>truyền thống gì của dân tộc?</i>


<i><b>- </b> Câu thơ nào khái quát được</i>
<i>hình ảnh đất nước ta dưới ách nô</i>
<i>lệ?</i>


<i><b>- </b> Hình ảnh con người Việt Nam,</i>
<i>dân tộc Việt Nam hiện lên trong</i>
<i>chiến đấu như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Nội dung cơ bản của đoạn</i>
<i>trích ?</i>


<i><b>- </b> Những đặc điểm đặc sắc về </i>
<i>nghệ thuật của đoạn trích?</i>



giữa đất trời tự do.


+ Những hình ảnh, tính từ, điệp từ: khẳng định chủ
quyền, sự trù phú, giàu có của đất nước.


- Sự suy tư, và tự hào về truyền thống anh hùng bất
khuất của dân tộc.


<i><b>3. Những suy tư và cảm nhận về đất nước:</b></i>


- Đau thương, căm hờn quyết tâm đứng lên chiến đấu:
+ Những hình ảnh tương phản: sự đau thương của đất
nước trong chiến tranh.


+ Những từ ngữ diễn tả tâm trạng: sự hài hoà giữa cái
chung – riêng, tình u lứa đơi – tình u đất nước.
+ Kẻ thù huỷ hoại tất cả đời sống tinh thần cũng như
vật chất.


+ Những con người hiền lành biến tình yêu nước
nồng nàn thành sự cháy bỏng căm hờn và kiên quyết
chiến đấu giành quyền sớng chính đáng


- Đất nước anh dũng, kiên cường:


+ Biện pháp đối lập: sự tàn bạo của giặc và tấm lòng
yêu nước của dân ta.


+ Sự thay đổi về cảnh vật: vừa chiến đấu vừa xây
dựng.



+ Sự thay đổi con người: giản dị mà bất khuất, kiên
cường, quật khởi.


- Con người VN đã đứng đúng tư thế hào hùng rũ bỏ
vết nhơ nô lệ


<b>III. Tổng kết:</b>


- Đây là bài thơ hay nhất của đời thơ NĐT.


- Tiêu biểu cho cái nhìn của ơng về đất nước: mang
vẻ đẹp trong sự đau thương.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>Bài thơ đã thể hiện mợt cái nhìn mới mẽ về đất nước : ĐN là sự hội tụ và
kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân . Nhân dân là người làm ra đất nước.
<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


<i>- Hình ảnh ĐN được thể hiện như thế nào trong 9 câu thơ đầu? </i>
<i>- Cảm nhận của anh/chị về tư tưởng "Đất nước của nhân dân"? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>
Tiết 30


LUẬT THƠ


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức: Hệ thớng hố và nắm được những vấn đề chủ yếu liên quan đến luật
thơ VN: Vai trò của tiếng và các bộ phận của tiếng đối với luật thơ, các thể thơ phổ
biến thuộc truyền thống và hiện đại, biểu hiện cụ thể của luật thơ các thể thơ



thường gặp


- Kĩ năng: Có kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ, kĩ năng phân tích nghệ thuật ngơn ngữ
trong thơ, vận dụng được vào việc học văn bản thơ trong chương trình.


- Thái đợ: Nâng cao thêm năng lực cảm thụ văn bản thơ.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Tác giả cảm nhận Đất Nước theo phương diện nào?
- Cơ sở tác giả xác định “ Đất Nước của Nhân Dân”?
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<i>- So sánh những nét giống nhau </i>
<i>và khác nhau về cách gieo vần, </i>
<i>ngắt nhịp, hài thanh trong luật thơ</i>
<i>ngũ ngôn truyền thống ở bài </i>
<i>“Ngắm trăng” và đoạn thơ trong </i>
<i>bài “Sóng” ? </i>


<i>- Phân tích cách gieo vần, ngắt </i>


<i>nhịp khổ thơ để thấy sự đổi mới </i>
<i>sáng tạo trong thể thơ bảy tiếng </i>
<i>hiện đại so với thể thơ thất ngôn </i>
<i>truyền thống? </i>


<b>I. Làm bài tập trong sgk: </b>
<b>Bài tập 1:</b>


“Ngắm trăng”


- Vần: 1 vần, vần chân và cách
- Nhịp 2/3


- Hài thanh: luân phiên B – T, niêm B – B, T – T


ở tiếng 2, 4
“Sóng”


- Vần: Vần chân ở các tiếng ći của dịng 2 và 4


tḥc mỗi khổ thơ


- Nhịp 3 /2


- Hài thanh: Không theo thơ Dường luật mà theo


cảm xúc.
<b>Bài tập 2: </b>


Sự đổi mới, sáng tạo trong thể thơ 7 tiếng hiện đại so


với thơ thất ngôn truyền thống:


* Gieo vần:


- Vần chân, vần cách: lịng - trong (giớng thơ truyền
thớng)


- Vần lưng: lịng - khơng (sáng tạo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>Đánh dấu mô hình âm luật bài thơ</i>
<i>Mời trầu?</i>


<i>- Ảnh hưởng của thơ thất ngôn </i>
<i>Đường luật đối với thơ mới trong </i>
<i>bài thơ?</i>


lịng – khơng (3)- khơng (5)- trong (5)-trong (7)
→ sáng tạo


* Ngắt nhịp:


- Câu 1 : 2/5 → sáng tạo


- Câu 2, 3, 4: 4/3→giống thơ truyền thớng
<b>3. Bài tập 3:</b>


Mơ hình âm luật bài thơ Mời trầu:


Quả cau nho nhỏ / miếng trầu hôi
Đ B T B



Này của Xuân Hương / mới quệt rồi
T B T Bv
Có phải duyên nhau / thì thắm lại
Đ T B T


Đừng xanh như lá / bạc như vôi
B T B Bv
<b>4. Bài tập 4:</b>


Ảnh hưởng của thơ thất ngôn Đường luật đối với thơ
mới:


* Gieo vần: sơng - dịng: vần cách
* Nhịp: 4/3


* Hài thanh:


- Tiếng 2: gợn, thuyền, về, một: T – B – B – T
- Tiếng 4: giang, mái, lại, khô: B –T – T – B
- Tiếng 6: điệp, song, trăm, mấy: T – B – B – T




Vần, nhịp, hài thanh đều giống thơ thất ngôn tứ tuyệt
<b>Hoạt động 2: Hd hs thực hiện bài</b>


tập mở rộng


<i>- Phát hiện những câu thơ sau có</i>


<i>gì biến đổi so với luật thơ mà em</i>
<i>đã học?</i>


<b>II. Bài tập mở rộng </b>
<i>Bài tập 1: </i>


a. “Bắt phong trần phải phong trần
Cho thanh cao mới được phần thanh cao”
(Nguyễn Du)
b. “Ta với mình, mình với ta
Lịng ta sau trước mặn mà đinh ninh”
(Tố Hữu)
c. “Núi cao chi lắm núi ơi


Núi che mặt trời chẳng thấy người thương”
(Ca dao)
<i>Bài tập2:</i>


Xác định thể thơ luật bằng hay luật trắc của hai bài
thơ sau:


a. “Tương tư” (Nguyễn Bính)


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>3. Củng cố: </b></i>


- Sự khác nhau giữa thơ truyền thống và thơ hiện đại
- Mối quan hệ giữa thơ hiện đại và truyền thống


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>



- Xem trước bài: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
- Yếu tố nào tạo nên nhịp điệu và âm hưởng cho câu văn?


- Chỉ ra các phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh và tác dụng của nó trong các
câu thơ ở bài tập 1,2,3/ tr.130


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Kiến thức: Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ ngữ âm(tạo nhịp
điệu, âm hưởng, điệp âm, điệp vần, điệp thanh): đặc điểm và tác dụng của chúng.
- Kĩ năng: Biết phân tích các phép tu từ trong văn bản, bước đầu biết sử dụng các
phép tu từ.


- Thái độ: Bồi dưỡng thêm tình cảm yêu quý tiếng Việt .
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn
- HS: Vở soạn, sgk,


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>



<b>HĐI. Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
phần I


<i><b>- </b> Nhận xét cách ngắt nhịp trong</i>
<i>đoạn?</i>


<i><b>- </b> Nhịp dài có tác dụng ra sao? </i>


<i><b>- </b>Nhịp ngắn tạo nên tác dụng gì ?</i>


<i><b>- </b> Cách phối hợp thanh điệu như</i>
<i>thế nào, tác dụng của nó?</i>


<i>- Điều gì nổi bật về nghệ thuật</i>
<i>trong đoạn văn này?</i>


<i>- Nhịp điệu khi nhanh, khi chậm</i>
<i>thể hiện điều gì ?</i>


<i><b>- </b> Cách ngắt nhịp của đoạn văn</i>
<i>như thế nào? Tạo nên âm hưởng</i>
<i>gì?</i>


<b>I. Tạo nhip điệu và âm hưởng cho câu:</b>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


- Đoạn văn có 4 nhịp: 2 nhịp dài, 2 nhịp ngắn phối
hợp diễn tả nội dung đoạn:



+ Hai nhịp dài: thể hiện lịng kiên trì và ý chí qút
tâm dân tợc trong đấu tranh vì tự do với thời gian dài.
+ Hai nhịp ngắn: khẳng định dứt khốt và đanh thép
quyền tự do và đợc lập của dân tộc


- Sự thay đổi thanh điệu cuối nhịp:


+ Kết thúc 3 nhịp đầu: thanh bằng và âm tiết mở tạo
âm hưởng ngân vang, lan xa.


+ Nhịp cuối: thanh trắc và âm tiết khép, tạo nên âm
hưởng mạnh mẽ, dứt khoát, phù hợp với lời khẳng
định.


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


Để tạo nên sắc thái hùng hồn, thiêng liêng, đoạn văn
phối hợp:


- Phép điệp (lặp từ ngữ, kết cấu ngữ pháp và nhịp điệu
4/2/4/2) + phép đối (đối xứng từ ngữ, về nhịp điệu, về
kết cấu ngữ pháp)


- Câu văn xi + có vần (Câu 1,2: bà / già, súng /
súng)


- Nhịp ngắn, nhịp dài: câu 1, 4.





Tạo âm hưởng khi khoan thai, khi mạnh mẽ, thích
hợp với lời kêu gọi cứu nước.


<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>


- Ngắt nhịp (dấu phẩy ở ba câu đầu) khi cần liệt kê.
- Câu 3:


+ Ngắt nhịp liên tiếp




</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>- Cách ngắt nhịp của hai câu cuối</i>
<i>như thế nào? Tạo nên âm hưởng</i>
<i>gì?</i>


+ Nhịp ngắn trước, nhịp dài sau




tạo âm hưởng du dương cho lời ngợi ca.
- Hai câu cuối: ngắt nhịp giữa CN và VN




Tạo âm hưởng mạnh mẽ, dứt khốt cho lời tun
dương cơng trạng, khẳng định ý chí kiên cường và
chiến cơng vẻ vang của trẻ.


<b>HĐII. Hướng dẫn học sinh tìm</b>


hiểu phép điệp âm, điệp vần, điệp
thanh.


<b>- Tác dụng của lặp âm đầu trong</b>
câu thơ sau là gì?


<i>Dưới trăng quyên đã gọi hè</i>
<i>Đầu tường lửa lựu lập loè đâm</i>


<i>bông</i>


<b>- Nếu thay từ bóng thành từ ánh</b>
thì câu thơ sau như thế nào?


<i>Làn ao lóng lánh bóng trăng loe</i>
<b>- Sắc thái ý nghĩa của vần ang</b>
trong đoạn thơ sau là gì?


<i>Lá bàng đang đỏ ngọn cây.</i>
<i>Sếu giang mang lạnh đang bay</i>


<i>ngang trời</i>


<i>Mùa đơng cịn hết em ơi</i>
<i>Mà con én đã gọi người sang xuân</i>


!


<i><b>- </b>Khung cảnh hiểm trở và sự giao</i>
<i>sự gian lao vất vả được gợi ra nhờ</i>


<i>những ́u tớ nào? Phân tích?</i>


<b>II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh:</b>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


- Lặp âm đầu gợi cảm giác về hình ảnh : hoa lựu như
những đóm lửa nhỏ, đẹp và ẩn hiện trên đầu tường.
- Lặp âm đầu gợi cảm giác phản chiếu của bóng trăng
như phát tán trong khơng gian và trên mặt nước.


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


- Vần ang – âm thanh mở lặp lại nhiều nhất, xuất hiện
7 lần


- Tác dụng:


+ Tạo cảm giác rộng lớn, chuyển động, kéo dài (đông
– xuân)


+ Phù hợp với cảm xúc chung: mùa đơng đang cịn
tiếp diễn vậy mà đã có lời mời gọi mùa xuân.


<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>


Khung cảnh hiểm trở và sự giao sự gian lao vất vả
được gợi ra nhờ:


- Nhịp điệu: 4/3 ở 3 câu đầu.


- Sự phối hợp: B – T ở 3 câu đầu
+ Câu 1: Thiên về vần T




Gợi không gian hiểm trở, mang màu sắc hùng tráng,
mạnh mẽ.


+ Câu 4: Thiên về vần B




Gợi khơng khí rợng lớn, thống đãng trước mắt khi
vượt qua con đường gian lao, vất vả.


- Từ láy gợi hình, phép đới, phép lặp, phép nhân hoá
(súng ngửi trời.)


- Lặp cú pháp: câu 1 và 3.
<b>HĐIII. Hướng dẫn hs tổng kết. </b> <b>III. Tổng kết: </b>


Các biện pháp tu từ ngữ âm thường gặp là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

hợp với hình tượng và cảm xúc cần biểu đạt.


- Điệp âm, điệp vần, điệp thanh, lặp lại các âm cuối,
vần, thanh điệu để biểu đạt cảm xúc, gợi hình tượng.


<i><b>3. Củng cớ: </b></i>BT trắc nghiệm



<i>1. Khổ thơ sau đây không sử dụng pháp tu từ ngữ âm nào? “Dốc lên …mưa xa khơi” </i>
A. Thay đổi nhịp điệu các dịng thơ


B. Phới ứng thanh điệu
C. Điệp khúc


D. Điệp phụ âm đầu và vần.


2. Phép tu từ ngữ âm chủ yếu nào trong hai câu thơ sau đây có tác dụng miêu tả
<i>những cơn mưa xối xả, dầm dề và bộc lộ cảm xúc nhớ thương da diết của tg</i>


<i>"Nỗi niềm chi rứa Huế ơi</i>


<i>Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên"</i>
A. Phép tạo nhịp điệu.


B. Phép điệp từ


C. Phép sử dụng nhiều từ láy điệp phụ âm đầu kế tiếp nhau.
D. Phép điệp vần.


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Sưu tầm thêm ngữ liệu về phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh trong ca dao, đối, thơ
- So sánh để nhận ra sự giống và khác nhau giữa các phép điệp âm, điệp vần, điệp
thanh với phép điệp từ ngữ và kết cấu ngữ pháp đã học ở lớp 10


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>



Tiết 32 - 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong phần Văn học ở nửa đầu HKI. để
viết bài nghị luận văn học về một bài thơ, đoạn thơ trong đó sử dụng các thao tác
phân tích, bình luận, nêu cảm nghĩ.


- Kĩ năng: Rèn luyện, củng cớ kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, tổ chức bài văn, các
thao tác phân tích, bình luận vh; Bước đầu rèn luyện cho HS tập trung vào mợt
khía cạnh, mợt vấn đề nổi bật trong đặc điểm nghệ thuật hoặc nội dung của tác
phẩm,


- Thái đợ: Ý thức tự rèn luyện cách trình bày ngắn gọn, rõ ràng, đồng thời nâng cao
năng lực tư duy tổng hợp.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò: </b>
- GV: SGK, SGV, bài soạn
- HS: giấy kiểm tra


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. GV đọc và chép đề lên bảng</b> <b>I. Đề bài: </b>


<i>1. Tính dân tộc trong bài thơ “Việt Bắc” - Tố Hữu </i>
<i>được biểu hiện cụ thể ở những phương diện nào? </i>
<i>Trình bày vắn tắt và nêu dẫn chứng minh hoạ. (3 </i>


<i>điểm) </i>


<i>2. Phân tích vẻ đẹp hình tượng người lính trong bài </i>
<i>thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng. </i>


<b>II. Đáp án và thang điểm: </b>


Câu 1: - Giới thiệu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời, đề
tài của bài thơ (0.5đ)


- Những biểu hiện cụ thể của tính dân tợc trong bài
thơ:


+ Nợi dung: đề tài, hình tượng trung tâm, cảm hứng
chủ đạo của bài thơ đều hướng tới những vấn đề lớn
lao của ls dt(c̣c kc chớng Pháp); hình tượng đất
nước con ngườiVN vừa anh dũng, quật cường vừa
tràn đầy vẻ đẹp thơ mộng đằm thắm (1 điểm)
+ Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, giọng điệu trữ tình,
cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh (1.5 đ)


Câu 2: * Mở bài: (0.5đ)


- Giới thiệu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời, đề tài, cảm
hứng chủ đạo của bài thơ.


- Giới thiệu khái quát về hình tượng nt chủ đạo - đới
tượng trữ tình của tp: ha người lính TT với vẻ bi
tráng, đậm chất lãng mạn, hào hoa, bay bổng.
* Thân bài (6đ)



- Vẻ đẹp bi tráng của người lính TT(3 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

mãnh liệt có bóng dáng của các tráng sĩ thủa xưa
nhưng cũng rất thời đại, rất mới mẻ. ý chí quên mình,
ty mãnh liệt với quê hương đất nước, ty cs làm bừng
sáng vẻ đẹp cuộc đời cđ gian khổ.


+ Vẻ đẹp của người lính khong tách rời nỗi đau chiến
tranh ác liệt. Sự hi sinh của những người lính được
biểu hiện bằng những hả bi thương nhưng không bi
luỵ


- Vẻ đẹp tâm hồn lãng mạn, hào hoa (3 đ)


+ Nét khác biệt giữa hình tượng người lính trong bài
thơ TT với người lính trong bài thơ mợt sớ bài thơ
khác: Sự khác biệt xuất phát từ đ. điểm bản thân đới
tượng trữ tình, từ tâm hồn của chính chủ thể trữ tình.
+ Vẻ đẹp lãng mạn khơng chỉ bợc lợ ở dáng vẻ “oai
hùm” phóng túng mà luôn thăng hoa trong tâm hồn
trong từng giai điệu cảm xúc của người lính giữa sự
tàn khớc của ct.


* Kết bài: (0.5đ)


- Nhận định tổng quát về dặc trưng của hình tượng
nghệ thuật: chất lãng mạn và chất anh hùng trong hình
tượng người lính.



- Đóng góp của Quang Dũng trong cách biểu hiện
hình tượng người lính trong thơ ca kháng chiến.
<b>HĐII. Thu bài sau 90p </b> <b>II. Thu bài</b>


<i><b>3. Hướng dân tự học:</b></i> Soạn bài đọc thêm <i>Dọn về làng</i> của Nông Quốc Chấn và <i>Đò </i>
<i>Lèn</i> của nguyễn Duy


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 34 – Đọc thêm


<b>DỌN VỀ LÀNG – Nông Quốc Chấn </b>


<b>ĐÒ LÈN – Nguyễn Duy </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

+ Dọn về làng: Thấy được cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao – Bắc – Lạng và tội
ác dã man của thực dân Pháp, niềm vui của nhân dân khi quê hương được giải phóng;
Cảm nhận được cách diễn đạt riêng vừa cụ thể, vừa sinh đợng.


<i>+ Đị Lèn: Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn con người qua hồi tưởng của tác giả về</i>
những kỉ niệm thời thơ ấu; Thấy được cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh quen tḥc gần
gũi nhưng có sức biểu cảm cao, để lại ấn tượng sâu đậm trong lòng người đọc


- Kĩ năng: Rèn thêm kĩ năng đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại


- Thái đợ: Giáo dục tình cảm và hành vi đạo đức cho HS : Biết quý trọng người thân,
biết hành động, quan tâm, chia xẻ đối với những người thân u nhất trong c̣c sớng
của mình.


<b>II Ch̉n bị của giáo viên và học sinh :</b>



- Giáo viên : SGK,SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn,
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


Hướng dẫn đọc – hiểu


- Tác giả đã miêu tả nỗi thống khổ
của nhân dân và tội ác của giặc
qua những chi tiết hình ảnh nào
trong bài thơ ?


<i>- Lán đốt trơ trụi, súng nổ, Tây </i>
<i>lùng.</i>


<i>- Áo quần bị vơ vét.</i>


<i>- Cha bị bắt, bị đánh chết.</i>
<i>- Chôn cất cha</i>


<i>Bằng khăn của mẹ.</i>
<i>Liệm bằng áo của con</i>



<i>- Máu đầy tay, nước traøn đầy </i>
<i>mặt…</i>


<i>- Tác giả miêu tả nỗi thống khổ</i>
<i>của nhân dân và tội ác tày trời</i>
<i>của giặc nhằm mục đích gì?</i>


<i>Niềm vui của nhân dân được tác</i>
<i>giả diễn tả qua những hình ảnh, từ</i>
<i>ngữ nao?</i>


<b>I. Bài thơ Dọn về làng Nông Quốc Chấn</b>


<i><b>1. </b>Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác của giặc </i>
<i>Phap:</i>


<b>*Từ ngữ, hình ảnh</b>


<i>Mấy năm: thời gian kéo dài </i>
<i>Quên tết… quên rằm …</i>
<i>Chạy hết núi khe,cay đắng…</i>
<i>Lán sụp; nát cửa; vắt bám</i>


<i>Mẹ địu em chạy; con sau lưng tay dắt bà; vai đầy tay </i>
<i>nải…</i>


-> Cuộc sống yên ấm bị đảo lợn, nhà cửa tan hoang,
gia đình li tán, cơ cực.



* Tội ác của giặc:


<i>* - Khắc sâu mối thù với quân xâm lược.</i>


- Thể hiện được sự nhận thức tỉnh táo của người dân
trước âm mưu hiểm độc của kẻ thù.


- Biết nén đau thương mà vượt lên nỗi khổ của chính
mình.


<i>“Mày sẽ chết! Thằng giặc Pháp hung tàn</i>
<i>Băm xương thịt mày tao mới hả”</i>


=>Mới thù đế q́c khắc sâu trong lịng như một lời
thề tạc vào đá núi.


