Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

1 SO BT BD HSG 11 TRONG TUYEN TAP DE THI OLYMPIC 3042011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.66 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG TUYỂN TẬP ĐỀ THI OLYMPIC </b>


<b>30 THÁNG 4 LẦN THỨ XVII NĂM 2011</b>



<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG (CẦN THƠ)</b>


<b>Câu 5.1</b>: M là chất rắn có tính oxy hóa mạnh, tan được trong nước. Nhiệt phân M thu được
các sản phẩm: P (rắn), Q (rắn), R (khí) cũng là những chất có tính oxy hóa mạnh. Hịa tan P
vào nước, sau đó sục khí Cl2 vào thì thu được dung dịch chứa M. Nung chảy chất Q với


kiềm trong điều kiện có mặt O2 tạo thành chất P (màu lục). Nếu đun nóng Q với H2SO4 thì


thu được R và 1 dung dịch có màu hồng của chất E, biết E là sản phẩm khử của M trong
q trình điều chế khí Cl2 khi cho M tác dụng với KCl có mặt H2SO4. Biết M, P, Q, E đều


chứa cùng một kim loại. Viết các phương trình hóa học cho các q trình biến đổi trên.


<b>Câu 5.3:</b> Hòa tan lần lượt a (g) Mg, b (g) Fe và c (g) oxit sắt X trong H2SO4 loãng, dư thu


được 1,23 lít khí A (ở 27o<sub>C và 1at) và dung dịch B. Lấy 1/5 dung dịch B cho tác dụng vừa </sub>


đủ với 60ml dung dịch KMnO4 0,05M thu được dung dịch C có chứa 7,274g hỗn hợp muối


trung hịa. Tìm cơng thức oxit sắt X và xác định a, b, c.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG (TP. HỒ CHÍ MINH)</b>
<b>Câu 5.1</b>: Hồn thành sơ đồ phản ứng


<b>Câu 5.2</b>: Nung m (g) hỗn hợp A (gồm KMnO4 và KClO3) thu được chất rắn A1 và khí O2.


Trong A1 có 0,894g KCl và chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 trên với khơng khí



theo tỉ lệ thể tích <i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>:<i>V<sub>kk</sub></i>=1 :3 trong bình kín, thu được hỗn hợp khí A<sub>2</sub>. Cho vào bình


0,528g C rồi đốt cháy hết C thu được hỗn hợp khí A3 gồm 3 khí, trong đó CO2 chiếm


22,92% thể tích. Tính m.


<b>TRƯỜNG THPT CHUN HÙNG VƯƠNG ( BÌNH DƯƠNG)</b>


<b>Câu 5</b>: Hòa tan 1,92g hỗn hợp A (gồm 2 KLK X, Y và 1 KLKT M) vào nước thu được 3,2
lít dung dịch C và 0,16 mol khí B. Dung dịch D loãng chứa HCl và H2SO4, trong đó số mol


HCl gấp đơi số mol H2SO4. Cho 1/2 thể tích dung dịch C vào V lít dung dịch D, thu được


hỗn hợp sản phẩm E (gồm cả kết tủa và dung dịch).


a) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn E, biết rằng E tác dụng với Na2CO3 dư


thu được 1,12 lít khí (đktc).


b) Cho 1/2 thể tích dung dịch C vào dung dịch Al(NO3)3 0,5M thu được kết tủa F và dung


dịch G. Nhiệt phân hoàn toàn F thu được 2,55g chất rắn. Tính thể tích dung dịch Al(NO3)3


đã dùng.


c) Cho V lít dung dịch D vào dung dịch G. So sánh lượng kết tủa thu được với lượng kết tủa
thu được câu a. Biết M phản ứng với nước ở điều kiện thường, muối sunfat của M không
tan.


