Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GA tuan 19 ca ngay CKT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.44 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<i><b>Sáng Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2010</b></i>
Tiết 1 : Chào cờ


<b>NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN</b>


………..
Tiết 2 Tốn


<b>KI - LƠ - MÉT VNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- KT: Ki-lơ-mét vng là đơn vị đo diện tích


2- KN: Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1
km2 <sub> = 1 000 000 m</sub>2<sub>. Bước đầu biết chuyển đổi từ km</sub>2 <sub>sang m</sub>2 <sub>và ngược lại.</sub>


3- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


1- GV: Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. Bộ
đồ dạy - học toán lớp 4.


2- HS: Vở, bảng nhóm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b> 2. Bài mới </b>


a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:


+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :


+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh
chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ
lệ là hình vng có cạnh dài 1km


+ Gợi ý để học sinh nắm được khái
niệm về ki lơ mét vng là diện tích hình
vng có cạnh dài 1ki lơ mét.


- u cầu HS dựa vào mơ hình ơ vng kẻ
<i>trong hình vng có diện tích 1dm2 <sub>đã </sub></i>


<i>học để nhẩm tính số hình vng có diện </i>
<i>tích 1 m2<sub> có trong mơ hình vng có cạnh </sub></i>


<i>dài 1km ?</i>


- Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách
đọc ki - lô mét vuông.


- Đọc là : ki - lô - met vuông.
- Viết là : km2


*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
c) Luyện tập :



<b>*Bài 1 :</b>


- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bài bạn.


- Lớp theo dõi giới thiệu


- Quan sát để nhận biết về khái niệm
đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông
- Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết
đơn vị đo này.


- Nhẩm và nêu số hình vng có trong
hình vng lớn có 1000 000 hình
- Vậy : 1 km2<sub> = 1000 000 m</sub>2.
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông
- Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị
đo là km2


- Ba em đọc lại số vừa viết


- 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông


- Hai học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả



- Nhận xét bài làm học sinh.


- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
<i>gì?</i>


*Bài 2 :


- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn


- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.


*Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi)


- Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở
bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


- Giáo viên nhận xét bài HS.


<i><b>Bài 4</b></i>


<b> - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài.</b>
GV hướng dẫn học sinh.


<i>+ Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi</i>
ước lượng với diện tích thực te để chọn
lời giải đúng.



- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


+ Viết số hoặc chữ vào ô trống.
- Một HS lên bảng viết và đọc các số
đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông:


Đọc Viết
<i>Chín trăm hai mươi mốt li lơ </i>


<i>mét vng</i>


<i>921km2 </i>
<i>Hai nghìn ki lơ mét vng </i> <i>2000km2 </i>
<i>Năm trăm linh chín ki lơ mét </i>


<i>vng </i> <i>509km</i>


<i>2 </i>


<i>Ba trăm hai mươi nghìn ki lơ </i>
<i>mét vuông </i>


<i>320 000 </i>
<i>km2 </i>
- Học sinh khác nhận xét bài bạn



- Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo
là ki - lô - mét vuông.


- Hai HS đọc đề bài.
+ 3 HS làm trên bảng


- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
1km2 = 1 000 000 m2; 1m2 = 100dm2
1 000 000m2 =1km2


5km2 = 5 000 000m2
32 m2 49dm2 = 3249dm2
2 000 000m2 = 2km2


- HS đọc đầu bài- phân tích bài tốn
- HS làm bài vào bảng nhóm( nhóm 4)
- HS trình bày


Bài giải


Diện tích khu rừng đó dài số ki - lơ -
mét vuông là:


3 2 = 6 (km2)
Đáp số : 6(km2
- Hai học sinh đọc.


- Lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.


- HS nêu số đo diện tích đã chọn.
- HS: Diện tích phịng học là 40 m2
Diện tích nước Việt Nam là: 330 991
km2


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 2 Tập đọc


<b>BỐN ANH TÀI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1/KT: Đọc bài Bốn anh tài


2/ KN: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: <i>Nắm</i>
<i>tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,…bài Bốn anh tài</i>


- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.


<i><b> - </b><b>Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,…</b></i>


- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


3/GD kĩ năng sống: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác. Đảm nhận trách
nhiệm


 <i><b>Kỹ thuật dạy học</b><b> : - Trình bày ý kiến cá nhân</b></i>
- Thảo luận nhóm



- Hỏi đáp trước lớp


- Đóng vai và xử lí thơng tin
<b>II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1-GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.Tranh ảnh hoạ bài đọc trong
SGK


2- HS: Đọc trước bài


<b>III/HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b> 1. KTBC:</b></i>
<b> 2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài:


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
bài:


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài.


- Chú ý các câu hỏi:


+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương
<i>Cẩu Khẩy?</i>



- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc cả bài.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:


+ Toàn bài đọc viết giọng trang trọng,
cảm hứng ca ngợi, khâm phục.


+ Nhấn giọng những từ ngữ: đến một
<i>cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ</i>
<i>đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé</i>
<i>dùng tai tát nước </i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.


- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho
hoa của đất đang nhảy múa, ca hát."


- 5HS đọc theo trình tự.


+ Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ.
+ Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh.
+ Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Đến một … lên đường.
+ Đoạn 5: được đi … em út đi theo.
- 1 HS đọc thành tiếng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:
+Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và
<i>tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?</i>


<i>+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?</i>
- Ghi ý chính đoạn 1.


- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH:
+Có chuyện gì xảy ra với quê hương
<i>Cẩu Khây ?</i>


+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu
<i>tinh với những ai?</i>


+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều
gì ?


- Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4.


- HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và
trả lời câu hỏi.


<i>+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài</i>
<i>năng gì ?</i>


<i>- Ý chính của đoạn 5 là gì?</i>
- Ghi ý chính đoạn 5.


- Câu truyện nói lên điều gì?


- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> </b></i>


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


- HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo
dõi để tim ra cách đọc hay.


- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS.


- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<b> 3. Củng cố – dặn dò:</b>


- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:


+ Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của
Cẩu Khây.


- 2 HS nhắc lại.


- 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật
khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi
khơng cịn một ai sống sót.



+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay
Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng
Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu
tinh


+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh
tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây
cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi
diệt trừ yêu tinh.


- 2 HS nhắc lại.


- HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.


+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm
tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai
Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát
nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng
móng tay của mình đục gỗ thành lòng
máng để dẫn nước vào ruộng.


+ Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người
bạn Cẩu Khây.


+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng
và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4
cậu bé


+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài.


- HS cả lớp thưc hiện.


……….
Tiết 4 Kể chuyện


<b>BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1- KT: Biết được nội dung ý nghĩa câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần.


2- KN: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh
hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ
ràng, đủ ý (BT2). Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. Có khả năng tập


trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện. Chăm chú theo dõi bạn kể truyện.
Nhận xét , đánh giá đúng lời ke.


3- GD: HS chăm chỉ học tập, biết sống có tình có nghĩa.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


1-GV: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ).
2- HS: Xem trước câu chuyện



<b>III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b> 1. KTBC:</b>
<b> 2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


b. Hướng dẫn kể chuyện:
<i><b> * GV kể chuyện : </b></i>


<b>- Kể mẫu câu chuyện lần 1 ( giọng kể</b>
chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá ... cả
ngày xui xẻo ", nhanh hơn căng thẳng
hơn ở đoạn sau ( Cuộc đối thoại giữa
bác đánh cá và gã hung thần; hào
hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô ơn )
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật.
+ Giải nghĩa từ khó trong truyện
( ngày tận số hung thần, vĩnh viễn )
+ GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ
từng bức tranh minh hoạ.


- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK,
mô tả những gì em biết qua bức tranh.


- 2 HS kể trước lớp.
HS lắng nghe



+ Lắng nghe, quan sát từng bức tranh minh
hoạ.


<i>+ Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... trong</i>
<i>đó có cái bình to </i>


<i>+ Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... được</i>
<i>khối tiền.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


- HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- HS kể chuyện theo cặp.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung, ý nghĩa
của chuyện.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS.


<i><b> 3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người


thân nghe và chuẩn bị bài sau.


<i>một con quỉ.</i>


<i>+ Tranh 4 : Con quỷ địi giết bác đánh</i>
<i>cá ... của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã</i>
<i>đến ngày tận số .</i>


<i>+ Tranh 5 : Bác đánh cá lừa ... vứt cái</i>
<i>bình trở lại biển sâu.</i>


- 1 HS đọc.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn
về ý nghĩa truyện: Ca ngợi bác đánh cá


thông minh, mưu trí đã đánh thắng gã hung
thần vơ ơn, bạc ác.


- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã
nêu.


- Bình chọn bạn kể hay nhất.


………..


<b>Chiều GV chuyên dạy</b>



………..


Sáng Thứ Ba, ngày 28 tháng 12 năm 2010


Tiết 1 Toán
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- KT: Chuyển đổi các số đo diện tích. Đọc thơng tin trên biểu đồ cột. Bài tập
cần làm : Bài 1, bài 3b, bài 5.


2- KN: Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác”
3- GD HS thêm u mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


1- GV: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
2- HS: Bộ đồ dùng tốn, vở, bảng nhóm
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1. Kiểm tra: Viết số vào chỗ chấm</b>
1 000 000m2 = ………km2
5km2 = ………m2


32 m2 49dm2 = ………dm2
2 000 000m2 = ……….km2
<b> 2. Bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a) Giới thiệu bài:


b) Luyện tập :
<b>*Bài 1 :</b>


- HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài.
- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh.


- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
<i>gì?</i>


*Bài 3 : (bỏ bài 3a)


- Gọi học sinh nêu đề bài


- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
*Bài 4 : (Dành cho HS giỏi)
- Gọi học sinh nêu đề bài
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 5


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh


+ HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân
số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời
giải đúng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:


- Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm
bài.


- Hai học sinh đọc. 2 HS lên bảng làm.
530dm2 = 53000 cm2


13dm2 29cm2 =1329cm2


84600cm2 = 846dm2 300dm2 = 3m2
10km2 = 10 000 000m2


9 000 000m2 = 9km2


- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.


+ Một HS làm trên bảng.


b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện
tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé
nhất.


- HS nêu đề bài. HS thảo luận và làm vào


bảng nhóm. Nhóm trình bày.


Bài giải


<i><b>Chiều rộng của khu đất đó là:3 : 3 = 1( km)</b></i>
<i><b>Diện tích khu đất đó là: 3 </b></i> <i><b> 1 = 3(km</b><b>2</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b>Đáp số: 3km</b><b>2</b></i>


- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.


a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số
lớn nhất.


b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng
2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
……….


Tiết 2 Tập đọc


<b>CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>



- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm
cảm được một đoạn thơ.


<b>2.</b> Đọc - hiểu:


- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy
cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc
ít nhất 3 khổ thơ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


1- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


2- HS: đọc trước bài
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b> 1. KTBC:</b>
<b> 2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- HS đọc từng khổ thơ của bài.
- Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng :
<i>Nhưng còn cần cho trẻ </i>



<i>Tình yêu / và lời ru </i>
<i>Cho nên mẹ sinh ra </i>
<i>Để bể bồng chăm sóc </i>
<i>Thầy viết chữ thật to </i>


<i>" Chuyện loài " / trước nhất ..</i>
- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (SGV)
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trong " câu chuyện cổ tích " này ai là
<i>người sinh ra đầu tiên ?</i>


+ Khổ 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính khổ 1.


- HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt
<i>trời?</i>


+ Khổ 2 có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính khổ 2.


- HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay
<i>người mẹ?</i>



- HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+ Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì?


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.


- HS đọc theo trình tự:


+ Khổ 1: Trời sinh ra ... ngọn cỏ.
+ Khổ 2: Mắt trẻ con …. nhìn rõ.
+ Khổ 3: Nhưng cịn cần … chăm sóc.
+ Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... . biết nghĩ.
+ Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất
+ Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo.
+ Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất.


- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:


+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái
Đất. Trái Đất lúc đó chỉ tồn là trẻ em,
cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng
cây, ngọn cỏ.


+ Cho biết trẻ con là người được sinh ra
trước tiên trên trái đất.


- HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH:


+ Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ.
+ 1 HS nhắc lại.


+ 1 HS đọc cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế
bồng, chăm sóc.


+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
trả lời câu hỏi.


+ Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ
ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đó chính là ý chính 2 khổ thơ cịn lại.
- Ghi ý chính khổ 6 và 7.


- Gọi HS đọc toàn bài.


- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
+ GV kết lại nội dung bài : Bài thơ tràn
đầy tình yêu mến đối với con người, với
trẻ em. Trẻ em cần được u thương, dạy
dỗ, chăm sóc. Tất cả những gì tốt đep nhất
đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người
sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ
trẻ em.


- Ghi ý chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>



- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.


- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
- HS đọc diễn cảm từng khổ thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả
bài.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b> 3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài.


- 2 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầmTLCH:


+ Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em, Ca
ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng
của người lớn đối với trẻ em. Mọi sự thay
đổi trên trái đất đều vì trẻ em.


+ HS lắng nghe.


- 2 HS nhắc lại



- HS tiếp nối nhau đọc.


- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS.


- Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.


+ HS cả lớp thực hiện.
………
Tiết 3 Luyện tù và câu


<b>CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1- KT: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể <i>Ai làm gì ? </i>(ND
Ghi nhớ).


2- KN: Nhận biết được câu kể <i>Ai làm gì ?</i> xác định được bộ phận CN trong câu
(BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2,
BT3).


3- GD HS tính tích cực trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: </b>


1- GV: Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn
văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập )


2- HS: Vở, bảng nhóm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b> 1. KTBC:</b> - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ,
tục ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> 2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:


Hoạt động 1: Cho HS đọc đoạn văn


- Yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm câu
kể “Ai, làm gì?”. Gạch dưới chủ ngữ các


câu tìm được bằng bút chì.


<i>- Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? </i>
- Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? do
loại từ ngữ nào tạo thành?


- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn


- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng


<i><b>*Ghi nhớ:</b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1 : Đọc lại đoạn văn</b></i>


- Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn
văn trên.


- Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm
được.


- Cho HS thảo luận nhóm. Nhận xét, chữa
bài.


+Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<i><b>Bài 2 : Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ</b></i>
ngữ.


a, Các chú công nhân
b, Mẹ em


c, Chim sơn ca


- Cho HS tự làm bài.


- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?


- Nhận xét câu HS đặt, khen những em
hiểu bài, đặt câu đúng hay.


<i><b>Bài 3 :</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì ?


- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn văn.


- Một HS đọc, trao đổi, thảo luận.


+ HS làm bảng nhóm viết các câu kể và
gạch chân chủ ngữ của câu kể vừ tìm
được bằng bút dạ, nhóm trình bày và
nêu ý nghĩa của chủ ngữ. HS cho biết
chủ ngữ các câu trên do loại từ ngữ nào
tạo thành.( chọn ý đúng)


- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng.


HS: 1,2: HS đọc lại các câu kể 1.2,3,5,6
nêu bộ phận chủ ngữ của từng câu.Chủ
ngữ trong câu chỉ tên của người, của
vật trong câu.Chủ ngữ trong câu kể Ai
<i>làm gì ? do là danh từ kèm theo một số </i>
từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh tạo
thành (chọn ý a)


- HS nêu phần ghi nhớ, vài HS nhắc lại.


- Đọc yêu cầu bài.



- HS làm vào bảng nhóm.


- HS trình bày


- Các nhóm nhận xét, sửa sai.


- HS: Câu kể Ai làm gì: 3,4,5,6,7
Chủ ngữ: chim chóc, thanh niên,
phụ nữ, em nhỏ, các cụ già.


- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS tự làm bài.


- 2 HS đọc.


- Tiếp nối đọc câu mình đặt.


+HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?


- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV gợi ý: Có thể viết ngay vào phần
thân bài, kể công việc cụ thể của từng
người sau để chỉ ra đâu là câu kiểu “Ai,
làm gì?”


- Gọi HS đọc bài làm.



- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm
HS viết tốt


<i><b> 3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ
<i>loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? </i>
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu)


cắp sách đến trường, các bác nông dân
đang đánh trâu ra cày ruộng, trên cành
cây những chú chim đang chuyền cành
hót líu lo.


- Tự làm bài, trình bày.


- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.


………
Tiết 3 : Đạo đức

<b> </b>



<b>KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>


1- KT: Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.


2- KN: Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng,
giữ gìn thành quả lao động của họ.



3- GD: HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao
động.


<b>*Kĩ năng sống:</b>


 KN : - Tôn trọng giá trị sức lao động


- Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
 <i><b>Kỹ thuật dạy học</b><b> : - Thảo luận - Dự án</b></i>


<b>II/ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:</b>


1- GV: Một số đồ dùng cho trị chơi đóng vai.
<b>III/HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. KTBC:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:


<i><b>* Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi</b></i>
học đầu tiên” SGK/28)


- GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên”
- GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi
(SGK/28) ( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2)



- GV kết luận:


Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là
những người lao động bình thường nhất.


