BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ TÚ QUYÊN
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ NGƯỜI DÂN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN ðÔNG ANH - THANH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC THỌ
HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa sử dụng ñể bảo vệ luận văn của một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012
Tác giả
Nguyễn Thị Tú Quyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện ðề tài, chúng tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ rất nhiệt tình và có hiệu quả của Viện sau ñại học - Trường ñại học
nông nghiệp Hà nội; Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện ðông Anh; ðảng ủy
và Ủy ban nhân dân các xã và ñông ñảo bà con nhân dân huyện ðông Anh.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong Bộ
môn Kinh tế - Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Viện ñào tạo sau ñại học,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñặc biệt là Tiến sỹ Nguyễn Phúc Thọ,
người ñã nhiệt tình hướng dẫn, giúp ñỡ chúng tôi trong việc hoàn thành luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện ðông Anh;
các ban của Huyện ủy, các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện
ðông Anh; xin cản ơn các ðảng ủy, Ủy ban nhân dân các xã và bà con nhân
dân ñã giúp ñỡ, cộng tác cùng cúng tôi ñể ðề tài ñược thực hiện kịp tiến ñộ
theo kế hoạch.
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012
Tác giả
Nguyễn Thị Tú Quyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục hình vii
Danh mục viết tắt viii
PHẦN I. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA
NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 5
2.1. Cơ sở lý luận 5
2.1.1. Một số lý luận về nông thôn, nông thôn mới 5
2.1.2 Mục tiêu và tiêu chí xây dựng NTM của Bộ Nông nghiệp & PTNT 8
2.1.3 Những nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới ………… 11
2.1.4 Vấn ñề tam nông trong xây dựng nông thôn mới ………………….13
2.1.5 Vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới 15
2.1.6 Quan ñiểm nâng cao vai trò của người dân……………………… 20
2.1.7 Những yếu tố tác ñộng ñến vai trò của người dân trong xây dựng
NTM 24
2.2 Cơ sở thực tiễn 26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv
2.2.1 Kinh nghiệm về sự tham gia của người dân trong xây dựng
nông thôn mới của một số nước trên thế giới 26
2.2.2. Kinh nghiệm từ xây dựng mô hình thí ñiểm NTM ở Việt Nam 29
2.2.3 Các mô hình nghiên cứu có liên quan 31
2.3 Bài học kinh nghiệm sau khi nghiên cứu cơ sở lý luận và thực
tiễn 36
2.3.1 Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền 36
2.3.2 Bài học về quy hoạch 36
2.3.3 Bài học về công tác ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ cán bộ làm xây dựng
NTM 36
2.3.4 Bài học về huy ñộng các nguồn lực cho xây dựng NTM 37
2.3.5 Bài học về phát triển sản xuất, tăng thu nhập, cải thiện ñời sống 37
2.3.6 Bài học về cơ chế quản lý ñầu tư trên ñịa bàn 38
2.3.7 Bài học về cách làm chủ ñộng, sáng tạo, phù hợp với ñiều kiện
và ñặc ñiểm cụ thể của từng xã, tránh rập khuôn, máy móc 39
2.3.8 Bài học trong xây dựng, nâng cao chất lượng hoạt ñộng của hệ
thống chính trị, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong
xây dựng NTM 39
PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn 40
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 40
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 47
3.1.3 Nhận xét chung về ñịa bàn nghiên cứu 51
3.2 Khung phân tích và Phương pháp nghiên cứu 51
3.2.1 Khung phân tích 51
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu 52
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu 53
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng 54
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v
PHẦN IV VAI TRÒ NGƯỜI DÂN TRONG TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ðÔNG ANH 55
4.1 Khái quát kết quả triển khai chương trình xây dựng nông thôn
mới trên ñịa bàn huyện ðông Anh 55
4.1.1 Mục tiêu 56
4.1.2 Nội dung triển khai 58
4.1.3 Kết quả ñạt ñược 63
