Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an L3 T14 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.42 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai ngày……. tháng…..năm 200….</b></i>
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN


<b>Bài: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1/ Đọc thành tiếng:</b>


- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nhanh nhẹn, thản
nhiên,lững thững, thong manh,…..


- Ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ.


- Đọc trơi chảy được tồn bài, thể hiện phù hợp với diễn biến của truyện.
<b>2.Đọc hiểu:</b>


- Hiểu nghĩa của các từ ngữ phần chú giải,…


- Nội dung: Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là
gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.


<b>3. Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.</b>
<b>II/ Đồ dùng: </b>


-Tranh minh hoạ bài phóng to.
<b>III/ Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>



Gọi HS lên bảng YC HS đọc và TLCH
bài TĐ “Cửa Tùng”.


<b>3/ Bài mới: Treo tranh </b>


<b>a/ GTB: Giới thiệu anh Kim Đồng - Ghi</b>
tựa.


<b>b/Luyện đọc:</b>


GV đọc mẫu toàn bài lần 1.


Hướng dẫn HS cách đọc.(Đ1: giọng thông
thả, Đ2: hồi hộp, …


HD luyện đoc kết hợp giải nghĩa từ.
-HD đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó.


-HD đọc từng đoạn – giải nghĩa từ khó.
YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.


- YC HS đọc phần chú giải SGK để hiểu
các từ khó.


- YC HS luyện đọc theo nhóm.


2 HS lên bảng KTBC.
HS nghe GT.



Theo dõi GV đọc.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em
đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của
GV:


Chú ý câu:


-Bé con / đi đâu sớm thế?// (G hách dịch)
- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên /
như vui trong nắng sớm.//


- Thực hiện 3 em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
<b>c/ HD tìm hiểu bài:</b>


- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
- YC HS đọc đoạn 1.


- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng
của bác cán bộ?


- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một
ơng già Nùng?



- Cách đi đường của hai bác cháu ntn?


* 2 HS đọc đoạn 2 và 3.


- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi
qua suối?


- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác
cán bộ?


- Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự
nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi
gặp địch?


- Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim
Đồng?


<b>d/ Luyện đọc lại:</b>


Thực hiện như các tiết trước.

<b> </b>

<b> </b>

<b>Kể chuyện</b>

:


1/ Xác định YC và kể .


- Gọi HS đọc YC của phần kể chuyện.
- Nêu các câu hỏi gợi ý.


VD: Tranh 1 minh hoạ điều gì?
……


- Gọi 1 vài HS kể nội dung các bức tranh.


2/ Kể theo nhóm:


đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Đọc đồng thanh.


- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo
vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- “Bác cán bộ đóng vai ……..trơng bác như
người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.


- HS thảo luận cặp đơi, sau đó đại diện
HS trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng
sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác
cán bộ sẽ hồ động với mọi người, địch
sẽ tưởng bác là người địa phương và
không nghi ngờ.


- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ
lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng
ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau
tránh vào ven đường.


- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi
tuần.


- Chúng kêu ầm lên.



- Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác
cán bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả
lời chúng là đi đón thầy mo về cúng rồi
thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về
nhà cịn rất xa.


HS nêu: Kim Đồng là người dũng cảm,
<i><b>nhanh trí, yêu nước.</b></i>


- Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ
câu chuyện Người liên lạc nhỏ.


- Tranh 1 MH cảnh đi đường của hai bác
cháu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chia HS thành nhóm nhỏ và YC HS kể
theo nhóm.


3/ Kể trước lớp:


- Tuyên dương HS kể tốt.


<b>Củng cố, dặn dò:</b>



- Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về
anh Kim Đồng.


- GDTT cho HS.
- Nhận xét tiết học.



- Vế nhà kể lại câu chuyên và chuẩn bị
bài sau.


- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại
đoạn truyện mà mình thích. HS trong
nhóm theo dõi và góp ỳ cho nhau.


- 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi
bình chọn nhóm kề hay.


- 2 đến 3 HS trả lời.
- Lắng nghe


- Ghi nhận để thực hiện.


<b>TỐN:</b>


<b>Tiết 66: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I/ MuÏc tieâu:</b>


- Giúp HS củng cố về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô -gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật cân bằng đĩa và cân đồng hồ.


- Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
<b>III/ Lên lớp:</b>



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>


YC HS đọc số cân nặng của 1 số vật.
Nhận xét – ghi điểm.


<b>3/ Bài mới:</b>
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ Luyện tập:
<b>Bài 1: </b>


- Viết lên bảng: 744g …. 474g và YC HS so
sánh.


- Vì sao em biết 744g > 474g?


- Vậy khi ss các số d0o khối lượng chúng ta
cũng ss như với các số TN.


- YC HS tự làm các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề.</b>
- Bài toán hỏi gì?


- 744g > 474g
- Vì 744 > 474


- Làm bài sau đó đổi chéo vở KT nhau.


- 1 HS đọc đề SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu
gam kẹo và bánh ta phải làm ntn?


- Số gam kẹo đã biết chưa?
YC HS làm bài.


<b>Bài 3: GV HD tương tự BT 2.</b>


Chú ý: YC HS khi giải phải đổi 1 kg = 1000g.
YC HS tự giải.


- Chấm bài và ghi điểm cho HS.


<b>Bài 4: Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi</b>
nhóm khoảng 6 HS và YC các em thực hành
cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số
cân vào VBT.


<b>4/ Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


- YC HS về nhà làm thêm các BT ở VBT
tốn.


bánh?


- Ta phải lấy số gam keo cộng với số gam
bánh.



- Chưa biết và phải đi tìm.
Bài giải:


Số gam kẹo mẹ Hà đã mua la2:
130 x 4 = 520 (g)


Số gam kẹo và bánh Hà mua là:
175 + 520 = 695 ( g)
Đáp số: 695 g


Bài giải:
1 kg = 1000g


Sau khi làm bánh cơ Lan cịn lại số gam
đường là: 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:


600 : 3 = 200 (g)
ĐS: 200g
- HS thực hành theo nhóm.


<i><b>Thứ ba ngày …… tháng …… năm 200….</b></i>
<b>THỂ DỤC</b>


<b> Bài 27: </b>

<b>ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>



<b>I . Mục tiêu:</b>


-Ơn bài thể dục phát triển chung. u cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.


-Chơi trị chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
<b>II . Địa điểm, phương tiện:</b>


-Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an tồn tập luyện.


