Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GA lop 4 tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.72 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./………. <b>MÔN : TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 53 – Tuần 27</b>


<b>DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY</b>


I/ MỤC TIÊU


- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học.
Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc
lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.


-Hiểu nội dung: Ca ngợïi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học. (trả lời CH trong SGK)


- Học tập lòng dũng cảm của hai nhà bác học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Tranh minh hoạ bài đọc,SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1. Khởi động </b>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2-3 HS đọc bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của bài



b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


12’


10’


<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó
hoặc dễ lẫn. Đọc trơi chảy được tồn
bài Hiểu nghĩa các từ mới trong bài
+Cách tiến hành


-Gọi hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn 2-3
lượt


-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs và
kết hợp giải nghĩa từ


-Gv cho hs đọc theo cặp
-Gọi 1HS đọc toàn bài


+Kết luận: Gv đọc mẫu, kết hợp nêu
cách đọc cụ thể


<i>Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu bài


+Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài đọc
+Cách tiến hành



-Gv gọi 1 hs đọc thầm đọan 1


-Hs lần lượt đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’


+Ý kiến của Cơ-péc-ních có điểm gì
khác với ý kiến chung lúc bấy gời?
+Vì sao phát hiện của Cơ-péc-ních lại
bị coi là tà thuyết?


-Gv gọi 1 hs đọc to đoạn 2


+Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
+Vì sao tồ án lúc bấy giờ lại xử phạt
ơng?


+Lịng dũng cảm của Cơ-péc-ních và
Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?


-Qua bài này muốn nói với chúng ta
điều gì?


+Kết luận: Chốt lại ý chính, ghi bảng


<i>Hoạt động 3:</i> Hướng dẫn đọc diễn cảm
+Mục tiêu: Đọc diễn cảm toàn bài với
giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng
ngợïi ca



+Caùch tiến hành


-Gv gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
-Gv hướng dẫn hs tìm và thể hiện giọng
đọc phù hợp


-Gv hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc
diễn cảm một đoạn


+Kết luận: Nhận xét, bình chọn HS đọc
bài hay nhất


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi


+ Lúc bấy giờ người ta cho ….quanh
mặt trời.


+Vì nó ngược lại với những lời
phán bảo của chúa trời


-1 Hs đọc thành tiếng.


+Ga-li-lê viết sách ủng hộ, cổ vũ ý
kiến của Cô-péc-ních


+Tồ án xử phạt … phán đốn của
chúa trời


+Hai nhà khoa học đã dám nói lên


khoa học chân chính, …. vẫn bảo vệ
chân lí


-Hs đọc lại nội dung


-3 Hs đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi
-Hs luyện đọc diễn cảm đoạn, cả
bài


- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
một đoạn


<i><b> 4. Củng cố</b></i>


-Gọi 1 Hs đọc tồn bài. Nêu nội dung
<b> 5. Hoạt động nối tiếp</b>


-Về nhà các em đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài tập đọc tiếp theo
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MÔN : CHÍNH TẢ</b>
<b>Tiết 27 – Tuần 27</b>



<b>Nhớ – viết: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>


I/ MỤC TIÊU


- Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các dịng thơ theo thể thơ tự do và trình
bày các khổ thơ.


- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2 a/b hoặc 3 a/b, BT do GV soạn.
- Giáo dục ý thức rèn luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.


II/ CHUẨN BỊ


GV: Viết sẵn các từ khó
HS: Bảng con, bút viết
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kieåm tra bài cũ</b></i>


Gọi 3 hs lên bảng, Hs cả lớp viết vào bảng con : tín hiệu, tính tốn, chín
chắn, chính xác, kín kẽ, kính cẩn. . .


Gv nhận xét ghi điểm
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


20’ <i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn HS nhớ-viết


+Mục tiêu: Nhớ – viết đúng đẹp đoạn
từ “Nhìn thấy gió v xoa măùt đắng . . .
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi” trong
“Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
+Cách tiến hành


-Gọi 1hs đọc 3 khổ thơ cuối Bài thơ về
tiểu đội xe khơng kính


Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến sĩ lái xe?


Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ
được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Gv y/c hs nêu các từ khó dễ lẫn lộn
khi viết chính tả


-Gv gọi hs đọc lại các từ khó vừa tìm
được


-Gv y/c hs viết các từ khó


-1 hs đọc thuộc lịng đoạn thơ
+ Hình ảnh: khơng có kính, ừ thì
ướt áo, Mưa tn, mưa xối như
ngồi trời, chưa cần thay, lái trăm
cây số nữa.


+Câu thơ: Gặp bè bạn suốt dọc


đường đi tới, Bắt tay nhau qua
cửa kính vỡ rồi


-xoa mắt đắng, sa, ùa vào, ướt áo,
tiểu đội,


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

10’


-Yêu cầu HS nhớ lại viết vào vở
-Gv y/c hs đổi vở sốt lỗi


-Thu chấm 1/3 số bài viết


+Kết luận: Nhận xét bài chấm, chữa lỗi
cơ bản


<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả


+Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả
phân biệt dấu hỏi, dấu ngã, âm đầu s/x
+Cách tiến hành


Bài tập 2


-Chọn BT2/a cho HS làm


-Phát phiếu đã kẻ bảng nội dung cho
các nhóm làm bài



-Gv nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
Bài tập 3/a


-Gv gọi Hs đọc u cầu bài tập


-Yêu cầu Hs đọc thầm trao đổi theo cặp.
-Gọi Hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Hs
khác nhận xét sửa chữa.


-Gv nhận xét lời giải đúng: sa mạc, xen
kẽ


+Kết luận: Nhận xét phần luyện tập


-3 hs lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con


-HS nhớ lại viết vào vở
-Hs soát lỗi chéo nhau


-Hs mang vở lên chấm điểm


-Hs đọc lại yêu cầu của bài
-HS làm bài theo nhóm


-Đại diện các nhóm dán bài lên
bảng


-Hs nhận xét



-1 Hs đọc thành tiếng.


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi,
dùng bút chì gạch chân những từ
ngữ thích hợp


-Hs đọc to trước lớp bài làm hồn
chỉnh của mình


<i><b> 4. Củng cố</b></i>


Gọi hs lên bảng viết lại các từ hs vừa viết sai
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Dặn HS về nhà viết lại các từ viết sai , một từ viết một dòng. Em nào viết
sai q 4 -5 lỗi viết lại bài


-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...
...


Ngày soạn: ……./……./………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tiết: 131 - Tuần: 27

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


I/ MỤC TIÊU:


- Rút gọn được phân số; nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài tốn có lời văn liên quan đến phân số.


- GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV: Chuẩn bị bảng lớp, phiếu bài tập, các bài tập và đáp án.
HS: Bảng con, sách giáo khoa.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


GV kết hợp kiểm tra bài cũ trong khi luyện tập
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


9’


9’


<i>Hoạt động 1: </i>Bài 1


+Mục tiêu: Rút gọn được phân số; nhận


biết được phân số bằng nhau.


+Cách tiến hành: HĐ cá nhân
Gv hướng dẫn HS làm bài tập
-Gv gọi HS làm vào bảng con


-Cho biết có những phân số nào bằng
nhau.