<b>TRƯỜNG THPT CHUN LÊ Q ĐƠN (BÌNH ĐỊNH)</b>



<b>A</b> <b>KNO3, H2SO4</b> <b>I2</b> <b>HNO3 đặc</b> <b>B</b> <b>dd KOH</b> <b>D</b>


<b>dd KOH, to</b>


<b>D + A</b>


<b>N2H4</b>


<b>E</b>


<b>dd KOH</b>


<b>A</b> <b>dd CuSO4</b> <b>F + G</b>


<b>dd AgNO3</b>


<b>H</b>


<b>C</b>


<b>200oC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 5.2:</b> Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch sau: Na2S, Na2S2O3, Na2SO4,


NaNO2, Na2CO3.


<b>Câu 5.3</b>: Nung hỗn hợp X gồm 4 muối Natri A, B, C, D (cùng có a mol) đến 200o<sub>C thấy </sub>


thốt ra khí E khơng duy trì sự cháy, khối lượng hỗn hợp giảm 12,5% và tạo thành hỗn hợp


Y chứa 1,33a mol A; 1,67a mol C; a mol D. Nếu tăng nhiệt độ lên 400o<sub>C thì thu được hỗn </sub>


hợp Z chỉ chứa A và D. Nếu tăng nhiệt độ lên đến 600o<sub>C thì chỉ cịn duy nhất chất A. Biết </sub>


rằng A chỉ gồm 2 nguyên tố với phần trăm khối lượng của Natri bé hơn phần trăm khối
lượng của nguyên tố còn lại là 21,4%.


a) Xác định A, B, C, D và viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi chất trong X.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU (AN GIANG)</b>


<b>Câu 1.3</b>: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A, B có phân tử khối là 76. A, B có số oxy hóa
dương cao nhất trong các oxit là no, mo và số oxy hóa âm trong các hợp chất với H là nH, mH


thỏa mãn các điều kiện: 3


<i>o</i> <i>H</i>


<i>o</i> <i>H</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>m</i> <i>m</i>


 







 <sub>.</sub>


Xác định CTPT của X, biết A số oxy hóa dương cao nhất trong X.


<b>Câu 4.1</b>: Hồn thành các phương trình phản ứng sau:


4 6 12 6 2 4 2


3 2


) ...


) 2 ...


<i>a KMnO</i> <i>C H O</i> <i>H SO</i> <i>CO</i>


<i>b Al HNO</i> <i>N O</i> <i>NO</i>


   


   


<b>Câu 5.1</b>: Cần bao nhiêu gam H2SO4.3H2O để pha vào 131g dung dịch H2SO4 40% để tạo


Oleum có hàm lượng SO3 là 10%?


<b>Câu 5.2</b>: Lấy 7,88g hỗn hợp A gồm 2 kim loại hoạt động (X, Y) có hóa trị khơng đổi chia
thành 2 phần bằng nhau:



· Phần 1: Nung trong O2 dư thì thu được 4,74g hỗn hợp 2 oxit.


· Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch B (gồm HCl và H2SO4 lỗng).


a) Tính thể tích khí H2 (đktc) ở phần 2.


b) Tìm giới hạn khối lượng muối thu được ở phần 2.


c) Nếu X, Y là 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA và dung dịch B chỉ chứa
HCl. Tính % theo khối lượng mỗi muối Clorua thu được.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU (ĐẮC LẮK)</b>


<b>Câu 4.1</b>: Có 3 nguyên tố A, B và C. A tác dụng với B ở nhiệt độ cao sinh ra D. Chất D bị
thủy phân mạnh trong nước tạo ra khí cháy được và có mùi trứng thối. B và C tác dụng với
nhau cho ra khí E, khí này tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Hợp chất
của A và C có tỏng tự nhiên và thuộc chất cứng nhất. Hợp chất của 3 nguyên tố A, B, C là
một muối không màu, tan tỏng nước và bị thủy phân. Xác định A, B, C và viết phương trình
các phản ứng xảy ra.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE (BẾN TRE)</b>


<b>Câu 1</b>: Cho X, Y là 2 phi kim. Trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Biết trong hợp chất XYn có:


 X chiếm 15,0486% về khối lượng


 Tổng số proton là 100.
 Tổng số notron là 106.



