Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.45 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>BÁO GIẢNG TUẦN 11</b></i>



<i><b>Thứ hai , ……. ngày …… tháng …… năm 200…</b></i>


TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ


1 Đạo đức Hiếu thảo với ơng bà cha mẹ
2 Tập đọc Ơng Trạng thả diều


3 Tốn Nhân chia với 10, 100, 1000
4 Chính tả Nếu chúng mình có phép lạ
5 Khoa học Ba thể của nước


<i><b>Thứ ba , ……. ngày …… tháng …… năm 200…</b></i>


TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ


1 Thể dục Bài 21


2 LTVC Luyện tập về động từ


3 Tốn Tính chất kết hợp của phép nhân
4 K C Bàn chân kì diệu


5 K thuật TH thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản
<i><b>Thứ tư , ……. ngày …… tháng …… năm 200…</b></i>


TIEÁT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ


1 Tập đọc Có chí thì nên



2 TLV Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
3 Toán Nhân với số tận cùng bằng chữ số 0
4 Địa lý n tập


5 Mó thuật


<i><b>Thứ năm , ……. ngày …… tháng …… năm 200…</b></i>


TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ


1 Thể dục Bài 22
2 LTVC Tính từ


3 Tốn Đề – xi – mét – vng


4 Khoa học Mây được hình thành như thế nào?


5 Kĩ thuật TH thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản(tt)
<i><b>Thứ sáu , ……. ngày …… tháng …… năm 200…</b></i>


TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ


1 TLV Mở bài trong bài văn kể chuyện
2 Lịch sử Chùa thời Lí


3 Tốn Mét vuông
4 Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> TUÂN 11 Thứ hai, ngày …….. tháng ……… năm 200….</b></i>
Đạo đức



<b>HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ CHA MẸ</b>
I.MỤC TIÊU


Học xong bài này, HS biết:


-Hiểu cơng lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu
đối với ông bà cha mẹ.


-Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ơng
bà cha mẹ trong cuộc sống.


-Kính yêu ông bà cha mẹ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN


Đồ dùng hố trang để diễn tiểu phẩm <i>phần thưởng.</i>
-Bài hát <i>cho con </i>nhạc và lời Phạm Trọng Cầu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ


-Kể một số tấm gương biết quý trọng thời giờ.
3.Bài mới


a)Giới thiệu bài và ghi đề bài


*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm phần


thưởng


-Cho HS sắm vai tiểu phẩm.
-GV hỏi:


+Vì sao em lại mời bà ăn những miếng bánh
mà em được thưởng?


+Bà cảm thấy thế nào về việc làm của đứa
cháu đối với mình?


-Cho lớp thảo luận về cách ứng xử của Hưng.
-GV kết luận: <i>Hưng yêu kính bà, biết quan</i>
<i>tâm chăm sóc bà, Hưng là đứa cháu hiếu thảo.</i>


*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1


-Cho HS tập trung nhóm thảo luận sau đó đại
diện nhóm báo cáo. GV nhận xét và nêu kết


-HS kể, lớp nhận xét
-HS đọc đề bài
-HS sắm vai


-HS trả lời, lớp nhận xét
-HS trả lời lớp nhận xét


-HS thảo luận theo nhóm đơi,
sau đó báo cáo, lớp nhận xét.


-Lớp lắng nghe


-HS đọc, lớp lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

luaän.


-GV kết luận: Việc làm của các bạn Loan,
Hoài, Nhâm thể hiện sự quan tâm và lịng hiếu
thảo đối với ơng bà cha mẹ. Việc làm của Sinh
và Hoàng là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.


*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi bài tập 2
SGK.


-Cho HS thảo luận rồi nêu kết quả, GV nêu
nhận xét và sửa sai ( nếu có)


-GV kết luận về nội dung bức tranh và khen
HS đã đặt tên tranh phù hợp.


-Cho 2-3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố


-Ta phải làm gì để hiếu thảo với ơng bà cha
mẹ?


5.Dặn dò


-Thực hiện những điều đã học.
-Tiết sau học tiết “ Luyện tập”



-Cả lớp lắng nghe.


-HS cùng bàn thảo luận, báo
cáo, lớp nhẫn xét.


-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc phần ghi nhớ


-Lớp trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.


-Cả lớp lắng nghe
Tập đọc


<b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>
I.MỤC TIÊU


-Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi.


-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé nguyễn Hiền thơng minh, có ý
chí vượt khó nên đã đỗ Trạng ngun khi mới 13 tuổi.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ



1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ


-HS đọc bài Điều ước của Vua Mi – đát và trả lời
câu hỏi 3-4 SGK.


3.Bài mới


a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn đọc


-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt 4 đoạn trong


-2HS đọc bài và trả lời câu
2,3


-Cả lớp lắng nghe và đọc lại
đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bài (đọc 2-3 lượt)


-Cho 2 HS đọc cả bài.


-GV đọc mẫu cả bài: giọng chẫm rãi thể hiện
cảm hứng ca ngợi, nhẫn giọng những từ ngữ nói về
đặc điểm tính cách, sự thông minh, cần cù chăm chỉ
của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng
sảng khối.



c)Hướng dẫn tìm hiểu bài:


+Tìm những chi tiết nói lên tư chất thơng minh
của Nguyễn Hiền? ( Học đến đâu hiểu đến đấy, có
trí nhớ lạ thường có thể nhớ 20 trang sách trong một
ngày mà vẫn có thời giờ chơi diều.)


-HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:


+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế
nào? (Nhà nghèo …… vào trong)


+Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả
diều?( Vì Hiền đỗ trạng lúc 13 tuổi, khi vẫn cịn là
cậu bé ham thích chơi diều.)


+Câu tục ngữ nào nói đúng câu chuyện trên? (a.
Có chí thì nên)


-Cho HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài.
*Hướng dẫn HS đọc diễn cảm


-GV đọc diễn cảm lần 1.


-Gọi HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm, GV nhận
xét và uốn nắn cách đọc cho các em.


-Chia lớp thành 4 tổ cho HS thi đọc diễn cảm, sau
đó cho các em bình bầu bạn đọc tốt nhất.



4.Củng cố


-Học bài này các em hiểu ra điều gì? (Làm việc
gì cũng phải chăm chỉ chịu khó mới thành cơng)


5.Dăn dò


-Nhận xét tiết học.


-Xem trước bài “CĨ CHÍ THÌ NÊN”


lắng nghe.


-2 HS đọc, cả lớp lắng nghe
-Cả lớp chú ý lắng nghe.


+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.


+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.


+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.


+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.


-HS nêu nội dung bài, lớp
nhận xét



-Cả lớp lắng nghe.
-HS luyện đọc


-HS cử bạn thi đọc, lớp bình
bầu bạn đọc tốt.


-HS trả lời, lớp nhận xét


Tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giúp HS:


-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên 10, 100, 1000


-Biết cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…. Cho 10, 100, 1000 …..
-Aùp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ….. Chia số tròn chục, trịn
trăm, trịn nghìn… để tính nhẩm.


