Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GIAO AN TUAN 29 C LAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.18 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦ</b>

<b> N</b>

<b> 29</b>

<b> </b>



<i>Thứ 2 ngày 26 tháng 3 năm 2012</i>
<i><b>Buổi sáng</b></i> <b>Tập đọc</b>


<b>MỘT VỤ ĐẮM TÀU</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn.


- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng
của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).
- Giao tiếp ứng xử phù hợp.


- Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.



<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:</b></i>


- Từ hôm nay các em học một chủ điểm
mới – chủ điểm Nam và Nữ. Những bài học
trong chủ điểm này giúp các em hiểu về sự
bình đẳng nam nữ và vẽ đẹp riêng về tình
cách của mỗi giới. Qua bài tập đọc: “Một
vụ đắm tàu” các em sẽ hiểu rõ hơn tình bạn
của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta.


<i><b>2.H dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: </b></i>
<i>a)Luyện đọc:</i>


- GV yêu cầu: KNS*: - Tự nhận thức ( nhận
thức về mình, về phẩm chất cao thượng).
+ Hai HS giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về
chủ


điểm Nam và Nữ.


- HS đọc đoạn nối tiếp (lượt 1)


- GV viết lên bảng các từ: <i>Li-vơ-pun, </i>
<i>Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.</i> GV đọc mẫu, hướng dẫn
cả lớp đọc.


- GV yêu cầu từng tốp 5 HS tiếp nối nhau


đọc 5 đoạn của bài văn (lượt 2).


+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa
sau bài (<i>Li-vơ-pun, bao lơn).</i>


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc
cho HS.


- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.


- HS quan sát tranh minh họa chủ
điểm, tranh minh họa bài đọc trong
SGK.


- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS quan sát tranh và lắng nghe lời
giới thiệu


- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện phát âm từ khó.


- HS luyện đọc nối tiếp và tìm từ khó.
- 1 HS đọc phần chú giải.


- HS luyện đọc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV đọc diễn cảm bài văn.



<i>b) Tìm hiểu bài:</i>


KNS*: - Giao tiếp ứng xử phù hợp.
- Kiểm soát cảm xúc.


- Ra quyết định.


<i>- Nêu và hồn cảnh và mục đích chuyến đi</i>
<i>của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.</i>


-GV nêu: Đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a,
rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a.


<i>- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ơ như thế nào</i>
<i>khi bạn bị thương ?</i>


+ <i>Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ?</i>


+ <i>Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi những</i>
<i>người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ</i>
<i>hơn là cậu ?</i>


<i>- Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu</i>
<i>nạn của Ma-ri-ơ nói lên điều gì về cậu bé ?</i>
<i>- Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật</i>
<i>chính trong truyện.</i>


- GV: Ma-ri-ơ mang những nét tính cách
điển hình của nam giới, Giu-li-ét-ta có


những nét tính cách điển hình của phụ nữ.
Là HS, ngay từ nhỏ, các em cần có ý thức
rèn luyện để là nam - phải trở thành một
nam giới mạnh mẽ, cao thượng; là nữ - phải
trở thành một phụ nữ dịu dàng, nhân hậu,
sẵn lòng giúp đỡ mọi người.


- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc.


+ Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống
với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên
đường về nhà gặp lại bố mẹ.


- HS lắng nghe


+Thấy Ma-ri-ơ bị sóng lớn ập tới, xơ
cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt
chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu
trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn
đỏ trên mái tóc băng vết thương cho
bạn.


+ Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng thân tàu, nước phun vào
khoang, con tàu chìm dần giữa biển
khơi. Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta hai tay
ơm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt
biển.


+ Một ý nghĩ vụt đến – Ma-ri-ô quyết


định nhường chỗ cho bạn - cậu hét to:
Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố
mẹ…, nói rồi ơm ngang lưng bạn thả
xuống nước.


+ Ma-ri-ơ có tâm hồn cao thượng,
nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản
thân vì bạn.


+ Ma-ri-ơ là một bạn trai rất kín đáo
(giấu nỗi bất hạnh của mình, khơng
kể với bạn), cao thượng đã nhường sự
sống của mình cho bạn.


+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng,
giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi
thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng
chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn
thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm
dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</i>


- GV yêu cầu một tốp 5 HS tiếp nối nhau
luyện đọc diễn cảm 5 đoạn của bài văn. GV
hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung
từng đoạn.


- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc
diễn cảm đoạn cuối bài (Từ <i>Chiếc xuồng</i>


<i>cuối cùng được thả xuống</i> đến hết) theo
cách phân vai.


- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
đã chọn.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu
chuyện.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc
trước bài “<i>Con gái </i>”.


- Một tốp 5 HS đọc tiếp nối.


- Cả lớp luyện đọc.


- HS thi đọc diễn cảm.


- Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và
Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của
Ma-ri-ơ.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3 * dành cho HS khá, giỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ: </b>


- GV chốt, cho điểm


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>Bài 1:</b> GV chốt về đặc điểm của phân số
trên băng giấy.


- GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa
bài.


<b>Bài 2:</b> GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV
chữa bài.


- GV chốt.


Phân số chiếm trong một đơn vị.


<b>* Bài 3:</b> GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV
chữa bài.


<b>Bài 4:</b> GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV chốt.



<b>Bài 5:</b> GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- HS lần lượt sửa bài 3, 4.
- HS đọc yêu cầu.


- Thực hiện bài 1.
- Sửa, nêu miệng D.
- Miệng:


B. Đỏ (Vì
1


4<sub> số viên bi là 20 x </sub>
1
4<sub> = 5</sub>
(viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ).
- Nhóm 4:


Phân số
3


5<sub> bằng phân số </sub>
15
25<sub>; </sub>


9
15<sub>; </sub>



21
35
Phân số


5


8<sub> bằng phân số </sub>
20
32


- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2
phân số khác mẫu số


- Làm vở:
a)


6
11<sub>; </sub>


2
3<sub>; </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Về nhà làm bài 3, 4 /61
- Chuẩn bị ôn tập phân số.
- Nhận xét tiết học


<b>Kể chuyện</b>


<b>LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Kể lại từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện theo lời một
nhân vật.


- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
KNS*: - Tự nhận thức


- Giao tiếp ứng xử phù hợp.
- Tư duy sáng tạo.


- Lắng nghe, phản hồi tích cực.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK.


- Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện; các từ ngữ khó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện nói về
truyền thống tơn sư trọng đạo của người
Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu.


<b>2. GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi </b>(2 -3
lần):


KNS*: - Tự nhận thức


- GV kể lần 1. GV mở bảng phụ giới thiệu
tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật
“tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng
Vân); giải nghĩa một số từ ngữ khó: <i>hớt hải</i>


(từ gợi tả dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt,
cử chỉ)<i>, xốc vác</i> (có khả năng làm được
nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc)<i>, củ mỉ cù</i>
<i>mì</i> (lành, ít nói và hơi chậm chạp),…


- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa trong SGK.


- GV kể lần 3.


<b>3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện:</b>


KNS*: - Giao tiếp ứng xử phù hợp.


- GV cho một HS đọc 3 yêu cầu của tiết KC.


GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng
yêu cầu:


<i>a) Yêu cầu 1:</i>


- HS tiếp nối nhau KC trước lớp.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan
sát từng tranh minh họa trong SGK.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV cho một HS đọc lại yêu cầu 1.


- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng
tranh minh họa truyện, kể lại với bạn bên
cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo
tranh.


- GV cho HS xung phong kể lại lần lượt
từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn tắt,
kể tỉ mỉ).


- GV bổ sung, góp ý nhanh; cho điểm HS kể
tốt.


<i>b) Yêu cầu 2, 3:</i>



- GV cho một HS đọc lại yêu cầu 2, 3.