Xác định X và Y.


<b>Câu 5.1:</b> Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và R. Xác định R, biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 5.2</b>: Cho Fe tác dụng vừa hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí A và


8,28g muối. Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng, biết <i>nFe</i> 37,5%<i>nH SO</i>2 4


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM (QUẢNG NAM)</b>


<b>Câu 5.3</b>: Để phản ứng hết a mol kim loại M cần 1,25a mol H2SO4 và sinh ra khí X (là sản


phẩm khử duy nhất). Hòa tan hết 19,2g M vào dung dịch H2SO4 trên tạo ra 4,48 lít khí X (là


sản phẩm khử duy nhất). Xác định M


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH (ĐỒNG NAI)</b>


<b>Câu 6.2</b>: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 70% (đặc, nóng) thu được 1,12 lít SO2 (đktc) và dung dịch B. Cho B tác dụng với


dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp
chất rắn E. Cho E tác dụng với H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 2,72g hỗn hợp chất rắn F.


a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong A.


b) Cho thêm 6,8g H2O vào dung dịch B được dung dịch B’. Tính C% các chất trong B’.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG (CẦN THƠ)</b>



<b>Câu 3.2:</b> Đốt cháy Mg trong không khí. Cho sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch
HCl dư, đun nóng rồi cơ cạn đến khơ. Nung nóng sản phẩm mới này và làm ngưng tụ
những chất bay hơi trong quá trình nung. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và xác
định sản phẩm thu được khi ngưng tụ.


<b>Câu 3.3</b>: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g muối MS trong O2 dư. Chất rắn sau phản ứng đem hòa


tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy C% của muối thu được trong dung


dịch là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thí thốt ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn
thì thấy C% của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU (ĐĂC LĂK)</b>


<b>Câu 4.2</b>: Hỗn hợp X gồm H2, anken và ankin có cùng số nguyên tử C trong phân tử (với


2


7,8


<i>X</i>
<i>H</i>


<i>d</i> 


). Sau khi cho X đi bình đựng Ni, nung nóng để phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu
được hỗn hợp khí Y (với


20


9


<i>Y</i>
<i>X</i>


<i>d</i> 


). Xác định CTPT của anken và anikin.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN (NINH THUẬN)</b>


<b>Câu 2.2</b>: Chỉ dùng thêm một thuốc thử, nhận biết các dung dịch sau: NaOH, NaCl, K2S, KI,


Pb(NO3)2 và NH3.


<b>Câu 3</b>: Cho 4,325g hỗn hợp M gồm 2 kim loại X (hóa trị II) và Y (hóa trị III) vào dung dịch
H2SO4 lỗng, dư thu được dung dịch A và 3,92 lít H2 (đktc).


a) Tính khối lượng muối tỏng A.


b) Cho 4,325g M vào V (lít) dung dịch HNO3 0,8M vừa đủ thu được 0,42 lít khí B (đktc)


và dung dịch C. Cơ cạn dung dịch C được 28,025g muối khan. Xác định B và tìm V.


<b>Câu 4.2</b>: Anken A có CTPT là C6H12. A có đồng phân hình học. Khi A tác dụng với Br2 tạo


ra hợp chất Dibrom B. B tác dụng với KOH/C2H5OH khan, đun nóng thu được ankadien D


và ankin E. D bị oxy hóa bởi dung dịch KMnO4 đậm đặc và nung nóng thu được axit axetic



và CO2. Xác định A.