-Nhận xét, kết luận


<i>Hoạt động 2: </i>Bài 2


+Mục tiêu: Biết giải bài tốn có lời văn
liên quan đến phân số.


+Cách tiến hành: HĐ nhóm 2
Yêu cầu HS đọc đề bài,
Phát phiếu cho HS


Yêu cầu HS thảo luận cùng bạn làm bài
vào vở.


-Nhận xét, kết luận: Các bước giải
a) Phân số chỉ ba tổ học sinh là:
3 : 4 =


3
4



Số học sinh của ba tổ là:


-HS làm bảng con từng bài theo
GV hướng dẫn.


- HS neâu:


3 6 9 5 10 25


;


5 10 15 6 12 30   


-1HS đñọc to


-HS thảo luận cùng bạn làm bài
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10’


3’


32


3
24
4


 



(bạn)
Đáp số: a)


3


4<sub>; b) 24 baïn</sub>


<i>Hoạt động 3: </i>Bài 3


+Mục tiêu: Biết giải bài tốn có lời văn
liên quan đến phân số.


+Cách tiến hành: HĐ nhóm 6
-GV yêu câu HS đọc đề bài
Các bước giải bài tốn


Bài giải


Số km anh Hải đã đi được là:
15 x


2


5<sub> = 10(km)</sub>


Số km anh Hải còn phải đi tiếp là:
15 - 10 = 5 (km)


Đáp số: 5 km
-Nhận xét, kết luận



Bài 4: HS khá giỏi (Nếu còn thời gian,
hướng dẫn HS làm bài)


Yêu cầu HS đọc đề bài


Yêu cầu HS thảo luận cùng bạn làm bài
vào vở.


Đáp số: 100000 lít


+Kết luận: Nhận xét phần luyện tập


- HS đọc bài tốn


- HĐ nhóm 6 thảo luận rồi làm
bài


- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung


-HS đọc bài toán


-HS nêu cách giải rồi tự làm bài
vào vở


-Một em lên bảng làm
<i><b> 4. Củng cố</b></i>


Gọi 2 HS lên thi đua điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:



1 5 ...


2 ... 20


GDHS tính cẩn thận, chính xác.
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


- GV tổng kết giờ, dặn HS về nhà làm các bài tập VBT và chuẩn bị bài để tiết sau
kiểm tra giữa học kì I


- Nhận xét tiết học


<i> Rút kinh nghiệm</i>


………
………
Ngày soạn: ……./……./………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 53 – Tuần 27</b>

<b>CÁC NGUỒN NHIỆT</b>


I/ MỤC TIÊU:


<b></b> Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.


<b></b> Thực hiện được một số biện pháp an toàn , tiết kiệm khi sử dụng các nguồn


nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong.


- GDKNS: KN xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá sử dụng các nguồn


nhiệt; KN nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi
trường; KN xác định lựa chọn, KN tìm kiếm và xử lí thơng tin.


<b></b> Có ý thức tiết kiệm các nguồn nhiệt trong cuộc sống.


<b>GDBVMT: Không sử dụng các nguồn nhiệt gây ô nhiễm mơi trường.</b>
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


<b></b> Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


-Lấy ví dụ về vật cách nhiệt nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong
cuộc sống.


-Hãy mơ tả thí nghiệm chứng tỏ khơng khí có tính cách nhiệt.
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


Cho HS xem tranh SGK. Khai thác tranh, dẫn dắt giới thiệu bài – ghi tựa bài.
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


10’ <i>Hoạt động 1:</i> Các nguồn nhiệt và vai trị
của chúng



+Mục tiêu: HS biết các nguồn nhiệt và vai
trò của chúng


+Cách tiến hành


-Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp


Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt
cho các vật xung quanh ?


Em biết gì về vai trị của từng nguồn nhiệt
ấy


-Gọi HS trình bày.


-Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
-Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì cịn có
nguồn nhiệt nữa không ?


+KL: Nguồn nhiệt dùng để đun nấu, sấy
khô, sưởi ấm….


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận để trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

10’


8’



<i>Hoạt động 2:</i> Các rủi ro, nguy hiểm khi sử
dụng nguồn nhiệt


+Mục tiêu: HS biết cách phòng tránh những
rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt
+Cách tiến hành


-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4,
ghi vào bảng sau


Những rủi ro, nguy


hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh
-Gọi HS báo cáo kết quả làm việc.


-Nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
-GV hỏi :


Tại sao phải dùng lót tay để bê nồi, xoong
ra khỏi nguồn nhiệt ?


Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm
việc khác ?


+Kết luận: Nhận xét, chốt ý


<i>Hoạt động 3:</i> Thực hiện tiết kiệm khi sử
dụng nguồn nhiệt


+Mục tiêu: HS biết tiết kiệm khi sử dụng


nguồn nhiệt


+Cách tiến hành


-Trong các nguồn nhiệt chỉ có nguồn nhiệt
Mặt Trời là nguồn nhiệt vơ tận. …. Các em
cùng trao đổi để cùng học tập.


-Gọi HS trình bày.


+KL: Nhận xét, khen ngợi.


-HS thảo luận nhóm,


-Đại diện của 2 nhóm lên
dán tờ phiếu và đọc kết quả
thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung.
-HS tiếp nối nhau trả lời.


-Tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến.


Các biện pháp:


+ Tắt bếp điện khi không
dùng.


+ Khơng để lửa quá to khi
đun bếp.



<i><b> 4. Cuûng cố </b></i>


-Nguồn nhiệt là gì ?


-Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt ?


<b>GDBVMT: Không sử dụng các nguồn nhiệt gây ô nhiễm môi trường.</b>
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Dặn HS về nhà học bài, ln có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt, tun
truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau.


-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>MÔN : LỊCH SỬ</b>
Tiết 27 – Tuần 27


<b>THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII</b>


I/ MỤC TIÊU


- Miêu tả những nét cụ thể sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An ở thế kỉ thứ XVI-XVII, để thấy rằng thương nghiệp thời này rất phát triển
( cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…)


- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh ảnh về các thành thị này.
- Tự hào về sự phát triển của đất nước.



II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


<b></b> Phiếu học tập cho từng HS.
<b></b> Các hình minh hoạ trong SGK.
<b></b> Bản đồ Việt Nam.


<b></b> HS sưu tầm về ba thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cuõ</b></i>


2-3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học trước
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài:


Nêu mục tiêu của bài học


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


18’


10’


<i>Hoạt động 1: </i>Làm việc cá nhân



+Mục tiêu: HS biết Thăng Long, Phố
Hiến, Hội An – ba thành thị lớn thế kỉ
XVI –XVII


+Cách tiến hành


-GV tổ chức cho HS làm việc với phiếu
học tập :


-Gọi vài HS báo cáo về kết quả làm việc.
-GV tổ chức cho HS thi mô tả về các
thành thị lớn ở thế kỉ XVI –XVII.


+Kết luận: GV và HS cả lớp bình chọn
bạn mơ tả hay nhất


<i>Hoạt động 2: </i>Làm việc cả lớp


+Mục tiêu: Tình hình kinh tế nước ta ở
thế kỉ XVI –XVII


+Cách tiến hành


-Nhận xét chung về số dân, quy mô và


-Đọc SGK và hoàn thành
phiếu.


