Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

giao an 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.96 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Tập đọc </b></i>



Tiết 41.



<b>ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


<b> </b>1. Đọc lưu lốt. Trơi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm
tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca.


Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà
khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.


2. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất
nước.


<b>II.Đồ dùng dạy- học :</b>


- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn luyện đọc .


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>1.Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>


- KT 2 HS bài “ Trống đồng Đông Sơn”


- NX và cho điểm HS.


- 2 HS lần lượt đọc đoạn 1,2 bài <i><b>Trống</b></i>


<i><b>đồng Đông Sơn</b></i> và TLCH:


<i><b> </b></i>* Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế
nào ?


* Vì sao trống đồng Đơng Sơn là niềm tự
hào chính đáng của người Việt Nam ta ?


<i><b> 2.Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc ( 12 phút )</b></i>


<i><b> + MT: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài .Hiểu các từ ngữ mới trong bài</b></i>


- Gọi HS đọc bài
- Chia đoạn: 4 đoạn


- HD học sinh luyện đọc lần 1.


+ GV theo dõi, sửa phát âm cho HS.
- HD học sinh luyện đọc lần 2.




- GV HD giọng đọc bài và đọc diễn cảm
bài tập đọc.


- 1 HS nối tiếp nhau đọc bài .


- HS xác định giới hạn của các đoạn
- 4 HS nối tiếp đọc bài (lần 1).



+ Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài và
các số chỉ thời gian ( như mục 1 )


- 4 HS đọc nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ chú giải.( sgk )


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại bài.
- HS chú ý lắng nghe.


<i><b>3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài</b><b>( 10 phút )</b></i>
<i><b> + MT: Hiểu nội dung truyện</b></i>


* YC HS đọc thầm đoạn 1 và nêu tiểu
sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo
Bác Hồ về nước. ( HS K G )


- GV giảng bài thêm.


* YC HS đọc thầm đoạn 2,3 và trả lời
các câu hỏi sau:


- Trần Đại Nghia theo BH về nước
năm nào? ( HS Y )


* HS đọc đoạn 1 và TLCH:


- Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở
Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn,
năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo


học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện –
hàng khơng. Ngồi ra ơng cịn miệt mài
nghiên cứu chế tạo vũ khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Theo em, vì sao ông có thể rời bỏ
cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước
ngoài để về nước? ( HS TB K )


- Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng
liêng của Tổ quốc” là gì ? ( HS K G )
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng
góp gì lớn trong kháng chiến ? ( HS TB
Y )


- Nêu những đóng góp của ơng cho sự
nghiệp xây dựng Tổ quốc. ( HS TB Y )
* YC HS đọc đoạn 5 và TLCH:


- Nhà nước đánh giá cao những cống
hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào ?


- Nhờ đâu, ơng Trần Đại Nghĩa lại có
được những cống hiến lớn như vậy ?
- YC HS đọc thầm lại bài và tìm ý chính


- .. theo tiếng gọi thiêng liên của tổ quốc.
- Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về
bảo vệ và xây dựng đất nước.


- Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới,


ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra
những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng
ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt
xe tăng và lơ cốt giặc …


- Ơng có cơng lớn trong việc xây dựng nền
khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm
liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban
Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.


* HS đọc thầm đoạn 5 và hiểu:


- Năm 1948, ông được phong thiếu tướng.
Năm 1952, ông được tuyên dương anh hùng
lao động. Ơng cịn được nhà nước tặng giải
thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương
cao quý.


- Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì
nước. Ơng lại là nhà khoa học xuất sắc ham
nghiên cứu, ham học hỏi.


- HS nêu ý chính của bài.
<i><b>4.Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm ( 7 phút )</b></i>


<i><b> + </b></i>MT: Biết đọc diễn cảm bài văn
- Gọi HS đọc lại bài


- GV hướng dẫn luyện đọc đoạn 1, 2.
- Tổ chức cho HS đọc thi.



- GV NX, tuyên dương.


- 3 HS đọc nối tiếp lại bài - giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi.


- HS luyện đọc theo nhóm - thể hiện được
giọng đọc: giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Đại diện các nhóm thi đua đọc
- HS nhận xét, tuyên dương.


<i><b> 5. Hoạt động 5: Củng cố ( 2 phút ) </b></i>


- YC HS nêu lại ý chính của bài.


- Nhắc nhở HS ln chăm học, học tập
theo tấm gương anh hùng lao động Trần
Đại Nghĩa.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
trước bài <i>Bè xuôi sông la.</i>


- HS nêu.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>-Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Tập đọc </b></i>




Tiết 41.



<b>BÈ XUÔI SÔNG LA.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


1. Đọc trơi chảy lưu lốt bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng,
trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dịng sơng La,
với tâm trạng của người đi là say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai.


2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La; nói lên tài
năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất
nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.


3. Học thuộc lòng bài thơ.


<b>II.Đồ dùng dạy- học :</b>


- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ luyện đọc .


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>1.Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng đọc bài<i> Anh hùng</i>
<i>lao động Trần Đại Nghĩa </i>và trả lời câu
hỏi về nội dung bài đọc.


-Nhận xét và cho điểm HS .
- Giới thiệu bài.



- HS đọc bài và trả lời các câu hỏi về nội
dung bài đọc.


<i><b> 2.Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc ( 12 phút )</b></i>
<i><b> + MT: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.</b></i>


- Gọi HS đọc bài
- Chia đoạn: 3 khổ thơ.


- HD học sinh luyện đọc lần 1.


+ GV theo dõi, sửa phát âm cho HS.
- HD học sinh luyện đọc lần 2.





- GV HD giọng đọc bài và đọc diễn cảm
bài tập đọc.


- 1 HS nối tiếp nhau đọc bài .
- HS xác định giới hạn của các khổ
- 3 HS nối tiếp đọc bài (lần 1).


+ Phát âm đúng các tên riêng: <i>táu mật,</i>
<i>muồng đen, lát chun, mươn mướt...</i>


- 3 HS đọc nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ chú giải.( sgk )



- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại bài.
- HS chú ý lắng nghe.


<i><b>3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài</b><b>( 10 phút )</b></i>
<i><b> + MT: Hiểu nội dung bài thơ.</b></i>


* YC HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết:
Những loại gỗ quý nào đang xi dịng
sơng La? ( HS TB Y )


- GV giới thiệu: Sông La là một con
sông nằm ở tỉnh Hà Tĩnh. ( chỉ trên bản
đồ )


* YC HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
- Sông La đẹp như thế nào ? ( HS K G )


* 1 HS đọc thành tiếng <sub></sub> HS đọc thầm, trả
lời: Bè xi dịng sơng La chở nhiều loại gỗ
quý như: dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai
đất, lát chun, lát hoa.


- HS lắng nghe
* Đọc thầm và hiểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Dịng sơng La được ví với gì? ( HS
TB K )


- GV giảng.



- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách
nói ấy có gì hay? ( HS K G )


- GV giảng.


* YC HS đọc phần còn lại và TLCG:
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghỉ đến
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái
ngói hồng ? ( HS TB K )


- Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát,
Bừng lên nụ ngói hồng” nói lên điều
gì ? ( HS TB K )


* Bài thơ có ý nghĩa gì ?


trên bờ đê.


- Dịng sông La được ví với con người:
trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi
- HS lắng nghe.


- Chiếc bè gỗ được ví với đàn trau đằm
mình thong thả trơi theo dịng sơng : <i><b>Bè đi</b></i>
<i><b>… êm ả. </b></i>Cách so sánh làm cho cảnh bè gỗ
trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
* 1 HS đọc khổ 3.


- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: Những


chiếc bè gỗ được chở về xi góp phần vào
cơng cuộc xây dựng q hương.


- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta
trong công cuộc xây dựng đất nước, bất
chấp bom đạn của kẻ thù.


* Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La
và nói lên tài năng, sức mạnh của con người
Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê
hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ
thù.


<i><b>4.Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm ( 7 phút )</b></i>
<i><b> + </b></i>MT: Biết đọc diễn cảm bài văn


- Gọi HS đọc lại bài


- GV YC HS chọn 2 hoặc 3 khổ thơ
( liền nhau ) trong bài mà em thích, sau
đó đọc thuộc lịng , diễn cảm.


- Tổ chức cho HS đọc thi.
- GV NX, tuyên dương.


- 3 HS đọc nối tiếp lại bài - giọng nhẹ
nhàng, trìu mến, tự hào.


- HS luyện đọc theo nhóm - thể hiện được
giọng đọc.



- Đại diện HS thi đua đọc. Giải thích vì sao
mình thích khổ thơ đó.


- HS nhận xét, tuyên dương.


<i><b> 5. Hoạt động 5: Củng cố ( 2 phút ) </b></i>


- Hỏi: Trong bài thơ, em thích nhất hình
ảnh nào? vì sao?


- GV Giáo dục ý thức, tình cảm cho HS.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
và chuẩn bị trước bài <i>Sầu riêng.</i>


- HS trả lời theo sở thích riêng.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>---Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Kể chuyện </b></i>



Tiết 21.



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN </b>


<b>HOẶC THAM GIA.</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>



<i>1. Rèn luyện kĩ năng nói:</i>


- HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc
biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp đặt các sự việc thành một câu chuyện có đầu, có
cuối hoặc chỉ kể với sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật.


- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.


- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự
nhiên.


<i> 2. Rèn kĩ năng nghe:</i> Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp viết sẵn đề bài.


- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Một tờ giấy khổ rộng viết dàn ý 2 cách kể.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu.( 5 phút )</b></i>


- Kiểm tra 2 HS.


- GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS đã kể chuyện đã nghe, đã dọc vềmột người có tài.


<b> 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài ( 7 phút )</b>
<i><b> + MT: HS nắm được yêu cầu của đề bài.</b></i>



- Cho HS đọc đề bài.


- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài.


Đề bài: Kể chuyện về một người có khả
năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em
biết.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- Hỏi: Những người như thế nào được mọi
người coi là có khả năng hoặc có sức
khỏe đặc biệt? Lấy ví dụ chứng minh.
( HS K G )


- Nhờ đâu em biết được những người
này?


- Khi kể chuyện mình đã chứng kiến hoặc
tham gia, chúng ta xưng hô như thế nào?
- GV nêu YC


- GV hướng dẫn: Có 2 cách để chuyện cụ
thể mà mục gợi ý đã giới thiệu:


+ Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu, có
cuối.


+ Kể một sự việc chứng minh khả năng


đặc biệt của nhân vật mà không cần thành
chuyện


- 2 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi


- HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn.
- 3 HS tiếp nối đọc.


