Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án đường cầu sông chanh uông bí từ km3 200 đến km5 860 đi qua địa phận thị xã quảng yên tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.33 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN THANH
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƢỜNG GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG DỰ ÁN
ĐƢỜNG CẦU SƠNG CHANH- NG BÍ (TỪ KM3+200 ĐẾN KM5+860) ĐI
QUA ĐỊA PHẬN THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K43 Quản lý đất đai N01

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa

: 2011 – 2015

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy


Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phương châm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với
thực tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập,
nghiên cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế. Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các
trường đại học nói chung và sinh viên Trường Đại học Nơng lâm Thái
Ngun nói riêng.
Với lịng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn cô giáo Vũ Thị Thanh
Thủy giảng viên Khoa Quản lý Tài nguyên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
Khoa Quản lý Tài nguyên,các thầy giáo,cô giáo,cán bộ trong khoa đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Phòng Tài Nguyên và Môi trường Thi ̣ xã
Quảng Yên và Ban bồi thường giải phóng mặt bằng và các cán bộ phịng ban
khác thuộc UBND thị xã Quảng Yên, các cán bộ, nhân viên đang cơng tác tại
phịng Tài ngun và Mơi Trường Thi ̣ xã , ban bồi thường GPMB,các phòng
ban thuộc UBND thi ̣ xã Quảng Yên đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực
tập tốt nghiệp.
Em cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã ln ở
bên cạnh động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và thời gian em
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong q trình học tập và thực hiện đề tài,em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên bài khóa

luận tốt nghiệp này chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót.Em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để bài khóa luận
được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Nguyên Văn Thanh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tình hình phát triển kinh tế qua các năm từ 2010-2014 ................ 28
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của thi xã
̣ Quảng Yên ................................ 28
Bảng 4.3. Thành phần dân tộc của thị xã Quảng Yên ..................................... 29
Bảng 4.4. Thực trạng dân số và lao động khu vực GPMP.............................. 34
Bảng 4.5. Các hộ dân trong diện GPMB dự án đƣờng Cầu Sông Chanh - Uông
Bí (tƣ̀ km3+200 đến km+860) đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................ 35
Bảng 4.6. Đơn giá các loại đất đƣợc bồi thƣờng của dự án Cầu Sông Chanh –
ng Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua địa phận thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................... 37
Bảng 4.7. Kết quả thu hồi đất để thực hiện dự án đƣờng Cầu Sơng Chanhng Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua địa phận thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................... 41
Bảng 4.8. Thống kê diện tích về các loại đấ t thuộc dự án .............................. 42
Bảng 4.9. Kết quả bồi thƣờng về đất .............................................................. 43
Bảng 4.10. Kết quả công tác bồi thƣờng về nhà ở .......................................... 43
Bảng 4.11. Kết quả bồi thƣờng về vật kiến trúc ............................................. 44

Bảng 4.12. Kết quả bồi thƣờng về cây cối hoa màu,vâ ̣t nuôi trên đấ t ............ 46
Bảng 4.13. Kết quả hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm đối với
trƣờng hợp phải thu hồi đất nông nghiệp .............................................. 49
Bảng 4.14. Kết quả hỗ trợ đối với đất vƣờn liền kề đất ở, đất nông nghiệp
trong khu dân cƣ nông thôn. ................................................................ 50
Bảng 4.15. Kết quả hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất đối với những hộ bị mất
trên 30% đất nông nghiệp đang sử dụng ............................................... 51
Bảng 4.16. Hỗ trợ di chuyển, thƣởng di chuyển hỗ trợ thuê nhà .................... 52


iii

Bảng 4.17. Kết quả tái định cƣ ........................................................................ 53
Bảng 4.18. Ý kiến của ngƣời dân .................................................................... 54
Bảng 4.19. Đánh giá thu nhập của các hộ gia đình trong khu vực dự án ... 54
Bảng 4.20. Tình hình an ninh trật tự xã hội khu vực dân cƣ sau khi thu hồi đất
thực hiện dự án ...................................................................................... 55


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí thị xã Quảng Yên ......................................................... 20
Hình 4.2. Hình ảnh đƣờng Cầ u Sông Chanh- Uông Bí khi đang xây dựng ... 36
Hình 4.3: Tỷ lệ chi phí các hạng mục bồi thƣờng của dự án .......................... 56
Hình 4.4: Hình ảnh khu vực dự án khi đã hoàn thành và cuộc sống của ngƣời
dân xung quanh khu vực ....................................................................... 57



v

DANH MỤC CÁC TƢ̀ VIẾT TẮT

BTHT

Bồ i thƣờng hỗ trợ

Đk

Đƣờng kính

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KT – XH

Kinh tế - xã hội

NĐ-CP

Nghị định- Chính phủ

QĐ-UBND

Quyế t đinḥ Ủy ban nhân dân

TĐC


Tái đinh
̣ cƣ

TT-BTNMT

Thông tƣ- Bô ̣ Tài nguyên Môi trƣờng

V/v

Về việc


vi

MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2. Mục đích, ý nghĩa................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích.......................................................................................... 2
1.2.2. Ý nghĩa của đề tài............................................................................ 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học ....................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lí luận .................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lí ................................................................................... 4
2.1.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nƣớc về bồi thƣờng GPMB
........................................................................................................... 4
2.1.2.2. Các văn bản của địa phƣơng liên quan đến công tác bồi
thƣờng GPMB ................................................................................... 5
2.2. Những khái niệm cơ bản ........................................................................ 8