- GV hướng dẫn: Truyện có 4 nhân vật:
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp
trưởng Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên
các em chỉ chọn nhập vai nhân vật Quốc,
Lâm, Vân – xưng “tôi”, kể lại câu chuyện
theo cách nhìn, cách nghĩ của 1 trong 3 nhân
vật đó.


- GV mời 1 HS làm mẫu: nói tên nhân vật
em chọn nhập vai; kể 2, 3 câu mở đầu.


- GV yêu cầu từng HS “nhập vai” nhân vật,
KC cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện, về bài học mình rút ra.


- GV cho HS thi KC. Mỗi HS nhập vai kể
xong câu chuyện đều cùng các bạn trao đổi,
đối thoại.


- GV nhận xét, tính điểm, cuối cùng bình
chọn người thực hiện bài tập KC nhập vai
đúng và hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng
nhất.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân; đọc trước nội dung của tiết KC
đã nghe, đã đọc ở tuần 30 để tìm được câu
chuyện về <i>một nữ anh hùng</i> hoặc <i>một phụ</i>
<i>nữ có tài.</i>


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa.
- Một số HS kể lại lần lượt từng đoạn
câu chuyện theo tranh trước lớp.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.


- 1 HS thực hiện yêu cầu.


- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa.
- HS thi KC trước lớp.


- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
nhập vai hay nhất và bạn trả lời câu
hỏi đúng nhất trong tiết học.


<i><b>Buổi chiều </b><b> </b><b> </b></i>


<b>TH Tiếng Việt:</b>



<b>TIẾT 1- TUẦN 28</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b> - Xác định và tìm đúng 2 câu ghép có quan hệ giả thiết - kết quả.</b>
- Đọc trôi chảy và rành mạch bài: Đánh tam cúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Bài cũ:</b>


- Nêu một số từ, cặp quan hệ từ thể hiện
quan hệ giả thiết - kết quả.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi để tìm 2
câu ghép.


- Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét.
- GV kết luận, nêu đáp án.


<b>Bài 2: </b>


- Gọi học sinh đọc bài đánh tam cúc.


- Yêu cầu chia đoạn, tìm nội dung từng
đoạn.



<b>Bài 3: </b>


- Yêu cầu học sinh đọc kỹ câu hỏi để chọn
câu trả lời đúng.


- Gọi học sinh nêu đáp án.
- GV nêu đáp án


Câu a (ý 1) Câu b (Ý2) Câu c (Ý 3)
Câu d(Ý 2) Câu e (Ý2) Câu g (Ý3)
Câu h (Ý 1) Câu I (Ý 2)


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học




- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét


- 1HS đọc bài


- 2 em một bàn thảo luận
- Nhận xét, bổ sung
-2-3 em đọc bài


- Học sinh trình bày cách chia và nêu
nội dung từng đoạn.



- Làm bài vào vở.


- HS nêu, em khác nhận xét, sửa sai
(nếu có)


<b>GĐ-BD Tốn:</b>


<b>LUYỆN: VỀ PHÂN SỐ - GIẢI TOÁN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố để HS biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự
- Biết quy đồng, rút gọn phân số.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm: Rút gọn phân số:
; ; ;


- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>


<b>Bài 1:</b> Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng:



Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi màu
nâu, 4 viên bi màu xanh, 5 viên bi đỏ, 8
viên bi vàng. Như vậy, số viên bi có màu
A. Nâu B. Xanh C. Đỏ D. Vàng


<b>Bài 2: </b> So sánh các phân số:
a. và b. và c. và


<b>Bài 3: </b> Quy đồng các phân số sau:
a. và b. và c. và




- 2 HS lên bảng. Lớp nhận xét


- Cả lớp làm vào vở, 1 HS nêu kết quả
- Nhận xét, giải thích.


KQ: B. Xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Bài 4: </b> Viết các phân số ; ; theo thứ tự
từ lớn đến bé.


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học



- Chữa bài nếu sai.


- Cả lớp làm vở, 3 HS TB lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.


- 1HS khá lên bảng, nhận xét, chữa bài
KQ: ; ;


<b>Đạo đức</b>


<b>EM TÌM HIỂU VỀ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (Tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS có được những hiểu biết cần thiết về đất nước và con người Việt Nam.


- GDKNS: Giáo dục cho HS tình u q hương đất nước, lịng tự hào về đất nước
và con người Việt Nam.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Ảnh trong bài.<b>.</b>


<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ</b> <b>Ọ</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV kiểm tra nhận thức của HS về giá trị
của hịa bình và những việc làm để bảo vệ


hịa bình.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về đất nước và con</i>
<i>người Việt Nam.</i>


* Mục tiêu: HS có những hiểu biết cần thiết
về đất nước và con người Việt Nam.


* Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS kể về các cuộc đấu trang
chống ngoại xâm của nhân dân ta trong lịch
sử, và kể tên các nhân vật lịch sử.


- GV giới thiệu thêm một số tranh, ảnh về
các cuộc đấu tranh trong lịch sử.


- GV kết luận:


+ Nước ta là một nước có truyền thống
đánh giặc ngoại xâm.


+ Con người Việt Nam giàu lòng yêu nước
và tự hào dân tộc.


<i>Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.</i>


* Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về đất


nước và con người Việt Nam.


* Cách tiến hành:


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận các ý kiến trong bài tập 1.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận:


- GV yêu cầu HS nêu lại.


- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét.


- HS phát biểu ý kiến.
- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


<i><b>****************************************</b></i>


<i>Thứ 3 ngày 27 tháng 3 năm 2012</i>
<i><b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b></i>


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>



<i>( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt
đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu
câu cho đúng (BT3).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Bảng nhóm


- Một tờ phơ tơ mẩu chuyện vui <i>Kỉ lục thế giới</i> (đánh số thứ tự các câu văn).
- Hai, ba tờ phô tô bài <i>Thiên đường của phụ nữ.</i>


- Ba tờ phô tô mẩu chuyện vui <i>Tỉ số chưa được mở</i> (đánh số thứ tự các câu văn).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định
kì giữa học kì II (phần LTVC).


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.


<i><b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
<i>Bài tập 1</i>


- GV cho một HS đọc nội dung của bài.


- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu
chuyện vui.


- GV hướng dẫn: BT1 nêu 2 yêu cầu:


+ Tìm 3 loại dấu câu (chấm, chấm hỏi,
chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm
3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại
dấu này đều được đặt ở cuối câu. Quan sát
dấu hiệu hình thức, các em sẽ nhận ra đó là
dấu gì.


+ Nêu công dụng của từng loại dấu câu,
mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì ? Để dễ
trình bày, các em nên đánh số thứ tự cho
từng câu văn.


- GV dán lên bảng tờ giấy phô tô nội dung
truyện Kỉ lục thế giới, mời 1 HS lên bảng
làm bài – khoanh tròn 3 loại dấu câu cần
tìm, nêu cơng dụng của từng dấu.


- GV nhận xét, kết luận.


- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu
chuyện vui <i>Kỉ lục thế giới</i>.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.



- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
- Cả lớp đọc.


- Cá nhân: khoanh tròn các dấu chấm,
chấm hỏi, chấm than trong mẩu
chuyện vui; suy nghĩ về tác dụng của
từng dấu câu.


- 1 HS trình bày.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Bài tập 2</i>


- GV gọi một HS đọc nội dung BT2.


- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài <i>Thiên</i>
<i>đường của phụ nữ</i>, trả lời câu hỏi: Bài văn
nói điều gì ?


- GV hướng dẫn: Các em cần đọc bài văn
một cách chậm rãi, phát hiện tập hợp từ nào
diễn đạt một ý trọn vẹn, hồn chỉnh thì đó
là câu; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ
ấy. Lần lượt làm như thế đến hết bài.


- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài <i>Thiên</i>
<i>đường của phụ nữ</i>, điền dấu chấm vào
những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa các


chữ đầu câu. GV phát phiếu cho 2 – 3 HS.
- GV mời những HS làm bài trên bảng
nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết
quả.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i>Bài tập 3</i>


- GV cho HS đọc nội dung bài tập. GV
hướng dẫn: Các em đọc chậm rãi từng câu
văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu khiến
hay câu cảm. Mỗi kiểu câu sử dụng một
loại dấu câu tương ứng. Từ đó, sửa lại
những chỗ dùng sai dấu câu.


- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu
chuyện vui <i>Tỉ số chưa được mở</i>; làm bài.
- GV dán lên bảng 3 bảng nhóm cho 3 HS
thi làm bài - sửa lại các dấu câu, trả lời
(miệng) về công dụng của các dấu câu.
- GV kết luận lời giải.


- GV hỏi HS hiểu câu trả lời của Hùng
trong mẩu chuyện vui <i>Tỉ số chưa được mở</i>


như thế nào ?


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể
mẩu chuyện vui cho người thân.


bác sĩ nói anh sốt 41 độ, anh hỏi
ngay: Kỉ lục thế giới (về sốt cao) là
bao nhiêu. Trong thực tế không có kỉ
lục thế giới về sốt.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS đọc thầm và phát biểu ý kiến:


<i>Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở</i>
<i>Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao,</i>
<i>được hưởng những đặc quyền, đặc</i>
<i>lợi.</i>


- HS lắng nghe.


- Thảo luận nhóm 4: HS đọc thầm và
làm bài tập.


- HS trình bày: Đoạn văn có 8 câu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- HS đọc.


- HS đọc thầm và làm vở.



- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ
sung.


- HS phát biểu: <i>Câu trả lời của Hùng</i>
<i>cho biết: Hùng được 0 điểm cả hai</i>
<i>bài kiểm tra Tiếng Việt và Tốn.</i>


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.


- Bài tập cần làm bài , bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi HS sửa BT4


- GV nhận xét, ghi điểm


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>Bài 1: </b>Yêu cầu HS đọc đề


- GV chốt lại cách đọc số thập phân



- GV cho HS tự làm bài, sau đó GV chữa
bài.


<b>Bài 2:</b> GV chốt lại cách viết.


- Lưu ý hàng của phần thập phân khơng
đọc ® 0


- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.


<b>* Bài 3</b>: GV cho HS tự làm bài. Sau đó,
GV chữa bài.


<b>Bài 4:</b> GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
- Tổ chức trò chơi.


<b>Bài 5:</b> GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV
chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà làm bài tập 3/62


- Chuẩn bị bài: Ôn số thập phân (tt)
- Nhận xét tiết học.


- HS lần lượt sửa bài 4.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bài, nêu miệng


- HS làm bài.


- Sửa bài, 1 em đọc, 1 em viết.
- Lớp nhận xét.


a) 8,65 b) 72,493 c) 0,04
- Miệng:


74,60; 284,30; 401,25; 104,00
- HS nhận dấu >, <, = với mỗi em 3
dấu. Chọn ơ số để có dấu điền vào cho
thích hợp.


- Cả lớp nhận xét.


a) 0,3 0,03 4,25 2,002
- Đọc yêu cầu đề bài.


- HS làm bài.


- Chữa bài, HS lật ô số nhỏ nhất (chỉ
thực hiện 1 lần khi lật số)


- Lớp nhận xét.


- 1 em đọc, 1 em viết.


78,6 > 78,5 28,300 = 28,3
9,478 < 9,48 0,916 > 0,906



<b>Khoa học:</b>


<b>SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Viết sơ đồ chu trình của ếch.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên
hay mặt dưới của lá rau cải?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Ở giai đoạn nào trong quá trình phát
triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?


- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm
thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây
cối, hoa màu?


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài: </b></i>


- GV cho một vài HS xung phong bắt


chước tiếng ếch kêu. Sau đó, GV giới
thiệu bài học.


<i><b>2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản</b></i>
<i><b>của ếch</b></i>


* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh
sản của ếch.


* Cách tiến hành:
Bước 1:


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đọc
mục <i>Bạn cần biết</i> T116 SGK, cùng hỏi
và trả lời các câu hỏi T116 và 117 SGK.
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?


- Trứng ếch nở thành gì?


- Nịng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở
đâu?


- Hãy chỉ vào từng hình và mơ tả sự
phát triển của nịng nọc.


Bước 2:


- GV gọi lần lượt một số HS trả lời từng
câu hỏi trên.



- GV gợi ý để HS tự đặt thêm câu hỏi:
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu
khi nào?


- Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ
mới nghe thấy tiếng ếch kêu?


- Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch
cái?


- Nịng nọc con có hình dạng như thế
nào ?


- Khi đã lớn, nòng nọc mọc chân nào
trước, chân nào sau?


- Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?


- 2 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.


* HS làm việc nhóm 2.


- HS đọc thơng tin trong SGK và trao đổi
với nhau.


+ Ếch thường đẻ trứng vào đầu mùa hạ,
ngay sau những cơn mưa lớn.



+ Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo thành
những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước.
+ Trứng ếch đã được thụ tinh nở ra nòng
nọc, nòng nọc phát triển thành ếch.


+ Nòng nọc chỉ sống ở dưới nước. Ếch
vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn.
- Mơ tả sự phát triển của nịng nọc qua
các hình trang 116,117 SGK:


* Làm việc cả lớp.


- Một số HS trả lời, các HS khác bổ sung
ý kiến:


+ Hình 1: Ếch đực đang gọi ếch cái với
hai túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch
cái ở bên cạnh khơng có túi kêu.


+ Hình 2: Trứng ếch.


+ Hình 3: Trứng ếch mới nở.


+ Hình 4: Nịng nọc con (có đầu trịn,
đi dài và dẹp).


+ Hình 5: Nịng nọc lớn dần lên, mọc ra
hai chân phía sau.


+ Hình 6: Nịng nọc mọc tiếp hai chân


phía trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng.
Trong quá trình phát triển, con ếch vừa
trải qua đời sống dưới nước, vừa trải
qua đời sống trên cạn (giai đoạn nòng
nọc chỉ sống ở dưới nước).


<i><b>3/ Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình</b></i>
<i><b>sinh sản của ếch</b></i>


* Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và nói về
chu trình sinh sản của ếch.


* Cách tiến hành:
Bước 1:


- GV yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ chu
trình sinh sản của ếch vào vở.


Bước 2:


- GV yêu cầu một số HS vừa chỉ vào sơ
đồ vừa trình bày chu trình sinh sản của
ếch trước lớp.


- GV kết luận.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



- GV nhận xét tiết học.


- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
“<i>Sự sinh sản và nuôi con của chim</i>”.


bờ.


+ Hình 8: Ếch trưởng thành.
- HS lắng nghe.


- HS vẽ.


* Làm việc cả lớp.


- Một số HS trình bày, các HS khác nhận
xét và bổ sung.


<i><b>Buổi chiều </b><b> </b><b> </b></i>


<b>TH Toán</b>


<b>TIẾT 1 - TUẦN 28</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.


- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị đo thời gian.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi HS nêu quy tắc tính vận tốc, quãng
đường, thời gian.


- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi học sinh đọc đề tốn.


- Nêu điều kiện đã cho, đk cần tìm
- u cầu học sinh tự làm bài


<b>Bài 2: </b>


- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Gọi học sinh nêu cách giải.
- Gọi học sinh nhận xét, sửa sai




- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét


- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- HS nêu, nhận xét



- Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng
- Chữa bài nếu sai. KQ: 3 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 3: </b>


- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
-Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung


-Yêu cầu học sinh tự làm bài.


- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.


<b>Bài 4: </b>


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


-Yêu cầu học sinh tìm cách tính vận tốc
khi ngược dịng.