- HS nêu theo ý hiểu ( Những người có
khả năng làm được những việc mà người
bình thường không làm được.. )


- HS tiếp nối trả lời ( xem ti vi, đọc báo,
người thân... )


- Phải xưng hô tôi hoặc em.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. ( 20 phút )</b></i>


+ MT: ( MT 1,2 )


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi
giúp đỡ các em yếu.



<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý
nghĩa của chuyện.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.


- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS .


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
Trao đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho
nhau.


- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về
ý nghĩa truyện.


- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí
đã nêu.


<i><b> 3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.( 2 phút</b></i> )
- Hỏi : Câu chuyện giúp em rút ra bài học


gì?



- GV giảng thêm, giáo dục tình cảm cho
HS.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe. Chuần bị trước bài sau ( xem
tranh )


+ Chúng ta cần phải rèn luyện..
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>---Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Chính tả </b></i>



Tiết 21.



<b>CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI</b>


<b>( </b>

Nhớ - viết )



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài <i><b>Chuyện cổ tích</b></i>
<i><b>về lồi người.</b></i>


- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (<i><b>r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã).</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ viết nội dung bài tập.



<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>1.Hoạt động 1 : KTBC, Giới thiệu. ( 3 phút )</b></i>


- GV đọc cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét chung.


- HS viết đúng: chung sức, nhem nhuốc,
chẻ lạt...


<i><b> 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn chính tả ( 20 phút )</b></i>


<i><b> + MT: Nhớ – viết chính xác, đẹp 4 khổ trong bài Chuyện cổ tích về lồi người.</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn thơ trong bài.
- Hỏi:


+ Khi trẻ con sinh ra, phải cần có những
ai? Vì sao lại phải như vậy?


- GV hướng dẫn HS phân tích từ khó, viết
bảng con.


- GV lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ
(đầu dòng giữa các khổ thơ.. )


- GV theo dõi – NX chung bài viết của
HS - sửa sai



- 3-5 HS đọc thuộ lòng đoạn thơ.
- HS hiểu nội dung đoạn thơ:


+ Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ, có
cha. Mẹ là nguời chăm sóc, bế bồng, trẻ
cần tình yêu và lời ru của mẹ. Bố dạy trẻ
biết nghĩ, biết ngoan...


- HS viết đúng các từ ngữ khó:<i> nhìn rõ,</i>
<i>nghĩ ( biết ), chăm sóc..</i>


- HS nhớ - viết đúng bài chính tả, trình
bày sạch, đẹp. HS ngồi viết đúng tư thế.
- HS đổi vở soát lỗi – phát hiện lỗi sai và
sửa lỗi.


- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.


<i><b> 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 10 phút )</b></i>


<i><b> +MT: - Làm đúng bài tập chính tả phân biết r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã.</b></i>
<i><b>* Bài tập 2: ( 2b )</b></i>


b). Đặt dấu <i><b>hỏi </b></i>hay dấu <i><b>ngã </b></i>sao cho
đúng.


- YC HS tự làm. 1HS làm bảng phụ.
- NX, chốt lời giải đúng.


<i><b>* Bài tập 3:</b></i>



- Cách tiến hành như ở BT 2b.
- GV chốt lời giải đúng:


- HS đọc kĩ đề bài, điền đúng các dấu
thanh vào các từ: <i>mỗi – mỏng – rõ – rải –</i>
<i>thoảng – tản.</i>


- HS biết gạch từ sai, viết lại những tiếng
thích hợp: <i>dáng – dần – điểm – rắn – </i>
<i>thẫm – dài – rỗ – mẫn.</i>


<i><b> 4.Hoạt động 4: Củng cố ( 3 phút )</b></i>


- HS nêu thêm một số trường hợp có sử
dụng những từ ở bài tập 3


- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã luyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tập để khơng viết sai chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>---Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Tập làm văn</b></i>



Tiết 41.



<b>TRẢ BÀI VIẾT TẢ ĐỒ VẬT.</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Nhận thức về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.


2. Biết tham gia sửa lỗi chung: biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô.
3. Thấy được cái hay của những bài thầy cô khen.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp
cần chữa chung cho cả lớp.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>2.Hoạt động 2: Nhận xét chung bài làm của HS ( 6 phút )</b></i>


- Gọi HS đọc lại đề bài.
+Đề bài yêu cầu điều gì?
-Nhận xét chung.


+Ưu điểm


-GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu
của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có
sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân
bài, kết bài hay.


+Khuyết điểm


- Thống kê điểm số.



- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe.


<i>+HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề?</i>
<i>- Diễn đạt câu, ý.</i>


<i>+Thể hiện sự sáng tạo khi tả.</i>


<i>+ Một số bài có bố cục chưa rõ ràng,</i>
<i>chưa biết cách diễn đạt, viết câu lủng</i>
<i>củng.</i>


+ <i>Chính tả sai nhiều, trình bày bài văn</i>
<i>chưa đẹp..</i>


- HS lắng nghe.


<i><b>3. Hoạt động 3: HD HS chữa lỗi. ( 27 phút</b></i> )
a) HD HS chữa lỗi chung theo nhóm.


* Nhóm 1,2:Lỗi chính tả:


- may mắng, mạnh khẻo, kĩ niệm, cơng
vịêt, vất vã, cố gắn.


* Nhóm 3,4: Lỗi dùng từ.


- Cuối thư, em chúc cô mạnh khoẻ và
chúc cô luôn luôn luôn là một cơ giáo
nhân hậu tốt.



*Nhóm 5,6: Lỗi đặt câu.


- Cháu chúc ông sinh nhật vui vẻ cháu
phải viết đến đây thôi cháu tạm biệt ông.
Cháu sẽ viết thăm ông.


b) HD HS chữa lỗi trong bài làm của
mình.


- GV phát vở cho HS.


- Các nhóm tiến hành làm việc:
* HS biết sửa lỗi chính tả đúng:


- may mắn, mạnh khoẻ, kỉ niệm, công
việc, vất vả, cố gắng.


* HS biết sửa lại câu - sử dụng từ phù
hợp:


- Cuối thư, em chúc cô mạnh khoẻ và
thành công trong công việc, em chúc cô
luôn là một giáo viên dạy giỏi.


* HS biết viết lại câu đúng ngữ pháp:
- Cháu chúc ơng có một ngày mừng thọ
thật vui. Thôicháu phải dừng bút ở đây
rồi, cháu sẽ viết thư thăm ông nữa. Tạm
biệt ông yêu của cháu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn
lúng túng.


c) HD HS học tập những đoạn thư, lá thư
hay.


- GV đọc cho HS nghe những đoạn thư, lá
thư hay cho HS nghe.


- YC HS nghe và tìm ra cái


hay, cái đáng học trong đoạn thư, lá thư
đó.


d) HD HS viết lại một đoạn văn.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- YC HS đọc lại đoạn vừa viết.


biết tự chữa những lỗi mà GV YC trong
bài viết của mình.


- HS nghe GV đọc.


- Tìm được cái hay, cái đáng học trong
từng đoạn văn, lá thư từ đó rút kinh
nghiệm cho bản thân.


- HS đọc lại bài của mình và viết lại một
đoạn trong bài mà mình thấy chưa đạt.


- HS đọc- lớp nghe, nhận xét.


<i><b> 4.Hoạt động 4: Củng cố ( 2 phút )</b></i>


- Hỏi: Có mấy cách kết bài, mở bài trong bài văn miêu tả?
- Nhật xét tiết học.


- YC những HS viết bài chưa đạt - về nhà viết lại bài văn. Chuẩn bị tiết tập
làm văn tới – Bài văn miêu tả cây cối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>---Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Tập làm văn </b></i>



Tiết 42.



<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối.
2. Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học
(tả lần lượt từng bộ phận cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh ảnh một số cây ăn quả.


- Bảng phụ ghi lời giải BT 1, 2 (phần nhận xét).


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu bài ( 5 phút )</b></i>


- GV gọi 2 HS đọc lại bài viết lại.
- GV nhận xét, cho điểm.


- Giới thiệu bài.


- HS đọc. Lớp nghe, nhận xét.


<i><b> 2. Hoạt động 2: Phần nhận xét ( 15 phút )</b></i>
<i><b> + MT: ( MT 1</b></i> – I )


<i><b>* Bài tập 1:</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu nội dung của BT 1.
- Cho HS làm bài theo cặp.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
(GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả lời giải
đúng lên).


<i><b>Đoạn </b></i>
<i> Đoạn 1: </i>3 dòng đầu.


<i><b> Đoạn 2:</b></i> 4 dòng tiếp.


<i><b> Đoạn 3:</b></i> Còn lại.


<i><b>* Bài tập 2:</b></i>



- Cho HS đọc lại yêu cầu BT 2.


- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc
lại bài <i>Cây mai tứ quý </i>(sách Tiếng Việt 4,
tập 2, trang 23), sau đó so sánh với bài


<i>Bãi ngơ </i>ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả
trong bài <i>Cây mai tứ q </i> có gì khác với
bài<i><b> Bãi ngơ.</b></i>


- Cho HS làm bài theo nhóm ( 4 HS )
+ Bài <i>Cây mai tứ quý </i> có mấy đoạn ?
Nội dung từng đoạn ?


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


* So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài:
- Bài <i>Cây mai tứ quý</i> tả từng bộ phận của


- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài <i>Bãi ngô </i>, xác định
các đoạn và nội dung từng đoạn.


<i><b>Nội dung</b></i>


- Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây
ngơ từ khi cịn lấm tấm như mạ non đến
lúc nở thành những cây ngô với lá rộng
dài, nõn nà.



- Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm
hoa, kết trái.


- Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngơ đã
mập và chắc, có thể thu hoạch.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS đọc thầm bài <i>Cây mai tứ quý </i>. Và
xác định được nội dung của từng đoạn:
+ Cây mai tứ quý có 3 đoạn:


+ <i>Đoạn 1: </i>4 dòng đầu: Giới thiệu bao
quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân,
tán gốc, cành, nhánh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cây.


- Bài <i>Bãi ngơ</i> tả từng thời kì phát triển của
cây


<i><b>* Bài tập 3:</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
- Cho HS làm việc theo cặp.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại.



- Cho HS đọc phần ghi nhớ.


+ <i>Đoạn 3: </i>4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ
của người miêu tả.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS đối chiếu so sánh và rút ra kết luận.
Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần
(mở bài, thân bài, kết bài).


+ Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao
quát về cây.


+ Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận
hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
+ Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của
cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của
người tả cây cối.


- 3-4 HS đọc.
<i><b> 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành ( 14 phút )</b></i>


+ MT: ( MT 2 – I )


<i><b>* Bài tập 1:</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 và đọc bài



<i>Cây gạo. </i>


- GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài


<i>Cây gạo </i>được miêu tả theo trình tự như
thế nào ?