-3 HS báo cáo, mỗi HS nêu về
một thành thị lớn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hoạt động buôn bán ở các thành thị ở
nước ta vào TK XVI-XVII


-Theo em, cảnh buôn bán sơi động ở các
đơ thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế
nước ta thời đó ?


+Kết luận: Nhận xét, chốt ý


-HS trao đổi, phát biểu ý kiến :
Thành thị nước ta thời đó đơng
người, bn bán sầm uất.
Chứng tỏ ngành công nghiệp,
tiểu thủ công phát triển mạnh,
tạo ra nhiều sản phẩm để trao
đổi, buôn bán.


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Gọi HS giới thiệu các tài liệu, thông tin đã sưu tầm được về Thăng Long,
Phố Hiến, Hội An xưa và nay.


<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Về nhà các em xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học


<i>Ruùt kinh nghiệm</i>



...
...
...


Ngày soạn: ……./……./………..
Ngày dạy: ……./……./……….


<b>MƠN : TỐN</b>
<b>Tiết 132 – Tuần 27</b>


<b>KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II</b>



Ngày soạn: ……./……./………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> Tieát 53 – Tuần 27</b>

Bài : CÂU KHIẾN


I/ MỤC TIÊU




Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ).




Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1), bước đầu biết đặt câu khiến
nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).


HS khá giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2), đặt được 2 câu
khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).





GDHS: Có ý thức thói quen sử dụng câu đúng trong giao tiếp và viết văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC




GV: Giấy khổ to viết từng đoạn ở BT1 phần luyện tập. Bảng lớp viết sẵn 2 câu
văn ở BT1 phần nhận xét.




HS: Phiếu bài tâp, vở BT TV tập 2


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b> 1. Ổn định </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Có thể hỏi kiến thức liên quan bài mới</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu ghi tựa bài – HS nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


14’ <i><b></b><b> Hoạt động1</b>:</i> Phần nhận xetù, ghi nhớ


MT: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
CTH: HĐ cá nhân, nhóm đơi


CTH: Bài 1, 2



-Gọi Hs đọc y/c và nội dung bài tập


+Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng?
+Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?


+Cuối câu đó sử dụng dấu gì?


-GV nêu: <i>Những câu dùng để đưa ra lời y/c,</i>
<i>đề nghị, nhờ vả,. . . người khác một việc gì gọi</i>
<i>là câu khiến. Cuối câu khiến thường có dấu</i>
<i>chấm than.</i>


Bài 3: -Gọi Hs đọc y/c bài tập


-GV yêu câu HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi một số cặp trình bày


-Gọi HS nhận xét


-GV nhận xét khen ngợi HS


-GV nêu câu hỏi: Câu cầu khiến dùng để làm
gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu cầu khiến?
-Gv nhận xét kết luận.


-Gv gọi Hs đọc ghi nhớ SGK


-1 HS đọc to, cả lớp đọc
thầm



+ Mẹ mời sứ giả vào đây
cho con


+Lời của Gióng nhờ mẹ gọi
sứ giả vào


+Dấu chấm than
-Hs lắng nghe


-1 Hs đọc thành tiếng trước
lớp


- HS hoạt động nhóm 2 theo
yêu cầu bài tập.


-3 –5 cặp HS đứng tại chổ
đóng vai một HS mượn vở, 1
Hs cho mượn vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

16’ <i><b></b><b> Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>


MT: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1), bước đầu biết đặt câu
khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cơ (BT3). HS khá giỏi tìm thêm
được các câu khiến trong SGK (BT2), đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng
khác nhau (BT3).


CTH: HĐ cá nhân, nhóm 4; 2
Bài 1: HĐ cá nhân


-Gv gọi Hs đọc yc và nội dung bài tập


-GV phát phiếu học tập; u cầu HS tự
làm bài (3’)


-Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


-Gv nhận xét kết luận và đưa ra lời giải
đúng


Bài 2: HĐ nhóm 6- HS khá giỏi
-Gv gọi Hs đọc yc bài tập


-Gv yc Hs thảo luận nhóm 6 để hồn
thành bài tập


-Gv gọi Hs trình bày kết quả


Bài 3: HĐ nhóm 2 - HS khá giỏi: đặt
được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác
nhau


-Gọi Hs đọc yc bài tập


-Gv tổ chức cho Hs hoạt động theo cặp
-Gv gọi Hs đọc câu mình đặt. Gv chú ý
sửa lỗi cho từng Hs


Kết luận: Nhận xét phần luyện tập


-2 Hs nối tiếp nhau đọc thành


tiếng


- HS laøm baøi,


-4 HS làm bài trên phiếu lớn lên
trình bày


-Hs nhận xét


-1 Hs đọc thành tiếng


-2 bàn quay lại mỗi em tìm một
câu.


-Đại diện nhóm trình bày bài làm
của nhóm trước lớp


-1Hs đọc thành tiếng yc bài tập
-2 Hs ngồi cùng bàn, cùng đặt
câu cầu khiến và sửa chữa cho
nhau. Mỗi HS đặt 2 câu theo từng
tình huống với bạn, với chị ( anh),
với thầy ( cô) giáo.


<i><b> 4/ Củng cố </b></i>


+ Thế nào là câu cầu khiến?


+ Câu cầu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu cầu khiến?
- GV nhận xét tuyên dương





GDHS: Có ý thức thói quen sử dụng câu đúng trong giao tiếp và viết văn.
<i><b> 5/ Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Về nhà các em xem lại bài và viết một đoạn văn trong đó có sử dụng câu khiến.
- GV nhận xét tiết học.


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
Ngày soạn: ……./……./………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>MÔN : KỂ CHUYỆN</b>
Tiết 27 – Tuần 27


KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA


(Không dạy, thay vào bài ôn luyện kể chuyện tuần 26)



I/ MỤC TIÊU


<b></b> Chọn được câu chuyện có nội dung về lịng dũng cảm của con người mà em đã


được chứng kiến hoặc tham gia.


<b></b> Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.


<b></b> Lời kể sinh động, tự nhiên, chân thật, hấp dẫn, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
<b></b> Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.



<b></b> GDKNS: Tự nhận thức: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng; Tự nhận thức


đánh giá; ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn; Làm chủ bản thân: đảm nhận
trách nhiệm.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


<b></b> Bảng lớp, SGK.


<b></b> Tranh, ảnh minh hoạ việc làm của người có lịng dũng cảm.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Gọi 2 HS kể lại câu chuyện em được nghe, được đọc về lòng dũng cảm.
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


Cho HS xem tranh về lòng dũng cảm. Khai thác tranh rồi dẫn dắt vào bài –
ghi tựa bài.


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


10’ <i>Hoạt động 1:</i> Tìm hiểu đề bài



+Mục tiêu: HS hiểu được yêu cầu của đề
+Cách tiến hành


-Gọi HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân các từ : Lòng dũng cảm,
chứng kiến hoặc tham gia.


-Đề bài yêu cầu gì ?


-Gọi HS đọc mục gợi ý của SGK.


-Gọi HS mơ tả lại những gì diễn ra trong
2 bức tranh minh hoạ.


-Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2.
-Gọi HS đọc gợi ý 2.


-GV yeâu caàu HS : Em định kể caâu


-2 HS đọc đề bài tước lớp.
-theo dõi GV phân tích đề bài.