II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ


-HS nêu tính chất giao hốn của phép nhân.
-GV nhận xét chung.


3.Bài mới



a)Giới thiệu bài và ghi đề bài


*Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc
chia số tròn chục cho 10.


-GV ghi phép nhân lên bảng: 35 x10 =?
-GV hướng dẫn:


35x10=10x35(tính chất giao hoán của phép nhân)
= 1 chục x 35 = 35 chục = 350 (gấp một chục
lên 35 lần)


-Vaäy : 35 x 10 = 350


-Cho HS nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận
ra: Khi nhân 35 với 10 ta achỉ việc viết thêm vào bên
phải số 35 một chữ số 0 . Từ đó nhận xét chung như
SGK.


-GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra: 350 :
10 =35.


-Cho HS trao đổi ý kiến về mối quan hệ của 35
x10 = 350 và 350 : 10 = 35


-Cho HS nêu nhận xét như SGK: Khi chia số tròn
chục cho 10 ta chỉ cviệc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên
phải số đó.



-Cho HS thực hành qua một số ví dụ như SGK
*Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000 …. Hoặc
chia một số tròn trăm, trịn nghìn ….


-GV tiến hành tương tự như trên.
b)Thực hành


-HS nêu, lớp nhận xét
-HS đọc đề bài


-HS nêu trao đổi về cách
làm


-Cả lớp lắng nghe


-HS nhận xét


-HS nhắc lại


-HS nhận xét, cả lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

*Bài taäp 1:


-Cho HS nhắc lại nhận xét ở bài học khi nhân một
số tự nhiên với 10, 100,…. Hoặc khi chia một số trịn
chục, trịn trăm, trịn nghìn… cho 10, 100, 1000…


-GV gọi HS lần lượt trả lời các phép tính ở phần a,
phần b.



-Gọi 2 HS nêu lại nhận xét chung.
*Bài tập 2:


-Cho HS trả lời các câu hỏi sau:


+1 yến, (1 tạ, 1 tấn) bằng bao nhiêu ki lô gam?
+Bao nhiêu ki lô gam bằng 1 tấn, 1 tạ, 1 yến?
-GV hướng dẫn mẫu:


300 kg = ……tạ


Cách làm: ta có 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vaäy: 300 kg = 3 taï


-Cho HS làm tương tự các phần cịn lại. GV nêu
bài sửa cho cả lớp.


4.Củng cố


-HS nhắc lại quy tắc tính vừa học
5.Dặn dị


-Nhận xét tiết học.


-Xem trước bài “ TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA
PHÉP NHÂN”


-HS nhắc lại nhận xét, cả


lớp lắng nghe.


-HS trả lời các câu hỏi,
lớp nhận xét


-HS trả lời các câu hỏi,
lớp nêu nhận xét


-HS làm rồi đổi vở nhận
xét bài làm của bạn.
-HS nhắc lại, cả lớp lắng
nghe


-Cả lớp lắng nghe


Chính taÛ (nhớ - viết )


<b>NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ</b>
I-MỤC TIÊU:


-Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu
chúng mình có phép lạ.


-Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x dấu hỏi/
dấu ngã.


II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Một số tờ phiếu to viết sẵn nội dung bài tập 2a (hoặc 2b), bài tập 3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ


-Cho HS viết lại các từ sai nhiều ở bài kiểm tra lần
trước.


3.Bài mới


a)Giới thiệu bài và ghi đề bài


-GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học.
b)Hướng dẫn HS nhớ viết


-GV nêu yêu cầu của đề bài.


-Cho một số HS đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ.


-Cho HS đọc thầm bài thơ. GV nhắc các em chú ý
những từ dễ viết sai, cách trình bày từng khổ thơ.
-Cho HS viết chính tả vào vở, GV theo dõi những em
yếu để nhắc nhở cách viết.


-GV chẫm sửa khoảng 10 của các em và nêu nhận
xét.


c)Hướng dẫn HS lam bài tập chính tả
*Chọn bài tập 2 cho HS làm


-Cho HS đọc thầm yêu cầu đề bài và suy nghĩ.



-GV dán 4 tờ phiếu lên bảng và mời đại diện 4 nhóm
lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức.


-Nhóm trọng tài cùng GV nhận xét các bạn làm.
-GV kết luận:


+Câu a: Trỏ lối <i>sang – </i>nhỏ <i>xíu – sức </i>nóng – <i>sức </i>sống
– thắp <i>sáng.</i>


<i>+</i>Câu b: nổi tiếng – đỗ trạng – ban thưởng – rất đỗi
– chỉ xin – nồi nhỏ – Thuở hàn vi – phải – hỏi mượn
– của – dùng bữa – để ăn – đỗ đạt.


*Bài tập 3:


-GV nêu u cầu đề bài.


-Cho 3-4 HS lên bảng thi làm . GV nhận xét.
-GV giải nghĩa của từng câu:


+Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài.
Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con
người tâm tính tốt cịn hơn chỉ đệp mã vẻ ngoài.


-HS viết lại các từ viết sai
-HS nhắc lại đề bài


-Cả lớp lắng nghe



-HS đọc bài thơ, lớp lắng
nghe


-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
Và lắng nghe cách viết.
-HS viết bài vào vở và viết
xong tự chữa bài của mình.
-10 HS nộp bài.


-HS đọc thầm và tìm hiểu
-HS thực hành thi tiếp sức
-Cả lớp nhận xét.


-Cả lớp theo dõi trên bảng


-HS đọc thầm yêu cầu đề
bài và làm bài cá nhân vào
vở.


-3-4 HS lên bảng thi làm,
lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngồi xấu nhưng tính
nết tốt.


+Mùa hè cá sơng, mùa đơng cá bể: mùa hè ăn cá
sống ở sơng thì ngon. Mùa đơng ăn cá sống ở biển thì
ngon.


+Trăng mờ còn tỏ hơn sao



Dẫu răng núi lỡ còn cao hơn đồi


(Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao
hơn đồi. Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù
sa sút thế nào cũng cịn hơn những người khác.


-Cho HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
4.Củng cố – dặn dị


-Nhận xét tiết học.


-HTL các câu ở bài tập số 3.


-HS đọc thuộc lòng các câu
thơ trên.


-Cả lớp lắng nghe.


Khoa học


<b>BA THỂ CỦA NƯỚC</b>
I.MỤC TIÊU:


Sau bài học HS biết :


-Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng,
khí. Nhận ra tính chất chung của nứơc và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.


-Thực hành chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.


-Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
-Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Hình trang 44-45 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm:


+Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.


+Nguồn nhiệt ( nến, bếp dầu, đèn cồn… ) ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu
nhiệt hay ấm đun nước….


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ


-Nêu những tính chất của nước?
3.Bài mới


a)Giới thiệu bài và ghi đề bài


-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

*Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng của nước từ thể
lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại


-GV cho HS nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng


như: nước mưa, nước sông, nước suối, nước sơng, nước
hồ …


-GV hỏi: Nước cịn tồn tại ở những thể nào? Chúng
ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề đó.