- Cho HS làm việc. Sau đó trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại bài văn tả cây
gạo theo từng thời kì phát triển của bơng
gạo, từ lúc hoa cịn đỏ mọng đến lúc hoa
đã rụng hết, hình thành những quả gạo
những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi
bông … gạo mới.


<i><b>* Bài tập 2:</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.


- GV giao việc: Trên bảng đã có tranh,
ảnh về một số cây ăn quả. Các em có thể
chọn một trong số các loại cây ăn quả đó
và lập dàn ý để miêu tả cây mình đã chọn.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy và bút dạ
cho 2 HS.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và khen thưởng những HS
làm bài tốt.



- HS đọc và nắm được YC của bài.


- HS đọc thầm bài Cây gạo. Xác định
được trình tự miêu tả trong bài: Miêu tả
từng thời kì phát tiển của cây.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS QS, liên hệ thực tế- chọn một cây ăn
quả quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả
cây đó theo 1 trong 2 cách:


+ Tả từng bộ phận của cây.


+ Tả từng thời kí phát triển của cây.
- 3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm
bài vào giấy nháp.


- 3 HS dán lên bảng bài làm.
- Lớp nhận xét.


<i><b> 4.Hoạt động 4: Củng cố ( 2 phút ) </b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý.
- Dặn HS về nhà quan sát một cây ăn quả.


- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>---Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Luyện từ và câu </b></i>



Tiết 41.



<b>CÂU KỂ AI THẾ NÀO?</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>Giúp HS:


1. Nhận diện được câu kể Ai thế nào ? Xác định được bộ phận CN và VN trong câu.
2. Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào ?


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét.
- 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập).


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. ( 4 phút )</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng KT.


- Nhận xét, sửa chữa câu và cho điểm HS.


- 2 HS lần lượt:


+HS 1: Kể tên các môn thể thao mà em
biết.



+HS 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống (BT 3).


- Nhận xét câu trả lời của bạn.


<i><b> 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ.</b><b>( 15 phút )</b></i>
<i><b> + MT: MT 1 ( I )</b></i>


<i><b>*. Bài tập 1+2:</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn,
dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ
đặc điểm, tính chất hoặc trang thái của sự
vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc.
- Cho HS làm việc.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


- Trong đoạn văn những câu nào thuộc
kiểu câu kể Ai làm gì?


- GV giảng thêm giúp HS phân biệt 2 kiểu
câu Ai thế nào?, Ai thế nào?


<i><b>* Bài tập 3:</b></i>



- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em bây
giờ là đặt câu cho các từ ngữ: <i>xanh um,</i>
<i>thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe</i>
<i>mạnh.</i>


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
- GV hỏi: Các câu hỏi trên có đặc điển gì
chung?


<i><b>* Bài tập 4,5:</b></i>


- YC HS tự làm.


-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS lắng nghe.


-HS làm việc cá nhân. xác định được các
từ ngữ chỉ đặc điển, tính chất hoặc trạng
thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn:
+Câu 1: Bên đường cây cối <i>xanh um</i>.
+Câu 2: Nhà cửa <i>thưa thớt dần</i>.
+Câu 3: Chúng thật <i>hiền lành</i>.<i> </i>


+Câu 4: Anh <i>trẻ và thật khỏe mạnh</i>.
- HS xác định.


- HS lắng nghe, biết phân biệt 2 kiểu câu.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.



-HS đọc những câu văn trên bảng và trả
lời miệng.


+Câu 1: <i>Bên đường cây cối thế nào ?</i>


+Câu 2: <i>Nhà cửa thế nào ?</i>


+Câu 3: <i>Chúng (đàn voi) thế nào ?</i>


+Câu 4: <i>Anh (người quản tượng)thế nào ?</i>


- HS: Các câu hỏi trên đều kết thúc bằng
từ <i>thế nào</i>?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.


- Cho HS phân tích lại câu kể <i><b>Ai thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


-Hỏi: Em hảy cho biết âu kể Ai thế nào?
gồm những bộ phận nào? Chúng trả lời
cho những câu hỏi nào?


- GV kết luận


- YC HS lấy ví dụ và phân tích ( HS K G )


miêu tả trong mỗi câu. Đặt câu hỏi cho


các từ ngữ vừa tìm được ( cây cối, nhà
cửa, chúng, anh )


+Câu 1: <i><b>Bên đường, cái gì xanh um ?</b></i>


+Câu 2: <i><b>Cái gì thưa thớt dần ?</b></i>


+Câu 3: <i><b>Những co gì thật hiền lành ?</b></i>


+Câu 4: <i><b>Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?</b></i>


- HS nêu: Câu kể Ai thế nào gồm có 2 bộ
phận: CN và VN. CN trả lời cho câu hỏi:
Ai( cái gì, con gì )? VN trả lời cho câu
hỏi: Thế nào?


-3 HS đọc phần ghi nhớ.
-1 HS phân tích.


VD: Cây cam // sai trĩu quả
<i><b>3.Hoạt động 3: Luyện tập.( 15 phút )</b></i>


<i><b> + MT: MT 2</b></i>
<i><b>* Bài tập 1:</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.


- Cho HS làm bài.



- Cho HS trình bày bài: GV dán tờ giấy đã
chuẩn bị trước các câu văn.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


<i><b>* Bài tập 2:</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và khen thưởng những HS
làm bài hay.


- HS trao đổi cùng bạn – Tìm được các
câu kể Ai thế nào? Và xác định bộ phận
CN, VN trong câu:


- HS đọc.


- HS thực hành viết một đoạn văn, có sử
dụng câu kể Ai thế nào – Lời văn chân
thật, câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh
động.


<i><b> 4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò..( 2 phút )</b></i>


- YC HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.



- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài
em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng
các câu kể <i><b>Ai thế nào ?</b></i>


- HS nêu lại kiến thức ừa mới học.
- HS lắng nghe.




---Câu Chủ ngữ Vị ngữ


Câu 1
Câu 2
Câu 4
Câu 5
Câu 6


Rồi những người con
Căn nhà


Anh Khoa
Anh Đức
Còn anh Tịnh


cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
trồng vắng.


hồn nhiên, xởi lởi.
lầm lì, ít nói.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Luyện từ và câu </b></i>



Tiết 42.



<b>VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>Giúp HS:


1. Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể <i><b>Ai thế nào ? </b></i>


2. Xác định được bộ phận VN trong các câu kể <i><b>Ai thế nào ?</b></i>; biết đặt câu đúng mẫu.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )</b></i>


- Kiểm tra 2 HS.


- GV nhận xét và cho điểm.


- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn kể về các
bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu <i><b>Ai thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i> đã viết.


- Lớp nghe, nhận xét.


<i><b> 2. Hoạt động 2: Nhận xét..</b><b>( 15 phút )</b></i>


<i><b> + MT : MT 1-I</b></i>


<i><b>* Bài tập 1 + 2 + 3:</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc đoạn
văn (GV cho HS đánh thứ tự câu trong
đoạn).


- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm
các câu kể <i><b>Ai thế nào ? </b></i>có trong đoạn
văn.


- YC HS tự làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Trong đoạn văn có các câu kể <i><b>Ai thế</b></i>
<i><b>nào ? </b></i>là câu 1, 2, 4, 6, 7.


<i><b>* Bài tập 4:</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu BT 3.


- YC HS trao đổi, thảo luận để trả lời câu
hỏi.


- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
- Kết luận:


* Gọi HS đọc ghi nhớ.



- YC HS đặt câu, xác định CN,VN và nói
rõ ý nghĩa của VN để minh họa cho ghi
nhớ ( HS K G )


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự
câu. Xác định được các câu 1,2,4,6,7 là
những câu kể Ai thế nào?


- HS xác định được bộ phận CN,VN trong
các câu vừa tìm được:


+ <i>Về đêm, cảnh vật // thật im lìm.</i>


<i> + Sơng // thơi vỗ sóng dồn dập về bờ như</i>
<i>hồi chiều.</i>


<i> + Ông Ba // trầm ngâm.</i>


<i> + Trái lại, ơng Sáu // rất sơi nổi.</i>


<i> + Ơng // hệt như Thần Thổ Địa ở vùng</i>
<i>này.</i>


- 1 HS đọc.


- HS trao đổi và rút ra nhận xét:



+ Vị ngữ trong các câu trên biểu thị trạng
thái của sự vật, người được nhắc đến ở
CN


+ VN trong các câu trên do cụm tính từ
và cụm động từ tạo thành


- 2-3 HS đọc.


- HS biết đặt câu và phân tích. VD:


+ Đêm trăng // yên tĩnh ( Chỉ trạng thái
của sự vật )


<i><b> 3. Hoạt động 3: HD HS làm bài tập.</b><b>( 15 phút )</b></i>
<i><b> + MT : MT 2-I.</b></i>


<i><b>* Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

xét).


- Lời giải đúng:


a). Tất cả các câu trong đoạn văn đều là
câu kể <i><b>Ai thế nào ? </b></i>


b). Vị ngữ của các câu trên và những từ
ngữ tạo thành là:


<i><b>* Bài tập 2:</b></i>



- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.


- YC HS tự làm bài. Phát phiếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bày. Gọi HS dưới lớp đọc
câu văn của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ
pháp và cách dùng từ của HS.


- GV nhận xét và khen những HS đặt câu
đúng, hay.


Ai thế nào?. Xác định đúng VN của các
câu trên và từ ngữ tạo thành VN là các
tính từ và cụm tính từ.


- HS đọc.


- Mỗi HS đặt được 3 câu theo kiểu Ai thế
nào? để tả 3 cây hoa mà mình thích.
VD:


+ Lá cây thủy tiên dài và xanh mướt.
+ Dáng cây hoa hồng mảnh mai.


<i><b> 4.Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò.( 2 phút</b></i> )
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS VN học thuộc ghi nhớ , đặt các
câu kể Ai thế nào?



- HS lắng nghe.




<i><b>---Chủ ngữ</b></i> <i><b>Vị ngữ</b></i> <i><b>Từ ngữ tạo thành vị ngữ</b></i>


<i>Cánh đại bàng</i> <i><b>rất khỏe</b></i> Cụm TT


<i>Mỏ đại bàng</i> <i><b>dài và cứng</b></i> Hai TT


<i>Đơi chân của nó</i> <i><b>giống như cái móc hàng của cần</b></i>


<i><b>cẩu</b></i> Cụm TT


<i>Đại bàng</i> <i><b>rất ít bay</b></i> Cụm TT


<i>Khi chạy trên</i>
<i>mặt đất nó</i>


<i><b>giống như một con ngỗng cụ</b></i>
<i><b>nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Toán </b></i>



Tiết 101.



<b>RÚT GỌN PHÂN SỐ.</b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp HS:



1. Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.


2. Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản).


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng lài BT1, /VBT /19
- KT 3-4 vở BTVN.