2.2.1. Khái niệm về bồi thƣờng, hỗ trợ, GPMB........................................ 8
2.2.1.1. Khái niệm về bồi thƣờng ..................................................... 8
2.2.1.2. Khái niệm về giải phóng mặt bằng (GPMB) ....................... 8
2.2.1.3. Khái niệm về hỗ trợ ............................................................. 8
2.2.2. Khái niệm về tái định cƣ ................................................................. 9
2.3. Tình hình cơng tác GPMB trên phạm vi trong nƣớc và trên tỉnh Quảng
Ninh ............................................................................................................. 10
2.3.1. Công tác GPMB tại một số tỉnh trên cả nƣớc ............................... 10
2.3.1.1. Công tác GPMB thành phố Hà Nội ................................... 10
2.3.1.2. Công tác GPMB thành phố Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc........... 13
2.3.2. Công tác GPMB tại tin̉ h Quảng Ninh ........................................... 14


vii

2.4. Các nguyên tắc, chính sách của dự án ................................................. 16
2.4.1. Các nguyên tắc cơ bản của dự án .................................................. 16
2.4.2. Các chính sách của dự án .............................................................. 16
PHẦN III ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 18
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................... 18
3.2. Thời gian và điạ điể m thực tập ............................................................ 18
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 18
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và tình hình quản lý sƣ̉
dụng đất của thị xã Quảng Yên- tỉnh Quảng Ninh.................................. 18
3.3.2. Đánh giá công tác bồi thƣờng, GPMB, tái dịnh cƣ của dự án ...... 18
3.3.2.1. Giới thiệu khái quát về dự án ............................................. 18
3.3.2.2. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng, GPMB, hỗ trợ và tái định
cƣ ..................................................................................................... 18
3.3.2.3. Đánh giá kết quả công tác bồi t hƣờng, GPMB,hỗ trơ ̣ và tái

định cƣ ............................................................................................. 19
3.3.3. Đánh giá kết quả điều tra ngƣời dân về dự án. ............................. 19
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 19
3.4.1. Điều tra các số liệu sơ cấp............................................................. 19
3.4.2. Điều tra các số liệu thứ cấp ........................................................... 19
3.4.3. Phƣơng pháp xử lí số liệu ............................................................. 19
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 20
4.1. Sơ lƣợc tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ................................ 20
4.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của thị xã Quảng Yên ..................... 20
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................... 20
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo .............................................................. 21
4.1.1.3. Khí hậu .............................................................................. 21


viii

4.1.1.4. Thuỷ văn ............................................................................ 22
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ........................................................ 22
4.1.2. Điề u kiê ̣n kinh tế - xã hội của thi ̣xã Quảng Yên .......................... 28
4.1.3. Tình hình quản lý, sƣ̉ du ̣ng đấ t của thi ̣xã Quảng Yên.................. 28
4.1.4. Tình hình dân số khu vực .............................................................. 29
4.1.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng............................................... 29
4.1.5.1. Giao thông .......................................................................... 29
4.1.5.2. Thủy lợi ............................................................................. 30
4.1.5.3. Hệ thống lƣới điện ............................................................. 31
4.1.5.4. Bƣu chính - viễn thông. ..................................................... 31
4.1.5.5. Cơ sở Y tế ......................................................................... 32
4.1.5.6. Văn Hóa - Giáo dục ........................................................... 32
4.1.5.7. Thể dục - thể thao ............................................................. 33
4.1.5.8. Quốc phịng - an ninh......................................................... 33

4.2. Đánh giá cơng tác bồi thƣờng , GPMB,hỗ trơ ̣ và tái đinh
̣ dự án đƣờng
Cầu Sơng Chanh – ng Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua địa phận thị
xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 34
4.2.1. Giới thiệu khái quát dự án đƣờng Cầu Sơng Chanh – ng Bí
(từ km3+200 đến km5+860) đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................. 34
4.2.2. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng , GPMB,hỗ trơ ̣ và tái đinh
̣ cƣ dự
án đƣờng Cầu Sông Chanh- ng Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua
địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ............................................ 36
4.2.2.1. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng về đất ............................. 36
4.2.2.2. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng về nhà ở ......................... 37
4.2.2.3. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng về nhà tạm,vật kiến trúc 38


