i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tơi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá
luận văn của Hội đồng khoa học.
Gò Dầu, ngày 25 tháng 5 năm 2018.
Người cam đoan
Vương Thị Thúy Oanh
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại Cơ sở 2 Trường Đại học Lâm nghiệp chương
trình đào tạo Cao học, chuyên ngành Kinh tế nơng nghiệp, khố 2016 - 2018.
Để hồn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của các cá nhân và tập thể. Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn sự quan tâm,
giúp đỡ của Ban giám hiệu, phòng đào tạo sau Đại học và các Thầy, Cô trường Đại
học Lâm nghiệp.
Tôi xin xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cơ TS. Nguyễn Thị Xuân HươngTrưởng ban Kinh tế - Cơ sở 2 trường Đại học Lâm Nghiệp, Cô đã trực tiếp hướng
dẫn khoa học, đã dành nhiều thời gian quý báu và tận tình giúp tơi trong suốt q
trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Phịng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh, UBND các xã, thị trấn đã tư vấn và giúp
đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu, thơng tin của luận văn.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, đồng nghiệp, những người đã
ln động viên và khuyến khích tơi trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu của
mình.
Gị Dầu, ngày 25 tháng 5 năm 2018.
Học viên
Vương Thị Thúy Oanh
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung đầy đủ
Ký hiệu, chữ viết tắt
BCĐ
Ban chỉ đạo
BHYT
Bảo hiểm y tế
CCB
Cựu chiến binh
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hố- Hiện đại hố
CN-TTCN
Cơng nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
GTSX
Giá trị sản xuất
GTVT
Giao thông vận tải
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
KHKT
Khoa học kỹ thuật
MTTQ
Mặt trận tổ quốc
MTQG
Mục tiêu quốc gia
NN-ND-NT
Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn
NTM
Nông thôn mới
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
PTNT
Phát triển nơng thơn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCQG
Tiêu chí quốc gia
UBND
Uỷ ban nhân dân
VH - TT - DL
Văn hoá - Thể thao - Du lịch
THCS
Trung học cơ sở
iv
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 4
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 5
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÔNG THÔN MỚI .. 6
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới ................................................. 6
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 6
1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới .................................................................. 8
1.1.3. Chức năng của nông thôn mới .............................................................. 10
1.1.4 Mục tiêu của xây dựng nơng thơn mới .................................................. 11
1.1.5 Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ở nước ta12
1.1.6 Các căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới......................................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về nghiên cứu xây dựng nông thôn mới ......................... 19
1.2.1. Mục tiêu chung của Chương trình xây dựng NTM .............................. 19
1.2.2. Những hạn chế, khó khăn trong q trình xây dựng nơng thơn mới ở
Việt Nam ......................................................................................................... 19
1.2.3. Nghiên cứu xây dựng NTM ở trong và ngoài nước .............................. 20
1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho xây dựng nơng thơn mới ở huyện Gị Dầu,
tỉnh Tây Ninh .................................................................................................. 26
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU28
v
2.1. Đặc điểm cơ bản của của huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh ........................ 28
2.1.1. Các đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế............................................................................... 32
2.1.3. Đặc điểm văn hóa – xã hội .................................................................... 35
2.1.4 Đánh giá chung về đặc điểm kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công tác
xây dựng nông thôn mới ................................................................................. 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 41
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 41
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 42
2.2.4. Các chỉ tiêu sử dụng trong đề tài nghiên cứu ........................................ 43
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 45
3.1. Tình hình cơng tác tổ chức thực hiện chương trình xây dựng NTM trên
địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh ............................................................ 45
3.1.1. Thành lập Ban Chỉ đạo và ban Quản lý Chương trình NTM của huyện
......................................................................................................................... 45
