Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Khảo sát một số tổ hợp lai và giống ngô có triển vộng tại nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.58 MB, 112 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
---------

---------

Nguyễn đức anh

Khảo sát một số tổ hợp lai và giống ngô
có triển vọng tại nghệ an

Luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Chuyên ng nh :
MÃ số
:

Trồng trọt
60.62.01

Ngời hớng dẫn khoa học: TS. Phan xuân hào

H N I - 2009


Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan đây l công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong Luận văn ho n to n trung thực v cha từng đợc ai công bố trong bất kỳ
công trình n o khác.
H Nội,



tháng năm 2009
Tác giả

Nguyễn Đức Anh

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Lời cảm ơn
Để ho n th nh khóa học v thực hiện đề t i, ngo i sự nỗ lực của ban thân tôi
còn nhận đợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, gia đình, các tập thể v bạn bè đồng
nghiệp.
Nhân dịp n y, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
TS. Phan Xuân H o - Phó Viện trởng Viện Nghiên cứu Ngô, thầy hớng dẫn
khoa học đ tận tình hớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề t i.
Viện Đ o tạo sau Đại học, Khoa Nông học - Trờng Đại Nông nghiệp H Nội
đ giúp đỡ v tạo mọi điều kiện để tôi ho n th nh chơng trình học tập v luận văn.
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Bắc Trung Bộ.
Bộ môn Cây lơng thực - Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Bắc trung bộ
đ tạo điều kiện về thời gian, cơ sơ nghiên cứu... để tôi học tập v ho n th nh luận
văn.
Xin b y tỏ lòng biết ơn đối với bố mẹ, vợ v các anh chị em trong gia đình đ
động viên, tạo mọi ®iỊu kiƯn vỊ thêi gian, c«ng søc v kinh phÝ để tôi ho n th nh
luận văn n y.
H Nội, tháng năm 2009
Tác giả

Nguyễn Đức Anh


Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Mục lục
Lời cam đoan...i
Lời cảm ơn..................................................................................................................ii
Mục lục..iii
Danh mục các chữ viết tắt...v
Danh mục bảng..vi
Danh mục hình..vii
1. Mở đầu .....................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề t i.........................................................................................1
1.2. Mục đích v yêu cầu của đề t i..............................................................................3
1.2.1. Mục đích của đề t i.........................................................................................3
1.2.2. Yêu cầu của đề t i...........................................................................................3
2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ........................................................4
2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới v ở Việt Nam .............................................4
2.1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ...............................................................4
2.1.2. Tình hình sản xuất ngô ở nớc ta....................................................................5
2.2. Những nghiên cứu cơ bản về cây ngô..................................................................11
2.2.1. Những nghiên cứu cơ bản về ngô trên thế giới .............................................11
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nớc..................................................................13
2.3. Nhu cầu dinh dỡng cây ngô ...............................................................................17
2.3.1. Tình hình sử dụng dinh dỡng của cây ngô ..................................................17
2.3.2. Vai trò của các nguyên tố đa lợng đối với cây ngô....................................22
2.3.3. Vai trò của một số nguyên tố vi lợng đối với cây ngô ................................25
2.4. ảnh hởng của các yếu tố ngoại cảnh đến sinh trởng phát triển cây ngô ..........26
2.5. Những nghiên cứu về mật độ, khoảng cách.........................................................35

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………



3. vật liệu, Nội dung và phơng pháp nghiên cứu ..........................39
3.1. Thí nghiệm khảo sát tổ hợp lai v giống ngô có triển vọng ................................39
3.1.1. Vật liệu, địa điểm v thêi gian tiÕn h nh nghiªn cøu ...................................39
3.1.2. Néi dung nghiên cứu.....................................................................................40
3.1.3. Phơng pháp nghiên cứu...............................................................................40
3.2. Xây dựng mô hình ...............................................................................................44
3.2.1. Vật liệu, thời gian v địa điểm xây dựng mô hình........................................44
3.2.2. Phơng pháp tiến h nh..................................................................................44
4. kết quả nghiên cứu và thảo luận.......................................................45
4.1. Kết quả khảo sát các tổ hợp lai v giống ngô triển vọng.....................................45
4.1.1. Thời gian sinh trởng v phát triển của các công thức .................................45
4.1.2. Các chỉ tiêu về hình thái cây của các công thức............................................50
4.1.3. Một số đặc điểm về bắp v hạt của các công thức ........................................56
4.1.4. Khả năng chống chịu của các công thức thí nghiệm.....................................57
4.1.5. Các yếu tố cấu th nh năng suất v năng suất................................................62
4.2. Kết quả xây dựng mô hình ..................................................................................73
4.2.1. Thời gian sinh trởng phát triển v hình thái cây của giống ngô LVN14 ....73
4.2.2. Khả năng chống chịu, các yếu tố cấu th nh năng suất v năng suất ............75
5. kết luận và đề nghị ......................................................................................80
5.1. Kết luận ...............................................................................................................80
5.2. đề nghị .................................................................................................................80
Tài liệu tham khảo.................................................................................................81
phụ lục83

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu

Giải thích

Từ viết tắt
CIMMYT

Trung tâm Nghiên cứu Ngô v Lúa mì Quốc tế

iFpri

Viện Nghiên cứu Chơng trình Lơng thực Thế giới

FAOSTAT
CS

Tổ chức Nông lơng thế giới

KHKTNN

Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp

KHKT

Khoa học Kỹ thuật

KHNN

Khoa học Nông nghiệp

NN&PTNT


Nông nghiệp v Phát trển Nông thôn

D.tích

Diện tích

N.suất

Năng suất

S.lợng

Sản lợng

TĐ - 2008

Vụ Thu Đông 2008

X- 2009

Vụ Xuân 2009

ĐC

Đối chứng

CV%

Hệ số biến động


LSD0,05

Sự sai khác có ý nghÜa nhá nhÊt ë møc 5%

BTB

B¾c trung bé

TPTD

Thơ phÊn tù do

THL

Tỉ hỵp lai

Céng sù

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Danh mục bảng

Tên bảng
Trang
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lợng ngô, lúa mì v lúa nớc trên thế giới .............4
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lợng ngô của một số nớc trên thế giới năm 2007..............5
Bảng 2.3. Sản xuất ngô ở Việt Nam từ năm 1961 đến những năm gần đây.....................6
Bảng 2.6. Sản xuất ngô tại các huyện, thị ở Nghệ An trong giai đoạn 2006 - 2008..............10
Bảng 2.7. Lợng chất dinh dỡng cây ngô lấy đi để tạo ra 10 tấn hạt .........................19