ix

4.2.2.4. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng về hoa màu ,vâ ̣t nuôi trên
đấ t .................................................................................................... 38
4.2.2.5. Đánh giá phƣơng án hỗ trợ,tái định cƣ của dự án ............. 38
4.2.3. Đánh giá kết quả bồi thƣờng ,GPMB, hỗ trợ và tái định cƣ của dƣ̣
án đƣờng Cầu Sông Chanh - ng Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua
địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ............................................ 41
4.2.3.1. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về đất ................................... 41
4.2.3.2. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về nhà ở ............................... 43
4.2.3.3. Kết quả bồi thƣờng về nhà ta ̣m, vật kiến trúc .................... 44
4.2.3.4. Kết quả bồi thƣờng về cây cối hoa màu,vâ ̣t nuôi trên đấ t . 46
4.2.3.5. Kế t quả hỗ trơ ̣ ,tái định cƣ của dự án................................. 48
4.3. Đánh giá về ý kiến của ngƣời dân........................................................ 54

4.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và giải pháp .......................................... 57
4.4.1. Thuận lợi ....................................................................................... 57
4.4.2. Khó khăn ....................................................................................... 58
4.4.3. Đề xuất một số giải pháp............................................................... 59
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 62
5.1. Kết luận ................................................................................................ 62
5.2. Đề nghị ................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tài liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân
bố dân cƣ, xây dựng các thành phần kinh tế, văn hố xã hội, an ninh và quốc
phịng. Trong chƣơng II, điều 16, 17 và 18 Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định: ”Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do
Nhà nƣớc thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng
đúng mục đích và có hiệu quả”.
Trong điều kiện quỹ đất có hạn và nền kinh tế thị trƣờng ngày càng
phát triển thì lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nƣớc giao đất và
thu hồi đƣợc cơ quan nhà nƣớc quan tâm hơn.
Quá trình thực hiện cơng cuộc Cơng nghiệp hố - Hiện đại hoá đất
nƣớc, nhiều dự án đầu tƣ phát triển nhƣ: Khu di tích, khu thƣơng mại, khu
công nghiệp, các khu kinh tế mở, xây dựng đô thị, các dự án đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng nhƣ: Giao thông, thuỷ lợi, văn hoá, thể thao đã và đang
đƣợc triển khai đƣa vào hoạt động trên hàng vạn héc ta đất. Việc thu hồi đất

của đối tƣợng đang sử dụng là cần thiết để thực hiện các dự án đầu tƣ này.
Do có tầm quan trong nhƣ vậy nên thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc ta luôn
quan tâm đến vấn đề đất đai và đề ra nhiều chủ trƣơng, chính sách bằng các
văn bản pháp luật cụ thể chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.
Sau khi có luật đất đai năm 1993, ngày 17/8/1994 Chính phủ ban hành
Nghị định 90/NĐ-CP quy định: ”Đền bù thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng”.
Sau hơn 3 năm thực hiện có nhiều biến động, ngày 24/4/1998 Chính phủ ban
hành Nghị định số 22/CP thay thế Nghị định số 90/NĐ-CP. Tiếp theo đó ngày


2

29/10/1994 Chính phủ ban hành Nghị định 181/2004/NĐ-CP về hƣớng dẫn
thi hành Luật đất đai 2003 và Nghị định số 197/2004/NĐ-CP: “Về việc bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất”. Về cơ bản các điều
trong Nghị định đã đƣợc áp dụng có hiệu quả, phù hợp với nguyện vọng của
đa số nhân dân, khắc phục đƣợc nhiều tồn tại, vƣớng mắc mà trƣớc đây các
văn bản khác chƣa đƣợc đề cập. Gần đây nhất là ngày 13/8/2009 Chính Phủ
ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. Trên tổng thể,
nghị định bổ sung nhiều điểm mới, tích cực, theo hƣớng tăng quyền lợi cho
ngƣời bị thu hồi đất - đối tƣợng lâu nay đƣợc đánh giá là chịu nhiều thiệt thòi,
nhƣ đƣợc bồi thƣờng theo giá đất thực tế, tăng mức hỗ trợ… Tuy nhiên còn
nhiều nội dung cần phân tích, đánh giá có cơ sở khoa học thông qua việc khảo
sát thực tế, điều tra xã hội học để bổ sung, sửa đổi hoàn thiện chính sách này
đảm bảo lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, ngƣời bị thu hồi đất, duy trì
trật tự kỷ cƣơng pháp luật, hạn chế tối đa những tranh chấp, khiếu kiện về đất
đai của nhân dân trong bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi
đất. Đó cũng là lý do em chọn đề tài: “Đánh giá cơng tác bồi thường giải

phóng mặt bằng dự án đường Cầu Sơng Chanh – ng Bí (từ km3+200 đến
km5+860) đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ”.
1.2. Mục đích, ý nghĩa
1.2.1. Mục đích
-Đánh giá công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng dự án đƣờng Cầu Sơng
Chanh – ng Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua địa phận thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh tƣ̀ đó đề xuất các giải pháp để giải quyết các vấn đề tồn
tại, khó khăn trong việc thực hiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
khi Nhà nƣớc thu hồi đất.