<i><b>* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài</b></i>


- Một số HS thực hiện u cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc lại truyện.
- HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý
k)


- GV nêu yêu cầu bài tập 1:


Những người sau đây, ai là người lao động? Vì
sao?


- GV kết luận:


+ Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe
ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp
xích lơ, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà
thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc
chân tay).



+ Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán
ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải
là người lao động vì những việc làm của họ
khơng mang lại lợi ích, thậm chí cịn có hại cho
xã hội.


<i><b>* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm </b></i>


Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của
người lao động trong các tranh dưới đây, cơng
việc đó có ích cho xã hội như thế nào?


- GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận về 1 tranh.


Những người lao động trong tranh làm nghề gì
và cơng việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
- GV ghi lại trên bảng theo 3 cột


STT Người lao
động


Ích lợi mang
lại cho xã hội


- GV kết luận:


+ Mọi người lao động đều mang lại lợi ích
cho bản thân, gia đình và xã hội.



<i><b>*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân </b></i>


Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ
coi thường)


- GV nêu yêu cầu bài tập 3:




Những hành động, việc làm nào dưới đây thể
hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
- GV kết luận:


+ Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính
trọng, biết ơn người lao động.


+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người
lao động.


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả.


- Cả lớp trao đổi và tranh luận.


- HS lắng nghe.


- Các nhóm làm việc.



- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS làm bài tập


- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi
và bổ sung.


- HS làm việc cá nhân và trình bày
kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> 4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà xem lại bài.


- Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30


- Cả lớp thực hiện.
………


<b>Chiều</b>



Tiết 1 Toán (LT)


<b>«n Lun </b>


<b>i / MỤC TIÊU</b>


1- KT: Ki-lơ-mét vng là đơn vị đo diện tích


2-KN: Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.


- Biết 1 km2 <sub> = 1 000 000 m</sub>2


- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 <sub>sang m</sub>2 <sub>và ngược lại.</sub>
3- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1- GV: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
2- HS: vở, bảng nhóm


Iii. các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>1.Bài cuõ: </b>1 km2 = ….m2.


Đọc là : ...


<b>2.Bài mới: </b>


<b>2.1 Bài tập</b>


Baứi taọp 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
45km2 <sub>3m</sub>2<sub>= ...m</sub>2<sub> 67m</sub>2<sub>10</sub>


dm2<sub>= ...dm</sub>2


50 000 000 m2<sub>=....km</sub>2<sub> 560 000 000</sub>


m2<sub>= ...km</sub>2



GV yêu cầu HS nêu cách làm bài


Hs khác nhận xét, bổ xung
- Kết luận kết quả đúng
- Hỏi lại HS cách đổi


Baứi taọp 2: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả
lời đúng


Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của
a. 6 km2<sub>= ...m</sub>2<sub> là:</sub>


A.6 000 B. 60 000 C. 6 00 000 D. 6
000 000


b. 7 km2<sub> 650 m</sub>2<sub>= ...m</sub>2<sub> lµ:</sub>


A. 7650 B. 70 650 C. 700 650 D. 7
000 650


Bài tập 3: §óng ghi §, sai ghi S


<b>a.</b> 5km2<sub>= 5000 000 m</sub>2
<b>b.</b> 17 km2<sub>= 1 700 000 m</sub>2


- Yêu cầu HS đọc bài
- HS nêu cách làm
- Chữa bài



- HS nªu


HS đổi đơn vị đo


45km2 <sub>3m</sub>2<sub>=45000003.m</sub>2


67m2<sub>10 dm</sub>2<sub>= 6710dm</sub>2


50 000 000 m2<sub>= 50km</sub>2


560 000 000 m2<sub>= 560km</sub>2


HS đọc và nêu cách làm
- Lựa chọn ý đúng: a,
D. 6 000 000


b, D. 7 000 650


- HS làm bài
- Nêu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4. Cuỷng coỏ - Daởn doứ: </b>


- Nhận xét tiết học


- yêu cầu HS về làm BT trong Bài tập trắc
nghiệm



Tiết 2 TiÕng ViÖt ( LT)



<b>LuyÖn tËp Tỉng hỵp</b>


<b>I - MỤC TIE U</b>Â : Giúp HS


1- KT: Phân biệt s/ x. Luyện tập chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì.


2- KN: Lm ỳng cỏc bi tập về phân biệt s/x. Xác định đúng câu kể Ai làm gì? trong
đoạn văn sau và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu đó. Xác định đúng chủ ngữ do
danh từ ( hoặc cụm danh từ tạo thành)cụm.


3- HS : cã ý thøc häc tËp tèt.


<b>II.CÁ</b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>Hoạt ng1</b>: Bài tập


Baứi taọp 1: Nhóm từ sau đây có một từ viết sai
chính tả là từ nào hÃy gạch ch©n


a. sửa sang, sinh sơi, xinh xắn, xáng tác
b. sắp xếp, bổ sung, sinh động , sung sớng
c. xơng xẩu, sống sợng, xúng xính, sột soạt
- Yêu cầu HS nêu ý kiến, sửa cho đúng


- Chốt lại ý đúng


Baứi taọp 2: Gạch dới những câu kể Ai làm gì?


trong đoạn văn sau, xác định chủ ngữ, vị ngữ
trong mỗi câu đó


Mùa xuân, cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và
uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt quả hạt dẻ.
Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh,
b-ớc đi lặc lè, lặc lè


Bai tap 3 Chủ ngữ của câu “Mùa xuân, cả nhà
gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong.”
A. Do động từ ( hoặc cụm động từ tạo thành)
B. Do tính từ ( hoặc cụm tính từ tạo thành)
C. Do danh từ ( hoặc cụm danh từ tạo thành)
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiÕt häc


- Hệ thống lại iến thức đã học


HS lựa chọn, làm và trao đổi
trong nhóm đơi


a. xáng tác-> sáng tác


HS tìm câu kể


Mùa xuân, cả nhà gấu kéo nhau
đi bẻ măng và uống mật ong.
Mùa thu, gấu đi nhặt quả hạt dẻ.



- HS đọc và lựa chọn ý đúng
C. Do danh từ ( hoặc cụm danh
từ tạo thành)


……….


Tiết 3 Câu lạc bộ toán


<b>Lun tËp</b>


<b>i.</b>


<b> MỤC TIÊU</b>


1- KT : Cuỷng coỏ về tính tốn và giải bài tốn có liên quan đến đơn vị đo Ki- lơ- mét
vng


2- KN: Đổi đơn vị đo diện tích.Tính tốn và giải bài tốn có liên quan đến đơn vị đo
Ki- lơ- mét vng.


3- GD: Tính cẩn thận khi làm bài tập


<b>II/ </b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2- HS: Vở, bảng con, giấy nháp.


iiI các hoạt động dạy học



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1.Bài cũ</b>
<b>2.Bài mới: </b>


2.1 Bµi tËp


Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm


3km2 <sub>342m</sub>2<sub>= ...m</sub>2<sub> 6m</sub>2<sub>8 dm</sub>2<sub>= ...dm</sub>2
51 000 000 m2<sub>=....km</sub>2<sub> 580 000 000 m</sub>2<sub>= ...km</sub>2
GV yêu cầu HS nêu cách làm bài


Hs khác nhận xét, bổ xung
- Kết luận kết quả đúng
- Hỏi lại HS cách đổi


Baứi taọp 2: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của


a. 9 km2<sub>= ...m</sub>2<sub> lµ:</sub>


A.9 000 B. 90 000 C.9 00 000 D. 9 000 000
b. 6 km2<sub> 780 m</sub>2<sub>= ...m</sub>2<sub> lµ:</sub>


A. 6780 B. 60 780 C. 600 780 D. 6 000 780


Bài tập 3: §óng ghi §, sai ghi S


<b>c.</b> 8km2= 8000 000 m2


<b>d.</b> 28 km2= 2 800 000 m2


- Yêu cầu HS đọc bài
- HS nêu cách làm
- Chữa bài


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- Nhaọn xeựt tiết học


- Yêu cầu HS về làm BT trong Bài tập trắc nghiệm


HS i n v o


HS c và nêu cách làm
- Lựa chọn ý đúng, sai


- HS làm bài
- Nêu ý kiến


- Nhaọn xeựt bài của bạn


..
Sỏng Thứ Tư ngày 29 tháng 12 năm 2010


Tiết 1 Tốn
<b>HÌNH BÌNH HÀNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



1- KT: Hình thành biểu tượng về hình bình hành. Bài tập cần làm: 1; 2
2- KN: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nĩ.
3- GD: Giúp HS thêm hứng thú trong học tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


1- GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vng, hình chữ nhật, hình
bình hành, hình tứ giác. Bộ đồ dạy - học toán 4. Giấy kẻ ô li.