Bảng 2.8. Nhu cầu dinh dỡng của cây ngô trong các giai đoạn sinh trởng ................20
Bảng 2.9. Quan hệ giữa nhiệt độ trung bình ng y với một số chỉ tiêu sinh trởng của
cây ngô ................................................................................................................27
Bảng 2.10. Nhu cầu nớc để đạt đợc 1 kg chất khô ở một số cây trồng ......................28
Bảng 4.1. Thời gian sinh trởng phát triển của các công thức từ gieo đến giai đoạn 7 9 lá..........47
Bảng 4.2. Thời gian sinh trởng phát triển của các công thức .......................................48
Bảng 4.3. Các chỉ tiêu về hình thái cây của các công thức.............................................52
Bảng 4.4. Số lá v số lá xanh lúc chín của các công thức...............................................55
Bảng 4.5. Một số đặc điểm về bắp v hạt của các công thức thí nghiệm .......................56
Bảng 4.6. Khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh .............................................58
Bảng 4.7. Khả năng chống chịu một số sâu hại chính ...................................................60
Bảng 4.8. Khả năng chống chịu một số bệnh hại chính .................................................61
Bảng 4.9. Các chỉ tiêu về bắp liên quan tới năng suất của các công thức thí nghiƯm ..............63
B¶ng 4.10. Mét sè u tèt cÊu th nh năng suất của các công thức ................................66
Bảng 4.11. Một số yếu tố cấu th nh năng suất các công thức (tiếp theo) ......................67
Bảng 4.12. Năng suất của các công thức thí nghiệm......................................................69
Bảng 4.13. Thời gian sinh trởng phát triển v hình thái của giống LVN14 .................74
Bảng 4.14. Khả năng chống chịu, các yếu tố cấu th nh năng suất v năng suất của
các giống trong mô hình trình diễn .....................................................................76

Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Danh mục hình

Tên hình
Trang
Hình 1. Diện tích, năng suất v sản lợng ngô Nghệ An từ 2004 đến nay ......................9
Hình 4.1. Chiều cao cây của các công thức trong hai vụ thí nghiệm..............................53
Hình 4.2. Năng suất thực thu của các công thức thíúcghiệm qua hai vụ .......................71

Hình 4.3. Năng suất của các giống trong mô hình trình trình diễn................................78

Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


1. Mở đầu
1.1. Tính cấp thiết của đề t i
Ngô (Zea mays. L) l cây lơng thực quan trọng trên to n thế giới bên cạnh
lúa mỳ v lúa gạo. ở các nớc Trung Mỹ, Nam á v Châu Phi, ngời ta sử dụng ngô
l m lơng thực chính cho ngời với phơng thức rất đa dạng theo vùng địa lý v tập
quán mỗi nơi. Tại Việt Nam, ở những vùng miền núi, vùng khó khăn, đồng b o các
dân tộc thiểu số vẫn còn tập quán sử dụng ngô l m lơng thực chính.
Ngô l nguồn thức ăn quan trọng nhất trong chăn nuôi hiện nay: 70% chất
tinh trong thức ăn tổng hợp của gia súc, gia cầm l từ ngô; ngô còn l thức ăn xanh
v ủ chua lý tởng cho đại gia súc đặc biệt l bò sữa. Ngô cũng l cây thực phẩm,
nh ngô bao tử l m rau; ngô nếp, ngô đờng dùng l m quả ăn tơi hoặc đóng hộp
l m thực phẩm cao cấp. Ngô cũng l nguyên liệu của ng nh công nghiệp thực phẩm
v công nghiệp nhẹ để sản xuất rợu, cồn, tinh bột, dầu, bánh kẹo...Đặc biệt, gần
đây ngô l nguồn nguyên liệu của ng nh công nghiệp nhiên liệu sinh học (nhiên liệu
ethanol).
Trong gần 50 năm qua, ngô l cây trồng có tốc độ tăng trởng về năng suất
cao nhất trong các cây lơng thực chủ yếu. Năm 2007, sản xuất ngô thế giới đạt kỷ
lục cả về diện tích, năng suất v sản lợng: với 158 triệu ha, năng suất 50,1 tạ/ha v
sản lợng 791,8 triệu tấn, cao h¬n lóa n−íc 132 triƯu tÊn v lóa mú 186 triệu tấn
(theo FAO). So với năm 1961, năm 2007 năng suất ngô trung bình của thế giới tăng
thêm 32 tạ/ha (từ hơn 19 lên 50,1tạ/ha), lúa nớc tăng gần 24 tạ/ha (từ 18,7 lên 42,3
tạ/ha), còn lúa mỳ tăng 17,4 tạ/ha (từ 10,9 lên 28,3 tạ/ha) [5], [22].
ở nớc ta, ngô l cây lơng thực quan trọng thứ 2 sau lúa nớc, nhng cho đến
cuối những năm 1970 năng suất ngô Việt Nam chỉ đạt cha đến 10 tạ/ha (cha bằng
30% năng suất trung bình thế giới) do trồng các giống ngô địa phơng với kỹ thuật

canh tác lạc hậu. Từ giữa những năm 1980, nhờ hợp tác với Trung tâm Cải tạo Ngô v
Lúa mỳ Quốc tế (CIMMYT), nhiều giống ngô cải tiến đ đợc trồng ở nớc ta, góp
phần đa năng suất tăng lên gần đạt 15 tạ/ha v o đầu những năm 1990. Ng nh sản
xuất ngô nớc ta có bớc tiến nhảy vọt từ giữa những năm 1990, nhờ phát triển giống
ngô lai v cải thiện các biện pháp kỹ thuật canh tác. Năm 1991, diện tÝch trång gièng

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


ngô lai cha đến 1% trong hơn 400 nghìn hecta ngô. Năm 2008, trong số 1.125,9
ng n hecta thì ngô lai chiếm khoảng 95%, năng suất trung bình đạt 40,2 tạ/ha, sản
lợng 4.531,2 ng n tấn. Đây l năm có diện tích, năng suất v sản lợng cao nhất từ
trớc đến nay [5], [19].
Mặc dù đ đạt đợc những kết quả rất quan trọng, nhng sản xuất ngô ở nớc
ta vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra: Thứ nhất l năng suất ngô vẫn thấp so với trung bình
thế giới, rất thấp so với năng suất thí nghiệm (tại Viện Nghiên cứu Ngô, năng suất
thí nghiệm đ đạt 10 - 12 tấn/ha [5]), chênh lệch lớn giữa các vùng v các vụ; thứ 2
l giá th nh sản xuất còn cao; thứ 3 l sản lợng cha đáp ứng đủ nhu cầu trong
nớc ng y c ng tăng lên rất nhanh, những năm gần đây phải nhập từ 500 - 700
nghìn tấn ngô hạt để l m thức ăn chăn nuôi.
Nghệ An l một trong những tỉnh có diện tích ngô lớn, năm 2000 diện tích ngô to n
tỉnh l 37,5 nghìn ha, đứng vị trí thứ 6 so với tất cả các tỉnh trong cả nớc, sau H Giang,
Đắk Lắk, Thanh Hoá, Sơn La, Đồng Nai. Năng suất đạt 21 tạ/ha (bằng 76,4% năng suất
trung bình của cả nớc) v sản lợng 78,7 ng n tấn. Trong những năm gần đây diện tích
ngô tăng nhanh, đến 2007 to n tỉnh đạt 59,6 nghìn ha, đứng vị trí thứ 3, sau Đắk Lắk
(117,0 nghìn ha) v Sơn La (92,7 nghìn ha), năng suất 34,2 tạ/ha, sản lợng đạt 204,0 nghìn
tấn [19]. Năm 2008 diện tích ngô to n tỉnh 61,4 nghìn ha, năng suất 36,4 tạ/ha. Theo đề án
sản xuất của Sở Nông nghiệp v Phát triển Nông thôn Nghệ An, năm 2009 to n tỉnh sẽ
trồng ngô khoảng 65 nghìn ha, năng suất đạt 37 tạ/ha.
Nh thế, năng suất ngô Nghệ An còn rất thấp so với nhiều tỉnh trong nớc, đặc