3.1.2. Cơ cấu hệ thống chỉ đạo XD NTM của Huyện Gò Dầu được mô tả vắng
tắt trên sơ đồ. ................................................................................................... 45
3.1.2.2. Kết quả công tác tuyên truyền, học tập các chủ trương, chính sách về
xây dựng NTM ................................................................................................ 47
3.2. Thực trạng kết quả xây dựng NTM của huyện Gò Dầu .......................... 49
3.2.1.Công tác lập quy hoạch, đề án xây dựng NTM ở huyện Gò Dầu .......... 49
3.2.2. Kết quả phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho người dân ............. 52
3.2.3 . Kết qủa xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu ............................................ 56
3.2.4. Kết quả phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ mơi trường ......... 58
3.2.5 Kết quả xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và giữ
gìn an ninh, trật tự ........................................................................................... 60
vi
3.2.6. Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực cho xây dựng NTM ở Gò Dầu . 61
3.2.7. Kết quả đánh giá thực hiện theo 19 tiêu chí của NTM ......................... 70
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến dộ thực hiện xây dựng NTM ở huyện Gò
Dầu, tỉnh Tây Ninh .......................................................................................... 74
3.3.1. Kết quả thực hiện các tiêu chí trong xây dựng NTM ở các xã điều tra 74
3.3.2. Kết quả điều tra ý kiến người dân và chuyên gia về tình hình thực hiện
xây dựng NTM ở Gị Dầu ............................................................................... 76
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Chương trình
NTM trên địa bàn huyện Gò Dầu .................................................................... 81
3.4.1. Nguồn vốn đầu cho xây dựng NTM ..................................................... 82
3.4.2. Vai trị của chính quyền địa phương ..................................................... 83
3.4.3. Về phát huy vai trò, sự tham gia đóng góp của cộng đồng xã hội vào
thực hiện chương trình .................................................................................... 84
3.4.4. Về yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội ......................................................... 84
3.5. Đánh giá chung kết qủa đạt được và tiến độ thực hiện xây dựng NTM
trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh ..................................................... 85
3.5.1 Các kết quả đạt được và nguyên nhân .................................................. 85
3.5.2 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ................................................. 87
3.6 Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh .................................................................. 89
3.6.1 Mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh ..................................................... 89
3.6.2 Giải pháp góp phần đẩy nhanh q trình xây dựng NTM trên địa bàn
huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020....................................... 90
3.7. Kiến nghị để thực hiện giải pháp ............................................................. 97
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn huyện ................................ 31
Bảng 2.3: Diện tích, dân số của huyện Gò Dầu năm 2015 ............................. 36
Bảng 3.2. Kết quả các mơ hình, dự án phát triển sản xuất.............................. 52
Bảng 3.3. Kết quả xây dựng đường giao thơng các dự án NTM .................... 56
Bảng 3.4: Tình hình thực hiện tiêu chí về giáo dục ........................................ 58
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả huy động nguồn lực trực tiếp thực hiện chương
trình đến hết 2015............................................................................................ 62
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện vốn trực tiếp của chương trình đối với từng xã,
trên từng hạng mục cơng trình ........................................................................ 64
Bảng 3.7. Tổng hợp nguồn vốn lồng ghép bố trí cho các xã thực hiện chương
trình tính đến hết năm 2015 ............................................................................ 65
Bảng 3.8. Tổng hợp nguồn vốn TPCP cân đối để thực hiện chương trình ..... 67
Bảng 3.9. Tổng hợp các nguồn vốn thực hiện chương trình đến 2015 ........... 68
Bảng 3.12. Tổng hợp ý kiến của người dân về thông tin và sự tham gia
chương trình NTM .......................................................................................... 78
Bảng 3.13. Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia ............................................ 80
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Gị Dầu .................................................. 28
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng thơn là một nhiệm
vụ rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định quá trình phát triển của đất nước.
