Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

DIA LI TINH QUANG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.28 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỊA LÍ TỈNH QUẢNG NAM VÀ HUYỆN ĐẠI LỘC</b>



<b>Tuần 30</b> <b>Ngày soạn: 02/04/2012</b>


<b>Tiết 48 -Bài 41</b>

:

<b>Ngày giảng:</b> <b>07/04/2012</b>


<b>VỊ TRÍ ĐỊA LÍ – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b>A- Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Hiểu được tỉnh Quảng Nam là tỉnh ven biển thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, nằm ở vị trí cầu nối giữa
các tỉnh, thành phố của khu vực miền Trung- Tây Nguyên với vùng Bắc Trung Bộ và Lào, là tỉnh có điều kiện
phát triển kinh tế trên đất liền và trên biển.Vị trí địa lí ,các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của
tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế hàng hoá, dịch vụ du lịch, giao lưu và hội nhập với các
tỉnh trong vùng,các vùng khác trong nước và quốc tế.


- Có khả năng nhận biết, phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của tỉnh
đối với sản xuất và sinh hoạt, thấy được mối quan hệ giữa khai thác tài nguyên thiên nhiên với bảo vệ môi
trường, đồng thời phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương tỉnh, huyện
mình đang sống.


- Có trách nhiệm đóng góp sự hiểu biết,cơng sức của mình trong việc xây dựng địa phương ngày càng phát
triển, giàu mạnh.


<b>B- Đồ dùng dạy học</b>:


- Bản đồ hành chánh Việt Nam.
- Bản đồ hành chánh tỉnh Quảng Nam.


- Bản đồ tự nhiên tỉnh Quảng Nam + huyện Đại Lộc.
- Bản đồ hành chánh huyện Đại Lộc



- Một số tranh ảnh liên quan.


<b>C-Lên lớp:</b>


<b>Nội dung cho HS ghi</b>
<b>Tiểu mục</b>


<b>1-Vị trí địa lí và</b>
<b> phạm vi lãnh thổ</b>
<b>a/ Vị trí:</b>


<b>b/ Diện tích:</b>


<b>2- Sự phân chia</b>
<b>hành chánh</b>


<b>II) Điều kiện tự</b>
<b>nhiên và tài</b>
<b>nguyên</b> <b>thiên</b>
<b>nhiên</b>


<b>1-Địa hình:</b>


<b>TỈNH QUẢNG NAM</b>


- Là tỉnh ven biển,thuộc vùng d/hải
NamTrung Bộ.


-Nằm giữa các K/độ,V/đô: +
107º13’Đ - 108º45’Đ



+ 14º55’B - 16º 04’ B


- Phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế và
thành phố Đà Nẵng; phía tây giáp Lào;
phía nam giáp Kon tum và Quảng
Ngãi; phía đông giáp biển Đông với
đường bờ biển dài trên 125km.


-10.408 km² chiếm 3,16% diện tích cả
nước.


-Chính thức được tái lập:1/1/1997.
-Hiện nay Quảng Nam có 2 thành phố
là: Tam Kỳ, Hội An và 16 huyện .
- Đồi núi và trung du chiếm phần lớn
diện tích, phân bố chủ yếu ở phía tây
và trung tâm.


- Đồng bằng thuộc hạ lưu các sông lớn
của tỉnh, phân bố ở ven biển phía
đơng.


<b>HUYỆN ĐẠI LỘC</b>


- Là huyện nằm ở phía Bắc tỉnh Quảng Nam.
- Nằm giữa:


+107º47’Đ -108º08,Đ
+ 15º 43’B - 15º57’B



- Phía bắc giáp huyện Hoà Vang của thành
phố Đà Nẵng và huyện Đơng Giang; phía tây
giáp Nam Giang và 1 phần Đơng Giang; phía
nam giáp Duy Xun và Nơng Sơn; phía
đơng giáp huyện Điện Bàn.


-585,6 km² chiếm 5,65% diện tích của tỉnh.


- Chính thức được thành lập:1990


- Hiện nay Đại Lộc có một thị trấn là: Ái
Nghĩa và 17 xã .