<i>b. Niềm vui của nhân dân khi quê hương được giải </i>
<i>phóng:</i>


*Hình ảnh, từ ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>Cười vang</i>
<i>Xuống làng</i>
Người nói cỏ lay


Ơ tơ kêu vang đường cái
<i>Ríu rít tiếng cười con trẻ…</i>
“Mẹ! Cao – Lạng hồn tồn giải
phóng”



“Đuổi hết nó đi con sẽ về trơng
mẹ”


<i>- Nêu và phân tích màu sắc dân</i>
<i>tộc qua cách sử dụng hình ảnh từ</i>
<i>ngữ của nhà thơ ?</i>


hân hoan khi quê hương đã trở lại c̣c sớng thanh
bình.


Lời gọi thể hiện niềm vui; lời hứa hẹn.
* Hình tượng người mẹ gợi nhiều suy ngẫm.
->Người mẹ thân yêu trong tâm thức tác giả.


->Người mẹ quê huơng trong ý nghĩa tự thân của tác
phẩm.


=>Với ngôn ngữ mộc mạc, lối thơ giản dị, ý thơ chân
thực, tác giả đã diễn tả niềm vui với đủ cung bậc, ở
các đối tượng, vui nhất là niềm vui của nhân vật trữ
tình.


<i>c. Màu sắc dân tộc qua cách sử dụng hình ảnh, từ </i>
<i>ngữ</i>


<i>- Hình ánh so sánh: </i>
Người như kiến; súng như củi


<i> Người nói cỏ lay trong rừng rậm Hổ…đến đẻ con </i>
<i>trong vườn ch́i</i>



<i> ->Cụ thể, gần gũi -> cách nói của đồng bào dân tộc </i>
- Từ ngữ: hàng đàn; quên tết tháng giêng, quên rằm
<i>tháng bảy; mày; tao…</i>


=>Cách diễn tả nỗi đau cũng như niềm vui sướng của
tác giả sinh đợng giàu hình ảnh mà rất cụ thể thuần
phác, hồn nhiên như chính tâm hồn của người dân
miền núi.


<i>Hoạt động 4. Hớng dẫn HS tìm </i>
<i>hiểu bài thơ “Đò Lèn” </i>


- Hai khổ thơ đầu khắc họa cái tôi
ND thời thơ ấu. GV nêu một vài
chi tiết và nhận xét về cái tôi tác
giả.


- Gv đọc đoạn đầu bài thơ Quê
Hương của Giang Nam. So sánh
với bài thơ này để học sinh thấy rõ
cách nhìn mới mẻ của ND về tuổi
thơ


<i>- Hình ảnh người bà , qua hồi ức </i>
<i>của tác giả,hiện lên như thế nào ? </i>
<i>( các chi tiết, hình ảnh )</i>


<i>-Tình cảm của nhà thơ như thế </i>
<i>nào khi nghĩ về người bà một thời </i>


<i>tần tảo, yêu thương nuôi nấng </i>
<i>mình ?</i>


( Lưu ý trạng thái cảm xúc nhiều
chiều trong tâm hồn nhà thơ )


<b>II. Bài thơ "Đò Lèn" - Nguyễn Duy </b>


<i><b>1. Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn đọc hiểu:</b></i>


<i>a. Cách nhìn mới mẻ của Nguyễn Duy về tuổi thơ của</i>
<i>mình:</i>


-Thời thơ ấu : câu cá , bắt chim sẻ ở vành tai tượng
Phật,ăn trợm nhãn, đi chơi đền,chân đất đi đêm, níu
váy bà địi đi chợ...=> tinh nghịch, hiếu đợng, hồn
nhiên.


- Cách nhìn: Thành thực, thẳng thắng, tự nhiên, đậm
chất quê, khác với lới thi vị hố thường gặp => cách
nhìn mới mẻ


<i>b. Tình cảm sâu nặng đới với người bà :</i>


- Hình ảnh người bà: mị cua xúc tép ,gánh chè xanh
những đêm lạnh ,bán trứng ga Lèn ngày bom Mỹ dợi,
năm đói củ dong riềng ḷc sượng.. .


=>cơ cực, tần tảo, yêu thương .



- Tình cảm của nhà thơ khi nghĩ về bà ngoại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

GV đối chiếu bài này với bài thơ
Bếp lửa của Bằng Việt.Từ đó rút
ra nét đặc sắc của Nguyễn Duy
trong cùng thi đề viết về tình bà
cháu.GV gợi mở :


- Để khắc hoạ hình ảnh người bà
và gửi gắm tình cảm đới với bà,
Nguyễn Duy đã sử dụng hiệu quả
hai thủ pháp nghệ thuật :


+ Thủ pháp đối lập.


+ Thủ pháp so sánh, đối chiếu


GV so sánh giọng điệu ở 2 bài thơ.


sâu sắc đối với bà.


+ Sự ân hận , ngậm ngùi , xót đau ṃn màng :
“Khi tơi biết thương bà thì đã ṃn


Bà chỉ cịn mợt nấm cỏ thôi “


<i>c. Những đặc sắc trong cách thể hiện của ND trong</i>
<i>thi đề viết về tình bà cháu:</i>



- Sử dụng thủ pháp đối lập :


+ Đối lập giữa cái tinh nghịch vô tư của người cháu
với cái cơ cực, tần tảo của người bà.


+ Đới lập giữa hồn cảnh đói kém, chiến tranh ác liệt,
hồn cảnh gia đình đau thương với cái đơn chiếc, già
nua tội nghiệp của người bà.


+ Đối lập giữa cái vĩnh hằng của vũ trụ với cái ngắn
ngủi, hữu hạn của cuộc đời con người.


=> thấu hiểu nỗi khổ cực của bà; thể hiện nỗi ngậm
ngùi, sự ân hận ṃn màng khi bà khơng cịn nữa.
-Sử dụng phép so sánh đối chiếu :


+ Giữa cái hư và cái thực; giữa bà với Tiên , Phật,
thánh thần => tương đồng


+ Giữa thần thánh với bà đặt trong một bối cảnh
chiến tranh => tương phản


=>Tơn vinh, ngợi ca tấm lịng nhân từ cao cả của
bà.Khẳng định sự bất diệt của hình ảnh người bà.
- Giọng điệu: thành thực, thẳng thắng.Vì thế tạo được
dư vị về nỗi ngậm ngùi, đắng xót , ân hận pha lẫn
những suy niệm đầy màu sắc triết lí về sự sống con
người.


<i><b>3. Củng cố:</b></i>



- Bài thơ <i>Dọn về làng</i> – Nơng Q́c Chấn cho thấy hình ảnh quê hương Cao – Bắc –
Lạng trong những năm tháng kháng chiến chống thực dân Pháp đau thương mà anh
dũng.


- Bài thơ <i>Đò Lèn</i> – Nguyễn Duy giúp ta nhận thức sâu sắc: Mỗi cá nhân hãy hướng về
nguồn cợi của mình, nhìn thẳng vào sự thật nhiều khi nghiệt ngã để rút ra chân lí của
cuộc đời.


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Cảm nhận của anh /chị về niềm vui của nhân dân Cao – Bắc – Lạng khi quê hương
được giải phóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 35 – Đọc thêm


<b>TIẾNG HÁT CON TÀU – Chế Lan Viên </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


- Kiến thức: Hiểu được diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình: lời giục giã thơi
thúc, bày tỏ trực tiếp tình cảm qua dịng hồi niệm và khát vọng lên đường; Nắm được
nghệ thuật thơ giàu triết lí, suy tưởng.


- Kĩ năng: Rèn thêm kĩ năng đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>



- Giáo viên : SGK,SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn,
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i> - Cuộc sống nhân dân Cao Bắc Lạng, tội ác của Pháp được diễn tả như thế nào?</i>
<i> - Niềm vui về làng được thể hiện có gì đặc biệt?</i>


<i>- Nghệ thuật của bài thơ mang màu sắc dân tộc như thế nào?</i>


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS tìm hiểu vài </b>
nét về tg và tác phẩm


<i>- HS đọc phần tiểu dẫn trong sgk.</i>
<i>- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh </i>
<i>ntn? Có vị trí gì trong quá trình </i>
<i>sáng tác của nhà thơ? </i>


<b>I. Tìm hiểu chung </b>


<i><b>1. Tác giả: </b></i>Xem sgk trang 142


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>



-1958-1960 có phong trào vận đợng nông dân miền
xuôi lên TB xd kinh tế xh-> xuất phát điểm để CLV
thể hiện khát vọng về với nd, đất nước với những kỉ
niệm ân tình của c̣c kháng chiến chớng Pháp.
-Trích từ tập “Ánh sáng và Phù sa” đánh dấu bước
trưởng thành nghệ thuật của nhà thơ từ “thung lũng
đau thương” sang “cánh đồng vui” CM.


<b>HĐII. Hướng dẫn đọc thêm</b>
<i>-</i> <i>Hình ảnh con tàu và TB </i>


<i>ngoài ý nghĩa cụ thể còn </i>
<i>mang ý nghĩa biểu tượng. </i>
<i>Vậy ý nghĩa đó là gì? Căn </i>
<i>cứ vào nội dung bài thơ hãy</i>
<i>cắt nghĩa nhan đề và bốn </i>
<i>câu đề từ? </i>


<i>-</i> <i>Bố cục của bài thơ? Nêu ý </i>
<i>chính của từng đoạn? Bớ </i>
<i>cục đó thể hiện sự vận động</i>
<i>tâm trạng của chủ thể trữ </i>
<i>tình ntn?</i>


<b>II. Hướng dẫn đọc thêm: </b>


<i><b>1. ý nghĩa biểu tượng, nhan đề, lời đề từ của bài </b></i>
<i><b>thơ.</b></i>


- Con tàu: Biểu tượng cho tâm hồn nhà thơ đang khao


khát lên đường, vượt ra khỏi cuộc sống quẩn quanh để
đến với cuộc đời rộng lớn.


- Tây Bắc: là biểu tượng của cs lớn của nd và đất
nước, là cội nguồn của cảm hứng nghệ thuật, của hồn
thơ và sáng tạo thơ ca.


- Nhan đề: Bài thơ ban đầu có tên là “Con tàu lên TB”
-> “Tiếng hát con tàu” => Khúc hát lên đường rạo rực
mê say. Khúc hát tìm đến với cợi nguồn của sự sống,
cội nguồn của hồn thơ, của sự hồi sinh nghệ thuật.
-Đề từ: Thể hiện khát vọng về với nhân dân, với đất
nước; là tiếng nói trong sáng, đẹp đẽ của tâm hồn và
được thể hiện đầy sáng tạo.


<i><b>2. Bố cục, diễn biến tâm trạng nhà thơ</b></i>


* Bố cục: Chia làm 3 phần:


- Đ1: (2 khổ đầu) Sự trăn trở và lời giục giã mời gọi
lên đường.


- Đ2: (9 khổ tiếp) Niềm hp & khát vọng về với nd,
gợi những kn sâu nặng đầy tình nghĩa trong những
năm kc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- <i>Niềm hạnh phúc lớn lao khi </i>


<i>gặp lại nhân dân được thể </i>
<i>hiện trong khổ thơ nào? </i>


<i>Phân tích đặc sắc về nghệ </i>
<i>thuật của khở thơ đó? </i>


<i>-</i> <i>Hình ảnh nhân dân trong kỉ</i>
<i>niệm của nhà thơ được gợi </i>
<i>lên qua hả những con người</i>
<i>cụ thể nào? Phân tích </i>
<i>những khở thơ nói về những</i>
<i>kỉ niệm đó để làm rõ sự gắn</i>
<i>bó và lòng biết ơn sâu nặng</i>
<i>của nhà thơ với nhân dân? </i>
HS thảo luậnnhóm


<i>- Hãy tìm những câu thể hiện </i>
<i>rõ chất suy tưởng và triết lí </i>
<i>trong thơ CLV</i>


* Diễn biến tâm trạng: Đoạn đầu là lời giục giã với
những câu hỏi ngày càng dồn dập tăng tiến. Đoạn 2
trực tiếp bày tỏ tcảm và dịng hồi niệm đầy ân tình
về nd trong những năm kc – giọng thơ trầm lắng.
Đoạn cuối mang âm hưởng của khúc hát lên đường
dồn dập, lôi cuốn bay bổng


<i><b>3. Niềm hạnh phúc lớn lao khi gặp lại nhân dân. </b></i>


- Tác giả sử dụng liên tiếp những hả được so sánh.
+ Vẻ đẹp thơ mộng mượt mà: nai về suói cũ, cỏ đón
<i>giêng hai, chim én gặp mùa</i>



<i>+ Sự hoà hợp giữa nhu cầu, khát vọng của bản thân </i>
với hiện thực: trẻ thơ đói lịng gặp sữa, nơi ngừng
<i>gặp cánh tay đưa. </i>


-> nhấn mạnh niềm vui, hp tột độ và ý nghĩa sâu xa
của việc trở về với nd. Về với nd khong chỉ là niềm
vui, niềm khao khát mà còn là một lẽ tự nhiên phù
hợp với quy luật. Về với nd là về với ngọn nguồn bất
tận của sự sống, về với ngọn nguồn của sự sáng tạo
nt, về với những gì thân thiết, sâu nặng của lịng mình


<i><b>4. Hình ảnh nhân dân trong kỉ niệm của nhà thơ</b></i>


-Tình cảm gắn bó với những con người cụ thể:
+ Đó là người anh du kích


+ Đó là thằng em liên lạc.
+ Đó là bà mẹ...như con.


+ Đó là em(nhớ rét,t/y như cánh kiến


=> Những kỷ niệm gần gũi chân thực, khẳng định
tình cảm với nhân dân.


- Cách xưng hơ bợc lợ tc thân tình ṛt thịt


<i><b>5. Những câu thơ thể hiện rõ chất suy tưởng và triết</b></i>
<i><b>lí trong thơ CLV</b></i>


“Nhớ bản sương …ty làm đất lạ hoá quê hương”


Ty khơng giới hạn trong ty đơi lứa mà cịn là sự kết
tinh của những tc sâu nặng đối với quê hương đất
nước. Ty đã biến những miền đất xa lạ trở thành thân
thiết như quê hương, hoá thành máu thịt tâm hồn ta.
Triết lí được rút ra từ chính tâm hồn của nhà thơ
<i><b>3. Củng cố: </b></i>


Bài thơ <i>Tiếng hát con tàu</i> của Chế Lan Viên làm sống lại khơng khí những ngày xây
dựng đất nước những năm 60 của thế kỉ XX


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 36


<b>THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


- Kiến thức: Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ cú pháp ( phép lặp
cú pháp, phép liệt kê, phép chêm xen ) : đặc điểm và tác dụng của chúng.


- Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết và phân tích ba phép tu từ cú pháp trên đây trong văn
bản, bước đầu biết dùng các phép tu từ đó khi cần thiết trong văn bản viết của mình.
- Thái đợ: Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK,SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn,


- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>- Tình cảm sâu nặng của tác giả đối với bà được biểu hiện ở những góc độ nào trong</i>
<i>bài thơ Đò Lèn của Nguyễn Duy?</i>


<i>- Hãy tìm những câu thể hiện rõ chất suy tưởng và triết lí trong thơ CLV</i>


<i>- Cảm nhận của anh/chị về biểu tượng con tàu trong bài thơ "Tiếng hát con tàu" của </i>
<i>Chế Lan Viên ? </i>


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS làm các bài </b>
tập về lặp cú pháp


<i>- Thế nào là phép lặp cú pháp ? </i>
Phép lặp cú pháp là cách lặp mợt
loạt câu có mơ hình cú pháp tương
tự như nhau tạo nhịp điệu dồn dập,
gấp gáp, gợi sắc thái nhanh, mạnh,
phong phú …


HS thảo luận nhóm theo bàn
<i>- Xác định những câu có lặp kết </i>
<i>cấu ngữ pháp và phân tích kết cấu</i>
<i>cú pháp đó? </i>



<i>- Cho biết pháp lặp đó có tác </i>
<i>dụng như thế nào? </i>


<i>- So sánh hiện tượng lặp kết cấu </i>
<i>ngữ pháp trong những câu văn </i>
<i>xuôi, những câu thơ ở </i>


<b>I. Phép lặp cú pháp</b>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


a. Câu có hiện tượng lặp kết cấu cú pháp ( lặp cú pháp
)


+ Hai câu bắt đầu từ “ Sự thật là ”.
+ Hai câu bắt đầu từ “ Dân ta”.
-Phân tích kết cấu cú pháp đó :


+ Kết cấu lặp ở hai câu bắt đầu từ “ Sự thật là” “: P –
C – V1 – V2. Kết cấu khẳng định ở vế đầu và bác bỏ
ở vế sau.


+ Kết cấu lặp ở hai câu bắt đầu từ “ Dân ta” : C – V –
Tr.


-Tác dụng : Tạo cho lời tun ngơn âm hưởng đanh
thép, hào hùng, thích hợp với việc khẳng định nền độc
lập của Việt Nam, đồng thời khẳng định thắng lợi của
CMT8 là đánh đổ chế độ thực dân và chế độ phong


kiến.


b.Các câu có lặp kết cấu cú pháp
- Câu 1 và câu 2; Câu 3,4,5


- Tác dụng : Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của
chúng ta và bợc lợ cảm xúc sung sướng, tự hào, sảng
khối đối với thiên nhiên, đất nước khi giành được
quyền làm chủ đất nước.


c. Đoạn thơ vừa lặp từ ngữ, vừa lặp cú pháp. Ba cặp
câu lục bát lặp các từ nhớ sao và lặp kết cấu ngữ pháp
của kiểu câu cảm thán.


- Tác dụng : Biểu hiện nỗi nhớ da diết của người ra đi
đối với những cảnh sinh hoạt và cảnh vật thiên nhiên
ở Việt Bắc.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


a. Ở mỗi câu tục ngữ, hai vế lặp cú pháp nhờ phép đối
chặt chẽ về số lượng tiếng, về từ loại, về kết cấu ngữ
pháp của từng vế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Thảo luận nhóm bàn, lần lượt trả
lời.


- Tìm trong các văn bản ở Ngữ
<i>văn 12 (tập một) ba câu văn (hoặc</i>
<i>thơ) có dùng phép lặp cú pháp </i>



dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa tương ứng )


c, Ở thơ Đường luật, phép lặp cú pháp cũng đòi hỏi
mức độ chặt chẽ cao : kết cấu ngữ pháp giống nhau,
số lượng tiếng bằng nhau, các tiếng đối nhau về từ
loại và nghĩa ( đặc biệt giữa hai câu thực và hai câu
luận của bài thất ngôn bát cú )


d, Ở văn biền ngẫu, phép lặp cú pháp cũng thường
phới hợp với phép đới. Điều đó thường tồn tại trong
một cặp câu ( câu trong văn biền ngẫu có thể dài,
khơng cớ định về sớ tiếng )


<b>3. Bài tập 3 :</b>


- Tìm trong các văn bản ở Ngữ văn 12 (tập một) ba
câu văn (hoặc thơ) có dùng phép lặp cú pháp :


+ Nhớ gì như nhớ người u


<i>Ngịi Thia, sơng Đáy, śi Lê vơi đầy.</i>
<i>(Việt Bắc – Tố Hữu)</i>


<i>+ Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng</i>
<i>thẳng tay chém giết những người yêu nước thương</i>
<i>nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta</i>
<i>trong những bể máu</i>


<i>(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh)</i>


<i>+ Con sóng dưới lịng sâu</i>


<i>Con sóng trên mặt nước.</i>


<i>(Sóng – Xuân Quỳnh)</i>
<b>HĐII. Hướng dẫn HS làm các bài </b>


tập về phép liệt kê


<i>-</i> <i>Thế nào là phép liệt kê? </i>
Phép liệt kê sử dụng một chuỗi các
thành phần cùng chức năng ngữ
pháp trong câu, trong đoạn để
trình bày sự việc, hiện tượng có
tác dụng nhấn mạnh thể hiện sự đa
dạng, phong phú của hiện tượng,
cảm xúc.


<i><b>- </b>Phân tích hiệu quả của phép lặp</i>
<i>cú pháp và phép liệt kê trong hai</i>
<i>đoạn trích trong SGK ?</i>


<b>II. Phép liệt kê: </b>


1. Trong đoạn trích Hịch tướng sĩ, phép liệt kê đã
phới hợp với phép lặp cú pháp. Nhiều đoạn, câu (vế
câu) liên tiếp theo cùng một kết cấu gồm hai vế như
mơ hình khái qt sau :


Kết cấu Hồn


cảnh


thì Giải pháp
Ví dụ : Khơng có


mặc


thì ta cho ăn


- Tác dụng: nhấn mạnh và khẳng định sự đối đãi chu
đáo, đầy tình nghĩa của Trần Quốc Tuấn đối với
tướng sĩ trong mọi hồn cảnh khó khăn.


2. Phép lặp cú pháp (các câu có kết cấu ngữ pháp
giớng nhau : C- V [+ phụ ngữ chỉ đối tượng] phối
hợp với phép liệt kê để vạch tội ác của thực dân Pháp,
chỉ mặt tên kẻ thù dân tộc.


<b>HĐIII. Hướng dẫn HS thực hành</b>
về phép chêm xen .


<b>III. Phép chêm xen: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

KN : là những từ ngữ ( có khi là
mợt tổ hợp từ có dạng mợt câu
trọn vẹn ) trong câu, nhưng khơng
cọ quan hệ ngữ pháp giữa câu này
với phần câu chứa chúng nhằm chi
tiết hoá sự việc, làm cho lời văn
linh hoạt…



<i>- Phân tích phần in đậm trong các</i>
<i>câu văn của SGK về : vai trị và vị</i>
<i>trí ngữ pháp trong câu, dấu tách</i>
<i>câu, tác dụng của bộ phận tách</i>
<i>biệt đó ?</i>


<i>- Hãy viết đoạn văn (từ 3- 5 câu)</i>
<i>về TH và bài thơ VB trong đó có</i>
<i>sử dụng phép chêm xen. Phân tích</i>
<i>tác dụng của phép chêm xen trong</i>
<i>trường hợp đó. </i>


- Tất cả các bộ phận in đậm trong các bài tập a, b, c,
d đều ở vị trí giữa câu hoặc ći câu. Chúng chen vào
trong câu để ghi chú thêm thông tin nào nào đó.