2- HS: vở ô li, xem trước bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> 2. Bài mới </b>
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:


 <i><b>Hình thành biểu tượng về hình</b></i>
<i><b>bình hành:</b></i>


+ Cho HS quan sát hình vẽ trong phần
bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng
của hình, từ đó hình thành biểu tượng về
hình bình hành.


- Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình
hành.


*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.


 <i><b>Nhận biết một số đặc điểm về</b></i>


<i><b>hình bình hành:</b></i>


+ HS phát hiện các đặc điểm của hình
bình hành.


- HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện,
ở lớp đoc hình bình hành trong sách
giáo khoa và đưa ra nhận xét.


+ Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có
dạng hình bình hành có trong thực tế
cuộc sống.


+ Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS
nhận biết nêu tên các hình là hình bình
hành.


<i>* Hình bình hành có đặc điểm gì?</i>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
<i><b>c) Luyện tập :</b></i>


<b>*Bài 1 :</b>


- HS nêu đề bài


- Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành.
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp


làm vào vở


- Nhận xét bài làm học sinh.


- Qua bài tập này giúp em củng cố điều


- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu


- Quan sát hình bình hành ABCD để
nhận biết về biểu tượng hình bình hành


- 2HS đọc: Hình bình hành ABCD.


- 1 HS thực hành đo trên bảng.


- HS ở lớp thực hành đo hình bình hành
trong SGK rút ra nhận xét.


+ Hình bình hành ABCD có:


- 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC
cặp AD và BC.


- Cạnh AB song song với DC, cạnh AD
song song với BC.


- AB = DC và AD = BC


- HS nêu một số ví dụ và nhận biết một


số hình bình hành trên bảng.


<i><b>* hình bình hành có hai căp cạnh đối </b></i>
<i>diện song song và bằng nhau .</i>


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.


- Hai học sinh đọc.
- Một HS lên bảng tìm:






- Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành.
- Củng cố biểu tượng về hình bình hàn.


H1


H2 H3


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>gì?</i>
*Bài 2 :


- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Vẽ 2 hình như SGK lên bảng.


- Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh
đối diện của tứ giác ABCD.



- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa
bài


- Gọi em khác nhận xét bài bạn


- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
* Bài 3 :


- Gọi học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở.


- HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng
để có các hình bình hành hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


- 1 em đọc đề bài.


- Quan sát hình, thực hành đo để nhận
dạng biết các cặp cạnh đối song song và
bằng nhau ở tứ giác MNPQ.


- 1 em sửa bài trên bảng.


+ Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì


hình này có các cặp đối diện MN và PQ;
QM và PN song song và bằng nhau.
- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
- Hai học sinh đọc thành tiếng.
- Lớp thực hiện vẽ vào vở.


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
………


Tiết 2 Khoa học



<b>TẠI SAO CÓ GIÓ<sub>?</sub></b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1- KT : HS biết được tại sao có gió.


2- KN : biết làm thí nghiệm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành gió.
Giải thích được ngun nhân gây ra gió.


3- GD: Nhắc nhở HS cẩn thận khi làm thí nghiệm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1- GV: Nội dung bài, các dụng cụ để làm thí nghiệm.


2- HS chuẩn bị chong chóng. Đồ dùng thí nghiệm : Hộp đối lưu , nến , diêm , vài nén
hương .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Những ví dụ nào chứng tỏ khơng khí cần
cho sự sống con người, động vật, thực vật ?


- HS trả lời.


B


A M N


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Trong khơng khí thành phần nào là quan
trọng nhất đối với sự thở ?


? Trong trường hợp nào con người phải thở
bằng bình ơ - xi ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động1:


<i>TRỊ CHƠI CHONG CHĨNG</i>



- GV tổ chức cho HS báo cáo về việc
chuẩn bị .


- Yêu cầu HS dùg tay quay chong chóng
xem chúng có quay được lâu khơng.


- Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng.
+ Gợi ý HS trong khi chơi tìm hiểu xem :
- Khi nào chong chóng quay ?


- Khi nào chong chóng khơng quay ?
- Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi
nào chong chóng quay chậm ?


+ Làm thế nào để chong chóng quay ?
- Tổ chức cho HS chơi ngồi sân. GV đi
đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng
cách đặt câu hỏi cho HS.


- Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả theo nội
dung sau:


+ Theo em tại sao chong chóng quay ?
+ Tại sao khi bạn chạy càng nhanh thì
chong chóng của bạn lại quay càng nhanh ?
+ Nếu trời không có gió em làm thế nào để
chong chóng quay nhanh ?


+ Khi nào chong chóng quay nhanh ? Quay


chậm


* Kết luận.
<i><b>c. Hoạt động 2: </b></i>


<i>NGUYÊN NHÂN GÂY RA GIÓ</i>


+ GV giới thiệu về các dụng cụ làm thí
nghiệm như SGK sau đó yêu cầu các nhóm
kiểm tra lại đồ thí nghiệm của nhóm mình .
+ u cầu HS đọc thí nghiệm và làm theo
hướng dẫn sách giáo khoa.


- GV yêu cầu HS TLCH sau:


- HS lắng nghe.


- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của
các tổ viên.


- HS thực hiện theo yêu cầu.


+ Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng
tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành
viên trong tổ suy nghĩ trả lời.


- Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình
chong chóng của bạn nào quay nhanh
nhất.



- Chong chóng quay là do gió thổi.
Vì bạn chạy nhanh.


- Vì khi bạn chạy nhanh sẽ tạo ra gió
và gió làm quay chong chóng


- Muốn chong chóng quay nhanh khi
trời khơng có gí thì ta phải chạy.
- Quay nhanh khi gió thổi mạnh và
quay chậm khi gió thổi yếu.


+ Lắng nghe.


+ HS chuẩn bị dụng cụ làm thí
nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Phần nào của hộp có khơng khí nóng ?
Tại sao ?


+ Phần nào của hộp có khơng khí lạnh ?
+ Khói bay qua ống nào ?




- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí
nghiệm đúng, sáng tạo.


+ Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống A
mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác
động ?



+ GV nêu : Khơng khí ở ống A có ngọn
nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay
lên cao. Khơng khí ở ống B khơng có nến
cháy thì lạnh, Khơng khí lạnh thì nặng hơn
và đi xuống. Khói từ mẩu hương cháy đi ra
ống khói A là do khơng khí chuyển động
tạo thành gió. Khơng khí chuyển từ nơi
lạnh đến nới nóng. Sự chênh lệch của nhiệt
độ của khơng khí là ngun nhân gây ra sự
chuyển động của khơng khí.


- GV hỏi lại :


+ Vì sao lại có sự chuyển động của khơng
khí ?


+Khơng khí chuyển động theo chiều như
thế nào?


+ Sự chuyện động của khơng khí tạo ra gì ?
<i><b>d. Hoạt động 3: </b></i>


<i>SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHƠNG KHÍ</i>
<i>TRONG TỰ NHIÊN</i>


+ GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
6 và 7 trong SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong
ngày?



+ Mơ tả hướng gió được minh hoạ trong
các hình?


+ Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4
người để trả lời các câu hỏi :


+ Đại diện 1 nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Phần hộp bên ống A không khí
nóng lên là do một ngọn nến đang
cháy đặt dưới ống A.


+Phần hộp bên ống B có khơng khí
lạnh.


- Khói từ mẩu hương cháy bay vào
ống A và bay lên.


+ Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà
mắt ta nhìn thấy là do không khí
chuyển động từ B sang A.


+ Lắng nghe.


+ HS lần lượt trả lời .


- Sự chênh lệch nhiệt độ trong khơng
khí làm cho khơng khí chuyển động.


+ Khơng khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng.


+ Sự chuyện động của khơng khí tạo
ra gió.


-HS lắng nghe.


- Trong nhóm thảo luận và lên chỉ
từng bức tranh để trình bày.


+ Hình 6 vẽ ban ngày và hướng gió
thổi từ biển vào đất liền.


+ Hình 7 vẽ ban đêm và hướng gió
thổi từ đất liền ra biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất
liền và ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra
biển ?


+ GV đến giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu
các nhóm khác nhận xét bổ sung ( nếu có )
* Kết luận.


+ Gọi 2 HS lên bảng chỉ tranh minh hoạ và
giải thích chiều gió thổi.


3. Củng cố- dặn dò:


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã
học để chuẩn bị tốt cho bài sau.


+ Lắng nghe.


- 2 HS lên bảng trình bày.


- HS cả lớp.