- Đồi núi là bộ phận quan trọng chiếm trên ¾
diện tích, phân bố chủ yếu ở phía tây và tây
bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2-Khí hậu:</b>


<b>3/ Sơng ngịi:</b>


<b>4/Thổ nhưỡng:</b>


<b>5/Tài ngun sinh</b>
<b>vật:</b>


<b>a- Rừng:</b>


<b>b- Biển</b>



<b>6/Khống sản:</b>


- Nhiệt đới gió mùa ẩm, ít chịu ảnh
hưởng của gió mùa mùa đơng. Nhiêt
độ trung bình năm 25ºC, lượng mưa
bình qn 2000 - 2500mm/năm, độ ẩm
khơng khí TB 84%


- Mang lưới dày.


- Hệ thống SN chảy qua địa phận tỉnh
có tổng chiều dài 900km, bao gồm 3 hệ
thống sơng chính là:Thu Bồn,Vu Gia
và Tam Kỳ


- Hồ lớn nhất là: Phú Ninh.
Gồm 2 nhóm đất chính là:
- Fe ra lít:Vùng đồi núi,trung du
- Phù sa : Vùng ven sơng và ven biển
- Diện tích : 395,6 nghìn ha


- Có nhiều động, thực vật q hiếm.


-Có nhiều tài nguyên phong phú với 2
ngư trường chính là: Núi Thành và Hội
An.


- Than đá: Nơng Sơn, Ngọc Kinh
- Vàng gốc và sa khoáng: Bồng Miêu ,


Du Hiệp,Trà Dương.


-Các loại khác:Titan, mica, cát,đá vơi,
đá granít, đất sét,cao lanh…được phân
bố ở nhiều nơi.


- Nhiệt đới gió mùa ẩm Nhiệt độ trung bình
năm 25.9ºC, lượng mưa trung bình năm trên
2000mm, độ ẩm trên 80%


-Mạng lưới dày.


- Có 2 con sơng lớn chảy qua là Vu Gia và
Thu Bồn gặp nhau tại Giao Thủy.


- Hồ lớn nhất Là Khe Tân
Gồm 2 nhóm đất chính:


- Fe ra lít:Vùng đồi núi,trung du
- Phù sa : Vùng ven sơng
- Diện tích: 38,6 nghìn ha.


- Có nhiều động, thực vật quý hiếm.


- Than đá: Ngọc Kinh,


- Mi ca ở Đại Quang, Đại Nghĩa; cao lanh ở
Đại Lãnh.


- Các loại khác: Đồng, Vàng sa khoáng, cát,


sạn, đất sét…


<b>* Củng cố(5’):</b>


a/ Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý đối với việc phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh?


b/ Theo em những thành phần tự nhiên nào tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp?
c/ Theo em những thành phần tự nhiên nào tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến sản xuất cơng nghiệp?
d/ Huyện ta có những loại tài nguyên khoáng sản nào? Phân bố ở đâu?


e/ Cho HS làm 1số câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đã chuẩn bị trước.


<b>** GV Kết luận </b>: Nhận xét chung về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới đời sống, kinh tế- xã hội


<b>* Dặn dò (2’):</b>


- Về nhà học bài,nắm vững kiến thức trọng tâm từng đề mục.


- Liên hệ, vận dụng, so sánh để nắm được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và các điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên của huyện.


- Dựa vào tài liệu Địa lý địa phương tỉnh Quảng Nam, soạn trước các nội dung yêu cầu theo dàn ý bài 42
SGK trang 148 để học ở tiết sau ./.


**********************************


<b>ĐỊA LÝ TỈNH QUẢNG NAM & HUYỆN ĐẠI LỘC(tiếp theo)</b>


<b>Tuần 31 </b> <b>Ngày soạn: 07/04/2012</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A-Mục tiêu bài học:</b>



- HS nắm được đặc điểm và tình hình gia tăng, kết cấu dân số, phân bố dân cư của tỉnh Quảng Nam và huyện
Đại Lộc.


- Nhận thấy được tình hình phát triển văn hố y tế, giáo dục của tỉnh và huyện ta.
- Có ý thức tốt về chính sách dân số.


- Biết được đặc điểm chung về kinh tế của tiỉnh và huyện ta.


<b>B-Đồ dùng dạy học:</b>


- Tập tài liệu Địa lý tỉnh Quảng Nam và Đại Lộc ( GV & HS).
- Bản đồ phân bố dân cư của tỉnh Quảng Nam.