Câu 5.2.a: Hợp chất Q chứa 65,2% C; 8,75% H và còn lại là O. Xác định CTPT của Q biết
MQ < 200 đ.v.C.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN THĂNG LONG (LÂM ĐỒNG)</b>


<b>Câu 3.3</b>: Thêm từ từ Mg vào 100ml dung dịch A (gồm HCl và HNO3) cho tới khi khí


ngừng thốt ra thu được dung dịch B chỉ chứa 1 muối của Mg và 0,963 lít hỗn hợp D gồm 3
khí khơng màu và cân nặng 0,772g. Trộn D với 1 lít O2, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 4.1.a:</b> Viết sơ đồ điều chế 1,2,3 - tribrombenzen từ axetilen và các hóa chất cần thiết
khác.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRÀ VINH (TRÀ VINH)</b>


<b>Câu 3.2</b>: Trong mỗi chén sứ A, B, C đựng một muối nitrat. Nung các chén ở nhiệt độ cao
trong khơng khí đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Sau đó làm nguội chén, người ta thấy:
Trong chén A khơng cịn dấu vết gì cả. Cho dung dịch HCl dư vào chén B thì thấy có khí
khơng màu thốt ra. Và trong chén C cịn lại chất rắn màu nâu. Xác định các muối trong
chén A, B, C và viết phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Câu 4.a</b>: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hợp chất hữu cơ X cần 22,4g O2 thu được sản phẩm cháy


gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là 15:18. Xác định công thức cấu tạo của X. Biết X có


dạng mạch hở và hidro hóa 1 mol X cần 3 mol H2.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH (PHÚ YÊN)</b>



<b>Câu 3.2</b>: Cho hỗn hợp khí X (gồm H2, CO) qua m (g) hỗn hợp Y (gồm Fe3O4, CuO với tỉ lệ


mol là 1:2). Sau phản ứng, thu được 10,4g hỗn hợp rắn A. Hòa tan A trong dung dịch HNO3


dư thu được 0,05 mol NO (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Tìm m?


<b>Câu 3.3</b>: Cho 24g hỗn hợp X (gồm Fe, Cu) vào 600ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản


ứng kết thúc thu được dung dịch A và 71,2g chất rắn B, thêm vào hỗn hợp sau phản ứng 1
lít dung dịch H2SO4 1M người ta thấy thốt ra V (lít) một khí C khơng màu dễ hóa nâu


ngồi khơng khí và dung dịch D. Cho từ từ khí NH3 vào dung dịch D thu được m (g) kết


tủa. Tính V và m.


<b>Câu 4.3</b>: Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở (chứa tối đa 2 liên kết π trong phân
tử), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn lẫn X với H2 được hỗn hợp khí A ( 2


3,96


<i>A</i>
<i>H</i>


<i>d</i> 


).
Đun nóng A với Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí B ( 2


6, 6



<i>B</i>
<i>H</i>


<i>d</i> 


).
Xác định CTPT các chất trong X và tính % thể tích các khí trong A, B.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM (QUẢNG NAM)</b>


<b>Câu 2.2</b>: Hịa tan hồn tồn 2,36g hỗn hợp M (gồm 2 kim loại X và Y) trong dung dịch A
(chứa đồng thời 2 axit HNO3 và H2SO4 đậm đặc, đun nóng). Sau khi phản ứng kết thúc, thu


được 0,896 lít hỗn hợp khí Z (gồm NO2 và T) và dung dịch G (có chứa ion X2+, Y-).


a) Tính khối lượng muối thu được sau khi cơ cạn cẩn thận dung dịch G, biết 4


3,15625


<i>Z</i>
<i>CH</i>


<i>d</i> 


.
b) Xác định khoảng giá trị thay đổi của khối lượng muối khan khi thay đổi tỉ lệ khí T và
NO2.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN TIỀN GIANG (TIỀN GIANG)</b>



<b>Câu 2.1</b>: Thêm 25ml dung dịch NaOH 0,05M vào 100ml dung dịch A (gồm HCl 0,001M
và H2S 0,1M) thu được dung dịch B.


a) Tính pH của dung dịch B và CM của các ion trong B.


b) Tính V dung dịch NaOH 0,05M cần thêm vào 100ml dung dịch A để thu được dung dịch
D có pH = 8.


<b>Câu 3.2</b>: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A (gồm CO, H2, CO2).


