Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tiet 13 12CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.47 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG VI: CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ </b>
<b>VÀ XU THẾ TỒN CẦU HỐ</b>


<b>Tiết 13- Bài 10</b>
<b>CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ </b>
<b>VÀ XU THẾ TỒN CẦU HỐ NỬA SAU THẾ KỶ XX</b>


<b> Ngày soạn: 04/10/2010</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1/ Kiến thức: </b>


Học sinh nắm được nguồn gốc – đặc điểm và những thành tựu chủ yếu của cách
mạng khoa học – công nghệ sau chiến tranh thế giới II. Xu thế tồn cầu hố là hệ quả tất
yếu của cách mạng khoa học- công nghệ.


<b>2/ Tư tưởng: </b>


Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của khoa học – kỹ thuật đối với sự phát
triển của thế giới, thấy rõ ý chí vươn lên khơng ngừng của con người trong việc tìm tịi,
khám phá thế giới. Từ đó học sinh cần cố gắng trong học tập và rèn luyện để tiếp thu kiến
thức, nắm bắt kịp sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật- công nghệ tiên tiến của thế giới góp
phần đẩy nhanh cơng cuộc cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước VN.


<b>3/ Kỹ năng:</b>


<b>- Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ và so sánh.</b>
- Kết hợp kiến thức liên mơn: tốn, lý, hoá, sinh..


- Nắm vững một số khái niệm mới: “Cách mạng khoa học- cơng nghệ”, xu thế
“Tồn cầu hoá”.



<b>II. TƯ LIỆU, THIẾT BỊ DẠY- HỌC</b>


- Tranh ảnh tư liệu về những thành tựu của cách mạng khoa học của thế giới và
Việt Nam.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu các nội dung cơ bản của quan hệ quốc tế từ 1945-2000.
- Xu thế phát triển của thế giới sau 1991. Vì sao có xu thế đó?
<b>3/ Giới thiệu bài mới:</b>


- Từ sau chiến tranh thế giới II, thế giới đã có những thay đổi lớn lao ở tất cả các
lĩnh vực. Sự thay đổi đó chính là kết quả của cuộc cách mạng khoa học- cơng nghệ.


<b>4- Tiến trình dạy- học bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp- cá nhân.</b>


<i>- Cách mạng khoa học- công nghệ là gì ?</i>
<i>Nguồn gốc và đặc điểm của cách mạng khoa</i>
<i>học- công nghệ?</i>


<b>I. Cách mạng khoa học-công nghệ.</b>
<b>1/ Nguồn gốc và đặc điểm.</b>



<i>a/ Nguồn gốc: Xuất phát từ yêu cầu của</i>
cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu
cầu vật chất và tinh thần của con người.
<i>b/ Đặc điểm: </i>


- Đặc điểm lớn nhất của CM KH- KT
ngày nay là khoa học trở thành lực lượng
sản xuất trực tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2: Cả lớp- cá nhân.</b>


<i>- Trình bày những thành tựu chính của cuộc</i>
<i>CM KHCN?</i>


- Học sinh quan sát hình 25 (sgk) và cho biết
thế nào là phương pháp sinh sản vơ tính, điểm
tích cực và hạn chế của phương pháp này.
- Giáo viên giải thích: Sinh sản vơ tính là
phương pháp nhằm tạo ra những con vật mới
(kể cả người) bằng những tế bào lấy ra từ mẹ
(nhưng không do mẹ mang thai) mà nuôi trong
ống nghiệm.


<i> + Tích cực: Tạo ra nhanh chóng những con</i>
vật mới với những tính năng ưu việt, mở ra kỉ
nguyên mới trong y học, sinh học, đẩy lùi bệnh
và tuổi già.


<i> + Hạn chế (đối với người): Gây lo ngại về</i>


mặt pháp lí, đạo lí và nguy cơ thương mại hố
cơng nghệ gien.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp- cá nhân.</b>


<i>- CM KH- CN có tác động như thế nào đối với</i>
<i>cuộc sống?</i>


từ nghiên cứu khoa học.


- Khoa học gắn liền với kỹ thuật, KH đi
trước mở đường cho KT phát triển, và
KT lại mở đường cho sản xuất phát triển.
<b>2/ Những thành tựu tiêu biểu:</b>


<b>a. Thành tựu:</b>


<i>- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản:</i>


+ Đạt những thành tựu to lớn trong
các lĩnh vực tốn, lí, hoá, sinh (tạo ra
được con cừu Đôli 3-1997, lập được Bản
đồ Gen người 6-2000).


<i>- Trong lĩnh vực công nghệ:</i>


+ Chế tạo công cụ sản xuất mới: Sự
ra đời của máy tính điện tử, máy tự
động, người máy…



+ Năng lượng mới: Năng lượng mặt
trời, nguyên tử, địa nhiệt, sức gió ...
+ Vật liệu mới: Polime, các loại vật
liệu siêu cứng, siêu bền, siêu dẫn…
+ CN sinh học (CN di truyền, CN tế
bào, CN vi sinh…) và Cách mạng xanh
trong nông nghiệp (ap dụng KH-KT tiên
tiến vào nông nghiệp nhằm tạo ra những
giống cây- con mới cho năng suất cao,
kháng bệnh…)


+ Thông tin liên lạc, giao thông vận
tải: Vệ tinh nhân tạo, tàu siêu tốc, máy
bay hiện đại (Poing, Airbus ...).