- Bản đồ kinh tế của tỉnh Quảng Nam huyện Đại Lộc.


<b>C -Lên lớp:</b>


<b>I) Kiểm tra bài cũ: </b>


a.Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế- xã hội của Quảng Nam, Đại Lộc?
b. Thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh tế- xã hội của
tỉnh Quảng Nam và huyện Đại Lộc?


<b>II) Bài mới:</b>


<b>1/ Gia tăng dân số:</b>


<b> Nội Dung</b> <b> Tỉnh Quảng Nam</b> <b> Huyện Đại Lộc</b> <b> Ghi chú</b>



Số dân Năm 2004 gần 1,5 triệu người Năm 2004: 159.742 ngườichiếm 10,65% số dân cả tỉnh
Năm 2006: 162.171 người
Tỉ lệ gia tăng


tự nhiên của
dân số


- 1990: 2,4%


- 2000: 1,8% - 2002: 1,371%- 2006: 1,048% Ở Địa lý QNkhơng có số
liệu 2002 và
2006


Nguyên nhân chủ
yếu dẫn tới biến
động dân số


Dân số tăng chủ yếu do gia tăng tự
nhiên .Mức tăng dân số của tỉnh
trong những năm gẩn đây đã giảm
đi nhiều, song vẫn ở mức cao so
với cả nước.


Dân số tăng chủ yếu do gia tăng tự
nhiên .Mức tăng dân số trong
những năm gẩn đây đã có chiều
hướng giảm so với trước đây.
Tác động của gia


tăng dân số


tới đời sống và
sản xuất


Dân số tăng nhanh, nguồn lao
động dồi dào song cũng tạo một áp
lực lớn về vấn đề giải quyết nhu
cầu đời sống nhất là việc làm cho
người lao động .


Dân số vẫn ngày càng tăng gây sức
ép rất lớn về kinh tế, xã hội và môi
trường của huyện.


GV giảng giải
thêm cho HS .


<b>2/ Kết cấu dân số:</b>


<b> Nội Dung</b> <b> Tỉnh Quảng Nam</b> <b> Huyện Đại Lộc</b> <b> Ghi chú</b>


a/ Đặc điểm kết
cấu dân số:


<i>* Theo giới </i>
<i> tính:</i>




<i>* Theo dân</i>
<i> tộc:</i>


<i>* Theo độ</i>
<i> tuổi:</i>


* Năm 1999:


Nam: 48,4%; Nữ: 51,6%


Năm 1999:
- Người Kinh: 93,2%
- Các DT ít người: 0,8%
Năm 1999:


- Độ tuổi 0-14: 34,8%
- Độ tuổi 15- 59: 55,2%
- Từ 60 trở lên: 10,0%


* Năm 1999:


Nam: 48,2%; Nữ: 51,8%
* Năm 2006:


Nam: 48,1%; Nữ: 51,9%
Năm 1999:


- Người Kinh: 99,8%
- Các DT ít người: 0,2%
Năm 2006:


- Độ tuổi 0-14: 28,14%
- Độ tuổi 15- 59: 59,20%


- Từ 60 trở lên: 12,66%


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>* Theo lao</i>
<i> động:</i>


b/ Ảnh hưởng
của kết cấu dân
số tới sự phát
triển
KT-XH


Năm 2001 lao động làm việc trong
nền kinh tế quốc dân có 594,4
nghìn người, chiếm 76,5% nguồn
lao động của tỉnh.


Là tỉnh có dân số trẻ, nguồn lao
động tương đối phong phú nhưng
có sự chênh lệch lao động ở khu
vực thành thị -nông thôn, giữa các
huyện trong tỉnh..


Năm 2006 có 67.984 người lao
động làm việc trong các ngành
kinh tế. Trong đó nơng, lâm, thuỷ
sản chiếm 58.059 lao động.
Đại Lộc là huyện có cấu trúc dân
số trẻ, kết cấu dân số theo độ tuổi,
theo lao động,.. giữa các vùng,
giữa các xã, đây cũng là khó khăn


lớn cho sự phát triển KT-XH của
huyện.