- NX ghi điểm CN


- 2 HS lên bảng – HS biết cách tìm phân
số bằng phân số đã cho bằng cách nhân
( chia) cả TS và MS của PS với ( cho ) 1
STN khác 0.


- HS NX-sửa sai bài của bạn
- Lớp sửa sai vào vở.


<i><b> 2. Hoạt động 2: HD HS nhận biết thế nào là rút gọn phân số..( 16 phút )</b></i>
<i><b> + MT: MT 1.</b></i>


- GV nêu vấn đề: Cho phân số 15
10


. Hãy


tìm phân số bằng phân số 15


10


nhưng có tử
số và mẫu số bé hơn.


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số
bằng 15


10


vừa tìm được.


* Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai
phân số trên với nhau.


- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân
số 3


2


đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của
phân số 15


10


, phân số 3
2



lại bằng phân số
15


10


. Khi đó ta nói phân số 15
10


đã được rút
gọn bằng phân số 3


2


, hay phân số 3
2



phân số rút gọn của 15


10
.


- <i><b>Kết luận</b></i>: Có thể rút gọn phân số để có
được một phân số có tử số và mẫu số bé
đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã
cho.


<b>* Cách rút gọn phân số, phân số tối giản</b>


- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần


đề.


- Ta có 15
10


= 3
2
.


- Tử số và mẫu số cùa phân số 3
2


nhỏ hơn
tử số và mẫu số của phân số 15


10
.
- HS nghe giảng và nêu:


+Phân số 15
10


được rút gọn thành phân số
3


2
.


+Phân số 3
2



là phân số rút gọn của phân
số 15


10
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> * Ví dụ 1</b>


- GV viết lên bảng phân số 8
6


và yêu cầu
HS tìm phân số bằng phân số 8


6


nhưng có
tử số và mẫu số nhỏ hơn.


* Khi tìm phân số bằng phân số 8
6


nhưng
có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là
em đã rút gọn phân số 8


6


. Rút gọn phân


số 8


6


ta được phân số nào ?


* Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ
phân số 8


6


được phân số 4
3


?


* Phân số 4
3


cịn có thể rút gọn được nữa
khơng ? Vì sao ?


-GV kết luận: Phân số 4
3


không thể rút
gọn được nữa. Ta nói rằng phân số 4


3


phân số tối giản. Phân số 8


6


được rút gọn
thành phân số tối giản 4


3
.
* Ví dụ 2


- GV yêu cầu HS rút gọn phân số 54
18


. GV
có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn
được:


+Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều
chia hết cho số đó ?


+Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số
của phân số 54


18


cho số tự nhiên em vừa
tìm được.


+Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu


là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa
là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.


- HS thực hiện:
8


6


= 8:2
2
:
6


= 4
3


- Ta được phân số 4
3


.


- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên
ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của
phân số 8


6


cho 2.


- Không thể rút gọn phân số 4


3


được nữa
vì 3 và 4 khơng cùng chia hết cho một số
tự nhiên nào lớn hơn 1.


- HS nhắc lại.


+HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+HS có thể thực hiện như sau:


 54


18


= 54:2
2
:
18


= 27
9


 54


18


= 54:9
9
:


18


= 6
2


 54


18


= 54:18
18
:
18


= 3
1


+Những HS rút gọn được phân số 27
9



phân số 6


2


thì rút gọn tiếp. Những HS đã
rút gọn được đến phân số 3


1



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* Khi rút gọn phân số 54 ta được phân
số nào ?


* Phân số 3
1


đã là phân số tối giản chưa ?
Vì sao ?


* Kết luận:


- Dựa vào cách rút gọn phân số 8
6



phân số 54


18


em hãy nêu các bước thựa
hiện rút gọn phân số.


- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận
của phần bài học.


-Ta được phân số 3


- Phân số 3
1



đã là phân số tối giản vì 1 và
3 khơng cùng chia hết cho số nào lớn hơn
1.


- HS nêu trước lớp.


+Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1
sao cho cả tử số và mẫu số của phân số
đều chia hết cho số đó.


+Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của
phân số cho số đó.


- HS đọc.


<i><b> 3. Hoạt động 3: Luyện tập.( 15 phút )</b></i>
<i><b> + MT: MT 3.</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em
rút gọn đến khi được phân số tối giản thì
mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một
số bước trung gian, khơng nhất thiết phải
giống nhau. ( HS TB Y có thể rút gọn từ
3-4 PS )


<i><b>Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số


trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.


<i><b>Bài 3</b></i>


-GV hướng dẫn HS như cách đã hướng
dẫn ở bài tập 3, tiết 100 Phân số bằng
nhau.


- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào VBT. HS biết dựa vào kiến thức vừa
học - thực hiện rút gọn phân số. trình bày
đúng, đẹp.


a). Phân số 3
1


là phân số tối giẻn vì 1 và 3
khơng cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
HS trả lời tương tự với phân số 7


4
, 73


72
.
b). Rút gọn:


12
8



= 12:4
4
:
8


= 3
2


; 36
30


= 36:6
6
:
30


= 6
5


-HS làm bài:
72


54
= 36


27
= 12


9
= 4



3


<i><b> 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2 phút )</b></i>


- YC nhaq8c1 lại cách rút gọn PS.
-Nhận xét tiết học.


- HD BTVN: 1.2.3./20


- HS nêu.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>---Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Toán </b></i>



Tiết 102.


<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp HS:


- Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết 2 phân số bằng nhau.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng lài BT 1 /VBT /20


- KT 3-4 vở BTVN.


- NX ghi điểm CN


- 2 HS lên bảng- Biết thực hiện rút gọn PS
- Nhận biết PS tối giản


- HS nêu được cách rút gọn PS.
- HS NX-sửa bài.


<i><b> 2. Hoạt động 2: Luyện tập.( 30 phút )</b></i>
<i><b> + MT: MT I.</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-Nhắc HS rút gọn đến khi được phân số
tối giản mới dừng lại. ( HS TB Y rút gọn
từ 2 -3 PS )


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2</b></i>


* Để biết phân số nào bằng phân số 3
2
chúng ta làm như thế nào ?


-Yêu cầu HS làm bài.



<i><b>Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


<i><b> Bài 4</b></i>


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2
phân số, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS biết thực hiện rút gọn PS theo các
bước hoặc theo cách nhanh nhật, ngắn
gọn nhất.


-Chúng ta rút gọn các phân số, phân số
nào được rút gọn thành 3


2


thì phân số đó
bằng phân số 3


2
.


-HS Biết dựa vào tính chất cơ bản của PS,
cách tìm PS bằng với các PS đã cho. Thực
hiện tính và nhận biết PS bằng với PS


2


3 là PS:


20


30 ;


8
12


- Có thể rút gọn các phân số để tìm phân
số bằng phân số 100


25


, cũng có thể nhân cả
tử số và mẫu số của 20


5


với 5 để có 100
25


=
20


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa
thực hiện vừa giải thích cách làm:


+Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới
gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia
nhẩm cả hai tích cho 3.



+Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta
thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5
nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5.
Vậy cuối cùng ta được 7


2
.


-GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c.


-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.


b). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới
gạch ngang cho 7, 8 để được phân số 11


5
.
c). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới
gạch ngang cho 19, 5 để được phân số 3


2
.


<i><b> 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò ( 2 phút )</b></i>


- YC HS nhắc lại tính chất cơ bản của PS,
PS bằng nhau, cách rút gọn PS.


- HD BTVN: 1,2,3, /VBT/21 Chuẩn bị
trước bài <i>Quy đồng mẫu số các PS.</i>



- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>---Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Toán </b></i>



Tiết 103.



<b>QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ.</b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh :


- Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản).
- Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng lài BT 1,2VBT/20
- KT 3- 4 vở BTVN.


- NX ghi điểm CN


- 2 HS lên bảng – HS biết thực hiện rút
gọn PS - Nhận biết PS tối gản


- HS NX-sửa sai bài của bạn



<i><b> 2. Hoạt động 2: HD cách quy đồng mẫu số hai PS ( 15 phút )</b></i>


<i><b> + MT: Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản).</b></i>


* Ví dụ


- GV nêu vấn đề: Cho hai PS 3
1


và 5
2
.
Hãy tìm hai PS có cùng mẫu số, trong đó
một phân số bằng 3


1


và một phân số bằng
5


2
.


- Hai phân số 15
5


và 15
6


có điểm gì


chung ?


- Hai phân số này bằng hai phân số nào ?
-GV nêu: Từ hai phân số 3


1
và 5


2


chuyển
thành hai phân số có cùng mẫu số là 15


5


và 15
6


trong đó 3
1


= 15
5


và 5
2


= 15
6



được
gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15
được gọi là mẫu số chung của hai phân số


15
5


và 15
6


.


- Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân
số ?


- Cách quy đồng mẫu số các phân số
- Em có nhận xét gì về mẫu số chung của


- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải
quyết vấn đề


3
1


= 3 5
5
1


<i>x</i>
<i>x</i>



= 15
5


5
2


= 5 3
3
2


<i>x</i>
<i>x</i>


= 15
6


- Cùng có mẫu số là 15.


- Ta có 3
1


= 15
5


; 5
2


= 15
6



-Là làm cho mẫu số của các phân số đó
bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng
phân số cũ tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

hai số 15
5


và 15
6


vàmẫu số của các phân
số 3


1


và 5
2


?


- Em đã làm thế nào để từ phân số 3
1



được phân số 15


5
?
- 5 là gì của phân số 5



2
?


- Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của
phân số 3


1


nhân với mẫu số của phân số
5


2


để được phân số 15
5


.


- Em đã làm thế nào để từ phân số 5
2



được phân số 15


6
?
- 3 là gì của phân số 3


1


?


- Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của
phân số 5


2


nhân với mẫu số của phân số
3


1


để được phân số 15
6


.


- Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số 3
1


và 5
2


, em hãy nêu cách chung quy đồng
mẫu số hai phân số ?


hai phân số 3
1


và 5


2


.


-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 3
1
với 5.


-Là mẫu số của phân số 5
2
.


-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 5
2
với 3.


-Là mẫu số của phân số 3
1
.


-HS nêu như trong phần bài học SGK.


<i><b> 3. Hoạt động 3: Luyện tập</b><b> ( 15 phút ) </b></i>


<i><b> + MT: Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài. ( HS TB Y có
thể quy đồng từ 1-2 PS )



-GV chữa bài:


+Khi quy đồng mẫu số hai phân số 6
5



4


1


ta nhận được hai phân số nào ?


+Hai phân số số mới nhận được có mẫu
số chung bằng bao nhiêu ?


-GV quy ước: Từ nay mẫu số chung


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. HS biết vận dụng kiến thức vừa
học để thực hiện quy đồng mẫu số các PS.