-Phương tiện: Chuẩn bị cịi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa”
<b>III . Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Phần mở đầu:</b>


-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, u cầu
giờ học: 1 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh
sân tập: 1 phút.


-Trị chơi “Thi xếp hàng nhanh”: 1-2 phút
(kết hợp đọc các vần điệu).


<b>2. Phần cơ bản:</b>


- Ơn bài thể dục phát triển chung 8 động tác:
8-10 phút.


+ GV cho ôn luyện cả 8 động tác trong 2-3
lần, mỗi lần tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. Hô liên
tục hết động tác này sang động tác kia, trước
mỗi động tác GV nêu tên động tác đó. GV hơ


nhịp 1-2 lần, từ lần 3 để cán sự vừa hô nhịp
vừa tập. GV chú ý sửa chữa động tác chưa
chính xác cho HS.


+ Khi tập luyện GV có thể chia tổ tập theo
các khu vực đã phân cơng, khuyến khích tổ
chức cho các em tập luyện dưới hình thức thi
đua. Nếu cán sự điều khiển, để các em có
thể thuộc bài ngay, trước mỗi động tác GV
nhắc cán sự phải nêu tên động tác rồi mới
đếm nhịp để tập luyện.


+Các tổ lần lược biểu diễn 1 lần bài thể dục
phát triển chung 2 x 8 nhịp. Tổ nào tập đúng,
đều, đẹp được biểu dương, tổ nào kém nhất
hoặc chưa đạt yêu cầu sẽ phải chạy 1 vịng
xung quanh sân.


*Mỗi tổ thực hiện liên hồn 1 lần bài thể dục
với 2 x 8 nhịp.


-Chơi trò chơi “Đua ngựa” : 8-10 phút. (GV
hướng dẫn như tiết 26)


<b>3. Phần kết thúc:</b>


-Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV nhận xét giờ học : 2-3 phút.



-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài thể
dục phát triển chung để chuẩn bị kiểm tra.


-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, cổ chân,……


-Tham gia trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”
một cách tích cực.


+Lắng nghe sau đó ơn luyện.


+Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.


+Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ
mình tập luyện.


+ Biểu diễn thi bài thể dục phát triển chung
giữa các tổ: 1 lần.( Thi đua)


-Các tổ thực hiễn theo YC của GV.
-HS tham gia chơi tích cực.


+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Hát 1 bài.


-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.


<b>CHÍNH TẢ (Nghe – viết)</b>



<b>Bài: </b>

<b>NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt ay/ ây, l/n, hoặc i/iê.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng viết sẵn các BT chính tả.
<b>III/ Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>


- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.


- huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi,…
- Nhận xét ghi điểm.


<b>3/ Bài mới:</b>


<b>a/ GTB: - Ghi tựa:</b>
<b>b/ HD viết chính tả:</b>


* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.


- ? đoạn văn có những nhân vật nào?


* HD cách trình bày:


- Đoạn văn có mấy câu?


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?


- Lời nhân vật phải viết ntn?


- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:


- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.


- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:


- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:


* Chấm bài:


Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
<b>c/ HD làm BT:</b>


<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc YC.
- YC HS tự làm.



- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 3: Tiến hành tương tự BT2.</b>


- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con.


- Theo dõi GV đọc.


- Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng
và ơng ké.


-6 câu.


- Tên riêng phải viết hoa…….


- Sau dấu hai chấm, xuống dịng, gạch đầu
dịng.


- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.


- HS: lững thững, mỉm cười, Hà Quảng, …
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.


HS tự dò bài chéo.
HS nộp bài.


- HS đọc YC trong SGK.



- 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
- Đọc lởi giải và làm vào vở.


- Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>4/ Củng cố – Dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả.


- Chuẩn bị bài sau.


b/ Tìm nước – dìm chết – chim gáy – liền
– thốt hiểm.


<b>TỐN</b>



<b>Tiết 67: </b>

<b>BẢNG CHIA 9</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9.
- Thực hành chia cho 9 ( chia trong bảng)
- Áp dụng bảng chai 9 để giải BT có liên quan.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn.
<b>III/ Lên lớp:</b>



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 9.


- Nhận xét – ghi điểm.
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>a/ GTB: Ghi tựa.</b>
<b>b/ Lập bảng chia 9:</b>


- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm trịn và
hỏi:Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn . Vậy 9 lấy
2 lần được mấy?


- Hãy viết phép tính tướng ứng với “9 được
lấy 1 lần bằng 9”.


- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết
mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao
nhiêu tấm bìa?


- Hãy nêu phép tính để nêu số tấm bìa?
- Vậy 9 chia 9 được mấy?


- Ghi bảng 9 : 9 = 1, gọi HS đọc.



* Tướng tự GVHDHS lập phép tính 18 : 9 = 2
và các phép tính cịn lại.


<b>* Học thuộc bảng chia 9:</b>


- YC HS nhìn bảng ĐT bảng chia 9 .


- Em có nhận xét gì về các SBC, SC và
thương trong bảng chia 9?


- 2 HS lên bảng


- 9 lấy 1 lần bằng 9.
- 9 x 1 = 9


- Có 1 tâm bìa.
- 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
- 9 chia 9 bằng 1.
- Đọc.


* HS thực hiện theo sự HD của GV để lập
bảng chia 9.


- HS đọc ĐT


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- YC HS đọc thuộc bảng chia 9 tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.


- Lớp ĐT BC 9.
<b>c/ Thực hành:</b>


<b>Bài 1:</b>


- Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS suy nghĩ tự làm bài.
- Tự KT bài của nhau.


- Nhận xét – ghi điểm.
<b>Bài 2:</b>


Xác định YC của bài, sau đó YC HS tự làm
bài.


- YC HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-? Khi biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay KQ
của 45 : 9 và 45 : 5 được khơng? Vì sao?
* YC HS giải thích với các phép tính cịn lại.
<b>Bài 3:</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết những gì?
- Bài tốn hỏi gì?


YC HS làm bài.


- Chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề.</b>
YC HS tự làm vào vở.


- Chữa bài và ghi điểm cho HS.
<b>4/ Củng cố – dặn dò:</b>



Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9 .
Về nhà học thuộc lòng bảng chia.


Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.


- SBC là dãy số đếm thêm 9 bắt đầu từ 9.
-Kết quả là các số tứ 1 đến 10.


- Tự học thuộc lòng BC 9.
- Thi đọc cá nhân.


Tính nhẩm


Làm bài theo YC cuûa GV.


- 4 HS lên bảng lảm bài, lớp làm VBT.
- Nhận xét bài bạn trên bảng.