Ở Địa lý QN
khơng có số
liệu 2006


<b>3/ Phân bố dân cư:</b>


Nội Dung Tỉnh Quảng Nam Huyện Đại Lộc Ghi chú
Mật độ dân số




2001: 134,8 người/ km2 <sub>2001: 260,7 người/ km</sub>2


2006: 275,78 người/ km2


Phân bố dân cư Phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng ven biển, giữa thành
thị và nông thôn ...


Phân bố khơng đều giữa các xã,
các vùng trong tồn huyện
Các loại hình


quần cư - Quần cư thành thị: thành phố, thị trấn
- Quần cư nông thôn


Chủ yếu thuộc quần cư nông thôn,
quần cư thành thị ở vùng thị trấn


Ái Nghĩa, nhưng chưa rõ nét.


<b>4/ Tình hình phát triển văn hố, giáo dục, y tế:</b>


<b> Nội Dung</b> <b> Tỉnh Quảng Nam</b> <b> Huyện Đại Lộc</b> <b> Ghi chú</b>


Các loại hình văn
hố dân gian


- Vùng “ đất học”, đất sản sinh ra
các nhân tài, các vị khoa bảng...
- Sân khấu truyền thống


(hát tuồng,hát hò khoan...)
- Lễ hội cồng chiêng, đâm trâu,
đàn nước của dân tộc Xơ Đăng.


Là vùng đất giàu về các loại hình
sân khấu truyền thống ( hát tuồng,
vè, hát hị khoan...). Văn hố dân
gian đặc sắc là nét đặc trưng cùa
người dân Đại Lộc.


Tình hình phát
triển giáo dục


- Đến năm 2001 có 468 trường phổ
thơng (250 trường tiểu học, 180
trường THCS, 38 trường



THPT )


- Đến nay có 1 trường ĐHSP
Quảng Nam.


- Đến năm 2006 có 19 trường
Mẫu giáo, 25 trường Tiểu học, 17
trường THCS, 4 trường THPT( kể
cả Bán công )


- Đến 2006 tồn huyện có 37
trường đạt chuẩn quốc gia (THCS:
10 trường )


GV giảng giải
thêm cho HS .


Tình hình phát
triển y tế


Đến năm 2000 có 100% số xã,
phường có trạm xá.


Bình qn trên 1 vạn dân có 20
giường bệnh và 4 bác sĩ.


Đến năm 2006 tồn huyện có 336
cán bộ y tế, mỗi xã có 1trạm xá và
có 1 bệnh viện miền núi phía Bắc


Quảng Nam đặt tại TT Ái Nghĩa.


Ở Địa lý QN
khơng có số
liệu 2006


<b>IV/ Kinh tế:</b>
<b> * Đặc điểm chung:</b>


<b> Nội Dung</b> <b> Tỉnh Quảng Nam</b> <b> Huyện Đại Lộc</b> <b> Ghi chú</b>


Nhịp độ tăng trưởng kinh tế bình
quân trong những năm 1996-2000
đạt khoảng 7,5% / năm ( cả nước
6,8% ). Riêng CN- xây dựng tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tình hình phát
triển




10% , nông, lâm, thuỷ sản 4%,
dịch vụ 7% . Tốc độ tăng trưởng
hàng năm có sự phát triển ở năm
sau cao hơn so với năm trước...


4,86% / năm, CN-TTCN-Xây
dựng tăng bình quân 15,41% /năm,
thương mại- dịch vụ tăng



13,52% /năm.


Cơ cấu KT có bước chuyển dịch
tích cực.


<b>III) Củng cố:</b>


1. Nhận xét về tình gia tăng dân số của tỉnh Quảng Nam và huyện Đại Lộc? GTDS có ảnh hưởng gì đến đời
sống , kinh tế- xã hội?


2. Nêu tình hình phát triển kinh tế- xã hội trong những năm gần đây ( trong thời kì đổi mới) và thế mạnh
kinh tế của tỉnh Quảng Nam, huyện Đại Lộc?


<b>IV) Dặn dò:</b>


<b>- </b>Về nhà học bài,nắm vững kiến thức trọng tâm từng đề mục.