………..
Tiết 3 Chính tả (nghe Viết)


<b>KIM TỰ THÁP AI CẬP</b>
<b>I/MỤC TIÊU : </b>


1- KT: Nghe viết bài chính tả Kim tự tháp


2- KN:Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xi ;
khơng mắc q năm lỗi trong bài. Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2


3- GD HS ngồi viết đúng tư thế.


<b>GDKĩ năng sống: </b> HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức
bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.


<b>II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


1- GV: Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. Ba băng giấy viết nội dung BT3 b


2- HS: Đọc trước bài.


<b>III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b> 1. KTBC:</b></i>
<b> 2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn viết chính tả:


<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn văn.


- Đoạn văn nói lên điều gì ?


<i><b> * Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>


- u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.


<i><b> * Nghe viết chính tả:</b></i>
<i> * Soát lỗi chấm bài:</i>


- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.



- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5.


+ Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một
cơng trình kiến trúc vĩ đại của người Ai
Cập cổ đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
Bài 2:


a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực
hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.


- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.


- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>


a/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi
theo nhóm và tìm từ.


- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.


- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ,
ghi vào phiếu.


- Bổ sung.


- HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.


- 1 HS đọc từ tìm được.


- Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản
<i>- sinh động.</i>


- Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc
<i>- chiết cành.</i>


- HS cả lớp thực hiện.


………..
Tiết 4 : Thể dục


<b>ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤPTRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG ”</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



1- KT: Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: “Thăng bằng ”


2- KN: Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách chơi trò chơi
Chậy theo hình tam giác và tham gia chơi được trị chơi chủ động tích cực.


3- GD: HS có ý thức tập luyện tốt.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM _ PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>GV: Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>


<i><b>- Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Thăng bằng ” như cờ, kẻ sẵn</b></i>
các vạch cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản” và trò chơi.


2- HS: Trang phục gọn gang.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Nội dung Phương pháp tổ chức


<b>1 . Phần mở đầu: </b>


- Tập hợp lớp, ổn định, điểm danh sĩ số, phổ biến
nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.


- Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc
xung quanh sân trường.


- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát, khởi động xoay các
khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.



- Trò chơi: “Chui qua hầm ” hoặc trò chơi HS yêu


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

thích.


<i><b> 2. Phần cơ bản:</b></i>


<i><b> a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ</b></i>
<i><b>bản: </b></i>


* Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay sau.
- GV chỉ huy cùng cả lớp thực hiện.


- Cán sự điều khiển cho các bạn tập, GV theo dõi
sửa sai cho HS, nhắc nhở các em tập luyện.


- Cả lớp liên hoàn các động tác trên theo lệnh của
GV.


* Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện.


- Tổ chức cho HS ôn lại các động tác đi vượt
chướng ngại vật theo từng tổ dưới dự điều khiển của
GV.


b) Trò chơi: “Học trò chơi thăng bằng<i><b> ”</b><b> </b></i>



- GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS
khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối, khớp hơng.
- Nêu tên trị chơi.


- GV hướng dẫn cách chơi:


<i><b>Chuẩn bị: Trên sân tập vẽ 4 – 5 vòng tròn có</b></i>
<i>đường kính 1 , 2 m. </i>


<i><b>Cách chơi: Khi có lệnh của GV từng đơi một các</b></i>
<i>em dùng tay để co, kéo, đẩy nhau, sao cho đối</i>
<i>phương bật ra khỏi vịng hoặc khơng giữ được</i>
<i>thăng bằng phải rời tay nắm cổ chân hoặc để chân</i>
<i>co chạm đất cũng coi như thua. Từng đôi chơi với</i>
<i>nhau 3 – 5 lần, ai thắng 2 – 3 là thắng. Sau đó chọn</i>
<i>lọc dần để thi đấu chọn vô địch của lớp </i>


<i><b> 3. Phần kết thúc: </b></i>


- HS đi theo hàng dọc thành vòng tròn xung quanh
sân tập, vừa đi vừa thả lỏng vừa hít thở sâu.


- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- GV hô giải tán.


- HS đứng theo đội hình tập
luyện 2 – 4 hàng dọc, mỗi em
cách nhau 2 –3m đi xong quay
về đứng cuối hàng, chờ tập


tiếp.




- HS tập hợp thành 2 – 4 hàng
dọc, chia thành các cặp đứng
quay mặt vào nhau tạo thành
từng cặp nam với nam, nữ với
nữ. Từng đơi em đứng vào giữa
vịng trịn, co một chân lên, một
tay đưa ra sau nắm lấy cổ chân
mình, tay cịn lại nắm lấy tay
bạn và giữ thăng bằng.


- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
- HS hơ “khỏe”.


………


<b>Chiều </b>

Đ/C Luận dạy


………
S¸ng Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010


Tiết 1 Tốn
<b>DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.


- Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b> 2. Bài mới </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác:</b></i>


 <i><b>Hình thành cơng thức tính diện tích</b></i>
<i><b>hình bình hành:</b></i>


+ Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ
đoạn AH vng góc với CD.


+ Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy chiều cao
của hình bình hành


+ GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện
tích hình bình hành.


+ Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt phần
tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK )
để có hình chữ nhật ABIH.



+ Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa
các yếu tố của hai hình để rút ra cơng thức tính
diện tích hình bình hành lên bảng.


- Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình
bình hành thơng qua tính diện tích hình chữ
nhật.


*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.


* Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình
hành


+ Nếu gọi diện tích hình bình hành là S.
- Đáy hình bình hành là a.


- Chiều cao là h .


+ Ta có cơng thức : S = a x h
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
c) Luyện tập :


<b>*Bài 1 :</b>


- HS nêu đề bài


- Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài.


+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK



- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS trả lời.


- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu


- Quan sát hình bình hành ABCD,
thực gọi tên và nhận biết về cạnh
đáy và chiều cao của hình bình
hành.


+ Thực hành kẻ đường cao AH
sau đó cắt ghép thành hình chữ nhật
ABIH.


+ Hình chữ nhật ABHI có chiều
dài bằng đáy hình bình hành và
chiều rộng bằng chiều cao hình bình
hành.


+ Tính diện tích hình chữ nhật
ABIH chính là tính diện tích hình
bình hành ABCD.


+ Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều
rộng ( chiều cao ).


- 2 HS nêu lại quy tắc và cơng thức
tính diện tích hình bình hành.



- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

lên bảng.


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở


- Nhận xét bài làm học sinh.


- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 :


- HS nêu đề bài


- Các dữ kiện và yêu cầu đề bài.


+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK
lên bảng


+ HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ
nhật và hình bình hành.


- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
5cm 5cm
10 cm 10cm
<i>+ Em có nhận xét gì về diện tích hai hình </i>
<i>này? </i>


- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?


- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
* Bài 3 :


- Gọi học sinh nêu đề bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng tính.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


diện tích hình bình hành.


- HS ở lớp thực hành vẽ hình và
tính diện tích vào vở.


+ 3 HS lên bảng làm.


+ Tính diện tích hình bình hành
khi biết số đo cạnh đáy và chiều
cao.


- 1 HS nêu.


- Cho biết hình chữ nhật và hình
bình hành và cho biết số đo chiều
rộng, và chiều dài ( hình chữ nhật )
cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình
bình hành )



- Đề bài yêu cầu tính diện tích
hình bình hành.


- HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích
vào vở


+ 1 HS lên bảng làm.


- Hình chữ nhật và hình bình hành
có diện tích bằng nhau.


+ Tính diện tích hình chữ nhật và
hình bình hành khi biết số đo các
cạnh.


- 1 em đọc đề bài.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 em sửa bài trên bảng.


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại


………..
Tiết 2 Tập làm văn


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>



1- KT: Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật
(BT1).


4 cm
5 cm


13 cm
cm
9 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2- KN:Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học
(BT2).


3- GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián
tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật.


Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đồ vật định tả .


Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
+ Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2


2- HS : Xem trước bài
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>Luyện tập xây


dựng đoạn văn trong bài văn tả đồ vật.
-Gọi HS đọc đoạn văn bên ngoài, bên
trong chiếc cặp -> đoạn thân bài.


-Nhận xét chung


<b>2. Bài mới : </b>
a. Giới thiệu bài :


b. Hướng dẫn làm bài tập :


* Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập
*GV nêu vấn đề: Một bài văn đầy đủ
gồm mấy phần? Nêu ra?


.Có mấy cách mở bài?


.Thế nào là mở bài trực tiếp?
Thế nào là mở bài gián tiếp?


-GV nhận xét và chốt lại 2 cách mở bài.
Bài 1:


-Gọi lần lượt 3 HS đọc nối tiếp nhau theo
3 đoạn mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-Gọi HS đọc thầm lại nội dung.