Một khi chưa tạo ra được chuyển biến của khu vực kinh tế này thì chưa thể
hồn thành nhiệm vụ về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đảng và Nhà
nước ta đã xác định Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược
trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ
vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản
sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước. Quan điểm
về phát triển nơng nghiệp, nơng thơn, nơng dân được Chính phủ Việt Nam cụ
thể hố bằng nhiều định hướng, chính sách:
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành TW Đảng Cộng sản Việt
Nam khoá X (Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008); Nghị quyết số
24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, trong đó có xác định Chương trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới với nội dung chính là: Xây
dựng, tổ chức cuộc sống của dân cư nơng thơn theo hướng văn minh, hiện đại,
giữ gìn bản sắc văn hố và mơi trường sinh thái gắn với phát triển đô thị, thị
trấn, thị tứ. Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn phù
hợp quy hoạch không gian xây dựng làng (ấp, thôn, bản), xã và quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương; kết hợp giữa hỗ trợ của Nhà
nước với phát huy nội lực của cộng đồng dân cư nơng thơn. Nâng cao dân trí,
đào tạo nguồn nhân lực và tổ chức tốt đời sống văn hố cơ sở. Xây dựng từng
bước hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với yêu cầu của nền nông nghiệp
2
hiện đại, sản xuất hàng hố gồm cả nơng nghiệp và phi nông nghiệp, thực
hiện "mỗi làng một nghề".
Ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 491/QĐ-TTg
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Để triển khai Quyết định này,
Bộ NN&PTNN đã ban hành Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày
21/8/2009 hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Đồng thời ngày
04/6/2010 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg phê
duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020
với mục tiêu đến 2015: 20% số xã đạt tiêu chí NTM và 2020: 50% số xã đạt
NTM; Thực hiện các chủ trương, chính sách trên đây, ngày 14/3/2011 liên Bộ
Nơng nghiệp & PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đã ban hành
Thơng tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, Văn phòng Trung ương
Đảng ban hành Kết luận số 483-TB/VPTW ngày 28 tháng 4 năm 2009 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng về Chương trình xây dựng thí điểm mơ hình
nơng thơn mới trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; trong
đó xác định xây dựng thí đểm mơ hình 11 xã đạt chuẩn nông thôn mới bao
gồm: Thanh Chăn (huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên), Tân Thịnh (Lạng Giang
- Bắc Giang), Hải Đường (Hải Hậu - Nam Định), Gia Phổ (Hương Khê - Hà
Tĩnh), Tam Phước (Phú Ninh - Quảng Nam), Tân Hội (Đức Trọng - Lâm
Đồng), Tân Lập (Đồng Phú - Bình Phước), Định Hịa (Gị Quao - Kiên
Giang), Mỹ Long Nam (Cầu Ngang - Trà Vinh), Tân Thông Hội (Củ Chi –
TPHCM) và Thụy Hương (Chương Mỹ - Hà Nội).
Tây Ninh là một tỉnh nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam; trên
địa bàn tỉnh có 41 thành phần dân tộc sinh sống trên địa bàn; có chiều dài biên
giới với Campuchia là 260,4 km; có nhiều tiềm năng thế mạnh về phát triển
3
nông nghiệp. Sau hơn 5 năm (2010-2015) triển khai thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới, huyện Gò Dầu đã triển khai thực
hiện ở 8 xã trong huyện, chọn 02 xã Phước Trạch, Phước Đông làm điểm xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, trong đó xã Phước Trạch tập trung
thực hiện đạt xã nơng thôn mới vào năm 2014, Phước Đông đạt nông thôn
mới vào năm 2015. Phấn đấu đến năm 2020 huyện Gò Dầu đã được công
nhận là huyện nông thôn mới.
Trong giai đoạn 2016-2020, việc thực hiện xây dựng nông thôn mới
được dự báo là phải đối mặt với nhiều khó khăn như: Nguồn vốn đầu tư từ
ngân sách Nhà nước là có hạn; huy động từ sự đóng góp của người dân sẽ gặp
nhiều khó khăn; một số tiêu chí khó đạt như cơ sở hạ tầng văn hóa, giao
thơng, mơi trường...,. Do đó vấn đề xây dựng nơng thơn mới trong giai đoạn
2016-2020 của huyện là vấn đề cần đặc biệt quan tâm; theo đó các ngành và
từng địa phương tập trung đầu tư cho cơ sở hạ tầng thiết yếu như thế nào?
