Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nghiên cứu quá trình triển khai chương xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện yên mô và những bài học kinh nghiệm từ mô hình thí điểm xã yên thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------------

VŨ THỊ HƯỜNG

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
N MƠ VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM
TỪ MƠ HÌNH THÍ ĐIỂM XÃ YÊN THẮNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------------

VŨ THỊ HƯỜNG

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
N MƠ VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM


TỪ MƠ HÌNH THÍ ĐIỂM XÃ N THẮNG

Chun ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 60620115

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ MINH CHÍNH

Hà Nội, 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi. Số liệu và kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã
được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Vũ Thị Hường


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và hoàn thành luận văn vừa qua, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm

ơn tới tất cả các tập thể và các cá nhân đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu vừa qua.
Tơi xin bày lỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, TS. Lê Minh Chính, trường
đại học Lâm nghiệp đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và
hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường đại học Lâm nghiệp, khoa
Sau đại học, các thầy giáo trong khoa Quản trị kinh doanh, những người đã trang bị
cho tôi những kiến thức quý báu và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Ninh Bình, ngày ..... tháng ..... năm 2013
Tác giả luận văn

Vũ Thị Hường


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN..………….........………………………………………….............i
LỜI CẢM ƠN……………………..........…………………………………...............ii
MỤC LỤC.................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................vii

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....5
1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu ........................................................... 5
1.1.1. Các quan điểm về nông thôn, phát triển nông thôn ...................................5

1.1.2. Mơ hình phát triển nơng thơn .....................................................................6
1.1.3. Quan điểm về nông thôn mới ....................................................................12
1.1.4. Nội dung xây dựng nông thôn mới............................................................16
1.2. Thực tiễn vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 23
1.2.1. Kinh nghiệm một số nước trên thới giới trong xây dựng và phát triển
nông nghiệp nông thôn. .......................................................................................23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam trong tiến trình xây dựng nông
thôn mới từ các nước khu vực và thế giới...........................................................26
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 31
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ................................................ 31
2.1.1. Giới thiệu chung về địa bàn huyện Yên Mô..............................................31
2.1.2. Giới thiệu chung về địa bàn xã Yên Thắng ..............................................34
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu, khảo sát ..................................42


iv

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu......................................................42
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu: .......................................................................43
2.2.5. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài ..................................43
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 45
3.1. Thực tra ̣ng và kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện n
Mơ và xã thí điểm n Thắng. ........................................................................ 45
3.1.1. Thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Mô và xã
điểm Yên Thắng. ..................................................................................................45
3.1.2. Kết quả xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn xã thí điểm Yên Thắng. .48
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Yên Mơ và xã thí điểm n Thắng. ...................................................... 89

3.2.1. Nguồn vốn ..................................................................................................89
3.2.2. Công tác tuyên truyền ...............................................................................91
3.2.3. Sự tham gia của người dân vào chương trình XDNTM ở xã Yên Thắng.....92
3.3. Tồn tại, hạn chế, bài học kinh nghiệm ở huyện n Mơ từ mơ hình xã thí
điểm n Thắng trong quá trình thực hiện chương trình NTM để triển khai trên
địa bàn huyện Yên Mô. .................................................................................. 100
3.4. Giải pháp đẩy nhanh, rút ngắn tiến trình xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn huyện n Mơ và xã thí điểm n Thắng trong q trình xây dựng nơng
thơn mới. ........................................................................................................ 104
3.4.1. Đối với huyện Yên Mô ............................................................................ 104
3.4.1. Đối với xã Yên Thắng ............................................................................. 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

VIẾT TẮT

1

ANTT

An ninh trật tự


2

BCHTW

Ban chấp hành Trung ương

3

BNNPTNT

Bộ nông nghiệp phát triển nơng thơn

4

BVHTTDL

Bộ văn hóa thể thao du lịch

5

BVTV

Bảo vệ thực vật

6

CCB

Cựu chiến binh


7

CT

Chương trình

8

DA

Dự án

9

DVTM

Dịch vụ thương mại

10

ĐT

Đầu tư

11

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa


12

HĐND

Hội đồng nhân dân

13

HS

Học sinh

14

HTKT

Hạ tầng kinh tế

15

HTX

Hợp tác xã

16

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp


17

KHKT

Khoa học kỹ thuật

18

KTNN

Kinh tế nông nghiệp

19

MTQG

Mục tiêu quốc gia

20

NTM

Nông thôn mới

21

TM-DV

Thương mại - Dịch vụ


22

CN - TTCN

Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

23

TTHĐND

Thường trực hội đồng nhân dân

24

TTTT

Thông tin tuyên truyền

25

TW

Trung ương

26

UBND

Ủy ban nhân dân



vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
2.1
2.2
2.3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13