-GV nêu yêu cầu và cho HS trao đổi,


thảo luận với nhau theo nhóm nội dung
yêu cầu.


-Gọi HS nêu ý kiến thảo luận.
-Cả lớp, GV nhận xét chốt ý.


Giống nhau: Giới thiệu chiếc cặp sách
(giới thiệu đồ vật cần tả)


Khaùc nhau:


+Câu a, b: Mở bài trực tiếp (giới thiệu


- 2 HS thực hiện.


- HS lắng nghe.


<i>-</i>3 HS đọc to


-Cả lớp đọc thầm 3 đoạn văn sgk
- HS trao đổi thảo luận theo nhóm đơi
-Vài nhóm đại diện nêu ý kiến


-Vài HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ngay đồ vật cần tả)


+Câu c: Mở bài gián tiếp (nói chuyện
khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật cần tả)



<i><b>Bài 2 : </b></i>


- 2 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở
bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của
em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường
hoặc ở nhà


+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo
2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp )
cho bài văn.


- HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt nhận xét chung và cho điểm.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
<i>Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn</i>
<i>em.</i>


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- 2 HS đọc.


- HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn
văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2


cách như yêu cầu.


- Tiếp nối trình bày, nhận xét.


+ Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học
<i>sinh này là người bàn ở trường thân</i>
<i>thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay.</i>
+ Cách 2 gián tiếp: Tơi rất u q
<i>gia đình tơi, gia đình của tơi vì nơi đây</i>
<i>tơi có bố mẹ và các anh chị em thân</i>
<i>thương, có những đồ vật , đồ chơi thân</i>
<i>quen, gắn bó với tơi. Nhưng thân thiết</i>
<i>và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn hoc</i>
<i>xinh xắn của tơi.</i>


- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
………..


Tiết 3 Khoa học



<b>GIĨ NHẸ - GIĨ MẠNH - PHỊNG CHỐNG BÃO</b>
<b>I/MỤC TIÊU: </b>


1- KT: Nêu được một số tác hại của bão và những thiệt hại về người và của do bão gây
ra.


2- KN: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. Nói về những thiệt hại do


dông, bão gây ra và cách cách phịng chống.



3- GD: Theo dõi bản tin thời tiết. Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. Đến nơi trú ẩn
an toàn.


<b>- GDKĩ năng sống: </b>Mối quan hệ giữa con người với môi trường
<b>II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1- GV: Hình trang 76,77 SGK. Phiếu học tập nhóm.


2-HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giơng bão gây
ra (nêú có). Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin có liên quan đến gió bão.


<b>III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Mơ tả thí nghiệm và giải thích tại sao có gió?
? Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng
ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban
đêm gió từ đất liền thổi ra biển ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i> 3. Bài mới:</i>


a. Giới thiệu bài :


b. Hoạt động 1: MỘT SỐ CẤP ĐỘ CỦA GIÓ
- GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc mục
bạn cần biết trang 76 SGK.


- Em thường nghe nói đến các cấp độ của gió


khi nào ?


_ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các
thơng tin trong SGK trang 76 .


- GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4 HS
STT Cấp


gió


Tác động của cấp gió
<b>A</b>


<b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>Đ</b>
<b>E</b>


- Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


* Kết luận : Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi
yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con
người.


<i><b>c. Hoạt động 2: THIỆT HẠI DO BÃO GÂY RA</b></i>
<i>VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG BÃO</i>


- GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau:


+ Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dơng
+ Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão
+ Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK
sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về :


+ Tác hại do bão gây ra.


+ Một số cách phòng chống bão mà em biết.
+ GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


-Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.


- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.


+ Thực hiện theo yêu cầu trình bày
và nhận xét câu trả lời của nhóm
bạn.


+ Lắng nghe.


+ Thực hành làm thí nghiệm và
quan sát các hiện tượng xảy ra.



+ Đại diện 1 nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


-Cấp 2 : gió nhẹ.


- Cấp 5 : gió khá mạnh.
-Cấp 7 : gió to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí
nghiệm đúng, sáng tạo.


<i><b>d. Hoạt động 3: TRỊ CHƠI : GHÉP CHỮ</b></i>
<i>VÀO HÌNH VÀ THUYẾT MINH</i>


+ GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
trang 76 trong SGK yêu cầu HS tham gia thi
lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới
hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những
hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng,
tác hại và cách phịng chống)


- Gọi HS lên tham gia trị chơi.


+ Gọi nhóm xung phong trình bày, u cầu các
nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có)


- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
3. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :



- GV nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để
chuẩn bị tốt cho bài sau thơng qua việc hồn
thành phiếu điều tra sau.


- Cấp12 : bão lớn
+ Lắng nghe.


- Lắng nghe GV phổ biến luật chơi.


- 4HS lên tham gia trị chơi. Khi
trình bày có thể kết hợp chỉ tranh
minh hoạ và nói theo ý hiểu biết của
mình.


………..
Tiết 4 Kĩ thuật


<b>ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1- KT: HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
2- KN: HS biết trồng hoa.


3- GD: Yêu thích công việc trồng rau, hoa.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1- GV: Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.


2- HS: Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.


III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i> Lợi ích của việc trồng rau và
hoa.


<i> <b>b) Hướng dẫn cách làm</b><b> </b>:</i>


* <b>Hoạt động 1: </b><i><b>GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi</b></i>
<i><b>ích của việc trồng rau, hoa.</b></i>


- GV treo tranh H.1 SGK vaø cho HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

hình. Hỏi:


+ Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc
trồng rau?


+ Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức


ăn?


+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở
gia đình?


+ Rau cịn được sử dụng để làm gì?


- GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có
loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có nhiều
vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu
hố. Vì vậy rau khơng thể thiếu trong bữa ăn hằng
ngày của chúng ta.


- GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi:


+ Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và
hoa ?


- GV nhận xét và kết luận.


<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều</b></i>
<i><b>kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.</b></i>


* GV cho HS thảo luận nhóm:


+ Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
- GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời:
+ Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ?
- GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu,
đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát


triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ
trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa
hồng,hoa cúc …Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước
ta ngày càng phát triển.


- GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải
học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm
sóc rau, hoa.


- GV tóm tắt những nội dung chính của bài học
theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc.


<b>3. Nhận xét- dặn dò:</b>


- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.


- Rau làm thức ăn hằng
ngày,rau cung cấp dinh dưỡng
cần thiết cho con người,dùng
làm thức ăn cho vật nuôi…
- Rau muống, rau dền, …


- Được chế biến các món ăn để
ăn với cơm như luộc, xào, nấu.
- Đem bán, xuất khẩu chế biến
thực phẩm …


- HS neâu.


- HS thảo luận nhóm.



- Dựa vào đặc điểm khí hậu trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ
trồng rau, hoa”.


- HS cả lp.


.


<b>Chiu</b>



Tiết 1 Toán(LT)


<b>Ôn luyện diện tích hình bình hành</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Củng cố cho HS:


<b>1. KiÕn thøc</b> : Cđng cè vỊ c¸ch tÝnh diƯn tích hình bình hành.


<b>2. Kĩ năng</b> : - Vận dụng c¸ch tính di n tích hình bình h nh vµo lµm bµi tËpệ à


<b>3. Thái độ: </b>Tính chính xác v yờu thớch mụn hc.


II/ Đồ dùng dạy học


1- GV: nội dung bài, bảng nhóm. B dy - học tốn lớp 4. Giấy kẻ ơ li, cạnh 1
cm, thước kẻ, e ke và kéo.



2- HS: Vở, bảng nhóm
III/Các hoạt động dạy- học


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>1. Giíi thiƯu bµi</b><i>)</i>


<b>2. Híng dÉn lun tËp </b>


- Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Tính diện tích hình bình hành, biết:
a. Độ dài đáy là 12cm, chièu cao là 8cm
b. Độ dài đáy là 85dm, chiều cao là 7m.
Bài 2: Tính diện tích của hình bình hành




H C


DC = 5cm
AH = 3cm


Bµi 3: A B


G


E C


H×nh chữ nhật ABCD có chu vi là 120cm, chiều


dài h¬n chiỊu réng 10cm. TÝnh diÖn tÝch hình
bình hành ABEG.


- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm, chữa bài


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>.


- HS làm vở lần lợt tất cả các
bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.




Tit 2 Ting Việt(LT)
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1- KT: Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật
2- KN:Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo cách đã học
3- GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián
tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật.


Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đồ vật định tả .



Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
+ Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2


2- HS : Xem trước bài
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1. Kiểm tra : Nêu hai cách mở bài</b>
<b>2. Bài mới : </b>


a. Giới thiệu bài :


b. Hướng dẫn làm bài tập :


<i><b>Bài 1 : Đọc đoạn văn giới thiệu Kim</b></i>
<i><b>Tự Tháp </b></i>


a, Xác định đoạn mở bài


b, Cho biết kiểu mở bài này được viết
theo cách nào?


c, Hãy viết một đoạn mở bài theo cách
khác.


- 2 HS đọc đề bài.


- GV HD: Đoạn mở bài cho một bài


văn có thể được viết theo hai cách: Mở
bài trực tiếp thì nói ngay đồ vật định
miêu tả trong bài. Mở bài gián tiếp thì
nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn
vào đối tượng định miêu tả.


- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.


<b>*Bài 2: Đọc các đoạn mở bài sau và</b>
cho biết cách viết các đoạn mở bài đó
có gì khác nhau.


- 2 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc.


- HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn
mở bài cách khác như yêu cầu.


-HS :


a, Xác định đoạn mở bài: Kim tự tháp Ai
Cập là lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập
cổ đại.Nội dung giới thiệu nét chung nhất
về kim tự tháp Ai Cập.


b, Xác định kiểu mở bài: Mở bài trực tiếp.
Gới thiệu ngay nét chung nhất của kim thự
tháp Ai Cập.



c, Viết một đoạn mở bài theo cách khác:
<i>Ai Cập là một trong cái nơi của văn minh</i>
<i>nhân loại, có nhiều thành tựu rực rỡ về</i>
<i>khoa học và nghệ thuật. Nói đến Ai Cập,</i>
<i>người ta nghĩ ngay đến kim thự tháp mà</i>
<i>cho đến ngày nay, còn nhiều điêu các nhà</i>
<i>khoa học chưc hiểu hết</i>


- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Đoạn 1: Trước đây nó là cái bàn học
<i>của hai anh em. Cả nhà có đúng hai</i>
<i>chiếc như vậy. Một chiếc bố dung làm</i>
<i>việc. Còn một chiếc bố dung cho hai</i>
<i>anh em. Nhưng từ tháng giêng năm</i>
<i>ngoái, anh cả em lên đường nhập ngũ,</i>
<i>thế là em trở thành người chủ cái bàn</i>
<i>học mà các bạn em đến chơi ai cũng</i>
<i>thèm muốn.</i>


Đoan 2: Nhà em chật lắm, khơng có
<i>chỗ dành riêng làm góc học tập cho</i>
<i>em. Em cũng có riêng một cái bàn để</i>
<i>làm bàn học. Em học ngay trên cái bàn</i>
<i>tiếp khách của gia đình.</i>


Đoạn 3: Em khơng có góc học tập dành
<i>riêng cho cá nhân. Nhưng em vẫn có</i>


<i>một cái bàn học mà mỗi khi dung thì</i>
<i>mở ra, dung xong lại gấp xếp lại dựng</i>
<i>ở góc nhà. Một cái bàn gấp đã cũ.</i>
- HDHS: Xác định kiểu viết mở bài của
từng đoạn . So sánh các đoạn để tìm ra
sự khác nhau trong các đoạn mở bài.
- Cho HS trình bày


- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét
chung và cho điểm.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
<i>Tả chiếc cặp sách của em hoặc của</i>
<i>bạn em.</i>


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


thầm.


- HS xác định cách mở bài
- HS nêu:


Đoạn 1: Mở bài trực tiếp.
Đoạn 2 : Mở bài gián tiếp.
Đoạn 3 : Mở bài gián tiếp.


- HS nhận xét: Cả ba đoạn mở bài đều viết


cho bài văn giới thiệu chiếc bàn của em
ngồi học ở nhà của em.


- Đoạn mở bài 2 và 3 đều bắt đầu nói về
góc học tập rồi mới dẫn đến chuyện cái bài
học. Và khi nói đến cái bàn học đã giới
thiêu ngay đặc điểm chung nhất của cái
bàn học đó: bàn học cũng là bàn tiếp
khách của gia đình.( đoạn 2), bán học là
bàn gấp, di động, không cố định( đoạn 3).
- Đoạn 1: Mở bài tuy nói ngay đến cái bàn
học, nhưng đã giới thiệu được ngắn gọn “
lịch sử” của cái bàn học của em. Cũng có
đặc điểm chung nhất của cái bàn học định
giới thiệu.


- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
……….


Tiết 3 Hot ng ngoài giờ lên líp


<b>ng níc nhí ngn</b>


I. Mơc tiªu: gióp HS


1- KT: Tiếp tục tìm hiểu về đất nớc, con ngời Việt Nam: tìm hiểu những ngời
con anh hùng của đất nớc, của quê hơng.


2-KN: Hiểu truyền thống vẻ vang cỏch mạng của dõn tộc .Nắm đợc nội dung
chủ điểm “<i>Uống nớc nhớ nguồn .</i>”



3- GD: Tự hào và tự xác định trách nhiệm phải học tập đẻ phát huy truyền
thống đó. RÌn thãi quen lµm việc mình vì mọi ngời, biết ơn các anh hùng liệt sĩ.


II. Đồ dùng dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2- HS :Tìm hiểu về những ngời con anh hùng của đất nớc, của xã nhà.


III. Hoạt động dạy học:


<b>1.Nội dung : </b>


- Truyền thống cách mạng kiên cường của quan và dân ta để giành độc lập tự do .
- Các gương chiến đấu tiêu biểu .


- Nhiệm vụ của hs lớp 4 đối với truyền thống cách mạng của dân tộc .
<b>2.Hình thức : </b>


- Giới thiệu về truyền thống đấu tranh cách mạng


- Kể chuyện về gương chiến đấu của các anh hùng liệt sĩ .


Thảo luận về nhiệm vụ của hs lớp 4 đối với truyền thống cỏch mạng của dõn tộc
-Nêu những việc cần làm để thể hiện sự “<i>Uống nớc nhớ nguồn”của bản thân, của</i>
những ngời xung quanh.


<b>IV.Chuẩn bị hoạt động : </b>
<b>1.Phương tiện : </b>


- Tư liệu , sưu tầm về truyền thống cách mạng của dân và quân ta .


- Các bài hát , bài thơ ca ngợi con người , quê hương , đất nước .
- Một số câu đố , câu hỏi về cách mạng .


<b>2.Tổ chức : </b>
- Cán bộ lớp :


 Phân cơng


 Xây dựng chương trình hoạt động .
 Phân cơng trang trí lớp


 Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ


- GVCN góp ý kiến với cán bộ lớp các việc nói trên .
<b>IV.Tiến hành hoạt động : </b>


<b>1.Khởi động : GVCN nêu chủ đề .</b>


<b>2.Giới thiệu về truyền thống cách mạng của dân tộc .</b>
- Đại diện từng tổ lần lượt lên giới thiệu kết quả tìm hiểu của lớp .
- Cả lớp góp ý , bổ sung .


- Người điều khiển chương trình tóm tắt kết quả sưu tầm .
<b>3.Thảo luận lớp : </b>


- T×m hiĨu vỊ néi dung chđ ®iĨm: ng níc nhí ngn.


- Ngừơi điều nêu câu hỏi : hs lớp 4 cần làm gì và làm như thế nào để phát huy truyền
thống cách mạng của ông cha



- Kể ra những ngời con anh hùng của đất nớc- Của địa phơng.
- HS trả lời , tranh luận .


<b>4.Văn nghệ : </b>


- Người điều khiển giới thiệu các tiết mục văn nghệ .
- Cả lớp bình chọn tiết mục hay nhất .


- Văn nghệ chào mừng ngày 22/12.


- Phỏt ụng thi đua trong lớp, cá nhân, tổ.


<b>V.Kết thúc hoạt động : GVCN nhận xét , khen thưởng .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tiết 1 Toán
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- KT: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành


2- KN: Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành
3- GD HS tính tự giác trong khi làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1- GV: Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.


2- HS: Vở, bảng con, nháp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Bài mới </b>
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
<b>*Bài 1 :</b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài, yêu cầu đề
bài.


+ GV vẽ các hình và đặt tên các hình như
SGK lên bảng.


+ HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng
hình.


- Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở
và chữa bài


- Nhận xét bài làm học sinh.


*Bài 2 :


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài


- GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên
bảng.



+ HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình
hành.


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở


- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS trả lời.


- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu


- 1 HS đọc và nêu yêu cầu.