+ Chinh phục vũ trụ, chinh phục đại
dương…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Học sinh liên hệ thực tế ở Việt Nam về vấn
đề ô nhiễm (ở các thành phố lớn), tai nạn giao
thông. Nêu những nguyên nhân và giải pháp.
<b>Hoạt động 4: Cả lớp- cá nhân.</b>


<i>- Xu thế toàn cầu hóa là gì? Những biểu hiện</i>
<i>của xu thế tồn cầu hố. Vì sao đây là xu thế</i>
<i>khách quan khơng thể đảo ngược?</i>


+ GV giải thích thêm: Tồn cầu hố  “quốc tế
hoá”, để chỉ hoạt động kinh tế của 1 nước vượt
ra khỏi biên giới nước đó  Xu thế này đặt nền


kinh tế 1 nước trong phạm vi lớn của thị trường
thế giới. Nó gắn bó với 3 yếu tố là: Thơng tin,
thị trường, sản xuất.


- Giải thích vì sao tồn cầu hố vừa là thời cơ
vừa là thách thức đối với các nước đang phát
triển (liên hệ Việt Nam)?


yêu cầu mới về giáo dục- đào tạo.


<i>- Tiêu cực: Gây ô nhiễm (khơng khí,</i>
nguồn nước, tiếng ồn), tai nạn giao
thông, tai nạn lao động gia tăng. Bệnh
hiểm nghèo, sản xuất vũ khí huỷ diệt đe
doạ đến đời sống con người.


<b>II. Xu thế toàn cầu hố và ảnh hưởng</b>
<b>của nó.</b>


<b>1/ Xu thế tồn cầu hố:</b>


- Từ những năm 80 của Thế kỷ XX, trên
thế giới đã diễn ra xu thế tồn cầu hóa.
Đó là q trình tăng lên mạnh mẽ những
mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động,
phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu
vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
- Những biểu hiện của xu thế tồn cầu
hóa:



+ Sự phát triển nhanh chóng của quan
hệ thương mại quốc tế.


+ Sự phát triển và những tác động to
lớn của các công ty xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất của các
công ty thành các tập đoàn lớn.


+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết
kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và
khu vực.


 Đây là xu thế khách quan không thể
đảo ngược.


<b>2/ Tác động của xu thế tồn cầu hố:</b>
<i>a/ Tích cực: Thúc đầy nhanh sự phát</i>
triển và xã hội hoá lực lượng sản xuất,
đưa lại sự tăng trưởng cao góp phần
chuyển biến cơ cấu kinh tế.


<i>b/ Tiêu cực: Làm trầm trọng sự bất công</i>
XH, nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc
và độc lập tự chủ của các quốc gia.


<i><b>5/ Củng cố và giao nhiệm vụ học tập cho HS:</b></i><b> </b>


<i><b>- </b>Củng cố bài: Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh:</i>


+ Nguồn gốc, đặc điểm của cách mạng KH- KT lần thứ 2? Những thành tựu cơ


bản?


+ Xu thế “Tồn cầu hố”? Thời cơ và thách thức đối với các nước đang phát triển?
<i>- Chuẩn bị bài mới: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại 1945 – 2000.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cừu Đô-li ra đời tháng 3-1997 thông qua phương pháp sinh sản vơ tính. Q trình sinh sản vơ tính
được các nhà khoa học tiến hành như sau:


Đầu tiên, các nhà khoa học lấy ra một tế bào từ tuyến sữa của một con cừu mẹ đang mang thai.
Đây là một tế bào bình thường và khơng có khả năng sinh sản ngoài cơ thể mẹ trong khoảng thời
gian 6 tháng, người ta tách nhân tế bào của nó ra dự phịng.


Tiếp theo, các nhà khoa học lại lấy ra một tế bào trứng chưa thụ tinh của một con cừu mẹ khác,
loại bỏ đi nhân tế bào ở bên trong, đồng thời đổi nhân tế bào của tế bào tuyến sữa của con cừu mẹ
thứ nhất.


Cuối cùng, thơng qua phóng điện kích hoạt, người ta cho hình thành một phơi thai nhỏ bé, sau đó
cấy ghép phơi thai này vào trong tử cung của con cừu mẹ thứ ba. Quá trình này hồn tồn giống
với giai đoạn sau của q trình mang thai thơng thường.


Về góc độ khoa học, cừu Đơ-li chỉ là con đẻ của con cừu mẹ cung cấp gen nhân tế bào tuyến sữa.
Sau khi Đô-li trưởng thành, nó có hình dáng giống hệt như mẹ. “Hai người mẹ” kia chỉ là mẹ đẻ
thay thế mà thôi.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×