- ……… Có thể ghi ngay được, vì nếu lấy tích
chia cho TS này ta được TS kia.


- 1 HS đọc bài SGK.


- Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi.
- Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?


- 1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.
Bài giải:



Số ki lô gam gạo mỗi túi có là:
45 : 9 = 5 ( kg)


Đáp số: 5 kg
1 HS đọc đề.


1 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở.
Bài giải:


Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 ( túi)
Đáp số: 5 túi


<b>TẬP ĐỌC</b>


Bài:

<b>NHỚ VIỆT BẮC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Biết đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm.


- Hiểu nghĩa của các từ ngữ ytong bài: Việt Bắc, đèo, dang, phách ân tình, thuỷ chung,…
- Cảm nhận được vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc.


- Hiểu: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của con
ngưởi Tây Bắc khi đánh giặc.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- Bản đồ VN


- Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi ……


<b>III/ Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>


- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập
đọc Người liên lạc nhỏ.


- Nhận xét ghi điểm.


<b>3/ Bài mới: Treo bản đồ Việt Nam.</b>
<b>a/ GTB: Ghi tựa.</b>


<b>b/ Luyện đọc:</b>


- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha
thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.


- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.


- YC 2HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp.


- YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ


khó.


- YV 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.


- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
<b>c/ HD tìm hiểu bài:</b>


- GV gọi 1 HS đọc cả bài.


- Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xung
hơ rất thân thiết là: “ta” “mình”. Em hãy cho


- 3 HS lên bảng thực hiện YC.


HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.


- HS đọc đúng các từ khó.


- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- 2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
VD: Ta về,/ mình có nhớ ta/


Ta về / ta nhớ/ những hoa cùng người.//
Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi /


Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng.//
………


- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài SGK.


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1
khổ.


- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.


- 1 HS đọc cả lớp theo dopĩ SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

biết “ta” chỉ ai? “mình” chỉ những ai?
- Khi về xuôi, người cán bộ nhớ những ai?
-Hãy đọc thầm bài thơ và tìm những câu thơ
nói lên vẻ đẹp của cảnh rừng Việt Bắc.
- Tìm những câuthơ cho thấy Việt Bắc đánh
giặc giỏi?


- Em hãy tìm trong bài thơ những câu thơ thể
hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc.


* Bạn nào nêu được ND chính của bài thơ?
<b>d/ Học thuộc lòng bài thơ:</b>


- Cả lớp ĐT bài thơtrên bảng.
- Xố dần bài thơ.



-YC HS đọc thuộc lịng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp.


- Nhận xét cho điểm.
<b>4/ Củng cố – Dặn dò:</b>


Tình cảm của tác giả đối với con người và
cảnh rừng Việt Bắc ntn?


- Nhaän xét tiết học.


- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


người ở lại.


- ….. nhớ hoa, nhớ Việt Bắc.
- Các câu thơ:


Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xanh mơ
nở trắng rừng; Ve kên rừng phách đổ vàng;
Rừng thu trăng dọi hịa bình.


- Những câu thơ là:


Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi dăng
thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội,rừng vây
quân thù.


- Những câu thơ:



Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ
người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cơ
em gái hái măng một mình; Nhơ ai tiếng hát
ân tình thuỷ chung.


* Nội dung: Cho ta thấy cảnh Việt Bắc rất
<i><b>đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh</b></i>
<i><b>giặc giỏi.</b></i>


- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.


- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.


- HS tự suy nghĩ trả lời.
- Lắng nghe ghi nhận.


<b>TẬP VIẾT:</b>


<b>Bài: ƠN CHỮ HOA: </b>

<b>K</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Củng cố cách viết hoa chữ K.
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Y, K.


- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Yềt Kiêuvà câu ứng dụng:



<i><b>Khi đói cùng chung một dạ.</b></i>


<i><b>Khi rét cùng chung một lòng.</b></i>



- YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Vở tập viết 3/1.
<b>III/ Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>


-Thu chấm 1 số vở của HS.


- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.


- HS viết bảng từ: Ơng Ích Khiêm, ít.
- Nhận xét – ghi điểm.


<b>3/ Bài mới:</b>
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:


* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : Y,K.


- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?



- HS nhắc lại qui trình viết các chữ Y, K.
- HS viết vào bảng con chữ Y, K.


<b>c/ HD viết từ ứng dụng:</b>


- Giải thích: Yết Kiêu là một tướng tài thời
Trần. Ơng có tài bơi lặn rất giỏi. Ông đã đục
nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến
công trong cuộc KC chống giặc Nguyên.
- QS và nhận xét từ ứng dụng.


-Viết bảng con.


<b>Yết Kiêu</b>


<b>d/ HD viết câu ứng dụng:</b>
- HS đọc câu ứng dụng:


- Giải thích: Đây là câu tục ngữ của DT
Mường khuyên con người phải biết đoàn kết,
giúp nhau trong cuộc sống.


-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.


<b>e/ HD viết vào vở tập viết:</b>
- HS viết vào vở – GV chỉnh sửa.
- Thu chấm 5- 7 bài


- Nhận xét .



<b>4/ Củng cố – dặn doø:</b>


-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.


-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.


- HS nộp vở.
- 1 HS đọc.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.


- Có các chữ hoa: Y, K.
- 2 HS nhắc lại.


HS viết bảng con: Y, K.
- HS lắng nghe.


- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:

<b>Yết Kiêu</b>



Khi đói cùng chung một dạ.


<i><b> Khi rét cùng chung một lòng.</b></i>



- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.


-

HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>



<b>Bài 27: </b>

<b>TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học HS biết:


- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hố, giáo dục, y tế của tỉnh ( thành phố).
- Cần có ý thức gắn bó yêu q hương.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55; tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của
tỉnh .


<b>III. Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.KTBC: GV KT bài của tuần trước:Khơng</b>
chơi các trò chơi nguy hiểm.


-Nhận xét tuyên dương.
<b>3.Bài mới:</b>


<b>a.GTB: Ghi tựa.</b>
<b>b.Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động 1:Trị chơi người chỉ đường thơng</b></i>


<i><b>thạo.</b></i>


-YC HS chia thành các nhóm, YC các nhóm
QS tranh vẽ số 1 SGK. YC các nhóm quan
sát phát hiện các cơ quan, cơng sở,…có trong
tranh và ghi lại tên các quan đó.


-Gọi 2 HS trả bài.


-HS nhắc lại.


-HS chia thành các nhóm, lấy số từ 1 4,
sau đó cùng quan sát tranh ở SGK. Ghi lại
các cơ quan, cơng sở, địa danh có trong tranh
đó.