4.2 Thực trạng vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới
trên ñịa bàn huyện ðông Anh 67
4.2.1 Vai trò của người dân trong quyết ñịnh các vấn ñề xây dựng
NTM 69
4.2.2 Vai trò của người dân trong phát triển kinh tế, các hình thức tổ
chức sản xuất 75
4.2.3 Vai trò của người dân trong ñóng góp nguồn lực cho xây dựng
NTM 81
4.2.4 Vai trò của người dân trong giám sát xây dựng các công trình
NTM 85
4.2.5 Vai trò của người dân trong nghiệm thu, quản lý, khai thác sử
dụng các công trình NTM 87
4.2.6 Vai trò của người dân trong việc bảo vệ môi trường, quản lý tài
nguyên 90
4.3 Những kết quả ñạt ñược và những khó khăn hạn chế vai trò của
người dân trong xây dựng NTM 91
4.3.1 Kết quả ñạt ñược 91
4.3.2 Những hạn chế ñối với vai trò người dân trong việc tham gia
xây dựng NTM 93
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi
4.4 ðịnh hướng, giải pháp nâng cao vai trò của người dân trong xây
dựng nông thôn mới 95
4.4.1 ðịnh hướng nâng cao vai trò của người dân 95
4.4.2 Giải pháp về ñẩy mạnh vai trò của ñội ngũ cán bộ lãnh ñạo ñịa
phương và các tổ chức xã hội trong xây dựng nông thôn mới 96
4.4.3 Giải pháp về tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng
NTM 97
4.4.4 Giải pháp phát triển cơ sở vật chất cho hoạt ñộng văn hóa, phát
huy bản sắc dân tộc ở nông thôn trong xây dựng nông thôn mới 99
4.4.5 Giải pháp gắn quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở nông
thôn trong xây dựng nông thôn mới 99
PHẦN V. KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ 101
5.1 Kết luận 101
5.2 Khuyến nghị 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO 104
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: ðất ñai và tình hình sử dụng ñất ñai của Huyện qua các năm
2009 - 2011 45
Bảng 3.2: Dân số và lao ñộng của Huyện qua các năm 2009 - 2011 48
Bảng 3.3: Cơ sở hạ tầng trang thiết bị cho huyện ðông Anh trong giai
ñoạn 2009 - 2011 50
Bảng 3.4: Kết quả sản xuất kinh doanh huyện ðông Anh các năm 2009 - 2011 52
Bảng 4.1: Vốn hỗ trợ của doanh nghiệp bằng công trình tại các xã 65
Bảng 4.1: Người dân tham gia các cuộc họp 71
Bảng 4.2: Người dân tham gia thành lập tiểu ban xây dựng NTM 72
Bảng 4.3: Người dân tham gia lập kế hoạch xây dựng NTM 73
Bảng 4.4: Tỷ lệ hộ nghèo tại ñịa bàn nghiên cứu 75
Bảng 4.5: Người dân tham gia các lớp tập huấn, ñào tạo ứng dụng kỹ
thuật trong sản xuất năm 2011 76
Bảng 4.6: Sự tham gia các lớp tập huấn, ñào tạo ứng dụng kỹ thuật trong
sản xuất của các hộ ñiều tra năm 2011 77
Bảng 4.7: Người dân tham gia ñóng góp kinh phí thực hiện các vùng sản
xuất tập trung năm 2011 78
Bảng 4.8: Mức ñóng góp kinh phí của các hộ ñiều tra ñể xây dựng vùng
sản xuất năm 2011 79
Bảng 4.9: Người dân tham gia các hình thức tổ chức sản xuất 81
Bảng 4.10: Người dân tham gia ñóng góp công lao ñộng xây dựng công trình 83
Bảng 4.11: Người dân tham gia ñóng góp kinh phí xây dựng công trình 84
Bảng 4.12: Người dân tham gia giám sát công trình NTM năm 2011 86
Bảng 4.13: Các công trình cơ sở hạ tầng ñược xây dựng tại các xã giai
ñoạn 2009 - 2011 87
Bảng 4.14: Tỷ lệ ñường giao thông, thủy lợi ñược bê tông hóa, cứng hóa
ñến hết năm 2011 88
Bảng 4.15: Số công trình tập kết rác thải trên ñịa bàn năm 2011 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
viii
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ðỒ
Sơ ñồ 1: Quy trình thực hiện dự kiến 10
Hình 2.1: Nguyên tắc xây dựng NTM 17
Hình 2.2: Các lực lượng chính tham gia vào hệ thống PTNT 22
Hình 2.3: Vai trò của người dân tham gia xây dựng và PTNT 23
Hình 2.4: Tam giác phối kết hợp 3 nguồn lực trong phát triển nông thôn 23
Hình 2.5 Vùng miền Tây Nam Bộ (ðồng bằng sông Cửu Long) 32
Hình 2.6 Mô hình quy hoạch ñô thị làng quê tại Hà Nam 32
Hình 2.7 Vùng ðồng bằng sông Hồng 34
Hình 2.8 Vùng Tây Nguyên 34
Hình 3.1: Bản ñồ hành chính Hà Nội – ðông Anh 41
Hình 4.1: Các hoạt ñộng phát triển bền vững kinh tế - xã hội trong các mô
hình nông thôn mới thông qua vai trò của người dân 68
Hình 4.2: Mối quan hệ giữa BCð, tiểu ban xây dựng NTM và các tổ chức 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCð Ban chỉ ñạo