-GV dùng khăn ước lao bảng rồi yêu cầu HS lên
bảng sờ tay vào và nhận xét.


+Hỏi: Mặt bảng có ước như vậy khơng? Nếu mặt
bảng khơ thì nước ở trên mặt bảng đi đâu?


-Cho HS tiến hành làm thí nghiệm như hình 3 SGK.
-GV nhắc nhở HS cẩn thận khi sử dụng đèn cồn,
nến hay bếp dầu…


-Yêu cầu HS quan sát:


+Nước nóng đang bốc hơi, cho HS nhận xét và nói
lên hiện tượng vừa xảy ra.


+Uùp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng một phút
rồi nhấc đĩa ra nêu nhận xét và nói lên hiện tượng xảy
ra.


-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm thảo luận về
những gì các em đã quan sát được


-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV nêu nhận
xét và rút ra kết luận: nước từ thể lỏng sang thể khí và


từ thể khí sang thể lỏng


-GV giảng: Hơi nước khổng thể nhìn thấy bằng mắt
thường. Hơi nước là ở thể khí.


-Cho HS dùng khăn ướt lao bảng, sau vài phút mặt
bảng khô. Hỏi:


+Nước trên bảng đã biến đi đâu?(bay vào khơng
khí)


-GV kết luận:


+Nước ở thể lỏng thường xun bay hơi chuyển
thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi
nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp.


+Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước khơng thể
nhìn thấy bằng mắt thường.


+Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại thành nước ở thể


đề bài


-HS nêu ví dụ, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe


-HS lên bảng thực hiện, lớp
nhận xét.



+HS trả lời, lớp nhận xét
-HS tiến hành thí nghiêm và
lần lượt nhận xét từng hiện
tượng


-HS thảo luận nhóm, đại
diện nhóm báo cáo, lớp
nhận xét.


-HS lên bảng dùng khăn ướt
lao bảng sau đó nêu nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lỏng.


*Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng
chuyển thành thể rắn và ngược lại


-GV yêu cầu HS đọc và quan sát hình 4, 5 ở mục
liên hệ thực tế trang 45 SGK và trả lời các câu hỏi
sau:


+Nước trong khai đã biến thành thể gì?(biến thành
thể nước ở thể rắn)


+Nhận xét nước ở thể này.(nước ở thể rắn có hình
dạng nhất định)


+Hiện tượng chuyển thể của nước trong khai gọi là
gì?(nước đã chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng


đó gọi là hiện tượng nóng chảy)


+Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn gọi
là gì?(sự đơng đặt)


+Nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là
gì?(sự nóng chảy)


*Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
-GV nêu câu hỏi:


+Nước tồn tại ở những thể nào?


+Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính
chất riêng của từng thể.


-GV tóm tắt:


+Nước ở thể lỏng thể khí và thể rắn.


+Ở cả ba thể nước đều trong suốt, không màu,
không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
Riêng nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.


-GV vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước sau đó cho
HS nêu lại sơ đồ.


4.Củng cố


-HS đọc ghi nhớ bài.


5.Dặn dị


-GV nhận xét tiết học.


-Xem trước b “ MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ


NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?”


-HS đọc và quan sát và trả
lời câu hỏi của GV, lớp
nhận xét.


-HS trả lời câu hỏi, lớp nêu
nhận xét.


-Cả lớp lắng nghe


-HS vẽ sơ đồ, lớp quan sát
và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Thứ ba, ngày ….. tháng …… năm 200….</b></i>


Luyện từ và câu


<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>
I.MỤC TIÊU


-Năm được một số từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ.
-Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.



II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


-Bảng lớp viết nội dung BT1.


-Mốt số tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ


-Gọi 3 HS lên bảng. Tìm 4 từ chỉ trạng thái.
-Động từ là từ chỉ gì ?


3-Bài mới: Luyện tập về động từ.


-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt
của tiết học.


-Hướng dẫn HS làm bài tập.


Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài.


-Cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng
bút chì mờ dưới các ĐT được bổ sung ý nghĩa.


-2 HS lên bảng lớp làm bài tập.


+Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. (Từ sắp bổ


sung ý nghĩa cho động từ đến, nó cho biết sự việc sẽ
diễn ra trong thời gian rất ngắn.)


+Rặng rào đã trút hết lá. ( từ đã bổ sung ý nghĩa
cho ĐT trút, nó cho biết sự việc đã hình thành rồi ).


-HS và GV nhận xét.


Bài tập 2: Làm việc theo cặp.


-Gọi HS đọc u cầu đề bài. GV treo bài viết sẵn
lên bảng.


-Cả lớp đọc thầm các câu thơ trao đổi theo cặp.
a.Mới dạo nào những cây ngô lấm tấm như mạ non.
Thế mà chỉ ít lâu sau, ngơ ( đã) thành cây rung rinh
trước gió và ánh nắng.


b.GV ghi gợi ý làm bài tập b Thứ tự các từ là : đã,
đang, sắp.


-HS lên bảng làm bài.
-1 HS trả lời.


-Cả lớp lắng nghe


-HS đọc yêu cầu bài tập
-2 HS làm bài tập trên
bảng.



-Nhận xét bài tập bạn đã
làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Cho HS nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài tập 3: Làm việc cả lớp (vở).


-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài ( Đãng trí ).


-GV dán phiếu bài tập viết sẵn lên bảng. Gợi ý cho
HS làm bài.


-Những từ cần chừa: Câu 1: Đang thây cho đà.Câu
2: bỏ từ đang. Câu cuối : đang thay cho từ sẽ.


-Cho HS nhận xét bài của bảng. GV chốt lại ý
đúng.


-Cho HS đọc lại bài.
4.Củng cố-dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS xem bài tập 2, 3 ở nhà.


-HS làm bài tập.
-HS làm bài vào vở.
-3, 4 em làm trên bảng,
lớp làm vở.


Tốn



<b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.</b>
I.MỤC TIÊU:


Giúp HS:


-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.


-Biết sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của
biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung sau:


a b c (axb) x c ax (b x c)
3 4 5


5 2 3
4 6 2


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ


-GV cho HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng
-GV nhận xét.



3.Bài mới


a)Giới thiệu bài và ghi đề bài


*Hưỡng dẫn HS tìm hiểu về tính chất kết hợp của
phép cộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-So sánh giá trị của các biểu thức
-GV viết lên bảng hai biểu thức


(2x3)x4 và 2x(3x4) và cho HS tính giá trị của
hai biểu thức trên rồi so sánh giá trị của nó.


-Cho HS so sánh giá trị của biểu thức trong bảng
SGK rồi so sánh.


-Yêu cầu HS so sánh và rút ra kết luận như SGK.
*Luyện tập và thực hành


-Bài tập 1:


Lần lượt cho 4 HS lên bảng điền kết quả vào ô
trống, GV nhận xét và sửa sai.


-Bài tập 2:


HS tính vào bảng con, GV nhận xét và sửa bài
-Bài tập 3: Cho HS làm theo nhóm tìm hai biểu
thức có giá trị bằng nhau, GV nêu nhận xét và sửa
bài lên bảng cho HS.