+ Đề bài yêu cầu kể lại chuyện
về lòng dũng cảm mà em đã
chứng kiến hoặc tham gia.


-2 HS tiếp nối nhau đọc thành


tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

20’


chuyện về ai ? Câu chuyện đó xảy ra khi
nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng
nghe.


+Kết luận: Nhận xét về cách giới thiệu
của HS


<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn HS kể chuyện
+Mục tiêu: Kể được câu chuyện có nội
dung về lòng dũng cảm của con người.
+Cách tiến hành


-Yêu cầu HS kể câu chuyện của mình
trong nhóm và trao đổi để hiểu ý nghĩa
câu chuyện.


-GV đi hướng dẫn từng nhóm.
-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV ghi nhanh lên bảng tên HS, nội dung
truyện.


-Mỗi HS kể, GV khuyến khích HS dưới
lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa truyện
để tạo không khí hào hứng, sổi nổi trong
giờ học.



-Nhận xét cho điểm từng HS.


+Kết luận: Nhận xét, bình chọn HS kể
chuyện hay nhaát, HS có câu hỏi hay
nhất.


1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-3 đến 5 tiếp nối nhau giới thiệu
câu chuyện mình định kể.


-Hoạt động trong nhóm.


-5 đến 7 HS tham gia kể truyện
trước lớp.


-Nhận xét nội dung truyện và
cách kể chuyện của bạn.


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Gọi 1HS kể lại cầu chuyện có nội dung về lịng dũng cảm của con người
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện vừa kể vào vở và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học


Rút kinh nghiệm


………


………
………


Ngày soạn: ……./……./………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>CON SẺ</b>


I/ MỤC TIÊU


- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả hình ảnh con sẻ già gan góc, sự bối rối của con chó
săn, sự thán phục của con người. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, phù hợp
với nội dung truyện; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. (trả
lời được các câu hỏi trong SGK)


- GDHS tình yêu thương mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc,SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1. Khởi động </b>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2-3 HS đọc bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của bài



b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


12’


10’


<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó
hoặc dễ lẫn. Đọc trơi chảy được toàn
bài Hiểu nghĩa các từ mới trong bài
+Cách tiến hành


-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 2 - 3 lượt
-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs và
kết hợp giải nghĩa từ


-Gv cho hs đọc theo cặp
-Gọi 1HS đọc toàn bài


+Kết luận: Gv đọc mẫu, kết hợp nêu
cách đọc cụ thể


<i>Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu bài


+Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài đọc
+Cách tiến hành


-Gv gọi 1 hs đọc thầm tồn bài


Trên đường đi con chó thấy gì?
Con chó định làm gì con sẻ?


-Hs lần lượt đọc


-Từng cặp hs đọc nối tiếp nhau
-1 Hs đọc toàn bài, cả lớp đọc
thầm


-Cả lớp lắng nghe


-1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm, trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

10’


Tìm những chi tiết cho thấy con sẻ non
rất yếu ớt?


Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
dừnglại?


Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao
xuống cứu con được miêu tả như thế
nào


Đoạn 1, 2, 3 kể lại chuyện gì
-GV gọi 1 HS đọc phần cịn lại


Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính phục


đối với con sẻ nhỏ bé?


Đoạn 4, 5 nói lên điều gì?


-Bài này muốn nói với chúng ta điều
gì?


+Kết luận: Chốt lại ý chính, ghi bảng


<i>Hoạt động 3:</i> Hướng dẫn đọc diễn cảm
+Mục tiêu: Đọc diễn cảm toàn bài với
giọng kể chuyện nhẹ nhàng, chậm rãi
+Cách tiến hành


-Gv gọi HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn
-Gv hướng dẫn hs tìm và thể hiện giọng
đọc phù hợp với nội dung của từng
đoạn


-Gv hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc và
thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài
+Kết luận: Nhận xét, bình chọn HS đọc
bài hay nhất


sẻ non


+Con sẻ lao xuống như hịn đá
rơi . . .khản đặc


+Kể lại cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ


bé nhỏ và con chó khổng lồ
-1 Hs đọc thành tiếng


+Vì con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối
đầu với con chó hung dữ để cứu
con


+Nói lên sự ngưỡng mộ của tác
giả trước tình mẹ con thiêng
liêng, hành động dũng cảm cứu
bảo vệ con của sẻ mẹ


-5 Hs đọc nối tiếp, cả lớp theo
dõi


-Hs luyện đọc rồi thi đọc diễn
cảm đoạn


<i><b> 4. Cuûng cố</b></i>


-Gọi 1 Hs đọc tồn bài. Nêu nội dung
<b> 5. Hoạt động nối tiếp</b>


-Về nhà các em đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài tập đọc tiếp theo
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...



Ngày soạn: ……./……./………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HÌNH THOI
I/ MỤC TIÊU


- Nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi.


- Phân biệt được hình thoi và một số hình đã học(HS khá giỏi)
- u thích học hình học.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1


HS: Bộ đồ dùng học toán, 4 thanh nhựa bằng nhau và các ốc vít trong bộ lắp
ghép mơ hình kĩ thuật


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Cho HS xem một số hình đã học như hình vng, hình chữ nhật, hình bình
hành. .. Yêu cầu HS nêu đặc điểm của các hình trên.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài:



Nêu mục tiêu của bài học, giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng.
b/ Các hoạt động dạy học


<b>TL</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


5’


8’


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu hình thoi</b></i>


<b>+Mục tiêu: HS hình thành biểu tượng về</b>
hình thoi


<b>+Cách tiến hành:</b>


-GV cùng HS lắp ghép mơ hình hình vng
-Xơ lệch hình vng nói trên để được một
hình thoi và dùng mơ hình này để vẽ lên
bảng


<b>+Kết luận: Giới thiệu hình mới là hình thoi</b>
<i><b>Hoạt động 2: Một số đặc điểm của hình</b></i>
<i><b>thoi</b></i>


<b>+Mục tiêu: HS nhận biết một số đặc điểm</b>
của hình thoi


<b>+Cách tiến hành</b>



-Yêu cầu hS quan sát mô hình lắp ghép
của hình thoi và nhận xét: Các cạnh của
hình thoi như thế nào?


-Gọi 1HS lên bảng chỉ vào hình thoi
ABCD, nêu các đặc điểm của hình thoi
<b>+Kết luận: Hình thoi có hai cặp cạnh song</b>
song với nhau, có bốn cạnh bằng nhau


HS quan sát, làm theo mẫu
và nhận xét


-Hs quan sát và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

14’ <i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>


<b>+Mục tiêu: HS làm được các bài tập/SGK</b>
<b>+Cách tiến hành</b>


Bài 1


-GV chiếu các hình vẽ bài tập 1, yc Hs
quan sát các hình và trả lời câu hỏi


-Hình nào là hình thoi?
-Hình nào là hình chữ nhật?
Bài 2


Gv vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yc Hs
quan sát



-Gv nêu: nối A với C ta được đường chéo
AC của hình thoi ABCD


-Nối B với D ta được đường chéo BD của
hình thoi


-Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC
và BD là O


-Gv yc: Hãy dùng ê-ke kiểm tra xem hai
đường chéo của hình thoi có vng góc với
nhau hay khơng?