-Hết thời gian TL, GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
GV chuẩn bị các câu hỏi cho HS chơi như sau:


*Tôi bắt được một tên kẻ trộm ở ngã 3 và muốn biết đường để tới đồn công an nhanh nhất
hãy chỉ giúp tôi.


*Tôi đang rất vội và phải đưa em bé này tới nhà trẻ. Từ nhà tơi tới đó đi đường nào?
*Tơi phải đi thăm người ốm ở bệnh viện, chỉ giúp tôi đường tới bệnh viện từ chợ này.
-GV phân lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 1 câu


cùng thảo luận và sắm vai.


-GV khen ngơi, nhận xét các nhóm trả lời
nhanh.



+Hỏi: Ngồi những nơi này, em còn phát
hiện ra trong tranh –ảnh về tỉnh (TP) cịn các
cơ quan, cơng sở nào khác.


+GV chốt: Ở mỗi tỉnh ,TP đều có rất nhiều cơ
quan, cơng sở đó là CQ hành chính nhà nước
như UBND, HĐND. Trụ sở công an, các cơ
quan y tế như bệnh viện, có cả cơ quan GD


-HS làm việc theo YC của GV.


-Các nhóm trình diễn. Lớp theo dõi, nhận
xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

và những khu vui chơi giải trí. Vậy, những cơ
quan này làm nhiệm vụ gì? Chúng ta tiếp tục
cùng nhau tìm hiêu.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò nhiệm vụ</b></i>
<i><b>của các cơ quan.</b></i>


-YC HS chia thành 2 nhóm.


-Phát cho mỗi cặp 1 phiếu BT, thảo luận
hoàn thành phiếu trong 5 phút.


-2 HS lập thành nhóm cặp đôi.


-Các cặp thảo luận hoàn thành phiếu .


<b>PHIẾU HỌC TẬP.</b>


Em hãy nối các cơ quan, công sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng.


1.Trụ sở UBND. a. Truyền, phát thông tin rộng rãi đến nhân dân.
2. Bệnh viện b. Nơi vui chơi giải trí.


3. Bưu điện c. Trưng bày, cất giữ tư liệu lịch sử.
4. Công viên d. Trao đổi thông tin liên lạc.


5. Trường học e. Sản xuất các sản phẩm phục vụ cho con người.
6. Đài phát thanh g. Nơi học tập của HS.


7. Viện bảo tàng h. Khám chữa bệnh cho nhân dân.
8. Xí nghiệp i. Đảm bảo, duy trì trật tự, an ninh.


9. Trụ sở cơng an k. Điều khiển hoạt động của một tỉnh, TP.
10. Chợ l. Trao đổi bn bán, hàng hố.




-Sau thời gian 5 phút GV chuẩn bị các bảng
từ ghi tên các cơ quan và chức năng nhiệm
vụ.


-GV chốt: GV tuyên bố kết quả: 1-k; 2-h;
<i><b>3-d; 4-b; 5-9; 6-a; 7-c; 8-e; 9-I; 10-l.</b></i>


<b>-Hỏi các cặp thảo luận có đúng KQ như trên</b>
bảng khơng và tuyên dương.



<b>Liên hệ: Ở địa phương ta:</b>


*Cơ quan giúp đảm bảo thông tin liên lạc.
*Cơ quan SXSP phục vụ đời sống.


*Cơ Q khám chữa bệnh.
*Nơi vui chơi, giải trí.
*Nơi bn bán.
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
-Hỏi lại nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.


-Giao việc: Phát phiếu điều tra cho HS về
nhà tìm hiểu để tiết sau học.


-Đại diện HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.


-HS tự sửa bài.
*HS trtả lời:
-Bưu điện.
-Xí nghệp.
-Bệnh viện.
-Cơng viên.
-Chợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Bài</b>

:

<b>ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM</b>




<b> ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO?</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ôn tập về từ chỉ đặc điểm: tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước ; tìm
đúng các đặc điểm của các sự vật được so sánh với nhau.


- Ơn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) thế nào?
<b>II/ Đồ dùng: Bảng phụ </b>


<b>III/ Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>


- Gọi 3 HS lên bảng làm miệng 3 bài tập của
tiết luyện từ và câu hôn trước


- Nhận xét – ghi điểm
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>a/ GTB: Ghi tựa.</b>
<b>b/ Bài tập:</b>


<b>Bài 1: HS đọc YC của bài.</b>


-GV: Khi nói đến mỗi người, mỗi vật, mỗi
hiện tượng,….. xung quanh chúng ta đều có
thể nói kèm cả đặc điểm của chúng.



Ví dụ: đường ngọt, muối mặn, chanh chua,…
Các từ ngọt, mặn, chua,… chính là các từ chỉ
đặc điểm của các sự vật vừa nêu.


-YC HS suy nghĩ và gạch chân các từ chỉ ĐĐ
có trong đoạn thơ.


-Chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 2:Gọi HS đọc đề bài.</b>
- YC HS đọc câu thơ a/


- Trong câu thơ trên các sự vật nào được SS
với nhau?


- Tiếng suối được SS với tiếng hát về đđ nào?
- YC HS suy nghĩ và làm các phần còn lại.
-Nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 3: HS đọc YC đề.</b>
- YC HS đọc câu a/ .


? Ai nhanh trí và dũng cảm?


HD HS tìm các bộ phận trả lời :Ai? Cái gì?
Như thế nào?...


- 3 HS thực hiện YC.


- 1 HS đọc YC – 1 HS d0ọc đoạn thơ.



- 1 HS lên bảng làm bài: Lớp VBT.


Các từ: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt.
1 HS đọc câu a/


Tiếng suối được SS với tiếng hát.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
-2 HS lên bảng , lớp làm VBT.
b/ Ông hiền như hạt gạo.
Bà hiền như suối tronh.


c/ Giọt nước Xã Đoài vàng như giọt mật.
1 HS đọc đề


1 HS đọc


- Anh Kim Đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi 1 vài HS đật cạu theo mẫu Ai(cái gì,
con gì) như thế nào?


<b>4/ Củng cố – dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học


Về nhà học bài, tìm thêm các từ chỉ đđ của
các vật, con vật ,…. Xung quanh em và đặt
câu với các từ đó.


a/ Anh Kim Đồng /rất nhanh trí và dũng cảm.


(Ai?) ( như thế nào?)
b/ Những hạt sương sớm/ long lanh …..pha lê.
(Cái gì?) ( ntn?)


c/ Chợ hoa/ trên đường……đơng nghịt người.
(cái gì?) (ntn?)