-Bài tập 4: Cho HS nêu miệng kết quả. GV nhận
xét và sửa sai lên bảng.


4.Củng cố


-Cho HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
5.Dặn dị


-Nhận xét tiết học.


-Xem trước bài “ NHÂN VỚI 10, 100, 1000 ….
CHIA CHO 10, 100, 1000 ….”


-HS tính giá trị của biểu
thức và so sánh kết quả.
-HS tự so sánh và nêu kết
quả, lớp nhận xét.


-4 HS lên bảng điền vào
chỗ trống, cả lớp làm vào
vở.


-HS làm vào bảng con
-HS tập trung nhóm thảo
luận và nêu kết quả, lớp
nhận xét.


-HS nêu miệng kết quả,
lớp nhận xét.



-HS nêu tính chất, cả lớp
theo dõi


Kể chuyện


<b>BÀN CHÂN KỲ DIỆU</b>
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1.Rèn luyện kỹ năng nói:


-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ. HS kể lại được câu chuyện: Bàn
chân kỳ diệu. Phối hợp lời kể với nét mặt điệu bộ.


-Hiểu truyện: Rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký (bị tàn
tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều
mình mong ước ).


2.Rèn luyện kỹ năng nghe:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ



-Cho 2 kể lại câu chuyện của bài học trước.
3.Bài mới


a)Giới thiệu bài và ghi đề bài


-GV treo tranh minh hoạ lên bảng cho HS đọc thầm
các yêu cầu của bài kể chuyện SGK.


-GV kể chuyện Bàn chân kì diệu 2,3 lần(giọng kể
thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng những từ gợi cảm,
gợi tả hình ảnh, hành động quyết tâm của Nguyễn
Ngọc Kí)


-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ đọc
phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.


*Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


-Cho HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS kể chuyện theo cặp ( nối tiếp kể 3 tranh)
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp


-Cho HS nêu những điều các em đã học được ở anh
Kí (anh Kí là người giàu nghị lực. Qua tấm gương của
anh em thấy mính cần phải cố gắng nhiều hơn.)


-Cho 3-4 HS thi kể toàn bộ câu chuyện


-GV cho HS bình chọn những bạn kể hay đúng để


biểu dương


4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.


-Xem trước truyện kế tiếp.


-HS kể, lớp lắng nghe.


-HS quan sát và đọc thầm
yêu cầu đề bài.


-Cả lớp lắng nghe


-Cả lớp lắng nghe.


-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS kể chuyện theo cặp
-Đại diện nhóm lên thi kể
trước lớp.


-HS thi kể, lớp lắng nghe và
nhận xét.


-HS bình chọn bạn tốt


Kỹ thuật


<b>THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN</b>
I.MỤC TIÊU:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi khâu lướt vặn.
-HS u thích sản phẩm do mình làm ra.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bằng len (hoặc sợi) trên vải khác
màu có kích thứơc 50x50 với mũi thêu dài 1.5cm.


Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải bơng trắng hoặc màu có kích thước 30 cm x 30 cm.
+Kim khâu len và kim thêu.


+Khung thêu cầm tay có đường kín 20 cm.
+Phấn vạch , thước.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ


-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới


a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1:



-GV hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan
sát hình 1 SGK.


-Cho HS nhận xét mẫu, sau đó GV nêu kết luận: <i>3</i>
<i>đường ngang và hai đường dọc, ngang dài 10 cm, dọc</i>
<i>dài 5 cm và cách đều nhau 3 cm.</i>


*Hoạt động 2:


-GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.


1.Hướng dẫn cách sử dụng khung thêu cầm tay.


-Nhận xét và nêu tác dụng khâu thêu đã học ở bài 1,
trong đó có khung thêu cầm tay và gợi ý để HS nêu
tác dụng của cung thêu cầm tay( Làm cho mặt vải
căng đều để đường thêu, mũi thêu không bị dúm )
-Giới thiệu khung thêu, hướng dẫn HS quan sát hình
dạng cấu tạo của khung thêu cầm tay. Hướng dẫn
cách cầm khung thêu.


GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.


Yêu cầu HS lên bảng thực hiện 4, 5 mũi lướt văn trên
-Hướng dẫn HS quan sát hình 1 ( SGK) để nêu và
thực hiện thao tác kẽ các đường rào sẽ nằm ở giữa
khung thêu.


-HS để dụng cụ lên bàn
-HS đọc lại đề bài


-Cả lớp quan sát


-HS nhận xét, lớp nhận xét
chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-HS đọc nội dung SGK và quan sát 3, 4 ( để nêu cách
thêu hình hàng rào đơn giản)


Lưu ý HS:


+Trước khi xuống kim để thêu mũi tiếp theo phải đưa
sợi chỉ về cùng một phía mũi thêu trước. Khi lên kim
mũi kim luôn ở trên sợi chỉ.


+Kết thúc mỗi đường thêu cần xuống kim ở mũi thêu
cuối cùng và kéo hết chỉ ra mặt sau để thắt nút và cắt
chỉ.


*Hoạt động 3:


-HS thực hành thêu hàng rào.


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và yêu cầu thời gian
hồn thành sản phẩm.


-HS kẽ hình hàng rào lên vải len khung để thêu theo
mẫu.


-GV quan sát uốn nắn, chỉ dẫn những HS còn lúng
túng chưa đúng kỹ thuật.



4.Củng cố –dặn dò:
-Nhận xét tiết học.


-Tiết 2 làm tiếp cho hồn chỉnh bài tập.


-HS quan sát thao tác.
-HS lắng nghe.


-HS chuẩn bị dụng cụ.


-HS chú yù xem thao tác
của GV.


Tập đọc


<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN</b>



I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1.Đọc trơi chảy, rõ ràng, rành rè, từng câu tục ngữ. Giọng đọc khun bảo nhẹ
nhàng, chí tình.


2. Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt các câu tục ngữ.


Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm:
khẳng định có ý chí thì nhất định sẽ thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu
đã chọn, khun người ta khơng nãn lịng khi gặp khó khăn.


3.HTL 7 câu tục ngữ.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


-Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm ( xem mẫu ở
dưới ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động:


2.Kiểm tra: Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài:
Ông trạng thả diều.


Nhận xét phần kiểm tra.
3.Bài mới:


-Giới thiệu và ghi tựa bài.


-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:


+HS đọc tiếp nối nhau đọc 2, 3 lượt.


-Cho HS đọc phần chú giải trong SGK ( nên, hành,
lân, keo, cả, rà.) Nhắc HS nghỉ hơi đúng ở các câu
sau:


-Ai ơi/ đã quyết thì hành.



Đã đan thì lân trịn vành mới thơi !
-Người có chí /thì nên.


Nhà có nền/ thì vững.
-HS luyện đọc theo cặp.
-1 , 2 em đọc 7 câu tục ngữ.


-GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý nhấn giọng ở từ
ngữ: quyết,/ hành, trịn vành, chí, chớ thấy, mẹ.


b.Tìm hiểu bài: HS đọc thành tiếng, đọc thầm, trao
đổi về những câu hỏi đặt ra trong SGK dưới sự hướng
dẫn của GV.