-Gv nhận xét kết luận.
Bài 3: HS khá giỏi


-Gv gọi Hs đọc yc và nội dung bài tập, sau
đó tổ chức cho Hs thi cắt hình thoi để xếp
thành ngơi sao


-Gv nhận xét cuộc thi


+Kết luận: Nhận xét phần luyện tập


điểm của hình thoi


-Hs quan sát hình, sau đó trả
lời



+H 1, 3 là hình thoi
+H 2 là hình chữ nhật


-Hs quan sát hình trên bảng
-Hs quan sát thao tác của Gv .
sau đó nêu lại


+Hình thoi ABCD có hai
đường chéo là AC và BD


-Hs kiểm tra và trả lời:


-Hs gấp và cắt hình thoi như
SGK trình bày, sau đó xếp
thành ngơi sao


<i><b> 4. Củng cố</b></i>


- Hình như thế nào thì được gọi là hình thoi?


- Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau?
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Veà nhà các em xem lại bài và làm các bài tập trong sách VBT
- GV nhận xét tiết học.


<i>Rút kinh nghieäm</i>


...
Ngày soạn: ……./……./………..



Ngày dạy: ……./……./……….. MÔN : ĐẠO ĐỨC
<b>Tiết 27 – Tuần 27</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO</b>


<b>(Tiết 2)</b>


I/ MUÏC TIEÂU


- Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những
người gặp khó khăn, hoạn nạn vượt qua được khó khăn


- Ủûng hộ các hoạt động nhân đạo trường học, ở cộng đồng nơi mình ơ.û


- Khơng đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.
- GDKNS: KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.


- Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện
của bản thân


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi lòng nhân đạo
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b> 1. Khởi động</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


+Em hãy nêu những việc làm về hoạt động nhân đạo?
+Hoạt động nhân đạo nhằm mục đích gì?



<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


GV cho HS xem tranh SGK. Khai thác nội dung tranh, dẫn dắt vào bài mới.


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


12’ <i>Hoạt động 1:</i> Bày tỏ ý kiến


+Mục tiêu: Biết phân biệt các hoạt
động nhân đạo với các hoạt động vì
mục đích khác


+Cách tiến hành


-Gv y/c hs thảo luận nhóm theo
cặp , bày tỏ ý kiến và giải thích lí
do về các ý kiến được đưa ra dưới
đây:


1.Uống nước ngọt để lấy thưởng
2.Góp tiền vào quỹ ủng hộ người
nghèo


3.Biểu diễn nghệ thuật để quyên
góp giúp đỡ những trẻ em bị khuyết


tật


4.Góp tiền để thưởng cho đội bóng


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi , bày tỏ ý
kiến và giải thích lí do về các ý kiến


1.Sai. vì lợi ích này chỉ mang lại lợi
ích cho cá nhân, khơng mang …


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

13’


đá của trường.


5. Hiến máu các tại bệnh viện
6. Nhịn ăn sáng để đóng góp tiền
ủng hộ các bạn nghèo vượt khó
7.Chỉ có hành động nhân đạo đối
với những người ở xung quanh gần
gũi với mình.


-GV gọi nhận xét và bổ sung ý kiến
+Kết luận: GV nhận xét, kết luận


<i>Hoạt động 2:</i> Thảo luận nhóm BT5
+Mục tiêu: HS xây dựng dự án giúp
đỡ những người khó khăn, hoạn nạn
+Cách tiến hành


-Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho


các nhóm


-Tổ chức cho các nhóm trình bày
kết quả


+Kết luận: Cần phải cảm thơng …
bằng cách tham gia những hoạt
động nhân đạo phù hợp với khả
năng.


bóng đá, mang tính giải thưởng


5.Đúng. hiến máu sẽ giúp các bác sĩ
có thêm nguồn máu ….


6. Sai. Vì để giúp đỡ những người
nghèo cũng cần phải


7. Sai. Vì đã là hoạt động nhân đạo
thì phải hướng tới nhiều đối tượng
khác nhau và khơng có sự phân biệt


-Các nhóm thảo luận, ghi kết quả ra
giấy theo mẫu BT5


-Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Cả
lớp trao đổi, bình luận


<i><b> 4. Củng cố </b></i>



+Em hãy nêu những việc làm thể hiện lòng nhân đạo


+Khi tham gia vào hoạt động nhân đạo em có cảm giác thế nào?
+Em hãy nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Dặn HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây
dựng theo kết quả BT5


-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...


Ngày soạn: ……./……./………..
Ngày dạy: ……./……./………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>LẮP CÁI ĐU</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1 - Kiến thức:- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. </b>
<b>2 - Kĩ năng: -Lắp được cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định. HS khéo tay: Lắp </b>
được cái đu theo mẫu, đu lắp được tương đối chắc chắn, ghế đu dao động nhẹ
nhàng.


<b>3- Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.</b>
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC



<b> GV:-Mẫu cái đu lắp sẵn </b>


-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<i><b> 1. Khởi động: ( 1’)</b></i>


<i><b> 2. Baøi cuõ: ( 3’ )</b></i>


Kiểm tra dụng cụ học tập.
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>


<b>a. Giới thiệu bài: ( 1’ ) Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài học.</b>
<b>b. Các hoạt động</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>15’</b>


<b>15’</b>


<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát </b>
<i><b>và nhận xét mẫu.</b></i>


<b>+ Mục tiêu: -HS quan sát và nhận xét mẫu </b>
+ Cách tiến hành: - GV giới thiệu mẫu cái
đu lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng
bộ phận của cái đu, hỏi:


+ Cái đu có những bộ phận nào?



- GV nêu tác dụng của cái đu trong thực
tế:Ở các trường mầm non hay công viên, ta
thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các
ghế đu.


<b>* Kết luận chốt ý: Nhận xét kết luận.</b>
<b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ </b>
<i><b>thuật </b></i>


<b>+ Mục tiêu: Biết thực hiện các thao tác kĩ </b>
thuật.


+ Cách tiến hành: GV hướng dẫn lắp cái
đu theo quy trình trong SGK để quan sát.
<b>a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết</b>
-GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và
để vào hộp theo từng loại.


-GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp


-HS quan sát vật mẫu.


-Ba bộ phận : giá đỡ, ghế đu,
trục đu.




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cái đu.


<b>b/ Lắp từng bộ phận</b>



-Lắp giá đỡ đu H.2 SG:trong quá trình lắp,
GV có thể hỏi:


+ Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ?
+ Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?
-Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi:


+Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào?
Số lượng bao nhiêu ?


-Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK.


- GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn
nắn bổ sung cho hoàn chỉnh.


- GV hỏi:Để cố định trục đu, cần bao nhiêu
vòng hãm?


GV kiểm tra sự dao động của cái đu.
<b>d/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết</b>
-Khi tháo phải tháo rời từng bộ....


-Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào
trong hộp.


<b>* Kết luận chốt ý: GV nhận xét và đánh </b>
giá kết quả học tập của HS.


- HS lên chọn.



- HS quan sát.


- Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng
11 lỗ, giá đỡ trục.


- Chú ý vị trí trong ngồi của
các thanh thẳng 11 lỗ và
thanh chữ U dài.


- Chọn tấm nhỏ, 4 thanh
thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh
chữ U dài.


- HS lên lắp.
- 4 vòng hãm.


-HS lắng nghe.