Làm sao để đẩy mạnh phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, ổn định an ninh nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân, xử lý
rác thải môi trường... để thực hiện thành cơng Chương trình mục tiêu quốc gia
nơng thơn mới trên tồn huyện. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng q trình
xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010-2015, trên cơ sở đó xác định các
nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến việc thực hiện chương trình, đề xuất các giải
pháp thúc đẩy q trình xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020 là thật
sự cần thiết.
Hiện nay Huyện Gò Dầu đã có 04 xã (Phước Trạch, Phước Đơng, Bàu
Đồn, Thanh Phước) đạt chuẩn Nông thôn mới. Mục tiêu đến hết năm 2018
thêm 01 xã là Phước Thạnh. Các xã còn lại đạt tối thiểu đạt 60% tổng số chỉ
tiêu đạt Nông thôn mới. Do vậy tôi chọn đề tài “Giải pháp đẩy nhanh tiến độ
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh” vừa
4
làm đề tài tốt nghiệp khóa học và có thể góp phần nhỏ bé của mình vào q
trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới của
địa phương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng về kết quả thực hiện
chương trình xây dựng nơng thơn mới đến năm 2015, đề xuất giải pháp đẩy
nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tại huyện Gò
Dầu, tỉnh Tây Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nơng thơn mới;
- Phân tích và đánh giá thực trạng về kết quả và tiến độ xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 – 2015 tại huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh;
- Xác định các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh;
- Đề xuất các giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động trong xây dựng chương trình nơng thơn mới đến hết năm
2015 tại huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Thu thập số liệu về kinh tế xã hội trong 03 năm:
2013; 2014 và 2015. Khảo sát thu thập số liệu về xây dựng nông thôn mới đến
hết năm 2015.
- Phạm vi về không gian: Huyện huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
5
- Giới hạn về phạm vi nội dung: Tình hình triển khai và tiến độ thực
hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới. Thực trạng về
kết quả và tiến độ xây dựng nông thôn mới đến hết năm 2015 tại huyện Gò
Dầu, tỉnh Tây Ninh;
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng nông thơn mới tại huyện
huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh:
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh quá trình xây dựng nơng thơn
mới tại huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh trong giai đoạn 2016-2020.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kiến nghị, luận văn bao gồm 3
chương chính:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
Chương II: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương III: Kết quả nghiên cứu
6
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÔNG THƠN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nơng thôn mới
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
- Khái niệm nông thơn
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm thống nhất về nơng thơn và có nhiều
quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng nông thôn được coi là khu vực
địa lý nơi đó cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng,
bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông
nghiệp. Một số quan điểm khác cho rằng nông thôn là nơi có mật độ dân số
thấp hơn so với thành thị. Vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm nơng nghiệp
là chủ yếu, nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là sản xuất nông
nghiệp. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị
trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng
nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn so với
thành thị. Hay dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, nghĩa là cơ
sở hạ tầng của vùng nông thôn không phát triển bằng đô thị.
Như vậy khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương đối, nó thay đổi
theo thời gian và tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế
giới. Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam chúng ta có thể hiểu: “ Nông
thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nơng dân. Tập
hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi
trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ
chức khác”.
Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNN&PTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn thì: “Nơng thơn là phần lãnh thổ không
7
thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp
hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã”
- Khái niệm nông thôn mới:
Mơ hình nơng thơn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành
một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới đáp ứng yêu cầu mới đặt ra
trong nơng thơn hiện nay. Nhìn chung mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp
xã, thơn được phát triển tồn diện theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,
dân chủ và văn minh. Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính
chất: đáp ứng yêu cầu phát triển, có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh
quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị,
văn hóa xã hội. Tiến bộ hơn so với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm
chung, có thể phổ biến và vận dụng trên tồn lãnh thổ.