+Caâu 1:


Cho HS đọc yêu cầu câu 1. Xếp 7 câu tục ngữ vào 3
nhóm đã cho. Phát cho 3, 4 cập HS phiếu riêng.


-Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả
lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


a.Khẳng định rằng có chí thì nhất định thành cơng
( 1.Có cơng mài sắt.4. Người có chí….).


b.Khuyên người giữ vững mục tiêu đã chọn (2.Ai ơi
đã quyết……5. Hãy lo bền chí ……..).


c.Người ta khơng nản lịng khí gặp khó khăn (3.
Thua keo này…..6.Chớ thấy sóng…..,7.Thất bại là………)



Câu hỏi 2:


-Một HS đọc câu hỏi.


-HS lên bảng đọc bài và
trả lời câu hỏi.


-2 HS đọc tựa bài.


-HS nối tiếp đọc thành
tiếng từng đoạn.


-HS đọc theo cặp.
-2 HS đọc.


-Cả lơp laéng nghe


-1 HS đọc thành tiếng, đọc
thầm và thảo luận nhóm.
-HS đọc và nhận phiếu trao
đổi


-Cả lớp lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, phát biểu ý kiến, GV
nhận xét, chốt lại.


-Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì khiến
người đọc dễ nhớ, dễ hiểu ? Chọn ý em cho là đúng


nhất để trả lời : (câu 3).


Câu 3: Cho HS đọc câu hỏi:


-Theo em HS rèn luyện ý chí gì ? Lấy ví dụ về
những biể hiện của HS khơng có ý chí.


-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm toàn bài.
-HS nhẩm HTL cả bài. HS thi HTL từng câu, cả bài
-Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.


4.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.


u cầu HS về nhà tiếp tục HTL những câu tục
ngữ.


-Lớp trao đổi nêu kết quả,
lớp nhận xét.


-HS trả lời câu hỏi lớp
nhận xét.


-HS đọc câu hỏi và trả lời
-Cả lớp lắng nghe


-HS luyện đọc cá nhân
-Lớp chọn những HS đọc
tốt.



-Cả lớp lắng nghe.


Tập làm văn


<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
I.MỤC TIÊU:


1.Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi.


2.Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đề ra.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Sách truyện đọc lớp 4:
-Giấy khổ to viết sẵn:


+Đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.


+Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi ( xem bảng ở dưới ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động: HS hát vui.


2.Kiểm tra: GV công bố điểm kiểm tra TLV giữa
kỳ 1, nêu nhận xét chung.


3.Bài mới:



a)Giới thiệu và ghi tựa bài.
a.Hướng dẫn Hs phân tích đề.


-GV hỏi: Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai ?
(Giữa em và người thân).


-Cả lớp lăng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Trao đổi về nội dung gì ? (Trao đổi về một người
có ý chí nghị lực vươn lên)


-Khi trao đổi cần chú ý điều gì? (nội dung chuyện
cùng hai người phải cùng biết và phải thể hiện thái
độ khâm phục nhân vật trong chuyện)


b)Hướng dẫn HS tiến hành trao đổi


-Gọi HS đọc gợi ý và tên các truyện chuẩn bị .
-GV treo bảng phụ tên các nhân vật có nghị lực có
ý chí vươn lên(Nguyễn Ngọc Kí, Bạch thái Bưởi …. )


-GV cho HS đọc gợi ý 2 và làm mẫu về nội dung
trao đổi. Ví dụ: nhân vật Nguyễn Ngọc Kí


+Hồn cảnh sống của nhân vật(những khó khăn
khác thường. Ơng bị liệt cả 2 cánh tay từ nhỏ nghw
rất ham học. Cô giáo ngại ông không theo được nên
không dám nhận


+Nghị lực vượt khó: ơng cố gắng tập viết bằng


chân, có ki co quắp cứng đờ không đứng dậy nổi
nhưng vẫn kiên trì luyện viết khơng quản ngại mệt
nhọc khó khăn, ngày mưa ngày nắng,


+Sự thành đạt: ông đã đuổi kịp các bạn và đã trở
thành sinh viên trường đại học tổng hợp và là nhà
giáo ưu tú.


-VD về vua tàu thuỷ Thạch Thái Bưởi….
-Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp(sắm vai)


+Hỏi : Em chủ động hay người thân chủ động nói
chuyên với em


*Thực hành trao đổi


-GV giúp từng cặp HS gặp khó khăn
-Cho HS trao đổi trước lớp.


-Nhận xét bình chọn nhom trao đổi hay nhất.
4.Củng cố – dặn dị


-GV nhận xét tiết học.


-Về nhà viết vào vở bài tập đã trao đổi trước lớp.


-HS đọc gợi ý và kể tên
các truyện.


-HS đọc gợi ý 2, lớp theo


dõi lắng nghe.


-HS sắm vai thực hiện kể
+HS trả lời câu hỏi


-HS trao đổi trước lớp.


-HS bình chọn những nhóm
tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0</b>
I.MỤC TIÊU:


Giúp HS:


-Biết cách thực hiện phép nhân với các số tận cùng là chữ số 0.


-Aùp dụng phép tính nhân với số tận cùng bằng chữ số 0 để giải các bài tính
nhanh tính nhẩm.


II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ


-Cho 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
125 x 2 x 8 và 250 x 1250 x 8 x 4
-GV nêu nhận xét và sửa bài cho HS


3.Bài mới


a)Giới thiệu bài và ghi đề bài


*Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0
-GV ghi bảng:


1324 x 20 =?


+Ta có thể viết như sau:


( 1324 x 2) x10 = 2648 x10 = 26480
-Cho HS rút ra kết luận như SGK.
-GV ghi tiếp lên bảng phép tính
230 x 70 = ?


Ta có thể viết: (23 x 10 )x (7 x10)=(23x7)x(10x10)
= 161 x 100=16100
*Luyên tập


-Bài tập 1: Cho HS làm vào bảng con, cho 3 HS lên
bảng làm. GV lần lượt nhận xét và sửa bài lên bảng.


-Bài tập 2: Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả. GV
nhận xét và sửa sai:1326 x 40 = 397800


3450 x 20 = 69000 …..


-Bài tập 3: Cho HS đọc đề tốn, GV vừa hỏi vừa tóm
tắt lên bảng:



+Đề tốn cho biết gì?
+Đề tốn hỏi gì?


Tóm taét: 1 bao : 50 kg ; 30 bao
1 bao : 60 kg ; 40 kg
Giaûi


-2 HS lên bảng thực hiện.
-Cả lớp theo dõi.