- Các bợ phận đó đều được tách bằng ngữ điệu khi
nói, khi đọc. Cịn khi viết thì chúng được tách ra bằng
dấu phẩy, dấu ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.


- Chúng có tác dụng ghi chú hoặc giải thích cho từ
ngữ đi trước, bổ sung thơng tin thêm sắc thái về tình
cảm, cảm xúc của người viết.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Nhà thơ Tố Hữu, lá cờ đầu của văn học cách mạng
Việt Nam hiện đại, đã viết bài thơ « Việt Bắc » vào
những ngày rời chiến khu Việt Bắc trở về thủ đô Hà


Nội. Bài thơ thấm đượm cảm xúc lưu lún và tình
cảm sâu nặng của tác giả đới với Việt Bắc, nơi đã
nuôi dưỡng cácn bộ và quân đội cách mạng trong śt
chín năm trường kì kháng chiến . Bài thơ là một thi
phẩm đặc sắc của thơ ca cách mạng Việt Nam.


- Tác dụng : Cung cấp thêm thông tin cần thiết về nhà
thơ và điạ danh Việt Bắc.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>


<i><b>- </b></i>Phép lặp cú pháp là cách lặp mợt loạt câu có mơ hình cú pháp tương tự như nhau tạo
nhịp điệu dồn dập, gấp gáp, gợi sắc thái nhanh, mạnh, phong phú …


<i><b>- </b></i>Phép liệt kê sử dụng một chuỗi các thành phần cùng chức năng ngữ pháp trong câu,
trong đoạn để trình bày sự việc, hiện tượng có tác dụng nhấn mạnh thể hiện sự đa
dạng, phong phú của hiện tượng, cảm xúc.


- Phép chêm xen là những từ ngữ ( có khi là mợt tổ hợp từ có dạng mợt câu trọn vẹn )
trong câu, nhưng khơng có quan hệ ngữ pháp giữa câu này với phần câu chứa chúng
nhằm chi tiết hoá sự việc, làm cho lời văn linh hoạt…


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Tìm thêm ngữ liệu về các phép tu từ trong các văn bản văn học trong SGK <i>Ngữ văn</i>


12


- So sánh phép lặp cú pháp với phép điệp âm, vần, thanh hay điệp từn gữ để thấy sự
giống và khác nhau giữa chúng.



- Chuẩn bị bài mới: Sóng – Xuân Quỳnh
<b> - Câu hỏi: </b>


+ Giá trị nghệ thuật hình tượng sóng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 37


<b>SÓNG – Xuân Quỳnh </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


- Kiến thức:


+ Qua hai hình tượng “sóng” và “em” cảm nhận được những cung bậc tình cảm, tâm
trạng và vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong ty;


+ Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ về kết cấu, xây dựng hình ảnh,
nhịp điệu, ngôn từ của bài thơ.


- Kĩ năng: Đọc hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại; Rèn kĩ năng cảm thụ thơ
- Thái độ: Có những nhận thức đúng về tình u đẹp, về những khát vọng hạnh phúc
chân chính.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK,SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn,
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi



<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
phần tiểu dẫn.


<i><b>- </b>Dựa vào tiểu dẫn, hãy giới thiệu </i>
<i>đôi nét về tác giả XQ ?</i>


GV đọc một số câu thơ tiêu biểu
của XQ:


<i>“Em trở về đúng nghĩa trái tim em</i>
<i>Là máu thịt đời thường ai chẳng</i>
<i>có </i>
<i>Vẫn ngừng đập lúc cuộc đời</i>
<i>khơng cịn nữa </i>
<i>Nhưng biết yêu anh cả khi đã chết</i>
<i>rồi.” </i>


<i>“Lời yêu mỏng mảnh như màu </i>
<i>khói</i>


<i>Ai biết lòng anh có đổi thay” </i>


Trước khi bài thơ này ra đời, XQ


đã phải nếm trải những đổ vỡ
trong ty


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1. Tác giả :</b></i> Xuân Quỳnh (1942 - 1988), Hà Tây
(SGK)


- Cuộc đời đa đoan, nhiều thiệt thòi, lo âu, vất vả, trái
tim đa cảm, ln khao khát ty, gắn bó hết mình với
c̣c sớng, ln chăm chút nâng niu hp bình dị, đời
thường.


- Cái “ Tơi” giàu vẻ đẹp nữ tính, rất thành thật, giàu
đức hi sinh, vị tha. Ở Xuân Quỳnh khát vọng sớng,
khát vọng tình u chân thành, mãnh liệt luôn gắn với
cảm thức lo âu về sự phai tàn, đổ vỡ, những dự cảm
bất trắc.


- Nhà thơ tiêu biểu của lớp nhà thơ trẻ thời chống Mỹ,
cũng là gương mặt nhà thơ nữ đáng chú ý của nền thơ
ca Việt Nam hiện đại .


- Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lịng của mợt tâm hồn
phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, tươi tắn vừa
chân thành, đằm thắm và luôn da diết trong khát vọng
về hạnh phúc đời thường.


<i><b>2. Văn bản:</b></i>



- Sáng tác năm 1967, trong chuyến đi công tác tại
vùng biển Diêm Điềm, được in trong tập thơ Hoa dọc
<i>chiến hào ( 1968 )</i>


- Tiêu biểu cho hồn thơ của Xuân Quỳnh.
<b>HĐII. Hướng dẫn HS tìm hiểu </b>


chung về bài thơ


Chú ý âm điệu dạt dào, sôi nổi lúc
sâu lắng dịu êm.


<i>- Em có nhận xét gì về âm điệu, </i>
<i>nhịp điệu của bài thơ? Âm điệu, </i>
<i>nhịp điệu đó được tạo nên bởi </i>
<i>những yếu tố nào? </i>


<b>II. Đọc – cảm nhận chung về bài thơ</b>


<i><b>1. Đọc – tìm hiểu bớ cục</b></i>


* Bớ cục:


- Đoạn 1: 2 khổ đầu <sub></sub> Những cảm xúc, suy nghĩ về
sóng biển và tình u.


- Đoạn 2: 2 khổ 3, 4 <sub></sub> Nghĩ về sóng và cợi nguồn của
tình u đơi lứa.


- Đoạn 3: 3 khổ 5, 6, 7 <sub></sub> Nghĩ về sóng và nỗi nhớ,


lòng chung thuỷ của người con gái.


- Đoạn 4: 2 khổ ći <sub></sub> Nghĩ về sóng và khát vọng tình
yêu.


<i><b>2. Cảm nhận chung về bài thơ</b></i>


- Âm điệu của những con sóng ngồi biển khơi lúc ào
ạt, dữ dội, lúc nhẹ nhàng, khoan thai


+ thể thơ ngũ ngôn


+ cách ngắt nhịp linh hoạt, mô phỏng đa dạng của
nhịp sóng


+ các cặp câu đới xứng xuất hiện liên tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

cảm xúc khác nhau đang rung lên, đồng điệu, hồ
nhập cũng sóng biển -> nhịp lòng của người con gái
đang rạo rực yêu đương.


<b>HĐIII. Hướng dẫn tìm hiểu văn</b>
bản


- Hình tượng nào bao trùm và
<i>xuyên suốt bài thơ ? Theo em hình</i>
<i>tượng đó có ý nghĩa gì ?</i>


<i>- Ngoài sóng biển còn có hình ảnh</i>
<i>nào? Hai hình ảnh đó có mối</i>


<i>quan hệ như thế nào ?</i>


<i><b>- </b> Mượn sóng để nói tình yêu, sự</i>
<i>liên tưởng của tác giả có gì mới</i>
<i>lạ? </i>


<i><b>- </b> Thể hiện nét riêng độc đáo của</i>
<i>XQ trong bài thơ ở chỗ nào ?</i>


<b>III. Đọc – hiểu văn bản </b>


<i><b>1. Hình tượng sóng:</b></i>


- Bao trùm và xun śt tồn bợ bài thơ.


+ Nghĩa thực: con sóng với nhiều trạng thái mâu
thuẫn trái ngược nhau.


+ Nghĩa biểu tượng: sóng như có hồn, có tính cách,
tâm trạng, biết diễn tả những cung bậc tình cảm trong
tâm hồn của người phụ nữ đang u.




là hình tượng ẩn dụ, sự hố thân của nhân vật trữ tình
“em”


- Sóng và em: song hành, khi tách rời, khi hồ nhập





nét đợc đáo trong cấu trúc hình tượng, diễn tả sâu
sắc, sinh đợng, mãnh liệt khát vọng của Xuân Quỳnh.
<b>Sóng - đối tượng cảm nhận tình</b>


<b>yêu (khổ 1 & 2).</b>
Gọi HS đọc khổ 1


<i><b>- </b> Hình tượng sóng được tác giả</i>
<i>miêu tả như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Từ những trạng thái của sóng</i>
<i>tác giả liên tưởng đến điều gì ? Sự</i>
<i>liên tưởng đó có phù hợp?</i>


<i><b>- </b> Em hiểu 2 câu thơ “Sông không</i>
<i>hiểu ….tận bể” như thế nào ? </i>
Gợi ý :


o “sông”? <sub></sub> không gian nhỏ
o “bể” ? <sub></sub> không gian rộng lớn
Gọi HS đọc khổ 2 .


<i><b>- </b> Nhà thơ đã phát hiện ra điều gì</i>
<i>tương đồng giữa sóng và tình</i>
<i>yêu ?</i>


Liên hệ:


o “Làm sao sống được mà không


<i>yêu</i>


<i>Không nhớ, không thương một kẻ</i>
<i>nào?”</i>


( Xuân Diệu )


<i><b>2. Những cảm xúc, suy nghĩ về sóng biển và tình</b></i>
<i><b>u:</b></i>


- Khổ 1:


+ Tiểu đối: Dữ dội - dịu êm; ồn ào - lặng lẽ




mở đầu bằng 4 tính từ: Miêu tả trạng thái đới lập của
sóng và liên tưởng đến tâm lí phức tạp của người phụ
nữ khi yêu (khi sôi nổi, mãnh liệt khi dịu dàng, sâu
lắng).


+ Phép nhân hố:


“Sơng - khơng hiểu mình”
“Sóng - tìm ra bể”




Con sóng mang khát vọng lớn lao: Nếu “sơng khơng
hiểu nổi mình” thì sóng dứt khốt từ bỏ nơi chật hẹp


để “tìm ra tận bể”, tìm đến nơi cao rợng, bao dung.
=> Hành trình “tìm ra tận bể” của sóng cúng chính là
q trình tự khám phá, tự nhận thức, chính bản thân,
khát khao sự đồng cảm, đồng điệu trong tình yêu..
- Khổ 2:


+ Quy luật của sóng:


<i>Sóng: ngày xưa, ngày sau: vẫn thế </i>




sự trường tồn của sóng trước thời gian: vẫn dạt dào,
sơi nổi.


+ Quy luật của tình cảm:


“Khát vọng tình yêu - bồi hồi trong ngực trẻ”




</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

o Bài hát : Vẫn hát lời tình yêu –
Trịnh Công Sơn


Mợt tình u mãnh liệt và nhiều
khát vọng đã được Xuân Quỳnh
bộc lộ như thế nào


<i><b>- </b> Khổ 3 & 4 , tác giả bộc lộ điều</i>
<i>gì? Cách thể hiện như thế nào? </i>


<b> GV: Liên hệ</b>


o Thơ Xuân Diệu : “ Làm sao
<i>cắt nghĩa được tình yêu” </i>


o Câu nói của nhà toán học
Pascan : “trái tim có những lí lẽ
<i>riêng mà lí trí khơng thể nào hiểu</i>
<i>nởi” </i>




Nghệ thuật tương đồng trong cảm
nhận .


<i><b>- </b>Sau nỗi trăn trở suy tư là tâm</i>
<i>trạng gì trong trái tim của người</i>
<i>phụ nữ này ?</i>


Nỗi nhớ trong tình yêu là cảm xúc
tự nhiên của con người, đã được
miêu tả rất nhiều trong thơ ca xưa
cũng như nay:


o Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
<i>Như đứng đống lửa, như ngồi </i>
<i>đống than (Ca dao)</i>


o “Nhớ chàng đằng đẵng đường
<i>lên bằng trời” </i>



(Chinh phụ ngâm)


o “Anh nhớ tiếng, anh nhơ hình,
<i>anh nhớ ảnh. Anh nhớ em, anh </i>
<i>nhớ lắm. Em ơi!.” </i>


(Xuân Diệu)


<i>- Nỗi nhớ của nữ sĩ Xuân Quỳnh </i>
<i>được thể hiện như thế nào ? Tìm </i>
<i>các biện pháp tu từ được sử dụng </i>
<i>để tác giả thể hiện nỗi nhớ?</i>


và nhân loại.


=> Xuân Quỳnh đã liên hệ tình u tuổi trẻ với con
sóng đại dương. Cũng như sóng, con người đã đến và
mãi mãi đến với tình u. Đó là quy luật mn đời.


<i><b>3. Sóng và cội nguồn cuả tình u đơi lứa</b>:</i>
- Khổ 3:


Điệp từ: “em nghĩ” và câu hỏi: “Từ nơi nào sóng lên”




quay về lịng mình, nhu cầu tìm hiểu, phân tích,
khám phá tình u



- Khổ 4: Đi tìm câu hỏi tu từ cho câu hỏi ở khổ 3:
Câu hỏi tu từ:


Gió bắt đầu từ đâu?
<i>Khi nào ta yêu nhau? </i>




XQ dựa vào quy luật tự nhiên để truy tìm khởi nguồn
của tình u nhưng nguồn gớc của sóng cũng như tình
u đều bất ngờ, đầy bí ẩn, khơng thể lí giải.


=> Đây là cách cắt nghĩa tình u rất chân thành và
đầy nữ tính.


- Khổ 5: Nỗi nhớ


+ Bao trùm cả khơng gian :


« sóng dưới lịng sâu, sóng trên mặt nước »
+ Thao thức trong mọi thời gian :


« ngày đêm khơng ngủ được »




Phép đối, giọng thơ dào dạt, náo nức, mãnh liệt : diễn
tả nỗi nhớ da diết, không thể nào nguôi, cứ cuồn
c̣n, dào dạt như sóng biển triền miên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>- </b> Khổ thơ này có gì đặc biệt so</i>
<i>với các khổ thơ trong bài ?</i>


<i>- Tình yêu của Xuân Quỳnh không</i>
<i>chỉ gắn liền với nỗi nhớ mà cịn</i>
<i>hướng tới điều gì ?</i>


<i>- “xi về phương bắc – ngược về</i>
<i>phương nam” cách nói có gì khác</i>
<i>thường? Nhằm nhấn mạnh điều gì</i>
<i>? </i>


<i><b>- </b> Câu thơ “Hướng về anh một</i>
<i>phương” cho thấy cách thể hiện</i>
<i>tình cảm của tác giả như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Quan niệm của nhà thơ Xuân</i>
<i>Quỳnh về tình yêu thể hiện như</i>
<i>thế nào trong khổ thơ 6 & 7?</i>
<b> GV: Gợi ý</b>


o Mạnh mẽ và chủ đợng trong
tình u, dám bày tỏ tình u của
mình, nỗi nhớ, khát khao của lịng
mình.


o Vẫn giữ vẻ đẹp truyền thống
của người phụ nữ : thủy chung rất
mực trong tình u.



<b>Sóng - Khát vọng tình u của</b>
<b>Xun Quỳnh</b>


<i><b>- </b> Em hiểu như thế nào về khổ thơ</i>
<i>này?</i>


<b>GV: Gợi ý cho HS tìm hiểu các</b>
quan hệ từ trong các câu thơ 1&2,
3&4.


o …tuy … (nhưng)… <sub></sub> quan hệ đối
lập


o …..dẫu …. (nhưng ) <sub></sub> quan hệ
đối lập


Cuộc đời > < năm tháng




sự nhạy cảm và lo âu của XQ về
giới hạn của cuộc đời trước sự trôi
chảy của thời gian


đắm say hơn bợi phần :


<i>« Lịng em nhớ đến anh</i>
<i>Cả trong mơ cịn thức »</i>





Cách nói cường điệu nhưng hợp lí : nhằm tơ đậm nỗi
nhớ (chống ngợp cõi lịng khơng chỉ trong ý thức mà
thấm sâu vào trong tiềm thức).


=> Bày tỏ tình u mợt cách chân thành, tha thiết mà
mạnh dạn, mãnh liệt.


- Khổ 6: Lòng chung thuỷ
+ Cách nói khẳng định :


em : dẫu xuôi - phương bắc; dẫu ngược - phương
nam, em : vẫn « Hướng về anh một phương »


→ Lời thề thủy chung tuyệt đới trong tình u : dù đi
đâu về đâu vẫn hướng về người mình đang thương
nhớ đợi chờ.


+ Các điệp ngữ : « dẫu xi về, dẫu ngược về » + điệp
từ « phương » + các từ « em cũng nghĩ, hướng về
anh »




Khẳng định niềm tin đợi chờ trong tình yêu.
- Khổ 7 : Bến bờ hạnh phúc .


+ Mượn hình ảnh của sóng :


« Sóng ngồi đại dương » - « Con nào chẳng tới bờ »





quy luật tất yếu.


+ Sóng tới bờ dù cách trở: Tình yêu là sức mạnh giúp
em và anh vượt qua gian lao, thử thách để đạt đến bến
bờ hạnh phúc.


=> XQ thể hiện cái tôi của một con người ln có
niềm tin mãnh liệt vào tình u.


<i><b>4. Sóng và khát khao tình u vĩnh cửu</b>:</i>


- Khổ 8 : Những từ ngữ diễn tả quan hệ đối lập :
« ... tuy ... (nhưng) ... »


« ... dẫu ... (nhưng) ... »


C̣c đời - dài >< Năm tháng - đi qua




Sự nhạy cảm và âu lo, phấp phỏng về sự hữu hạn của
đời người và sự mong manh của hạnh phúc


- Khổ 9 : Dùng từ chỉ số lượng lớn : Làm sao tan ra
→ trăm con sóng → ngàn năm còn vỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

HS đọc khổ 9 .



<b>- Khép lại bài thơ Sóng, nhà thơ</b>
bợc lợ cảm xúc gì ?


<b>HĐIV. </b>Hướng dẫn HS tổng kết
bài học.


<i><b>- </b> Đánh giá về nghệ thuật của bài</i>
<i>thơ ? Nhận xét về thể thơ, nhịp</i>
<i>thơ và hình tượng “sóng” ?</i>


<i><b>- </b> Các yếu tố ấy có hiệu quả gì</i>
<i>trong việc thể hiện nội dung, cảm</i>
<i>xúc của bài thơ ?</i>


<i><b>- </b> Em cảm nhận được vẻ đẹp gì</i>
<i>trong tâm hồn của nhà thơ qua</i>
<i>bài thơ Sóng?</i>


<b>IV. Tổng kết :</b>


<i><b>1. Nghệ thuật :</b></i>


- Thể thơ 5 chữ tạo nên âm hưởng nhịp nhàng vừa
mơ phỏng được nhịp điệu dào dạt của sóng vừa diễn
tả được những trạng thái tinh tế của tình u.


- Hình tượng “sóng” có sự gợi cảm phong phú bất
ngờ trong sự đối sánh với nhân vật trữ tình “em” ->
Khát vọng tình yêu của nhà thơ.



<i><b>2. Nội dung : </b></i>


Sóng là mợt bài thơ hay thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của
người phụ nữ đang yêu.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>


- Hình tượng Sóng .


- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ đang yêu trong bài thơ có nét gì giớng – khác với
vẻ đẹp truyền thớng của người phụ nữ Việt Nam ?


- Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ
<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Sưu tầm những câu thơ, bài thơ sử dụng hình ảnh sóng và biển để diễn tả tình yêu
(ca dao, thơ VN, thơ nước ngoài)


- Bài thơ được kết theo cách triển khai hai hình tượng sóng đơi là sóng và em . Hãy
nhận xét về ý nghĩa và hiệu quả của cách kết cấu ấy.


<b> - Chuẩn bị bài mới : Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài</b>
văn nghị luận .


+ Xem lại cách vận dụng các phương thức biểu đạt đã học : tự sự, biểu cảm, thuyết
minh .


+ Trong văn nghị luận có cần thiết phải sử dụng các phương thức đó trong bài văn
khơng ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 38 – 39


<b>LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP</b>



<b> CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>TIẾT THỨ NHẤT: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>
- Kiến thức:


+ Yêu cầu và tầm quan trọng của việc vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt
trong bài văn nghị luận


+ Cách vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận
- Kĩ năng:


+ Nhận diện được tính phù hợp và hiệu quả của việc vận dụng kết hợp các phương
thức biểu đạt trong một số văn bản


+ Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt để viết bài văn nghị luận về mợt vấn đề
tư tưởng đạo lí, về một hiện tượng đời sống, về một tác phẩm văn học và một ý kiến
bàn về văn học (với đợ dài ít nhất 700 chữ trong thời gian 90p)


- Thái độ: Ý thức luyện tập kĩ năng làm văn nghị luận
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>



- Giáo viên : SGK,SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn, phiếu học tập
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Bài thơ được kết theo cách triển khai hai hình tượng sóng đơi là
<i>sóng và em . Hãy nhận xét về ý nghĩa và hiệu quả của cách kết cấu ấy.</i>


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>HĐI. Hướng dẫn HS ôn tập những</b>
kiến thức đã học


- HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
<i>- Trong đoạn văn trên tg đã dùng </i>
<i>những phương thức biểu đạt nào? </i>


<i>- HS nhắc lại những kiến thức cơ </i>
<i>bản về các phương thức biểu đạt </i>


<b>I. Tìm hiểu ngữ liệu: </b>


<i>“Chúng lập ra nhiều nhà tù hơn trường học. Chúng </i>
<i>thẳng tay chém giết những người yeu nước thương </i>
<i>nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta </i>
<i>trong những bể máu. Chúng ràng buộc dư luận, thi </i>
<i>hành chính sách ngu dân ….</i>


<i>Về kinh tế, chúng bóc lột nhân dân ta đến tận xương </i>
<i>tuỷ, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta </i>


<i>xơ xác tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm </i>
<i>mỏ, nguyên liệu ...”</i>


<i><b>-> </b></i>TG đã kết hợp các phương thức biểu cảm, miêu tả,
tự sự


Gồm: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị
luận và hành chính – cơng vụ.