-u cầu HS tính, nêu kết quả
- GV nêu đáp án: 18 km( B)


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


500 : 100 = 5(m/giây)


- HS đọc và nêu cách giải
- HS nêu:


+ Tính thời gian đi của anh Hiệp.
+ Tính quãng đường anh Tùng đã đi .
+ Tính quãng đường AB


- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.


- Lấy vận tốc khi nước lặng trừ đi vận
tốc dòng nước.


- Lấy vận tốc đó nhân với thời gian.
- HS nêu, nhận xét.


<b>Thể dục:</b>


<b>MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN </b>



<b> TRỊ CHƠI "NHẢY ĐÚNG – NHẢY NHANH"</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn
chân, hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể.


- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có
thể khơng vào rỗ cũng được)



- Trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:</b>


<b> </b> - Sân tập sạch sẽ<b>, </b>an tồn. GV chuẩn bị 1 cịi, bóng ném, cầu.


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP


<b>1. Chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân
trường.


- Đi theo vịng trịn, hít thở sâu.


- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hơng vai, cổ
tay.


- Ơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.


X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>


<b>2. Cơ bản:</b>


* Đá cầu.



+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.


- Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do
tổ trưởng điều khiển.


+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.


- Tập theo đội hình 2 hàng phát cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.


X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
* Ném bóng.


+ Ơn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.


- GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan
sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động
tác ném bóng chung cho HS.


+ Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.


- Cho mỗi em ném 1 quả, tổ nào ném bóng vào rổ
nhiều nhất tổ đó thắng cuộc.


* Trị chơi"Nhảy đúng-nhảy nhanh"



X X
X O O X
X X
X X
<sub></sub>


<b>3. Kết thúc:</b>


- Đứng vỗ tay hát.


- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét giờ học, về nhà tập đá cầu, ném
bóng.


X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>


<i><b>*************************************************</b></i>


<i>Thứ 4 ngày 28 tháng 3 năm 2012</i>
<i><b>Buổi sáng </b></i><b>Tập đọc:</b>


<b>CON GÁI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.


- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học
giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


KNS*: - Tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng Nam, Nữ).
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính.


- Ra quyết định.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. </b>


<b> Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu 2 HS đọc bài <i>Một vụ đắm</i>
<i>tàu </i>và trả lời câu hỏi: <i>Hãy nêu cảm nghĩ</i>
<i>của em về hai nhân vật Ma-ri-ô và </i>
<i>Giu-li-ét-ta.</i>


- Nhận xét – tuyên dương.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i>1.Giới thiệu bài:</i>



- Bài đọc <i>Con gái</i> sẽ giúp các em thấy
con gái có đáng quý, đáng trân trọng như
con trai hay không, chúng ta cần có thái
độ như thế nào với quan niệm “trọng nam
khinh nữ”, còn xem thường con gái.


<i>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu </i>
<i>bài: </i>


<i>a)Luyện đọc: </i>


2 HS đọc và trả lời, HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về sự
bình đẳng Nam, Nữ).


- GV cho từng tốp 5 HS tiếp nối nhau
đọc 5 đoạn của bài.


- Nhắc nhở HS chú ý câu dài ngắt nhịp
cho đúng.


- Lượt 1: Luyện phát âm.


- Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong bài:


<i>vịt trời, cơ man</i>


- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.



- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể thủ
thỉ, tâm tình.


<i>b) Tìm hiểu bài:</i>


GV hỏi: KNS*:- Giao tiếp, ứng xử phù
hợp giới tính.


- <i>Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở</i>
<i>làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem</i>
<i>thường con gái?</i>


- <i>Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ khơng</i>
<i>thua gì các bạn trai</i> ?


- <i>Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những</i>
<i>người thân của Mơ có thay đổi quan</i>
<i>niệm về “con gái” khơng ?</i> <i>Những chi</i>
<i>tiết nào cho thấy điều đó?</i>


<i>- Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ</i>
<i>gì?</i>


<i>c) Đọc diễn cảm:</i>


- GV cho một tốp HS tiếp nối nhau luyện
đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn HS
đọc thể hiện đúng với nội dung từng
đoạn.



- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn đoạn 5.


- GV cho HS thi đọc diễn đoạn 5.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của


- 5 HS nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc cá nhân.
- Lắng nghe, giải nghĩa.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.


- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của
GV.


+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con
gái: Lại một vịt trời nữa - thể hiện ý thất
vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn
buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai,
xem nhẹ con gái.


+ Ở lớp, Mơ ln là học sinh giỏi./ Đi
học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm
giúp mẹ, trong khi các bạn trai còn mải
đá bóng./Bố đi cơng tác, mẹ mới sinh
em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà


giúp mẹ./ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi
nước để cứu Hoan.


+ Những người thân của Mơ đã thay đổi
quan niệm về “con gái” sau chuyện Mơ
cứu em Hoan. Các chi tiết thể hiện: bố
ôm Mơ chặt đến ngợp thở; cả bố và mẹ
đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì
Hạnh nói: “<i>Biết cháu tơi chưa? Con gái</i>
<i>như nó thì một trăm đứa con trai khơng</i>
<i>bằng”</i> – dì rất tự hào về Mơ.


- HS trả lời theo ý hiểu.


- 1 tốp HS đọc tiếp nối bài văn.


- Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 5.
- Thi đua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

bài.


KNS*: - Ra quyết định.
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV
(<i>Tập viết đoạn đối thoại giữa Ma-ri-ơ và</i>
<i>Giu-li-ét-ta</i>) kế tiếp.


làm, dũng cảm cứu bạn



<b>Tốn:</b>


<b>ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần
trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.


- Làm các BT: Bài 1, bài 2, bài 3 , bài 4 và bài 5* dành cho HS khá giỏi.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ:</b> Ôn tập về số thập phân.
- Sửa bài tập ra về nhà.


- Chấm một số vở.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>Bài 1:</b> Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách chuyển số thập phân thành phân số
thập phân.


- Chuyển số thập phân ra dạng phân số
thập phân.



- Chuyển phân số ® phân số thập phân.


+ Nêu đặc điểm phân số thập phân.
+ Ở bài 1b em làm sao?


- Cịn cách làm nào khác khơng?


- GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV
chữa bài.


<b>Bài 2:</b> GV cho HS tự làm bài rồi chữa
bài.


- GV yêu cầu HS nêu cách đổi số thập
phân thành tỉ số phần trăm và ngược lại.
- Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ


- 4 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.


- HS nhắc lại
- Đọc đề bài.


- Thực hiện. Nhận xét.


- Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100,
1000…


- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
để tìm mẫu số 10, 100, 1000…



¿
3


5=


3<i>×</i>2
5<i>×</i>2=


6
10 <i>⋅⋅</i>
¿




- Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi
đổi số thập phân ra phân số thập phân.
- Làm vở:


a) 0,3 =
3


10<sub>; 0,72 = </sub>
72


100<sub>; 1,5 = </sub>
15
10<sub>; </sub>
9,347 =



9347
1000
b)


1
2<sub> = </sub>


5
10<sub>; </sub>


2
5<sub> = </sub>


4
10<sub>; </sub>


3
4<sub> = </sub>


75
100<sub>; </sub>


6
25<sub> = </sub>


24
100
- Đọc đề bài.


- Thực hiện.



- Viết cách làm lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

số phần trăm và ngược lại.
- Yêu cầu thực hiện cách làm.


<b>Bài 3:</b> GV cho HS tự làm bài. Sau đó,
GV chữa bài.


- Tương tự bài 2.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách
đổi: hổn số thành phân số, hổn số thành
phân số thành số thập phân?


- Nêu yêu cầu đối với học sinh.
- Hổn số ® phân số ® số thập phân.


1 1<sub>5</sub> giờ = 6<sub>5</sub> giờ = > 1,2 giờ.
- Hổn số ® PSTP = > STP.