- Liên hệ, vận dụng, so sánh để nắm được các đặc điểm dân cư,phân bố dân cư ,tình hình phát triển văn hố,
giáo dục, y tế của tỉnh Quảng Nam và huyện Đại Lộc


- Dựa vào tài liệu Địa lý địa phương tỉnh Quảng Nam, soạn trước các nội dung yêu cầu theo dàn ý bài 43
SGK trang 149 để học ở tiết sau ./.


*******************************


<b>ĐỊA LÍ TỈNH QUẢNG NAM VÀ HUYỆN ĐẠI LỘC( tiếp theo)</b>



<b>Tuần 32</b> <b>Ngày soạn: 14/04/2012</b>


<b>Tiết 50 – Bài 43 CÁC NGÀNH KINH TẾ - BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG </b>


<b>PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


- HS nắm được tình hình phát triển, phân bố của các ngành kinh tế: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của
tỉnh Quảng Nam và huyện Đại Lộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B-Đồ dùng dạy học:</b>


- Tập tài liệu Địa lý tỉnh Quảng Nam và Đại Lộc ( GV & HS).
- Bản đồ kinh tế của tỉnh Quảng Nam.


- Bản đồ kinh tế của huyện Đại Lộc.


- Một số tranh ảnh về công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của tỉnh ,huyện.


<b>C-Lên lớp:</b>


<b>I) Kiểm tra bài cũ:</b> Em hãy cho biết tình hình gia tăng dân số của tỉnh Quảng Nam và Huyện Đại Lộc.Gia
tăng dân số có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh và huyện ta ?


<b>II) Bài mới</b>


IV-KINH TẾ



<b>A. Các</b>
<b>ngành</b>
<b>kinh tế</b>


<b>Tỉnh Quảng Nam</b> <b>Huyện Đại Lộc</b>



<b>1.Cơng </b>
<b>nghiệp</b>


a-Vị trí
của
ngành
công
nghiệp
trong nền
kinh tế
b-Cơ cấu
ngành
cơng
nghiệp
c-Phân bố
các ngành
cơng
nghiệp
chính


d- Các
sản phẩm
cơng
nghiệp
chủ yếu
đ-Tiểu
thủ công
nghiệp



e-Phương
hướng
phát triển
công


* Công nghiệp phát triển mạnh trong những năm
gần đây. Năm 2000 ( 23,5% cơ cấu GDP của
tỉnh), năm 2001(13,6% giá trị sản xuất công
nghiệp của vùng DHNTB.)


*Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2001:
Công nghiệp khai thác(7,4%), công nghiệp chế
biến (89%), công nghiếp sản xuất điện, ga, nước
(3,6%)


*Cơng nghiệp khai thác khống sản:Đá xây
dựng (Quế Sơn,Tam Kì, Núi Thành, Tây
Giang...).vàng (Bồng Miêu, Phước Đức…)than
đá (Nông Sơn, Ngọc Kinh…)…


*Công nghiệp chế biến: Nông, lâm, thủy hải
sản...


*Công nghiệp SX VLXD: Xi măng(Kì Hà), bê
tơng đúc sẳn (Núi Thành, Quế Sơn,…)


*Công nghiệp khác:dệt may: Da, giày, cơ khí ,
điện tử,…có ở nhiều nơi


* Các sản phẩm chế biến LTTP,nước giải khát


rất đa dạng.


* CN CB, KT khoáng sản: đá xây dựng, than đá,
vàng, vật liệu XD, bê tông đúc sẵn,…


* Các sản phẩm dệt may, giày da,cơkhí,điệntử…
*Làng mộc Kim Bồng, làng gốm ở Thanh Hà
(Hội An), nghề đúc đồng ở Phước Kiều (Điện
Bàn), làng dâu tằm ở Duy Trinh


* Khu công nghiệp Điện Nam -Điện Ngọc (430
Ha):Sản xuất và lắp ráp điện tử, thiết bị văn
phòng cao cấp, lắp ráp thiết bị thông tin liên lạc,
thiết bị dân dụng,…


* Khu cơng nghiệp Bắc Chu Lai- Kì Hà


* CN phát triển mạnh trong những năm gần
đây.


Năm 2000 ( 25,3% cơ cấu GDP của huyện)
Năm 2006 giá trị CN đạt 207659,59 triệu
đồng, tăng gấp 1,3 lần so với năm 2005.


* Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm
2001: Công nghiệp khai thác(22%), công
nghiệp chế biến (78%),năm 2006: công
nghiệp khai thác(15,2%), công nghiệp chế
biến (84,8%).



* Công nghiệp khai thác:Than đá Ngọc
Kinh (Đại Hồng),cát, sỏi, đá ở nhiều
nơi(ven sông Thu Bồn, Vu Gia và các xã
vùng núi)


* Công nghiệp chế biến chiếm 84,5 % trong
cơ cấu công nghiệp huyện (2006),


chế biến nông , lâm sản ( CNCBTP năm
2003 chiếm 40,6% cơ cấu CN chế biến)
* Các ngành CN khác: Dệt may, cơ khí,
điên tử,…


* Các sản phẩm chế biến LTTP


* CN CB, KT khoáng sản: đá xây dựng,
than đá, vàng, gạch tuynen, gạch thủ công…
* Các sản phẩm dệt may, giày da, cơ khí,
* Làng nghề trồng dâu, ni tằm ở Đại Hịa,
Đại Nghĩa


* Nghề làm trống ở LâmYên (Đại Minh),
hương Phú Lộc (Đại Hịa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nghiệp


<b>2-Nơng </b>
<b>lâm, ngư </b>
<b>nghiệp</b>



a. Vị trí
ngànhNN
b. Cơ cấu
*Trồng
trọt
+ cây
lương
thực
+ Cây
công
nghiệp
+Cây ăn
quả
*Chăn
nuôi


-Lâm
nghiệp
-Ngư
nghiệp


<b>3-Dịch </b>
<b>vụ</b>


a- Giao
thơng vận
tải


(2.800Ha): Cơng nghiệp cảng, đóng và sửa chửa
tàu thuyền, luyện cán thép, hoá dầu, hoá chất,


VLXD,…


* Khu cơng nghiệp An Hịa – Nơng Sơn
(1200ha): Cơng nghiệp hóa chất, khai khống,
VLXD, sản xuất xi măng, chế biến nông,lâm sản
* Các khu CN mới trong tương lai: Trảng Nhật,
Đơng Thăng Bình, Trà Cai, Đông Quế Sơn,…
Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của tỉnh,
năm 2000 (43% cơ cấu GDP tỉnh)


- Năm 2000 nông nghiệp chiếm 35,2 % cơ cấu
GDP tỉnh .


- Năm 2000 trồng trọt chiếm 74%, cơ cấu nơng
nghiệp.


- Sản lượng LT:352,3 nghìn tấn (năm 2001 )
- Bình quân lương thực theo đầu người
đạt 258,3 kg/ người (năm 2001).


- Nhiều loại có gía trị kinh tế cao: quế, hồ tiêu,
dâu tằm, mía, lạc, điều, chè, cà phê, cao su,…
- Nhiều loại nổi tiếng: dứa, chuối, lịn bon...
+ Chăn ni trâu, bị, lợn và gia cầm có số
lượng đáng kể, số lượng trâu lớn nhất trong các
tỉnh DHNTB.


- Là ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. Năm
2001 giá trị sản xuất lâm nghiệp đạt 127 tỉ đồng
* Phát triển nhanh nhờ đẩy mạnh nuôi trồng và


đánh bắt xa bờ với hai ngư trường lớn Núi
Thành và Hội An


* Cùng với sự phát triển kinh tế công nghiệp,
nông nghiệp dịch vụ không ngừng phát triển ,
chiếm tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu kinh tế của
tỉnh. Năm 2000 chiếm 33,5% cơ cấu GDP của
tỉnh.


*Có đầy đủ các loại :Đường bộ, đường sắt,
đường biển và đường hàng không.…
- Quốc lộ 1A,14,14b, 14d,14e


- Đường sắt Thống Nhất di qua địa phận tỉnh dài
90 km


-Cảng biển Kì Hà là cảng biển lớn của tỉnh.


- Tiến hành qui hoạch hành lang tuyến quốc
lộ 14B từ Đại Hiệp đến Đại Sơn theo hướng
phát triển đồng bộ: Các cụm công nghiệp,
các điểm dịch vụ, du lịch và khu đô thị mới,
coi đây là vùng kinh tế động lực của huyện.


Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của
huyện, năm 2000 (44,3% cơ cấu GDP),năm
2005 (31,52% cơ cấu GDP huyện).