biệt l rất thấp so với tiềm năng năng suất của các giống ngô lai đợc trồng ở Việt Nam.
Tuy điều kiện tự nhiên của tỉnh không thật thuận lợi nh một số vùng sản xuất ngô tập
trung với diện tích lớn nh Tây Bắc, Tây Nguyên v Đông nam bộ, nhng cũng không
quá kho khăn, bởi ngô đợc trồng chủ yếu ở các bải ven sông v trên đất hai lúa trong
vụ Đông. Giống ngô đợc ngời d©n sư dơng chđ u nh−: LVN4, C919, CP888,
LVN19, MX2... l những giống đ đợc trồng cách đây nhiều năm v nay đ nhiễm
một số sâu bệnh nặng, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh kém, khả năng cho năng
suất không cao. Kỹ thuật canh tác cha đợc cải tiến nhiều, mức đầu t thâm canh của
ngời dân còn thấp, mật độ trồng cha cao (thờng từ 4,7 -5 vạn), khoảng cách giữa các

Tr ng i h c Nụng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


h ng cßn th−a (70 - 80 cm). Trong khi gièng v biƯn ph¸p kü tht canh t¸c ng y không
ngừng đợc cải tiến.
Bởi vậy, thông qua việc khảo nghiệm các giống ngô lai mới theo quy trình thâm
canh cao hơn để lựa chọn giống ngô có triển vọng nhất trong điều kiện Nghệ An nhằm
nâng cao năng suất v hiệu quả sản xuất ngô của tỉnh l việc l m có tính cấp bách.
Đó l lý do chúng tôi tiến h nh thực hiện đề t i: "Khảo sát một số tổ hợp lai
v giống ngô có triển vọng tại Nghệ An".
1.2. Mục đích v yêu cầu của đề t i
1.2.1. Mục đích của đề t i
Xác định đợc tổ hợp lai, giống ngô triển vọng cho Nghệ An.
1.2.2. Yêu cầu của đề t i
- Nghiên cứu đánh giá các đặc điểm sinh trởng v phát triển của các tổ hợp
lai, giống ngô tham gia thí nghiệm trong vụ Thu Đông 2008 v vụ Xuân 2009.
- Đánh giá khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận v một số sâu bệnh
hại chính của các tổ hợp lai, giống ngô trong điều kiện tỉnh Nghệ An.
- Xác định năng suất v các yếu tố cấu th nh năng suất của các tổ hợp lai, giống
ngô thí nghiệm.


Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới v ở Việt Nam
2.1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Những năm gần đây ngô l cây trồng có tốc độ tăng trởng về năng suất cao
nhất trong các cây lơng thực chính. Theo tổ chức FAO, năm 1961 năng suất ngô
trung bình của thế giới mới đạt 20 tạ/ha, năm 2004 năng suất ngô đ đạt 49 tạ/ha.
Đến năm 2007, diện tích ngô thế giới đ vợt qua lúa nớc v đứng sau lúa mì, với
diện tích 157 triệu ha, năng suất 50,1 tạ/ha. Lúa mì với diện tích 214,208 triệu ha,
năng suất mới đạt 28,3 tạ/ha. Còn lúa nớc chỉ có diện tích 155,8 triệu/ha v năng
suất đạt 42,3 tạ/ha.
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lợng ngô, lúa mì v lúa nớc trên thế giới
Ngô
Năm

Lúa mì
N.suất

Lúa nớc

D.tích

N.suất

S.lợng

D.tích


S.lợng

(1000 ha)

(tấn/ha)

(1000 tấn)

(1000 ha)

1961

104.800

2,0

204.200

200.900

1,1

219.200

115.300

1,9

215.300


2004

145.000

4,9

714.800

217.200

2,9

625.100

150.600

4,0

595.800

2005

145.600

4,8

696.300

218.500


2,8

621.500

152.600

4,1

622.100

2006

148.600

4,7

704.200

212.300

2,8

593.200

153.000

4,1

622.200


2007

158.000

5,0

791.794

214.208

2,8

605.995

155.812

4,2

659.590

(tấn/ha) (1000 tấn)

D. tích
(1000ha)

N. suất

S. lợng


(tấn/ha) (1000tấn)

(Nguồn:FAOSTAT 2007)
Ngô l cây trồng cã nỊn di trun réng, thÝch øng víi nhiỊu vïng sinh thái khác
nhau, do đó ngô đợc trồng ở nhiều nớc. Theo số liệu của FAO, năm 2007 trên thế
giới có khoảng 163 nớc trồng ngô, trong đó có một số nớc sản xuất ngô lớn nh Mỹ
(331,175 triệu tấn, chiếm 41,83% tổng sản lợng ngô của thế giới); Trung Quốc
(151,949 triệu tấn, chiếm 19,19% tổng sản lợng ngô thế giới); Brazin ( 52,112 triệu
tấn, chiếm 6,58% tổng sản lợng ngô thế giới); Mêhicô (23,513 triệu tấn); Argentina
(21,755 triệu tấn). Trong đó, hai nớc có diện tích ngô lớn nhất thÕ giíi l Mü (35,015
triƯu hecta, chiÕm kho¶ng 22,16% diƯn tích ngô trên to n thế giới) v Trung Quốc
(29,479 triệu hecta, chiếm khoảng 18,66% diện tích ngô trên to n thế giới). Còn năng

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


suất ngô, nớc đạt năng suất bình quân cao nhất thÕ giíi l Kuwait (210 t¹/ha), Jardan
(187,5 t¹/ha), Israel (154,97 tạ/ha). Còn sản xuất ngô nớc ta có diện tích (1.069,1 ng n
ha) đứng thứ 26, năng suất đứng thứ 53 (39,3 tạ/ha) v sản lợng (4.303,2 ng n tấn)
đứng thø 17 trªn thÕ giíi. Nh− vËy, Mü v Trung Quốc l hai nớc có diện tích v sản
lợng ngô cao nhất thế giới, tuy nhiên năng suất ngô của Mü v Trung Qc l¹i ch−a
cao so víi mét sè nớc khác.
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lợng ngô của một số nớc trên thế giới năm 2007
TT

Tên nớc

Diện tích

Năng suất


Sản lợng

(1000 ha)

(tạ/ha)

(1000 tấn)

1

Mỹ

35.015

94,58

331.175

2

Trung Quốc

29.479

51,51

151.949

3


Brazin

13.767

37,85

52.112

3

India

7.770

24,40

18,960

4

Mêhicô

7.333

32,06

23.513

5


Nigeria

3.944

17,05

6.724

6

Indonesia

3.630

36,60

13.288

7

Tanzania

3.000

12,20

3.659

8


Argentina

2.838

76,66

21.755

9

Philipin

2.648

25,44

6.737

10

South Africa

2.552

27,92

7.125

11


Romania

2.263

17,03

3.854

(Nguồn:Faostat.fao.org )
2.1.2. Tình hình sản xuất ngô ở nớc ta
ở Việt Nam, ngô l cây trồng có từ lâu đời. Theo nh bác học Lê Quý Đôn, cây
ngô đợc đa v o trồng ở nớc ta từ những năm cuối thế kỷ 17 [12]. Cây ngô có nhiều
đặc điểm quý, khả năng thích ứng rộng nên sớm đợc ngời dân chấp nhận v trở th nh
một trong những cây lơng thực chính với diện tích, năng suất ng y c ng tăng.