Tên bảng
Danh sách các bến đò ở n Mơ
Biểu đường trục thơn, xóm
Biểu đường ngõ xóm
Tiêu chí quy hoạch và thực hiện tiêu chí quy hoạch
Kết quả thực hiện tiêu chí giao thơng
Đánh giá kết quả đạt được tiêu chí thủy lợi

Kết quả nâng cấp cải tạo hệ thống điện
Đánh giá mức độ đạt của tiêu chí trường học
Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giáo dục trường mầm non
Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giáo dục trường tiểu học
Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giáo dục trường trung học
Hiện trạng cơ sở vật chất văn hóa xã n Thắng
Kết quả xây dựng chợ nơng thơn
Hiện trạng đánh giá tiêu chí bưu điện xã Yên Thắng
Kết quả xây dựng chợ nông thôn, nhà ở dân cư
Giá trị thu được các ngành trước khi XDNTM và hiện nay

3.14 Thống kê số lượng hộ nghèo của xã thời điểm trước XDNTM và hiện nay
3.15
3.16
3.17
3.18
3.19
3.20
3.21
3.22

Thống kê số lượng lao động theo ngành nghề tại xã Yên Thắng
Hình thức tổ chức sản xuất xã Yên Thắng
Kết quả thực hiện tiêu chí giáo dục
Kết quả thực hiện tiêu chí về y tế
Kết quả thực hiện về văn hóa
Kết quả thực hiện tiêu chí mơi trường xã n Thắng
Hệ thống chính trị tại địa phương
Kết quả thực hiện chương trình NTM của xã Yên Thắng giai đoạn
2010-2012


Trang
32
36
37
51
54
55
57
58
59
61
62
63
66
67
68
70
72
73
75
76
77
78
79
83
85

3.23 Kết quả phỏng vấn nhu cầu tăng thu nhập theo các hướng sản xuất khác nhau


94

3.24 Kết quả phỏng vấn cách tiếp cận thông tin về chương trình NTM

95

3.25 Kết quả phỏng vấn lợi ích mà chương trình NTM mang lại cho bà con

99

3.26 Kết quả phỏng vấn chất lượng của CSHT

100


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình

TT

Trang

1.1

Mơ hình nơng thơn mới vùng Đồng bằng sơng Hồng

8


1.2

Mơ hình nơng thơn mới vùng Tây Ngun

8

1.3

Mơ hình nơng thơn mới vùng Đồng Bằng Sơng Cửu Long

9

3.1

Đường giao thông nông thôn xã Yên Thắng đã được bê tơng hóa

53

3.2

Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia thơn Vân Trà, xã n Thắng,
huyện n Mơ (Ninh Bình).

60

3.3

Nhà văn hóa đang được nâng cấp

64


3.4

Trụ sở làm việc của UBND xã Yên Thắng

65

3.5

3.6

Khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao thu nhập theo
tiêu chí nơng thơn mới của xã miền núi Yên Thắng.
Đồ thị giá trị sản xuất các ngành kinh tế xã Yên Thắng
trước và sau khi xây dựng NTM

69

70

3.7

Đồ thị cơ cấu kinh tế xã Yên Thắng trước XDNTM

71

3.8

Đồ thị cơ cấu kinh tế xã Yên Thắng hiện nay


71

3.9

Đồ thị số lượng theo ngành nghề tại xã Yên Thắng

73

3.10 Trạm y tế xã Yên Thắng

78

3.11 Khẩu hiệu xây dựng NTM xã Yên Thắng

92

3.12 Sự tham gia của người dân vào chương trình xây dựng NTM

93


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam tính đến năm 1999 dân số sống ở vùng nông thôn chiếm 76,5%,
năm 2009 chiếm 70,4%, năm 2011 chiếm 69,4%. Chính vì thế cuộc sống và tổ chức
nơng thơn ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến tồn xã hội.
Nơng thơn nước ta ln chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình dựng
nước và giữ nước. Trong các cuộc chiến tranh chống lại các cuộc xâm lược của