1 1<sub>5</sub> giờ = 1 <sub>10</sub>2 giờ = > 1,2 giờ.


Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị


® nhớ ghi tên đơn vị.


<b>Bài 4: </b>GV cho HS tự làm bài rồi chữa
bài.



- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số
thập phân rồi xếp.


<b>* Bài 5 :</b> GV cho HS tự làm bài. Sau đó,
GV chữa bài.


<b>3. Tổng kết – dặn dị:</b>


- Chuẩn bị: “Ơn tập về độ dài và đo độ dài”.
- Nhận xét tiết học.


- Nhận xét.


a) 0,5 = 0,50 = 50% b) 5% = 0,05
8,75 = 875% 625% = 6,25


- HS nhắc lại.
- Đọc đề bài.


- Thực hiện nhóm đơi.


- Nêu kết quả, các cách làm khác nhau.
- Làm vở:


a)
1


2<sub> giờ = 0,5 giờ; </sub>
3



4<sub>giờ = 0,75 giờ; </sub>
1
4
phút = 0,25 phút


b)
2


7<sub> m = 3,5 m; </sub>
3


10<sub> km = 0,3 km;</sub>
2


5<sub> kg = 0,4 kg</sub>
- Làm bảng:


a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1
- Làm bảng:


Viết 0,1 < … < 0,2 thành 0,10 <…<
0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn
0,20 có thể là 0,11; 0,12;…; 0,19;…
Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một
trong các số trên để viết vào chỗ chấm.
Vậy: 0,1 < 0,15 < 0,2.


<b>Tập làm văn</b>



<b>TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và
hướng dẫn của giáo viên; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn
biến câu chuyện.


KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng
đối tượng hồn cảnh giao tiếp)


- Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch.
- Tuy duy sáng tạo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời thoại cho màn kịch.
- Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đich yêu cầu.



<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1</b>


- GV cho một HS đọc nội dung BT1.
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc hai
phần của truyện <i>Một vụ đắm tàu</i> đã chỉ
định trong SGK.


<b>Bài tập 2 :</b> KNS*: - Thể hiện sự tự tin
(đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục
đích, đúng đối tượng hồn cảnh giao tiếp)
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội
dung BT2.


- GV hướng dẫn HS:


+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh
trí, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa các
nhân vật. Nhiệm vụ của các em là chọn
viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 (hoặc
màn 2) dựa theo gợi ý về lời đối thoại để
hoàn chỉnh từng màn kịch.


+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của
các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ơ.


- GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng 4
gợi ý về lời đối thoại (ở màn 1), một HS
đọc 5 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 2).
- GV yêu cầu 1/2 lớp viết tiếp lời đối


thoại cho màn 1; 1/2 lớp còn lại viết tiếp
lời đối thoại cho màn 2.


- GV cho HS tự hình thành các nhóm,
trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn
chỉnh màn kịch. GV phát giấy A4 cho các
nhóm.


- GV mời đại diện các nhóm tiếp nối nhau
đọc lời đối thoại của nhóm mình - bắt đầu
là các nhóm viết màn 1, sau đó là các
nhóm viết màn 2.


- GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn
kịch giỏi, viết được những lời đối thoại
hợp lí, thú vị.


<b>Bài tập 3</b>


- GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3.
KNS*: - Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để
hoàn chỉnh màn kịch.


- Tuy duy sáng tạo.


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo
dõi trong SGK.



- HS1 đọc yêu cầu của BT2 và nội dung
màn 1 (Giu-li-ét-ta); HS2 đọc nội dung
màn 2 (Ma-ri-ô); cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc các gợi ý, cả lớp theo dõi
trong SGK.


- HS viết lời đối thoại cho màn 1 và
màn 2.


- HS thảo luận nhóm 6.


- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc
lời đối thoại.


- Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm
soạn kịch giỏi, viết được những lời đối
thoại hợp lí, thú vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV hướng dẫn các nhóm: có thể chọn
hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn
kịch; cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá
phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm.
- GV yêu cầu HS mỗi nhóm tự phân vai;
vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- GV cho từng nhóm HS tiếp nối nhau thi


đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp.
- GV bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn
kịch sinh động, hấp dẫn nhất.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối
thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng
hoạt cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục
văn nghệ của lớp, trường.


- HS lắng nghe.


- Các nhóm HS thực hiện u cầu.
- Nhóm trình diễn.


- Cả lớp bình chọn nhóm đọc hoặc diễn
màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.


<i><b>Buổi chiều</b><b> </b><b> </b></i> <b>TH Tiếng Việt</b>


<b>TIẾT 2 - TUẦN 28</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b> - Xác định đúng văn kể chuyện kết hợp với miêu tả.</b>
- Viết được bài văn theo yêu cầu.



<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ:</b>


- Nêu một số từ, cặp quan hệ từ thể hiện
quan hệ giả thiết - kết quả.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi để xác
định đúng thể loại văn miêu tả hay kể
chuyện.


- Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét .
- GV kết luận, nêu đáp án.


a) Ý 3 b)Ý 3


<b>Bài 2: </b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu


- Yêu cầu học sinh chọn đề để viết.
- Gọi một số em đọc bài.


- GV kết luận, cho điểm.



<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học




- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét


- 1HS đọc bài


- 2 em một bàn thảo luận
- Nhận xét, bổ sung


- Chọn viết 1 trong 2 đề bài sau
- Học sinh chọn viết bài vào vở.


- 3, 4 em đọc bài vừa viết, học sinh
khác nhận xét.


<b>TH Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Ôn đọc số, viết số và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.


- Ôn về dấu hiệu chia hết, tìm chữ số và các số chia hết cho 2 và 5, 3, 9, 3 và 5.
- Ôn tìm tỉ số phần trăm của hai số.



- Nắm vững cách quy đồng, cách rút gọn mẫu số các phân số.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi học sinh nêu cách tìm tỉ số phần trăm
của 2 số.


- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Bài 1 yêu cầu gì?


-Yêu cầu học sinh tự làm bài


<b>Bài 2: </b>


- Gọi học sinh đọc đề toán.


- Gọi học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 9,
cho 2 và 5, cho 3, cho 3 và 5.


- Yêu cầu học sinh tự làm bài.


- Chữa bài, nêu đáp án


a) Chữ số x là 9, các số là: 2493
b) Chữ số x là: 2, 5, 8


các số là: 2238, 2538, 2839
c)Chữ số: 0 các số là: 1540
d) Chữ số x là: 5 các số là: 8235


<b>Bài 3: </b>


- Yêu cầu HS đọc đề


- Yêu cầu học sinh nêu đk đã cho, đk phải
tìm.


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Chữa bài


Số học sinh nghỉ học là:
1 + 3 = 4 (em)


TSPT số hs vắng mặt với số hs cả lớp là:
4 : 40 = 0,1


0,1 = 10%


Đáp số: 10%.



<b>Bài 4: </b>


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu HS tính, nêu kết quả




- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét


- 1 em đọc, cả lớp theo dõi


- Đọc số, viết số theo thứ tự từ bé đến
lớn


- Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng
- Chữa bài nếu sai.


-1 em đọc, cả lớp theo dõi.


- Học sinh nêu, nhận xét, bổ sung cho
bạn.


- 2 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở


- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- HS nêu


- Tìm số học sinh vắng mặt



- Tìm tỉ số phần trăm giữa hs vắng mặt
và số hs trong lớp.


- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV chữa bài


<b>Bài 5: </b>Bài 5 yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


* Rút gọn phân số


- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.


<b>Kỹ thuật:</b>


<b>LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( Tiết 3)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Chọn đúng, đủ số lượng các ch tiết lắp máy bay trực thăng.



- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối
chắn chắn.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy</b>
<b>bay trực thăng</b>


a)<i>Chọn chi tiết:</i>


- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng
như SGK và xếp từng loại theo nắp hộp.
- GV kiểm tra cho HS chọn chi tiết
b)<i>Lắp từng bộ phận</i>:


- Trước khi thực hành GV cần cho :


- Trong quá trình lắp GV nhắc HS lưu ý
một số điểm sau:


+ Lắp thân và đuôi máy bay theo hướng dẫn
ở tiết1


+Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm
+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí
trên, dưới của các thanh; mặt phải mặt trái
của máy bay để sử dụng vít.



- GV cần theo dõi uốn nắn kịp thời HS lắp
sai còn lúng túng.


c)<i>Lắp máy bay trực thăng:</i>


- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các
bước trong SGK


<b>2. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm</b>


- GV tổ chức trưng bày sản phẩm theo
nhóm hoặc chỉ định một số em


- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm theo mục III SGK.


- Cử một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đánh
giá


- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
- GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp
đúng vào vị trí các ngăn của hộp.


<b>3. Nhận xét –dặn dò:</b>


- HS thực hành


- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK để
tồn lớp nắm vững quy trình lắp máy
bay trực thăng.



- Yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình và
đọc nội dung từng bước lắp trong
SGK.


- HS thực hành lắp ráp máy bay trực
thăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS
- Chuẩn bị tiết “Lắp rô bốt tiết 1”


************************************************************


<i>Thứ 5 ngày 29 tháng 3 năm 2012</i>
<i><b>Buổi sáng: Tốn</b></i>


<b>ƠN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 3.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ:</b>



- Gọi HS nêu cách so sánh STP.
- Nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>Bài 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- HS thảo luận tự điền vào bảng đơn vị đo
độ, khối lượng


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS thực hiện theo mẫu
- GV nhận xét, sửa chữa


<b>Bài 3:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- Cho HS nêu cách làm và làm bài vào vở
- GV nhận xét, sửa chữa


<b>3. Nhận xét – dặn dò:</b>


+ Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài và
đo khối lượng từ lớn đến bé ?


+ Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền


nhau ?


- Dặn HS làm thêm các bài còn lại.
- Nhận xét tiết học.


- HS nêu.


- HS thảo luận điền vào bảng đơn vị đo
- Lớp nhận xét: <i>Đơn vị lớn gấp 10 lần</i>
<i>đơn vị bé hơn tiếp liền; đơn vị bé bằng</i>
<i>1/10 đơn vị lớn hơn tiếp liền.</i>


- HS làm bài vào vở


a/ 1827m = 1km827 = 1,827 km
2063m = 2km 63m = 2,063km
702m = 0km702m = 0,702 km
b/ 34dm = 3m4 dm= 3,4 m
786cm =7m86cm =7,86m
408 cm = 4m8cm = 4,08 m
c/ 2065g = 2kg65g = 2,065kg
8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn
- Lớp nhận xét


- Đọc yêu cầu.


- Nêu cách làm và làm vào vở
- Lên bảng chữa bài, nhận xét.
- HS nêu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>ĐẤT NƯỚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhớ - viết đúng CT3 khổ thơ cuối bài Đất nước.


- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2,
BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Ba bảng nhóm kẻ bảng phân loại để HS làm BT2.


- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng: <i>Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của</i>
<i>mỗi bộ phận tạo thành tên đó.</i>


- Ba, bốn bảng nhóm để HS làm BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ HS viết ở tiết Chính tả trước.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài: </b></i>



- GV nêu MĐ, YC của tiết học.


<i><b>2/ Hướng dẫn HS nhớ - viết:</b></i>


- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 – 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ
thơ cuối của bài <i>Đất nước</i>.


- GV cho cả lớp nhìn SGK đọc thầm 3 khổ
thơ cuối để ghi nhớ. GV nhắc HS chú ý
những từ dễ viết sai (<i>rừng tre, bát ngát,</i>
<i>phù sa, rì rầm, tiếng đất…</i>); cách trình bày
bài thơ thể tự do (<i>đầu mỗi dòng thơ thẳng</i>
<i>theo hàng dọc</i>).


- GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân
tích + bảng con.


- GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ
thơ, tự viết bài.


- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.


<i><b>3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b></i>
<b>Bài tập 2</b>


- GV gọi một HS đọc nội dung của bài tập.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài <i>Gắn</i>
<i>bó với miền Nam</i>, gạch dưới các cụm từ
chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng


(trong VBT); suy nghĩ kĩ để nêu đúng
nhận xét về cách viết hoa các cụm từ đó.
GV phát riêng bút dạ và phiếu cho 3 nhóm
HS.


- GV mời các nhóm HS làm bài trên phiếu
dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận
xét, chốt lại lời giải đúng.


- HS thực hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 - 2 HS đọc, cả lớp lắng nghe và
nhận xét.


- Cả lớp đọc thầm.


- HS viết bảng con và phân tích từ khó:


<i>Phấp phới, trong biếc, bát ngát, khuất,</i>
<i>rì rầm.</i>


- HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính
tả, nộp vở.


- 2 HS đổi vở soát lỗi cho nhau.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.


- Cả lớp đọc thầm và làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về
cách viết hoa tên các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng; mời hai, ba HS nhìn
bảng đọc lại.


<b>Bài tập 3</b>


- GV gọi một HS đọc nội dung của bài tập.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- GV hướng dẫn: Tên các danh hiệu trong
đoạn văn được in nghiêng. Dựa vào cách
viết hoa tên danh hiệu, các em hãy phân
tích các bộ phận tạo thành tên đó (dùng
dấu gạch chéo /). Sau đó viết lại tên các
danh hiệu cho đúng.


- GV yêu cầu một HS nói lại tên các danh
hiệu được in nghiêng trong đoạn văn.
- GV yêu cầu HS viết lại tên các danh hiệu
cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho 3 – 4
HS.


- GV mời những HS làm bài trên giấy dán
bài lên bảng lớp, đọc kết quả. GV nhận
xét, kết luận lời giải đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ
cách viết hoa tên các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.


- 2 – 3 HS đọc, cả lớp theo dõi, ghi
nhớ: <i>Tên các huân chương, danh hiệu,</i>
<i>giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu</i>
<i>của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.</i>


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS lắng nghe.


- 1 HS trình bày: <i>anh hùng lực lượng</i>
<i>vũ trang nhân dân </i>(lặp lại 2 lần); <i>bà</i>
<i>mẹ Việt Nam anh hùng.</i>


- Làm vở.


- Miệng: Anh hùng / Lực lượng vũ
trang nhân dân.


Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng.


<b> Luyện từ và câu</b>


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU </b>


<i>( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)</i>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu
câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu
thích hợp (BT3).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT1; một vài
tờ phô tô mẩu chuyện vui ở BT2.


- Một vài bảng nhóm để HS làm BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV đưa ngữ liệu mới để kiểm tra kĩ năng
sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
của 1 – 2 HS. Khi điền dấu câu vào chỗ thích
hợp hoặc chữa lại những lỗi dùng sai dấu
câu, các em cần giải thích vì sao phải điền
dấu câu đó hoặc vì sao phải sửa sai.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>



- GV nêu MĐ, YC của tiết học.


<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 1</b>


- GV cho một HS đọc nội dung của BT1.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài: Các em
cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu
có ơ trống ở cuối: nếu đó là <i>câu kể</i> thì điền
dấu chấm; <i>câu hỏi</i> thì điền dấu chấm hỏi;


<i>câu cảm</i> hoặc <i>câu cầu khiến</i> - điền dấu chấm
than.


- GV cho HS làm bài cá nhân - điền dấu câu
thích hợp vào các ô trống trong VBT. GV
phát bút dạ và bảng nhóm cho một vài HS.
- GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm
đính bài lên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày
kết quả.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- GV gọi một HS đọc lại văn bản truyện đã
điền đúng các dấu câu.