Xây dựng mơ hình nơng thơn mới là việc đổi mới tư duy, nâng cao
năng lực của người dân, tạo động lực cho mọi người phát triển kinh tế, xã hội
góp phần thực hiện chính sách vì nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn. Thay đổi
cơ sở vật chất, diện mạo đời sống, văn hóa qua đó thu hẹp khoảng cách giữa
nông thôn và thành thị. Đây là quá trình lâu dài và liên tục, là một trong
những nội dung quan trọng cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối,
chủ trương phát triển đất nước và các địa phương.
Nghị quyết 26/TQ – TW của ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X
đã đề ra chủ trương xây dựng nông thôn mới phát triển kinh tế xã hội, nâng
cao đời sống của nhân dân, phát triển nông nghiệp và nông thôn nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của cư dân ở nông thôn. Nghị quyết đã xác định rõ
mực tiêu: “ Xây dựng nông thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc, dân trí được nâng cao; mơi trường sinh
8
thái được bảo vệ, hệ thống chính trị ở nơng thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng
được tăng cường”
Để xây dựng nơng thơn với năm nội dung đó, Thủ tướng Chính phủ
cũng đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nơng thơn mới bao gồm 19 tiêu chí.
- Khái niệm phát triển nơng thơn
Phát triển nông thôn là một phạm trù nghiên cứu rộng với nhiều cách
hiểu khác nhau. Theo Ngân hàng Thế giới, phát triển nông thôn là một chiến
lược nhằm cải thiện các điều kiện kinh tế - xã hội của một nhóm người cụ thể
- người nghèo vùng nơng thơn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những
người dân sống ở các vùng nơng thơn được hưởng lợi ích từ sự phát triển. Tác
động của sự phát triển nơng thơn được nhìn thấy ở nhiều chiều khác nhau. Nó
thu hút tất cả mọi người dân tham gia vào quá trình phát triển, nhằm cải thiện
chất lượng cuộc sống của cư dân nông thơn. Đây cũng đồng thời là q trình
hiện đại hóa nền văn hóa nơng thơn nhưng vẫn bảo tồn được nét tốt đẹp của
văn hóa truyền thống qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ. Phát triển
nông thôn là sự phát triển tổng hợp của tất cả các hoạt động có mối liên hệ
giữa các yếu tố vật chất, kinh tế, cơng nghệ, văn hóa, xã hội, thể chế và mơi
trường. Nó khơng thể tiến hành một cách độc lập mà phải được đặt trong
khuôn khổ của một chiến lược chương trình phát triển quốc gia. Sự phát triển
nơng thơn sẽ đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế nói riêng và sự phát
triển chung của đất nước
1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW của Trung ương, nông thôn mới
là khu vực nông thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nơng nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị
9
theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống
vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam có ý nghĩa
quan trọng trong quá trình phát triển đất nước.
Trước hết, xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận
động lớn để cộng đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia
đình của mình khang trang, sạch, đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng
nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh
nơng thơn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân
được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới khơng chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích
cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nơng thơn phát triển giàu đẹp,
dân chủ, văn minh.
Đặc trưng của nông thôn mới bao gồm:
(i) Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông
thôn được nâng cao;
(ii) Nơng thơn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã
hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;
(iii) Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát
huy;
(iv) An ninh tốt và quản lý dân chủ và
(v) Chất lượng, hệ thống chính trị được nâng cao.