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Bảng 2.3. Sản xuất ngô ở Việt Nam từ năm 1961 đến những năm gần đây
Diện tích

Năng suất

Sản lợng

(1000 ha)

(tạ/ha)


(1000 tấn)

1961

229,2

11,4

260,1

1975

267,0

10,5

280,6

1990

432,0

15,5

671,0

1995

556,8


21,1

1.174,9

1997

662,9

24,9

1.650,6

2000

730,2

27,5

2.005,9

2001

729,5

29,6

2.161,7

2002


816,0

30,8

2.511,2

2003

912,7

34,4

3.136,3

2004

991,1

34,6

3.430,9

2005

1.052,6

36,0

3.787,1


2006

1.033,1

37,3

3.854,6

2007

1.096,1

39,3

4.303,2

2008

1.125,9

40,2

4.531,2

Năm

(Nguồn: Tổng cục thống kê 2009)
Năm 1961, diện tích ngô cả nớc chỉ khoảng 229,2 ng n ha, năng suất chỉ
đạt 11,4 tạ/ha v sản lợng l 260,1 tấn; đến những năm 1980 nhờ sự giúp đỡ của
Trung tâm Cải tạo Ngô v Lúa mỳ Quốc tế (CIMMYT), các nh khoa học đ nghiên

cứu v áp dụng các tiến bộ kỹ thuật v o sản xuất, nên đến năm 1990 diện tích ngô
nớc ta đạt 432 ng n ha v năng suất đạt 15,5 tạ/ha. Từ đây, ng nh sản xuất ngô
nớc ta mở ra một triển vọng mới. Đó l không ngừng mở rộng diện tích, đặc biệt l
diện tích ngô lai v cải thiện các biện pháp kỹ thuật nên ng nh sản xuất ngô ở nớc
ta đ đạt đợc những kết quả nhất định. Đến năm 2008, cả nớc sản xuất đợc
1.125,9 ng n ha, năng suất đạt 40,2 tạ/ha v sản lợng hơn 4,5 triệu tấn, đây l năm
ng nh sản xuất ngô đạt diện tích cũng nh năng suất cao nhất từ trớc tới nay. So
với năm 1990, diện tích sản xuất ngô đ tăng 2,61 lần, năng suất tăng 2,59 lần v
sản lợng tăng 6,75 lÇn.

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Còn Nghệ An l tỉnh sản xuất ngô với diện tích lớn, trong những năm qua diện
tích, năng suất v sản lợng ngô tăng rất nhanh. Năm 1995 to n tỉnh sản xuất đợc 24,7
ng n ha; năng suất đạt 13,3 tạ/ha. Đặc biệt đến năm 2006, l năm tỉnh Nghệ An sản
xuất ngô đạt diện tích (67,1 ng n ha; b»ng 45,27% diƯn tÝch vïng B¾c trung bé) v sản
lợng cao nhất từ trớc tới nay (230,2 ng n tấn; bằng 44,54% sản lợng vùng BTB);
nhng năng suất ngô mới đạt 34,3 tạ/ha. Đến năm 2008, diện tích ngô Nghệ An sản
xuất đợc 61,4 ng n hecta, năng suất đạt 36,4 ta/ha (bằng 90,55% năng suất bình quân
của cả nớc, cao hơn năm 2006 l 1,8 tạ/ha) v sản lợng đạt 222,6 ng n tấn.
Bảng 2.4. Sản xuất ngô ở Nghệ An trong những năm gần đây
Diện tích
Năm
1995
1997
2000
2001
2002
2003

2004
2005
2006
2007
2008

(1000 ha)
24,7
35,0
37,5
33,9
35,5
45,1
60,3
64,4
67,1
59,6
61,4

So với BTB
(%)
40,89
43,58
40,41
38,87
37,73
40,77
42,76
43,05
45,27

43,41

Năng suất
(tạ/ha)
13,3
20,2
21,0
26,6
28,3
31,4
36,0
33,9
34,6
34,7
36,4

So với BTB
(%)
73,89
90,99
85,71
91,72
94,97
96,61
98,09
97,41
98,28
95,00

Sản lợng

(1000 tấn)
32,8
70,8
78,7
90,2
100,5
141,6
217,3
218,6
232,5
206,9
223,3

So với BTB
(%)
28,52
39,66
34,61
35,61
35,81
39,33
41,98
41,94
44,54
41,23

(Nguồn: Tổng cơc thèng kª 2008 v Së NN&PTNT NghƯ An )
H»ng năm, Nghệ An sản xuất ngô trong vụ Xuân, Hè v vụ Đông; trong đó
diện tích ngô Đông l chủ yếu, mỗi năm diện tích ngô Đông chiếm khoảng 30 - 40
ng n ha [39]. Qua b¸o c¸o tỉng kÕt tình hình sản xuất của Sở Nông nghiệp v Phát

triển Nông thôn Nghệ An thu đợc số liệu ở bảng 2.5 cho thấy: Từ năm 2004 đến năm
2008, ngô vụ Đông chiếm diện tích lớn, từ 31.328 đến 39.420 hecta. Đặc biệt năm
2006, Nghệ An sản xuất ngô với diện tích (67.129 ha), sản lợng (232.544 tấn) cao
nhất từ trớc tới nay; đồng thời l năm có diện tích ngô vụ Đông lớn nhất (39.420
ha; chiếm 58,72% diện tích ngô cả năm).

Tr ng i h c Nụng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Bảng 2.5. Sản xuất ngô theo mùa vụ tại Nghệ An giai đoạn 2004 - 2008
Năm

Vụ

Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lợng (tấn)

Xuân

2005

2006

2007

2008

39,52

63.561




12.889

28,11

36.233

Đông

31.328

37,52

117.554

Cả năm

2004

16.082

60.299

36,05

217.348

Xuân


Đông
Cả năm
Xuân

Đông
Cả năm
Xuân

Đông
Cả năm
Xuân

Đông
Cả năm

15.149
12.110
37.125
64.384
15.045
12.664
39.420
67.129
13.696
12.644
33.528
59.868
14.082
12.086
35.217

61.385

39,78
20,50
35,96
33,95
43,90
26,04
34,65
34,64
45,86
26,04
33,16
34,73
46,29
27,04
35,61
36,37

60.265
24.823
133.518
218.606
66.049
32.977
133.518
232.544
62.813
32.977
111.174

206.854
65.184
32.684
125.420
223.288

(Nguồn: Sở NN&PTNT Nghệ An )
Năng suất ngô bình quân h ng năm tăng dần (33,95 đến 36,37 tạ/ha) từ năm
2005 đến năm 2008. Năng suất ngô bình quân ở vụ Hè thấp nhất (dao động từ 20,50
đến 28,11 tạ/ha) v năng suất ngô bình quân đạt cao nhất ở vụ Xuân, cao hơn năng
suất bình quân của cả năm từ 3,47 đến 11,13 tạ/ha. Còn trong vụ Đông, năng suất
ngô chênh lệch không lớn so với năng suất bình quân của cả năm.
Do đó, trong những năm qua sản lợng ngô to n tØnh dao ®éng tõ 206,8 ®Õn
232,5 ng n tấn, năm đạt sản lợng cao nhất l năm 2006 (232,5 ng n tấn) v tiếp
đến l năm 2008 (223,3 ng n tÊn).