3

1.2.2. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học
trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ
hơn về công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, cụ thể là công tác bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cƣ sau khi giải phóng mặt bằng.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra
đƣợc những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
sau khi giải phóng mặt bằng để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, giúp
phần đẩy nhanh công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ sau khi giải phóng
mặt bằng.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học

2.1.1. Cơ sở lí luận
Việc phát triển cơ sở hạ tầng cùng với sự phát triển đô thị hóa mạnh mẽ
đã trở thành một xu thế tất yếu của sự phát triển. Để đáp ứng sự phát triển các
địa phƣơng cần có một quĩ đất lớn chính vì vậy cơng tác GPMB là việc làm
đầu tiên để có quĩ đất thực hiện mục tiêu phát triển của mình.
Hiện nay, cơ sở hạ tầng của nƣớc ta còn hạn chế nên việc tạo vốn và tạo
niềm tin cho các nhà đầu tƣ trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngồi cịn gặp nhiều
khó khăn. Cơng tác GPMB nhanh chóng sẽ giúp lợi thế trong cạnh tranh và
thu hút vốn của các nhà đầu tƣ.
Công tác GPMB kéo dài sẽ làm chậm tiến độ của dự án, làm ảnh hƣởng
đến cuộc sống của ngƣời dân trong khu vực dự án và đánh mất niềm tin cho
các nhà đầu tƣ. Chính vì vậy cơng tác GPMB đƣợc thực hiện tốt sẽ góp phần
đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, phục vụ phát triển nâng cao đời sống nhân dân.
2.1.2. Cơ sở pháp lí
2.1.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước về bồi thường GPMB
1. Hiến pháp năm 1992 của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là văn bản pháp quy đầu tiên là cơ sở cho việc xây dựng chính sách bồi
thƣờng GPMB qua các điều khoản sau:
Điều 17: Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nƣớc… cùng các tài sản
khác mà pháp luật quy định là của Nhà nƣớc, đều thuộc sở hữu toàn dân.
Điều 18: Nói đến nhiệm vụ Nhà nƣớc quản lý toàn bộ quỹ đất theo
đúng quy hoạch và pháp luật, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi
bổ, khai thác hợp lý quỹ đất đai…


5

2. Bộ luật dân sự nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Luật đất đai 2003 hƣớng dẫn việc bồi thƣờng GPMB đối với ngƣời
có đất bị thu hồi và việc hỗ trợ để thực hiện thu hồi đất. cùng với luật đất đai

là một số văn bản sau đi kèm: Các Nghị định, Thông tƣ có liên quan đến nhƣ:
- Thông tƣ 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hƣớng dẫn việc thực
hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ- CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phƣơng pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 Nghị định của Chính phủ
quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 Nghị định của Chính phủ
về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
- Thông tƣ số: 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tƣ số: 16/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 hƣớng dẫn thực hiện
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thƣờng
thiệt hại, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
2.1.2.2. Các văn bản của địa phương liên quan đến công tác bồi thường
GPMB
- Quyết định số 178/ QĐ-CT ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh "
V/v phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng cơng trình
: Đường Cầu Sơng Chanh–
ng Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ".


6

- Quyết định số 212/ QĐ-SNN ngày 23/7/2007 của UBND tỉnh Quảng

Ninh " V/v thành lập Ban quản lí dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Đường Cầu
Sơng Chanh – ng Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ".
- Quyết định số 871/ QĐ-SNN ngày 30/8/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ninh " V/v bổ sung và giao nhiệm vụ thành viên Ban quản lí dự án ĐTXD
cơng trình đường Cầu Sơng Chanh– ng Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh ".
- Quyết định số 1238/ QĐ-CT ngày 28/8/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ninh " V/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Đường Cầu Sơng
Chanh – ng Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ".
- Quyết định số 4305/ QĐ-CT ngày 24/9/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ninh " V/v phê duyệt kết quả đấu thầu tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư xây
dựng cơng trình: Đường Cầu Sơng Chanh – ng Bí đi qua địa phận thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ".
- Quyết định số 1715/ SNN-TL ngày 18/10/2007 của UBND tỉnh
Quảng Ninh " V/v bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng cơng trình:
Đường Cầu Sơng Chanh – ng Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ".
- Quyết định số 3124/ QĐ-CT ngày 25/10/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ninh " V/v thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xây dựng
cơng trình: Đường Cầu Sơng Chanh – ng Bí đi qua địa phận thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh ".
- Quyết định số 1159/ QĐ-SNN ngày 05/11/2007 của UBND tỉnh
Quảng Ninh " Phê duyệt thiết kế bản vã thi cơng và dự tốn cơng trình Đường
Cầu Sơng Chanh – ng Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 782/ SNN-TL ngày 29/11/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ninh " V/v Đề nghị thành lập Tổ giúp việc Hội đồng BTHT và TĐC cơng trình