=> Mỗi phương thức biểu đạt đều có sức mạnh riêng
ưu thế nổi trội riêng :


+ Nắm được diễn biến các sự việc , sự kiện (tự sự)
+ Cảm nhận được chi tiết, cụ thể sự việc, sự kiện
(miêu tả)


+ Hiểu được thái đợ, tình cảm của người viết đối với
sự vật, hiện tượng ( biểu cảm)


+ Nhận thức được đối tượng với những thơng tin
chính xác, khách quan ( thút minh )


+ Tạo lập quan hệ xã hội trong khuôn khổ pháp luật (
hành chính – cơng vụ)


<i>- Vì sao trong bài văn nghị luận </i>
<i>cần vận dụng kết kết hợp các </i>
<i>phương thức biểu cảm, miêu tả, tự</i>
<i>sự?</i>



<i>- Để việc vận dụng các phương </i>
<i>thức biểu đạt đó thực sự có tác </i>
<i>dụng nâng cao hiệu quả nghị </i>
<i>luận, chúng ta cần chú ý điều gì? </i>
<i>Nêu ví dụ? </i>


<b>II. Đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài</b>
<b>văn nghị luận </b>


- Nếu chỉ nghị luận đơn thuần thì bài viết sẽ khơ khan.
Để tránh nhược điểm này, trong các bài viết nghị luận
ta cần đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả để giúp
cho các luận điểm, luận cứ của mình thêm phần cụ thể
, sắc nhọn và thuyết phục hơn .


- Việc vận dụng các phương thức biểu đạt thực sự có
tác dụng nâng cao hiệu quả nghị luận khi nó xt phát
từ địi hỏi của mục đích và nợi dung nghị luận ( trong
bài văn nghị luận thì phương thức biểu đạt nghị luận
phải giữ vai trò chủ đạo , là phương thức chính )


<i><b>(</b></i>Kể, tả, biểu cảm chỉ là những yếu tố kết hợp, những
yếu tố này không làm mờ đi đặc trưng của bài văn.
- Các yếu tố kể, tả, biểu cảm khi tham gia vào nghị
luận phải chịu sự chi phối và phục vụ quá trình nghị
luận.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Ḿn bảo vệ ngơi nhà chung ấy thì phải bảo vê mơi
trường . Mỗi người,mỗi dân tộc phải cùng nhau giữ
cho <i>nguồn nước <b>ao hồ, sơng biển được trong sạch</b></i><b>,</b>


<i><b>bầu khí qủn được trong lành</b></i><b>, </b><i><b>rừng không bị đốt</b></i>
<i><b>phá, muôn thú không bị săn bắt bừa bã</b></i><b>i . Giữ gìn và</b>
khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo vệ môi
trường là vấn đề sớng cịn của mỗi q́c gia. <i><b>Hãy</b></i>
<i><b>cùng nhau gìn giữ ngơi nhà chung của chúng ta</b></i>
<b>ln xanh, sạch, đẹp ! “</b>


<b>Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS</b>
lần lượt thảo luận các câu hỏi
được nêu trong SGK:


<b>-</b> Nợi dung văn bản nói gì ?
<b>-</b> Tìm các ́u tớ thút minh ?
<b>-</b> Hiệu quả của sự kết hợp yếu tố
thuyết minh trong bài nghị luận ?
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày
và các nhóm cịn lại nhận xét - bổ
sung ( nếu có)


<b>III. Đưa yếu tố thuyết minh vào bài văn nghị luận</b>
- Đoạn trích là mợt văn bản nghị luận về vấn đề : Có
nên chỉ đưa vào chỉ số GDP để đánh giá thu nhập
hàng năm của người dân VN hay khơng hay cần tính
tới chỉ số GNP nữa?


- Tuy nhiên văn bản nghị luận này cịn có sự tham gia
của ́u tớ thút minh . ́u tớ đó hiện diên rõ rệt
nhất trong những kiến thức mà tác giả cung cấp cho
người đọc về GDP, GNP.



- Yếu tố thuyết minh đã hỗ trợ đắc lực cho bàn luận
của tác giả , vì nó đưa những tri thức khách quan ,
khoa học và mới mẻ giúp người đọc có thể hiểu biết
chính xác và rõ ràng hơn về vấn đề kinh tế xã hội
đang được nêu ra thảo luận .


=> Việc kết hợp vận dụng phương thức thuyết minh
trong bài nghị luận là cần thiết.


- Tác dụng: Tạo sự thút phục cho luận điểm bằng
việc trình bày mợt cách chính xác khách quan, khoa
học vấn đề ở nhiều góc nhìn (Lí thút, thực tiễn...)


<i><b>3. Củng cớ: </b></i> GV củng cố kiến thức cho HS bằng một số câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong một văn bản nghị luận, chỉ cần vận dụng một thao tác nghị luận?


A. Đúng. B. Sai.


Câu 2: Tất cả các thao tác lập luận được sử dụng trong văn bản nghị luận đều có vai
trịnhư nhau?


A. Đúng. B. Sai.


Câu 3: Việc lựa chọn vận dụng các thao tác lập luận phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Mục đích giao tiếp.


B. Yêu cầu, mục đích khách quan của việc trình bày đề tài.


<i>C. u cầu, mục đích khách quan của việc trình bày đề tài và cả mục đích chủ </i>
<i>quan của người tạo lập văn bản.</i>



D. Mục đích tổ chức, sắp xếp hệ thớng lập luận trong văn bản.
Câu 4: Có thể phới hợp thao tác nào để trình bày vấn đề?


A. Chứng minh, bình luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

C. Phân tích, so sánh, bác bỏ
<i>D. Cả B và C</i>


<i><b>4. Hướng dẫn tự học:</b> Soạn phần 3.I và phần II. </i>


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 38 – 39


<b>LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP</b>



<b> CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>TIẾT THỨ HAI: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>
- Kiến thức:


+ Yêu cầu và tầm quan trọng của việc vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt
trong bài văn nghị luận


+ Cách vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận
- Kĩ năng:



+ Nhận diện được tính phù hợp và hiệu quả của việc vận dụng kết hợp các phương
thức biểu đạt trong một số văn bản


+ Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt để viết bài văn nghị luận về mợt vấn đề
tư tưởng đạo lí, về một hiện tượng đời sống, về một tác phẩm văn học và một ý kiến
bàn về văn học (với đợ dài ít nhất 700 chữ trong thời gian 90p)


- Thái độ: Ý thức luyện tập kĩ năng làm văn nghị luận
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK,SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn, phiếu học tập
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
3. trang 159


Tổ chức cho lớp luyện tập – yêu
cầu Hs làm việc cá nhân, trình bày
trước lớp, tập thể nhận xét, rút


<i><b>IV. Bài tập 3 trang 159</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

kinh nghiệm <i>Gợi ý:</i>



- Lựa chọn nhà văn mà em hâm mộ - ai?


- Em biết gì về họ, c̣c đời con người và các hoạt
đợng XH và sáng tác của người đó?


- Vì sao mà em hâm mợ nhà văn
+ Cớng hiến?


+ Sáng tác nào đó?


+ Nét phong cách nghệ thuật


- Ước muốn, nguyện vọng của anh chị đới với nhà
văn mà mình ngưỡng mộ


+ Lưu ý bài văn phải vận dụng những phương thức
biểu đạt mà mình thấy cần thiết


<i>=> Có thể viết về một nhà thơ hoặc nhà văn đã học </i>
<i>trong chương trình hoặc thường xuyên đọc và nắm </i>
<i>vững. Đưa ra những ý kiến nhận định, đánh giá và </i>
<i>thuyết phục người đọc qua việc vận dụng kết hợp các </i>
<i>phương thức biểu đạt.</i>


<b>HĐII. Hướng dẫn HS luyện viết </b>
Vận dụng các phương thức biểu
đạt kết hợp với các thao tác lập
luận cần thiết để viết bài luận ngắn
(khoảng 400 từ) với đề tài:



1. "Môi trường và cuộc sống của
con người hiện nay"


2. "Nét đợc đáo của hình tượng
người lính trong bài thơ Tây Tiến
của Quang Dũng"


<b>Hướng dẫn: </b>


- Đề 1: Cần xác định thao tác lập luận chủ ́u: phân
tích, so sánh, bình luận. Trên cơ sở đó có thể phới hợp
các phương thức biểu đạt như : miêu tả, thuyết minh,
tự sự, biểu cảm. Cần chú trọng thao tác phân tích, so
sánh và phương thức miêu tả, thuyết minh.


- Đề 2: Cần xác định thao tác lập luận chủ yếu: phân
tích, so sánh. Trên cơ sở đó có thể phới hợp các
phương thức biểu đạt như : thuyết minh, biểu cảm.
Cần chú trọng thao tác phân tích, và phương thức biểu
cảm


<i><b>3. Củng cố </b></i>


<i>Câu hỏi trắc nghiệm: Vì sao cần vận dụng hợp lí các phương thức biểu đạt</i>
<i>trong bài văn nghị luận? </i>


A. Vì việc vận dụng hợp lí các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận sẽ
hỗ trợ các thao tác lập luận.



<i>B. Vì việc vận dụng hợp lí các phương thức biểu đạt hỗ trợ cho thao tác lập</i>
<i>luận sẽ giúp cho việc trình bày vấn đề sáng tỏ hơn, bọc lộ rõ hơn thái độ, suy nghĩ</i>
<i>riêng của người viết, thu hút sự chú ý, làm bài viết sinh động, hấp dẫn.</i>


C. Vì việc vận dụng hợp lí các phương thức biểu đạt liên quan đến yêu cầu,
mục đích nghị luận của bài viết.


D. Vì các thao tác lập luận khơng đủ để làm rõ vấn đề cần trình bày.
Ghi nhớ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức người viết có thể làm cho tiến trình
nghị luận đặc sắc, hấp dẫn.


<i><b>4. Hướng dẫn tự học:</b></i> Hoàn thiện các bài tập, tự luyện viết để phát triển kĩ
năng làm văn nghị luận


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 40


<b>ĐÀN GHI TA CỦA LOR - CA </b>


<b>- Thanh Thảo - </b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>
- Kiến thức:


+ Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng Lor – ca và tình cảm u mến, xót
xa, thái độ trân trọng của tg đối với người nghệ sĩ đại diện cho tinh thần tự do và khát
vọng cách tân nghệ thuật



+ Hiểu được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của một bài thơ viết theo lối tượng trưng
siêu thực và bước đầu biết cách tiếp cận một tác phẩm thơ mang phong cách hiện đại.
- Kĩ năng:


+ Đọc – hiểu tác phẩm thơ trữ tình , bồi dưỡng năng lực cảm thu thơ


+ Làm quen với cách biểu đạt mang đậm dấu ấn của trường phái thơ siêu thực
- Thái độ: Biết trân trọng và yêu quý những giá trị văn hoá tinh thần của nhân loại.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK,SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn,
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
chung


<i>- Dựa vào phần tiểu dẫn em hãy </i>
<i>cho biết vài nét về nhà thơ Thanh </i>
<i>Thảo? </i>


<i>- Trình bày xuất xứ của bài thơ? </i>
GV giải thích đặc điểm của thơ


tượng trưng, siêu thực


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Tác giả.</b></i>


- Thanh Thảo là nhà thơ được công chúng đặc biệt
chú ý bởi những bài thơ và trường ca mang diện mạo
độc đáo viết về chiến tranh và thời hậu chiến.


- Thơ TT là tiếng nói của người tri thức nhiều suy tư,
trăn trở về các vấn đề của xh và thời đại. Nhà thơ luôn
mong muốn cuộc sống phải được cảm nhận ở bề sâu
nên khước từ lối biểu đạt dễ dãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

GV nhấn mạnh vài điều về ghi ta,
Lor – ca.


- Lời đề từ “khi tôi chết hãy chôn tôi
<i>với cây đàn”. Đây là câu nói nổi </i>
<i>tiếng của Lor – ca trước khi từ biệt </i>
<i>cõi đời. Em cảm nhận được điều gì </i>
<i>về người nghệ sĩ Lor – ca qua câu </i>
<i>nói này? </i>


GV định hướng: Lor – ca không phải
là người nghệ sĩ sinh ra để nói những
điều đơn giản và TT ln khước từ
lối biểu đạt dễ dãi cũng không chấp
nhận cách nói giản đơn. Cho nên câu


nói đó cịn mang một thâm ý khác.
Chúng ta hãy nghe mẩu chuyện vh
sau đây rồi liên hệ với di chúc của
Lor – ca để phát hiện ra ý nghĩa sâu
xa của lời đề từ.


Gv kể câu chuyện về nhà văn Bc -
ghết


Câu nói của Gơm – brơ – vích: “Hỡi
tuỏi trẻ hãy giết chết Bc - ghết” ->
Hãy dũng cảm vượt qua các thần
tượng cũ để làm nên cái mới.
Một khi bạn đã làm xong việc của
mình và sự sáng tạo đã hết, bạn phải
biết lui vào quá khứ để những thế hệ
mới tự do làm cái mới, đừng để cái
bóng của mình đè mãi x́ng tương
lai.


- Liệu thông điệp này có liên quan gì
<i>đến di chúc của Lor – ca ?</i>


cách tân thơ Việt với xu hướng đào sâu vào cái tơi nợi
tâm, tìm kiếm các hình thức diễn đạt mới


<i><b>2. Bài thơ: </b></i>


- Rút trong tập Khới vng ru – bích(1985) là mợt
trong những sáng tác tiêu biểu cho kiểu tư duy của


thơ Thanh Thảo: giàu suy tư, phóng túng và ít nhiều
nhuốm màu sắc tượng trưng, siêu thực.


- Nhan đề: hé mở hình tượng nghệ thuật trung tâm
của bài thơ: Lor- ca. Và gắn gắn liền với hình tượng
ấy là biểu tượng nghệ thuật mang tính cách tân của
Lorca: đàn ghi ta


- Lời đề từ: Với tư cách là một nhà cách tân nghệ
thuật, Lor – ca nghĩ rằng đến mợt ngày nào đó thơ ca
của ông sẽ án ngữ, ngăn cản sự sáng tạo nghệ thuật
của người đến sau. Vì thế nhà thơ đã căn dặn thế hệ
sau: Hãy chôn nghệ thuật của ông cùng với ông để
bước tiếp


HĐII. Hướng dẫn HS đọc hiểu
HS đọc bài – GV nhận xét


Yêu cầu giọng đọc: mạnh mẽ, tràn
đầy xúc cảm, lúc hứng khởi,lúc bi
thương có chỗ luyến láy như cung
bậc của đàn ghi ta.


<i>- Bài thơ có thể chia thành mấy </i>
<i>đoạn? nội dung của từng phần? </i>


<b>II. Đọc – hiểu</b>


<i><b>1. Đọc </b></i>



<i><b>2. Bố cục:</b></i> Chia làm 4 phần:


- Đoạn 1: (6 dịng đầu): Hình ảnh Lor- ca con người
tự do, con người nghệ sĩ cách tân trong khung cảnh
chính trị và nghệ thuật Tây Ban Nha.


- Đoạn 2: (12 dòng tiếp): Ga - xi- a Lor - ca bị hạ sát
và nỗi xót xa về sự dang dở của nghệ thuật cách tân.
- Đoạn 3(4 dịng tiếp): Niềm xót thương Lor - ca và
nỗi tiếc nuối khi cách tân nghệ thuật của ơng khơng
được ai tiếp tục.


- Đoạn 4 (cịn lại): Suy tư về sự ra đi của Lor ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i>- Câu thơ thứ hai gợi cho em liên </i>
<i>tưởng đến khung cảnh nào thường</i>
<i>thấy ở đất nước Tây Ban Nha? </i>
<i>- Đó có phải là cuộc chiến mà nhà</i>
<i>thơ Thanh Thảo muốn khắc hoạ </i>
<i>trong bài thơ này? </i>


<i>- Trong cuộc chiến ấy em thấy </i>
<i>hình tượng Lor - ca hiện lên như </i>
<i>thế nào? ( chú ý áo choàng đỏ gắt,</i>
<i>tiếng đàn, chuối hợp âm li - la - li </i>
<i>- la"</i>


<i>- Nhưng ba câu thơ sau lại vẽ ra </i>
<i>một Lor - ca khác. Em thấy sự </i>
<i>thay đổi nào trong hình tượng Lor</i>


<i>- ca? </i>


6 dòng thơ đầu là "khúc tiền tấu"
của bản độc tấu ghi ta mang tên
Lor - ca. Trong những giai điệu
đầu tiên vút lên mạnh mẽ hào
hùng, có những khoảng khắc lắng
x́ng day dứt, mong manh.
<i>- Người nghệ sĩ đấu tranh hết </i>
<i>mình cho tự do dân chủ và đổi </i>
<i>mới nghệ thuật bị chế độ độc tài </i>
<i>phát xít giết hại. Sự kiên ấy được </i>
<i>thể hiện một cách hình tượng và </i>
<i>đầy màu sắc tượng trưng như thế </i>
<i>nào qua ngòi bút của Thanh </i>
<i>Thảo? </i>


<i>- Cảm nhận của em về các bpnt</i>
<i>được tác giả sử dụng trong bài</i>
<i>thơ? </i>


<i>(ý nghĩa của các bpnt đó?)</i>


- Khung cảnh đấu trường với những võ sĩ đấu bị tót
nổi tiếng dũng cảm ở Tây Ban Nha


- Cuộc chiến đấu giữa khát vọng dân chủ của công
dân Lor - ca với nền chính trị đợc tài, của khát vọng
cách tân nghệ thuật của người nghệ sĩ với nền nghệ
thuật già nua.



- Áo choàng đỏ gắt: vẻ đẹp hào hùng của Lor - ca
không ngừng đấu tranh cho quyền sớng chính đáng
của nhân dân.


- Tiếng đàn bọt nước + chuối hợp âm li - la - li - la - li
- la : người nghệ sĩ đang bay bổng với những giai điệu
mới, khát vọng cách tân nghệ thuật


- Một Lor - ca đơn độc, mệt mỏi


=> Lor - ca người nghệ sĩ tự do và cơ đơn trên cái nền
khơng gian văn hố đặc trưng Tây Ban Nha .


<i><b>b. Đoạn 2:</b></i>


- Hình ảnh:


+ Áo choàng bê bết đỏ – Gợi cảnh tượng khủng khiếp
về cái chết của Lor-ca.


+ Tiếng ghi ta:


. nâu: trầm tĩnh, nghĩ suy.
. xanh: thiết tha, hy vọng.


. tròn bọt nước vỡ tan: bàng hoàng, tức tưởi.
. ròng ròng máu chảy: sự đau đớn, nghẹn ngào.
=> Âm nhạc đã thành thân phận, tiếng đàn thành linh
hồn, sinh thể.



- Biện pháp nghệ thuật:
+ Đối lập:


<i>Hát nghêu ngao >< áo choàng bê bết đỏ</i>


khát vọng >< hiện thực phũ phàng (giữa tiếng
hát yêu đời vô tư , giữa tình u cái Đẹp và hành đợng
tàn ác, dã man).


+ Nhân hoá: Tiếng ghi ta… máu chảy.
+ Hoán dụ: Áo choàng, tiếng ghi ta <sub></sub>Lor-ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Theo em, Lor-ca ḿn nhắn gửi
thơng điệp gì qua câu nói “khi tôi
<i>chết hãy chôn tôi với cây đàn”?</i>
-GV: Cho hs nêu cảm nhận 4 câu
thơ “Không ai chôn …cỏ mọc
<i>hoang”.</i>


- Yêu cầu hs giải mã các h/ả “giọt
<i>nước mắt , đường chỉ tay, dịng</i>
<i>sơng, lá bùa, chiếc ghi ta màu</i>
<i>bạc…”.</i>


<i>- Tiếng “Li la- li la- li la” trong</i>
<i>bài thơ có ý nghĩa gì?</i>


<b>* Với việc sử dụng bpnt tài tình, tác giả đã khắc hoạ </b>


thật ấn tượng về cái chết đầy bi phẫn của người nghệ
sĩ Lor-ca.


<i><b>c. Nỗi xót thương và suy tư về cuộc giã từ của </b></i>
<i><b>Lor-ca:</b></i>


- Lời Lor-ca (đề từ): “Khi tôi chết …cây đàn.”
+ Niềm đam mê nghệ thuật.


+ Hãy biết quên nt của Lor-ca để tìm hướng đi mới.
- “Khơng ai chôn cất… cỏ mọc hoang”


+ Nghệ thuật của Lor-ca (cái Đẹp): có sức sớng và lưu
truyền mãi mãi như “cỏ mọc hoang”.


+ Phải chăng không ai dám vượt qua cái cũ, thần
tượng để làm nên nghệ thuật mới.


- Giọt nước mắt …trong đáy giếng:


+ Vầng trăng nơi đáy giếng- sự bất tử của cái Đẹp.
- Đường chỉ tay: ẩn dụ về định mệnh nghiệt ngã.
-... dịng sơng, ghi ta màu bạc... gợi cõi chết, siêu
thốt.


- Các hành đợng: ném lá bùa, ném trái tim: có ý nghĩa
tượng trưng cho một sự giã từ, một sự lựa chọn.


* Tiếng lịng tri âm sâu sắc đới với người nghệ sĩ,
thiên tài Lor-ca.



<i><b>d. Yếu tố âm nhạc trong bài thơ:</b></i>


- Chuỗi âm thanh “Li la- li la- li la” luyến láy ở đầu
và cuối như khúc dạo đầu và kết thúc bản nhạc.


- Sự kính trọng và tri âm Lor-ca- nghệ sĩ thiên tài.
<b>Hoạt động 3: HD hs tổng kết, </b>


<b>dặn dò.</b>


Yêu cầu hs tự tổng kết bài học về
phương diện nội dung và nghệ
thuật.


<b>III.Tổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:


- Thể thơ tự do, không dấu câu, không dấu hiệu mở
đầu, kết thúc.


- Sử dụng h/ả, biểu tượng - siêu thực có sức chứa lớn
về nợi dung.