<i><b> 4. Củng cố: (4’)</b></i>


+ 2 HS lên chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
<b>+ Giáo dục: Ý thức trong lao động.</b>


<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. “Lắp cái đu”( TT )
Nhận xét- dặn dị:



<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...
Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./……….. <b>MÔN : TẬP LÀM VĂN</b>
<b> Tiết 53 – Tuần 27</b>

<b>MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

I/ MỤC TIEÂU


<b></b> HS thực hành viết bài văn hồn chỉnh miêu tả cây cối theo gợ ý đề bài trong SGK


(hoặc đề bài do GV tự chọn).


<b></b> Bài viết đúng đđủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài).
<b></b> Diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


<b></b> Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn.
<b></b> Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả bài văn miêu tả cây cối.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b> 1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b> 2/ Kieåm tra bài cũ</b></i>


- Gv gọi các tổ trưởng kiểm tra lại các thành viên trong nhóm việc chuẩn bị giấy


bút của HS.


-Gv nhận xét ghi điểm
<i><b> 3/ Bài mới</b></i>


a/Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


-GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 92, SGK để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra
đề cho HS.


-Lưu ý khi ra đề.


+ Ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn khi viết.
+ Đề 1 là để mở.


+ Đề bài yêu cầu mô tả cái cây gần gũi với HS.


+ đề bài gắn với những kiến thức về cách mở bài và kết bài.
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.


Đề 1 : Hãy tả lại một cái cây mà em có dịp quan sát.


Đề 2 : Hãy tả lại cái cây ở trường gắn với nhiều kĩ niệm với em. Chú ý kết bài
theo hướng dán tiếp.


Đề 3 : Hãy tả lại một cái cây do chính tay em vun trồng. Chú ý kết bài theo cách
mở rộng.


Đề 4 : hãy tả lại một cây hoa mà em thích nhất. Chú ý mở bài theo hướng gián


tiếp.


-Yêu cầu HS đọc lại gợi ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./……….. MƠN : TỐN
Tiết: 134 - Tuần: 27


<b>DIỆN TÍCH HÌNH THOI</b>
I/ MỤC TIÊU


- Hình thành cơng thức tính diện tích hình thoi.


- Biết cách tính diện tích hình thoi để giải các bài tốn có liên quan.
- p dụng thực tế để tính diện tích sân, vườn, nhà….


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV: Bảng nỉ, bộ đồ dùng dạy học toán
HS: Bộ đồ dùng học toán


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


1 HS nêu đặc điểm của hình thoi.
GV nhận xét, ghi ñieåm



<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài:


Nêu mục tiêu của bài học, ghi tựa bài.
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


14’ <i><b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS lập cơng</b></i>
<i><b>thức tính diện tích hình thoi.</b></i>


<b>+Mục tiêu: HS biết cơng thức tính diện</b>
tích hình thoi


<b>+Cách tiến hành</b>


-GV u cầu HS lấy hình thoi trong bộ đồ
dùng tốn 4. Sau đó nêu: Hình thoi ABCD
có AC=m, BD=n. tính diện tích của hình
thoi.


u cầu HS lấy một hình thoi nguyên và
một hình thoi bị cắt, xếp chồng lên nhau.
Sau đó ghép lại thành hình chữ nhật.


-Diện tích của hình thoi và diện tích hình
chữ nhật như thế nào với nhau?


-Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi


thơng qua tính diện tích của hình chữ nhật.
-Vậy diện tích của hình chữ nhật được tính
như thế nào?


-Hs lắng nghe, quan sát


-HS làm theo hướng dẫn của
GV


-Diện tích hai hình bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

16’


-Gv nêu: Ta thấy


n m n


m


2 2



 


-m và n là gì của hình thoi ABCD?


<b>+Kết luận: Vậy ta tính diện tích của hình</b>
thoi bằng cách lấy tích của độ dài hai
đường chéo chia cho 2



-Gv đưa ra cơng thức tính diện tích hình
thoi


m n
S=


2




<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>


<b>+Mục tiêu: HS biết áp dụng cơng thức</b>
tính diện tích hình thoi để giải các bài
tốn có liên quan


<b>+Cách tiến hành</b>
Bài 1


-Gv gọi Hs đọc yc và nội dung bài tập, sau
đó Hs tự làm bài


-Gv gọi Hs đọc bài làm của mình trước
lớp, sau đó nhận xét và ghi điểm


Bài 2


-Gv yc Hs tự làm bài, sau đó báo cáo kết
quả làm bài của mình trước lớp



Bài 3: HS khá giỏi


-Gv gọi Hs đọc yc và nội dung bài tập
-Gv hỏi: Để biết câu nào đúng, câu nào
sai ta phải làm thế nào?


-Gv yc Hs tính diện tích của hình thoi và
hình chữ nhật


-Nhận xét,chốt lại lời giải đúng
-Câu a) sai, câu b) đúng


+Kết luận: Nhận xét phần luyện tập


n
m


2




-Là độ dài của hai đường chéo
của hình thoi


-Hs lắng nghe và nêu lại cách
tính diện tích của hình thoi


-HS áp dụng trực tiếp cơng
thức tính diện tích hình tho.
-HS tự làm bài phiếu bài tập


a)Diện tích hình thoi ABCD:


3x4
6


2  <sub> (cm</sub>2<sub>)</sub>


b)Diện tích hình thoi MNPQ:


7x4
14


2  <sub> (cm</sub>2<sub>)</sub>


Hs tự làm bài, sau đó báo cáo
kết quả làm bài của mình
trước lớp


+Chúng ta phải tính diện tích
của hình thoi và hình chữ nhật
sau đó so sánh


Diện tích của hình thoi là:
2 x 5 : 2 = 5 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của hình chữ nhật là
2 x 5 = 10 (cm2<sub>)</sub>


<i><b> 4. Củng cố</b></i>



- GV gọi Hs nêu lại quy tắc tính diện tích của hình thoi
- GV nhận xét tuyên dương.


<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Về nhà các em xem lại bài và làm các bài tập trong sách VBT
-Gv nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày soạn: ……./……./………..
Ngày dạy: ……./……./………..


<b>MÔN : KHOA HỌC </b>
Tiết: 54 - Tuần: 27


<b>NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG</b>


I/ MỤC TIÊU


<b></b> Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi lồi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
<b></b> Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.


<b></b> Có ý thức về vai trị của nhiệt.


<b>GDBVMT: Không sử dụng các nguồn nhiệt gây ô nhiễm môi trường, tiết</b>
kiệm nguồn nhiệt.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV:<b></b> Tranh minh hoạ trang 108, 109, SGK.


<b></b> Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi



cho caùc nhóm HS.


HS: <b></b> 4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


+ Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết ?


+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ ?


+ Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử dụng cacù nguồn nhiệt ? Có các
việc làm thiết thực nào để tiết kiệm nguồn nhiệt ?


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


GV nêu mục tiêu của bài học


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


14’ <i>Hoạt động 1:</i> Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng
+Mục tiêu: Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi lồi
sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.