ngoại bang, nông thôn là nơi cung cấp người và của để chiến thắng quân thù. Trong
hàng ngàn năm phát triển, nông thôn là nơi hình thành và lưu giữ nhiều nét bản sắc
văn hóa của dân tộc. Ngày nay, nơng thơn vừa là nơi cung cấp lương thực thực
phẩm cho tiêu dùng xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nông sản hàng
hóa cho xuất khẩu, nhân lực cho các hoạt động kinh tế và đời sống của đô thị, vừa là
nơi tiêu thụ hàng hóa do các nhà máy ở thành phố sản xuất ra.
Trong thời kỳ nào Đảng ta cũng chăm lo đến phát triển kinh tế xã hội ở nơng
thơn. Sau Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VI (1986), đất nước ta bước vào công
cuộc đổi mới, nền kinh tế được vận hành theo cơ chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và ngày càng hội nhập sâu hơn với kinh tế thế giới. Nền kinh thế
thị trường và hội nhập có nhiều ưu điểm như giải phóng lực lượng sản xuất, thúc
đẩy tăng trưởng, tạo điều kiện để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân. Tuy vậy, bên cạnh những ưu điểm thì nền kinh tế thị trường đã bộc lộ nhiều
khuyết tật. Do việc phân bổ nguồn lực kinh tế tuân theo quy luật vận động của hệ
thống thị trường, cho nên, những vùng, địa phương khó khăn, ít tài ngun khống
sản và khơng có vị trí địa lý thuận lợi thì vẫn phát triển chậm, đời sống của nhân
dân vẫn cịn nhiều khó khăn, phân cực giàu nghèo ngày càng sâu sắc, nhất là ở nông
thôn vùng sâu, vùng xa. Một thực tế đang diễn ra là do nông thôn chậm phát triển
nên áp lực di dân từ nông thôn ra thành thị ngày càng lớn làm ảnh hưởng đến quá
trình ổn định và phát triển của các đô thị.
Trước thực trạng nêu trên, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, giải
pháp để hạn chế những tác động tiêu cực của kinh tế thị trường và hội nhập như


2

triển khai thực hiện chương trình đầu tư cho các xã đặc biệt khó khăn (Chương trình
135) và đầu tư cho các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP, ngày
27/12/2008 của Chính phủ… Các địa phương cũng đã có nhiều cố gắng để xây
dựng nông thôn mới nhưng nông thôn nước ta có phạm vi rất rộng lớn, kinh tế của

nơng thơn chủ yếu là sản xuất nơng nghiệp nên nhìn chung nơng thơn nước ta cịn
rất nghèo. Cùng với đặc điểm địa hình phức tạp, nhiều sơng suối chia cắt và cách
lập làng theo tập quán có từ lâu đời nên nơng thơn ta phát triển cịn lộn xộn, mỗi nơi
làm theo một cách, chưa theo một chuẩn mực thống nhất nào.
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về “Nơng nghiệp, nơng dân và
nơng thơn”, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành “Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn
mới” (Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009) và “Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nơng thơn mới” tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 06/4/2010
nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả nước. Tuy thời gian
triển khai thực hiện chương trình xây dựng nơng thôn mới chưa lâu nhưng các địa
phương, nhất là cấp cơ sở đã bộc lộ nhiều lúng túng, vướng mắc trong quá trình chỉ
đạo thực hiện.
Xã Yên Thắng là một trong những xã của tỉnh Ninh Bình được chọn làm điểm
xây dựng nông thôn mới. Triển khai thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng nông thôn mới theo chuẩn nông
thôn mới, huyện n Mơ đang gặp nhiều khó khăn, vướng mắc cần giải quyết như
xuất phát điểm của huyện thấp, trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ còn hạn chế,
đời sống của nhân dân cịn khó khăn. Để góp phần cơng sức vào q trình xây dựng
nơng thơn mới ở địa phương, tôi mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu
q trình triển khai chương trình xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn huyện
Yên Mô và những bài học kinh nghiệm từ mơ hình thí điểm xã n Thắng”.
Kết quả của nghiên cứu này hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay với
công cuộc xây dựng nông thơn mới trên địa bàn cả nước nói chung và tỉnh Ninh
Bình nói riêng, qua đó rút ra nhiều bài học kinh nghiệm phổ biến cho huyện nhà và