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


40

150000

30

100000

20

50000


10

0

N
ăng suất (tạ/ha)

50

200000
Sản lợng (tấn)

250000

0
2004
Diện tích (ha)

2005

2006

2007

Năm
Sản lợng (tấn)

2008
Năng suất (tạ/ha)


Hình 1. Diện tích, năng suất v sản lợng ngô Nghệ An từ 2004 đến nay
Qua bảng số liệu 2.6 cho thÊy: NghƯ An l tØnh cã diƯn tÝch ng« lín, nh−ng chđ u
tËp trung ë mét sè hun nh− Diễn Châu, Thanh Chơng, Tân Kỳ. Từ năm 2006 đến 2008,
diƯn tÝch ba hun n y dao ®éng tõ 5,6 - 7,1 ng n hecta/năm. Các huyện Quỳnh Lu, Nam
Đ n, Anh Sơn, Yên Th nh v Đô Lơng sản xuất ngô h ng năm với diện tích dao động từ
3,6 - 6,1 ng n ha/năm. Các huyện khác sản xt ng« víi diƯn tÝch d−íi 3,6 ng n hecta. Mặc
khác, diện tích ngô tại mỗi địa phơng có sự chênh lệch lớn trong những năm qua, nh huyện
Yên Th nh (năm 2006 diện tích l 6,1 ng n hecta đến năm 2007 diện tích ngô còn 3,2 ng n
hecta).

Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Bảng 2.6. Sản xuất ngô tại các huyện, thị ở Nghệ An trong giai đoạn 2006 - 2008
Năm 2006
Tên huyện

Năm 2007

D.tích

N.suất

S.lợng

(ha)

(tạ/ha)


(tấn)

Năm 2008

D.tích

N.suất S.lợng D.tích

N.suất S.lợng

(ha)

(tạ/ha)

(tấn)

(tạ/ha)

(ha)

(tấn)

Diễn Châu

6.713

45,50

30.547


5.946

39,38

23.418

5.611

36,38

25.286

Yên Th nh

6.162

28,95

17.837

3.634

32,11

11.667

3.623

45,07


13.421

Quỳnh Lu

5.952

39,04

23.239

5.218

36,43

19.009

4.794

37,04

18.755

Nghi Lộc

3.644

21,05

7.672


3.977

26,88

10.692

4.126

39,12

9.112

Hng Nguyên

1.602

33,90

5.430

1.121

27,06

3.033

730

22,08


2.403

Nam Đ n

5.024

37,34

18.758

4.760

34,91

16.615

4.240

32,92

15.669

Đô Lơng

5.150

34,84

17.944


4.349

36,83

16.018

3.892

36,96

14.978

30

16,00

48

30

15,00

45

9

38,48

17


TX.Cửa Lò

294

21,84

642

284

22,36

635

284

18,89

668

Th.Chơng

6.859

41,41

28.405

7.002


41,34

28.943

6.933

23,52

31.115

Anh Sơn

5.684

43,70

24.839

5.529

43,73

24.719

5.594

44,88

26.849


Nghĩa Đ n

2.795

26,20

7.323

2.190

28,80

6.307

2.315

47,99

6.889

567

29,76

1.678

TP.Vinh

TX.Thái Hòa
Tân Kỳ


6.852

36,81

25.225

5.639

39,37

22.198

7.001

29,59

27.410

852

19,25

1.639

542

17,99

975


729

39,15

1.432

2.346

24,79

5.816

2.176

26,81

5.834

2.606

19,64

6.789

Quế Phong

238

13,11


312

303

13,00

394

411

26,05

592

Con Cuông

2.709

37,83

10.248

2.558

38,46

9.841

2.684


14,40

11.277

Tơng Dơng

1.723

21,01

3.620

1.825

22,18

4.047

2.636

42,02

6.068

Kỳ Sơn

2.500

12,00


3.000

2.514

11,95

3.004

2.600

23,02

2.860

34,73 206.854 61.385

36,37

223.288

Quỳ Châu
Quỳ Hợp

To n Tỉnh

67.129 34,64

232.544 59.868


(Nguồn: Sở NN&PTNT Nghệ An )
Năng suất ngô bình quân của tỉnh trong những năm qua dao động từ 33,95 đến
36,37 tạ/ha. Nhng trong đó có những huyện liên tục đạt năng suất từ 36 đến 45 tạ trên
hecta nh huyện Diễn Châu, Quỳnh Lu, Anh Sơn. Riêng trong năm 2008, đ có huyện đạt
năng suất ngô cao nh Nghĩa Đ n (47,99 tạ/ha); Yên Th nh (45,07 tạ/ha); Anh Sơn (44,88
tạ/ha); Tơng Dơng (42,02 tạ/ha) v địa phơng đạt năng suất thấp nhất l huyện Con

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Cuông (14,4 tạ/ha). Năm 2006 v năm 2007, năng suất ngô bình quân của các địa phơng
có sự chênh lệch lớn, dao động từ 12 đến 45,5 tạ/ha. Trong đó, có địa phơng sản xuất ngô
liên tục đạt năng suất thấp trong những năm qua nh huyện Quế Phong (12 đến 26 tạ/ha);
Kỳ Sơn (12 - 23,02 tạ/ha).
Nh vậy, Nghệ An l tỉnh sản xuất ngô với diện tích lớn, nhng chủ yếu tập trung ở
các huyện nh Diễn Châu, Thanh Chơng, Tân Kỳ, Quỳnh Lu, Nam Đ n, Anh Sơn.
Thông qua đề án sản xuất, quy trình kỹ thuật v báo cáo tổng kết tình hình
sản xuất ngô của Sở NN&PTNT Nghệ An trong những năm qua cho thấy: Giống
ngô đợc ngời dân sử dụng chủ yếu l giống ng« lai thuéc nhãm trung ng y nh−:
Bioseed9797, Bioseed9698, DK888, LVN10, LVN4, LVN99, C919, NK66, CP888
[36]. Nh÷ng gièng n y đ đợc sử dụng liên tục trong nhiều vụ v nhiều năm nên
hiện nay đ nhiễm sâu đục thân, bệnh khô vằn từ mức trung bình đến nặng. Trong
vụ Xuân v vụ Hè, ngô thờng đợc trồng trên đất m u, đất b i ven sông; còn vụ
Đông ngô chủ yếu đợc trồng trên đất hai lúa v đất m u. Ngô đợc trồng với mật
độ không cao (4,6 - 4,8 vạn cây/ha), khoảng cách l 70 x 30 x 1 cây v bón với
lợng phân: 10 tấn phân chuồng + 120 kg N + 80 kg P2O5 + 80 kg K2O/hecta. Bãn lãt
to n bé ph©n chuång v ph©n lân; bón thúc đợt một lúc ngô 3 - 4 lá với 50% lợng phân
đạm + 50% lợng phân Kali; bón thúc đợt 2 lúc ngô 7 - 9 lá với lợng phân còn lại v kết
hợp với vun gốc [33].
2.2. Những nghiên cứu cơ bản về cây ngô