CNH - HðH Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa
Hð Hợp ñồng
HTX Hợp tác xã
KH Kế hoạch
NQ Nghị quyết
NTM Nông thôn mới
PT Phát triển
PTNT Phát triển nông thôn
TC Tiêu chí
TKKT Thiết kế kỹ thuật
TW Trung ương
UBND Ủy ban nhân dân
XHCN Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
1
PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua, nhiều chương trình, dự án nhằm phát triển khu
vực nông nghiệp, nông thôn ñã ñược thực hiện, như: Chương trình khoa học
công nghệ, chương trình khuyến nông, chương trình 135 hay chương trình
mục tiêu quốc gia về xóa ñói giảm nghèo và việc làm, chương trình mục tiêu
quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường… Những chương trình này hoặc
chỉ mới giải quyết một số khía cạnh riêng rẽ (như về cơ sở hạ tầng, nước sạch
sinh hoạt) hoặc nhằm mục tiêu xóa ñói giảm nghèo cho những vùng ñặc biệt
khó khăn, vùng nghèo. Chỉ ñến khi triển khai ðề án thí ñiểm “Xây dựng mô
hình nông thôn mới cấp xã theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, dân
chủ hóa” do Ban Kinh tế Trung ương và Bộ Nông nghiệp & PTNT chỉ ñạo ở
trên 200 ñiểm ở các ñịa phương với hướng tiếp cận từ cộng ñồng mới thực sự
là chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn và quan tâm tới người nông
dân một cách toàn diện nhất. Chương trình ñã ñược thực hiện thắng lợi, tạo
bước ñột phá trong phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao ñời sống cho
người dân. Ngày 16/4/2009 Thủ tướng ký quyết ñịnh số 491/2009/Qð-TTg về
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết ñịnh số
800/2010/Qð-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010 -
2020; ngày 8/6/2010 Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ñã phát ñộng thi ñua “Cả
nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.
Cùng với không khí chung của cả nước xây dựng nông thôn mới, huyện
ðông Anh nói riêng thành phố Hà Nội nói chung ñã và ñang tiến hành thực
hiện chương trình xây dựng nông thôn mới theo chủ trương của ðảng và Nhà
nước. Nhiều năm qua, ðông Anh luôn ñi ñầu thành phố trong việc ñạt các chỉ
tiêu kinh tế; cơ cấu kinh tế ña dạng về nông - lâm nghiệp, công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp. Những mô hình kinh tế mới, hiệu quả ở ðông Anh ñã ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
2
bà con vùng khác biết ñến, như: Mô hình nuôi nhím (xã Hải Bối), mô hình
nuôi cá sấu (xã Tiên Dương), mô hình nuôi giun quế (xã Võng La, Vân
Nội)… Huyện cũng luôn quan tâm ñầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở cho nông
nghiệp, nông thôn (ñường giao thông nội ñồng: trên 27 km, kênh mương nội
ñồng: 42 km). Năm 2010, ðông Anh có một xã duy nhất là Xuân Nộn ñược
thành phố chọn làm xã ñiểm về xây dựng nông thôn mới. Cùng với Xuân
Nộn, nhiều xã trên ñịa bàn huyện cũng ñang ra sức xây dựng, phấn ñấu ñạt
tiêu chuẩn nông thôn mới ñến 2015, như: Nam Hồng, Mai Lâm, Tiên Dương
Bên cạnh những thành quả ñạt ñược ñó, không ít vấn ñề còn tồn tại,
trong ñó phải ñể ñến một số ñiểm ñáng chú ý như: ðất sản xuất nông nghiệp
ngày càng giảm, số người nông dân mất ñất ngày càng tăng lên, khu vực sản
xuất nông nghiệp ñã bị thu hẹp, ô nhiễm do chất thải các khu công nghiệp,
khu ñô thị Hay trong quá trình xây dựng nông thôn mới còn bộc lộ những
vấn ñề khác, như: Năng lực, trình ñộ của ñội ngũ cán bộ cấp cơ sở chưa cao,
việc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước cho ñịa phương ñã thực sự hiệu
quả hay chưa? Vai trò của người dân vào việc xây dựng và phát triển nông
nghiệp, nông thôn vẫn còn nhiều ñiều ñáng nói. Xoay quanh vai trò của người
dân trong xây dựng nông thôn mới hiện nay, một số vấn ñề về lý luận, thực
tiễn ñược ñặt ra, như sau:
1. Nông thôn là gì? Tại sao cần xây dựng nông thôn mới?
2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện ðông Anh?
3. Vai trò của người dân trong thực hiện xây dựng nông thôn mới là gì?
4. Những vấn ñề gì nảy sinh trong quá trình tham gia xây dựng nông thôn mới
của người dân ðông Anh? Bài học kinh nghiệm từ xây dựng nông thôn mới
có sự tham gia của người dân trên ñịa bàn huyện ðông Anh?