- Kết hợp hài hồ hai ́u tớ thơ và nhạc.
2. Nội dung:


Tác giả bày tỏ nỗi đau xót sâu sắc trước cái chết
oan khuất của thiên tài Lor-ca- một nghệ sĩ khát khao
tự do, dân chủ, luôn mong muốn cách tân nghệ thuật.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>GV giúp HS củng cố nội dung chính của bài học:


- Người nghệ sĩ tự do Lor-ca.
- Cái chết oan khuất của Lor-ca.


- Nỗi xót thương và suy tư về cuộc từ giã của Lor-ca.
<i><b>4. Hướng dẫn tự học</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Tìm và phân tích những hình ảnh biểu tượng giàu sức gợi trong bài thơ (cây đàn,
tiếng ghi ta ...)


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


Tiết 41

<i><b>đọc thêm</b></i>



<b>BÁC ƠI – Tố Hữu</b>


<b>TỰ DO – P. Ê - luy – a</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<i><b>Bài thơ "</b><b>Bác ơi"</b><b> – Tố Hữu: </b></i>


- Kiến thức: Hiểu được nỗi đau đớn, tiếc thương vô hạn của nhà thơ, của nhân dân
khi Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời. Ngợi ca tình yêu thương con người, tấm gương
đạo đức sáng ngời của Bác; Cảm nhận được giọng thơ chân thành, tha thiết, hình ảnh
thơ chân thực, gợi cảm


- Kĩ năng: Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại


- Thái đợ: Giáo dục tình cảm biết ơn đối với công lao trời biển của Bác



<i><b>Bài thơ "</b><b>Tự do"</b><b> – P.Ê – luy – a : </b></i>


- Kiến thức- Hiểu được bài thơ là khát vọng tự do mãnh liệt không chỉ của cá nhân
nhà thơ mà còn là của nhân dân Pháp khi bị phát xít Đức xâm lược trong chiến tranh
thế giới lần thứ 2.


- Nắm được các biện pháp nghệ thuật cơ bản của bài thơ: điệp khúc, kết cấu vòng
tròn, nhân cách hóa ... góp phần diễn tả cảm xúc dào dạt, tuôn trào.


- Kĩ năng: Đọc – hiểu bài thơ dịch


- Thái đợ: Vun đắp tình u tự do, nhận thức tự do của mỗi cá nhân phải luôn gắn với
tự do của tổ quốc, dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn,
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Tìm và phân tích những hình ảnh biểu tượng giàu sức gợi trong </b></i>
<i>bài thơ Đàn ghi ta của Lorca (cây đàn, tiếng ghi ta ...) </i>


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


HĐI. GV Hướng dẫn HS tìm hiểu


bài thơ “Bác ơi”


<i>- Em hãy cho biết hoàn cảnh ra</i>
<i>đời của bài thơ?</i>


<i>- Nỗi đau xót lớn lao khi Bác qua </i>
<i>đời được thể hiện như thế nào? </i>


<b>I. Bài thơ “Bác ơi” – Tố Hữu: </b>


<i><b>1. Hoàn cảnh ra đời: sgk</b></i>
<i><b>2. Đọc – hiểu văn bản:</b></i>


<i><b>a. Bớn khổ thơ đầu: Nỗi đau xót lớn lao trước sự </b></i>
<i><b>kiện Bác Hồ qua đời</b></i><b>. </b>


- Lòng người:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i>(Cảnh vật? Lòng người?) Giữa </i>
<i>cảnh vật và con người có gì tương</i>
<i>đồng?</i>


- Hình tượng Bác Hồ được thể
<i>hiện như thế nào? </i>


<i>(GV gợi mở: về tình thương yêu,</i>
<i>lý tưởng, lẽ sống...)</i>


- Hãy cho biết cảm nghĩ của mọi
<i>người khi Bác ra đi?</i>



thuộc, bơ vơ đứng nhìn lên thang gác.


+ Bàng hồng khơng tin vào sự thật: “Bác đã đi rồi
<i>sao Bác ơi”</i>


- Cảnh vật:


+ Hoang vắng, lạnh lẽo, ngơ ngác (phòng im lặng,
chuông không reo, rèm không cuốn, đèn khơng
sáng...)


+ Thừa thải, cơ đơn, khơng cịn bóng dáng Người.
- Khơng gian thiên nhiên và con người như có sự
đồng điệu “ Đời tuôn nước mắt/ trời tuôn mưa”


Cùng khóc thương trước sự ra đi của Bác


 Nỗi đau xót lớn lao bao trùm cả thiên nhiên đất trời


và lịng người.


<b>b</b><i><b>.Sáu khổ tiếp:</b></i> Hình tượng Bác Hồ.


- Tình thương: được biểu hiện ở nhiều cung bậc: Bác
đau, Bác yêu, Bác nhớ … Người dành tất cả cho nd
- Lí tưởng và lẽ sớng: qn mình vì mọi người, hi sinh
hp cá nhân để lo cho dt.


- Món quà Người để lại cho dt:



+ Tình yêu thương cho dt, cho nhân loại.
+ Một cuộc đời giản dị thanh bạch


=> hình tượng Bác khắc sâu trong mỗi trái tim VN .


<i><b>c. Ba khổ cuối</b></i>: Cảm nghĩ của mọi người khi Bác ra
đi:


- Bác ra đi để lại sự thương nhớ vô bờ


- Lý tưởng, con đường cách mạng của Bác sẽ còn mãi
soi đường cho con cháu.


- Yêu Bác  quyết tâm vươn lên hoàn thành sự


nghiệp CM


 Lời tâm nguyện của cả dân tộc Việt Nam


<i><b>3. Tổng kết</b>:</i>


- Bài thơ là tình cảm ngợi ca Bác, đau xót, tiếc thương
khi Bác qua đời. Đó cũng là tấm lịng kính u Bác
Hồ của Tớ Hữu, cũng là của cả dân tộc Việt Nam
- Bài thơ tiêu biểu cho giọng thơ tâm tình, ngọt ngào,
tha thiết của thơ Tớ Hữu


<b>HĐII. GV Hướng dẫn HS tìm</b>
hiểu bài thơ



<i><b>-</b></i> <i>Dựa vào TD, em hãy tóm</i>
<i>lược những nét cơ bản nhất</i>
<i>về tác giả và tác phẩm ?</i>


<b>II. Bài thơ "Tự do" </b><i><b>P.Ê – luy – a</b></i>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Pôn Ê-luy-a (1895-1952) là nhà thơ lớn nước Pháp.
- Từng tham gia trào lưu siêu thực. Trong chiến tranh
thế giới lần thứ 2, ơng thốt ly chủ nghĩa siêu thực,
cùng nhân dân Pháp kháng chiến chớng chủ nghĩa
phát xít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Lưu ý hs: ngun tác bài thơ có 21
khổ thơ (khơng kể dịng ći cùng:
Tự Do), khơng vần, không dấu
chấm câu- trừ dịng ći cùng.
Bản dịch có 12 khổ thơ.


Em = TỰ DO (nhân hóa)


Tứ thơ bao trùm: Khát vọng tự
<b>do.</b>


<i><b>-</b></i> <i>So sánh nghĩa của từ </i>


<i>“trên” được sử dụng nhiều </i>
<i>lần trong bài để chỉ không </i>
<i>gian và thời gian? </i>



DG: Hình ảnh thơ giản dị lấy từ
c̣c sống nhưng vẫn rất sâu xa.


<i>(Có thể lưu ý về tính siêu thực của</i>
<i>bài thơ: ngẫu hứng, phi logic, phá</i>
<i>vỡ sự ngăn cách khách thể và chủ</i>
<i>thể, chú trọng hình ảnh thị</i>
<i>giác ...)</i>


<i>- Tự Do có ý nghĩa như thế nào</i>
<i>đối với tác giả và mọi người ? </i>


của thời đại


<i><b>2. Bài thơ "</b><b>Tự do"</b><b>:</b></i>


- Hoàn cảnh sáng tác: Được viết vào mùa hè 1941, lúc
nước Pháp đang bị phát xít Đức xâm lược.


- Xuất xứ: Bài thơ được in trong tập "Thơ ca và chân
lý, 1942" (1942).


<i><b>3. Hướng dẫn đọc hiểu .</b></i>
a. Nội dung.


* 11 khổ đầu: Tôi viết tên em- Tự Do.


- Từ "trên" thể hiện cả không gian và thời gian:



+ Chỉ địa điểm - không gian( tôi viết Tự Do ở đâu,


vào đâu)


+ Chỉ thời gian ( tôi viết Tự Do khi nào)


<b>-</b> Nổi bật hình thức lặp kết cấu, điệp từ <i>trên... </i>
<i>trên</i> theo kiểu "xốy trịn"; câu thứ tư mỗi khổ
như một điệp khúc.


- "Tôi viết tên em" lên mọi khơng gian, thời gian
<i>(<b>Hữu hình</b>: Viết trên trang vở, trên bàn học, trên cây</i>
<i>xanh, trên đất cát, trên tuyết, trên gươm đao người</i>
<i>lính, trên mũ áo các vua quan).</i>


<i>(<b>Vơ hình</b>: Viết trên thời thơ ấu âm vang, viết trên</i>
<i>những mảnh đời trong xanh, trên ao mặt trời ẩm mốc,</i>
<i>viết trên hồ vầng trăng lung linh...)</i>


 Hình ảnh được liên tưởng ngẫu hứng. Tình yêu,


khát vọng tự do cháy bỏng của nhà thơ
* Khổ cuối: Tôi gọi tên em - Tự Do.
- Tự do- sức mạnh nhiệm màu.
- Tự do- tái sinh những c̣c đời


 Tình u tự do cũng là lời kêu gọi hy sinh vì tự do.


b. Nghệ thuật:



- Trùng điệp thủ pháp liệt kê, nhân hóa, lặp từ ngữ,
cấu trúc ... qua các khổ thơ.


- Hiệu quả: Nhạc điệu thơ gợi mạch cảm xúc hướng
về tự do tuôn trào, triền miên, mạnh mẽ


<i><b>4. Tổng kết: </b></i>


Chủ đề: Khát vọng tự do cũng là lời kêu gọi hành
đợng vì tự do của nhà thơ (và của cả dân tợc Pháp)
khi đất nước bị phát xít xâm lăng.


- Không thể sống trong nô lệ, Tự Do trở thành mệnh
lệnh của cuộc sống, là lương tâm của thời đại.Vì thế,
bài thơ được xem là thánh ca của thơ kc Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Bài thơ <i>Bác ơi!</i> là điếu văn bi hùng thể hiện niềm tiếc thương vô hạn, đồng thời đúc
kết những suy nghĩ những chiêm nghiệm sâu sắc vềcon người và c̣c đời Chủ tịch
Hồ Chí Minh


- Bài thơ <i>Tự do</i> thể hiện tâm trạng khát khao chân thành, tha thiết của những người
dân nô lệ hướng tới tự do khi c̣c sớng của họ bị bọn phát xít giày vò. Tác phẩm thực
sự là khúc ca thiết tha, cháy bỏng.


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


<i><b>- </b></i>Hình tượng Bác Hồ được thể hiện như thế nào trong bài thơ <i>Bác ơi!</i>


- Cảm nhận của anh/chị về câu thơ "Tôi viết tên em" trong bài thơ <i>Tự do</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>

<b>Tiết 42</b>



<b>LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


- Kiến thức: Nắm vững những kiến thức kĩ năng cơ bản về các thao tác lập luận; Biết
vận dụng kết hợp các thao tác lập luận để viết bài văn nghị luận .


- Kĩ năng:


+ Nhận diện được tính phù hợp và hiệu quả của việc vận dụng kết hợp các thao tác lập
luận trong một số văn bản


+ Vận dụng kết hợp các thao tác lập luận để viết bài văn nghị luận về một vấn đề tư
tưởng đạo lí, về mợt hiện tượng đời sớng, về mợt tác phẩm văn học và một ý kiến bàn
về văn học (với đợ dài ít nhất 700 chữ trong thời gian 90p)


- Thái độ: Ý thức luyện tập kĩ năng làm văn nghị luận
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn, phiếu học tập
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>Cảm nhận của bản thân về bài thơ "Bác ơi"</i>


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS ôn lại kiến </b>
thức:


Phát phiếu học tập. Yêu cầu HS
điền vào ô trống các thao tác lập
luận tương ứng với đặc trưng cơ
bản


<b>I. Ôn lại kiến thức cơ bản</b>


<i><b>Thao tác lập luận</b></i> <i><b>Đặc trưng cơ bản</b></i>


Giải thích Giúp người đọc hiểu đúng, hiểu rõ, hiểu sâu vấn đề thuộc về đời
sống hoặc văn học . Trả lời câu hỏi: Ai, cái gì, tại sao, vì sao ...?
Chứng minh Dùng dẫn chứng kết hợp với lí lẽ để làm cho người ta tin. TRả


lời câu hỏi: như thế nào?


Phân tích Quá trính chia tách, tháo gỡ một vấn đề thuộc đời sống hoặc văn
học để thấy được giá trị nhiều mặt của nó. Giúp người đọc biết
mợt cách cặn kẽ, thấu đáo


Bình luận Thuyết phục người khác nghe theo sự đánh giá, bàn bạc của
mình về mợt hiện tượng, vấn đề. Địi hỏi có hiểu biết, có lập
trường, có chủ kiến rõ ràng


So sánh Nhằm đối chiếu giữa hai hay nhiều sự vật để chỉ ra sự giống và
khác nhau nhằm nhận rõ giá trị của sự việc, hiện tượng . Cần


đặt cùng mợt bình diện


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

đó. Lí lẽ và dẫn chứng phải cụthể, có sức thút phục để đới
phương phải tâm phục, khẩu phục


<b>HĐII. GV giúp HS luyện tập nhận</b>
biết sự kết hợp các thao tác lập
luận.


- Tác giả đã vận dụng kết hợp các
<i>thao tác lập luận nào? Đâu là</i>
<i>thao tác chính? Căn cứ vào đâu</i>
<i>mà xác định như thế?</i>


<b>II. Luyện tập nhận biết:</b>


Hãy xác định các thao tác lập luận được vận dụng kết
hợp trong các văn bản sau:


- Thao tác chính: phân tích (để thấy việc bọn td Pháp
lợi dụng lá cờ td, bình đẳng, bác ái áp bức đồng bào
ta).


- Thao tác kết hợp: chứng minh (về chính trị, về kt).
<b>HĐIII. GV giúp HS vận dụng lí </b>


thuyết vào thực hành viết văn bản.
<i>- GV ra đề </i>


<i> - Yêu cầu HS viết thành đoạn văn </i>


<i>có vận dụng kết hợp ít nhất hai </i>
<i>thao tác lập luận.</i>


<i>- HS trình bày văn bản đã viết và </i>
<i>chỉ ra các thao tác lập luận mà </i>
<i>mình đã sử dụng.</i>


<b>III. Luyện viết đoạn văn vận dụng kết hợp các </b>
<b>thao tác lập luận:</b>


<i><b>1. Đề bài</b>:</i>


Đề: Hãy bàn về bệnh quay cóp của HS trong thi
<i>kiểm tra.</i>


<i><b>2. Luyện viết văn bản theo chủ đề:</b></i>


<b>* Gợi ý về nợi dung:</b>


+ Có thể triển khai đoạn theo bố cục sau:


- Thực trạng của bệnh quay cóp trong HS ngày nay.
- Tác hại của bệnh quay cóp.


- Lời khuyên .


+ Có thể chọn 1 trong các ý trên để dựng đoạn.
<b>* Về kĩ năng: Vận dụng kết hợp ít nhất 2 thao tác lập </b>
luận



<i><b>3. Trình bày văn bản và chỉ ra các thao tác lập luận </b></i>
<i><b>đã sử dụng:</b></i>


<i><b>3. Củng cố.</b></i>


Câu 1: Trong một văn bản nghị luận, chỉ cần vận dụng một thao tác lập luận?


A. Đúng B. Sai


Câu 2: Tất cả các thao tác lập luận được sử dụng trong văn bản nghị luận đều có vai
trị như nhau?


A. Đúng B. Sai


Câu 3: Việc lựa chọn, vận dụng các thao tác lập luận phụ thuộc vào các ́u tớ nào
A. Mục đích giao tiếp


B. u cầu, mục đích khách quan của việc trình bày đề tài


*C. u cầu, mục đích khách quan của việc trình bày đề tài vàcả mục đích chủ quan
của người tạo lập văn bản


D. Mục đích tổ chức, sắp xếp hệ thống luận điểm trong văn bản.


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>Hoàn thiện các bài tập, tự luyện viết để phát triển kĩ năng làm
văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Tiết 43 - 44</b>



<b>QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC</b>



<b>TIẾT THỨ NHẤT: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>
- Kiến thức:


+ Nắm được khái niệm q trình văn học, bước đầu có ý niệm về các trào lưu VH tiêu
biểu


+ Hiểu được khái niệm phong cách VH, biết nhận diện những biểu hiện của PCVH
qua một số tác giả , tác phẩm tiêu biểu trong chương trình.


- Kĩ năng: Nhận diện các trào lưu văn học; Thấy được những biểu hiện của phong
cách văn học


- Thái độ: Ý thức nghiên cứu về vấn đề lí luận văn học
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn.
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS tìm hiểu khái</b>
niệm quá trình văn học



<i>- Trong chương trình Ngữ văn </i>
<i>THPT, em đã được học những bài </i>
<i>khái quát nào về nền văn học VN?</i>
<i>- Tác giả đã quan tâm đến những </i>
<i>yêu tố nào trong các yếu tố sau: </i>
<i>sự phân kì văn học thành các gđ, </i>
<i>thời kì, các dòng và xu hướng vh, </i>
<i>người đọc và sự tiếp nhận vh, các </i>
<i>hoạt động nghiên cứu phê bình </i>
<i>dịch thuật, các hình thức tồn tại </i>
<i>của văn học…Các hiện tượng </i>
<i>nghiên cứu thuộc về quá khứ, hiện</i>
<i>tại hay tương lai của văn học</i>
GV: Nhưng nghiên cứu ls văn học
thì chưa đủ, cịn có các ́u tớ
khác làm nên tổng thể đời sống vh.
Nghiên cứu sự vận động của vh
trong tổng thể vận đợng của các
́u tớ trên chính lànghiên cứu quá
trình văn học.


<i>- Thế nào là quá trình văn học? </i>


<b>I. Quá trình văn học: </b>


<b>1. Khái niệm quá trình văn học: </b>
<i>GV dẫn dắt – diễn giảng để đi đến kn</i>


- HS nhắc lại những bài khái quát văn học VN:



+ lớp 10: Tổng quan VHVN, Khái quát VH DG, Khái
quát VH từ TK X đến hết TK XIX


+ Lớp 11: Khái quát VHVN từ đầu thế kỉ XX đến CM
T8


+ Lớp 12: Khái quát VHVN 1945 đến hết TK XX
- Tg sgk chú ý đến một số phương diện như sự phân
kì văn học thành các gđ, thời kì, các dịng và xu
hướng vh.


Những ́u tớ khác ta không thấy đề cập đến như
người đọc và sự tiếp nhận vh, các hoạt động nghiên
cứu phê bình dịch thuật, các hình thức tồn tại của văn
học, sự ảnh hưởng qua lại giữa văn học và các loại
hình nghệ thuật


-> Điều quan tâm, nghiên cứu ở các bài khái quát là
bản thân sự vận động của nền văn học trong quá khứ
– nghiên cứu ls văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i>- Giữa VH và lịch sử có mối quan</i>
<i>hệ ra sao?</i>


VH 45 – 75 có những đặc điểm cơ
bản: vận động theo hướng CM
hoá, mang khuynh hướng sử thi,
cảm hứng lãng mạn …đều bắt
nguồn từ bản chất đs lịch sử xh.
<i>- Mối quan hệ giữa các thời kỳ</i>


<i>văn học ntn?</i>


Phong trào Thơ Mới còn thấy
phảng phất hơi thở của Đường thi
– nhưng hình thành kiểu thơ mang
tính hiện đại, khẳng định cái tơi cá
nhân


<i>- Qui luật bảo lưu và tiếp biến là</i>
<i>gì ? Có nền văn học nào tồn tại,</i>
<i>phát triển mà không cần giao lưu?</i>
<i>Vì sao</i>


<b>HĐII. Giúp học sinh hình thành</b>
khái niệm trào lưu văn học


<i>- Trong bài bút chiến thể hiện thái</i>
<i>độ trước sự công kích của những</i>
<i>nhà văn lãng mạn những năm 30</i>
<i>– 45, VTP viết: “ Các ông muốn</i>
<i>tiểu thuyết cứ là tiểu thút. Tơi và</i>
<i>các nhà văn cùng chí hướng như</i>
<i>tơi ḿn tiểu thuyết là sự thực ở</i>
<i>đời” . Từ tiêu chí mà VTP đưa ra,</i>
<i>em hãy kể ra một số tg, tp tiêu</i>
<i>biểu cùng chung chí hướng như</i>
<i>VTP? </i>


<i>- Những tp, tg đã làm nên một</i>
<i>trào lưu văn học hiện thực phê</i>


<i>phán trong vh VN gđ 30 – 45 .</i>
<i>Vậy thế nào là trào lưu văn học? </i>


<i><b>* Những quy luật chung tác động đến quá trình văn</b></i>
<i><b>học</b></i>


- Qui luật VH gắn bó với đời sống xã hội.


Bản chất của đời sống Xh trong từng thời kỳ lịch sử
sẽ qui định nội dung, tính chất của Vh


- Qui luật kế thừa và cách tân


Kế thừa là dựa trên nền tảng truyền thống, là cơ sở
tồn tại của Vh.


Cách tân là làm ra cái mới, làm cho Vh luôn vận động
và phát triển


- Qui luật bảo lưu và tiếp biến.


Văn học mỗi dân tộc để tồn tại và phát triển phải giao
lưu với Vh các nước khác đồng thời biết chọn lọc, cải
biến để làm giàu cho Vh dân tợc mình.