10
1.1.3. Chức năng của nông thôn mới
Nông thôn mới cần đảm bảo ít nhất 3 chức năng để hịa nhịp và góp
phần thúc đẩy phát triển đất nước trong giai đoạn hội nhập hiện nay, cụ thể
như sau:
- Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại
Nông thôn là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động sản xuất nông
nghiệp của quốc gia. Có thể nói nơng nghiệp là chức năng tự nhiên của
nông thôn. Chức năng cơ bản của nông thôn là sản xuất dồi dào các sản
phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản
xuất nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các ngành nghề
mới, các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hóa, ứng dụng phổ biến
khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện
đại. Chính vì vậy, xây dựng nơng thơn mới khơng có nghĩa là biến nơng
thơn trở thành thành thị. Hướng tư duy áp dụng mơ hình phát triển của
thành thị vào xây dựng nông thôn phần nào đã phủ nhận những giá trị tự
có của nơng thơn và khả năng phát triển trên cơ sở giữ vững bản sắc
riêng nông thơn.
- Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống
Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nơng thơn được
hình thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết
thống. Quy tắc hành vi của xã hội gồm những phong tục tập quán đã
được hình thành từ lâu đời, ở đó con người đối xử tin cậy lẫn nhau trên
quy phạm phong tục tập quán đó. Các truyền thống văn hóa q báu này
địi hỏi phải được giữ gìn và phát triển trong một hồn cảnh đặc thù.
Ngồi ra, các cảnh quan nơng thơn và những đặc trưng riêng đã hìn h
thành nên màu sắc văn hóa làng xã đặc thù, thể hiện các tư tưởng triết
học như trời đất giao hòa, thuận theo tự nhiên với sự tôn trọng tự nhiên,
11
mưu cầu phát triển hài hòa cũng như chú trọng sự kế tục phát triển của
dân tộc.
- Chức năng sinh thái
Nền văn minh cơng nghiệp được hình thành từ những tích lũy trong
suốt một q trình lâu dài, từ khi con người thích ứng với thiên nhiên, lợi
dụng, cải tạo thiên nhiên, cho đến khi phá vỡ tự nhiên dẫn đến phải hứng
chịu các ảnh hưởng xấu và cuối cùng là tôn trọng tự nhiên. Trong nông
thôn truyền thống, con người và tự nhiên sinh sống hài hòa với nhau, chức
năng người tôn trọng tự nhiên, bảo vệ tự nhiên và hình thành nên thói
quen làm việc theo quy luật tự nhiên. Thành thị là hệ thống sinh thái nhân
tạo tự nhiên ở mức độ cao nhất. Quy trình mưu cầu cuộc sống đầy đủ về
vật chất đã khiến người thành thị càng ngày càng xa rời tự nhiên. Nền văn
minh công nghiệp đã phá vỡ mối quan hệ hài hịa vốn có giữa con người
với thiên nhiên, dẫn đến phá vỡ mơi trường một cách nghiêm t rọng.
Thuộc tính sản xuất nông nghiệp đã quyết định hệ thống sinh thái nông
nghiêp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái. Đất đai canh tác nông
nghiệp, hệ thống thủy lợi, các khu rừng, thảo nguyên... phát huy các tác
dụng sinh thái như điều hịa khí hậu, giảm tiếng ồn, ơ nhiễm mơi trường,
cải thiện nguồn nước, phịng chống xâm thực đất đai, làm sạch đất... Chức
năng này chính là một trong những tiêu chí quan trọng phân biệt giữa
thành thị với nơng thơn. Thơng qua sự tuần hồn của tự nhiên và năng
lượng, cuối cùng thành thị cũng là nơi thu được lợi ích từ chức năng sinh
thái của nơng thôn.
1.1.4 Mục tiêu của xây dựng nông thôn mới
Từ những yêu cầu và đặc trưng của nông thôn mới như phân tích ở trên
cho thầy, việc xây dựng nơng thơn mới cần đạt các mục tiêu sau:
12
- Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội ngày càng hồn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản
xuất tiên tiến;
- Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du
lịch; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; từng bước thực hiện
cơng nghiệp hố - hiện đại hố nông nghiệp, nông thôn;
- Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; trình độ dân trí được nâng cao; mơi trường sinh thái được bảo vệ;
- Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững;
đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và
nâng cao.
1.1.5 Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ở nước ta
1.1.5.1 Chương trình tổng thể
Là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và
an ninh quốc phịng được thực hiện theo bộ tiêu chí quốc gia.
Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐTTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ đã nêu rõ; Tiêu chí “Xã nơng
thơn mới” bao gồm 5 nhóm lĩnh vực cụ thể:
Nhóm 1: Quy hoạch;
Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã hội;
Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất;
Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - mơi trường
Nhóm 5: Hệ thống chính trị.
5 nhóm tiêu chí có tổng cộng gồm 19 tiêu chí là: (1) Quy hoạch; (2)
Giao thông; (3) Thủy lợi; (4) Điện; (5) Trường học; (6) Cơ sở vật chất văn
hóa; (7) Chợ; (8) Bưu điện; (9) Nhà ở dân cư; (10) Thu nhập; (11) Tỷ lệ hộ
nghèo; (12) Cơ cấu lao động; (13) Hình thức tổ chức sản xuất; (14) Giáo dục;
13
(15) Y tế; (16) Văn hóa; (17) Mơi trường; (18) Hệ thống tổ chức chính trị xã
hội vững mạnh và (19) An ninh, trật tự xã hội.
1.1.5.2 Nguyên tắc xây dựng NTM ở Việt Nam
Trong quá trình tổ chức triển khai xây dựng NTM, đảm bảo các nguyên
tắc cơ bản như sau:
- Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải
hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí tỉnh đã ban hành.
- Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính,
Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ,
đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng
đồng người dân ở xóm, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực
hiện.
- Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình
hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn
nơng thơn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực
hiện các quy hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơng khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình,
dự án của Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của người
dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và giám sát, đánh giá.
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội;
cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ
14
chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ
thể trong xây dựng NTM.
1.1.5.3. Trình tự các bước tiến hành xây dựng nơng thơn mới
Trình tự xây dựng NTM gồm 7 bước, cụ thể như sau như sau:
Bước 1: Thành lập bộ máy tổ chức quản lý, thực hiện
Thành lập và kiện toàn bộ máy thực hiện chương trình từ cấp tỉnh đến
xã, bao gồm: Ban chỉ đạo xây dựng NTM cấp tỉnh, huyện; Tổ công tác giúp
việc Ban chỉ đạo; Ban quản lý xây dựng NTM mới cấp xã: Xây dựng quy chế
làm việc; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đạo và Tổ công tác.
Đối với Ban quản lý xây dựng NTM mới cấp xã:
- Thành phần Ban quản lý xã:
+ Ban quản lý xã do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân (UBND) xã làm
Trưởng Ban.
+ Thành viên là một số đại diện cơ quan chuyên môn và đại diện một
số ban, ngành, đoàn thể xã.
+ Đại diện thơn (người am hiểu và có năng lực) do cộng đồng thôn/bản
cử ra.
- Nhiệm vụ của Ban quản lý xã:
+ Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về chủ trương, chính
sách của Đảng, Nhà nước, nội dung phương pháp và mục tiêu cần đạt của
Chương trình XDNTM thời kỳ CNH, HĐH để người dân hiểu rõ, đồng thuận
tham gia và giám sát thực hiện.
+ Là chủ đầu tư các dự án nông thôn mới trên địa bàn xã.
+ Tổ chức lựa chọn tư vấn lập quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn
xã.
+ Xây dựng Đề án thực hiện Chương trình NTM của xã.
15
+ Tổ chức phát động phong trào toàn dân XDNTM trong thơn, xã trên
cơ sở đó giao nhiệm vụ cho từng đơn vị, cá nhân phụ trách trong việc thực
hiện các nhiệm vụ của đề án.
Bước 2: Tổ chức thông tin, tun truyền về thực hiện chương trình xây dựng
nơng thơn mới (được thực hiện trong suốt q trình triển khai)
Tổ chức tuyên truyền với nhiều hình thức phong phú, thường xuyên,
nhằm cung cấp đầy đủ thông tin, tạo điều kiện cho cả hệ thống chính trị và
tồn xã hội hiểu rõ mục đích, nội dung, tư tưởng chỉ đạo, cơ chế chính sách
của Đảng và Nhà nước từ Trung ương, của tỉnh, huyện về xây dựng NTM.