Cho A đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khí cịn lại cho từ từ qua ống đựng m (g)


Fe2O3 nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B (giả sử Fe2O3 bị khử


thành Fe) và khí C. Cho B tan hết trong 1,5 lít dung dịch HNO3 1,5M thu được 2,52 lít NO


(đktc). Cho khí C hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,4625g kết tủa.


a) Tìm m


b) Tính % thể tích các khí trong A.


c) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy khi cho NO lần lượt vào các dung
dịch sau: FeSO4, KMnO4 có H2SO4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 3.1</b>: A là một khí có trong thành của khơng khí và đóng vai trị qua tọng trong q
trình sinh hóa của các dạng sống. Đốt cháy Mg trong A thu được hỗn hợp bột màu xám
gồm 2 chất B và C (B màu trắng và C màu đen). Cả 2 chất B và C đều hầu như không tan
trong axit loãng và bazo loãng. Đốt cháy C trong O2 thu được A. Khi đốt cháy C trong khí



D (là khí khác có trong khơng khí) sinh ra chất E có màu trắng. E tan nhanh trong axit và
phân hủy trong nước cho ra một chất khí F có mùi cay nồng đặc trưng.


a) Xác định các chất từ A  F.


b) Trong công nghiệp, cho A tác dụng với F là một phương pháp để sản xuất một loại phân
bón hóa học. Xác định tên loại phân bón này và viết phương trình phản ứng xảy ra.


<b>TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH (ĐÀ NẴNG)</b>


<b>Câu 2.1</b>: Chỉ dùng phenolphthalein, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaHSO4, Na2CO3,


BaCl2, NaCl, Mg(NO3)2. Viết phương trình phản ứng dạng ion thu gọn.


<b>Câu 3.1</b>: Cho 13g hỗn hợp A (gồm KLK M và KL R có hóa trị II) tan hoàn toàn vào nước
tạo thành dung dịch B và 4,032 lít H2 (đktc). Chia B thành 2 phần bằng nhau:


 Phần 1: Đem cô cạn thu được 8,12g chất rắn X.


 Phần 2: Cho tác dụng với 400ml dung dịch HCl 0,35M tạo thành kết tủa Y.


a) Tìm M và R


b) Tính khối lượng mỗi KL trong A
c) Tính khối lượng của Y


<b>Câu 3.2</b>: Cho hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Au) vào dung dịch HCl đặc, dư thì thu được V (lít)
khí H2 (đktc) và hỗn hợp A. Cho từ từ dung dịch HNO3 đặc vào hỗn hợp A đến khi khí



ngừng thốt ra thấy có 0,2mol HNO3 đã phản ứng và thu được 4,48 lít khí B (khơng màu,


hóa nâu ngồi khơng khí, ở đktc) và dung dịch C. Lọc bỏ bã rắn tỏng hỗn hợp A rồi cho
toàn bộ dung dịch nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 13,5g kết tủa.
Mặt khác, nếu cô cạn dung dịch C thì thu được 83,25g muối khan. Tính % khối lượng mỗi
kim loại trong A và xác định V.


<b>Câu 4.1</b>: Viết phương trình phản ứng điều chế:
a) 2,3 – dimetylbutan từ propen.


b) 2 – metylpentan từ propan.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN (BÀ RỊA – VŨNG TÀU)</b>


<b>Câu 3</b>: Nung hỗn hợp A (gồm Fe và S) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn B. Cho B
tác dụng với HCl dư thu được V1 lít hỗn hợp khí C ( 2


10, 6


<i>C</i>
<i>H</i>


<i>d</i> 


). Nếu đốt cháy hồn tồn B
thành Fe2O3 và SO2 cần V2 lít O2.


a) Tìm tương quan giá trị V1, V2 (đktc)


b) Tính % cá chất trong B theo V1 và V2.



c) Nếu H của phản ứng nung trên là 75%, tính % khối lượng các chất trong B.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐƠN (KHÁNH HỊA)</b>


<b>Câu 1.1:</b> Hợp chất A được tạo thành từ ion X+<sub> và ion Y</sub>2-<sub>. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2</sub>


nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong ion X+<sub> là 11, tổng số electron trong ion Y</sub>2-<sub> là 50. </sub>


Xác định A, biết 2 nguyên tố trong ion Y2-<sub> thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kỳ liên </sub>


tiếp.