<b>Bài tập 2</b>


- GV cho 1 HS đọc nội dung của BT2.



- GV hướng dẫn HS làm bài: Các em hãy đọc
chậm rãi, xem từng câu là câu kể, câu hỏi
hay câu cầu khiến, câu cảm. Trên cơ sở đó,
em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em
sửa như vậy.


GV cho HS trao đổi cùng bạn làm bài
-gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa lại.
GV phát bút dạ và nhóm cho một vài HS.
- GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm
đính bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- GV kết luận lời giải đúng.


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: <i>Vì sao Nam</i>
<i>bất ngờ trước câu trả lời của Hùng ?</i>


<b>Bài tập 3</b>


- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV hỏi: <i>Theo nội dung được nêu trong các</i>
<i>ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những</i>
<i>dấu câu nào ?</i>


- GV cho HS làm bài vào vở - đặt một câu và
dùng những dấu câu thích hợp. GV phát giấy
khổ to và bút dạ cho 3 – 4 HS.


- GV mời những HS làm bài trên giấy dán



- Lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS lắng nghe.


- Cá nhân.


- Một vài HS tiếp nối nhau trình
bày.


- Cả lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và sửa
bài.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm đơi.
- Một vài HS trình bày.


- HS phát biểu ý kiến: <i>Thấy Hùng</i>
<i>nói chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần</i>
<i>áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự</i>
<i>giặt quần áo. Không ngờ, Hùng</i>
<i>cũng lười: Hùng không nhờ chị mà</i>
<i>nhờ anh giặt hộ quần áo.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS sau các tiết
ơn tập có ý thức hơn khi viết câu, đặt dấu
câu.


<b>Khoa học:</b>


<b>SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết chim là động vật đẻ trứng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?


- Trứng ếch nở thành gì?


- Nịng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu?


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>1/ Giới thiệu bài: </b>


- GV đặt vấn đề với HS: Có bao giờ
chúng ta tự hỏi từ một quả trứng chim
(hoặc trứng gà, trứng vịt) sau khi được ấp
đã nở thành một con chim non (hoặc gà,
vịt con) như thế nào? Sau đó, GV giới
thiệu bài học về sự sinh sản và nuôi con
của chim.


<b>2/ Hoạt động 1: Quan sát</b>


* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng
về sự phát triển phôi thai của chim trong
quả trứng.


* Cách tiến hành:
Bước 1:


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa
vào các câu hỏi trang upload.123doc.net
SGK để hỏi và trả lời nhau:


+ So sánh, tìm sự khác nhau giữa các quả
trứng ở hình 2.


+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà
trong các hình 2b, 2c, 2d?


- GV gợi ý cho HS tự đặt ra những câu hỏi


nhỏ hơn để khai thác từng hình:


+ Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là
lòng trắng của quả trứng?


+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b,
quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao?
Bước 2:


- 4 HS trả lời, HS khác nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV mời đại diện một số cặp báo cáo kết
quả làm việc của nhóm mình.


- GV kết luận:


+ Trứng gà (hoặc trứng chim,…) đã được
thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp,
hợp tử sẽ phát triển thành phơi (phần lịng
đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai
phát triển thành gà con (hoặc chim non,
…).


+ Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày
sẽ nở thành gà con.



<b>3/ Hoạt động 2: Thảo luận</b>


* Mục tiêu: HS nói được về sự ni con
của chim.


* Cách tiến hành:
Bước 1:


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 119 SGK và thảo
luận câu hỏi: Bạn có nhận xét gì về những
con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự
kiếm mồi được chưa? tại sao?


Bước 2:


- GV mời đại diện một số nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.


- GV kết luận: Hầu hết chim non mới nở
đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được
ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi
kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi
chúng có thể tự đi kiếm ăn.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài


“<i>Sự sinh sản của thú </i>”.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Một số cặp trình bày, các HS khác bổ
sung.


- HS lắng nghe.


- Thảo luận theo nhóm 4.


Các nhóm thảo luận câu hỏi theo sự
điều khiển của nhóm trưởng.


- Đại diện một số nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét và bổ sung.


***************************************************
<i>Thứ 6 ngày 30 tháng 3 năm 2012</i>


<i><b>Buổỉ sáng Tập làm văn</b></i>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- <i>Kiểm tra</i> (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:


- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), không mắc
quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xi).



- Biết rút kinh nghiệm vế cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi
trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi
điển hình cần chữa chung trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu một, hai tốp HS phân vai đọc
lại hoặc diễn một trong hai màn kịch (<i></i>
<i>Giu-li-ét-ta</i> hoặc <i>Ma-ri-ô</i>) cả nhóm đã hoàn
chỉnh.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu.


<b>2.2. Nhận xét kết quả bài viết của HS:</b>


- GV mở bảng phụ đã viết 5 đề văn của tiết


<i>Kiểm tra viết (Tả cây cối</i>); hướng dẫn HS
xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung,
thể loại); một số lỗi điển hình.



<i>a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của</i>
<i>cả lớp</i>


- Những ưu điểm chính.
- Những thiếu sót, hạn chế.


<i>b) Thơng báo điểm số cụ thể</i>
<b>2.3. Hướng dẫn HS chữa bài:</b>


- GV trả bài cho từng HS.


<i>a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung</i>


- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng
phụ.


- GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt
từng lỗi.


- GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
- GV chữa lại cho đúng.


<i>b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài</i>


- GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV,
phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi.
Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc
sửa lỗi.


- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.



<i>c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn,</i>
<i>bài văn hay</i>


- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý
riêng, sáng tạo của HS.


- GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra
cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.


<i>d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay</i>
<i>hơn</i>


- GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn
viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.


- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn
viết hay.


- 1, 2 tốp HS thực hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe.


- HS nhìn bảng phụ.


- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- Một vài em lên bảng sửa lỗi.
- Lớp nhận xét.



- HS đọc lại lời nhận xét của GV và
tự sửa lỗi.


- HS đổi bài chéo cho nhau để sửa lỗi


- HS lắng nghe, trao đổi thảo luận với
bạn bên cạnh để thấy cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.


- Mỗi HS chọn một đoạn văn trong
bài viết chưa hay, chưa đạt viết lại
cho hay hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt
về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc trước
nội dung tiết TLV tuần 30 (<i>Ôn tập về tả</i>
<i>con vật</i>); chọn quan sát trước hình dáng,
hoạt động của con vật.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.



- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
- HS làm các bài tập 1a, 2, 3. Các BT còn lại HS khá giỏi làm.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài và đo
khối lượng từ lớn đến bé ?


- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau
- GV nhận xét ghi điểm


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài:</b></i> Ôn tập về đo độ dài và
khối lượng


<i><b>2.2. Hướng dẫn ôn tập </b></i>
<b>Bài 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở


- GV nhận xét, sửa chữa


<b>Bài 2:</b>



- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- Cho HS thực hiện tương tự như bài 1
- GV nhận xét, sửa chữa


<b>Bài 3: </b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS giải thích cách làm và làm
vào vở


- GV nhận xét, sửa chữa


<b>Bài 4: </b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- HS nêu


a/4km382m =4,382 km ; 2km 79m
=2,079 km 700m =0,700 km =0,7km
b/7m4dn = 7,4m 5m9cm=5,09 m
5m75mm= 5,075m


- HS nhận xét
- HS làm


a/2kg350g = 2,350kg;


1 kg 65g =1,065kg


b/8 tấn 760kg = 8,760tấn ;
2tấn 77kg = 2,077tấn
- HS nhận xét


- HS đọc yều cầu và làm bài tập.
a/ 0,5 m =0,50m =50cm


b/0,075km = 75m
c/ 0,064kg = 64g


d/ 0,08tấn = 0,080tấn = 80 kg
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


- Cho HS nhận xét bài 3 và bài 4 có điểm gì
khác và cách làm bài 4 như thế nào?