+Cách tiến hành


-Chia lớp thành 4 nhóm và sắp lại bàn ghế
cho phù hợp


-Cử 3-5 HS làm ban giám khảo cùng ghi lại
các câu trả lời của các đội


-Phổ biến cách chơi: GV lần lượt đưa ra các
câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chng
-Điều khiển cuộc chơi


-Tổ chức nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm


-Chia thành 4 nhóm
3-5 HS làm giám khảo
Nắm luật chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

14’


thắng cuộc


+Kết luận: Như mục bạn cần biết trang 108/S


<i>Hoạt động 2:</i> Thảo luận về vai trò của nhiệt
đối với đời sống trên Trái Đất


+Mục tiêu: Nêu được vai trò của nhiệt đối
với sự sống trên Trái Đất.



+Cách tiến hành


-Tổ chức cho Hs thảo luận cặp đơi, trả lời câu
hỏi:


Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất khơng được
Mặt Trời sưởi ấm ?


-Gọi Hs trình bày. Mỗi Hs chỉ nói về một vai
trị của Mặt Trời đối với sự sống.


-Nhận xét câu trả lời của Hs.


+Keát luận: Như mục bạn cần biết trang 108/S


-2 Hs ngồi cùng bàn trao
đổi, thảo luận, ghi các ý
kiến đã thống nhất vào
giấy.


-Tiếp nối nhau trình bày.
<i><b> 4. Củng cố</b></i>


Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi lồi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau
Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.


<b>GDBVMT: Không sử dụng các nguồn nhiệt gây ô nhiễm môi trường. Tiết</b>
kiệm nguồn nhiệt.



<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Dặn Hs về nhà học bài và xem lại bài từ 20 đến 54.
-Gv nhận xét tiết học.


<i>Rút kinh nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./……….. MÔN : ĐỊA LÍ


<b> </b> <b>Tieát 27 – Tuaàn 27</b>


<b>DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>


I/ MỤC TIÊU


1)- Nêu được các đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng dun
hải miền Trung :


+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát, đầm phá.


+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khơ, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có
mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt, có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía
nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đơng lạnh.


- HS khá giỏi: Giải thích vì sao ĐBDH miền Trung thường nhỏ và hẹp.


2) Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên.
3) Hãy chia sẻ khó khăn với đồng bằng miền Trung về khí hậu khắc nghiệt.



- GDHSBVMT: Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với việc
khai thác môi trường…


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


<b></b> GV: Bản đồ Việt Nam, lược đồ duyên hải miền Trung, sưu tầm hình ảnh


thông tin trên mạng…


<b></b> HS: Sưu tầm các tranh, ảnh về các đồng bằng duyên hải miền Trung.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1.Khởi động </b>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Gọi 2-3 HS lên chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ địa


lí tự nhiên Việt Nam.


- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
<i><b> 3.Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


Nêu lại kiến thức cũ rồi dẫn dắt vào bài mới, GV ghi tựa bài, HS nhắc lại.


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học



14’


<i><b>Hoạt động 1: Các ĐB nhỏ hẹp với nhiều cồn</b></i>
cát ven biển


+Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm tiêu biểu
về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên
hải miền Trung.


+Cách tiến hành: Làm việc cả lớp và nhóm
nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

14’


miền Trung.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ và gọi tên các
ĐB nhỏ


-u cầu HS thảo luận, trao đổi nhóm đơi:
1)Nêu đặc điểm các đồng bằng duyên hải
miền Trung.


2)Ven biển thường có gì?


3)Những vùng thấp trũng tạo thành những gì?
Yêu cầu từng cặp trình bày, GV nhận xét
Cho HS xem một số hình ảnh về cồn cát,
đầm phá….



GV: Giải thích sự di chuyển các cồn cát


+KL: Duyên hải miền Trung có nhiều đồng
bằng nhỏ với những cồn cát và đầm phá.


<i>Hoạt động 2:</i> Khí hậu có sự khác biệt giữa
khu vực phía bắc và phía nam


+Mục tiêu: Biết và nêu được đặc điểm khí
hậu các đồng bằng duyên hải miền Trung.
+Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp, nhóm 6
-Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 theo yêu
cầu của SGK


Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6: (5’)


1) Mơ tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải
Vân.


2) Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng
duyên hải miền Trung.


-GV giải thích vai trị bức tường chắn gió của
dãy Bạch Mã….


KL: Mùa hạ ở đây thường khô, . đông lạnh


-1 HS lên bảng thực hiện.
Vài HS nhắc lại



-HS thảo luận, trao đổi hồn
thành các câu hỏi.


-HS trình bày trước lớp, HS
nhận xét


- HS quan sát
-HS lắng nghe.


-HS chỉ và đọc tên dãy Bạch
Mã, đèo Hải Vân, TP Huế,
TP Đà Nẵng


HS trao đổi thảo luận nhóm
hồn thành 2 câu hỏi


Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm nhận xét bổ sung


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Tổ chức trị chơi để củng cố bài


<b>GDHSBVMT: Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với</b>
việc khai thác môi trường…


<b> 5. Hoạt động nối tiếp </b>


- Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh về con người, thiên nhiên của đồng bằng duyên hải


miền Trung.


- Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./……….. MƠN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 54 – Tuần 27


<b>Bài : </b>

CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN



I/ MỤC TIÊU




Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ).




Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1), biết đặt câu khiến phù hợp với các
tình huống giao tiếp khác nhau (BT2), biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin)
theo cách đã học ở BT3.


HS khá giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4)




Nói đúng câu khiến với giọng điệu phù hợp.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng lớp, SGK.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b> 1.Ổn định </b></i>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>


-Gv gọi 2 Hs lên bảng yêu cầu mỗi Hs đặt 2 câu khiến.


-Gọi Hs dưới lớp đọc đoạn văn mình làm ở nhà những trong đó có sử câu khiến.
-Gv nhận xét ghi điểm.


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


10’ <i> Hoạt động1:</i> Phần nhận xetù, ghi nhớ
MT: Hiểu được cách đặt câu khiến.
CTH: Bài 1


-Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Gv hỏi :


+ Động từ trong câu : Nhà vua hoàn
gươm lại cho Long Vương là từ nào ?


-Gv tổ chức cho Hs làm mẫu trước lớp.
Gv nêu yêu cầu:


+ Hãy thêm một từ thích hợp vào trước
động từ để câu kể trên thành câu khiến.
+ Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối
câu để câu kể trên thành câu khiến.
-Yêu câu Hs làm bài.


-Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.


-Gọi Hs đọc lại các câu khiến cho đúng
giọng điệu.


-1 Hs đọc thành tiếng.
-Hs trả lời.


-Hs làm mẫu bài theo sự hướng
dẫn của Gv.


-3 Hs làm bài trên bảng lớp. Hs
dưới lớp viết vào vở.


-Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

20


-Gv kết luận.


-Yêu cầu Hs quan sát bảng phụ và trả lời


câu hỏi : Có những cách nào để đặt câu
khiến ?


-Kết luận các cách đặt câu khiến.




Ghi nhớ : -Gọi Hs đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu Hs đặt một số câu khiến để
minh hoạ cho ghi nhớ.


<i></i>


<i> Hoạt động2:</i> Luyện tập


MT: Luyện tập đặt câu khiến trong các
tình huống khác nhau.


CTH: Bài 1 -Gọi Hs đọc yêu cầu và nội
dung bài.


-Tổ chức cho Hs hoạt động theo cặp.
-Gọi Hs trình bày. Gv chú ý sửa chữa lỗi
cho từng Hs (nếu có).