<b>Câu 3.2:</b> Có 2 dung dịch: A (chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3) và B (chứa 0,5mol


HCl). Người ta tiến hành các thí nghiệm:
- TN01: Rót từ từ B vào A.


- TN02: Rót từ từ A vào B.


- TN03: Trộn nhanh 2 dung dịch với nhau.


Tính thể tích khí thốt ra ở mỗi thí nghiệm (đktc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 3.2:</b> Cho hỗn hợp FeS và Cu2S với tỉ lệ mol là 1:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3


thu được dung dịch A và khí B duy nhất. A tạo thành kết tủa trắng với BaCl2; để trong


khơng khí thì B sẽ chuyển thành khí B1 có màu nâu đỏ. Cho A tác dụng với dung dịch NH3,



tạo ra dụng dịch A1 và kết tủa A2. Nung A2 ở nhiệt độ cao được chất rắn A3. Xác định các


chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Câu 3.3:</b> Hịa tan hồn tồn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu


được hỗn hợp khí A (gồm 2 khí X và Y có 2


22,909


<i>A</i>
<i>H</i>


<i>d</i> 


)
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.


b) Làm lạnh hỗn hợp A xuống nhiệt độ thấp hơn, thu được hỗn hợp khí B (gồm 3 khí X, Y,


Z có 2


31,5


<i>B</i>
<i>H</i>


<i>d</i> 


). Tính % khí A bị dime hóa.



<b>Câu 4.2:</b> Hidrocacbon thơm A (có CTPT là C9H8) làm mất màu dung dịch nước Brom,


cộng hợp với H2/Ni, to theo tỉ lệ mol 1:2, khi oxy hóa thì tạo thành axit benzoic và khi tác


dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì tạo kết tủa vàng đặc trưng. Xác định CTCT của A.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU (ĐỒNG THÁP)</b>


<b>Câu 4.1.a:</b> Kết quả phân tích hợp chất hữu cơ X thu được thành phần % các nguyên tố: %C


= 53,04%; %Cl = 39,23% và %H = 7,73%. Biết X chỉ chứa 1 nguyên tử Cl. Xác định CTPT


của X.


<b>Câu 5.1:</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,43g chất hữu cơ A (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) và cho
sản phẩm cháy lần lượt đi qua ống 1 đựng P2O5 và ống 2 đựng KOH rắn thì thấy khối lượng


ống 1 tăng lên 0,27g và ống 2 tăng lên 0,88g. Xác định CTPT của A, biết khi hóa hơi 17,2g
A thì thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4g O2 trong cùng điều kiện.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM (VĨNH LONG)</b>
<b>Câu 1: </b>Một hợp chất được tạo thành từ các ion <i>M X</i>, 22


 


. Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt


là 164, với số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Tổng số hạt trong <i>M</i>



nhiều hơn trong <i>X</i>22




là 7 hạt. Xác định M và Y, biết AM - AX = 23.


<b>Câu 4:</b> Hỗn hợp X (gồm kim loại R và muối cacbonat của nó, có tỉ lệ mol tương ứng là
1:2). Hịa tan hoàn toàn 68,4g X trong dung dịch HNO3 dư, thấy thốt ra hỗn hợp khí Y


(gồm NO và CO2). Hỗn hợp Y làm mất màu vừa đủ 420ml dung dịch KMnO4 1M trong


H2SO4 lỗng. Khí cịn lại cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m (g) kết tủa, đồng


thời khối lượng dung dịch giảm đi 16,8g. Xác định cơng thức muối cacbonat và tính % khối
lượng các chất trong X.