- 3 HS thực hiện, lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.


<b>TỐN:</b>


<b>Tiết 68: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Củng cố về phép chia trong bảng chia 9.
- Tìm 1<sub>9</sub> của một số.


- Áp dụng để giải bài tốn có lới văn bắng một phép tính chia.
<b>II/ Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>


KT học thuộc lòng bảng chia 9 .
Nhận xét – ghi điểm


<b>3/ Bài mới:</b>


<b>a/ GTB: Ghi tựa.</b>
<b>b/ Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


- YC HS tự suy nghĩ và tự làm phần a/
- YC HS nêu từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm phần b/


<b>Bài 2:</b>


- YC HS nêu cách tìm số bị chia, số chia,
thương rồi làm bài.


Chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 3:</b>


Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết gì?


GV gọi 3 – 6 HS đọc bảng chia 9 trước lớp.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


- HS tự làm sau đó đổi chéo vở KT bài của
nhau.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Bài tốn hỏi gì?


- Bài tốn này giải bằng mấy phép tính?
- Phép tính thứ nhất đi tìm gì?


- Phép tính thứ hai đi tìm gì?
- YV HS trình bày bài giải.
- Chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 4:</b>


Baøi tập YC chúng ta làm gì?


- Hình a/ có tất cả bao nhiêu ô vuông?


- Muốn tìm 1<sub>9</sub> số ô vuông có trong hình a/
ta phải làm thế nào?


- HD HS tô màu vào vào 2 ô vuông trong
hình a/


- Tiến hành tương tự với phần b/.
<b>4/ Củng cố – dặn dò:</b>


- HS đọc lại bảng chia 9.


- Về nhà học bài và làm thêm các bài tập ở
VBT.


- Số nhà xây được là 1<sub>9</sub> số nhà.
- Bài tốn hỏi số nhà cịn phải xây?


- ……


Bài giải:


Số ngơi nhà đã xây được là:
36 : 4 = 9 (nhà)
Số ngơi nhà cịn phải xây là:


36 – 4 = 32 (nhà)
Đáp số: 32 ngơi
- Tìm 1<sub>9</sub> số ơ vng có trong mỗi hình.
- Hình a/ có tất cả 18 ơ vng.


- 1<sub>9</sub> số ô vuông trong hình a/ là: 18 : 9 = 2
(ô vuông).


- Xung phong đọc .


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Bài: </b>

<b>MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG CAO</b>

.


<b>I/ Muïc tiêu:</b>


- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


- Đọc trơi chảy được tồn bài.


- Hiểu các từ ngữ trong bài: Sủng Thài, trường nội trú, cải thiện,……



- Biết một số điều về cuộc sống của các bạn HS miền núi: tuy cịn nhiều vất vả, khó
khăn nhưng các bạn rất yêu trường yêu lớp của mình.


- Biết GT về trường mình và từ đó thêm u trường u lớp.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ


- Bản đồ VN.
<b>III/ Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3.Bài mới:</b>


<b>a.GTB: Ghi tựa. HS hiểu thế nào là vùng</b>
cao?


<b>b.Luyện đọc:</b>


-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.


-HD phát âm từ khó.



- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.


-HD HS chia bài thành 3 đoạn.


-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn
của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt
giọng cho HS.


-Giải nghĩa các từ khó.


-YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 2
đoạn.


-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<b>c. HD tìm hiểu bài:</b>


-HS đọc cả bài trước lớp.
- 1 HS lại đoạn 1 của bài.


-Ai là người dẩn khách đi thăm trường?
-Bạn Dìn GT những gì về trường mình?


-Khi nghe Sùng Tờ Dìn GT về trường, nề nếp
sinh hoạt của HS trong trường, người khách
đã hỏ em điều gì?


-Khi đó Dìn trả lới thế nào?



-Tình cảm của Dìn đối với trường như thế
nào? Nhờ đâu em biết điều đó?


-Vùng cao là vùng núi.
-Theo dõi GV đọc.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc
1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vịng.


-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV:
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.


-3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt
giọng cho đúng.


VD: Hội đồng GV đang họp / nên em Sùng
Tờ Dìn, / liên đội trưởng,/ dẫn chúng tôi đi
thăm trường.// …


-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-3 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp.


-Lớp theo dõi SGK.


-Bạn Sùng Tờ Dìn dẫn khách đi thăm trường.
-HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:



+ Trong trường có đủ phịng học cho 5 lớp, có
bếp, có phịng ăn nhà ở.


+Các thầy cô ăn cùng HS.


+ Sàng thứ hai hàng tuần,HS đến trường
mang theo gạo ăn của một tuần,……


+ Hằng ngày, HS đến lớp học bài, buổi chiều
làm bài, ngoài giờ học các bạn học múa, hát,


-Người khách hỏi: Đi học cả tuần Dìn có nhớ
nhà khơng?


-Dìn trả lời: Lúc đầu có nhớ nhà nhưng ở
trường rất vui nên khi về nhà lại mong được
đến trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Em có u trường mình không? Hãy GT vài
nét về trường của em?


VD:Trường em tên là gì? Trong trường có
các phịng nào? Hằng ngày, khi đến trường
em được tham gia những hoạt động nào?
Tình cảm của em đối với trường ra sao?...
<b>d. Luyện đọc lại:</b>


-Yêu cấu HS tự chọn một đoạn trong bài và


luyện đọc lại đoạn đó.


-Gọi 3 đến 4 HS đọc đoạn mình chọn trước
lớp, sau khi đọc giải thích rõ vì sao em chọn
đọc đoạn đó.


-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


-Hỏi: Câu chuyện cho em biết điều gì về
cuộc sống của các bạn HS vùng cao?


-Nhận xét giờ học.


-3 – 4 HS GT trường lớp. Cả lớp nghe và
nhận xét.


-HS tự luyện đọc.


-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


-Cuộc sống khó khăn nhưng các bạn rất yêu
trường, yêu lớp.


<i><b>Thứ năm ngày …… tháng…… năm 200……</b></i>
<b>THỂ DỤC</b>


<b>Bài 28</b>

<i><b>: </b></i>

<b>HOAØN THIỆN BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>


- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác


tương đối chính xác.


- Chơi trị chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.


<b>II . Địa điểm, phương tiện:</b>


-Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.


-Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa”
<b>III . Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Phần mở đầu:</b>


-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, u cầu
giờ học: 1 -2 phút.