2.2.1. Những nghiên cứu cơ bản về ngô trên thế giới
Ngô đợc con ngời quan tâm, nghiên cứu chủ yếu tập trung từ thế kỷ thứ 18.
Ngời đầu tiên nghiên cứu về ngô l Cotton Mather v ông đ phát hiện giới tính
của cây ngô. V o năm 1716, Mather đ quan sát thấy sự thụ phấn chéo ở ngô tại
Massachusetts. Trên ruộng ngô v ng đợc trồng một h ng bằng giống đỏ v xanh da
trời, ông nhận thấy giống ngô v ng có sự thay đổi về m u hạt gây ra bởi giống đỏ v
xanh. Tám năm sau công bè cđa Cotton Mather, Paul Dudley ® ®−a ra nhËn xét về
giới tính ngô v cho rằng gió đ mang phấn ngô cho quá trình thụ tinh.

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Năm 1812, John Lorain l một trong những chủ trang trại ở Pennsylvania đ
biết lợi dụng những u việt của hỗn hợp các giống khác nhau trong sản xuất, thờng
l gieo 2 giống ngô xen kẻ nhau trong cùng lô ruộng thu đợc năng suất cao hơn [1].
Đến năm 1871, ngời đầu tiên phát hiện u thế lai ở ngô l Charles Darwin, tõ
thÝ nghiƯm nhá trong nh kÝnh «ng nhận thấy những cây giao phối phát triển cao hơn
cây tù phèi 20%. Darwin ® lai nhiỊu lo i v giống cây, đến năm 1876 ông đ công
bố kết quả trong tác phẩm Những tác động của giao phối v tự phối trong thế giới
thực vật. Năm 1877, lần đầu tiên đợc William James Beal tiến h nh nghiên cứu tại
Học viện Nông nghiệp Michigan, ông đ tiến h nh lai có kiểm soát giữa các giống
ngô với mục đích tăng năng suất bởi u thế lai. Ông nói: Lai tạo cây trồng tuy còn
phôi thai, song tôi tiên đoán trớc rằng trong tơng lai sẽ có những bớc tiến vĩ đại
theo hớng n y cho lúa mỳ, yến mạch, ngô, rau, cây ăn quả v hoa cây cảnh [1].
V sau một thời gian ngắn, G. H. Shull đ tiến h nh nhiều thí nghiệm theo dõi
các tính trạng nh− sè h ng, chiỊu cao c©y, tÝnh nhiƠm s©u bệnh v đ có nhận xét: Bây
giờ rõ r ng rằng tự phối chỉ đơn giản l l m thuần các dòng v rằng những so sánh của
tôi không phải l gi÷a sù giao phèi v tù phèi, m l giữa dòng thuần v con lai của nó.
Ông đ đóng gãp th nh tùu cã ý nghÜa nhÊt cho nÒn nông nghiệp của thế kỷ 20 l sự
phát triển ngô lai.

Sau đó đến năm 1905, Edward Murray East tiếp tục nghiên cứu cũng nhằm
so sánh tác động tự phối v giao phối ngô, ông v Sull đều nhận thấy rằng tù phèi
l m suy gi¶m nhanh søc sèng v giao phối thì khôi phục lại. East đ thấy đợc ý
nghĩa to lớn của phơng pháp lai giữa dòng thuần cho nền nông nghiệp v khích lệ
sản xuất hạt lai F1. Ông đ phát minh ra phơng pháp lai kép (double cross) v o
năm 1917. Phát kiến n y l một b−íc tiÕn rÊt quan träng trong thùc tÕ s¶n xt, các
nh chọn giống nhanh chóng áp dụng chơng trình phát triển dòng thuần v các tổ
hợp lai kép mới. Từ đó lai kép đợc áp dụng rộng r i ở các nớc nh Mỹ, Canada v
châu âu. Nhng đến năm 60 của thế kỷ 20 đ phát triển đợc nhiều dòng thuần khoẻ
v năng suất cao, đ tạo điều kiện để sử dụng lai đơn v o sản xuất thay thế lai kép, bởi
lai đơn có độ đồng đều v cho năng suất cao hơn lai kép. Nên chỉ trong vòng 10 năm
lai kép đ bị thay thế gần nh ho n to n bởi lai đơn hoặc lai đơn c¶i tiÕn [1].

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Tiến bộ khoa học về ngô lai đợc ứng dụng v mở rộng nhanh chóng ở Mỹ,
sau đó ở các nớc tiên tiến khác. Có đợc sự th nh công đấy phải kể đến công lao
của Henry Agard Wallace, ông đ thấy đợc những u thế của ngô lai v bắt đầu
tích cực giải thích những lợi thế đó v tuyên truyền xúc tiến phát triển ngô lai nh
thông qua tạp chí gia đình Wallace Farmer. Năm 1926, Wallace đ thuyết phục
bạn bè đầu t liên doanh với Công ty Hi- Bred Corn Company (sau n y th nh C«ng
ty Pioneer Hi- Bred International) - chuyên nghiên cứu phát triển, sản xuất v buôn
bán hạt giống ngô lai.
Nh vậy, trong những năm qua tiến bộ trong phát triển ngô lai đ thu đợc
nhiều kết quả quan trọng: Nh đ tạo ra số lợng dòng, tổ hợp lai lớn v vật liệu
dùng trong chọn tạo dòng đ có sự thay đổi một cách cơ bản, trớc những năm 1960
vật liệu tạo dòng chủ yếu l các giống ngô thụ phấn tự do địa phơng, giai đoạn
1960 - 1980 vật liệu tạo dòng l các quần thể thụ phấn tự do cải tiến v một phần l
giống tổng hợp. Đến thập niên 80 v những năm đầu thập niên 90, vật liệu tạo dòng

thuần l các quần thể giống thụ phấn tự do cải tiến, giống tổng hợp v các tổ hợp lai
kép. Còn từ cuối 1990 đến nay, vật liệu tạo dòng chủ yếu l các quần thể u tú giống
tổng hợp, các tổ hợp lai kép, lai đơn (Duwick, 2001).
Cùng với sự thay đổi vật liệu di truyền thì sự cải tiến di truyền của các nguồn
vật liệu cũng đợc đẩy mạnh; nh sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong phân tích,
đánh giá mức độ đa dạng di truyền của các vật liệu trợ giúp công việc phân nhóm u
thế lai, lập bản đồ di truyền của một số tính trạng quan trọng trên cơ sở đó phân lo¹i
vËt liƯu v chän läc mét sè tÝnh tr¹ng mong muốn. Sử dụng kỹ thuật sinh học phân
tử v tái tổ hợp AND trong công tác đánh giá khả năng chống chịu sâu bệnh, chống
hạn, chống đổ, chua phèn. Nhờ thÕ, ng y nay vËt liƯu sư dơng trong chän tạo giống
ngô đ đợc cải tiến tăng khả năng kết hợp về năng suất, chất lợng, tăng khả năng
chống chịu v có tính thích ứng rộng.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nớc
ở Việt Nam, ngô có vị trí quan trọng thứ hai sau lúa nớc nhng thực sự
đợc đầu t nghiên cứu từ những năm 1980 v cho đến nay, ng nh sản xuất ngô
nớc ta đ gặt hái đợc những th nh quả to lớn. Có đợc những th nh quả đó l do