7


Đường Cầu Sơng Chanh – ng Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ".
- Quyết định số 2815/ QĐ-CT ngày 11/12/2007 của UBND thị xã
Quảng Yên " V/v Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng BTHT và TĐC cơng trình:
Đường Cầu Sơng Chanh – ng Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ".
- Quyết định số 19/2007/ QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 14/12/2007
của UBND tỉnh Quảng Ninh " V/v Ban hành qui định về trình tự, thủ tục thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng, mục
đích phát t triển kinh tế theo qui định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh "
- Quyết định số 20/2007/ QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 17/10/2007
của UBND tỉnh Quảng Ninh " V/v Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về
tài sản(vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà
nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích cơng cộng, mục đích phát triển kinh tế theo qui định của pháp luật
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh "
- Quyết định số 28/2007/ QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 29/4/2007
của UBND tỉnh Quảng Ninh " V/v Ban hành qui định chính sách hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích cơng cộng, mục đích phát triển kinh tế theo qui định của
pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh "
- Quyết định số 224/2007/ QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày
25/12/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh Qui định giá các loại đất năm 2008
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh "


8


- Quyết định số 325/2007/ QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày
26/12/20097của UBND tỉnh Quảng Ninh Qui định phân vùng, phân khu vực,
phân loại đường phố và phân vị trí các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh "
2.2. Những khái niệm cơ bản
2.2.1. Khái niệm về bồi thƣờng, hỗ trợ, GPMB
2.2.1.1. Khái niệm về bồi thường
Bồi thƣờng là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tƣơng
xứng với giá trị hoặc công lao. Nhƣ vậy bồi thƣờng là trả lại tƣơng xứng với
giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ
thể khác.
Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất
(Quy định tại Khoản 6 Điều 4 Luật Đất đai 2003[3]);
2.2.1.2. Khái niệm về giải phóng mặt bằng (GPMB)
- Cơng tác BT&GPMB là việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích cơng
cộng, mục đích phát triển kinh tế;
- Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc ra quyết định hành chính để thu lại
quyền sử dụng đất đã đƣợc giao cho tổ chức, UBND xã, phƣờng, thị trấn quản
lý theo quy định của Luật Đất đai 2003 (Quy định tại Khoản 5 Điều 4 Luật
Đất đai 2003[3]);
2.2.1.3. Khái niệm về hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di
dời đến địa điểm mới…


9


- Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí di dời
đến địa điểm mới (Quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai 2003[3]);
2.2.2. Khái niệm về tái định cƣ
Tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trƣớc đấy
để sinh sống và làm ăn. Tái định cƣ bắt buộc đó là sự di chuyển không thể
tránh khỏi khi Nhà nƣớc thu hồi hoặc trƣng thu đất để thực hiện các dự án
phát triển.
Tái định cƣ đƣợc hiểu là một quá trình từ bồi thƣờng thiệt hại về đất, tài
sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Nhƣ vậy tái đinh cƣ là hoạt
động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT- XH đối với một bộ phận dân
cƣ đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nƣớc ta khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì
ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí tái định cƣ bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thƣờng bằng nhà ở.
- Bồi thƣờng bằng giao đất ở mới.
- Bồi thƣờng bằng tiền để ngƣời dân tự lo chỗ ở.
Tái định cƣ là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cƣ cũng
đƣợc gọi là các dự án phát triển và đƣợc thực hiện nhƣ các dự án khác.
(Nghị định 197, 2004)[1]
- Tái định cƣ:
+ Theo từ điển Tiếng Việt: Tái nghĩa là "hai lần hoặc lần thứ hai, lại
một lần nữa". Định cƣ nghĩa là "ở một nơi nhất định để sinh sống, làm ăn".


10

+ Theo Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB): Tái định cƣ là xây dựng

khu dân cƣ mới, có đất để sản xuất và cơ sở hạ tầng công cộng tại một địa
điểm khác.
+ Các hình thức tái định cƣ: Tái định cƣ tập trung, tái định cƣ tại chỗ,
tái định cƣ xen ghép (phân tán).
2.3. Tình hình cơng tác GPMB trên phạm vi trong nƣớc và trên tỉnh
Quảng Ninh
2.3.1. Công tác GPMB tại một số tỉnh trên cả nƣớc
2.3.1.1. Công tác GPMB thành phố Hà Nội
Năm 2014, trên địa bàn thành phố Hà Nội có 1.086 dự án đã có quyết định
thu hồi đất, hoặc thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, với diện tích phải
thu hồi là 9855,75ha, liên quan đến 140.383 hộ gia đình, cá nhân và tổ chức.
Tính đến 26/4/2014, toàn thành phố đã phê duyệt phƣơng án và chi trả
hơn 2.100,58 tỷ đồng tiền bồi thƣờng, hỗ trợ cho 7.598 tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân và bố trí tái định cƣ cho 955 hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ
ở, nhận bàn giao mặt bằng 292,89,56 ha của 40 dự án, gồm 25 dự án hoàn
thành và 15 dự án có diện tích đất bàn giao từng phần.
Đặc biệt, các địa phƣơng đang tích cực triển khai một số dự án giao
thông trọng điểm của Bộ Giao thông Vận tải và 37 dự án trọng điểm của
thành phố theo chƣơng trình 07/TU của Thành ủy nhằm đảm bảo tiến độ khởi
cơng, thi cơng cơng trình.
Tuy vậy, theo đánh giá của Ban Chỉ đạo giải phóng mặt bằng (GPMB)
thành phố Hà Nội, kết quả GPMB 4 tháng đầu năm của các địa phƣơng thực
hiện còn thấp, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu tiến độ theo chỉ đạo của Chính phủ
và Thành phố ở một số dự án cơng trình trọng điểm, dân sinh bức xúc.
Ông Trƣơng Quang Thiều, Trƣởng Ban Chỉ đạo GPMB thành phố cho
biết, ngoài nguyên nhân khách quan (năm 2014 triển khai việc xác định lại đất