-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh
sân tập: 1 phút.


-Trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ” : 2 phút, kết hợp
đọc các vần điệu.


<b>2 . Phần cơ bản:</b>


-Ôn bài thể dục phát triển chung : 10 – 13



-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, cổ chân,……


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

phút.


+ Tập liên hồn cả 8 động tác, mỗi động tác
4 x 8 nhịp. GV hô nhịp liên tục hết động tác
này sang động tác kia, trước mỗi động tác
GV nêu tên động tác đó vào nhịp thứ 8. Có
thể tập như vậy 2 – 3 lần, giữa các lần cho
nghỉ ngơi. GV hô nhịp 1 – 2 lần, từ lần 3 để
cán sự hô nhịp.


+ Chia tổ tập luyện theo các khu vực đã phân
cơng có thi đua. Khi các em tập GV đi đến
từng tổ sửa chữa động tác chưa chính xác cho
HS.


+ Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển
chung giữa các tổ: 1 lần.


*Mỗi tổ cử 4 – 5 em lên biểu diễn bài thể
dục phát triển chung 1 lần, HS cùng GV nhận
xét và đánh giá, tổ nào tập đều, đúng, đẹp
được khen.


*Tuỳ theo thực tiễn khả năng thực hiện động
tác của HS, GV có thể đảo thứ tự động tác


hoặc nêu tên động tác để các em tự tập:1-2
lần.


- Chơi trò chơi : “Đua ngựa”: 7 – 8 phút. (GV
hướng dẫn như tiết 26)


<b>3. Phần kết thúc:</b>


-Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV nhận xét giờ học : 2-3 phút.


-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài thể
dục phát triển chung để chuẩn bị kiểm tra.


+Lắng nghe sau đó ơn luyện.


+Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.


+Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ
mình tập luyện.


+ Biểu diễn thi bài thể dục phát triển chung
giữa các tổ: 1 lần.( Thi đua)


-Các tổ thực hiễn theo YC của GV.


-HS tham gia chơi tích cực.


+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.


-Hát 1 bài.


-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.


<b>CHÍNH TẢ</b>

<b> ( nghe – viết)</b>


<b>NHỚ VIỆT BẮC</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>


-Nghe- viết chính xác đoạn Ta về, mình có nhớ ta... Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung trong
bài thơ Nhớ Việt Bắc.


-Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt au/ âu, l/n hay i/iê.
-Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.


<b>II . Đồ dùng dạy- học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau:
<i>giày dép, no nê, lo lắng.</i>


-Nhận xét, cho điểm HSỉnh.
3. Bài mới:


<i><b>a. Giới thiệu bài, ghi tựa.</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<b>*Trao đổi về nội dung bài viết.</b>
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.


-Hỏi: Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
-Người cán bộ về xi nhớ những gì ở
Việt Bắc?


<b>*Hướng dẫn cách trình bày:</b>
-Đoạn thơ có mấy câu?


-Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
-Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết
hoa?


<b>*Hướng dẫn viết từ khó:</b>


-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


-u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


<b>*Viết chính tả.(GV HD HS thực hiện như</b>
các tiết trước)


<b>*Soát lỗi.</b>
<i><b>*Chấm bài.</b></i>


<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b></i>


<b>Bài 2. </b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.


-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>Baøi 3:</b>


a) Gọi HS đọc yêu cầu.


-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào vở nháp.


-HS lắng nghe, nhắc lại.


-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.


-Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng,
ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi
hồ bình.


-Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.
-Đoạn thơ có 5 câu.


-Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.


-Dịng 6 chữ viết lùi vào 1 ơ, dòng 8 chữ viết
sát lề.



-Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt
<i>Bắc.</i>


<i>-Thắt lưng, chuốt, trăng rọi, thuỷ chung,...</i>
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.


(HS thực hiện dưới sự HD của GV).
-Đổi chéo vở và dò bài.


-Thu 5 -7 bài chấm điểm nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
nháp.


-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
(hoa mẫu đơn – mưa mau hạt
lá trầu – đàn trâu


sáu điểm – quả sấu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Dán băng giấy lên bảng.
-Cho HS tự làm.


-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Yêu cầu HS đọc lại lời giải và làm bài.
b) Làm tương tự phần a).



<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục
ngữ ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.


-Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp nối.
Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.


-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
+Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
+Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.


-Lời giải:


+Chim có tổ, người có tơng.
+Tiên học lễ, hậu học văn.
+Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
-Lắng nghe, về nhà thực hiện.


<b>TỐN:</b>


<b>Tiết 69: </b>

<b>CHIA SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ</b>


<b> CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. ( Chia hết và chia có
dư).


- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.


<b>II/ Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>


- KT các bài tập đã giao về nhà của bài LT.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
<b>3/ Lên lớp:</b>


<b>a/ GTB: Ghi tựa:</b>


<b>a/ HD thực hiện phép chia:</b>
<b>* Phép chia 72 : 3.</b>


-Viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ? và YC
HS đặt tính theo cột dọc.


-YC HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép
tính trên.( Nếu HS tính được), Nếu HS khơng
tính được thì GV nhắc lại để HS ghi nhớ, thực


-3 HS làm bài trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

hiện nhö SGK.


-Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị
chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị.



-7 chia 3 bằng mấy?
-Viết 2 vào đâu?


-…… cứ như thế GV HD HS chia đến hết phép
tính.


-Vậy 72 chia 3 bằng mấy?


-Trong luợt chia cuối cùng ta tìm được số dư
là 0. Vậy ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép
chia hết.


-YC HS thực hiện lại phép chia trên.
<b>* Phép chia 65 : 2</b>


-Tiến hành các bước như với phép chia 72 : 3
-Giới thiệu về phép chia có dư.


<b>c/ Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


-Xác địmh YC của bài sau đó HS tự làm bài.
-Chữa bài, HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


-YC 4 HS nêu rõ từng bước thực hiện phép
tính của mình.


-YC HS nêu phép chia hết, phép chia có dư
có trong bài.



-Cho HS so sánh số chia và số dư .
<b>Bài 2:</b>


Gọi HS đọc YC bài 2.


- YC HS nêu cách tìm 1<sub>5</sub> của một số và tự
làm bài.


-Chũa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 3:-Gọi 1 HS đọc đề.</b>


GV HD tương tự như các bài trước
Chú ý: Bài tốn đố có dư.


Sau khi HD xong Yc HS tự giải.
<b>4/ Củng cố – dặn dị:</b>


Trò chơi “Ai nhanh hơn”


GV chọn 4 bạn đại diện 4 nhóm lên tham gia
chơi.