-HS đọc đề bài


-HS đoc lại biểu thức
-Cả lớp theo dõi


-HS rút ra kết luận như
SGK


-Cả lớp thực hiện


-HS nhẩm nêu kết quả,
lớp nhận xét


-HS đọc đề toán, lớp theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Số kg gạo ô tô chở:
50 x 30 = 1500 (kg)
Số kg ngô ô tô chở:


60 x 40 = 2400 (kg)


Số kg gạo và ngô ô tô chở:
1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3900 kg
-Bài tập 4:


-Cho HS làm việc theo nhóm, cho đại diện nhóm
đính kết quả lên bảng, GV nhận xét và sửa bài


Giải


Chiều dài tấm kính:
30 x 2 = 60 (cm)
Dieän tích tấm kính:
30 x 60 = 1800 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 1800 cm2


4. Củng cố


-Cho HS nêu quy tắc tính nhân với số có tận cùng là
chữ số 0.


5.Dặn dò


-Nhận xét tiết học.


-Xem trước bài “ ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG”



HS tập trung nhóm thảo
luận, đính kết quả lên
bảng, lớp nhận xét.


-HS nêu, lớp theo dõi


Luyện từ và câu
<b>TÍNH TỪ</b>
I.MỤC TIÊU:


-Hiểu như thế nào là tính từ.


-Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


-Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động: HS hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:


-GV cho HS làm bài tập sau


-Lan trên đường đi học thì gặp Mai cùng …… đi học.
Trời …… mưa mọi người chạy vội về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
3.Bài mới:



a)Giới thiệu và ghi tựa bài.
b)Phần nhận xét.


*Bài tập 1:


-HS đọc truyện “ Cậu HS ở Aùc-boa”.


+Câu chuyện kể về ai ? (Câu chuyện kể về nhà bác
học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-I Pa-stơ.


+Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.


+GV chốt lại các từ đúng: (tính tình, tư chất, chăm
chỉ, giỏi).


Màu sắc của sự vật: trắng phau, xám, hình dáng,
kích thước, nhỏ, con con, nhỏ bé.


Đặc điểm: hiền hồ, nhăn nheo.


-Những từ chỉ tính tình, tư chất của câu bé Lu-I, màu
sắc, của sự vật gọi là tính từ.


*Bài taäp 2:


GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng.
+Từ nhanh nhẹn bổ sung cho từ nào ? (đi lại)



+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào ? (hoạt
bát, nhanh trong bước đi ).


-Những từ tả đặc điểm, tính chất của sự vật như hoạt
động, trạng thái.


c)Gọi 1 HS đọc bài ghi nhớ trong SGK.


-Mời HS nêu ví dụ để giải thích phần ghi nhớ.
d)Phần luyện tập.


*Bài tập 1: Hoạt động cá nhân.


-Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 (a, b).
-HS làm việc trên VBT.


-GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng, gọi HS lên bảng
gạch dưới các tính từ trong đoạn văn ( gầy gò, cao,
sáng thưa, cù, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm,
khúc chiết, rõ ràng)


VD: (Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài,
hồng,to tướng, ít dài, thanh thảnh.


-HS và GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
*Bài tập 2:


-HS đọc lại đề bài


-2 HS đọc, lớp lắng nghe


+HS thảo luận nêu kết
quả, lớp nhận xét


-2 HS lên bảng làm bài.


+HS trả lời, lớp nhận xét
+HS trả lời, lớp nhận xét


-1 HS đọc thành tiếng.
-HS phát biểu.


-3HS đọc, lớp suy nghĩ
-Cả lớp làm bài tập.


<b>-HS lên bảng gạch dưới</b>
các tính từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-HS đọc yêu cầu đề bài:


-GV nhắc mỗi HS đặt 1 câu theo yêu cầu a hoặc b .
ví dụ: ( Tư chất) Bạn Nam ở lớp em vừa ngoan lại
học giỏi. Con mèo của bà em rất tinh nghịch. (xinh
xắn, đáng yêu ….)


-Cho HS viết vào vở câu văn mình đặt.
4.Củng cố, dặn dị:


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS HTL nội dung cần ghi nhớ của bài.



-HS đọc đề bài


-HS đặt câu, lớp nhận xét


-HS viết vào vở câu văn
mình đặt.


Địa lý


<b>ÔN TẬP</b>



I.MỤC TIÊU:


-Học xong bài này HS biết:


-Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động
sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.


-Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và Thành phố
Đà Lạt trên bản đồ địa lý Việt Nam.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


-Phiếu học tâp (Lược đồ trống Việt Nam)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ



1.Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra:


3.Bài mới:


a)Giới thiệu và ghi tựa.


*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Bước 1: Phát phiếu học tập hco HS.


-Yêu cầu HS đièn tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các
cao nguyên ở Tây Nguyên và Thành Phố Đà Lạt vào
lược đồ.


Bước 2:


-Cho HS trình bày bài làm lên bảng. GV và HS
nhận xét, chốt lại ý đúng.


*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1:


-HS lặp lại tựa bài.


-HS laøm baøi trong phiếu
học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-HS thảo luận và hoàn thành câu 2 trong SGK. Nêu
đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở


Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở
bảng sau:


Bước 2: Phát phiếu kẽ sẵn bảng trên cho HS điền
kiến thức đã học điền vào bảng.


-Đại diện nhóm dán phiếu học tập lên bảng.
-GV và HS nhận xét chừa lại cho hồn cảnh.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.


-GV hỏi:


+Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ.


+Người dân nơi này đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc ?


-GV hoàn chỉnh câu trả lời của HS.
4.Củng cố, dặn dị:


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài mới: “ Đồng Bằng Bắc Bộ”


-HS tập trung nhóm thảo
luận, sau đó đại diện nhóm
báo cáo, lớp nhận xét


-HS điền kết quả vào bảng,
rồi nêu kết quả.



-HS thảo luận nhóm.
-3 HS trình bày kết quả.
2 HS trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét


-Cả lớp lắng nghe.


Tốn


<b>ĐỀ-XI-MÉT VNG</b>



I.MỤC TIÊU
Giúp HS:


-Biết 1 dm2<sub> là diện tích hình vuông có cạnh dại 1 dm.</sub>


-Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề xi mét vng.


-Vận dụng các đơn vị xen-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài
tốn có liên quan.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1dm2<sub> được chia thành 100 ơ</sub>


vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2


-HS chuẩn bị thước kẻ có ơ vng 1cm x 1cm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


1.Khởi động : Hát vui.
2.Kiểm tra:


-Gọi 3 HS lên bảng giải.


30 x 40 150 x 20 610 x 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới


a)Giới thiệu và ghi tựa bài.
*Ôn tập về xăng-ti-mét vng:


+Hỏi: 1 Cm2 <sub>là diện tích hình vuông có cạnh là bao</sub>


nhiêu cm ? (1cm)


*Giới thiệu đề – xi - mét vng


-GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1 dm2


cho 1 HS lên bảng đo cạnh của hình vng đó.


-GV kết luận: 1 dm2 <sub>là diện tích hình vuông có cạnh</sub>


là 1dm.