3

các địa phương khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong công cuộc xây dựng nông
thôn mới thời gian tới.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới ở
địa phương thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về nông thôn, phát triển nông thôn và
xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực tra ̣ng và kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Yên Mơ, tỉnh Ninh Bình và xã điểm n Thắng, nhận xét quá trình thực hiện chương
trình của xã.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn Huyện Yên Mô và xã thí điểm Yên Thắng.
- Từ kết quả, nhận xét các tồn tại, hạn chế đồng thời rút ra bài học kinh nghiệm
ở xã Yên Thắng trong quá trình thực hiện chương trình NTM để triển khai trên địa
bàn huyện Yên Mô.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh, rút ngắn tiến trình xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện n Mơ trong q trình xây dựng nơng thơn mới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu là quá trình xây dựng nơng thơn mới, các chủ thể tham
gia q trình xây dựng nơng thơn mới bao gồm các hộ nơng dân, cán bộ các cấp,
các tổ chức đồn thể thuộc huyện n Mơ và xã thí điểm n Thắng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.2.1. Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu quá trình thực hiện NTM ở phạm vi
huyện n Mơ và xã thí điểm Yên Thắng.
3.2.2. Phạm vi về không gian: Địa giới hành chính huyện n Mơ và xã thí điểm
n Thắng, huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình


4


3.2.3. Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu và so sánh số liệu các năm 2009, 2010,
2011, 2012
4. Nội dung nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận về nông thôn, phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
4.2. Thực tra ̣ng và kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện n Mơ và xã thí
điểmn Thắng.
4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện n Mơ
và xã thí điểm n Thắng.
4.4. Bài học kinh nghiệm từ việc thực hiện xây dựng NTM trên địa bàn huyện Yên
Mô và xã điểm Yên Thắng.
4.5. Đánh giá vai trò của người dân cho thành cơng của chương trình xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện n Mơ và xã thí điểm n Thắng.
4.6. Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh, rút ngắn tiến trình xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn huyện n Mơ trong q trình xây dựng nơng thơn mới.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các quan điểm về nông thôn, phát triển nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn
Hiện nay trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa chuẩn xác về nơng thơn, cịn
nhiều quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ
phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa vùng nơng thơn khơng phát triển bằng vùng đô
thị. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường,
phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng nơng thơn có trình độ sản

xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường so với đơ thị là thấp hơn. Cũng có ý
kiến nên dùng chỉ tiêu mật độ dân cư và số lượng dân trong vùng để xác định. Theo
quan điểm này, vùng nông thơn thường có số dân và mật độ dân thấp hơn vùng thành
thị.
Một quan điểm khác nêu ra, vùng nông thơn là vùng có dân cư làm nơng
nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là từ sản xuất
nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng khi đặt trong bối cảnh cụ thể của từng
nước, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền
kinh tế. Đối với những nước đang thực hiện công nghiệp hóa, đơ thị hóa, chuyển từ
sản xuất thuần nơng sang phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ, xây dựng các
khu đô thị nhỏ, thị trấn, thị tứ rải rác ở các vùng nơng thơn thì khái niệm về nơng thơn
có những đổi khác so với khái niệm trước đây. Có thể hiểu nơng thơn hiện nay bao
gồm cả những đô thị nhỏ, thị tứ, thị trấn, những trung tâm cơng nghiệp nhỏ có quan
hệ gắn bó mật thiết với nông thôn, cùng tồn tại, hỗ trợ và thúc đẩy nhau phát triển.
Hội nghị nhóm chuyên viên của Liên Hợp Quốc đã đề cập đến một khái niệm
– CONTINIUM nơng thơn – đơ thị. Có thể hiểu nơng thơn – đô thị là một khu vực
kinh tế hỗn hợp gồm nông thôn, nông thị và đô thị kế tiếp, xen kẽ nhau. Trong đó,
nơng thơn được coi là các làng xã nông nghiệp cổ truyền, nông thị là các đơ thị nhỏ,
thị trấn, thị tứ, chợ có chức năng như cầu nối giữa nơng thơn và thành thị, cịn đô thị