-7 chia baèng 2


-Viết 2 vào vị tri của thương.
……HS thực hiện theo YC của GV.
-72 chia 3 bằng 24.



-HS nhắc lại cách thực hiện.


-4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép
tínhđầu của phần a/, 2 HS làm 2 phép tính
đầu của phần b/, HS cả lớp làm VBT.


-HS nêu theo YC của GV.


-1 HS đọc đề bài SGK
-……ta lấy số đó chia cho 5.


Bài giải:


Số phút của 1<sub>5</sub> giờ là:
60 : 5 = 12 (phút)


Đáp số: 12 phút
-1 HS đọc đề bài SGK.


Bài giải:


Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)


Vậy có thể may nhiều nhất là 10 bộ quần áo
và còn thừa 1m vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

84 : 7 ; 67 : 5 ; 73 : 6 ; 69 : 2 ;
Nhận xét bạn làm đúng và nhanh.
Nhận xét giờ học .



Về nhà luyện tập thêm các phép chia.


<b>THỦ CÔNG</b>


<b>Bài: CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 2)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- HS biết cắt kẻ, cắt dán chữ H, U.


- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật.
- HS thích cắt, dán chữ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,……


<b>III. Lên lớp:</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.KTBC: KT đồ dùng của HS.</b>
- Nhận xét tuyên dương.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a.GTB: Ghi tựa.</b>
<b>b. Thực hành:</b>



<i><b>Hoạt động 1:HS thực hành cắt dán chữ H,</b></i>
<i><b>U.</b></i>


-GV YC HS nhắc lại và thực hiện các bước
kẻ, cắt chữ H, U.


-GV nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt,
dán chữ H, U theo quy trình.


-GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán
chữ H, U.


-Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn
nắn, giúp đỡ HS cịn lúng túng để các em
hồn thành sản phẩm. Nhắc HS dán chữ cho
cân đối và phẳng.


-GV tổ chức cho HS trưng bày SP, đánh giá
và nhận xét SP.


-Đánh giá SP thực hành của HS.
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần
thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
-Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công,


-HS mang đồ dúng cho GV KT.
-HS nhắc.



- 3 HS nhắc lại quy trình, lớp theo dõi nhận
xét bổ sung.


+Bước 1: Kẻ chữ H, U.
+Bước 2: Cắt chữ H, U.
+Bước 3: Dán chữ H, U.
-HS thực hiện .


-HS thực hiện dán vào vở theo YC của GV.


- Mang SP lên trưng bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thước kẻ, bút chì, kéo, …… cắt dàn chữ V.


<i><b>Thứ sáu ngày …… tháng……năm 200…</b></i>
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>Bài 28: </b>

<b>TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG.(tiếp theo)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học HS biết:


- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hố, giáo dục, y tế của tỉnh ( thành phố).
- Cần có ý thức gắn bó yêu quê hương.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh .
- Bút vẽ.



<b>III. Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.</b>
Nhận xét tuyên dương.


<b>3.Bài mới:</b>
<b>a. GTB: Ghi tựa.</b>
<b>b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Trưng bày kết quả điều tra.</b></i>
-GV chuẩn bị bảng phụ có nội dung như câu
1 và 2 ở phiếu điều tra treo lên bảng.


-Gọi 1 HS trả lời câu 1.


-YC HS trả lời câu hỏi 2, lần lượt từng nhóm
1, 2, 3, 4.


GV ghi lại KQ vào bảng phụ (1 vài CQ đặc
trưng).


-GV nhận xét tuyên dương và thu lại các
phiếu điều tra.


<b>GV kết luận: Các em đã rất giỏi, tìm hiểu</b>


được nhiều điều ở xã và huyện chúng ta. Nếu
có điều kiện chúng ta sẽ đi tham quan ở
những nơi này.


<i><b>Hoạt động 2: Tham quan các cơ quan, công</b></i>
<i><b>sở nơi em ở.</b></i>


<b>- Nếu có thời gian GV dẫn HS đến một số nơi</b>
trong xã, gần trường cho HS quan sát để hiểu
bài thêm.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
-HS nhắc lại ND bài học.
-Nhận xét giờ học.


-HS báo cáo trước lớp.


-HS đó lên bảng ghi vào bảng phụ.
-Lần lượt 3 – 4 HS trình bày KQ điều tra.
-Ở nhóm 1: UBND; ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Chuẩn bị bài 29: các HĐ TTLL.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Nghe kể: TƠI CŨNG NHƯ BÁC</b>


<b>GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>


-Dựa vào gợi ý kể lại được truyện vui Tôi cũng như bác, tìm được chi tiết gây cười của


câu chuyện.


-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.


-Dựa vào gợi ý kể lại được những hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


-Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.


-HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết
như tuaàn 13.


<b>2. Dạy – học bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài, ghi tựa.</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện</b></i>
-GV kể chuyện 2 lần.


-Hỏi: Vì sao nhà văn khơng đọc được bản
thơng báo?


-Ơng nói gì với người đứng cạnh?
-Người đó trả lời ra sao?



-Câu trả lời có gì đáng buồn cười?


-u cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
trước lớp.


-Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp.
-Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>c. Kể về hoạt động của tổ em</b></i>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?


-Nghe GV nhận xét bài.


-Nghe GV kể chuyện.


-Vì nhà văn quên không mang kính.


-Ơng nói: “Phiền bác đọc giúp tơi tờ thơng
báo này với”.


-Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tơi cũng như bác
thơi, vì lúc bé khơng được học nên bây giờ
đành chịu mù chữ”.


-Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy
nhà văn khơng đọc được bản thơng báo như
mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.
-1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét


phần kể chuyện của bạn.


-2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho
nhau nghe.


-3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp.


-1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý,
cả lớp đọc thầm đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Em giới thiệu những điều này với ai?
-GV hướng dẫn cách giới thiệu


-Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại
theo gợi ý của bài.


-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
từ 4 – 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu
trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo
cử chỉ điệu bộ (VD: Giới thiệu đến bạn nào
trong tổ thì chỉ vào bạn đó, giới thiệu về các
hoạt động trong tổ, nếu là hoạt động có sản
phẩm thì mang sản phẩm ra trình bày trước
lớp...)


-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS về nhà kể lại câu chuyện Tơi


<i>cũng như bác và hồn thành bài giới thiệu</i>
về tổ mình.


-Em giới thiệu với 1 đồn khách đến thăm
lớp.


-2 đến 3 HS nói lời chào mở đầu.