- Năm 2000 nông nghiệp chiếm 36,7 % cơ
cấu GDP huyện .



- Trồng trọt chiếm 81,9 % (Năm 2000),
75,7% ( năm 2006) cơ cấu nơng nghiệp.
- Sản lượng LT:59,3 nghìn tấn (năm 2001),
57,7 nghìn tấn (năm 2006)


- Bình quân lương thực theo đầu người đạt
386,5 kg/ người (năm 2001)357,3 kg/ người
(năm 2006).


-Nhiều loại có gía trị kinh tế cao: dâu tằm,
mía, lạc, thuốc lá , ớt…


- Nhiều loại nổi tiếng: dứa, chuối, dưa hấu,
lòn bon...


+ Chăn ni trâu, bị, lợn và gia cầm có số
lượng đáng kể trong tỉnh và tỉ trọng trong cơ
cấu nông nghiệp nâng cao dần (25% năm
2005).


- Là ngành kinh tế quan trọng của huyện.
diện tích rừng trồng ngày càng mở rộng
( bình quân 500 ha/ năm).


* Khai thác thuỷ sản và nuôi cá nước ngọt
trên sơng ngịi, khe, suối, ao, hồ, ruộng nước
khá phát triển.


* Năm 2000 chiếm 30,4% cơ cấu GDP của


huyện


* Chỉ có đường bộ và đường sơng


- Tuyến quốc lộ 14B ( đoạn từ Đại Hiệp đến
Đại Hồng)dài 36 Km.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b-Bưu
chính
viễn
thơng
c-Thương
mại


d-Du lịch


đ- Đầu tư
nước
ngồi


<b>B. Sự </b>
<b>phân hố</b>
<b>kinh tế </b>
<b>theo lãnh</b>
<b>thổ</b>


-Sân bay nội địa Chu Lai thời gian tới trở thành
sân bay trung chuyển hàng hố khu vực Đơng
Nam Á.



- Tổng chiều dài đường sông đang được khai
thác: 910 Km


* Quảng Nam có hệ thống điện thoại, viễn thơng
và mạng ITERNET khá hoàn chỉnh từ tỉnh cho
đến huyện, đến năm 2000 tổng thuê bao điện
thoại lên đến 19.641 máy, bình quân 14 máy trên
1000 dân.


* Phát triển nhanh về số cơ sở kinh doanh, đa
dạng về chủng loại, hàng hố, mạng lưói chọ mỏ
rộng.


* Giá trị xuất khẩu có xu hướng tăng với các
mặt hàng chính: hàng tiểu thủ cơng nghiệp, hải
sản đông lạnh, may mặc.


* Giá trị nhập khẩu của tỉnh tăng lên với mặt
hàng chủ yếu là tư liệu sản xuất.


*Quảng Nam có tiềm năng du lịch rất lớn và
phong phú.


- Bờ biển dài, nhiều bài biển đẹp: Điện Dương,
Cửa Đại, Tam Thanh, Bãi Rạng,…


- Nhiều thắng cảnh: Cù Lào Chàm, Hòn Kẽm-
Đá Dừng, Phú Ninh, Khe Tân, rừng nguyên sinh
Phước Sơn, Nam Giang,…



- Hai di sản văn hóa thế giới: Thành phố cổ
Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn


* Ngày càng có nhiều dự án, số vốn đầu tư lớn
trong và ngoài nước.


a. Tiểu vùng đồng bằng ven biển


- Khu vực công nghiệp, du lịch: Hội An- Điện
Nam - Điện Ngọc


- Dãi đồng duyên hải phía Đông: Vùng trọng
điểm LT-TP của tỉnh


- Vùng bờ biển dài 60 Km và vùng biển: Phát
triển kinh tế biển


b. Tiểu vùng miền núi:


- Khu vực miền núi phía Bắc trong tương lai
xây dựng khu kinh tế cửa khẩu biên giới Nam
Giang (VN)- Đắc Chung ( huyện Pắc Xế- tỉnh
Xê Công- Lào).


- Khu vực miền núi trung du phía Nam


- Nhiều tuyến giao thông liên xã, thôn do
huyện, xã quản lí


- Đường sơng đang được khai thác trên sơng


Thu Bồn và Vu Gia.