<b>2. Trào lưu văn học</b>


VD: “Bước đường cùng” tái hiện cuộc đời anh Pha –
một người nông dân ngheod khổ điêu đứng, “Đồng
hào có ma” là tiếng cười ra nước mắt cho thân phận


con mẹ Nuôi khi vào cửa quan để tâu trình, rớt c̣c
con ma đã khiến đồng hào chui thật khéo léo dưới bàn
chân oai vệ của quan phụ mẫu trước cái run rầy khớn
khó của người đàn bà nông dân ngơ ngác. “Tắt đèn”
là bức tranh nơng thơn ngợt ngạt trong mùa thu th́,
“Chí Phèo” khật khưỡng bước ra từ trang sách của
Nam Cao còn nguyên vẹn nỗi đau đớn với câu hỏi
dồn dập, đau đớn, khắc khoải …Mỗi tp một sp khác
nhau, mỗi tp mợt chiều sâu khám phá, mang hình thức
nt khác nhau…Nhưng tất cả đều thớng nhất trong mợt
tiêu chí chung mà VTP đã đưa ra.


<i>=> Trào lưu văn học là một hiện tượng có tính chất </i>
<i>lịch sử. Đó là một phong trào sáng tác tập hợp những</i>
<i>tác giả, tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng, tư </i>
<i>tưởng, nguyên tắc miêu tả hiện thực tạo thành một </i>
<i>dòng rộng lớn có bề thế trong đời sống văn học của </i>
<i>một dân tộc hoặc một thời đại. </i>


<b>HĐIII. Hướng dẫn tìm hiểu mợt sớ trào lưu vh trên tg</b>
HS thảo luận theo nhóm:


Nhóm 1: Nêu đặc trưng của Vh thời phục hưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Nhóm 2:


<i>- Chủ nghĩa lãng mạn có những đặc trưng nào ?</i>
<i>- Chủ nghĩa HTPP có những đặc trưng ntn ?</i>
Nhóm 3:



<i>- Chủ nghĩa hiện thực XHCN có những đặc trưng nào ?</i>
Nhóm 4:


<i>- Chủ nghĩa siêu thực có những đặc trưng ntn ?</i>


<i>- Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo có những đặc trưng, tác giả tiêu biểu nào ?</i>
* Ở Việt Nam :


- Trào lưu xuất hiện vào những năm 30 của TK XX.
+ Trào lưu lãng mạn


+ Trào lưu hiện thực phê phán
+ Trào lưu hiện thực XHCN


<i><b>3. Củng cớ: </b></i>Khái niệm q trình văn học và trào lưu văn học


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Soạn phần II. Phong cách văn học


- Nhận diện vể quá trình văn học Việt Nam qua các thời đại.


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


<b>Tiết 43 - 44</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>
- Kiến thức:



+ Nắm được khái niệm q trình văn học, bước đầu có ý niệm về các trào lưu VH tiêu
biểu


+ Hiểu được khái niệm phong cách VH, biết nhận diện những biểu hiện của PCVH
qua một số tác giả , tác phẩm tiêu biểu trong chương trình.


- Kĩ năng: Nhận diện các trào lưu văn học; Thấy được những biểu hiện của phong
cách văn học


- Thái độ: Ý thức nghiên cứu về vấn đề lí luận văn học
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn, phiếu học tập
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>Thế nào là quá trình văn học? </i>


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS hình thành </b>
khái niệm phong cách văn học
Cho HS làm việc theo nhóm
GV chuẩn bị phiếu học tập. HS
đốn tên tg được nhắc đến qua các
thơng tin. Nhóm nào sử dụng ít
thơng tin nhất, nhóm đó sẽ thắng.



<b>II. Phong cách văn học</b>


<i><b>1. Khái niệm phong cách văn học</b></i>


<b>Phiếu tác giả số 1: </b>


1. Đây là tác giả có cách viết ngắn gọn, trong sáng giản dị


2. Người viết luôn chủ động sử dụng sáng tạo, linh hoạt các thú pháp, bút pháp nghệ thuật
khác nhau nhằm mục đích thiết thực của mỗi tác phẩm.


3. Tư tưởng, tình cảm, hình tượng nghệ thuật trong sáng tác của tác giả luôn vận động một
cách tự nhiên hướng về ánh sáng, sự sống và tương lai


4. Vẻ đẹp hàm súc, hoà hợp giữa bút pháp cổ điển và hiện đại, giữa chất “tình” chất “thép”
là đặc điểm nổi bật ở các sáng tác thơ ca nghệ thuật của tác giả này.


5. Đây là tác giả của “Tuyên ngôn độc lập” , “Nhật kí trong tù”
<b>Phiếu tác giả số 2: </b>


1.Đậm đà chất sử thi là một đặc điểm trong sáng tác của tác giả này.


2. Cảm xúc trong tác phẩm luôn hướng đến cái ta chung với lẽ sôn gs lớn, tình cảm lớn,
niềm vui lớn của con người cách mạng và đời sống cách mạng


3. Giọng điệu ngọt ngào, tâm tình thương mến, bao trùm trong các sáng tác của tác giả,.
4. là nhà thơ trữ tình chính trị với nghệ thuật biểu hiện đậm đà tính dân tộc


5. Đây là tác giả của “Từ ấy”, “Việt Bắc”


<b>Phiếu tác giả số 3: </b>


1. Tác giả của những truyện ngắn trữ tình, truyện khơng có truyện


2. Khơng gian nghệ thuật trong nhiều sáng tác là hình ảnh phớ huyện thưa vắng đượm
buồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

giả này.


4. Nhân vật trong tác phẩm chủ yếu được khai thác ở phương diện nội tâm với những rung
động nhẹ nhàng, mơ hồ


5. Đây là tác giả của “Hai đứa trẻ” “Gió lạnh đầu mùa”
<b>Phiếu tác giả số 5: </b>


1. Là tác giả tiếp thu sáng tạo và ảnh hưởng thơ ca Pháp, đặc biệt là trường phái thơ tượng
trưng Pháp.


2. Nhà thơ mang đến cho thi đàn một tiếng nói “nồng nàn, sơi sục, ít có trong thơ ca truyền
thống”


3. Nhà thơ của niềm “khát khao giao cảm với đời”, cuộc đời hiểu theo nghĩa chân thật và
trần thế nhất


3. Cái nhìn “xanh non, biếc rờn” lấy con người giữa mùa xuân, tuổi trẻ và tình yêu làm
chuẩn mực cho cái đẹp là một trong những đặc điểm nổi bật của tác giả này


5. Đây là tác giả của “Vội vàng”, “Đây mùa thu tới”
<i>- Tại sao qua những thông tin </i>



<i>ngắn gọn như thế mà chúng ta lại </i>
<i>biết được đó là tg nào? </i>


<i>- Một trong số những đặc điểm kể </i>
<i>trên là những ví dụ chỉ ra phong </i>
<i>cách văn học hay phong cách </i>
<i>nghệ thuật của các nhà văn nhà </i>
<i>thơ, Vậy theo em, thế nào là </i>
<i>phong cách nghệ thuật của một </i>
<i>tác giả? </i>


<i>- Tất cả các nhà văn đều sáng tác.</i>
<i>Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu như tất </i>
<i>cả các tp ấy, tg ấy đều chung một </i>
<i>gương mặt, một tâm hồn, một </i>
<i>phương thức biểu hiện? </i>


- Đó là những nét nổi bật nhất, riêng biệt nhất trong
mỗi sáng tác của tg về phương diện nd hoặc nt hay
cách nhìn, cách cảm của mỗi nhà văn, nhà thơ


=> Phong cách văn học (pc nt) là nét riêng biệt độc
đáo của một tg trong q trình nhận thức và phản ánh
c̣c sớng thể hiện trong tất cả các yếu tố nội dung và
hình thức của từng tác phẩm cụ thể.


- PCVH nẩy sinh do chính nhu cầu, địi hỏi sự xuất
hiện cái mới và nhu cầu của quá trình sáng tạo Vh
- Qúa trình Vh được đánh dấu bằng những nhà văn
kiệt xuất với phong cách độc đáo của họ.



- Phong cách in dậm dấu ấn dân tộc và thời đại
<b>HĐIII. Hướng dẫn HS luyện tập</b>


HS làm bài tập 1. trang 183
<i>Nhận xét vắn tắt sự khác biệt về </i>
<i>đặc trưng của văn học lãng mạn </i>
<i>và văn học hiện thực phê phán </i>
<i>qua “Chữ người tử tù” của </i>
<i>Nguyễn Tuân và “đoạn trích </i>
<i>“Hạnh phúc một tang gia” Vũ </i>
<i>Trọng Phụng? </i>


III. Luyện tập:


<b>Chữ người tử tù</b> <b>Hạnh phúc của một tang gia</b>
<b>VHLM: lấy đề tài trong thế giới tưởng </b>


tượng của nhà văn, xây dựng hình tượng
nt phù hợp với lí tưởng và ước mơ của
nhà văn


- NT hướng về quá khứ và tưởng tượng


<b>VHHTPP: chọn đề tài trong cs hiện thực,</b>
chủ trương “nhà văn là người thư kí trung
thành của thời đại” quan sát tthực tế để
sáng tạo các điển hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

tình h́ng gặp gỡ đầy éo le giữa người tử


tù Huấn Cao với viên quản ngục, tưởng
tượng cảnh HC cho chữ trong cảnh đề lao
- Xây dựng hình tượng HC phù hợp với lí
tưởng, thẩm mĩ của ông về con người
mang vẻ đẹp tài hoa, thiên lương trong
sáng, khí phách anh hùng, dũng cảm
chống lại bọn cường quyền bạo ngược


chân thực những cái nhố nhăng đồi bại, lố
lăng vô đạo đức của xh tư sản thành thị
đương thời.


- sáng tạo mợt loạt điển hình để bóc trần
bợ mặt giả dối của những kẻ thượng lưu
thành thị, đề chơn vùi cả cái xã hợi xấu xa
đen tới đó.


<i><b>3. Củng cố : </b></i>


Nối hai cột A và B đề có cau trả lời đúng về tên khái niệm và nội dung các khái niệm trong bài học?


<b>A</b> <b>B</b>


1. Q trình văn
học


a. Mợt hiện tượng có tính chất lịch sử. Đó là mợt phong trào sáng
tác tập hợp những tác giả, tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng, tư
tưởng, nguyên tắc miêu tả hiện thực tạo thành mợt dịng rợng lớn có
bề thế trong đời sống văn học của một dân tộc hoặc một thời đại.


2. Trào lưu văn


học


b. Nét riêng biệt độc đáo của mợt tg trong q trình nhận thức và
phản ánh cuộc sống thể hiện trong tất cả các yếu tớ nợi dung và
hình thức của từng tác phẩm cụ thể


3.Phong cách
văn học


c. Diễn tiến, hình thành, tồn tại, phát triển và thay đổi của văn học
qua các thời kỳ lịch sử. Quá trình vh là sự vận động của văn học
trong tổng thể


d. Sự vận động của chính bản thân văn học qua các thời kì lịch sử
Đáp án: 1c, 2a, 3b.


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Về nhà làm bài tập 2 trang 183


- Những tác phẩm của các tác giả sau đây thuộc trào lưu văn học nào: Thuốc – Lỗ
Tấn, Những người khốn khổ – V. Huy gô, Hai đứa trẻ – Thạch Lam, Rô – mê – ô và
<i>Giu – li – et - U. Sechxpia</i>


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


<b>Tiết 45</b>




<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 3: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


- Kiến thức: Củng cố những kiến thức và kĩ năng về nghị luận văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Thái đợ: Có định hướng và qút tâm phấn đấu để phát huy ưu điểm, khắc phục các
thiếu sót trong bài văn sau.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
- GV: Thiết kế bài dạy, bài viết của học sinh.
- HS: Vở ghi, bài viết của bản thân


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề</b>
<i>- Đề bài có những yêu cầu gì về </i>
<i>nội dung và hình thức? </i>


<b>I. Tìm hiểu đề: </b>


<i>1. Tính dân tộc trong bài thơ “Việt Bắc” - Tố Hữu </i>
<i>được biểu hiện cụ thể ở những phương diện nào? </i>
<i>Trình bày vắn tắt và nêu dẫn chứng minh hoạ. (3 </i>
<i>điểm) </i>



<i>2. Phân tích vẻ đẹp hình tượng người lính trong bài </i>
<i>thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng.</i>


<i>* Câu 1: Trả lời vắn tắt, ý chính, cơ bản, khơng nên </i>
dài q mợt trang


Câu 2:


- Yêu cầu về hình thức: Kiểu bài nghị luận văn học về
thơ trữ tình. Vận dụng các thao tác: phân tích (là
chính) kết hợp với lập luận, giải thích, so sánh, bình
luận.


- u cầu về nợi dung: Vẻ đẹp hình tượng người lính
trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng


<b>HĐII. Hướng dẫn HS lập dàn ý: </b>


<i><b>-</b></i> <i>Biểu hiện tính dân tộc trong</i>
<i>thơ TH qua những phương </i>
<i>diện nào? </i>


Lưu ý: HS khi làm bài thi TN nếu
có những dạng câu 2 hoặc 3 điểm
thì cần trình bày vắn tắt khơng nên
dài quá một trang.


<i><b>-</b></i> <i>Phần mở bài cần trình bày </i>
<i>những điểm nào để người </i>


<i>đọc có thể nắm bắt được </i>
<i>vấn đề mà ta đề cập đến? </i>


<b>II. Lập dàn ý: </b>


Câu 1: - Giới thiệu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời, đề
tài của bài thơ (0.5đ)


- Những biểu hiện cụ thể của tính dt trong bài thơ:
+ Nợi dung: đề tài, hình tượng trung tâm, cảm hứng
chủ đạo của bài thơ đều hướng tới những vấn đề lớn
lao của ls dt(cuộc kc chống Pháp); hình tượng đất
nước con ngườiVN vừa anh dũng, quật cường vừa
tràn đầy vẻ đẹp thơ mộng đằm thắm (1 điểm)
+ Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, giọng điệu trữ tình,
cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh (1.5 đ)


Câu 2: * Mở bài: (0.5đ)


- Giới thiệu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời, đề tài, cảm
hứng chủ đạo của bài thơ.


- Giới thiệu khái quát về hình tượng nt chủ đạo - đới
tượng trữ tình của tp: ha người lính TT với vẻ bi
tráng, đậm chất lãng mạn, hào hoa, bay bổng.
* Thân bài (6đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>-</b></i> <i>Phân thân bài cẩm đảm bảo</i>
<i>những ý chính nào? </i>



<i>- Kết bài cần khẳng định điều </i>
<i>gì? </i>


+ Hình tượng người lính TT mang vẻ đẹp hào húng
mãnh liệt có bóng dáng của các tráng sĩ thủa xưa
nhưng cũng rất thời đại, rất mới mẻ. ý chí qn mình,
ty mãnh liệt với quê hương đất nước, ty cs làm bừng
sáng vẻ đẹp cuộc đời cđ gian khổ.


+ Vẻ đẹp của người lính khong tách rời nỗi đau chiến
tranh ác liệt. Sự hi sinh của những người lính được
biểu hiện bằng những hả bi thương nhưng không bi
luỵ


- Vẻ đẹp tâm hồn lãng mạn, hào hoa (3 đ)


+ Nét khác biệt giữa hình tượng người lính trong bài
thơ TT với người lính trong bài thơ mợt số bài thơ
khác: Sự khác biệt xuất phát từ đ. điểm bản thân đới
tượng trữ tình, từ tâm hồn của chính chủ thể trữ tình.
+ Vẻ đẹp lãng mạn không chỉ bộc lộ ở dáng vẻ “oai
hùm” phóng túng mà ln thăng hoa trong tâm hồn
trong từng giai điệu cảm xúc của người lính giữa sự
tàn khốc của ct.


* Kết bài: (0.5đ)


- Nhận định tổng quát về đặc trưng của hình tượng nt:
chất lãng mạn và chất anh hùng trong ht người lính.
- Đóng góp của Quang Dũng trong cách biểu hiện


hình tượng người lính trong thơ ca kháng chiến.
<b>Hoạt động III: Giáo viên nhận</b>


xét về bài văn của học sinh.


GV: Từ những yêu cầu của đề
<i>bài, các em hãy cho biết các em</i>
<i>đã làm được những gì và những gì</i>
<i>chưa làm được trong bài làm của</i>
<i>mình?</i>


<b>III. Nhận xét chung: </b>


<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>


- Về kĩ năng: một số biết vận dụng kiểu văn nghị
luận


- Về kiến thức: xác định được các luận điểm cần
thiết cho bài văn


- Bố cục: rõ ràng, đủ 3 phần


- Về diễn đạt: tương đối rõ ràng, biết vận dụng các
phương tiện để liên kết câu và đoạn.


<i><b>2. Nhược điểm: </b></i>


- Đa số chưa xác địnhđược các luận điểm cần thiết.
- Bài viết thiếu dẫn chứng, chưa đủ sức thuyết phục.


- Còn sai nhiều lỗi chính tả, trình bày bẩn


<b>HĐ IV. </b>


GV trả bài và yêu cầu HS:


- Xem lại bài và đọc kĩ lời phê của GV.


- Tự sửa các lỗi về dùng từ, đặt câu, bố cục, liên kết.
- Trao đổi bài cho bạn để cùng nhau rút kinh nghiệm


<i><b>3. Củng cố: </b></i>Giáo viên yêu cầu học sinh rút kinh nghiệm cho bài văn của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


<b>Tiết 46 – 47 </b>



<b>NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ </b>


<b>- Nguyễn Tuân - </b>



<b>TIẾT THỨ NHẤT: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>
- Kiến thức:


+ Vẻ đẹp đa dạng của con sông Đà (hung bạo, trữ tình) và người lái đị (trí dũng, tài
hoa) trên trang văn của Nguyễn Tuân


+ Vốn từ ngữ dồi dào, biến hóa; câu văn đa dạng, nhiều tầng, giàu hình ảnh và nhịp


điệu; những ví von so sánh, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo bất ngờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Thái độ: Đồng cảm, trân trọng tình yêu sự đắm say của Nguyễn Tuân đối với thiên
nhiên vàcon người lao động ở miền Tây Bắc Tổ quốc


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn.
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
chung về tác giả và tác phẩm.


<i><b>- </b>trình bày những nét cơ bản về</i>
<i>tác giả NT (đã được học ở CTNV</i>
<i>11) </i>


<i><b>- </b>Cho biết thể loại và xuất xứ tác</i>
<i>phẩm?</i>


<i><b>- </b> Trình bày hoàn cảnh sáng tác</i>
<i>của tác phẩm? </i>



<i><b>- </b> Đề tài của tác phẩm là gì?</i>


<i><b>- </b> Nguyễn Tuân sáng tác tác phẩm</i>
<i>với cảm hứng như thế nào?</i>


<i>- Thiên tùy bút đã kế thừa những</i>
<i>nét riêng biệt, đặc sắc nào trong</i>
<i>phong cách nghệ thuật của ?</i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- NT là mợt trí thức giàu lịng u nước và tinh thần
dân tợc, lịng u nước của NT mang màu sắc riêng
- NT là một con người rất mực tài hoa và un bác
- NT là người có cá tính mạnh mẽ và phóng khống.


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


- Tác phẩm Người lái đị sơng Đà:


+ Bài tùy bút được in trong tập Sông Đà (1960).


+ Thành quả thu hoạch được trong chuyến đi gian khổ
và hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi.


- Đề tài: Chất vàng của thiên nhiên Tây Bắc và thứ
<i>“vàng mười” ở tâm hồn của những con người lao</i>
động.



- Cảm hứng chủ đạo: khao khát được hòa nhịp với đất
nước và cuộc đời (không giống với NT trước CM, con
người chỉ muốn xê dịch cho khuây cảm giác “thiếu
<i>quê hương”)</i>


- Tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật độc đáo của
NT: uyên bác, tài hoa, không quản nhọc nhằn để cố
gắng khai thác kho cảm giác và liên tưởng phong phú,
bợn bề, nhằm tìm ra những chữ nghĩa xác đáng nhất.
<b>HĐII. Hướng dẫn HS đọc - hiểu</b>


văn bản


<b>GV: Gọi HS đọc 2 đoạn văn :</b>
<b>1. “Cuộc sống của người lái đò ...</b>
<b>hết thác”</b>




Giọng nhanh mạnh, thể hiện
không khí dữ dợi của trận đánh
giữa người lái đò và con sơng Đà
hung bạo.


<b>2. “Tơi có bay ... dòng trên”</b>




Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, làm


toát lên vẻ dịu dàng, trữ tình của
dịng sơng.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>- </b> Có những hình tượng nào hiện</i>
<i>lên trong 2 đoạn văn vừa đọc?</i>
<i>Cảm nhận của em về những hình</i>
<i>tượng đó?</i>


<b> HS: Con sông Đà hung bạo và trữ</b>
tình và người lái đị dũng cảm, tài
trí.


Cho HS thảo luận câu 2 SGK:
<i>Trong thiên tùy bút, tác giả đã</i>
<i>dùng những BP nghệ thuật nào để</i>
<i>khắc họa một cách ấn tượng hình</i>
<i>ảnh con sông Đà hung bạo? </i>
<b>- </b><i>Để diễn tả chính xác và sinh</i>
<i>động những gì NT quan sát thấy</i>
<i>về sự hung bạo của dịng sơng, tác</i>
<i>giả đã thêm vào rất nhiều nét tài</i>
<i>hoa vốn có nào? Thử nêu vài dẫn</i>
<i>chứng minh họa?</i>


<i><b>- </b> Nguyễn Tuân đã miêu tả lịng</i>
<i>sơng nhỏ hẹp như thế nào?</i>


<i>- Cảnh mênh mông của dịng</i>


<i>sơng hiện lên như thế nào?</i>


<i>- Cái hút nước của lịng sơng Đà</i>
<i>được miêu tả như thế nào?</i>


<i>-Mặt thác nước được miêu tả ra</i>
<i>sao?</i>


<i><b>- </b> Âm thanh của sóng thác được</i>
<i>miêu tả như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Những hòn đá trên sông được</i>
<i>miêu tả ra sao? Chúng tạo nên</i>
<i>điều gì?</i>


<i><b>- </b>Những vịng bao vây của con</i>
<i>sơng được miêu tả như thế nào?</i>


- Quan sát công phu, tìm hiểu kĩ càng để khắc họa sự
hung bạo trên nhiều dạng vẻ:


+ Có lúc miêu tả trong phạm vi mợt lịng sơng hẹp,
như chiếc ́t hầu bị đá bờ sơng chẹt cứng:


<i>“Có vách đá thành chẹt lịng sơng Đà như một cái yết</i>
<i>hầu”</i>


+ Khi thì hiện ra trong khung cảnh mênh mông hàng
cây số của một thế giới đầy gió gùn ghè, đá giăng đến
chân trời và sóng bọt tung trắng xóa:



<i>“dài hàng cây sớ nước xơ đá, đá xô sóng, sóng xô</i>
<i>gió, cuồn cuộn gió gùn ghè suốt năm”</i>


+ Lúc lại là những cái hút nước xốy tít lôi tuột mọi
vật xuống đáy sâu:


<i>“Trên sông bỗng có những cái hút nước giống như</i>
<i>cái giếng bê tông thả xuống sơng”</i>


+ Khi thì là mặt thác với dịng nước như hùm beo
lồng lợn:


<i>“Cịn xa lắm mới đến cái thác nước. Nhưng đã thấy</i>
<i>tiếng nươc réo gần mãi lại réo to mãi lên ... Thế rồi</i>
<i>nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang</i>
<i>lồng lộn”</i>


+ Âm thanh của sóng thác ln thay đổi: mới ốn
trách nỉ non đã chuyển sang khiêu khích, chế nhạo,
rồi đợt ngợt rớng lên.