11


ở làm cơ sở bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ theo cơ chế mới; cơ chế chính
sách do Trung ƣơng quy định còn chƣa đồng bộ, tiếp tục phải hồn thiện...),
cịn có ngun nhân chủ quan của các đơn vị trong tổ chức thực hiện. Nhiều
địa phƣơng chƣa nghiên cứu kỹ về cơ chế chính sách, chƣa nhận thức đầy đủ
về thẩm quyền, trách nhiệm dẫn đến lúng túng trong áp dụng chính sách, đề
xuất giải quyết vƣớng mắc, tổ chức thực hiện.
Cụ thể, khi triển khai theo các quy định tại Quyết định số 02/2014/QĐUBND ngày 07/01/2014 của UBND thành phố và Hƣớng dẫn số 777/HDSTC ngày 19/02/2014 của Sở Tài chính, mặc dù đã đƣợc Sở Tài chính, Ban
Chỉ đạo GPMB thành phố và các sở, ngành liên quan chủ động phối hợp tháo
gỡ vƣớng mắc, song đến thời điểm hiện tại, chƣa có chứng thƣ thẩm định giá
nào đƣợc ban hành. Do đó, trong 04 tháng đầu năm, diện tích đất thu hồi chủ
yếu là đất nơng nghiệp, cịn đối với đất ở chỉ thu hồi, nhận bàn giao mặt bằng
của các hộ đã đƣợc phê duyệt phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
trong năm 2013. Tại một số địa bàn quận, huyện nhƣ: Cầu Giấy, Thanh Xuân,
Quốc Oai, Tây Hồ, Hai Bà Trƣng, Thƣờng Tín, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng
Hòa chƣa có kết quả về diện tích đất thu hồi, mới đang tập trung vào việc điều
tra, kiểm đếm, xác nhận nguồn gốc đất và nhân hộ khẩu, lập dự thảo phƣơng
án đối với các hộ dân bị thu hồi hoặc thuê đơn vị tƣ vấn xác định lại giá đất ở
làm cơ sở bồi thƣờng, hỗ trợ.
Cũng theo đánh giá của Ban Chỉ đạo GPMB thành phố, bên cạnh một
số nơi đã chủ động triển khai ngay việc chỉ đạo các chủ đầu tƣ thuê đơn vị tƣ
vấn để xác định lại giá đất ở làm cơ sở bồi thƣờng, hỗ trợ theo Quyết định số
02/2014/QĐ-UBND, vẫn còn một số quận, huyện chƣa thật sự chủ động thực
hiện vấn đề này. Các quận, huyện vẫn còn lúng túng trong việc xử lý, áp dụng
chính sách đối với các dự án chuyển tiếp, đặc biệt là đối với các phƣơng án đã
phê duyệt phƣơng án trong năm 2013.