Từ trước ñến nay, có một số nghiên cứu liên quan tới vấn ñề vai trò
người dân trong phát triển nông thôn, hay trong xây dựng nông thôn mới,
như: Hoàng Văn Cường (LATS, 2002); Phan Xuân Sơn & Nguyễn Cảnh (Xây
dựng nông thôn mới ở nước ta hiện nay, 2011); ðào Thế Tuấn (2006)… cũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
3
ñã nghiên cứu, phân tích về một số vai trò của người dân trong phát triển
nông thôn, xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam. Tuy nhiên, hầu hết các
nghiên cứu mới chỉ tập trung vào làm rõ một số vấn ñề lý luận về xây dựng
nông thôn mới, những vấn ñề về sản xuất cho mô hình cụ thể, giải pháp cho
phát triển mô hình ñó, mà chưa nghiên cứu nào ñề cập, phân tích, trả lời câu
hỏi vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới là gì?
Xuất phát từ những vấn ñề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên ñịa
bàn huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn
mới trên ñịa bàn huyện ðông Anh, qua ñó ñề xuất các giải pháp nâng cao vai
trò của người dân ðông Anh trong xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn
huyện tới 2015.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa và làm rõ một số vấn ñề lý luận và thực tiễn
về vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới.
- ðánh giá vai trò, chỉ ra những tồn tại và hạn chế về vai trò của người
dân trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện
ðông Anh.
- ðề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò của người dân trong xây
dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện trong giai ñoạn tiếp theo.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Quá trình triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn
huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội.
- Người dân tại ñịa bàn nghiên cứu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
4
- Ban chỉ ñạo, ban quản lý, tổ công tác giúp việc xây dựng nông thôn
mới tại ñịa bàn huyện ðông Anh.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực
tiễn về vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới.
- Thời gian: ñề tài nghiên cứu thực trạng sự tham gia của người dân
trong xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện ðông Anh, thành phố Hà
Nội từ khi có chương trình xây dựng nông thôn mới. Nghiên cứu các giải
pháp nâng cao vai trò người dân ñến giai ñoạn tiếp theo.
- Không gian: ðề tài nghiên cứu tại 3 xã trên ñịa bàn huyện ðông Anh,
thành phố Hà Nội (xã Xuân Nộn, xã Nam Hồng và xã Mai Lâm, trong ñó,
Xuân Nộn là xã ñiểm xây dựng nông thôn mới ñã ñược thành phố lựa chọn).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
5
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ
CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số lý luận về nông thôn, nông thôn mới
ðể tìm hiểu các quan ñiểm về nông thôn mới, chúng ta ñi tìm hiểu một
số khái niệm sau:
Nông thôn
Hiện nay có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về nông thôn. Khi nhắc tới
khu vực nông thôn, người ta thường so sánh với thành thị. Có quan ñiểm cho
rằng, khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật ñộ dân số, số lượng dân cư ở
nông thôn thấp hơn thành thị.
Quan ñiểm khác lại cho rằng, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm
nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là
từ hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ ñúng trong từng
khía cạnh cụ thể và từng nước nhất ñịnh, phụ thuộc vào trình ñộ phát triển, cơ
cấu kinh tế áp dụng cho từng nền kinh tế. Khái niệm nông thôn cũng mang
tính chất tương ñối, nó có thể thay ñổi theo thời gian và theo tiến trình phát
triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Ở ñây, chúng tôi xin ñưa
ra 2 khái niệm:
- Nông thôn :Là khái niệm dùng ñể chỉ một ñịa bàn mà ở ñó sản xuất
nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. (Giáo trình KTCT Mac-Lenin, Dùng cho khối
ngành kinh tế, quản trị kinh doanh trong các trường ðH, Cð - NXB Chính trị
quốc gia , 2005)
- Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong ñó có nhiều nông
dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt ñộng kinh tế, văn hóa - xã hội và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
6
môi trường trong một thể chế chính trị nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng của các tổ
chức khác. (Giáo trình PTNT, trường ðHNN Hà Nội, trang 11, 2005)
Phát triển nông thôn (PTNT)
Khác với phát triển và phát triển kinh tế, PTNT là chỉ sự phát triển ở
khu vực nông thôn, có thể hiểu rằng PTNT chỉ sự phát triển kinh tế - xã hội
phạm vi hẹp hơn phát triển và phát triển kinh tế. Chúng tôi xin ñưa ra một số
quan ñiểm về PTNT:
- PTNT là những thay ñổi cần thiết ở vùng nông thôn. Tuy nhiên,
những gì coi là cần thì lại khác nhau ở từng nước, từng vùng, từng ñịa
phương; theo quan ñiểm thông thường, bản chất của phát triển là tăng trưởng
và hiện ñại hóa mang lại cho người nghèo chút lợi nho nhỏ.
- Có quan ñiểm lại cho rằng: PTNT nhằm nâng cao về vị thế kinh tế -
xã hội cho người dân nông thôn thông qua việc sử dụng có hiệu quả cao các
nguồn lực của ñịa phương bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực.
- Theo Ngân hàng thế giới (WB) ñã ñưa ra ñịnh nghĩa (1975): “PTNT là
một chiến lược nhằm cải thiện các ñiều kiện sống kinh tế và xã hội của một
nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người
nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn ñược hưởng lợi
ích từ sự phát triển” (Giáo trình PTNT, trường ðHNN Hà Nội, trang 19, 2005).