<b>Câu 5.1:</b>


a) Hidrocacbon A (C6H12) tác dụng với Br2 cho hợp chất Dibrom B. B tác dụng với


KOH/C2H5OH, đun nóng cho Dien C và ankin C. Oxy hóa C bằng dung dịch KMnO4 thu


được CH3COOH và CO2. Hãy xác định CTCT của A, B, C và viết sơ đồ phản ứng.


b) Cho 1,5g hidrocacbon X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,92g kết tủa.


Xác định CTCT của X.


<b>TRƯỜNG THPT THỰC HÀNH SƯ PHẠM (AN GIANG)</b>



<b>Câu 3.1:</b> Để 8,4g sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian tạo thành 9,2g hỗn hợp chất rắn A
(gồm Fe dư, FeO, Fe3O4, Fe2O3). Hịa tan A trong HNO3 lỗng, dư thì thu được V (lít) hỗn


hợp khí B (gồm NO và N2) có mB = 2,06g.


a) Tính V (đktc).


b) Trộn V lít B với 3 lít khơng khí . Tính thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng.


<b>Câu 4:</b> Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng. Cho toàn
bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư . Sau thí nghiệm, thấy khối


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a) Xác định CTPT của mỗi hidrocacbon và tính khối lượng mỗi hidrocacbon.


b) Xác định CTCT của mỗi hidrocacbon, biết khi Clo hóa (tỉ lệ mol 1:1) mỗi hidrocacbon
đều cho 2 đồng phân.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG (TP.HỒ CHÍ MINH)</b>


<b>Câu 1</b>: Khi đốt cháy hidrocacbon A hoặc B đều cho CO2 và H2O(h) theo tỉ lệ mol là 1,75:1.


Cho bay hơi hoàn toàn 5,06g A hoặc B để thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của
1,76g O2 (cùng điều kiện). Cho 13,8g A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư


thu được 45,9g kết tủa (B khơng có phản ứng đó). A phản ứng với HCl cho chất C (chứa
59,66% Cl trong phân tử). Cho C phản ứng với Br2 the tỉ lệ số mol là 1:1 (askt) thì chỉ thu


được 2 dẫn xuất Halogen. Chất B làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.


a) xác định A, B, C.



b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Câu 2:</b> Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có NTK theo tỉ lệ 10:11:12 và tỉ lệ số mol là
1:2:3.


- Khi cho một lượng kim loại X bằng lượng kim loại của nó trong 24,582g A tác dung với
dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít H2 (đktc).


- Nếu cho 1/10 A tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch B và hỗn
hợp chất rắn C.


a) Xác định X, Y, Z.


c) Cho các kim loại trong C phản ứng hoàn toàn với HNO3 đều tạo ra hỗn hợp khí D (gồm


NO và NO2) với thể tích là 1,736 lít. Tính khối lượng muối tạo thành và số mol HNO3 đã


dùng.


<b>Câu 3:</b> Thêm 5,64g hỗn hợp K2CO3 và KHCO3 vào 600ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và


NaHCO3 thu được dung dịch A. Chia A thành 3 phần bằng nhau:


- F1: Cho từ từ 100ml dung dịch HCl vào, thu được dung dịch B và 448ml khí (đktc). Thêm


nước vơi trong vào B thấy tạo thành 2,5g kết tủa.


- F2: Cho tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 0,1M.



- F3: Cho tác dung với HBr thì thu được 8,125g muối.