12

Một nguyên nhân nữa ảnh hƣởng lớn đến tiến độ bàn giao mặt bằng thực

hiện các dự án là quỹ nhà, đất tái định cƣ chƣa chuẩn bị kịp thời. Đơn cử nhƣ dự
án đƣờng sắt đô thị tuyến 2 (đoạn Nam Thăng Long - Trần Hƣng Đạo) và tuyến 3
(đoạn Nhổn - Ga Hà Nội); đƣờng Vành đai 2 (đoạn Ngã Từ Sở - Ngã Tƣ Vọng).
Việc chuẩn bị các điều kiện pháp lý (về chỉ giới đƣờng đỏ, cắm mốc giới tại thực
địa, thông báo thu hồi đất...) để triển khai thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ của một số dự án còn chậm; hiện cịn 14 dự án trong cụm 37 cơng trình trọng
điểm chƣa đủ cơ sở pháp lý để triển khai GPMB.
Xác định nhiệm vụ GPMB trong năm 2014 sẽ tiếp tục khó khăn, phức
tạp và nhạy cảm, UBND thành phố Hà Nội đề nghị các quận, huyện, thị xã rà
soát các dự án trên địa bàn để tập trung triển khai cho phù hợp với ý kiến chỉ
đạo của Chính phủ và tình hình thực tiễn tại địa phƣơng theo quy định của
Luật Thủ đô.
Thành phố Hà Nội yêu cầu trƣớc mắt phải tập trung triển khai GPMB các
dự án trọng điểm, dân sinh bức xúc của Chính phủ, thành phố và quận, huyện,
thị xã; quan tâm đến việc xác định lại giá đất ở thông qua đơn vị tƣ vấn, sớm
trình UBND thành phố phê duyệt làm cơ sở bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
Công ty TNHH Một thành viên Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội (đơn vị đƣợc
giao quản lý nhà tái định cƣ) khẩn trƣơng thuê đơn vị tƣ vấn thẩm định giá xác
định giá bán căn hộ tái định cƣ ngay sau khi nhận bàn giao nhà.
Về bố trí tái định cƣ, chủ đầu tƣ phải chủ động phối hợp với Sở Xây
dựng, UBND các quận, huyện, thị xã để chuẩn bị quỹ nhà, quỹ đất tái định cƣ
cho các dự án, đặc biệt là các cơng trình, cụm cơng trình trọng điểm. Đẩy
nhanh tiến độ các dự án xây dựng nhà tái định cƣ, hạ tầng kỹ thuật các khu tái
định cƣ. Ƣu tiên tập trung bố trí đủ nguồn vốn và tập trung sự chỉ đạo và các
cơng trình, hạng mục cơng trình đang triển khai và dự kiến hồn thành trong
năm 2013.[14]


13


2.3.1.2. Công tác GPMB thành phố Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Thực hiện cơng tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng, 6 tháng đầu năm
2014 UBND thành phố đã phê duyệt 22 phƣơng án bồi thƣờng và ra quyết
định thu hồi đất cho 11 dự án. Đồng thời chỉ đạo Ban bồi thƣờng giải phóng
mặt bằng thành phố thực hiện 37 dự án bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, trong
đó có: 16 dự án mới đang kiểm kê và 21 dự án chuyển tiếp. Trong 16 dự án
mới, đang tiến hành kiểm kê, lập phƣơng án bồi thƣờng đối với 756 lƣợt hộ
dân có đất bị thu hồi với tổng diện tích đất thu hồi 17,56 ha (trong đó có 15,71
ha đất nông nghiệp, 1,85 ha đất phi nông nghiệp), kinh phí bồi thƣờng dự kiến
trên 35 tỷ đồng. Đối với 21 dự án chuyển tiếp, thành phố đã thực hiện xong 4
dự án, gồm: Đƣờng Yên Lạc - Vĩnh Yên; Nút giao thơng nhà thi đấu; Trƣờng
Tiểu học Tích Sơn và trƣờng Mầm non Thanh Trù. Các dự án còn lại đang
đƣợc UBND thành phố tiếp tục chỉ đạo các ngành chức năng và đơn vị liên
quan tập trung chỉ đạo giải quyết dứt điểm. Tuy nhiên vẫn còn gặp nhiều khó
khăn: Chủ yếu do ngƣời dân cịn thắc mắc nhƣ yêu cầu thỏa thuận giá, tăng
giá bồi thƣờng, trả đất dịch vụ bằng tiền… tập trung ở một số dự án nhƣ: Khu
cơng viên văn hóa thể thao, khu cơ khí An Sơn, dự án sân Golf, khu đất dịch
vụ Hán Lữ - phƣờng Khai Quang, đất dịch vụ xã Thanh Trù. Qua vận động,
tuyên truyền, giải thích đến nay đã có hơn 100 hộ dân thuộc các dự án nhận
tiền bồi thƣờng giải phóng mặt bằng với số tiền trên 5,6 tỷ đồng, bàn giao
diện tích đất gần 3ha cho các dự án.
Thiết nghĩ, để các dự án sớm đƣợc triển khai thực hiện, phục vụ mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an sinh xã hội, phục vụ lợi ích của
chính ngƣời dân, cần có sự vào cuộc tích cực hơn nữa của các cấp, các ngành
chức năng và của cả hệ thống chính trị. Về phía ngƣời dân cần chấp hành
nghiêm các quy định của pháp luật, đặc biệt là các quy định về đền bù, giải
phóng mặt bằng, hợp tác cùng với các cơ quan chức năng thực hiện phƣơng