- Cho HS làm bài


<b>3. Củng cố:</b>


- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài
và đơn vị đo khối lượng


- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập vào vở
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích .



- HS nêu nhận xét


a/ 3576m =3,576 km b/ 53cm = 0,53
m


c/ 5360kg =5,360tấn d/ 657g =
0,657 kg


- HS nhận xét


<b>Địa lí</b>


<b>CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại
Dương và châu Nam Cực.


+ Châu Đại Dương nằm ở nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các
đảo, quần đảo ở trung tâm và tây Nam Thái Bình Dương.


+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.


+ Đặc điểm của Ơ-xtrây-li-a: khí hậu khơ hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.


- Sử dụng quả địa cầu để biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu
Nam Cực.



- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.


+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lơng cừu, len, thịt bị và sữa; phát triển cơng
nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,…


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Quả Địa cầu.


- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong
các châu lục? Người dân từ các châu lục
nào đã đến châu Mĩ sinh sống? Dân cư
châu Mĩ sống tập trung ở đâu?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc
Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Châu Đại Dương và châu Nam Cực có


những đặc điểm tiêu biểu gì về vị trí địa


- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

lí, tự nhiên, dân cư, kinh. Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời.


<b>a.1. Châu Đại Dương:</b>


<b>a) Hoạt động 1:</b> <i>Vị trí địa lí, giới hạn:</i>


Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược
đồ, kênh chữ trong SGK:


- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm
những phần đất nào?


- Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK.
Bước 2:


- GV cho một số HS trình bày kết quả,
chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới
hạn của châu Đại Dương.


- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu
Đại Dương trên quả Địa cầu. Chú ý
đường chí tuyến Nam đi qua lục địa
Ơ-xtrây-li-a, cịn các đảo và quần đảo chủ
yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.



<i><b>b) </b></i>


<i><b> Hoạt động 2:</b>Đặc điểm tự nhiên:</i>


Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào tranh
ảnh, SGK để hồn thành bảng sau:


Khí hậu Thực,
động vật
Lục địa


Ô-xtrây-li-a
Các đảo và


quần đảo
Bước 2:


- GV mời một số HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


<i><b>c)</b></i>


<i><b> Hoạt động 3: </b><b> Dân cư và hoạt động</b></i>
<i>kinh tế:</i>


GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các
câu hỏi:


- Về số dân châu Đại Dương có gì khác


các châu lục đã học?


- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo
có gì khác nhau?


- Trình bày đặc điểm kinh tế của
Ơ-xtrây-li-a.


- HS xem lược đồ, đọc thơng tin và suy
nghĩ câu trả lời.


- Một số HS vừa chỉ bản đồ vừa trình
bày.


- HS quan sát và lắng nghe.


- HS xem tranh ảnh, đọc thơng tin trong
SGK và hồn thành bảng.


- Một số HS trình bày, các HS khác bổ
sung:


- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời:
- Châu Đại Dương có số dân ít nhất
trong các châu lục có dân cư sinh sống.
- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo
Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da
trắng (con cháu người Anh di cư sang từ
những thế kỉ trước); còn trên các đảo
khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa


có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>a.2/ Hoạt động 4: Châu Nam Cực:</b>


Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược
đồ, SGK, tranh ảnh:


- Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK.
- Cho biết:


+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của
châu Nam Cực.


+ Vì sao châu Nam cực khơng có dân cư
sinh sống thường xun?


Bước 2:


- GV mời một số HS chỉ trên bản đồ vị trí
địa lí của châu Nam Cực, trình bày kết
quả thảo luận.


- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


- GV kết luận:


+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất
thế giới.



+ Là châu lục duy nhất không có dân cư
sinh sống thường xun.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bị bài cho tiết sau “<i>Các đại dương</i>
<i>trên thế giới</i>”.


biến thực phẩm phát triển mạnh.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.


- HS xem lược đồ, tranh ảnh, đọc thông
tin trong SGK và thảo luận.


- Một số HS chỉ bản đồ và trình bày, các
HS khác bổ sung.


- HS lắng nghe.


<i><b>Buổi chiều Lịch sử</b></i>


<b>HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6
đầu tháng 7 – 1976.


+ Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả


nước.


+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước,
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca , Thủ đơ và thành phố Sài Gịn – Gia Định là Thành phố
Hồ Chí Minh.


+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các
Dương


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khóa VI, năm 1976.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa lịch sử
của chiến thắng ngày 30-4-1975.


- GV nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>2.1. Giới thiệu bài:</b></i>


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu.


<i><b>2.2. Hoạt động 1:</b></i>



- GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc
hội đầu tiên của nước ta (6-01-1946), từ
đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử
Quốc hội khóa VI.


- GV nêu rõ khơng khí tưng bừng của
cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI.


<i><b>2.3. Hoạt động 2:</b></i>


- GV cho HS tìm hiểu những quyết định
quan trọng nhất của kì họp đầu tiên
Quốc hội khóa VI, năm 1976.


- GV yêu cầu các nhóm trao đổi, tranh
luận đi tới thống nhất các ý: tên nước,
quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy,
chọn Thủ đơ, đổi tên thành phố Sài Gòn
– Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch
Quốc hội, Chính phủ.


<i><b>2.4. Hoạt động 3:</b></i>


- GV yêu cầu HS thảo luận làm rõ ý:
Những quyết định của kì họp đầu tiên
Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?
- GV kết luận: Việc bầu Quốc hội thống
nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội
thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại.


Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước
chung thống nhất, tạo điều kiện để cả
nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.


<i><b>2.5. Hoạt động 4:</b></i>


- GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của
Quốc hội khóa VI.


- GV cho HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu
cử Quốc hội khóa VI và kì họp đầu tiên
của Quốc hội thống nhất.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nêu rõ những nội dung cần nắm.
Dặn HS về nhà xem trước bài “<i>Xây</i>
<i>dựng nhà máy thủy điện hịa bình”.</i>


- HS lắng nghe.
* Làm việc cả lớp.


- HS lắng nghe và theo dõi trong SGK.


* Làm việc theo nhóm.


- Các nhóm HS đọc thơng tin trong SGK
và thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm


khác bổ sung: <i>Quốc hội quyết định: lấy</i>
<i>tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa</i>
<i>Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì</i>
<i>là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài</i>
<i>Tiến quân ca; Thủ đơ là Hà Nội; thành</i>
<i>phố Sài Gịn - Gia Định đổi tên là thành</i>
<i>phố Hồ Chí Minh.</i>


* Làm việc theo nhóm.


- Các nhóm HS thảo luận và phát biểu:


<i>Những quyết định của kì họp đầu tiên</i>
<i>Quốc hội khóa VI thể hiện sự thống nhất</i>
<i>đất nước.</i>


- HS lắng nghe.


* Làm việc cả lớp.


- HS phát biểu cảm nghĩ.


<i><b> Sinh hoạt tập thể</b></i>


<b>NHẬN XÉT CUỐI TUẦN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Giới thiệu </b>


- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.


<b>2. Các hoạt động </b>


<i><b>* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động</b></i>
<i><b>tuần qua :</b></i>


+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sơi nổi xây
dựng bài. Cịn một số em có ý thức học tập
chưa cao, chữ viết còn cẩu thả...


+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.


+ Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp
học và khu vực sạch.


+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng
giờ, nhanh nhẹn.


<i><b>* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất</b></i>
<i><b>sắc, học sinh có tiến bộ.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các</b></i>
<i><b>mặt và nêu nội dung thi đua tuần 29</b></i>



- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.


<b>3. Kết thúc </b>


- Cho HS hát các bài hát tập thể.


- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.


- Tổ trưởng các tổ báo cáo.


- HS tham gia nhận xét, phát biểu
ý kiến.


-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu
tuần sau




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×