+Khi quy đồng mẫu số hai phân số 6
5



4


1


ta được hai phân số 24


20


va 24
6


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-GV hỏi tương tự với các ý b, c.
<i><b>Bài 2</b></i>


-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.


<i><b> 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) </b></i>


- GV YC HS nêu lại các bươc quy đồng
mẫu số các PS.- Nhận xét tiết học.


- HD HS làm BTVN: 1,2, /VBT/22. chuẩn
bị bài <i>tt.</i>


- HS nêu.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>---Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Toán </b></i>



Tiết 104.



<b>QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ ( TT )</b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp HS:


1. Biết quy đồng mẫu số của hai phân số , trong đó mẫu số của một phân số được
chọn làm mẫu số chung (MSC ).


2. Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số .


<b>II.Đồ dùng dạy học.</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>


- KT 2 HS làm bài tập.
- KT 3-4 vở BTVN.
- NX , cho điểm.


- 2 HS lên bảng làm BT1/20 - Biết thực
hiện quy đồng mẫu số 2 phân số. Nhắc lại
cách quy đồng mẫu số 2 phân số.


- HS NX-sửa sai bài của bạn


<i><b> 2. Hoạt động 2: HD HS quy đồng mẫu số.( 15 phút )</b></i>
<i><b> + MT: MT1</b></i>


-GV nêu vấn đề: Thực hiện quy đồng mẫu
số hai phân số 6


7



và 12
5


.


-GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng
hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12
thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được
MSC là 12.)


* Em có nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số 6


7


và 12
5


?


* 12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể
chọn 12 là MSC của hai phân số 6


7


và 12
5
không ?


-GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu


số hai phân số 6


7


và 12
5


với MSC là 12.
-Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân
số 6


7


và 12
5


ta được các phân số nào ?
-Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân


-HS nêu ý kiến. Có thể là 6 x 12 = 72,
hoặc nêu được là 12.


-Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.


-Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng mẫu
số hai phân số 6


7


và 12


5


.
-HS thực hiện:


6
7


= 6 2
2
7


<i>x</i>
<i>x</i>


= 12
14


.


Giữ nguyên phân số 12
5


.


-Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân
số 6


7



và 12
5


ta được các phân số 12
14


và 12
5
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

số 6
7


và 12
5


, em hãy nêu cách quy đồng
mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một
trong hai phân số là MSC .


-GV yêu cầu HS nêu lại.
-GV nêu thêm một số chú ý:


+Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số
các phân số, nên rút gọn phân số thành
phân số tối giản (nếu có thể).


+Khi quy đồng mẫu số các phân số nên
chọn MSC bé nhất có thể.



đó mẫu số của một trong hai phân số là
MSC ta làm như sau:




Xác định MSC.




Tìm thương của MSC và mẫu số của
phân số kia.




Lấy thương tìm được nhân với mẫu số
của phân số kia. Giữ nguyên phân số có
mẫu số là MSC.


-Một vài HS nhắc lại.


<i><b> 3. Hoạt động 3: Luyện tập.( 15 phút )</b></i>
<i><b> + MT: MT2</b></i>


<i><b>Bài 1, 2</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài. ( HS TB Y
làm bài 1 )


-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.



<i><b>Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?


-GV nhắc lại yêu cầu và cho HS tự làm
bài. Với HS không tự làm bài được GV
đặt câu hỏi để HS nhận ra từng bước làm:




Lấy 24 chia cho mẫu số của phân số 6
5
được 4.




Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 6
5
với 4.


<sub></sub> Làm tương tự với phân số 8
9


.


-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả, sau đó
yêu cầu nêu rõ cách làm.



-HS xác định đựơc 1 trong 2 PS có mẫu số
làm MSC và vận dụng kiến thức vừa học
để thực hiện quy đồng mẫu số theo các
bước. Trình bày đúng, đẹp.


-HS đọc


-HS có thể nói:




Viết một phân số mới bằng phân số 6
5



một phân số khác bằng phân số 8


9
. Hai
phân số mới có MSC là 24.




Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số
6


5
‘8



9


với MSC là 24.
-HS làm bài:


Nhẩm 24 : 6 = 4
Viết 6


5


= 6 4
4
5


<i>x</i>
<i>x</i>


= 24
20
Nhẩm 24 : 8 = 3
Viết 8


9


= 8 3
3
9


<i>x</i>
<i>x</i>



= 24
27


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

các phân số chúng ta nên chọn MSC là số
bé nhất có thể.


<i><b> 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 2 phút )</b></i>


- YC HS nhắc lại các bước quy đồng MS
2 PS.


- HD BTVN:1, 2, /VBT/23,24.


- HS nhắc lại.



<i><b>---Tuần 21 Đi một ngày đàng học một sàng khôn.</b></i>



<i>Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010</i>


<i><b>Toán </b></i>



Tiết 105.


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp HS:


- Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.


- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản).



<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng lài BT1/ VBT/23
- KT 3-4 vở BTVN.


- NX ghi điểm CN


- 2 HS lên bảng – HS biết quy đồng mẫu
số của 2 phân số có MS làm MSC


- HS NX-sửa sai bài của bạn
- Lớp sửa sai vào vở.


<i><b> 2. Hoạt động 2: Luyện tập.( 30 phút )</b></i>
<i><b> + MT: MT I</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.


<i><b>Bài 2</b></i>



-GV gọi HS đọc yêu cầu phần a.


-GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có
mẫu số là 1.


-GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai
phân số 5


3
và 1


2


thành 2 phân số có cùng
mẫu số là 5.


-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
-GV chữa bài


<i><b>Bài 3</b></i>


* Hãy quy đồng mẫu số ba phân số sau:
2


1
; 3


1
; 5



2
.


-GV yêu cầu HS tìm MSC của ba phân số
trên. Nhắc HS nhớ MSC là số chia hết cho


-HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2
phân số.


- HS thực hiện quy đồng mẫu số 2 PS.
Biết chọn MSC là số bé nhất.


- HS đọc.
-HS viết 1


2
.
-HS thực hiện:


1
2


= 1 5
5
2


<i>x</i>
<i>x</i>


= 5


10


; Giữ nguyên 5
3


.


-HS thực hành viết STN thành PS và quy
đồng MS 2 phân số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cả 2, 3, 5. Dựa vào cách tìm MSC khi quy
đồng mẫu số để tìm MSC của ba phân số
trên.


* Làm thế nào để từ phân số 2
1


có được
phân số có mẫu số là 30 ?


-GV yêu cầu HS nhân cả tử và mẫu số của
phân số 2


1


với tích 3 x 5.


-GV yêu cầu HS tiếp tục làm với hai phân
số còn lại. ( HS TB Y chỉ QĐ câu a )



-Như vậy muốn quy đồng mẫu số ba phân
số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng
phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số
của hai phân số kia.


-GV yêu cầu HS làm tiếp phần a, b của
bài, sau đó chữa bài trước lớp.


<i><b> Bài 4</b></i>


* Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài. ( HS TB Y làm
1 PS )


-GV chữa bài.


<i><b> Bài 5</b></i>


-GV viết lên bảng phần a và yêu cầu HS
đọc.


* Hãy chuyển 30 thành tích của 15 nhân
với một số khác.


* Thay 30 bằng tích 15 x 2 vào phần a,
ta được gì ?


* Tích trên gạch ngang và dưới gạch
ngang với 15 rồi tính.



-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
của bài. ( HS TB Y làm câu b hoặc c )


-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 2
1
với tích 3 x 5 (với 15).


-HS thực hiện:
2


1


= 2 3 5
5
3
1
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


= 30
15
-HS thực hiện:


+Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 5
2
với tích 2 x 5.


+Nhân cả tử số và mẫu số cùa phân số 5


2
với tích 2 x 3.


-HS nhắc lại kết luận của GV.


-HS biết quy đồng MS 3 PS.


- HS đọc và hiểu Quy đồng mẫu số hai
phân số 12


7
; 30


23


với MSC là 60.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


+Nhẩm 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2.


+Trình bày vào VBT: Quy đồng mẫu số
hai phân số 12


7
; 30


23



với MSC là 60 ta
được:


12
7


= 12 5
5
7
<i>x</i>
<i>x</i>
=60
35


; 30
23


= 30 2
2
23


<i>x</i>
<i>x</i>


= 60
46


-HS đọc : 30 11
7
15



<i>x</i>
<i>x</i>
-HS nêu 30 = 15 x 2


-Ta được 15 2 11
7
15


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


-Tích trên gạch ngang và tích dưới gạch
ngang đều chia hết cho 15.


-HS thực hiện
b).
9
15
12
6
5
4
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>



= 2 6 5 3 9
6
5
2
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-GV chữa bài


16
33


11
8
6


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


= 3 11 4 4
11
4
2


2
3


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


= 4
4


= 1


<i><b> 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò ( 2 phút</b></i> )
- YC HS nhắc lại cách quy đồng MS 2


PS,3 PS.


- HD BTVN: 1,2,3 /VBT/24,25.


- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài
sau: <i>Luyện tập chung.</i>


-HS nêu .
- Lắng nghe.



<b></b>



<i><b>---Khoa học ( Tiết 41 )</b></i>



<b>ÂM THANH.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>Giúp HS:


- Biết được những âm thanh cuộc sống phát ra từ đâu.


- Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.


- Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối liên hệ
giữa rung động và phát ra âm thanh.


<b>II.Đồ dùng dạy- học :</b>


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh.
+Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo.


+Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút, …


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>1.Hoạt động 1 :Hoạt động khởi động ( 3 phút )</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- NX cho điểm HS.Giới thiệu bài.


- 2 HS lên bảng thực hiện theo YC:



+Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu
khơng khí trong lành ?


+Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong
lành ?


<i><b> 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh. ( 7 phút )</b></i>
<i><b> + MT: Biết được những âm thanh cuộc sống phát ra từ đâu.</b></i>


-GV yêu cầu: Hãy nêu các âm thanh mà
em nghe được và phân loại chúng theo các
nhóm sau:


+Âm thanh do con người gây ra.


+Âm thanh không phải do con người gây
ra.


+Âm thanh thường nghe được vào ban
ngày.


+Âm thanh thường nghe được vào ban
đêm.


-GV nêu: có rất nhiều âm thanh xung
quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe
được những âm thanh đó.=> chuyển HĐ.


-HS tự do phát biểu.



+Âm thanh do con người gây ra: tiếng
nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, ..
+ tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng
kẻng, tiếng chim hót,..


+ tiếng nói, tiếng cười, tiếng loa đài, tiếng
chim hót, tiếng xe cộ, …


+ tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn
trùng kêu, …


-HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b> + MT: Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm</b></i>
<i><b>thanh.</b></i>


-Tổ chức cho HS HĐ trong nhóm 4 HS.
-Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật
dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước
kẻ, sỏi, kéo, lược , … phát ra âm thanh.
-Gọi HS các nhóm trình bày cách của
nhóm mình.