-1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét, bổ sung, nếu cần.


-Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS
trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét
và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay
nhất về tổ của mình.


-Lắng nghe về nhà thực hiện theo YC của
GV.


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết: 70: </b>

<b>CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>



<b>CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ </b>

<b>(Tiếp theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Có dư ở các lượt
chia).



- Giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính chia.
- Vẽ hình tứ giác có 2 góc vng.


- Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình vng, xếp hình theo mẫu.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như BT4.
<b>III/ Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>


KT các BT của tiết 69.
Nhận xét – ghi điểm.
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>a/ GTB: Ghi tựa.</b>


<b>b/ HD thực hiện phép chia: 78 : 4</b>


-4 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính do GV
nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và YC HS
đặt tính theo cột dọc.


-YCHS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép
tính trên, nếu HS tính đúng GV cho HS nêu


cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp
ghi nhớ. Nếu HS thực hiện không được GV
HD lại từng bước như các phép tính của tiết
69. (Lưu ý đặt câu hỏi ở từng bước chia).
<b>c/ Thực hành:</b>


<b>Bài 1:</b>


-Xác định YC của bài của bài, sau đó cho HS
tự làm bài.


-Chữa bài YC HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


-YC 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước
thực hiện.


-YC HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở KT.
Bài 2:


-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Lớp có bao nhiêu HS?


-Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn?
-YC HS tìm số bàn có 2 HS ngồi.


-Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa
có chỗ ngồi?


-Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là 1 bàn


nữa để bạn HS này có chỗ ngồi. Lúc này
trong lớp có tất cả bao nhiêu cái bàn?


-HD HS giải bài tốn.


<b>Bài 3:</b>


-Giúp HS xác định YC của bài, sau đó cho
các em tự làm bài.


-Chữa bài và giới thiệu 2 cách vẽ :


+Vẽ hai góc vng có chung một cạnh của tứ
giác.


+Vẽ hai góc vuông không chung cạnh.


b/con.


78 4 * 7 chia 4 được 1, viết 1, 1 nhân 4
4 19 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.


38 *Hạ 8, được 38; 38 chia 4 bằng 9,
36 viết 9, 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ
2 36 bằng 2.


-4 HS lên bảng thực hiện các phép tính
77 : 2; 86 : 6; 69 : 3; 78 : 6;


HS cả lớp làm bài vào VBT.



- 1 HS đọc đề bài SGK.
-Lớp học có 33 HS.
-……là loại bàn 2 chỗ ngồi.


-Số bàn 2 HS ngồi là 33 : 2 = 16 bàn (dư 1
bạn HS).


-Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi.


-Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn)
Bài giải:


Ta coù 33 : 2 = 16 (dư 1)


Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa
nên cần kê thêm ít nhất là một bàn nữa .


Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái baøn)


Đáp số : 17 cái bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Baøi 4: </b>


-Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa
các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép
đúng nhất là tổ thắng cuộc .


Tuyên dương tổ thắng cuộc.


<b>4/ Củng cố – dặn dò:</b>


- YC HS về nhà luyện tập thêm về các phép
chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
-Nhận xét tiết học.


-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XĨM LÁNG GIỀNG. (Tiết 1)</b>



<b>I/. Yêu cầu: HS hiểu:</b>


 Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.


 Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày.
 HS có thái độ tơn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


 Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em.
 Vở BT ĐĐ.


<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>



-HS nêu câu ghi nhớ của tiết trước.
-Nhận xét tuyên dương.


<b>3/ Bài mới : </b>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>


Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em biết như
thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng.


GV ghi tựa.


<i><b>Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của</b></i>
<i><b>em. </b></i>


-GV kể chuyện cho HS cả lớp nghe.
* HS đàm thoại theo các câu hỏi:


+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
Thuỷ ?


-2 HS thực hiện.


-HS nhắc lại
-HS theo dõi.


-HS trả lới nhiêu ý kiến.



+Bé Viên, chị Thuỷ, mẹ của bé Viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
+ Vì sao mẹ của Viên lại thầm cảm ơn bạn
Thuỷ?


+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?


<i><b>Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn</b></i>
<i>nạn. Những lúc đó rất cần sự thơng cảm, giúp</i>
<i>đỡ của những người xung quanh. Vì vậy,</i>
<i>khơng chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan</i>
<i>tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng</i>
<i>những việc làm vừa sức mình. </i>


<i><b>Hoạt động 2: Đặt tên tranh</b></i>


<i><b>Kết luận về nội dung từng bức tranh, khẳng</b></i>
định từng việc làm của những bạn nhỏ trong
tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng. Cịn các bạn đá bóng trong tranh
2 là làm ồn, ảnh hưởng đến làng xóm láng
giềng.


<i><b>Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến</b></i>


-GV chia nhóm và YC các nhóm thảo luận
bày tỏ thái độ của các em đối với các quan


niệm có liên quan đến nội dung bài học.
a/ Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau.
b/ Đèn nhà ai, nhà nấy rạng.


c/ Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là
biểu hiện của tình làng nghĩa xóm.


d/ Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp
với khả năng.


<i><b>GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng.</b></i>
<i> Ý b là sai. </i>


<i>Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ</i>
<i>lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần</i>
<i>biết làm các việc phù hợp với sức mình để</i>
<i>giúp đỡ hàng xóm láng giềng. </i>


4.Củng cố –Dặn dò:


-Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.


Về nhà sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục
ngữ. . . và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp
đỡ hàng xóm láng giềng.


+Làm chong chóng, dạy chữ,…


+Vì Thuỷ trơng giúp bé Viên……


+Cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng
giềng.


+………


- Lắng nghe và ghi nhớ.


-HS quan saùt tranh.
-Thảo luận nhóm.


-Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm
khác góp ý kiến.


-HS thảo luận.


-Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm
khác góp ý kiến bổ sung.


-Tán thành, giải thích.
-Không tán thành, giải thích.
-………


-………


-Lắng nghe và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>SINH HOẠT LỚP</b>




<i>Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần .</i>



 Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua .
 Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.


 GV nhận xét chung lớp .


 Về nề nếp: tương đối tốt , nhưng vẫn cịn đi trễ , hay nói chun riêng như : ………
 Về học tập : Một số bạn có tiến bộ : …………


 Về vệ sinh : Đảm bảo sạch , cịn rác thỉnh thoảng ngồi hành lang.


Chưa thuộc bảng cửu chương:………


<b>Biện pháp khắc phục: Chuẩn bị ôn tập thi học kì I.</b>
<b>Tuyên dương:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×