6

là các thành phố lớn, vừa, hoặc các khu công nghiệp tập trung. Trong CONTINIUM
nông thôn – đô thị, các hoạt động nông nghiệp được gắn với công nghiệp và các
ngành dịch vụ, có tác dụng chuyển dịch nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hóa và đơ
thị hóa.
Như vậy, khái niệm về nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi theo
thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới.
Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam, khái niệm về nơng thơn có thể hiểu: “Nơng

thơn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư
dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa – xã hội và mơi trường trong
một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”
1.1.1.2. Vai trò của nông thôn
Phát triển nông thôn là những thay đổi cần thiết ở vùng nơng thơn, tuy nhiên
những gì coi là cần thì lại khác nhau ở từng nước, từng vùng, từng địa phương. theo
quan điểm thông thường, bản chất của phát triển là tăng trưởng và hiện đại hóa mang
lại lợi ích cho người nghèo
Phát triển nơng thơn bền vững là sự phát triển kinh tế xã hội nông thơn với tốc
độ cao, là q trình làm tăng mức sống của người dân nông thôn, phát triển nông thôn
phù hợp với nhu cầu của con người đảm bảo sự tồn tại bền vững và sự tiến bộ lâu dài
trong nơng thơn. Sự phát triển đó dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên
nhiên nhưng vẫn bảo đảm giữ gìn mơi trường sinh thái nơng thơn. Phát triển nông
thôn đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhưng không làm cạn kiệt tài nguyên, không để
lại hậu quả cho thế hệ tương lai.
Từ đấy theo tôi, Phát triển nơng thơn là q trình nhằm cải thiện và nâng cao
đời sống của người dân nông thôn một cách bền vững về kinh tế xã hội, văn hóa và
mơi trường, quá trình này trước hết là do nỗ lực từ chính người dân nơng thơn và có
sự hỗ trợ tích cực của Chính phủ và các tổ chức khác.
1.1.2. Mơ hình phát triển nơng thơn
Mơ hình nơng thơn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một
kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn


7

trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng mới có tính tiên tiến về
mọi mặt.
1.1.2.1. Quan điểm về mơ hình nơng thơn mới
Những năm gần đây, mơ hình nơng thơn mới khơng cịn là tên gọi mới mẻ đối

với nước ta; mơ hình phát triển nơng thơn đã góp phần quan trọng trong việc phát triển
và cải thiện nông thôn nước ta. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu về đời sống vật chất và
tinh thần ngày càng cao của người dân nông thôn, yêu cầu phát triển nơng thơn theo
hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, dân chủ hoá, hợp tác hoá theo tinh thần Nghị
quyết 06 NQ-TW ngày 10 tháng 11 năm 1998 của Bộ Chính trị và Chỉ thị số
49/2001/CT-BNN/CS ngày 27 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nơng thơn về việc “Xây dựng mơ hình phát triển nông thôn mới”, nhằm định
hướng rõ trong chỉ đạo thực hiện. Việc xây dựng mơ hình phát triển nơng thơn mới là
một q trình chuyển đổi căn bản chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam từ
hướng cung sang hướng vào nhu cầu thị trường và xã hội. Đồng thời đảm bảo sự tham
gia tối đa của người dân vào quá trình phát triển theo phương châm "dân biết, dân bàn,
dân đóng góp, dân làm, dân kiểm tra, dân quản lý thành quả và dân hưởng lợi". Đây là
cơ sở để phát huy nội lực, hướng vào xây dựng tính bền vững cho việc phát triển.
Mơ hình nơng thơn mới là tập hợp các hoạt động qua lại để cụ thể hố các
chương trình phát triển nơng thơn; mơ hình nhằm bố trí sử dụng các nguồn lực khan
hiếm về tài chính, nhân lực, phương tiện, vật tư thiết bị để tạo ra các sản phẩm hay
dịch vụ trong một thời gian xác định và thảo mãn các mục tiêu về kinh tế, xã hội và
môi trường cho sự phát triển bền vững ở nông thôn.
Đây là quan điểm có tính khái qt và có tính mạch lạc về mơ hình phát triển
nơng thơn mới. Như vậy mơ hình phát triển nơng thơn mới có đặc điểm chung nhất
là gắn với nông nghiệp, nông thôn, nông dân.