-Đề xi mét vng kí hiệu như thế nào? (dm2<sub>)</sub>


-GV ghi bảng: 1 đề xi mét viết tắt là 1dm2


-GV viết lên bảng các bài tập sau yêu cầu HS đọc:
2cm2<sub> , 3dm</sub>2 <sub>, 24dm</sub>2 <sub>.</sub>


*Mối quan hệ giữa cm2 <sub> và dm</sub>2


-Cho HS nêu đề tốn tìm diện tích hình vng có
cạnh là 10cm2<sub>.</sub>


+Hỏi: 10 cm bằng bao nhiêu dm ? (1 dm)


+Vậy hình vuông có cạnh 1dm thì có diện tích là bao
nhiêu? ( 1dm2<sub>)</sub>


+Vậy 100 cm2 <sub>bằng bao nhiêu dm</sub>2<sub> ? (1dm</sub>2<sub>)</sub>


*Luyện tập thực hành


-Bài tập 1: HS viết vào bảng con các bài tập sau:
5 dm2<sub>, 12 dm</sub>2<sub> , 105 dm</sub>2<sub> …. GV viên nhận xét và sửa</sub>


baøi


-Bài tập 2: GV đọc các số đo diện tích và cho HS nêu
miệng kết quả , GV nhận xét sửa bài .


-Bài tập 3: HS làm vào vở nêu kết quả, GV nhận xét


và sửa bài lên bảng.


-Bài tập 4: HS làm việc theo nhóm đơi, phát phiếu
cho một số nhóm thực hiện xong đính kết quả lên
bảng, GV nêu nhận xét và sửa bài .


-Bài tập 5: Cho HS điền kết quả đúng, sai vào ô
trống. GV sửa sai và ghi kết quả lên bảng.


4.Củng cố


-Cho HS nêu lại dm2 <sub> bằng bao nhiêu cm</sub>2<sub>? Và hỏi</sub>


ngược lại


-HS đọc đề bài


+HS trả lời, lớp nhận xét
-1HS lên bảng đo và nêu
nhận xét, lớp lắng nghe.
-HS đọc lại kết luận


-HS đọc các số nêu trên,
lớp nhận xét.


-HS đọc đề toán, lớp theo
dõi


+HS trả lời, lớp nhận xét
+HS trả lời, lớp nhận xét


+HS trả lời, lớp nhận xét
-HS làm vào bảng con
-HS nêu miệng, lớp nhận
xét


-HS làm và nêu kết quả.
-HS thảo luận nhóm, sau
đó đính kết quả lên bảng.
-HS điền Đ hay S vào ơ
trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

5.Dặn dò


-Nhận xét tiết học.
-Xem bài học kế tiếp.


-Cả lớp nhận xét.


Khoa học


MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA ?


I.MỤC TIÊU:


Sau bài học HS có thể:


-Trình bày mây được hình thành như thế nào ?
-Giải thích được nước mưa từ đâu ra.



-Phát biểu được định nghĩa vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Hình trang 46, 47 SGK.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:


*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước
trong tự nhiên.


Mục tiêu:


-Trình bày được mây được hình thành như thế nào ?
-Giải thích được nước mưa từ đâu ra.


Cách tiến hành:


Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.


u cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân nghiên
cứu câu chuyện cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang
46, 47 SGK. Sau đó nhìn hình vẽ kể lại với bạn bên
cạnh.



Bước 2: Làm việc cá nhân.


-HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2
câu hỏi:


+Mây được hình thành như thế nào ?
+Nước mưa từ đâu ra ?


-HS tự vẽ minh hoạ và kể lại với bạn.
Bước 3: Làm việc theo cặp.


-Thảo luận theo cặp.


-HS quan sát tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-2 HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá
nhân.


Bước 4: Làm việc cả lớp.


-GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi.


+Mây được hình thành như thế nào ? (Hơi nước bay
lên cao gặp lạnh ngưng tựu thành những hạt nước rất
nhỏ tạo nên các đám mây.)


+Nước từ đâu ra ? (Các hạt nước trong đám mây rơi
xuống đất tạo thành mưa.)


-u cầu HS định vịng tuần hồn của nước trong tự


nhiên ( như trong SGK).


*Hoạt động 2: Trị chơi đóng vai tôi là giọt nước.
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự
hình thành mây và mưa.


Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.


-GV chia thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân
vai ( giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt
mưa, )Dựa vào kiến thức đã học chọn lời thoại cho
sinh động cho từng nhân vật.


Bước 2: Làm việc theo nhóm.


-HS trong nhóm trao đổi với nhâu về lời thoại.
Bước 3: Trình diễn và đánh giá.


-Cho một vài nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét góp ý.


-GV và HS nhận xét đánh giá xem nhóm nào trình
bày sáng tạo đúng nội dung học tập.


4.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học:


-Chuẩn bị bài mới: “Sơ đồ vịng tuần hồn nước trong
tự nhiên “.



-HS trả lời.


-HS nêu định nghóa.


-HS nhóm sánh vai với
nhau.


Kỹ thuật


<b>THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HAØNG RAØO ĐƠN GIẢN ( tt tiết 1)</b>
I.MỤC TIÊU: (như tiết 1)


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : như tiết 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động:


2.Kiểm tra: sự chuẩn bị dụng cụ học tập của HS.
-Nhận xét và tổ chức cho HS thực hành thêu lướt
vặn hình hàng rào đơn giản.


-GV quan sát uốn nắn chỉ dẫn thêm cho những HS
thực hiện chưa đúng những thao tác kĩ thuật.


*Hoạt động 4:


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:



-Thêu được tối thiểu là 3 đường hàng rào.
-Các mũi thêu thẳng đường kẻ ít bị dúm.


-Thêu đúng kĩ thuật. Các mũi thêu gối đều lên nhau
như đường văn thừng.


-Hoàn thành đúng thời gian qui định.


-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
-Chuẩn bị dụng cụ để học bài “ thêu móc xích ”
-Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các
nhóm .HS đã đặt tên tranh phù hợp.


-Cho 2-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố, dặn dị:


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài tập 5-6( tiết 2)


-HS để dụng cụ lên bàn.
-HS thực hành thêu


-HS trưng bày sản phẩm
của mình trước lớp


-Cả lớp đọc tiêu chuẩn


đánh giá.


-HS đánh giasản phẩm của
bạn


-Cả lớp lắng nghe


-HS đọc ghi nhớ bài, lớp
lắng nghe.


Tập làm văn


<b>MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
I.MỤC TIÊU U CẦU:


1.HS biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể
chuyện.


2.Bước đầu biết viết đoạn văn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách
gián tiếp và trực tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Phiếu khổ to viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm. Ví dụ minh hoạ cho
mỗi cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp )


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động: HS hát vui.
2.Kiểm tra:



-2 HS thực hành trao đổi với người thần về một người
có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài
học ( mục 1 ).


b)Phần nhận xét:


-Treo tranh lên và hỏi: Em thấy gì trong bức tranh ?
(Tranh vẽ rùa và thỏ ).


-Để viết nội dung truyện, từng tình tiết truyện chúng
ta cần tìm hiểu.


Bài 1,2.


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1,2.
Đoạn mở bài trong truyện:” Trời mùa thu mát mẻ…
tập chạy ”


GV nhận xét.


Bài tập 3: Thảo luận nhóm.