* Đại Lộc có hệ thống điện thoại, viễn
thơng và mạng ITERNET khá hồn chỉnh
trên địa bàn huyện, đến năm 2005 tổng thuê
bao điện thoại lên đến 7.700 máy, bình quân
48 máy trên 1000 dân.


* Mạng lưới chợ rộng khắp, các chợ lớn như
Ái Nghĩa, Phú Thuận, Hà Tân


* Giá trị xuất khẩu có xu hướng tăng với
các mặt hàng chính: hàng tiểu thủ công
nghiệp, may mặc.


* Giá trị nhập khẩu của huyện tăng lên với
mặt hàng chủ yếu là tư liệu sản xuất, hàng
tiêu dùng,…


* Bước đầu hình thành và phát triển : khu
du lịch Khe Tân ( Đại Chánh), Suối Mơ
( Đại Đồng), Khe Lim, Bằng Am (Đại
Hồng), Vũng Thùng ( Đại Nghĩa), Chấn
Hưng ( Đại Hưng),…


* Ngày càng có nhiều dự án, số vốn đầu tư
lớn trong và ngồi nước.


a.Tiểu vùng đồng bằng ven sơng Thu Bồn
và Vu Gia; Vùng trọng điểm LT-TP, các


trung tâm dịch vụ của huyện.


b. Tiểu vùng trung du, miền núi: vùng rừng
và phát triển lâm nghiệp.


V-BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG



<b> Tỉnh QUÃNG NAM</b> <b> Huyện ĐẠI LỘC</b>


Những dấu hiệu
suy giảm tài


* Các nguồn tài nguyên: rừng, khoáng
sản bị khai thác quá mức


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nguyên và ô
nhiễm môi trường
và biện pháp bảo
vệ.


* Môi trường bị phá hủy và ô nhiễm
* Biện pháp bảo vệ: Khai thác các loại tài
nguyên hợp lí kết hợp với việc bảo vệ,
phục hồi và phát triển.


bị bị phá hủy và ô nhiễm


* Biện pháp bảo vệ: Khai thác các loại tài
nguyên hợp lí kết hợp với việc bảo vệ, phục
hồi và phát triển.



VI. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN



<b> Tỉnh QUÃNG NAM</b> <b> Huyện ĐẠI LỘC</b>


PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ


* Cơ cấu ngành nhìn chung có sự chuyển
biến mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng
tăng nhanh tỉ trọng CN-TTCN và
thương mại -dịch vụ


* Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ và thành
phần kinh tế có sự chuyển đổi theo
hướng kinh tế thị trường định hướng
XHCN và hình thành ngày càng rõ các
vùng sản xuất nơng, lâm nghiệp hàng
hố, các khu công nghiệp và khu kinh tế
mở.


<b> </b>* Tập trung tạo ra bước đột phá làm chuyển
biến mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng tăng
nhanh tỉ trọng CN-TTCN và thương mại
-dịch vụ để đến giai đoạn 2010-2015 Đại
Lộc cơ bản trở thành huyện công nghiệp.
Chăm lo đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng và
phát triển nguồn nhân lực phục vụ có hiệu
quả sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố


nơng nghiệp nơng thơn. Giải quyết tốt vấn đề
lao đông và việc làm, tăng mức sống của
nhân dân gắn với nâng cao chất lượng đời
sống văn hoá cơ sở.




<b>III)Củng cố:</b>


<b> </b>1/ Nêu đặc điểm ngành công nghiệp của tỉnh Quảng Nam và huyện Đại Lộc?
2/ Nêu đặc điểm ngành nông nghiệp của tỉnh Quảng Nam và huyện Đại Lộc?
3/ Nêu đặc điểm ngành dịch vụ của tỉnh Quảng Nam và huyện Đại Lộc?


4/ Trình bày những dấu hiệu suy giảm và biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường tự nhiên của tiỉnh
Quảng Nam và huyện Đại Lộc?


5/ Trình bày phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Nam và huyện Đại Lộc?


<b>IV) Dặn dò:</b>


- Tìm hiểu thêm tài liệu Địa lý Quảng Nam và Đại Lộc, các thông tin trên các phương tiện đại chúng, cập
nhật kịp thời để bổ sung kiến thức Địa lý địa phương.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×