14


án đền bù, giải phóng mặt bằng đảm bảo dân chủ, công khai, theo đúng các
quy định của pháp luật.[15]
2.3.2. Công tác GPMB tại tỉnh Quảng Ninh
Thời gian gần đây Quảng Ninh là địa bàn thu hút nhiều dự án đầu tƣ,
trong đó có không ít dự án lớn, động lực của tỉnh. Để có mặt bằng sạch phục
vụ cho các dự án thì cơng tác bồi thƣờng GPMB đƣợc tỉnh quyết liệt chỉ đạo
triển khai và có nhiều giải pháp đồng bộ.
Đối với các dự án trọng điểm của tỉnh, tỉnh đã chỉ đạo thành lập tổ công
tác hoặc phân công cán bộ nắm chắc địa bàn, tập trung giải quyết tháo gỡ
ngay những vƣớng mắc phát sinh tại cơ sở. Có thể kể đến các dự án ở Khu
kinh tế Vân Đồn mà trọng tâm là Dự án Cảng hàng không Quảng Ninh. Để
đảm bảo tiến độ của dự án, ngoài đội ngũ cán bộ của Trung tâm Phát triển quỹ
đất (PTQĐ) của huyện Vân Đồn, 37 cán bộ chuyên môn của Trung tâm
PTQĐ thành phố Hạ Long, Cẩm Phả và Sở Tài nguyên - Môi trƣờng đã đƣợc
huy động để triển khai công tác GPMB. Tính đến ngày 24-3, việc GPMB đã
cơ bản hồn thành.
Ơng Dƣơng Văn Lƣu, xã Hạ Long (Vân Đồn) có phần đất phải GPMB
để làm đƣờng vào sân bay, là hộ dân đi đầu trong việc tiến hành tháo dỡ nhà
để bàn giao mặt bằng sớm cho đơn vị thi công, cho biết: Đƣợc sự vận động
của chính quyền địa phƣơng, tôi nhận thức mình cần phải có trách nhiệm,
nghĩa vụ cao trong việc đóng góp xây dựng quê hƣơng, đất nƣớc. Vân Đồn có
sân bay, khu du lịch quốc tế thì nơi này sẽ phát triển hơn, bản thân tơi và gia
đình cũng đƣợc hƣởng lợi từ những điều đó.
Không chỉ vậy, các dự án lớn, dự án trọng điểm của tỉnh hầu hết liên
quan đến việc thu hồi đất của nhiều tổ chức và hộ gia đình, cá nhân, nguồn
gốc sử dụng đất rất phức tạp song với sự tích cực vào cuộc kịp thời tháo gỡ
khó khăn, vƣớng mắc cho các địa phƣơng nên công tác GPMB đều thuận lợi



15

và đảm bảo tiến độ đề ra. Có thể kể đến một số dự án lớn nhƣ: Dự án cải tạo
nâng cấp Quốc lộ 18A đoạn Uông Bí - Hạ Long; Tuyến đƣờng tránh phía bắc
TP Hạ Long; Dự án Khu công nghiệp Texhong; Dự án xây dựng một số tuyến
đƣờng vào khu di tích Yên Tử và khu di tích Ngoạ Vân; Dự án đƣờng nối TP
Hạ Long với đƣờng cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
Có thể khẳng định, để có đƣợc kết quả trên tại mỗi dự án, dƣới sự chỉ
đạo sát sao của UBND tỉnh, các địa phƣơng đều tổ chức thông báo công khai
quy hoạch chi tiết dự án tại trụ sở UBND xã, nhà văn hố thơn, khu nơi triển
khai dự án. Bên cạnh đó, các địa phƣơng cịn thành lập tổ cơng tác kiểm đếm,
tổ công tác dân vận xuống tận nhà dân để tuyên truyền, vận động nhân dân về
ý nghĩa, tầm quan trọng của dự án đối với sự phát triển của địa phƣơng; cơ
chế, chính sách hỗ trợ, bồi thƣờng GPMB. Sở Tài nguyên - Môi trƣờng, đơn
vị chủ chốt trong thực hiện công tác GPMB đã tham mƣu cho UBND tỉnh ban
hành kịp thời các quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc
thu hồi đất nhằm cụ thể hoá và cập nhật các quy định mới của Trung ƣơng
theo quy định của Luật Đất đai 2003 và mới đây là Luật Đất đai năm 2013.
Đặc biệt, Sở đã vận dụng khung giá bồi thƣờng về đất, nhà ở, vật kiến trúc sát
với giá thị trƣờng, nhằm giúp những hộ dân bị giải toả đủ điều kiện để xây
dựng nơi ở mới hoặc mua lại đƣợc diện tích đất tƣơng ứng. Cùng với đó,
Trung tâm PTQĐ tỉnh còn tập trung tháo gỡ những vƣớng mắc, tồn tại theo đề
nghị của các địa phƣơng. Qua đó, kịp thời phát hiện những bất hợp lý, những
vấn đề mới phát sinh trong công tác GPMB để đề xuất với tỉnh hƣớng xử lý.
Có thể thấy, kinh nghiệm rút ra trong q trình triển khai thực hiện cơng
tác đền bù, GPMB để đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tƣ trên địa bàn tỉnh
thời gian qua chính là sự vào cuộc một cách đồng bộ, tích cực của cả hệ thống
chính trị trong việc tuyên truyền, phổ biến các chế độ, chính sách của Nhà
nƣớc, đảm bảo minh bạch trong thu hồi đất. Việc thu hồi đất đƣợc thực hiện



×