PTNT có tác ñộng theo nhiều chiều cạnh khác nhau. PTNT là quá trình
thực hiện hiện ñại hóa nền văn hóa nông thôn nhưng vẫn bảo tồn ñược những
giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ. ðồng
thời, ñây là quá trình thu hút mọi người dân tham gia vào các chương trình
phát triển, ñặc biệt là nhóm người nghèo ở nông thôn - những người ñang tìm
kế sinh nhai, những tiểu nông, tá ñiền và những người không có ñất, nhằm cải
thiện chất lượng cuộc sống của các cư dân nông thôn.
Từ các quan ñiểm trên, theo chúng tôi: “PTNT là một quá trình cải
thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
7
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn và có sự hỗ
trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác” (Giáo trình PTNT, trường
ðHNN Hà Nội, trang 20, 2005).
Nông thôn mới (NTM)
NTM không còn là tên gọi mới ở nước ta trong vài năm trở lại ñây; mô
hình PTNT ñã góp phần quan trọng trong việc phát triển và cải thiện nông
thôn nước ta. ðể ñáp ứng nhu cầu về ñời sống vật chất và tinh thần ngày càng
cao của người dân nông thôn, yêu cầu PTNT theo hướng công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa, hợp tác hóa, dân chủ hóa, Nghị quyết 06/NQ-TW ngày
10/11/1998 của Bộ Chính trị và Chỉ thị số 49/2001/CT-BNN/CS ngày
27/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT ñã ban hành về việc “Xây
dựng mô hình PTNT mới”, nhằm ñịnh hướng rõ trong chỉ ñạo thực hiện. Việc
xây dựng mô hình PTNT mới là một quá trình chuyển ñổi căn bản chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam từ hướng cung sang hướng cầu thị trường.
ðồng thời, ñảm bảo sự tham gia tối ña của người dân vào quá trình phát triển
theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân ñóng góp, dân làm, dân kiểm tra,
dân quản lý và dân hưởng lợi”. ðây là cơ sở ñể phát huy nội lực, hướng vào
xây dựng tính bền vững cho việc phát triển.
“Nông thôn mới là tổng thể những ñặc ñiểm, cấu trúc tạo thành một
kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, ñáp ứng yêu cầu ñặt ra cho nông
thôn trong ñiều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn ñược xây dựng tiên tiến về
mọi mặt so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, ñã có)” (Xây dựng nông
thôn mới ở nước ta hiện nay - Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh - HV Chính trị
hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, 2011).
Có thể thấy, ñặc ñiểm chung nhất của mô hình PTNT mới là gắn với
nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
8
ðặc ñiểm ưu việt của nông thôn mới theo ðề án của Bộ NN & PTNT
Xây dựng NTM chính thức trở thành chương trình mục tiêu quốc gia.
Mô hình NTM có nhiều ñặc ñiểm ưu việt tạo nên nét riêng biệt, mới chưa
từng có trước kia, ñó là:
+ ðược xây dựng trên ñơn vị cơ bản là cấp làng - xã.
+ Vai trò của người dân ñược nâng cao, nêu cao tính tự chủ của người
dân, ñặc biệt của nông dân.
+ Người dân chủ ñộng tham gia việc xây dựng kế hoạch phát triển, thảo
luận, ñóng góp ý kiến, giám sát quá trình thực hiện… nhằm ñạt mục tiêu ñề ra
với kết quả, hiệu quả cao nhất.
+ Việc thực hiện xây dựng NTM nhằm phát triển nông nghiệp, nông
thôn, từng bước nâng cao ñời sống nông dân là quá trình thực hiện dựa trên
nền tảng huy ñộng mọi nguồn lực: Ngân sách Nhà nước từ trung ương tới ñịa
phương, nguồn lực các tổ chức kinh tế, xã hội, nguồn lực trong nhân dân…
thay cho việc dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài là chủ yếu.
+ Kích thích các tổ chức kinh tế, xã hội của nông dân hoạt ñộng phát
triển mạnh và có hiệu quả.
2.1.2 Mục tiêu và tiêu chí xây dựng NTM của Bộ Nông nghiệp & PTNT
2.1.2.1 Mục tiêu của việc xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới nhằm ñạt ñược các mục tiêu tổng thể về kinh
tế, chính trị, văn hóa - xã hội. ðể ñạt ñược các mục tiêu này, quá trình xây
dựng NTM phải ñược thực hiện trong mối quan hệ tác ñộng qua lại, gắn kết
nhau tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh.
- Về kinh tế:
+ Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa, hướng ñến thị trường ñể giao
lưu, hội nhập. ðáp ứng ñược nền sản xuất hàng hóa thì kết cấu hạ tầng nông
thôn phải ñồng bộ, hiện ñại.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
9
+ Thúc ñẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, bền vững, khuyến
khích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, ñiều
chỉnh, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các
vùng, giữa nông thôn và thành thị.
+ Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, ña dạng hình thức sở hữu;
trong ñó chú ý xây dựng mới, củng cố và phát triển các HTX theo mô hình
kinh doanh ña ngành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở
nông thôn. Sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, mang nét ñộc ñáo, ñặc sắc
của từng vùng, ñịa phương. Tập trung ñầu tư vào những trang thiết bị, công
nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch.
- Về chính trị:
+ Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng,
hương ước với pháp luật ñể ñiều chỉnh hành vi con người, ñảm bảo tính pháp
lý, tôn trọng pháp luật, phát huy tính tự chủ của làng xã.
+ Phát huy tối ña quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt ñộng của các
ñoàn hội, ñoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng ñồng, nhằm huy ñộng
tổng lực vào xây dựng nông thôn mới.
- Về văn hóa - xã hội: xây dựng ñời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp
nhau xóa ñói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính ñáng.
- Về con người: chú trọng nâng cao trình ñộ dân, trí, nhằm phát huy
nội lực của người dân, tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng vào
sản xuất. Mặt khác, cần khuyến khích người dân tích cực tham gia các hoạt
ñộng lập kế hoạch, giám sát, ñiều chỉnh và ñánh giá các công trình phát triển
thôn, xóm. Xây dựng hình mẫu người nông dân sản xuất giỏi, là người kết
tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng
họ, gia ñình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
10
- Về môi trường: xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, du lịch sinh
thái. Bảo vệ rừng ñầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không
khí và chất thải từ các khu công nghiệp ñể PTNT bền vững.
ðể ñạt ñược các mục tiêu nói trên, Nhà nước ñóng vai trò chỉ ñạo, tổ
chức ñiều hành quá trình hoạch ñịnh và thực thi chính sách, xây dựng ñề án,
cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo ñiều kiện,
ñộng viên tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ ñộng trong thực thi và
hoạch ñịnh chính sách. Trên tinh thần ñó, các chính sách kinh tế - xã hội sẽ
tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mô hình NTM.
2.1.2.2 Các tiêu chí (nội dung) về xây dựng nông thôn mới
Nguồn: Viện QH &TKNN
Sơ ñồ 1: Quy trình thực hiện dự kiến
Xây dựng, báo cáo
KH, TKKT, dự toán
Ban PT thôn, bản
(tư vấn, UBND xã)
- Xây dựng kế hoạch dài hạn
- Xây dựng kế hoạch hàng
năm
- Tổ chức họp dân, lựa chọn
nội dung
- Tổ chức thực hiện, giám sát,
quy
ế
t toán
UBND Huyện
- Thẩm ñịnh kỹ thuật
- Phê duyệt kế hoạch dài hạn PT
thôn, bản
- Phê duyệt kế hoạch năm PT
thôn, b
ả
n
Bộ nông nghiệp & PTNT
Cục Kinh tế hợp tác & PTNT
- Chỉ ñạo thực hiện
- Cấp vốn ngân sách hỗ trợ
Sở NN & PTNT
Chi cục PTNT
- Xây dựng nội dung quy trình
- Tiêu chuẩn kỹ thuật
- Phê duyệt dự toán, TKKT
- Kiểm tra ñôn ñốc
- Quyết toán vốn NS hỗ trợ
Hð trách nhiệm và
chấp thuận nội dung
Thẩm ñịnh, báo cáo
KH, TKKT, dự toán
Cấp kinh phí và
giám sát thực hiện,
quyết toán kinh phí
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
11
Bộ TC quốc gia về xây dựng mô hình NTM ñược Thủ tướng Chính phủ
ký quyết ñịnh số 491/2009/Qð-TTg ngày 16/4/2009 bao gồm 19 tiêu chí và
ñược chia thành 5 nhóm, cụ thể các nhóm tiêu chí:
- Về quy hoạch
- Về hạ tầng xã hội
- Về kinh tế và tổ chức sản xuất
- Về văn hóa - xã hội - môi trường
- Về hệ thống chính trị
19 tiêu chí ñể xây dựng mô hình NTM: Quy hoạch và thực hiện quy
hoạch, giao thông, thủy lợi, ñiện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ
nông thôn, bưu ñiện, nhà ở dân cư, thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao ñộng, hình
thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường, hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững mạnh, trật tự xã hội.
2.1.3 Những nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới
Căn cứ vào ñiều kiện thực tế của từng xã về tiềm năng, lợi thế, năng lực
của cán bộ, khả năng ñóng góp của nhân dân… hướng dẫn ñể người dân bàn bạc
ñề xuất các nhu cầu và nội dung hoạt ñộng của ñề án. Xét trên khía cạnh tổng
thể, những nội dung sau ñây cần ñược xem xét trong xây dựng mô hình NTM.