-HS đọc u cầu của bài, suy nghĩ so sánh cách mở
bìa thứ hai với cách mở bài thứ ba.



-Gọi đại diện nhóm phát biểu. (Bài tập 2: Kể ngay
vào sự việc đầu tiên của truyện, mở bài trực tiếp. Bài
tập 3 thống kê ngay vào sự việc mà nói chuyện rùa
thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất
nhiều.


-GV kết luận: Bài tập 2 mở bài trực tiếp. Bài tập 3 mở
bài gián tiếp


-Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài
gián tiếp.


c.Phần ghi nhớ.


-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
d.Luyện tập:


Bài tập 1: Hoạt đổng cả lớp.


-HS thực hiện, cả lớp
nhận xét


-Cả lớp lắng nghe


-HS quan sát tranh và trả
lời câu hỏi.


-HS laéng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.



-HS đọc và thảo luận
nhóm.


-HS phát biểu.


-HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Gọi 4 HS đọc tiếp nối nhau từng cách mở bài.


-Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu. GV chốt lại ý
đúng. (a trực tiếp: a, c, d mở bài gián tiếp )


Bài tập 2: Làm việc cả lớp.
-Gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.


-Hỏi : Có thể mở bìa gián tiếp cho truyện bằng lời của
những ai? ( Người kể chuỵên hoặc của Bác Lê ).


-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc cho cả lớp nghe.
Cho HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn.


-Gọi 1 vài HS trình bày- GV sữa lỗi dùng từ hoặc lỗi
ngữ pháp cho HS ( nếu có ).


4.Củng cố, dặn dò:


-Nêu các cách mở bài trong bài văn kể chuyện ?
-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp hco
truyệ Hai Bàn Tay.


-HS suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.


-HS nhận xét chữa bài.


Tốn
<b>MÉT VNG</b>
I.MỤC TIÊU


Giúp HS:


-Hình thành biểu tượng vẽ đơn vị đo diện tích mét vng.


-Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vng.


-Biết 1m2<sub>=100dm</sub>2<sub> và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên</sub>


quan đến cm2 <sub>dm</sub>2<sub>, m</sub>2.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


-GV chuẩn bị hình vng cạnh 1m đã chia thành 100 ơ vng, mỗi ơ vng có
diện tích 1 dm2<sub> (hoặc bằng bìa, nhựa, gỗ).</sub>


III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ



1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ


-GV 1 dm2 <sub>bằng bao nhiêu cm</sub>2<sub>? Và ngược lại.</sub>


3.Bài mới


a)Giới thiêu bài và ghi đề bài
*Giới thiệu m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Mét vuông là hình vuông có cạnh dài 1 mét và kí
hiệu mét vuông là m2


-Cho HS quan sát và nêu mối liên hệ giữa mét
vuông và đề xi mét vuông. GV ghi bảng:


1 m2<sub> = 100 dm</sub>2


*Thực hành


-Bài tập 1: Cho HS lên bảng điền kết quả vào chỗ
trống, GV nhận xét sửa sai


-Bài tập 2: HS thực hiện vào bảng con viết số thích
hợp vào chỗ trống, GV nhận xét và sửa bài lên bảng


1 m2 <sub> = 100 dm</sub>2


100 dm2 <sub> = 1 m</sub>2



1 m2 <sub> = 10000 cm</sub>2 <sub> ………</sub>


-Bài tập 3: HS đọc đề bài và cho các em làm vào vở
-GV hỏi:


+Đề bài cho biết gì?
+Đề bài hỏi gì?


-GV tóm tắt đề bài lên bảng
-HS giải, GV sửa bài lên bảng
Giải


Diện tích mỗi viên gạch là:
30 x 30 = 900 ( cm2<sub>)</sub>


Diện tích căn phòng là:


900 x 200 = 180000 ( cm2<sub>) = 18 m</sub>2


Đáp số: 18 m2


-Bài tập 4: Cho HS thảo luận theo nhóm và nêu kết
quả, GV nhận xét và sửa bài


+GV gợi ý HS thực hiện như sau: Có thể cắt miếng
bìa thành 3 hình chữ nhật sau đó lần lượt tính diện tích
của 3 hình chữ nhật đó.


4. Củng cố



-Cho HS đọc các số đo diện tích sau:
7 cm2<sub> , 5 m</sub>2<sub>, 15 dm</sub>2


1 m2 <sub> = …… dm</sub>2 <sub> ; 10 dm</sub>2 <sub> = …..cm</sub>2


5.Dặn dò


-Nhận xét tiết học
-Xem bài kế tiếp.


-Cả lớp lắng nghe.


-HS quan sát và nêu mối
quan heä


-HS đọc 1 m2<sub> = 100 dm</sub>2


-HS điền kết quả, lớp theo
dõi nhận xét


-HS thực hiện vào bảng
con


-HS đọc đề bài, cả lớp
theo dõi


+HS trả lời câu hỏi
-HS giải vào vở



-HS tập trung nhóm thảo
luận, nêu kết quả, lớp
nhận xét.


-HS đọc số đo diện tích
-HS nêu kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Lịch sữ
<b>CHÙA THỜI LÝ</b>
I.MỤC TIÊU:


Học xong bài này HS biết:


-Đến thời Lý, đạo Phạt phát triển thịnh đạt nhất.
-Thời Lý, Chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Aûnh chụp phóng to chùa Một Cột, Chùa Keo, tượng phật A-Di-Đà.
-Phiếu học tập của HS.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động: HS hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ


-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:


+Ai là người dời đô ra Thăng Long ? Vào năm nào ?


+Thăng Long Nhà Lý được xây dựng như thế nào ?
Vào năm nào ?


+Thăng Long thời Lý được xây dựng như thế nào ?
-GV nhận xét cho điểm HS.


3.Bài mới:


a)Giới thiệu và ghi tựa bài.
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp.


-Hỏi: vì sao nói: “ đến Thời Lý, đạo phật trở nên
thịnh đạt nhất ?”


-Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến
thống nhất: ( nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân
dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long
và các làng xã có rất nhiều chùa).


*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.


-GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của
chùa dưới thời Lý. Dựa vào SGK và vận dụng hiểu
biết của minh. HS điền dấu vào ô trống sau những ý
đúng.


 Chùa là nơi tu hành của các vị sư
 Chùa là nơi tổ chức lễ tế của đạo phật.
 Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.


Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.


-3 HS trả lời theo yêu cầu
của GV.


-HS đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

*Hoạt động 3: làm việc theo lớp.


-GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phạt
A-di-đà.Và giới thiệu cùa là một cơng trình kiến trúc
đẹp.


-Yêu cầu vài HS mô tả bằng lời hoặc tranh ngơi nhà
chùa mà em biết ….


-Cho HS nhận xét việc mô tả của bạn ….
4.Củng cố


-Hỏi: Vì sao dân ta theo đạo phật rất đông?
Tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý?


5.Dặn dò


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài mới “ Cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai ”.


-HS tả, lớp theo dõi lắng


nghe.


-HS tham khảo SGK và
trả lời.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×