-GV nhận xét các cách mà HS trình bày
và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát
ra âm thanh ?


-HS hoạt động nhóm 4.



-Mỗi HS nêu ra một cách và các thành
viên thực hiện.


-HS các nhóm trình bày cách làm để tạo
ra âm thanh từ những vật dụng mà HS
chuẩn bị.


+Cho hòn sỏi vào trong ống bơ và dúng
tay lắc mạnh.


+Dùng thước gõ vào thành ống bơ.
+Dùng kéo cắt 1 mẫu giấy...


-HS trả lời:


+Vật có thể phát ra âm thanh khi con
người tác động vào chúng.


+Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng
có sự va chạm với nhau.


<i><b>4. Hoạt động 4: Khi nào vật phát ra âm thanh. ( 10 phút )</b></i>


<i><b> + MT: Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được</b></i>
<i><b>mối liên hệ giữa rung động và phát ra âm thanh.</b></i>


*<i><b>Thí nghiệm 1</b></i>:


-GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo
lên mặt trống và gõ trống.



-GV thực hiện trước lớp cho HS quan sát.
-GV yêu cầu HS QS hiện tượng xảy ra khi
làm TN và suy nghĩ, trao đổi TLCH:
+Khi rắc gạo lên mặt trống mà khơng gõ
trống thì mặt trống như thế nào ?


+Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt
trống có rung động khơng ? Cac hạt gạo
chuyển động như thế nào ?


+Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển
động như thế nào ?


+Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì
có hiện tượng gì ?


*<i><b>Thí nghiệm 2</b></i>:


-GV phổ biến cách làm thí nghiệm : dùng
tay bật dây đàn, quan sát hiện tượng xảy
ra, sau đó đặt tay lên dây đàn và cũng
quan sát hiện tượng xảy ra.


-YC HS đặt tay vào yết hầu mình và cả
lớp cúng nói đồng thanh: KH thật lí thú.
+Khi nói, tay em có cảm giác gì ?


+Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây
đàn, thanh quản có điểm chung gì ?



-HS nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm.


-Kiểm tra dụng cụ và làm theo nhóm.
-Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Khi rắc gạo lên mặt trống mà khơng gõ
thì mặt trống không rung, các hạt gạo
không chuyển động.


+Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên mặt
trống, ta thấy mặt trống rung lên, cac hạt
gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống vị
trí khác và trốngkêu.


+Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển
động mạnh hơn, trống kêu to hơn.


+Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì
mặt trống không rung và trống không kêu
nữa.


-HS cả lớp quan sát và nêu hiện tượng:
+Khi bật dây đàn thấy dây đàn rung và
phát ra âm thanh.


+Khi đặt tay lên dây đàn thì dây khơng
rung nữa và âm thanh cũng mất.


-Cả lớp làm theo yêu cầu.



+Khi nói, em thấy dây thanh quản ở cổ
rung lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn. Khi ta nói, khơng khí từ phổi đi
lên khí quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Khi sự
rung động ngừng cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi. Có những trường hợp sự rung
động rất nhỏ mà ta khơng thể nhìn thấy trực tiếp như: 2 viên sỏi đập vào nhau, gõ tay
lên mặt bàn, sự rung động của màng loa, … Nhưng tất cả mọi âm thanh phát ra đều do
sự rung động của các vật.


<i><b> 5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) </b></i>


- Tổ chức cho HS chơi: Tiếng gì thế ( Nếu
còn thời gian )


-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà xem trước bài sau.


- HS tiến hành chơi.
- HS lắng nghe.


<b></b>


<i><b>---Khoa học ( Tiết 42 )</b></i>



<b>SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>Giúp HS:


1. Âm thanh được lan truyền trong mơi trường khơng khí.



2. Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra
xa nguồn.


3. Nêu được những VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.


<b>II.Đồ dùng dạy- học :</b>


- 2 lon sữa bò, giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây chun, dây đồng hoặc dây gai, túi ni
lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ.


- Các mẫu giấy ghi thông tin.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>1.Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ ( 3 phút )</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- NX cho điểm HS.Giới thiệu bài.


- 2 HS lên bảng thực hiện theo YC:


+Mô tả một thí nghiệm mà em biết để
chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung
động phát ra.


<i><b> 2.Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh trong khơng khí. ( 13 phút )</b></i>
<i><b> + MT: HS biết âm thanh được lan truyền trong môi trường không khí.</b></i>



-GV hỏi :tại sao khi gõ trống, tai ta nghe
được tiếng trống ? ( HS K G )


-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 84.
-Gọi HS phát biểu dự đốn của mình.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.


+Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì
xày ra ?


+Vì sao tấm ni lông rung lên ?


+Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn


+Khi đặt dưới ống một cái ống bơ, miệng
ống bơ bọc ni lơng trên đó rắc ít giấy vụn
và gõ trống ta thấy các mẫu giấy vụn nảy
lên, tai ta nghe thấy tiếng trống.


-Lắng nghe.
- HS nêu dự đốn.


-HS làm thí nghiệm. Các thành viên quan
sát hiện tượng , trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung
lên làm các mẫu giấy vụn chuyển động,
nảy lên, mặt trống rung và nghe thấy tiếng
trống.



+Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ
mặt trống rung động truyền tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

tại ? Vì sao em biết ?


+Trong thí nghiệm này, khống khí có vai
trị gì trong việc làm cho tấm ni lông rung
động ?


+Khi mặt trống rung, lớp khơng khí xung
quanh như thế nào ?


-Kết luận: Mặt trống rung động làm cho
khơng khí xung quanh cũng rung động.
Rung động này lan truyền trong khơng
khí. Khi rung động lan truyền tới miệng
ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và
làm cho các mẩu giấy chuyển động.
Tương tự như vậy, khi rung động lan
truyền tới tai ta, sẽ làm màng nhĩ rung
động, nhờ đó ta có thể nghe được âm
thanh.


-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 84.
-Nhờ đâu mà người ta có thể nghe được
âm thanh ?


-Trong thí nghiệm trên âm thanh lan
truyền qua mơi trường gì ?



-GV nêu thí nghiệm:


Có 1 chậu nước, dùng một ca nước đổ vào
giữa chậu.


-Theo em , hiện tượng gì sẽ xảy ra trong
thí nghiệm trên ?


-GV u cầu HS làm thí nghiệm.


tồn tại. Vì khơng khí có ở khắp mọi nơi, ở
trong mọi chỗ rỗng của vật.


+Trong thí nghiệm này khơng khí là chất
truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông,
làm cho tấm ni lông rung động.


+Khi mặt trống rung, lớp ni lông cũng
rung động theo.


-HS lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.


-Ta có thể nghe được âm thanh là do sự
rung động của vật lan truyền trong khơng
khí và lan truyền tới tai ta làm cho màn
nhĩ rung động.



+Âm thanh lan truyền qua môi trường
không khí.


-HS nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm và chuẩn bị đồ dùng.


-HS trả lời theo suy nghĩ.
-Làm thí nghiệm theo nhóm.


-HS trả lời theo hiện tượng đã quan sát
được:


+Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu và
lan rộng ra khắp chậu.


<i><b> =>GV nêu</b></i>: Sóng nước từ giữa chậu lan ra khắp chậu đó cũng là sự lan truyền rung
động. Sự lan truyền rung động trong khơng khí cũng tương tự như vậy.<i><b> </b></i>


<i><b> 3. Hoạt động 3: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. ( 10 phút )</b></i>
<i><b> + MT: Nêu được những VD về ÂT có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.</b></i>


-GV nêu. GV tổ chức cho HS hoạt động
cả lớp; GV dùng chiếc ni lông buộc chặt
chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào
chậu nước. Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào
thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem
các em nghe thấy gì ?


-GV hỏi HS:



+Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào
thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng
chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có
thể lan truyền qua mơi trường nào ?


+Các em hãy lấy những ví dụ trong thực
tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh
qua chất rắn và chất lỏng


+Âm thanh có thể lan truyền qua chất
lỏng, chất rắn.


-HS phát biểu theo kinh nghiệm của bản
thân:


+Cá có thể nghe thấy tiếng chân người
bước trên bờ, hay dưới nước để lẩn trốn.
+Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp
tai xuống mặt bàn, bịt tai kia lại, vẫn nghe
thấy tiếng gõ.


+Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe
cộ, tiếng chân người đi...


<i><b> =>GV nêu kết luận</b></i>: Âm thanh khơng chỉ truyền được qua khơng khí, mà truyền qua
chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ơng cha ta cịn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa


của giặc, đốn xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy ta có thể đánh tan lũ giặc.


<i><b> 4. Hoạt động 4: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa. ( 8 phút )</b></i>
<i><b>MT: Nêu được VD hoặc tự làm TN chứng tỏ ÂT yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.</b></i>


-Hỏi : Theo em khi lan truyền ra xa âm
thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên ?


*<i><b>Thí nghiệm 1</b></i>:


-GV nêu: Cơ ( thầy) sẽ vừa đánh trống
vừa đi lại, cả lớp hãy lắng nghe xem tiếng
trống sẽ to hay nhỏ đi nhé !


-GV cầm trống vừa đi ra cửa lớp vừa đánh
sau đó lại đi vào lớp.


+Khi đi xa thì tiếng trống to hay nhỏ đi ?
*<i><b>Thí nghiệm 2</b></i>:


-GV nêu: Sử dụng trống, ống bơ, ni lơng,
giấy vụn và làm thí nghiệm như thế ở hoạt
động 1. Sau đó bạn cầm ống bơ đưa ống
ra xa dần.


+Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện
tượng gì xảy ra ?


+Qua hai thí nghiệm trên em thấy âm
thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay


yếu đi và vì sao ?


+GV yêu cầu: hãy lấy các VD cụ thể để
chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan
truyền ra xa nguồn âm.


-GV nhận xét, tuyên dương HS lấy VD
đúng, có hiểu biết về sự lan truyền âm
thanh khi ra xa nguồn âm thì yếu đi.


-HS trả lời theo suy nghĩ.
-HS nghe.


+Khi đi ra xa thì tiếng trống nhỏ đi.
-HS nghe GV phổ biến cách làm sau đó
thực hiện thí nghiệm theo nhóm.


+Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni lơng
rung động nhẹ hơn, các mẫu giấy vụn
cũng chuyển động ít hơn.


+Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì
rung động truyền ra xa bị yếu đi.


-HS lấy VD theo kinh nghiệm của bản
thân.


+Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy tiếng cịi
to, khi ơ tơ đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ
dần đi.



+Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi
lớp nghe thấy bạn đọc bé và đi q xa thì
khơng nghe thấy gì nữa.


+Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, đi xa
dần nghe tiếng nhạc nhỏ đi…


<i><b> 5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút )</b></i>
-HD HS về nhà chơi trò chơi: Truyền tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b></b>



<i><b>---Lịch sử ( Tiết 21 )</b></i>



<b>NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC.</b>


<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp HS:


1. HS biết nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào .


2. Nhà Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy cũ và quản lí đất nước tương
đối chặt chẽ.


3. Nhận thức bước đầu nhận biết vai trò của pháp luật.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) .
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .



- PHT của HS .


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. ( 3 phút )</b></i>


- GV gọi 3 HS và nêu yêu cầu.


- GV NX, ghi điểm. Giới thiệu bài.


- 3HS lên bảng và nêu được:


+ Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm
trận địa đánh địch ?


+ Em hãy thuật lại trận phục kích của
quân ta tại ải Chi Lăng ?


+ Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng .
- HS khác NX, bổ sung.


<i><b> 2.Hoạt động 2: Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua. ( 13 phút )</b></i>
<i><b> + MT: MT 1,2.</b></i>


-GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo
câu hỏi sau :


+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian
nào ? Ai là người thành lập ? Đặt tên nước
là gì ? Đóng đơ ở đâu ?



+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu
Lê ?


+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê
như thế nào ?


-Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như
thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV
treo sơ đồ lên bảng )


- HS đọc thầm câu sgk, lần lượt trả lời câu
hỏi của GV:


+ Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào
năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt như
xưa và đóng đơ ở Thăng Long.


+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê
do Lê Hoàn lập ra vào thế kỉ thứ X


+ Dưới thời Hậu Lê việc quản lí đất nước
ngày càng được củng cố và đi tới đỉnh cao
vào đời vua Lê Thánh Tông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nội dung sgk hãy tìm những sự việc thể
hiện dưới thời Hậu Lê, vua là người có uy
quyền tối cao.


quyền tuyệt đối, mọi quyền lực đều được


tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ
huy quân đội.


<i><b> 3. Hoạt động 3:Bộ luật Hồng Đức.</b><b> ( 15 phút )</b></i>


<i><b> + MT: Nêu được những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức+ MT 3.</b></i>


- YC HS đọc sgk và hỏi: Để quản lí đất
nước, vua Lê Thánh Tơng đã làm gì?


- Vì sao bản đồ đầu tiên và Bộ luật đầu
tiên của nước ta đều có tên là Hồng Đức?
- GV KL:


- Nêu những nội dung chính của bộ luật
Hồng Đức.


- Theo em, Với những nội dung cơ bản
như trên, Bộ luật Hồng Đức đã có tác
dụng như thế nào trong việc caiquản đất
nuớc?


- Bộ luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?


- Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông
đã cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ
Hồng Đức và ban hành Bô luật Hồng
Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên
của nước ta.



- HS biết và hiểu: Gọi là bản đồ Hồng
Đức, Bộ luật Hồng Đức vì chung đều ra
đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở
ngôi nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức
( 1470 – 1497)


- HS nêu được những nội dung chính của
Bơ luật ( sgk )


- Bộ luật Hồng Đức là công cụ giúp vua
Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ
phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế
và ổn định xã hội.


- Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc
lập dân tộc, tồn vẹn lãnh thổ và phần nào
tơn trọng quyền lợi và địa vị của người
phụ nữ.


<i><b> =>GV KL:</b></i>Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua
cai quản đất nước. Nhờ có bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế, đối nội,
đối ngoại sáng suốt mà triều hậu Lê đã đưa đất nước ta phát triển lên một tầm cao mới.
Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu:


<i>Đời vua Thái tổ, Thái Tơng</i>
<i>Thóc lúa đầyđồng trâu chẳng buồn ăn.</i>
<i><b> 4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. ( 4 phút )</b></i>


-Cho HS đọc bài trong SGK .



+Những sự kiện nào trong bài thể hiện
quyền tối cao của nhà vua ?


+Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật
Hồng Đức .


-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài:
Trường học thời Hậu Lê .


-Nhận xét tiết học .


- HS đọc và trình bày lại nội dung bài học.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>---Địa lí ( Tiết 21 )</b></i>



<b> HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>


<b>Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.</b>



<b>I.Mục tiêu </b>: Giúp HS:


1. Học xong bài này HS biết: ĐB Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo ,cây ăn trái,
đánh bắt và nuôi nhiều thủy hải sản trong cả nước .


2. Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó .
3. Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo: mô tả
chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ .


4. khai thác kiến thức từ tranh, ảnh ,bản đồ .



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.( 4 phút )</b></i>


- KT 2 HS và nêu YC.


- NX, ghi điểm cá nhân. Giới thiệu bài.


- 2 HS lên bản trả lời được câu hỏi:


+ Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ
có đặc điểm gì ?


+ Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ
chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có
những hoạt động gì ?


<i><b> 2.Hoạt động 2: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: ( 13 phút )</b></i>


<i><b> + MT: HS nêu được đặc điểm, nguyên nhân để ĐB Nam Bộ là nơi trồng nhiều</b></i>
<i><b>lúa gạo ,cây ăn trái trong cả nước . MT3.</b></i>


- GV cho HS dựa vào kênh chữ trong
SGK, cho biết :


- ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận
lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây


lớn nhất cả nước ?


- Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được
tiêu thụ ở những đâu ?


GV nhận xét, kết luận.


- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời
các câu hỏi sau :


+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam
Bộ .


+ Kể tên các công việc trong thu hoạch
và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .


- HS trả lời .


- Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng
ẩm, người ân cần cù lao động nên ĐBNB
đã trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất
cả nước


- Lúa gạo, trái cây của đồng bằng đã được
xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong
nước


- HS các nhóm thảo luận và trả lời :


+ Xồi, chơm chơm, măng cụt, sầu riêng,


thanh long …


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

cây ăn trái của ĐB Nam Bộ .


- KL: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo
lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta
trở thành một trong những nước xuất khẩu
nhiều gạo bậc nhất thế giới.


- HS lắng nghe


<i><b> 3. Hoạt động 3: Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:( 15 phút )</b></i>


<i><b>+ MT: HS nêu được đặc điểm, nguyên nhân để ĐB Nam Bộ là nơi đánh bắt</b></i>
<i><b>và nuôi nhiều thủy hải sản trong cả nước</b></i>


- YC HS nhắc lại đặc điểm về mạng lưới
sơng ngịi kênh rạch của ĐBNB.


- YC HS thảo luận cặp đôi, trả lời: Đặc
điểm mạng lưới sơng ngịi có ảnh hưởng
như thế nào đến HĐ sx của người dân NB
- YC HS giải thích từ <i>thủy sản, hải sản .</i>


- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK,
tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :


+Kể tên một số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây.



+Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
- GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi
cá, tôm ở ĐB này .


- HS: ..dày đặc và chằng chịt
- HS có thể trả lời:


+ Phát triển nghề nuôi và đánh bắt thủy
sản.


+Phát triển mạnh về xuất khẩu thủy sản...
- HS hiểu: thủy sản ( ngành nghề sx dưới
nước); hải sản ( TĂ : tôm mực, cá.. )
- HS kể theo hiểu biết ( cá basa, tôm hùm,
mực...)


- Xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.


<i><b> 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị.( 3 phút</b></i> )
- Gọi 2-3 HS trình bày lại các đặc điểm về


hoạt động sản xuất thủy sản, lúa gạo của
người dân ĐBNB.


- NX chung tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
tiếp theo.


- HS nêu lại được một số đặc điểm chính.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>---Đạo đức ( Tiết 21 )</b></i>



<b>LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI.</b>


<b>( Tiết 1 )</b>



<b>I.Mục tiêu</b>: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu:


+ Thế nào là lịch sự với mọi người.
+ Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.


- Biết cư xử lịch sự với những người chung quanh
- Có thái độ:


+ Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.


+ Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và khơng đồng tình với những
người cư xử bất lịch sự.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b> </b>- Tranh minh họa ( BT 2)


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 4 phút</b></i> )
- Hỏi một số HS về nội dung bài trước



- Nhận xét sự hiểu biết, hành vi thái độ
của HS.


- HS nêu được :


+ phần ghi nhớ của bài “Kính trọng, biết
ơn người lao động”


+Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về
người lao động.


<i><b> 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện “Chuyện ở tiệm may” SGK/31 ( 12 phút )</b></i>
<i><b> + MT:HS nắm được nội dung câu chuyện</b></i>


-GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc
truyện (hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội
dung câu chuyện) rồi thảo luận theo câu
hỏi 1, 2- SGK/32.


+Em có nhận xét gì về cách cư xử của
bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện?
+Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên
bạn điều gì? Vì sao?


-GV kết luận:


+Trang là người lịch sự vì đã biết chào


- HS nghe và nắm được nội dung câu
chuyện:



+ HS biết đồng ý và tán thành cách cư xử
của 2 bạn. Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử
như thế là chưa đúng nhưng bạn đã nhận
ra và sửa lỗi của mình.


+ HS biết khuyên bạn là: Lần sau bạn nên
bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn
với cơ thợ may.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

thông cảm với cô thợ may …


+Hà nên biết tôn trọng người khác và cư
xử cho lịch sự.


+Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người
tôn trọng, quý mến.


<i><b> 3. Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập 1- SGK/ )( 8 phút )</b></i>
<i><b> + MT: Biết phân biệt đâu là hành vi chưa lịch sự và hành vi lịch sự</b></i>


- GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận cho các nhóm.


Những hành vi, việc làm nào sau là
đúng? Vì sao?


Nhóm 1 :


a/. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn,


Nhàn cho ơng một ít gạo rồi qt: “Thơi
đi đi”


Nhóm 2 :


b/. Trung nhường ghế trên ơtơ bt cho
một phụ nữ mang bầu.


Nhóm 3 :


c/. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ
vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười
đùa.


Nhóm 4 :


d/. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm
liền xin lỗi và đỡ bé dậy.


Nhóm 5 :


đ/. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách
của bạn Nga.


-GV kết luận:


+Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.


- HS thảo luận và biết đưa ra lời nhận xét


phù hợp đối với mỗi trường hợp.


- HS lắng nghe.


<i><b> 4. Hoạt động 4: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập 3 - SGK/9)( 10 phút )</b></i>
<i><b> + MT: HS biết đượcvai trò quan trọng của người lao động.</b></i>


-GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm.


Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo
luận để nêu ra một số biểu hiện của phép
lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi …
-GV kết luận:


Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
<sub></sub>Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, khơng
nói tục, chửi bậy …


<sub></sub>Biết lắng nghe khi người khác đang
nói.


<sub></sub>Chào hỏi khi gặp gỡ.
<sub></sub>Cảm ơn khi được giúp đỡ.