ðào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng ñồng
- Nâng cao năng lực cộng ñồng trong việc quy hoạch, thiết kê, triển
khai thực hiện, quản lý, ñiều hành các chương trình, dự án trên ñịa bàn xã.
- ðào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ cán bộ cơ sở và ñội ngũ cán bộ các cấp về
PTNT bền vững.
- Nâng cao trình ñộ dân trí của người dân.
- Phát triển mô hình câu lạc bộ khuyến nông ñể giúp nhau ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ ñể giảm lao ñộng
trong nông nghiệp, tăng lao ñộng trong các ngành thương mại, dịch vụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
12
Phát triển kinh tế nông thôn
- Trong sản xuất nông nghiệp: khuyến khích người dân trồng trọt, chăn
nuôi những cây, con giống có giá trị kinh tế cao, khối lượng hàng hóa lớn ða
dạng hóa sản xuất nông nghiệp, phát huy những tiềm năng của ñịa phương.
- Tăng cường các hoạt ñộng dịch vụ thúc ñẩy sản xuất và ñời sống:
cung ứng vật tư, hàng hóa, nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt, ñiện, tư vấn
kỹ thuật và chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ, tín dụng
- Hỗ trợ trang thiết bị và kỹ thuật phục vụ cho sản xuất nhằm thúc ñẩy
cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
- Tăng cường củng cố quan hệ sản xuất, các hoạt ñộng tư vấn, hỗ trợ:
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư
Xây dựng NTM gắn với phát triển làng nghề, tạo việc làm phi nông nghiệp
- Với những xã có ngành nghề truyền thống: khôi phục và củng cố, tăng
cường tay nghề cho người lao ñộng, hỗ trợ xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu
hàng hóa, quảng bá công nghệ, xử lý môi trường và phát triển bền vững.
- Với những xã chưa có ngành nghề phi nông nghiệp: tiến hành ñưa các
ngành nghề mới vào xã và tăng cường chuyển giao kỹ thuật, tạo việc làm tăng
thêm thu nhập cho nông dân.
Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng nông thôn
- Tư vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thủy lợi nội ñồng. Khuyến khích
dồn ñiền ñổi thửa, tích tụ ruộng ñất ñể phát triển quy mô trang trại.
- Hỗ trợ xây dựng các cụm, khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chế
biến sau thu hoạch, tăng cường tiêu thụ sản phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất cho hoạt ñộng văn hóa, phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc ở nông thôn: nhà văn hóa làng, thư viện, bưu ñiện thôn, xã.
Xây dựng NTM gắn với bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên ở nông thôn
- Vận ñộng xây dựng một nông thôn mới xanh - sạch - ñẹp, không có
rác thải vứt bừa bãi, không có phế thải của sản xuất và sinh hoạt thải thẳng ra
cánh ñồng, hệ thống ao hồ… mà không ñược xử lý.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
13
- Quản lý nguồn nước cấp, thoát nước, thu gom rác thải. Hiện nay, vấn
ñề này ở nông thôn ñang phần nào làm ảnh hưởng lớn tới môi trường bởi sự
xuất hiện của các làng nghề, các khu tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp mới
gây ô nhiễm môi trường và nguồn nước. Vì vậy các ñịa phương cần chú ý xây
dựng các hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường cho người dân.
2.1.4 Vấn ñề tam nông trong xây dựng nông thôn mới
Trong thời kỳ phát triển kinh tế nước ta hiện nay, quá trình xây dựng
NTM, vấn ñề tam nông luôn chiếm vị trí quan trọng, quyết ñịnh cho những
chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nông thôn trong thời kỳ CNH - HðH.
Quan tâm tới vấn ñề tam nông, tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp
hành Trung ương ðảng khoá X, ñã ban hành Nghị quyết 26-NQ/TW về nông
nghiệp - nông thôn - nông dân, với mục tiêu ñến năm 2010 tạo chuyển biến mạnh
mẽ trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn và nâng cao ñời sống nhân dân.
Chương trình hành ñộng sẽ tập trung vào một số nội dung chính như:
- Tổ chức quán triệt sâu rộng trong các ngành, các cấp và nhân dân từ
Trung ương ñến cơ sở ñể có nhận thức ñúng ñắn về vấn ñề nông nghiệp, nông
dân, nông thôn trong quá trình hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn ở nước ta.
- Phát ñộng trong toàn quốc phong trào thi ñua lao ñộng xây dựng nông
nghiệp hiện ñại, xây dựng NTM.