- HS nêu tên các cặp cạnh đối diện
trong các hình chữ nhật ABCD, hình
bình hành EGHK và tứ giác MNPQ.
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và nêu
tên các cặp cạnh đối diện của từng
hình vào vở


+ 3 HS đọc bài làm.


a/ Hình chữ nhật ABCD có:


- Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD
b/ Hình bình hành EGHK có :
- Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH
c/ Tứ giác MNPQ có:



- Cạnh MN và PQ, cạnh MQ và NP
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Kẻ vào vở.


- 1 HS nhắc lại tính diện tích hình
bình hành.


- HS ở lớp tính diện tích vào vở
+ 1 HS lên bảng làm.


Độ dài
đáy


7cm 14 dm 23 m


Chiều
cao


16cm 13dm 16m


A B


E G


M N


C



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
* Bài 3a : ( 3b HS làm ở nhà)


- Gọi học sinh nêu đề bài.


+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học
sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành.






+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình
hành.


+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2.
- Cơng thức tính chu vi:


+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P,
cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có:


- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng tính.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


+ Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì?


- HS tự làm bài vào vở.


- Gọi 1 HS sửa bài.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


Diện tích 7 x 16 =
112 cm2


14 x 13=
182 dm2


23 x 16=
368 m 2
- Tính diện tích hình bình hành.
- 1 em đọc đề bài.


+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ
dài các cạnh AB và cạnh BD.


+ Thực hành viết cơng thức tính chu
vi hình bình hành.


+ Hai HS nhắc lại.
- Lớp làm bài vào vở.



- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nêu


+ Lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.


………..
Tiết 2 Luyện từ và câu


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1.KT: Mở rộng và tích cực hóá vốn từ thuộc chủ điểm tài năng của học sinh. Cung
cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến tài năngû.


2- KN: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con
người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng <i>tài</i>) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một
từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
3- GD HS biết trân trọng những người tài, cũng như biết bảo vệ tài nguyên của đất
nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


A a B


b
C
D



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1- GV: Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho
bài học. 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1.


2- HS: Xem trước bài


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b> 1. KTBC:</b>
<b> 2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:


- HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm
từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.


- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.


a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có
khả năng hơn người bình thường.


b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền


của"


<i><b>Bài 2:</b></i>


- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.


- Gọi HS đọc câu đã đat với từ. Chọn trong
số từ đã tìm được trong nhóm a/


- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó
HS khác nhận xét câu có dùng với từ của
bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau
với cùng một từ.


- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương
tự như nhóm a.


Bài 3:


- HS đọc yêu cầu.


- Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca
<i>ngợi sự thơng minh, tài trí của con người?</i>
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã
học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở
trên.


+ Nhận xét câu trả lời của HS.
+ Ghi điểm từng học sinh.
<i><b>Bài 4:</b></i>



- 3 HS lên bảng viết.


- 2 HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu
trả lời và bài làm của bạn.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc.


- Hoạt động trong nhóm.


- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa
tìm được.


<i>Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài</i>
<i>đức, tài năng, …</i>


<i>+ tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,</i>
<i>…</i>


- HS đọc, tự làm bài tập vào vở nháp
hoặc vở BTTV 4.


- HS đọc câu đã đặt:
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Suy nghĩ và nêu.
a/ Người ta là hoa đất.
b/ Nước lã mà vã nên hồ



Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
- HS đọc.


- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Giúp HS hiểu nghĩa bóng.
a/ Người ta là hoa đất


(ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ q
giá nhất của trái đất)


b/ Chng có đánh mới kêu
Đèn có khêu mới tỏ


(Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc
mới bộc lộ được khả năng của mình)


c/ Nước lã mà vã nên hồ


Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
( ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng,
nhờ có tài có chí, có nghị lực đã làm nên
việc lớn )


- HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải
thích vì sao lại thích câu đó.



- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó
HS khác nhận xét câu có dùng với từ của
bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau
với cùng một từ.


- GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng
HS


- Cho điểm những HS giải thích hay.
<i><b> 3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.


+ HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ
+ Người ta là hoa của đất.


- Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ
nhưng đã nêu được một nhận định rất
chính xác về con người


- Em thích câu : Nước lã mà vã nên hồ
+ Hình ảnh của nước lã vã nên hồ
trong câu tục ngữ rất hay.


- Em thích câu :



<i>Chng có đánh mới kêu</i>
<i>Đèn có khêu mới tỏ</i>


Vì hình ảnh chng, đèn trong câu tục
ngữ rất gần gũi giúp cho người nghe dễ
hiểu và dễ so sánh ...


- HS cả lớp thực hiện.
……….
Tiết 3 Tập làm văn


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b> 1</b>- KT: Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu
tả đồ vật (BT1).


2- KN: Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).


3- GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


1- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và
không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm
bài tập 2.


2- HS: Đọc trước bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<b> 2. Bài mới : </b>


a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn làm bài tập :
<i><b>Bài 1 : </b></i>


- HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu
cầu.


+ Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết
bài trong bài văn miêu tả chiếc nón.


+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này
thuộc kết bài theo cách nào? (mở rộng
hay không mở rộng).


- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi nhận xét
chung.


<i><b>Bài 2 : </b></i>


- HS đọc đề bài, trao đổi, lựa chọn đề
bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn
học, cái trống trường,..).


+ Nhắc HS chỉ viết một đoạn kết bài
theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu
tả đồ vật do mình tự chọn.



+ GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4
HS làm, dán bài làm lên bảng. HS trình
bày GV sửa lỗi nhận xét chung.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết
theo hai cách mở rộng và không mở rộng
cho bài văn: Tả cây thước kẻ của em
<i>hoặc của bạn em </i>


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- 2 HS thực hiện
- HS lắng nghe


- 2 HS đọc.


- HS trao đổi, và thực hiện tìm đoạn
văn kết bài về tả chiếc nón và xác định
đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu.
+ HS lắng nghe.


- Tiếp nối trình bày, nhận xét.


a/ Đoạn kết là đoạn: Má bảo : " Có của ...
<i>lâu bền "</i>



<i>Vì vậy ... bị méo vành.</i>


+ Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn
của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn
nhỏ.


- 1 HS đọc.


- HS trao đổi tìm, chọn đề bài miêu tả.
+ HS lắng nghe.


- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc
bài làm và nhận xét.


- Tiếp nối trình bày, nhận xét.


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên


……….
Tiết: 4 Sinh hoạt lớp


<b>Kiểm điểm tuần qua</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1- </b>Hc sinh bit c ni dung sinh hoạt, thấy đợc những u khuyết điểm trong tuần, có
hớng sửa chữa và phát huy.


2 - Rèn cho học sinh có ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp. Phát động phong trào thi
đua:Học tốt –rèn luyện tốt lấy thành tich chào mừng ngày 26/3



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>II/ Đồ dùng dạy- học: </b>


- GV: Nội dung sinh ho¹t


- HS : T tởng nhận thức. <b>C</b>ác tổ trởngchuẩn bị ý kiến tham gia thảo luận.
III/ Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


A/ Giáo viên nêu mục đích u cầu của buổi sinh hot.
Lp trng iu khin bui sinh hot lp:


-Yêu cầu các tổ trởng báo cáo tinh hình tổ theo các néi dung
sau:


1.ý thức nề nếp :Ra vào lớp
2,Rèn luyện o c:
3, Hc tp:


-Truybài đầu giờ.


-tinh thn thỏi hc tập trong lớp,
ý thức làm bài tập.


4, ý thøc gi÷ vệ sinh môi trờng.
-Lớp trởng tập hợp ý kiến.
B/ Giáo viên nhận xét từng mặt.


- HS i hc u, ỳng giờ, chăm ngoan, xếp hàng ra vào lớp



nhanh nhẹn.


- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.


- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn
bè.


- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt , Học tập
tiến bộ


- Duy trì tốt mọi nề nếp.
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.


- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:


- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
* Tồn tại:


- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
- Đi học quên đồ dùng: sách, vở, bút.


- Nhận thức về mơn tốn cịn rất chậm.


C/ Phát động phong trào thi đua “Học tập tốt, rèn luyện tốt
lấy thnh tớch cho mng ngy 26/3


-Làm báo ảnh : Yêu cầu các tổ su tầm ảnh



- Duy trỡ ne neỏp dạy và học, duy trì sĩ số học sinh.


- Duy tr× tèt nỊ nÕp häc tËp: Có đầy đủ đồ dùng học tập


trước khi đến lớp.


- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 18.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính tốn cho 1 số học sinh.
- Bồi dưỡng HS yếu


-HS l¾ng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Cã ý thøc tù häc, tù rÌn khi ë nhµ.


D/ Nhận xét chung ,dặn về hồn thành tốt các yêu cầu trên.
Thực hiện tốt phơng hớng đề ra.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×