8

Một số mơ hình nơng thơn tại các vùng miền

Hình 1.1. Mơ hình nơng thơn mới vùng Đồng bằng sơng Hồng

Hình 1.2. Mơ hình nơng thơn mới vùng Tây Ngun



9

Hình 1.3. Mơ hình nơng thơn mới vùng Đồng Bằng Sơng Cửu Long
1.1.2.2. Một số tiêu chí đặc trưng cơ bản của mơ hình nơng thơn mới
Một là, đơn vị cơ bản của mơ hình nơng thơn mới là làng - xã.
Làng - xã thực sự là một cộng đồng, trong đó cơng tác quản lý của Nhà
nước khơng can thiệp sâu vào đời sống nông thôn trên tinh thần tơn trọng tính
tự quản của người dân thơng qua hương ước, lệ làng (không trái với pháp luật
của Nhà nước). Quản lý của Nhà nước và tự quản của nông dân được kết hợp
hài hòa; các giá trị truyền thống làng xã được phát huy tối đa, tạo ra bầu khơng
khí tâm lý xã hội tích cực, bảo đảm trạng thái cân bằng trong đời sống kinh tế xã hội ở nông thôn, giữ vững an ninh, trật tự xã hội,… nhằm hình thành mơi
trường thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông thôn.
Hai là, đáp ứng yêu cầu sản xuất hàng hóa, đơ thị hóa, chuẩn bị những
điều kiện vật chất và tinh thần giúp nông dân làm ăn sinh sống và trở nên thịnh
vượng ngay trên mảnh đất mà họ đã gắn bó lâu đời. Trước hết, tạo cho người
dân có điều kiện để chuyển đổi lối sống và canh tác tự cung tự cấp, thuần nông
(cổ truyền) sang sản xuất hàng hóa, dịch vụ, du lịch; để người nơng dân có thể
“ly nơng bất ly hương”.


10

Ba là, nông thôn biết khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực.
Tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, mơi trường sinh thái được giữ gìn, khai
thác tốt tiềm năng du lịch, khôi phục ngành nghề truyền thống, ngành nghề tiểu thủ
công nghiệp. Vận dụng các công nghệ cao về quản lý, sinh học, các hoạt động kinh
tế đạt hiệu quả. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp phát triển hài hòa, hội nhập địa phương,
vùng, cả nước và quốc tế.

Bốn là, dân chủ nông thôn mở rộng và đi vào thực chất.
Các chủ thể nông thôn (lao động nông thôn, chủ trang trại, hộ nông dân, các
tổ chức phi chính phủ, Nhà nước, tư nhân…) tham gia tích cực trong mọi q trình
ra quyết định về chính sách phát triển nông thôn; thông tin minh bạch, thông suốt và
hiệu quả giữa các tác nhân có liên quan; phân phối công bằng. Người nông dân thực
sự “được tự do và tự quyết định trên luống cày, thửa ruộng của mình”, lựa chọn
phương án sản xuất, kinh doanh làm giàu cho mình, cho quê hương theo đúng chủ
trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Năm là, nơng dân, nơng thơn có văn hóa phát triển, trí tuệ được nâng lên, sức
lao động được giải phóng, nhiệt tình cách mạng được phát huy. Đó chính là sức mạnh
nội sinh của làng - xã trong công cuộc xây dựng nơng thơn mới. Người nơng dân có
cuộc sống ổn định, trình độ văn hóa, khoa học - kỹ thuật và tay nghề cao, lối sống văn
minh, hiện đại nhưng vẫn giữ gìn những giá trị văn hóa, bản sắc truyền thống, tin
tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tham gia tích cực mọi phong trào chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phịng, đối ngoại… nhằm vừa tự hoàn thiện bản thân,
nâng cao chất lượng cuộc sống của mình, vừa góp phần xây dựng quê hương văn
minh, giàu đẹp.
Các tiêu chí này đang trở thành mục tiêu, yêu cầu trong hoạch định chính
sách về mơ hình nơng thơn mới ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
1.1.2.3. Vai trị mơ hình nơng thơn mới trong phát triển kinh tế xã hội
Về kinh tế: Nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và
giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, cơ sở hạ tầng của nơng thơn phải hiện đại,
tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu bn bán, chăm sóc sức khỏe
cộng đồng.


11

- Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, kích thích mọi người
tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân

hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nơng thơn và thành
thị.
- Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các
HTX theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến bộ khoa
học - công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh, phát triển ngành
nghề ở nông thôn.
- Sản xuất hàng hóa với chất lượng sản phẩm mang nét độc đáo, đặc sắc của
từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản
xuất, chế biến nơng sản sau thu hoạch vừa có khả năng tận dụng nhiều lao động vừa
đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ làng,
hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý,
phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối đa Quy chế dân chủ cơ sở, tôn trọng hoạt động của các hội, đoàn
thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây
dựng nơng thơn mới.
Về văn hóa - xã hội: Tăng cường dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự chủ
trong thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, trong xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.
Về con người: Xây dựng nhân vật trung tâm của mơ hình nơng thơn mới, đó
là người nơng dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có; là người nơng dân kết tinh
các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dịng họ, gia đình.
Có kế hoạch, chương trình, lộ trình xây dựng người nơng dân nơng thơn
thành người nơng dân sản xuất hàng hóa trong kinh tế thị trường, thành nhân vật
trung tâm của mơ hình nơng thôn mới, người quyết định thành công của mọi cải
cách ở nông thôn.
Người nông dân và các cộng đồng nông thôn là trung tâm của mọi chiến lược