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


Đảng, Chính phủ, Bộ Nông nghiệp v PTNT đ thấy đợc vai trò của cây ngô trong
nền kinh tế, kịp thời đa ra những chính sách, chơng trình v biện pháp phù hợp
nhằm khuyến khích nghiên cứu khoa học kỹ thuật v mở rộng sản xuất. Đáp lại sự
quan tâm đó, các nh khoa học đ nắm bắt xu thế, nhạy bén đa nhanh những tiến
bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt về giống mới v o sản xuất. Từng thế hệ giống tốt thay
thế nhau qua các giai đoạn lÞch sư: Gièng thơ phÊn tù do (TPTD) tèt thay các giống
địa phơng năng suất thấp, giống lai quy ớc, lai đơn thay dần cho lai kép, lai ba...
Những kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô mới phục vụ sản xuất luôn gắn
liền với chơng trình khoa học công nghệ của Đảng v Chính phủ, đợc thể hiện qua
các đề t i nghiên cứu phù hợp với từng giai đoạn phát triển nh: Giai đoạn 1986 1990, đề t i Nghiên cứu chọn tạo các giống ngô có năng suất cao, phẩm chất tốt,

chống chịu các điều kiện bất thuận của môi trờng phục vụ sản xuất các vùng sinh
thái của Việt Nam đ chọn tạo v phát triển giống ngô TPTD (VN1, MSB49...) đ
thay thế các giống ngô địa phơng v góp phần đa năng suất bình quân ngô của cả
nớc từ 10 tạ/ha lên 15,5 tạ/ha. Giai đoạn 1991 - 1995, đề t i Nghiên cứu lai tạo,
chọn lọc bộ giống ngô mới có thời gian sinh trởng khác nhau, thích hợp với cơ cấu
mùa vụ, các vùng sinh thái trong cả nớc, chống chịu với điều kiện bất thuận, có
năng suất cao phẩm chất tốt tiếp tục cải thiện nâng cao các giống ngô TPTD, ho n
thiện quy trình sản xuất hạt giống ngô TPTD, bớc đầu nghiên cứu giống ngô lai
không qui ớc v qui ớc; đ góp phần đa năng suất ngô bình quân từ 15,5 tạ/ha
lên 21,1 tạ/ha. Giai đoạn 1996 - 2000, đề t i Nghiên cứu chọn tạo cây m u, rau
năng suất cao chất lợng tốt đ đa ra sản xuất nhiều giống ngô lai (lai đơn, lai ba,
lai kép) góp phần nâng cao tỷ lệ hạt giống v đa năng suất bình quân từ 21,1 tạ/ha
lên 27,5 tạ/ha. Giai đoạn 2001 - 2005, đề t i Nghiên cứu chọn tạo các giống ngô lai
thích hợp các vùng sinh thái đ thiết lập đợc hệ thống nghiên cứu cho các vïng
trång ng« chÝnh nh−: ViƯn KHKTNN miỊn Nam, ViƯn Lóa Đồng bằng sông Cửu
Long, Trung tâm nghiên cứu v sản xuất giống ngô Sông Bôi; các giống mới tạo ra
trong giai đoạn n y chủ yếu l lai đơn, cùng với các giống mới của các công ty nớc
ngo i nhập nội đ góp phần thúc đẩy sản xuất, nâng cao diện tích sử dụng giống ngô
lai lên trên 80% v đa năng suất bình quân lên đạt 35,5 tạ/ha. Giai đoạn 2006 đến

Tr ng i h c Nụng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


nay, đề t i Nghiên cứu chọn tạo các giống ngô lai năng suất cao chất lợng tốt
thích hợp các vùng sinh thái tiếp tục mở rộng mạng lới nghiên cứu ngô cho các
đơn vị nh Viện KHKTNN Bắc trung bộ, Viện KHKT NL miền núi phía Bắc, Viện
KHKTNN duyên hải Nam trung bộ..., đề t i sơ bộ đ tạo ra giống ngô lai năng suất
cao, chống chịu với điều kiện bất thuận.
Nền tảng của công tác chọn tạo giống ngô lai l tập đo n dòng thuần. Công
tác chọn lọc v phát triển tập đo n dòng thuần trên đồng ruộng vốn đ đòi hỏi nhiều

thời gian, song việc đánh giá, phân nhóm u thế lai v nhất l dự đoán đợc các cặp
lai có năng suất cao l việc l m đòi hỏi nhiều thời gian v khá tốn kém. Từ trớc tới
nay, phơng pháp hiệu quả nhất l lai thử v đánh giá trực tiếp trên đồng ruộng. Từ
năm 1996 đến 2000, để rút ngắn thời gian tạo dòng, ngời ta đ áp dụng phơng
pháp nuôi cấy bao phấn. Phơng pháp n y đợc Viện Di truyền Nông Nghiệp v
Viện Nghiên cứu Ngô tiến h nh nghiên cứu v bớc đầu đ thu đợc một số kết quả
nh xác định đợc 27 nguồn nguyên liệu có tỷ lệ hình th nh cấu trúc phôi l 4,4%,
giống lai có tỷ lệ hình th nh cấu trúc phôi cao hơn giống thụ phấn tự do. Chọn lọc
đợc 4 nguồn nguyên liệu có tỷ lệ hình th nh cấu trúc phôi v tái sinh cây cao l C2
x C172, C153 x C172, AC7931 x C172, C164 x C172. C¸c dòng đơn bội kép có độ
đồng đều cao, thời gian sinh trởng trung bình, muộn, sinh trởng yếu hơn các dòng
truyền thống, có thân cứng, chống đổ khá, chịu khô vằn, dạng hạt v m u sắc hạt
đáp ứng tiêu chuẩn dòng có thể tham gia thí nghiệm tạo giống lai.
Đến năm 2001, Ngô Hữu Tình, Bùi Mạnh Cờng đ nghiên cứu sử dụng chỉ
thị phân tử (RAPD - Random Amplified Polymeric DNA) đánh giá đa dạng di
truyền, phân nhóm u thế lai đ đạt đợc những kết quả: Xác định đợc khoảng
cách di truyền của các dòng thí nghiệm, mối quan hệ giữa khoảng cách di truyền với
năng suất hạt. Phân nhóm u thế lai theo khoảng cách di trun l ho n to n chÝnh
x¸c v cho phÐp loại bỏ 1/4 số cặp lai không cần thiết [24]. Thông qua khoảng cách
di truyền v phân nhóm u thế lai, chúng ta lựa chọn đợc các cặp lai u tú có năng
suất cao, phẩm chất tốt, khả năng chống chịu cao v thích ứng rộng.
Giai đoạn 2003 - 2004, Phan Xuân H o, Bùi Mạnh Cờng đ nghiên cứu chỉ
thị SSR (Simple Sequence Reppeeat) phân tích đa dạng di truyền tập đo n ngô. Theo