- Rà soát ñiều chỉnh quy hoạch, xây dựng và triển khai các chương trình
kinh tế-xã hội, các chương trình mục tiêu quốc gia, các ñề án chuyên ngành
thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
ðề án “Vấn ñề nông nghiệp - nông dân - nông thôn”, dựa trên tư tưởng
chỉ ñạo của ðại hội ðảng X ñược ñưa ra tập trung ñáng giá thực trạng nông
nghiệp, nông dân, nông thôn từ năm 2000 ñến nay, làm rõ các quan ñiểm ñề ra
mục tiêu và các chủ trương, giải pháp lớn nhằm giải quyết các vấn ñề này trong
giai ñoạn từ nay ñến năm 2020. Trong ñề án, vấn ñề xây dựng NTM là một trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
14
3 nội dung trọng tâm nhằm giải quyết các vấn ñề ñưa ra của ñề án. Với các nội
dung như sau:
Mục tiêu xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện ñại: cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, ñô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn ñịnh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái ñược bảo vệ;
nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh ñạo của ðảng ở nông
thôn; xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nông và ñội ngũ trí
thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, ñảm bảo thực hiện
thành công CNH - HðH ñất nước theo ñịnh hướng XHCN.
Nội dung triển khai chính:
- Quy hoạch các khu dân cư nông thôn và hướng dẫn cải tạo nơi ở dân
cư ñảm bảo ăn ở văn minh nhưng vẫn giữ ñược nét bản sắc văn hóa ñặc trưng
của từng dân tộc, từng vùng quê. ðến năm 2010, rà soát và ñiều chỉnh quy
hoạch xây dựng 45% thị trấn, hoàn thành quy hoạch 42% các khu dân cư
trung tâm xã, thị tứ. ðến năm 2020, 100% các thị trấn có quy hoạch xây dựng
và 50% thị trấn có quy hoạch chi tiết; 100% thị tứ và trung tâm cụm xã có quy
hoạch xây dựng.
- Quy hoạch phát triển ñồng bộ hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội thôn,
xã, ñáp ứng yêu cầu CNH - HðH.
- Nâng cao kiến thức ñời sống và kiến thức nghề nghiệp cho người dân;
nâng cao tinh thần tự lực tự cường vượt qua khó khăn, vươn lên xây dựng
cuộc sống mới tốt ñẹp hơn trong các cộng ñồng dân cư nông thôn.
- Phát triên sản xuất hàng hóa gồm cả nông nghiệp và phi nông nghiệp
tạo ñiều kiện thực hiện “mỗi làng một nghề”.
- Xây dựng ñời sống văn hóa.
- Xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất tiến bộ, phù hợp.
- Nâng cao chất lượng dân chủ cơ sở.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
15
Phương châm chính của chương trình: phát huy cao ñộ tinh thần sáng
tạo của người dân nông thôn tại từng cộng ñồng. Người dân tự bàn bạc lực chọn
công việc ưu tiên, tự triển khai thực hiện và hưởng lợi. Cấp ủy và chính quyền
chọn hỗ trợ về tổ chức, về kỹ thuật và nguồn lực.
Lấy xã, thôn, ấp làm ñịa bàn chính ñể chỉ ñạo thực hiện. ðổi mới
phương pháp tiếp cận từ cơ sở, hỗ trợ của ngân sách nhà nước chủ yếu nhằm
“khuyến khích, thúc ñẩy” và ñược phân phối theo nguyên tắc “hỗ trợ nơi làm
tốt”, “hỗ trợ nhiều hơn cho nơi khó khăn”. Xây dựng bộ tiêu chí ñể xác ñịnh
chuản về làng, xã nông thôn mới. Phấn ñấu ñến năm 2015 sẽ có 20%, tới năm
2020 có 50% xã ñạt tiêu chuẩn nông thôn mới.
Xây dựng các tổ chức tự chủ ở cấp cộng ñồng thôn, bản nhằm huy ñộng
quan hệ cộng ñồng cổ truyền, làm công tác tổ chức quản lý các hoạt ñộng của
chương trinhg, xây dựng các hệ thống hương ước, lệ làng ñể tham gia quản lý
xã hội và phát triển văn hóa nông thôn.
2.1.5 Vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới
Khi tham gia vào quá trình PTNT mới với sự hỗ trợ của Nhà nước,
người dân tại các cộng ñồng dân cư nông thôn sẽ từng bước ñược tăng cường
kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận dụng triệt ñể các nguồn lực tại chỗ và
bên ngoài. Khi xem xét quá trình tham gia của người dân trong các hoạt ñộng
PTNT, vai trò của người dân ở ñây ñược thể hiện: “Dân biết, dân bàn, dân
ñóng góp, dân làm, dân kiểm tra giám sát, dân quản lý, dân hưởng lợi” -
các nội dung ở ñây hoàn toàn phù hợp với quan ñiểm của ðảng ta là “lấy dân
làm gốc”, trong xây dựng NTM các nội dung vai trò người dân ñược hiểu:
- Dân biết: Là quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của người nông dân
về những kiến thức bản ñịa ñể có thể ñóng góp vào quá trình quy hoạch nông
thôn, quá trình khảo sát thiết kế các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn. Mặt khác, người dân có ñiều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai
ñoạn sau của quá trình xây dựng công trình, nắm ñược thông tin ñầy ñủ về