Tính CM các muối trong A và dung dịch HCl đã dùng.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN MẠC ĐĨNH CHI (TP.HỒ CHÍ MINH)</b>
<b>Câu 3.1:</b> Viết phương trình phản ứng dạng ion thu gọn của các phản ứng sau:
a) Cu + dung dịch (NaNO3, HCl)


b) Zn + dung dịch (NaOH, NaNO3)


c) FeS2 + dung dịch HNO3 đặc, nóng.


d) Dung dịch KMnO4 + dung dịch (FeSO4, H2SO4)


<b>Câu 3.2:</b> Để hòa tan 18,36g Al cần dùng axit A 0,5M thu được 0,2 mol khí X và dung dịch
Y. Để tác dụng hoàn toàn dung dịch Y tạo thành dung dịch trong suốt thì cần 580g dung
dịch NaOH 20%


a) Xác định và tính thể tích dung dịch A.
b) Xác định X


<b>Câu 4.a:</b> Đốt cháy hoàn tồn hỗn hợp 2 hidrocacbon A, B (ở thể khí, cùng dãy đồng đẳng)
rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH, cho tiếp dung dịch BaCl2 dư vào thì thấy xuất


hiện 78,8g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đem đun sôi dung dịch đến khi phản ứng xảy ra hồn
tồn thì lại thu được 27,8g kết tủa nữa. Hãy xác định CTPT, CTCT của A và B, biết:
- Lượng A đã dùng có thể tích là 2,24 lít (ở 0o<sub>C và 1at).</sub>


- Số mol cũng như số nguyên tử C của A nhỏ hơn của B.



- Hỗn hợp A, B phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 12g kết tủa và Hpứ > 45%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 4:</b> Hidro hóa V lít hỗn hợp khí X (gồm 2 hidrocacbon mạch hở) chỉ thu được 1 chất
hữu cơ D. Đốt cháy D thu được 5,712 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn V lít X vào dung dịch


AgNO3/NH3 dư thu được 3,675g kết tủa; thể tích hỗn hợp giảm đi 5/17 so với ban đầu và


thốt ra 1,344 lít khí E. Cho E phản ứng vừa đủ với 160g dung dịch Br2 5% thì thấy thốt ra


0,224 lít khí F.


a) Xác định CTPT các hidrocacbon


b) Tính % theo thể tích các hidrocacbon trong X.


<b>Câu 5.2: </b>Đốt cháy hoàn toàn 0,74g chất X chỉ thu được CO2 và H2O (với thể tích bằng nhau


và bằng 0,672 lít). Xác định CTPT của X, biết <i>X</i> 18,5
<i>He</i>


<i>d</i> 


.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO (BÌNH THUẬN)</b>


<b>Câu 2.1:</b> Hoàn tan hoàn toàn m1 (g) FeS2 và m2 (g) Cu2S trong HNO3 vừa đủ thu được dung


dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat và khí NO duy nhất. Để kết tủa hết ion <i>SO</i>42





trong X cần
phải dùng 544,7ml dung dịch BaCl2 20% (D = 1,05). Xác định m1, m2.


<b>Câu 5:</b> Hidrat hóa 5,6 lít hỗn hợp X gồm 2 anken (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) thu
được hỗn hợp Y gồm 2 ancol. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:


- F1: Cho tác dung với Na dư thu được 840ml khí.


- F2: Đem đốt cháy, cho sản phẩm thu được vào bình đựng NaOH dư thì thấy khối lượng


bình tăng lên 13,75g.


Xác định CTPT, CTCT và gọi mỗi anken.


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG (BÌNH DƯƠNG)</b>


<b>Câu 1.1:</b> Cho hợp chất có CTPT là XYZ. Xác định CTPT của hợp chất biết:
· Tổng số hạt mang điện trong hợp chất là 82


· Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện trong hợp chất là 22.
· AY - AZ = 10AX.


· AY + AZ = 27AX.


<b>Câu 3:</b> Hịa tan hồn tồn oxit sắt A trong dung dịch H2SO4 thu được muối A1 và khí B.


Nung A1 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A2. Trộn A2 với Al,



nung ở nhiệt độ cao thu được A3 (gồm Al2O3 và oxit sắt). Hòa tan A3 trong dung dịch HNO3


thu được khí NO.


a) Nếu khối lượng của A2 là 40g thì khối lượng của A là bao nhiêu?


b) Cho B lần lượt tác dụng với dung dịch KMnO4, Br2, K2CO3. Viết phương trình phản ứng


</div>

<!--links-->

×