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


các nh nghiên cứu, đây l một trong những chỉ thị có độ tin cậy cao, đánh giá chính
xác v đầy đủ các thông tin phả hệ của tập đo n dòng cần nghiên cứu. Nhóm tác giả
đ nghiên cứu 88 dòng ngô (trong đó gồm 51 dòng ngô Việt Nam, 1 dßng nguån

gèc tõ Mü, 36 dßng tõ CIMMYT). Kết quả đ xác định đợc độ thuần về mặt di
truyền của các dòng: Tất cả các dòng đều có dị hợp tử ở mức cho phép (< 20%). Đ
xác định đợc sơ đồ phả hệ giữa các dòng trong tập đo n nghiên cứu. Năm 2004,
nghiên cứu tập đo n dßng gåm 52 dßng cđa ViƯt Nam, 19 dßng từ CIMMYT v 1
dòng từ Mỹ. Kết quả nghiên cứu cho thấy giữa năng suất của con lai F1 có liên quan
tới mức độ đa dạng di truyền của các nguồn vật liệu: Hệ số tơng quan giữa năng
suất F1 v u thế lai trung bình (Hmp) l tơng quan thuận. Tức l năng suất F1, u
thế lai của tập ®o n vËt liƯu cã mèi liªn quan mËt thiÕt với sự đa dạng di truyền.
Điều n y rất có ý nghĩa để nâng cao hiệu quả công tác chọn t¹o gièng lai [24].
ViƯt Nam l n−íc n»m trong khu vực nhiệt đới gió mùa, bên cạnh những
thuận lợi về điều kiện khí hậu nh nhiệt độ, ánh sáng, lợng ma... thì cũng không ít
khó khăn do thiên tai nh gió b o, lụt lội v hạn hán. H ng năm, nớc ta phải hứng
chịu từ 7 - 9 cơn b o biển Đông, ngo i ra còn những cơn lốc, xoáy cục bộ đ l m đổ
g y cây trồng, trong đó có ngô. Theo số liệu của các nh khoa học khu vực, h ng
năm gió b o l m giảm sản lợng từ 10 - 15%, vì thế công tác nghiên cứu chọn tạo
giống chống đổ - g y l rất cần thiết. Năm 2000 - 2001, Ngô Hữu Tình đ nghiên
cứu trạng thái đổ - g y ở ngô v đ có những kết quả: Nhóm giống g y đốt cần loại
bỏ ra khỏi tập đo n giống, vì g y đốt dẫn đến gây thiệt hại năng suất 100%. G y
lóng cũng gây thiệt hại nặng, nhng vẫn có khả năng phục hồi sau g y v vẫn cho
năng suất chấp nhận đợc [24].
Nớc ta có tới 3/4 diện tích đất tự nhiên l đất dốc (đất đồi núi) l loại đất
khó khai thác sử dụng v kém hiệu quả, đặc biệt đất bị bóc trần khỏi thảm thực vật
che phủ. ở nhiều nơi với đất canh tác dốc cộng với nông dân chỉ quan tâm sử dụng
giống mới v tăng h m lợng phân hóa học m không sử dụng phân hữu cơ, phân
xanh hoặc t n d cây trồng để bảo vệ v nâng cao độ mùn cho đất. Dẫn đến đất
trồng ngô bị xói mòn v thoái hóa đến mức giống mới v phân hóa học không còn
phát huy tác dụng. Từ thực trạng đó, các nh khoa học Viện KHKT Nông l©m miỊn

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………



núi phía Bắc đ tiến h nh thử nghiệm biện pháp tạo tiểu bậc thang trên đất có độ dốc
lớn (20 - 250), kết hợp che phủ đất (bằng rơm rạ, thân cây ngô vụ trớc) sau đó trồng
ngô tại một số điểm của miền núi phía Bắc. Kết quả cho thấy, với biện pháp canh tác
n y đ hạn chế xói mòn đất rất lớn, chỉ 0,53 tấn/ha đất bị trôi tức l giảm 84,5% so
với đối chứng, tăng năng suất ngô từ 10,6 đến 31,9%. Đồng thời giảm nhẹ công lao
động nh l m đất, l m cỏ (giảm từ 25 đến 91,7% công l m cỏ) góp phần cải thiện
đời sống nông dân vùng cao m vẫn bảo tồn đợc t i nguyên thiên nhiên v bảo vệ
môi trờng sinh thái [30].
Những năm gần đây, ở nớc ta nhiều giống mới liên tục đợc đa v o khảo
nghiệm: Vụ Thu Đông 2008, Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng
v phân bón Quốc gia đ tiến h nh khảo nghiệm cơ bản 35 giống ngô lai mới đợc lai
tạo trong nớc v nhập nội tại các tỉnh phía Bắc. Kết quả khảo nghiệm qua 3 vụ thu
đợc giống SSC5130, MB069, BC42521, DK990 v 30A55 đề nghị sản xuất thử. Các
giống đề nghị khảo nghiệm sản xuất l SB07-70 v Đắc nguyệt số 2 [33].
ở Nghệ An, Trung tâm Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp v Phát triển Nông thôn
đ thực hiện đề t i: Tuyển chọn bộ giống ngô thích hợp cho từng mùa vụ ở các vùng
trong tỉnh (giai đoạn 2000 đến 2002) đ chọn đợc một số giống ngô lai nh LVN10,
LVN4, L6, B9681, CP888, C919, SC185, MX5...thay thế các giống ngô địa phơng năng
suất thấp [13]. Nhng đến nay, trồng các giống n y đ bị sâu đục thân, đục bắp v bệnh
khô vằn gây hại ở mức nặng.
2.3. Nhu cầu dinh dỡng cây ngô
2.3.1. Tình hình sử dụng dinh dỡng của cây ngô
Ngô l

loại cây có nhu cầu về dinh dỡng rất lớn. Theo Berzeny.Z,

Gyorffy.B. (1996), trong các biện pháp thâm canh tăng năng suất ngô, phân bón giữ
vai trò quan trọng nhất, phân bón có thể ảnh hởng tới 30,7 % năng suất ngô còn
các yếu tố khác nh mật độ, phòng trừ cỏ dại, đất trồng có ảnh hởng ít hơn.

Xayơ (1955) cho rằng cây ngô hút hầu hết các chất dinh dỡng trong lớp đất
canh tác của vỏ trái đất v nguồn dinh dỡng chủ yếu của cây ngô l từ đất trồng [12].

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………


×