<sub></sub>Xin lỗi khi làm phiền người khác.
<sub></sub>An uống từ tốn, không rơi vãi, Không


- HS thảo luận, nêu ra được những biểu
hiện thể hiện pháp lịch sự khi giao tiếp


như:


+ Chào hỏi khi gặp gỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

vừa nhai, vừa nói.


<i><b> Hoạt động nối tiếp: ( 1phút )</b></i>


- Giáo dục tình cảm cho HS


- NX tiết học và YC HS về nhà sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao, bài thơ viết về
nội dung về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.


<i><b> </b></i>




<i><b>---Kĩ thuật ( Tiết 21 )</b></i>



<b>ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA.</b>


<b>I.Mục tiêu</b>:


- HS biết được các ĐK ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau,hoa đúng kỹ thuật.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh
đối với cây rau, hoa.



<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ( 2 phút )</b></i>


- Kiểm tra dụng cụ học tập.


<i>- Giới thiệu bài:</i> Yêu cầu điều kiện ngoại
cảnh của cây rau, hoa.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.


<i><b> 2. Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự</b></i>
<i><b>sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa..( 3 phút )</b></i>


<i><b> +MT: HS biết được các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến...</b></i>


-GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát
H.2 SGK. Hỏi:


+ Cây rau, hoa cần những điều kiện
ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát
triển ?


-GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện
ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao
gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh
dưỡng, đất, khơng khí.


-HS quan sát tranh SGK.



-Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh
dưỡng, đất, khơng khí.


-HS lắng nghe.


<i><b> 3. Hoạt động3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh</b></i>
<i><b>đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. ( 20 phút ) </b></i>


<i><b> + MT: HS biết ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.</b></i>


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK
.Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng
điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
<b>*Nhóm 1: Nhiệt độ:</b>


-Hỏi:


+Nhiệt độ khơng khí có nguồn gốc từ
đâu?


+Nhiệt độ của các mùa trong năm có
giống nhau khơng?


- HS hoạt đơng theo nhóm và trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

mùa khác nhau.


-GV kết luận :mỗi một loại cây rau, hoa
đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ
thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm


thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây
để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
<i><b>* Nhóm 2:Nước.</b></i>


+ Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?


+Nước có tác dụng như thế nào đối với
cây?


+Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc
thừa nước?


-GV nhận xét, kết luận.
<b>* Nhóm 3:Ánh sáng:</b>


+ Cây nhận ánh sáng từ đâu?


+Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra
hoa?


+Những cây trồng trong bóng râm, em
thấy có hiện tượng gì?


+Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải
làm thế nào?


-GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
<i><b>* Nhóm 4:Chất dinh dưỡng:</b></i>


-Hỏi: Các chất dinh dưỡng nào cần thiết


cho cây?


+Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng
cho cây là gì ?


+Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
+Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng
thì cây sẽ như thế nào ?


-GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên
hệ:Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên
cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng
cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng
phân bón cho phù hợp.


<i><b>*Nhóm 5: Khơng khí:</b></i>


-GV YC HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
+ Cây lấy khơng khí từ đâu ?


+Khơng khí có tác dụng gì đối với cây ?


+Làm thế nào để bảo đảm có đủ khơng
khí cho cây?


-Tóm tắt: Con người sử dụng các biện
pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng


hè trồng mướp, rau dền…
- HS lắng nghe.



-Từ đất, nước mưa, khơng khí.
-Hồ tan chất dinh dưỡng…


-Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa
nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại…
-Mặt trời


-Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn
nuôi cây.


-Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt
nhạt.


-Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng …
-HS lắng nghe.


-Đạm, lân, kali, canxi,…..
-Từ đất.


-Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn,
còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa
chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm
ra hoa, quả, năng suất thấp.


-HS lắng nghe.


-Từ bầu khí quyển và khơng khí có trong
đất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

thời gian, khoảng cách tưới nước, bón
phân, làm đấtn … để bảo đảm các ngoại
cảnh phù hợp với mỗi loại cây .


-GV cho HS đọc ghi nhớ. -HS đọc ghi nhớ SGK.


<i><b> 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút )</b></i>


- Nhận xét tinh thần học tập của HS.
- HD HS đọc trước bài các vật liệu, dụng
cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo
trồng rau, hoa.”


- HS lằng nghe.



<i><b>---Âm nhạc ( Tiết 21 )</b></i>



<b>HỌC HÁT BÀI: B</b>

<b>ÀN TAY M</b>

<b>Ẹ.</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>


- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài bàn tay mẹ


- Trình bày bài bàn tay mẹ theo cách hát lĩnh xướng, hồ giọng, trình bày bài hát kết
hợp gõ đệm theo phách và gõ đệm với 2 âm sắc.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Nhạc cụ gõ.



<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1.Hoạt động 1: Ôn bài cũ.Giới thiệu bài ( 5 phút )</b></i>


- Khuyến khích cho HS xung phong hát


- NX, sửa sai. - HS hát thuộc lời ca và kết hợp gõ phách bài hát Chúc mừng
- HS hát to, rõ chữ và thể hiện được nội
dung, sắc thái của bài hát.


- Một vài em đọc lại bài TĐN số 5


<i><b>2.Hoạt động 2: Học hát bài: Bàn tay mẹ ( 27 phút )</b></i>
<i><b> + MT: MT I</b></i>


<b>- </b>GV giới thiệu bài hát


<b>- GV </b>hát mẫu cho HS nghe:


+ Lần 1:Hát đúng giai điệu của bài hát
+ Lần 2: Hát hay, diễn cảm kết hợp vận
động theo nhạc.


- GV treo bảng phụ ghi bài hát – Chia câu
hát – HD HS đọc lời ca theo tiết tấu bài
hát:


<b>a ) Dạy hát.</b>



+ GV đọc mẫu từng câu, vừa đọc vừa gõ


- HS nắm:Bài hát bàn tay mẹ ra đời cách
đây đã lâu và được rất nhiều thiếu nhi việt
nam yêu thích. Bài hát ca ngợi cơng ơn
chăm sóc , ni dưỡng của người mẹ đã
trải qua bao gian nan vất vả nuôi nấng các
con nên người. Từ bài thơ của tạ hữu n,
nhạc sĩ bùi đình thảo đã thành cơng trong
việc phổ thơ, để có bài hát rất hay viết về
mẹ. Bài hát bàn tay mẹ được bình chọn là
1 trong 50 bài hát thiếu nhi hay nhất trong
thế kỷ 20.


- HS nghe và nắm được giai điệu của bài
hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Chỉ định 1-2 HS đọc lại.
- Luyện thanh.


- Tập hát từng câu ( GV dạy hát từng câu
kết hợp sử dụng nhạc cụ, hát mẫu.) theo
lối móc xích - Kết hợp sửa những câu có
dấu luyến để HS hát đúng hơn.


- Luyện hát cả bài theo nhóm, cả lớp, cá
nhân.Nhắc HS lấy hơi trước câu hát, hát
rõ lời ca.


<b>b ) Dạy hát kết hợp gõ đệm theo phách.</b>



- GV HD hát kết hợp gõ đệm theo phách –
GV đánh dấu x vào những chỗ khi hát cần
gõ.


- GV theo dõi, sửa sai.


<b>c ) Trình bày bài hát.</b>


- Tổ chức cho HS trình bày bài hát theo
nhóm, cá nhân.


- HD HS một vài động tác vận động theo
nhạc.


- NX, tuyên dương những nhóm, cá nhân
thể hiện tốt.


+ 1-2 HS thực hiện.
- HS luyện thanh.


- HS tập hát từng câu theo HD.


- HS hát lại bài hát đúng giai điệu của bài
hát.


- HS biết hát + gõ đệm theo phách theo
HD.


- HS trình bày bài hát + gõ đệm theo


phách.


- HS tập hát và vận động theo nhạc.


- HS biết nhận xét phần trình bày của các
bạn về giai điệu, cách thể hiện


<i><b> 3. Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò . ( 3 phút )</b></i>


- GV cho cả lớp hát lại bài.
- Cho HS hát + phụ họa


- NX tiết học, dặn HS về nhà tìm thêm
một vài động tác phụ họa cho bài hát


- HS hát đúng giai điệu của bài hát


<b></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>I. Mục tiêu:</b>



- Tổng kết, đánh giá việc thực hiện thi đua tuần 21
- Đưa ra phương hướng tuần 22


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>



<i><b> 1. Hoạt động 1: HS tự đánh giá việc thực hiện thi đua của cá nhân.</b></i>


- Ổn định lớp.



- YC một số HS tự đánh giá việc thực
hiện thi đua trong tuần.


- GV theo dõi phần trình bày của HS


- HS nêu được những cố gắng và hạn chế
của bản thân trong tuần qua.


- Lớp lắng nghe và theo dõi việc trình bày
của bản. Có thể nhận xét nếu cần.


<i><b> 2. Hoạt động 2: Tổng kết thi đua.</b></i>


- YC các tổ trưởng lần lượt báo cáo kết
quả thi đua của tổ trong tuần 14.


- YC HS lắng nghe và nhận xét nếu cần.
- YC Lớp trưởng tổng kết thi đua giữa các
tổ.




- GV nhận xét, tuyên dương .


- Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua
của từng tổ - nêu những vi phạm mà HS
trong tổ mắc phải trong tuần.


- HS lắng nghe, nhận xét phần tổng kết
của tổ trưởng.



- Lớp trưởng tổng kết
+ Tổ 1:


+ Tổ 2:
+ Tổ 3:
+ Tổ 4:


<i><b> 3. Hoạt động 3: GV nhận xét.</b></i>


a ) Về nề nếp:


+ Một số HS chưa thực hiện đồng phục,
khăn quàng: Hải Đăng, Tâm, Mỹ.


+ Một số HS vệ sinh cá nhân chưa tốt:
+ Một số HS đi trễ:


+ HS chưa tập trung trong giờ học, cịn
nói chuyện nhiều - mất trật tự:


b ) Về học tập:


+ Việc học bài và làm bài về nhà có tiến
bộ:


+ Chưa thuộc cửu chương: Hạnh.
+ Chưa tích cực trong giờ học:


+ Một số HS hay quên đồ dùng học tập:


+ Tuyên dương 1 số HS tích cực trong
học tập:


- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm cho
bản thân.


<i><b>III. Phương hướng tuần 22</b></i>



- Cần khắc phục những tồn tại về nề nếp cũng như trong học tập. Thực hiện nghiêm
túc nội quy trường lớp.


- Nhắc nhở HS trực nhật đúng giờ theo quy định và tham gia tích cực các hoạt động
của trường, lớp.


- Tăng cường rèn chữ, giữ vở .


- Tăng cường việc học bài và làm bài về nhà.
- Kiểm tra bảng cửu chương (Hạnh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×