-Nhận xét ca ngợi những Hs đặt câu
đúng, nhanh.


Bài 2 -Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung
-Tổ chức cho Hs hoạt động trong nhóm,


mỗi nhóm 4 Hs sắm vai theo tình huống.
+ Giao tình huống cho từng nhóm.
-Nhận xét, khen ngợi các em.


Bài 3-Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu Hs trao đổi, làm việc theo cặp.
-Gv tổ chức cho Hs báo cáo kết quả bài
làm trước lớp theo trình tự sau


+ GV nhận xét.
Bài 4: HS khá giỏi


-Lắng nghe.


-2 Hs đọc thành tiếng.


-3 đến 5 Hs đọc câu của mình
trước lớp.


-1 Hs đọc thành tiếng.


-2 Hs ngồi cùng bàn trao đổi
chuyển câu theo trình tự tiếp nối.
Nhận xét, chữa bài cho nhau.
-Tiếp nối nhau đặt từng câu
khiến trước lớp. Gv đọc câu kể
sau đó Hs trình bày.


-Hs nhận xét.



- 1 Hs đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-1 Hs đọc thành tiếng.


-2 Hs ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận để cùng làm bài. Khi
đặt câu thì nêu ln tình huống
có thể sử dụng câu đó !


-Hs báo cáo bài làm.


+ 3 đến 5 Hs nối tiếp đặt câu.
<i><b> 4/ Củng cố </b></i>


+ Có những cách nào để đặt câu khiến ?
- Gv nhận xét tuyên dương.


<i><b> 5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


- Dặn Hs về nhà học bài, viết 3 câu kể, sau đó chuyển thành câu khiến theo các
cách đã học và tìm một tin trên báo để tập tóm tắt trong bài làm và chuẩn bị bài
sau.


- Gv nhận xét tiết học.


<i>Rút kinh nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn: ……./……./………..


Ngày dạy: ……./……./……….. <b>MÔN : TẬP LÀM VĂN</b>


<b> Tiết 54 – Tuần 27</b>


<b>Bài : TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU </b>


<b></b> Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ,


đặt câu và viết đúng chính tả,…)


<b></b> Biết tự sửa lỗi đã mắc trong bài của mình theo sự hướng dẫn của GV.
<b></b> Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b></b> Bảng phụ ghi sẵn về một số lỗi chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp,


... cần chữa chung cho cả lớp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<i><b> 1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b> 2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>


-Gv trả bài văn miêu tả cây cối cho HS.
-Gv nhận xét ghi điểm


<i><b> 3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học



TL GV HS


10’ <i> Hoạt động 1:</i> Nhận xét chung về bài làm
của HS


MT: HS nắm được kết quả bài làm của
mình, của bạn,


CTH: HĐ cá lớp
-Nhận xét chung.


+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề
như thế nào ?


+ Xác định đúng đề bài, hiểu bài, bố cục.
+ Diễn đạt câu, ý.


+ Sự sáng tạo khi miêu tả.


+ Chính tả, hình thức trình bày bài văn.
-GV nêu tên những bài văn viết đúng yêu
cầu, sinh động, giàu tình cảm, sáng tạo, có
sự liên kết giữa các phần : mở bài, thân
bài, kết bài hay,....


-Lưu ý : GV không ghi tên các HS mắc
các lỗi trên.


-Trả bài cho HS.



-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

10’


5’


5’


<i></i>


<i> Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn chữa bài


MT: Nhận thức đúng về lỗi trong bài, biết
tham gia cùng bạn chữa lỗi.


CTH: HĐ cá nhân, nhóm


-u cầu HS tự chữa bài của mình bằng
cách trao đổi với bạn.


-GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu.




Học tập những đoạn hay, bài văn tốt
-GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài
đựoc điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi
HS đọc, GV hỏi để tìm ra : Cách dùng từ,
lỗi diễn đạt hoặc ý hay.





Hướng dẫn viết lại đoạn văn
-Gợi ý viết lại đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lối chính tả.


+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.


+ Đoạn văn viết đơn giản, câu cụt.


+ Mở bài gián tiếp viết lại thành mở bài
trực tiếp.


+ Kết bài mở rộng viết thành kết bài
không mở rộng.


-Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
-Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp
HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả
năng của em nào cũng có khả năng viết
được văn hay.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để
cùng chữa bài.


-3 đến 5 HS đọc. Các HS khác
lắng nghe, phát biểu.



-Tự viết lại đoạn văn.


<i><b> 4/ Củng cố :</b></i>


- Gọi vài HS điểm cao đọc lại bài văn của mình.
- Gv nhận xét tuyên dương


<i><b> 5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


- Dặn HS về nhà mượn bài của những bạn được điểm cao đọc và viết lại bài văn
(nếu điểm dưới 5) và chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày soạn: ……./……./………..
Ngày dạy: ……./……./………..


MƠN : TỐN
<b>Tiết 135 - Tuần 27</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
I/ MỤC TIÊU


<b>-</b> Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính được diện tích
hình thoi để giải các bài tốn có liên quan.


<b>-</b> GDHS thêm yêu phần hình học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



Bảng lớp, SGK


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


-Gv gọi 2 Hs lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào nháp: Tính diện tích hình
thoi biết:


a)Độ dài hai đường chéo là 4 cm và 7 cm
b)Độ dài hai đường chéo là 2dm và 50cm
-Gv nhận xét ghi điểm.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học
b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


8’


8’


<i>Hoạt động 1: </i>Thực hành luyện tập
+Mục tiêu: HS rèn kĩ năng vận dụng
cơng thức tính diện tích hình thoi



+Cách tiến hành
Bài 1


-Gv yc Hs tự làm bài


-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn
trên bảng


-Gv nhận xét , tuyên dương
Bài 2


-Nêu bài tốn


-u cầu hS tự làm bài rồi chữa bài


-2 Hs lên bảng , Hs cả lớp làm
bài vào vở


a)Diện tích hình thoi là
19 x 12 : 2 = 114 (cm2<sub>)</sub>


b)7dm = 70 cm
Diện tích hình thoi là
30 x 70 : 2 = 105 (cm2<sub>)</sub>
-Hs nhận xét , bổ sung


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

8’



8’


Bài 3:HS khá giỏi


-Gv tổ chức cho Hs thi xếp hình, sau đó
tính diện tích hình thoi


Đường chéo AC dài là :
2 + 2 = 4 (cm)
Đường chéo BD dài là:


3 + 3 = 6 (cm)
Diện tích hình thoi là:


4 x 6 : 2 = 12 (cm2<sub>)</sub>
-Tổ chức nhận xét


Baøi 4


-Gv gọi Hs đọc yc và nội dung bài tập
-Gv yc Hs thực hành gấp giấy như trong
bài tập hướng dẫn


+Kết luận: Nhận xét phần luyện tập


(14x10):2=70 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 70 cm2


-Các tổ thi xếp hình, sau 2 phút
tổ nào có nhiều bạn xếp đúng


hơn là tổ thắng cuộc


A


D B


C


-1h đọc to, Hs cả lớp đọc thầm
- Hs thực hành gấp giấy


<i><b> 4. Củng cố</b></i>


Gọi HS nêu lại cách tính diện tích hình thoi
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong sách VBT và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


<i> Rút kinh nghiệm</i>


………
………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×