+ Khi thì là những hịn đá sơng lập lờ cạm bẫy:


<i>“Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xoá</i>
<i>cả một chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm đã mai</i>
<i>phục hết trong lịng sơng”</i>


+ Những trùng vi thạch trận sẵn sàng nuốt chết con
thuyền và người lái:



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i><b>- </b> Nguyễn Tuân đã giúp cho người</i>
<i>đọc hình dung cảnh trên sông với</i>
<i>cảnh ở nơi nào?</i>


<i><b>- </b> Tác giả đã miêu tả cái hút nước</i>
<i>của dịng sơng như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Cách chèo thuyền vượt qua</i>
<i>những chỗ nguy hiểm của con</i>
<i>sông được liên tưởng với hình ảnh</i>
<i>gì?</i>


<i><b>- </b> Tác giả cịn vận dụng kiến thức</i>
<i>về bộ mơn nào khi tả cái hút nước</i>
<i>của con sông?</i>


<i>- Nguyễn Tuân đã dùng lửa để tả</i>
<i>cái dữ tợn của nước sông như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>- Nguyễn Tuân còn cho ta thấy,</i>
<i>bên cạnh và cả bên trong sự hung</i>
<i>bạo ấy, hình ảnh con sông vẫn nổi</i>
<i>bật lên như một biểu tượng cho</i>
<i>điều gì?</i>


<i><b>- </b> Nếu phải cho một lời nhận xét</i>
<i>ngắn gọn về khả năng sử dụng</i>
<i>ngôn từ của NT, em sẽ nói thế</i>


<i>nào?</i>


- Mượn ở các ngành, các bộ môn trong và ngoài nghệ
<i>thuật để làm nên hàng loạt so sánh liên tưởng, tưởng</i>
<i>tượng kì lạ, bất ngờ:</i>


+ Hình dung mợt cảnh tượng hoang sơ bằng cách
liên tưởng đến hình ảnh của chớn thị thành, có hè phớ,
có khung cửa sổ trên “cái tầng nhà thứ mấy nào vừa
<i>tắt phụt đèn điện”.</i>


+ Tả cái hút nước quãng Tà Mường Vát:


o “nước thở và kêu như cửa cống cái bị sặc”.
o “ặc ặc lên như vừa rót dầu sôi vào”.


+ Lấy hình ảnh “ơ tơ sang sớ nhấn ga” trên “quãng
<i>đường mượn cạp ra ngoài bờ vực” để ví von với cách</i>
chèo thuyền …


+ Tưởng tượng về cú lia ngược của chiếc máy quay
từ đáy cái hút nước sơng Đà, cảm thấy có “một cái
<i>mặt giếng mà thành giếng xây toàn bằng nước sông</i>
<i>xanh ve một áng thủy tinh khối đúc dày, khối pha lê</i>
<i>xanh như sắp vỡ tan”.</i>


+ Dùng lửa để tả nước:


<i>“Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu</i>
<i>mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu tre nứa nở lửa,</i>


<i>đang phá trng rừng lửa”</i>


=> Hình ảnh con sông là biểu tượng về sức mạnh dữ
dội và vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên đất nước.


Đó cũng là sự phá cách, minh chứng cho kì tài của
Nguyễn Tuân trong lĩnh vực sử dụng ngôn từ .


<i><b>3. Củng cớ:</b></i> Hình ảnh sơng Đà hung bạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


<b>Tiết 46 – 47 </b>



<b>NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ </b>


<b>- Nguyễn Tuân - </b>



<b>TIẾT THỨ HAI: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>
- Kiến thức:


+ Vẻ đẹp đa dạng của con sông Đà (hung bạo, trữ tình) và người lái đị (trí dũng, tài
hoa) trên trang văn của Nguyễn Tuân


+ Vốn từ ngữ dồi dào, biến hóa; câu văn đa dạng, nhiều tầng, giàu hình ảnh và nhịp
điệu; những ví von so sánh, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo bất ngờ


- Kĩ năng: Đọc – hiểu tùy bút theo đặc trưng thể loại



- Thái độ: Đồng cảm, trân trọng tình yêu sự đắm say của Nguyễn Tuân đối với thiên
nhiên vàcon người lao động ở miền Tây Bắc Tổ quốc


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>Hình ảnh con sông Đà hung bạo?</i>


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu hình tượng con sơng Đà trữ
tình.


<i><b>- </b> Cách viết của nhà văn đã thay</i>
<i>đổi thế nào khi chuyển sang biểu</i>
<i>hiện sơng Đà như một dịng chảy</i>
<i>trữ tình? Dẫn chứng minh hoạ? </i>


<b>- Màu nước trên sông qua miêu tả</b>
<i>của tác giả hiện lên như thế nào?</i>


<i>Con sông đối với tác giả có mối</i>
<i>quan hệ như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Ánh nắng trên sông được miêu</i>


<i>tả thơ mộng như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Cảnh bên bờ sơng có khơng khí</i>
<i>kì ảo như thế nào?</i>


<i> - Cái im lặng đã được miêu tả</i>
<i>đến mức độ như thế nào?</i>


<i>- Hình ảnh đàn hươu ven sông</i>
<i>được miêu tả thơ mộng và kì ảo</i>
<i>như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Đàn cá dầm xanh đẹp như thế</i>
<i>nào?</i>


<i><b>- </b> Con thuyền trôi lững lờ trên</i>
<i>sơng như có tâm trạng gì?</i>


<i><b>2. Hình tượng con sơng Đà trữ tình:</b></i>


- Viết những câu văn mang dáng dấp mềm mại, n ả,
trải dài như chính dịng nước:


<i>“Con sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ</i>
<i>tình,, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây</i>
<i>Bắc bung nở hao ban hoa gạo tháng hai và cuồn</i>
<i>cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân.”</i>


- Dụng cơng tạo ra mợt khơng khí mơ màng, khiến
người đọc có cảm giác như được lạc vào mợt thế giới


kì ảo.


+ Quan sát nhiều lần để nhận thấy màu nước sông
Đà biến đổi theo mùa:


<i>“Mùa xn dịng xanh ngọc bích, chứ nước sơng Đà</i>
<i>khơng xanh màu xanh canh hến của sông Gâm, sông</i>
<i>Lô. Mùa thu nước sơng Đà lừ lừ chín đỏ như da mặt</i>
<i>một người bầm đi vì rượu bữa”</i>


+ Con sông giống như “một cố nhân” lâu ngày gặp
lại.


+ Nắng cũng “giòn tan” và cứ hoe hoe vàng mãi cái
sắc Đường thi “yên hoa tam nguyệt”


<i>“Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan</i>
<i>sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt</i>
<i>quãng”</i>


+ Bờ sông “hoang dại” và “hồn nhiên” như “một
<i>bờ tiền sử”, phảng phất “nỗi niềm cở tích”.</i>


+ Sự im lặng thì tịch mịch đến nỗi con người thèm
được giật mình:


<i>“Chao ơi, thấy thèm được giật mình vì một tiếng còi</i>
<i>xúp – lê của một chuyến xe lửa đầu tiên”</i>


+ “Con hươu thơ ngộ” trên áng cỏ sương như biết


cất lên câu hỏi không lời:


<i>“Hươu vểnh tai nhìn tôi không chớp mắt mà như hỏi</i>
<i>tôi bằng cái tiếng nói riêng của con vật lành: “Hỡi</i>
<i>ông khách sông Đà, có phải ông cũng vừa nghe thấy</i>
<i>một tiếng còi sương?”</i>


+ Đàn cá dầm xanh: “quẫy vọt lên mặt sông bụng
<i>trắng như bạc rơi thoi”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>HĐII. Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
hình tượng người lái đị trong c̣c
chiến đấu với con sơng Đà hung
bạo:


<i><b>- </b>Thoạt nhìn, em có nhận xét gì về</i>
<i>tính chất của cuộc chiến?</i>


<i><b>- </b> Đá trên sông đe doạ con người</i>
<i>như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Sóng nước và thác nước đã tấn</i>
<i>công con thuyền như thế nào?</i>


<i>- Con sông đã tạo nên bao nhiêu</i>
<i>vòng vây để đe doạ con người,</i>
<i>vịng vây của đá được bớ trí như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>- Nhận xét về thiên nhiên?</i>



<i><b>-</b> Thiên nhiên thì như vậy. Để</i>
<i>chống chọi lại thì con người được</i>
<i>trang bị những võ khí như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>- Kết quả của trận thuỷ chiến ra</i>
<i>sao?</i>


<i><b>- </b> Con người đã có những động</i>
<i>tác thuần thục như thế nào để thu</i>
<i>phục sự hung hãn của con sông?</i>


=> Sự tài hoa đã đem lại cho áng văn những trang
tuyệt bút. Nguyễn Tuân đã dựng nên cả mợt khơng
gian trữ tình khiến người đọc say đắm, ngất ngây,
thêm u thêm c̣c đời này?


<i><b>3. Hình tượng người lái đị trong cuộc chiến đấu với</b></i>
<i><b>con sơng Đà:</b></i>


- Tính chất c̣c chiến: khơng cân sức
+ Sơng Đà:


o Đá trên sông như bầy thuỷ quái dàn trận đợi sẵn:
<i>“Đá ở đây ngàn năm vẫn mai phục hết trong lịng</i>
<i>sơng”</i>


o Khi thuyền đến nơi:



<i>“Mặt nước hò la vang dậy quanh mình, ùa vào bẻ gãy</i>
<i>cán chèo võ khí trên cánh tay mình. Sóng nước như</i>
<i>thể quân liều mạng vào sát nách mà đá trái mà thúc</i>
<i>gối vào bụng và hông thuyền. Có lúc chúng đội cả</i>
<i>thuyền lên. Nước bám lấy thuyền như đô vật túm thắt</i>
<i>lưng ơng đị địi vật ngửa mình ra”</i>




sóng nước hị reo qút vật ngửa mình thuyền, sóng
thác tung ra những miếng địn hiểm qút bóp chết
người lái đò.


+ Thạch trận với đủ 3 lớp trùng vi vây bủa, được
trấn giữ bởi những hòn đá ngỗ ngược, hỗn hào và
nham hiểm:


<i>“”Mới thấy rằng đây là nó bày thạch trận trên sơng.</i>
<i>Đám tảng đám hịn chia làm ba hàng chặn ngang</i>
<i>trên sơng địi ăn chết cái thuyền”</i>




Thiên nhiên lớn lao, dữ dội và hiểm độc với sức
mạnh được nâng lên hàng thần thánh.


+ Con người:


nhỏ bé, khơng có phép màu, vũ khí trong tay chỉ là
chiếc cán chèo trên “một cái thuyền đơn độc khơng


<i>cịn biết lùi đi đâu để tránh một cuộc giáp lá cà có đá</i>
<i>dàn trận điạ sẵn”</i>


- Kết quả:


Thác dữ đã không chặn bắt được con thuyền; con
người chiến thắng sức mạnh thần thánh của tự nhiên:
+ Đè sấn được sóng gió, nắm chặt cái bờm sóng mà
thuần phục sự hung hãn của dịng sơng:


<i>“Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi,</i>
<i>ơng đị ghì cương lái, bám chắc lấy luồng nước đúng</i>
<i>mà phóng nhanh về cửa sinh”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i>- Nguyễn Tuân cho thấy nguyên</i>
<i>nhân làm nên chiến thắng của con</i>
<i>người có hề bí ẩn khơng? Đó</i>
<i>chính là điều gì?</i>


<i><b>- </b>Tác giả đã có cách nhìn như thế</i>
<i>nào về con người?</i>


<i>- Những con người quý giá ấy có</i>
<i>xuất thân như thế nào?</i>


<i><b>- </b> Con người ấy nhờ lao động và</i>
<i>đấu tranh chinh phục thiện nhiên</i>
<i>đã trở nên như thế nào?</i>


<i>“Cứ phóng thẳng thuyền, chọc thủng cửa giữa đó.</i>


<i>Thuyền vút qua cổng đá cánh cửa mở cánh khép.” </i>
+ Những thằng đá tướng:


<i> “đã tiu nghỉu qua bộ mặt xanh lè thất vọng thua cái</i>
<i>thuyền đã đánh trúng cửa sinh mà nó trấn lấy”.</i>


- Nguyên nhân làm nên chiến thắng:


+ Sự ngoan cường, dũng cảm, ý chí quyết tâm vượt
qua thử thách của cuộc sống


+ Tài trí, sự hiểu biết và nhất là kinh nghiệm nhiều
năm gắn bó với nghề sông nước, lên thác xuống
ghềnh.


- Cảm hứng của tác giả:


+ Thiên nhiên Tây Bắc quý như vàng, cịn con người
lao đợng Tây Bắc là vàng mười của đất nước




trong cảm xúc thẩm mĩ của tác giả, con người đẹp
hơn tất cả và quý giá hơn tất cả.


+ Con người quý giá ấy lại chỉ là những ơng lái, nhà
đị nghèo khổ, làm lụng âm thầm, giản dị, vô danh.
+ Những con người vơ danh đó đã nhờ lao đợng,
nhờ đấu tranh chinh phục thiên nhiên mà trở nên lớn
lao, kì vĩ, hiện lên như đại diện của con người.



=> Người lái đị dũng cảm, tài hoa, trí dũng chính là
“vàng mười” của vùng Tây Bắc.


<b>HĐIII. Hướng dẫn HS tổng kết</b>
bài học


<i>- Người lái đị sơng Đà ngợi ca</i>
điều gì?


<i>- Qua tác phẩm, em có thể rút ra</i>
<i>được điều gì về tác giả Nguyễn</i>
<i>Tuân?</i>


<b>III.Tổng kết:</b>


- Tác phẩm: Ngợi ca vẻ đẹp vừa kì vĩ, hào hùng, vừa
trữ tình, thơ mợng của thiên nhiên và nhất là của con
người lao đợng bình dị ở miền Tây Bắc


- Tác giả Nguyễn Tuân:


+ Tình yêu đất nước say đắm, thiết tha.


+ Lao động nghệ thuật nghiêm túc, cần cù, công phu.
+ Tài hoa, uyên bác trong việc dùng chữ nghĩa.


<i><b>3. Củng cố: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm</b></i>


<i>Câu 1: Trong Người lái đị sơng Đà, hình ảnh dịng sơng phía trước thác được miêu</i>


<i>tả kĩ lưỡng nhằm làm nổi bật</i>


A. Nước thác sông Đà rất giàu tiềm năng thuỷ điện.
B. Cảnh thác nước sông Đà hùng vĩ.


C. Khả năng vận dụng ngôn từ linh hoạt trước các đối tượng khác nhau.
D. Gián tiếp miêu tả tài nghệ của người lái đò vượt thác.


<i>Câu 2: Cuộc vượt thác được Nguyễn Tuân miêu tả như một trận đánh đồn ác liệt.</i>
<i>Miêu tả như thế, sâu xa, Nguyễn Tuân nhằm mục đích gì?</i>


A. Tăng thêm sức hấp dẫn cho tác phẩm trước các đợc giả Việt Nam vớn thích văn
học về đề tài chiến tranh.


B. Làm nổi bật lòng quả cảm của người lái đò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

D. Cho chúng ta thấy mặt trận lao động chinh phục thiên nhiên cũng gian khổ và vinh
quang như mặt trận bảo vệ Tổ quốc.


<i>Câu 3: Sự khác biệt cơ bản giữa nhân vật ơng đị và nhân vật ơng Huấn Cao (Chữ </i>
<i>người tử tù) là:</i>


A. Ông Huấn là người nghệ sĩ trong nghệ thuật còn người lái đò là người nghệ sĩ trong
lao đợng.


B. Ơng Huấn là nhân vật thời xưa còn người lái đò là nhân vật thời nay.
C. Ơng Huấn là nhân vật truyện ngắn cịn người lái đị nhân vật của tuỳ bút.
D. Ơng Huấn là người nghệ sĩ bị cầm tù cịn ơng đị là người tự do.


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>



- Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm <i>Người lái đị sơng Đà.</i>


- Liệt kê dẫn chứng và phân tích hiệu quả của mợt vài biện pháp nghệ thuật mà nhà
văn đã sử dụng để khắc họa hình tượng con sơng Đà.


- Phân tích hình ảnh người lái đị trong cảnh vượt thác


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


<b>Tiết 48 </b>



<b>CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


- Kiến thức: Một số lỗi về lập luận; Cách sửa lỗi về lập luận.
- Kĩ năng:


+ Nhận diện, phân tích được các lỗi về lập luận trong mợt sớ văn bản nghị luận
+ Sửa chữa các lỗi về lập luận


+ Có kĩ năng tạo lập các văn bản có lập luận chặt chẽ, sắc sảo


- Thái độ: Rèn ý thức tự phát hiện, phân tích chữa những lỗi thường gặp trong bài
nghị luận của chính mình, chủ đợng tránh những lỗi về lập luận.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn.


- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: Phân tích hình ảnh người lái đò trong cảnh vượt thác</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
các lỗi liên quan đến việc nêu luận
điểm.


Bài tập 1: - GV cho HS thảo luận


<b>I. Lỗi liên quan đến việc nêu luận điểm:</b>


<i><b>1. Bài tập 1: Lỗi nêu luận điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

theo nhóm sau đó nhận xét.
- HS thảo luận và trả lời:
+ Nhóm 1: đoạn văn a
+ Nhóm 2: đoạn văn b
+ Nhóm 3: đoạn văn c


Bài tập 2: GV hướng dẫn HS chữa
lại những đoạn văn trên cho đúng.
- GV yêu cầu HS chữa lại các
đoạn văn sao cho mỗi đoạn nêu rõ
luận điểm



- Sau khi HS đưa ra cách chữa
đoạn văn của mình, gv yêu cầu
một HS khác nhận xét, sau đó GV
kết luận.


b. Đoạn văn b: Luận điểm nêu ra dài dịng, rườm rà,
khơng rõ ràng, khơng trình bày được đúng bản chất
của vấn đề.


c. Đoạn văn c: Luận điểm không rõ ràng, nhiều luận
điểm nhưng không luận điểm nào được triển khai đầy
đủ, chưa logic với luận cứ nêu ra.


<i><b>2. Bài tập 2: </b></i>


- Đoạn văn a: nên thay từ “vắng vẻ” bằng mợt tính
từ , một cụm từ khác khác để phù hợp với các luận cứ
- Đoạn văn b: thay bằng luận điểm “Người làm trai
thời xưa luôn mang theo bên mình món nợ cơng
danh”


- Đoạn văn c: Luận điểm cần sửa lại là “VHDG là kho
tàng kinh nghiệm của cha ông được đúc kết từ xưa”
<i>=> Cần xác định rõ luận điểm khi trình bày (phù hợp</i>
<i>với đối tượng nghị luận, dùng phương tiện ngơn ngữ </i>
<i>phù hợp, cần chú ý đến tính lơgíc, nhất quán của các </i>
<i>luận điểm</i>


<b>HĐII. GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b>


lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ.
- GV yêu cầu HS chỉ ra lỗi nêu
luận cứ ở mỗi ví dụ và sửa lại cho
đúng.


<b>II. Lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ:</b>


<i><b>1. Bài tập 1</b>:</i>


- Lỗi nêu luận cứ: dẫn thơ sai, luận cứ đưa ra chưa
chính xác, mơ hồ.


<i><b>2. Bài tập 2: </b></i>


- Lỗi nêu luận cứ: luận cứ đưa ra thiếu chính xác,
thiếu tồn diện.


<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>


- Lỗi luận cứ: lợn xợn, khơng theo trình tự logic.
- Luận cứ không phù hợp với luận điểm.


<i>=> để tạo một lập luận chặt chẽ cần nêu luận cứ rõ</i>
<i>ràng, chính xác, các dẫn chựng cụ thể cần có xuất xứ,</i>
<i>nguồn gốc tin cậy, phù hợp với luận điểm.</i>


<b>HĐIII. GV hướng dẫn HS tìm ra</b>
lỗi liên quan đến việc vận dụng
cách thức lập luận.



- GV yêu cầu HS phân tích lỗi về
cách thức lập luận và sửa chữa lại
cho đúng


- GV yêu cầu HS phân tích lỗi và
sửa chữa đoạn. Sau đó Gv nhận
xét.


- GV yêu cầu HS tìm lỗi của đoạn
và chữa lại cho đúng.GV nhận xét
câu trả lời và điều chỉnh bài của
HS


<b>III. Lỗi về cách thức lập luận</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Lỗi về cách thức lập luận: trình bày luận cứ thiếu
lôgic, lộn xộn. Hệ thống luận cứ không đủ làm sáng
tỏ cho luận điểm chính.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Lỗi về cách thức lập luận: Luận điểm không rõ ràng.
- Luận cứ thiếu toàn diện (chỉ tập trung vào “cái
đói”trong tác phẩm viết về đề tài nông thôn và nông
dân của Nam Cao)


<i><b>Bài tập 3:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i><b>3. Củng cố: </b>Qua các bài tập đã làm em rút ra kết luận gì về những lỗi nên tránh khi </i>
<i>viết văn nghị luận?</i>


Ghi nhớ SGK trang 196
<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


Tự kiểm tra và sửa các lỗi trong quá trình tạo lập văn bản nghị luận


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


<i><b>Tiết 49 - 50 đọc văn</b></i>



<b>AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DỊNG SƠNG (Trích) </b>


<b>– Hoàng Phủ Ngọc Tường- </b>



<b>Đọc thêm: NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI</b>


<b>(Trích) – Võ Nguyên Giáp</b>



<b>TIẾT THỨ NHẤT: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<i><b>1. Ai đã đặt tên cho dịng sơng</b></i> – Hồng Phủ Ngọc Tường:


- Kiến thức: Thấy được tình yêu niềm tự hào của tác giả đối với sông Hương, xứ Huế;
Hiểu được đăc trưng của thể loại bút kí và đặc sắc nghệ thuật của bài kí.