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí;
Đây là cơng việc rất quan trọng khi triển khai xây dựng NTM, làm cơ
sở cho việc lập quy hoạch và xây dựng đề án thực hiện 19 tiêu chí nông thôn
mới. Nội dung bước này bao gồm:
- Thành lập tổ khảo sát gồm: Đại diện UBND xã, đại diện một số bộ
phận chuyên môn và ban, ngành chức năng, đại diện một số thôn/bản trong
xã; Mỗi thôn/bản thành lập nhóm khảo sát để hỗ trợ cho tổ khảo sát xã khi
khảo sát, đánh giá thực trạng tại thơn, xóm đó.
- Tổ chức nghiên cứu các văn bản hướng dẫn về đánh giá thực trạng
nông thôn của cấp trên (Ban chỉ đạo tỉnh hướng dẫn). Tiến hành đánh giá thực
trạng: Tổ khảo sát phối hợp với các nhóm ở thơn/bản thực hiện đo đạc hoặc
tính tốn từng nội dung các tiêu chí.
- Tổng hợp kết quả và xác định rõ thực trạng của xã so với Bộ tiêu chí
Quốc gia về XDNTM: Tiêu chí nào đạt, mức đạt thế nào; tiêu chí nào chưa
đạt, …
Bước 4: Xây dựng quy hoạch NTM của từng xã
Theo quy định tại Quyết định 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
quy hoạch nơng thơn mới bao gồm 3 nội dung chủ yếu:
16
- Quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn và phân vùng
sản xuất nông nghiệp.
- Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã và điểm dân cư nông
thôn tập trung.
- Quy hoạch chi tiết hệ thống thuỷ lợi và giao thông nội đồng.
Bước 5: Lập, thẩm định và phê duyệt đề án xây dựng NTM của từng xã:
Căn cứ vào quy hoạch xây dựng NTM được duyệt, UBND xã có trách
nhiệm xây dựng đề án triển khai thực hiện quy hoạch; bao gồm tổng thể các
nội dung, chỉ tiêu từ thông tin tuyên truyền đế nhiệm vụ triển khai các hạng
mục cơng trình, cụ thể cho từng năm và cả giai đoạn thực hiện Chương trình.
Bước 6: Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch.
Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình.
1.1.5.4. Nguồn lực xây dựng nơng thôn mới
Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam được xác định gồm 5
nguồn chính:
- Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước;
- Đóng góp của cộng đồng (bao gồm cả cơng sức, tiền của đóng góp và
tài trợ của các tổ chức, cá nhân);
- Vốn đầu tư của các doanh nghiệp;
- Vốn tín dụng (bao gồm cả đầu tư phát triển và thương mại);
- Vốn tài trợ khác.
Đồng thời, trong nguyên tắc huy động nguồn lực cho xây dựng nông
thôn mới cũng chỉ rõ trong thực hiện ở cần có sự kế thừa, lồng ghép các
chương trình, dự án đang và sẽ triển khai trên địa bàn.
1.1.6 Các căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới
a) Các nghị quyết, văn bản của TW
17
Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành TW Đảng Cộng sản Việt
Nam khoá X (Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008) về nông nghiệp,
nông dân và nông thôn.
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban
hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW;
Thủ tướng chính phủ (2009), Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/04/2009 về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nơng thơn
mới.
Thủ tướng chính phủ (2011), Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày
20/09/2011 về việc ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào "Cả nước
chung tay xây dựng nông thôn mới".
Thủ tướng chính phủ (2013), Quyết định số 342/QĐ – TTg ngày
20/02/2013 về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nơng
thơn mới.
Bộ Xây dựng (2009), Thông tư số 21/2009/TT-BXD, Ngày 30/06/2009,
Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
nông thôn.
Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13/04/2011 về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020.
Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
02/12/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực
hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về