12


PTNNNT. Đưa nơng dân vào sản xuất hàng hóa, doanh nhân hóa nơng dân, doanh
nghiệp hóa các cộng đồng dân cư, thị trường hóa nơng thơn.
Về mơi trường: Mơi trường sinh thái phải được bảo tồn xây dựng, củng cố,
bảo vệ. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, mơi trường khơng
khí và chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong cấu trúc vai trị mơ hình nơng thơn mới có mối liên
hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trị chỉ đạo, tổ chức điều hành q trình hoạch
định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn,
kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, kích thích tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia,
chủ động trong thực thi và hoạch định chính sách. Trên tinh thần đó, các chính sách
kinh tế - xã hội ra đời tạo hiệu ứng tổng.
1.1.3. Quan điểm về nông thôn mới
Nghi ̣quyế t chính phủ về quy hoa ̣ch xây dựng nông thôn mới đế n năm 2020
Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 được thể hiện
trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 BCH Trung ương Khóa X ngày 05 tháng 08
năm 2008 về nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
Tại Nghị quyết BCH trung ương đã đánh giá tổng quát tình hình sau 20 năm
đổi mới, những thành quả và những tồn tại, hạn chế trên cở sở đó đề ra mục tiêu và
giải pháp để thực hiện đó là:
Sau hơn 20 năm thực hiện đường đối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng,
nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá tồn diện và to
lớn. Nơng nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng
hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương
thực quốc gia; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trường thế giới.
Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề;
các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
được tăng cường; bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh
thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Xóa đói,
giảm nghèo đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nơng thơn được củng cố và tăng



13

cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội được
giữ vững. Vị thế chính trị của giai cấp nơng dân ngày càng được nâng cao.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế
và chưa đồng đều giữa các vùng. Nơng nghiệp phát triển cịn kém bền vững, tốc độ
tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn
lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa học - cơng nghệ và đào
tạo nguồn nhân lực cịn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách
thức sản xuất trong nơng nghiệp cịn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ phân tán;
năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và
ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
lao động ở nơng thơn. Các hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển mạnh sản xuất hàng hố. Nơng nghiệp và nơng thơn phát triển
thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cịn yếu kém, mơi trường ngày
càng ơ nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế. Đời sống
vật chất và tinh thần của người dân nơng thơn cịn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao, nhất là
vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo giữa nông thôn
và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Những hạn chế, yếu kém trên có nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong
đó nguyên nhân chủ quan là chính: nhận thức về vị trí, vai trị của nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn cịn bất cập so với thực tiễn; chưa hình thành một cách có hệ
thống các quan điểm lý luận về phát triển nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn; cơ
chế, chính sách phát triển các lĩnh vực này thiếu đồng bộ, thiếu tính đột phá; một số
chủ trương, chính sách khơng hợp lý, thiếu tính khả thi nhưng chậm được điều
chỉnh, bổ sung kịp thời; đầu tư từ ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế vào
nông nghiệp, nông dân, nông thơn cịn thấp, chưa đáp ứng u cầu phát triển; tổ
chức chỉ đạo thực hiện và công tác quản lý nhà nước còn nhiều bất cập, yếu kém;

vai trò của các cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng
trong việc triển khai các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn ở nhiều nơi cịn hạn chế.


14

Quan điểm
- Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan
trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an
ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hố dân tộc và bảo vệ mơi trường
sinh thái của đất nước.
- Các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải được giải quyết đồng
bộ, gắn với q trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Cơng
nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu của q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Trong mối quan hệ mật
thiết giữa nông nghiệp, nông dân và nông thôn, nông dân là chủ thể của quá trình
phát triển, xây dựng nơng thơn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch
vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển tồn diện, hiện đại hóa
nơng nghiệp là then chốt.
- Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực, để giải phóng và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực xã hội, trước hết là lao động, đất đai, rừng và biển; khai thác
tốt các điều kiện thuận lợi trong hội nhập kinh tế quốc tế cho phát triển lực lượng
sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn; phát huy cao nội lực; đồng thời tăng mạnh
đầu tư của Nhà nước và xã hội, ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ
tiên tiến cho nông nghiệp, nông thơn, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí
nơng dân.

- Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thơn là nhiệm vụ của cả hệ
thống chính trị và toàn xã hội; trước hết, phải khơi dậy tinh thần yêu nước, tự chủ,
tự lực tự cường vươn lên của nông dân. Xây dựng xã hội nông thôn ổn định, hồ
thuận, dân chủ, có đời sống văn hố phong phú, đàm đà bản sắc dân tộc, tạo động
lực cho phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông dân.


15

Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát
Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nơng thơn, hài
hồ giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng cịn nhiều khó khăn;
nơng dân được đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nước tiên tiến trong
khu vực và đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới. Xây dựng
nền nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng
hố lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo
vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài. Xây dựng nơng thơn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ,
đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân tộc; dân
trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn
dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố
liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội
và chính trị vững chắc cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Mục tiêu đến năm 2020
- Tốc độ tăng trưởng nông, lâm, thuỷ sản đạt 3,5 - 4%/năm; sử dựng đất nông
nghiệp tiết kiệm và hiệu quả; duy trì diện tích đất lúa đảm bảo vững chắc an ninh
lương thực quốc gia trước mắt và lâu dài. Phát triển nông nghiệp kết hợp với phát

triển công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn, giải quyết cơ bản việc làm,
nâng cao thu nhập của dân cư nông thôn gấp trên 2,5 lần so với hiện nay.
- Lao động nơng nghiệp cịn khoảng 30% lao động xã hội, tỉ lệ lao động nông
thôn qua đào tạo đạt trên 50%; số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%.
- Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, trước hết là
hệ thống thuỷ lợi đảm bảo tưới tiêu chủ động cho tồn bộ diện tích đất lúa 2 vụ, mở
rộng diện tích tưới cho rau màu, cây cơng nghiệp, cấp thốt nước chủ động cho diện
tích ni trồng thủy sản, làm muối; đảm bảo giao thông thông suốt 4 mùa tới hầu


16

hết các xã và cơ bản có đường ơ tơ tới các thôn, bản; xây dựng cảng cá, khu neo đậu
tàu thuyền và hạ tầng nghề cá; cấp điện sinh hoạt cho hầu hết dân cư, các cơ sở
công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn; đảm bảo cơ bản điều kiện học tập chữa bệnh,
sinh hoạt văn hoá, thể dục thể thao ở hầu hết các vùng nông thôn tiến gần tới mức
các đơ thị trung bình.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn; thực hiện có hiệu
quả, bền vững cơng cuộc xố đói, giảm nghèo; nâng cao trình độ giác ngộ và vị thế
chính trị của giai cấp nông dân, tạo điều kiện để nơng dân tham gia đóng góp và
hưởng lợi nhiều hơn trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
- Nâng cao năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, hồn chỉnh hệ thống
đê sơng, đê biển và rừng phòng hộ ven biển, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, thuỷ
lợi, cụm dân cư đáp ứng yêu cầu phòng chống bão, lũ, ngăn mặn và chống nước
biển dâng; tạo điều kiện sống an toàn cho nhân dân đồng bằng sông Cửu Long,
miền Trung và các vùng thường xuyên bị bão, lũ, thiên tai; chủ động triển khai một
bước các biện pháp thích ứng và đối phó với biến đổi khí hậu tồn cầu. Ngăn chặn,
xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường, từng bước nâng cao chất lượng môi trường
nông thôn.
Trên cơ sở những mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của Nghị quyết

26/NQ - TW ngày 05/08/2008 của BCH Trung ương Đảng năm 2011 đã đánh giá sơ
kết việc thực hiện những mục tiêu mà Nghị quyết đã đề ra để tiếp tục có những giải
pháp kịp thời thực hiện thắng lợi nội dung Nghị quyết 26/NQ – TW.
1.1.4. Nội dung xây dựng nông thôn mới
 Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
 Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội
Nội dung:
- Về giao thông:
+ Hồn thiện đường xã, liên xã, đường xã xuống thơn bằng nhựa hóa hoặc
bê tơng hóa theo tiêu chuẩn đường ô tô cấp VI được quy định trong TCVN 40542005;
+ Hồn thiện đường trục thơn, xóm được cứng hóa theo tiêu chuẩn 22TCVN


×