- Kĩ năng: Đọc – hiểu thể kí văn học theo đặc trưng thể loại



- Thái độ: Đồng cảm, trân trọng với tình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng của tác
giả dành cho dịng sơng q hương, cho xứ Huế thân yêu và cũng là cho đất nước.


<i><b>2. Những ngày đầu của nước Việt Nam mới</b></i> – Võ Nguyên Giáp


- Kiến thức: Hiểu được những khó khăn nguy nan của nước Việt Nam mới trong
những ngày đầu và quyết sách đúng đắn sáng suốt của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch
Hồ Chí Minh, thấy rõ mới quan hệ khăng khít giữa đất nước và nhân dân, lãnh tụ và
quần chúng; Giọng văn chân thành giản dị, phù hợp với đặc điểm của hồi kí


- Kĩ năng: Đọc – hiểu hồi kí văn học theo đặc trưng thể loại


- Thái độ: Biết trân trọng và khơng qn những năm tháng đầy khó khăn và vinh
quang của đất nước.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn.
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i>- Hình tượng con sông Đà hùng vĩ được miêu tả như thế nào qua bút pháp tài hoa của</i>
<i>tác giả? Hình tượng con sông Đà trữ tình được thể hiện qua những câu văn như thế</i>
<i>nào?</i>


<i> - Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?</i>


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS tìm hiẻu vài </b>
nét về tác giả và đoạn trích.


<i>- Dựa vào phần tiểu dẫn trong </i>
<i>sách giáo khoa em hãy trình bày </i>
<i>vài nét về tác giả? </i>


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>


- Hoàng Phủ Ngọc Tường là mợt trí thức u nước, có
vớn hiểu biết sâu rợng trên nhiều lĩnh vực (lịch sử, địa
lí, văn hố Huế)


- Chuyên viết về thể loại bút kí. Nét đặc sắc trong
sáng tác của Hoàng Phủ Ngọc Tường là ở sự kết hợp
nhuần nhuyễn giữa chất trí tuệ và chất trữ tình, với
những liên tưởng mạnh mẽ và một lối hành văn mê
đắm, tài hoa.


- “Ai đã đặt tên cho dịng sơng” là bài bút kí xuất sắc
được viết tại Huế ngày 4.1.1981, in trong tập sách
cùng tên.


<b>HĐII. Hướng dẫn HS tìm hiểu bớ</b>
cục văn bản


HS đọc và tìm hiểu bố cục (đọc
một số đoạn tiêu biểu)



<i><b>-</b></i> <i>Qua sự tìm hiểu, soạn bài ở </i>
<i>nhà, theo em văn bản nên </i>
<i>chia làm mấy phần? Nội </i>
<i>dung của từng phần? </i>


<b>II. Bố cục: Chia hai phần: </b>


* Phần đầu: Thuỷ trình của Hương giang


- Sơng Hương ở thượng lưu: “Trong những dịng
sơng đẹp … chân núi Kim Phụng”


- Sông Hương ở ngọai vi thành phố Huế : “phải nhiều
thế kỉ qua …bát ngát tiếng gà”


- Sông Hương giữa lịng thành phớ H́: “ Từ đấy ….
Q hương xứ sở”


* Phần cịn lại: Sơng Hương – dịng sơng của lịch sử
và thơ ca.


- Sơng Hương với ls dân tộc: “Hiển nhiên … một lời
thề”


- Sơng Hương với c̣c đời và thơ ca: Cịn lại ....
<b>HĐIII. Hướng dẫn HS đọc hiểu </b>


văn bản



<i>- Nhà văn đã gọi sông Hương </i>
<i>bằng tên gọi nào? Đã ví nó với </i>
<i>ai? </i>


<b>-</b> <i>Đã sử dụng những thủ pháp</i>
<i>nghệ thuật nào để làm nổi </i>
<i>bật vẻ đẹp của dịng sơng? </i>


<b>III. Đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Thuỷ trình của Hương giang</b></i>


<i>a. Sông Hương ở thượng lưu:</i>


- Sông Hương - bản trường ca của rừng già:


+ Sức sống mãnh liệt, vừa hùng tráng vừa trữ tình,
như bản trường ca bất tận của thiên nhiên


+ Câu văn dài, chia làm nhièu vế liên tục gợi dậy dư
vang của trường ca; thủ pháp điệp cấu trúc+ động từ
mạnh -> âm hưởng mạnh mẽ của con sông giữa rừng
già


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i>- Cách liên tưởng của nhà thơ độc</i>
<i>đáo ở chỗ nào? </i>


Sông Hương như những cô gái Bơ
- he miêng thích sớng lang thang,
tự do, yêu ca hát nhảy múa, có vẻ


đẹp man dại đầy quyến rũ.


<i>- Nhà văn đã hình dung về sơng </i>
<i>Hương như thế nào khi nó cịn ở </i>
<i>"giữa cánh đồng Châu Hoá đầy </i>
<i>hoa dại" ? </i>


<i>- Vẻ đẹp và hành trình đến với </i>
<i>người tình đích thực của “người </i>
<i>gái đẹp” sông Hương được khắc </i>
<i>hoạ như thế nào dưới ngòi bút tài </i>
<i>hoa của Hoàng Phủ Ngọc Tường?</i>
Chú ý nghệ thuật sử dụng từ ngữ,
cách hành văn, các biện pháp nghệ
thuật khác…


<i>HS tìm những chi tiết biểu hiện? </i>
“sông Hương vẫn đi trong dư vang
của Trường Sơn “


<i>- So với trước khi vào thành phố, </i>
<i>sông Hương đã có thêm những vẻ </i>
<i>đẹp mới, độc đáo và hiếm thấy ở </i>
<i>các dịng sơng khác trên thế giới. </i>
<i>Ai có thể chứng minh điều đó qua </i>
<i>việc phân tích các góc độ cảm </i>
<i>nhận và miêu tả sông Hương của </i>
<i>Hoàng Phủ Ngọc Tường ? </i>


<b></b>



-dịng sơng. TG nhân hố con sơng khiến nó hiện lên
như mợt con người có cá tính và tâm hồn.


- Sông Hương - người mẹ phù sa của mợt vùng văn
hố xứ sở - sơng Hương như mợt đấng sáng tạo góp
phần tạo nên, gìn giữ và bảo tồn văn hố.


<i>b. Sơng Hương ở ngoại vi thành phố Huế:</i>


- Sông Hương giống như người gái đẹp nằm ngủ mơ
màng giữa cánh đồng Châu Hoá đầy hoa dại được
người tình mong đợi đến đánh thức


- Dưới ngịi bút tài hoa của Hồng Phủ Ngọc Tường:
+ Sông Hương như người gái đẹp bừng tỉnh sau mợt
giấc ngủ dài: vóc dáng mới, sức sớng mới đầy khát
khao và lãng mạn.


+ Vẻ đẹp trầm mặc như triết lí, như cổ thi


+ Lới hành văn uyển chuyển, ngơn ngữ đa dạng, giàu
hình ảnh tg đã diễn tả một cách sinh động và hấp dẫn
từng bước đi của sông Hương


+ Những câu văn giầu chất hoạ, giầu cảm xúc và liên
tưởng


<i>c. Sông Hương giữa lịng thành phớ H́:</i>



- Sơng Hương - điêu slow tình cảm dành riêng cho
H́ như mợt giai điệu trữ tình


- Sơng Hương – người tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya
-> khẳng định mối quan hệ gắn bó khơng thể tách rời
giữa sơng Hương và nền âm nhạc cổ điển Huế


- Sông Hương – người tình dịu dàng và chung thuỷ


<i><b>3. Củng cớ:</b></i> GV tổng kết bài học bằng
sơ đồ tóm lược những vẻ đẹp


đa dạng độc đáo của sông Hương


Sông Hương - bản trường ca của
rừng già


Sông Hương ở thượng
lưu


- Sông Hương - cô gái Di - gan phóng khống và
man dại


Sơng Hương - người mẹ phù sa của mợt vùng văn hố
xứ sở


Sơng Hương- người gái đẹp bừng tỉnh sau một giấc
ngủ dài


Sông Hương ở ngoại vi



thành phố Huế <sub>Sông Hương- Vẻ đẹp trầm mặc như triết lí, như cổ thi</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Soạn phần 2: Sông Hương – dịng sơng của lịch sử và thơ ca.
- Soạn bài <i>Những ngày đầu của nước Việt Nam mới</i>


<i>Lớp 12C1: Tổng số: Vắng: </i>
<i>Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: </i>


<i><b>Tiết 49 - 50 đọc văn</b></i>



<b>AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DỊNG SƠNG (Trích) </b>


<b>– Hoàng Phủ Ngọc Tường- </b>



<b>Đọc thêm: NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI</b>


<b>(Trích) – Võ Nguyên Giáp</b>



<b>TIẾT THỨ HAI: </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<i><b>1. Ai đã đặt tên cho dịng sơng</b></i> – Hồng Phủ Ngọc Tường:


- Kiến thức: Thấy được tình yêu niềm tự hào của tác giả đối với sông Hương, xứ Huế;
Hiểu được đăc trưng của thể loại bút kí và đặc sắc nghệ thuật của bài kí.


- Kĩ năng: Đọc – hiểu thể kí văn học theo đặc trưng thể loại



- Thái đợ: Đồng cảm, trân trọng với tình u, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng của tác
giả dành cho dịng sơng q hương, cho xứ H́ thân u và cũng là cho đất nước.


<i><b>2. Những ngày đầu của nước Việt Nam mới</b></i> – Võ Nguyên Giáp


- Kiến thức: Hiểu được những khó khăn nguy nan của nước Việt Nam mới trong
những ngày đầu và quyết sách đúng đắn sáng śt của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch
Hồ Chí Minh, thấy rõ mới quan hệ khăng khít giữa đất nước và nhân dân, lãnh tụ và
quần chúng; Giọng văn chân thành giản dị, phù hợp với đặc điểm của hồi kí


- Kĩ năng: Đọc – hiểu hồi kí văn học theo đặc trưng thể loại


- Thái độ: Biết trân trọng và không quên những năm tháng đầy khó khăn và vinh
quang của đất nước.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn.
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi


<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b></i>


Sông Hương giữa lịng
thành phớ


Sơng Hương – người tài nữ đánh đàn lúc đêm


khuya


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐI. Hướng dẫn HS tìm hiểu về </b>
sơng Hương trong lịch sử và thi ca
<i>- Trong ls và trong đời thường, </i>
<i>sông Hương đã hiện lên với những</i>
<i>vẻ đẹp đáng trân trọng và đáng </i>
<i>mến. Nhà văn đã phát hiện và lí </i>
<i>giải về những vẻ đẹp đó của </i>
<i>Hương giang như thế nào? </i>


- Là dịng sơng bảo vệ biên thuỳ
“dịng sông Viễn Châu đã chiến
<i>đấu oanh liệt bảo vệ biên giới</i>
<i>phía nam của tở quốc Đại Việt</i>
<i>qua những thế kỷ trung đại”.</i>


- Là dịng Linh Giang (dịng sơng
thiêng) ghi dấu những thế kỷ vinh
quang thuở các Vua Hùng.


- Từng soi bóng “kinh thành Phú
<i>Xuân của người anh hùng Nguyễn</i>
<i>Huệ.”</i>


- “Nó sống hết lịch sử bi tráng của
<i>thế kỷ XIX với máu của những</i>
<i>cuộc khởi nghĩa.”</i>



- Sông Hương chứng kiến thời đại
mới với cách mạng tháng Tám
năm 1945.


<i>- Vì sao sông Hương lại có thể trở</i>
<i>thành dịng sơng của thi ca, là</i>
<i>nguồn cảm hứng bất tận cho</i>
<i>người nghệ sĩ? </i>


Xin nói thêm: Cả cái “Màu thời
<i>gian tím ngát” của Đồn Phú Tứ,</i>
“nhân loại tím” của Trần Dần
cũng từ màu tím Sơng Hương mà
ra.


<i>- Văn phong của HPNT có điểm</i>
<i>gì nổi bật trong tác phẩm này?</i>


<i>- Những biện pháp nghệ thuật</i>


<b>2. Sông Hương – dòng sông của lịch sử và thi ca: </b>
- Trong lịch sử, sông Hương mang vẻ đẹp của một
bản hùng ca ghi dấu bao chiến công oanh liệt của dân
tộc


- Trong đời thường sông Hương mang vẻ đẹp giản dị
của một người con gái dịu dàng


=> lịch sử – hùng tráng và đời thường – giản dị, sơng


Hương tự biết thích ứng với từng hồn cảnh, khơng
gian và thời gian khác nhau -> dịng sơng trở nên mới
mẻ trong càm nhận của mọi người và có thêm vẻ đẹp
mới


- sơng Hương lại có thể trở thành dịng sông của thi
ca, là nguồn cảm hứng bất tận cho người nghệ sĩ .Tác
giả cho rằng có mợt dịng thi ca về sơng Hương. Đó là
dịng thơ khơng lặp lại mình:


+ “Dịng sơng trắng - lá cây xanh”(Chơi xuân-Tản
Đà)


+ “Như kiếm dựng trời xanh”( Trường giang như
<i>kiếm lập thanh thiên-Cao Bá Quát).</i>


+ “Con sông dùng dằng, con sơng khơng chảy
Sơng chảy vào lịng nên H́ rất sâu”(Thơ của Thu
Bồn)


<b>3. </b><i><b>Nét đẹp của văn phong HPNT:</b></i>


- Tác giả đã soi bằng tâm hồn mình và tình yêu quê
hương xứ sở vào sông Hương khiến đối tượng trở nên
lung linh, đa dạng như đời sống tâm hồn con người.
- Sự liên tưởng , tưởng tượng phong phú cộng với sự
uyên bác về các phương diện địa lí, lịch sử, văn hóa,
nghệ thuật đã tạo nên áng văn đặc sắc này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i>chính tác giả đã sử dụng trong tùy</i>


<i>bút này?</i>


xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so sánh, ần
dụ, nhân hóa.


- Có sự kết hợp hài hịa giữa cảm xúc và trí tuệ, chủ
quan và khách quan. Chủ quan là sự trải nghiệm của
bản thân. Khách quan là đới tượng miêu tả - dịng
sơng Hương.


HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM


NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI
(Trích Những năm tháng không thể nào quên – Võ Nguyên Giáp )


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<b>HĐII. GV hướng dẫn hs tìm hiểu </b>
phần tiểu dẫn trong SGK T.204
<i>- Phần tiểu dẫn trong SGK trình bày </i>
<i>những nội dung gì? </i>


3 nội dung – Đại tướng Võ Nguyên
Giáp


- tác phẩm
- đoạn trích


<i>- Em hãy cho biết tác phẩm ra đời </i>
<i>trong hoàn cảnh nào? </i>



<i>- Nội dung cơ bản của tác phẩm? </i>


<i>- Đoạn trích có vị trí như thế nào </i>
<i>trong tác phẩm? </i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1. Tác giả: SGK</b></i>
<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


- Hoàn cảnh ra đời: Năm 1970 - những năm
tháng gay go của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Tác giả hồi tưởng lại và ghi chép lại những sự
kiện lịch sử trọng ́u có tính chất bước ngoặt
của Cách mạng Việt Nam từ những ngày đầu
trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến
những ngày đầu năm 1970.


- Nghệ thuật: Tác phẩm viết theo thể hồi kí
mang tính chân thực, biểu cảm tác đợng mạnh
đến tư tưởng tình cảm của người đọc.


<i><b>3. Đoạn trích: </b></i>


Đoạn trích “Những ngày đầu của nước Việt
Nam mới” là chương XII của tập hồi kí “Những
năm tháng khơng thể nào qn” (do nhà văn
Hữu Mai thể hiện, tên bài do người biên soạn
đặt)



<b>HĐIII. GV hướng dẫn hs đọc thêm </b>
GV chia lớp thành 4 nhóm - thảo luận
trong 8 phút:


<b>Nhóm 1: Để hồi tưởng về những ngày</b>
<i>đầu của nước Việt Nam mới, tác giả </i>
<i>đã xuất phát từ điểm nhìn hiện tại </i>
<i>nào? Những cảm nghĩ cụ thể của tác </i>
<i>giả? </i>


<b>III. Hướng dẫn đọc thêm: </b>


<i><b>1. Giới thiệu: </b></i>


- Từ hiện tại tác giả hồi tưởng về quá khứ. Tác giả xuất
phát từ điểm nhìn của hiện tại và dùng thủ pháp nghệ
thuật: đối lập, tương phản.


<b>Hiện tại (1970)</b> <b>Quá khứ </b>
- Thời kì làm mưa làm


gió của chủ nghĩa đế
q́c đã qua.


- Nước VN đã có tên
trên bản đồ thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

=> Mục đích của tác giả: Nhấn mạnh
những khó khăn trong những ngày đầu


của nước Việt Nam mới -> nhấn mạnh
và khẳng định sự nỗ lực, sáng suốt của
Đảng, nhà nước đứng dầu là Chủ tịch
Hồ Chí Minh và nhân dân để vượt qua
những khó khăn đó.


- Mọi hành động xâm
lược đều bị nhân dân
tiến bộ trên thế giới
phê phán và cuộc đấu
tranh chống Mĩ của
nhân dân ta được nhiều
nước ủng hợ. Lực
lượng cách mạng,
chính quyền đã vững
mạnh.


- Bọn Tưởng Giới
Thạch chỉ cịn là những
bóng ma.


giới.


- Gặp mọi khó khăn,
lực lượng chính
quyền cách mạng
còn non trẻ.


- Mấy chục vạn
quân Tưởng ập vào


miền Bắc nước ta để
chớng phá chính
quyền cịn non trẻ.
<b>Nhóm 2: Phần trích đã nêu rõ những </b>


<i>khó khăn, nguy nan của nước Việt </i>
<i>Nam mới ra sao? </i>


<i><b>2. Những khó khăn về mọi mặt: </b></i>


- Về chính trị: Nước Việt Nam mới sinh nằm
giữa bốn bề hùm sói. Đảng của giai cấp cơng
nhân mới 15 tuổi. Chính quyền cách mạng chưa
được cơng nhận.


- Về kinh tế:


+ Ở nông thôn ruộng đất bị bỏ hoang, lũ lụt,
hạn hán. Hàng hố khan hiếm vì các nhà máy
hầu như khơng dùng được.


+ Tài chính: cạn kiệt,chưa phát hành được tiền
Việt Nam, đời sống nhân dân thấp, có người
chết đói.


- Về xã hợi: dịch tả phát sinh, quân Tưởng vào
đem theo dịch chấy rận, đời sóng xã hợi càng
thêm khó khăn.


<b>Nhóm 3: Đảng và chính phủ được sự </b>


<i>ủng hộ của toàn dân đã có những </i>
<i>quyết sách đúng đắn, sáng suốt như </i>
<i>thế nào để đưa đất nước vượt qua </i>
<i>gian khó? </i>


<i><b>3. Những biện pháp và nỗ lực của Đảng, </b></i>
<i><b>Chính phủ, Hồ Chủ Tịch, nhân dân: </b></i>


- Chính trị:


+ củng cớ và giữ vững chính quyền cách mạng
bằng việc mở cuộc tổng tuyển cử đầu tiên trong
cả nước để bầu ra quốc dân đại hội.


+ Giải tán chính quyền cũ


+ Cơng bớ dự án hiến pháp cho tồn dân góp ý.
- Kinh tế: giảm tơ xố nợ cho nơng dân, phục
hồi sản xuất, nâng cao đời sống mọi mặt cho
công nhân, nâng cao năng lực tài chính cho đất
nước.


- Xã hợi: Bác Hồ kêu gọi “diệt giặc đói, diệt
giặc dớt, diệt giặc ngoại xâm”


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i>hình tượng tiêu biểu gây ấn tượng sâu</i>
<i>sắc nhất? Vì sao? </i>


- Bác là người có trí tuệ sáng śt, có ý chí sắt
đá và nghị lực mạnh mẽ.



- Là con người toàn tâm, toàn ý phục vụ nd đất
nước


- Với Bác, để đất nước Việt Nam mới ra đời có
thể tồn tại và vững mạnh:


+ Xác định mối quan hệ giữa những người làm
việc trong bợ máy chính quyền mới với nhân
dân.


+ Đề ra ba mục tiêu quan trọng và phải dựa vào
dân.


=> Bác Hồ - hình ảnh tượng trưng cao đẹp nhất
của dân, của nước, của cách mạng, của chính
quyền mới, chế độ mới.


<i>- Nghệ thuật thể hiện hồi kí trong </i>
<i>phần trích này có gì đặc biệt?</i>


<i><b>5. Nghệ thuật của đoạn trích: </b></i>


- Tác giả chỉ kể lại những sự kiện lịch sử có tính
khái qt tổng thể.


- Trong khi kể tác giả nêu cảm nghĩ, nhận xét,
đánh giá.


=> Đoạn hồi kí giớng như những trang biên


niên sử ghi lại những năm tháng không thể nào
quên của đất nước.


<i><b>3. Củng cố: </b></i>GV hướng dẫn HS củng cớ nợi dung chính của bài:


Vẻ đẹp của sơng Hương qua cảnh sắc thiên nhiên, dưới góc đợ văn hóa, gắn liền với
những sự kiện lịch sử. Văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường.


<i><b>4. Hướng dẫn tự học: </b></i>


- Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm Ai đã đặt tên cho dịng sơng . Viết cảm nghĩ về đoạn văn
anh /chị yêu thích nhất.


- Suy nghĩ về mối quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân qua đoạn trích Những ngày đầu
<i>của nước Việt Nam mới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178></div>

<!--links-->

×