Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.85 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b> <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
S
M
A B
K2
R2
R3 R4
C
K1
R
1
A
U
-+
A
R
4 R1
R
0
R
5
R
3 B R2
D
C
Giả sử nước sông chảy đều theo hướng từ A đến B với tốc độ v1; AB = s.
* Trường hợp tốc độ ca nô so với nước là v, ta có:
Tốc độ của ca nơ khi xi dịng là: vx = v + v1.
Tốc độ của ca nơ khi ngược dịng là: vn = v - v1.
- Thời gian tính từ lúc xuất phát cho tới khi gặp nhau tại C là t,
gọi quãng đường AC = s1, BC = s2, ta có:
1 2
1 1
s s
t
v v v v
<sub>(1)</sub>
- Thời gian ca nô từ C trở về A là:
1
1
1
s
t
v v
<sub>(2)</sub>
- Thời gian ca nô từ C trở về B là:
2
2
1
s
t
v v
<sub> (3)</sub>
- Từ (1) và (2): tổng thời gian đi và về của ca nô đi từ A là: TA = t + t1= 1
s
v v <sub> </sub> <sub> </sub>
(4)
- Từ (1) và (3): tổng thời gian đi và về của ca nô đi từ B là: TB = t + t2 = 1
s
v v <sub> < T</sub>
A (5)
- Theo bài ra ta có: TA- TB =
1
2 2
1
2v s
v v <sub> = 1 (6)</sub>
* Trường hợp tốc độ ca nô là 1,5v: tương tự như trên ta có: TA' TB' <sub>= </sub>
1
2 2
1
2v s
2, 25v v <sub>= 0,4 (7)</sub>
- Từ (6) và (7) ta có: 0,4(2,25v2 <sub>- </sub>v<sub>1</sub>2<sub>) = (v</sub>2<sub>- </sub>v<sub>1</sub>2<sub>) => v = </sub>v 6<sub>1</sub> <sub> (8)</sub>
- Thay (8) vào (6) ta được s = 18km.
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,25
- Xét chùm tới hẹp SHI, tia tới SH vng góc mặt nước => truyền thẳng;
- Tia tới SI bị khúc xạ kéo dài cắt SH ở S' là ảnh của S.
- Mắt sẽ nhìn thấy ảnh S' => S'H = 45cm.
* ΔSHI có sinHSI ≈ tanHSI
HI
HS
= sin[goc toi] (1)
- ΔS'HI có sinHS'I ≈ tanHS'I
HI
HS'
= sin[goc khuc xa] (2)
- Từ (1), (2):
sin[goc toi] HS'
sin[goc khuc xa]HS <sub> (4)</sub>
- Theo đề:
sin[goc toi] 3
sin[goc khuc xa]4<sub> (5)</sub>
- Từ (4), (5):
HS' 3
HS 4
4
HS HS' 60cm.
3
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
a. Xác định R5 để ampe kế chỉ 0,2A <i>(2,5 đ)</i>
- Vẽ lại mạch điện như hình vẽ.
- Ký hiệu điện trở đoạn AC là x = R4 + R5 = 0,5 + R5 0,25
S
M
I
H
S'
B
A <sub>C</sub>
R0
R1 R2
R3
R5
R4
A B
C
- Điện trở toàn mạch là
2 <sub>3</sub>
1
tm 0
1 2 3
R R
R x
R R
R x R R
- Thay số: Rtm =
3 2
2
1 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
- Cường độ dịng điện mạch chính:
tm
2 x 1
U
I
R 3x 2
- Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AC(chứa x): x
2
I
3x 2
- Cường độ dòng điện qua R3 là:
x 1
I
2 3x 2
- Xét tại nút C: IA Ix I3 <sub></sub>
2 x 1 3 x
I 0, 2
3x 2 2 3x 2 2 3x 2
(1)
=>
3 x
0, 2
2(3x 2)
- Với dấu cộng ta được: x = 1Ω R5 = 0,5Ω;
- Với dấu trừ ta được: x < 0 => Loại. Dòng điện qua ampe kế từ C => D.
b. Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất: <i>(1,5 đ)</i>
- Từ phương trình (1), ta có:
A
3 x
I
2 3x 2
(với x biến đổi từ 0,5Ω đến 3Ω)
3 3 3 1
4
6 4 6 4 6 4 6 <sub>4 6</sub>
<sub></sub>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <sub> (2)</sub>
- Từ (2) có: IA max khi xmin
xmin= 0,5Ω R5 = 0
- Thay vào IA ta được IAmax= 0,357A
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
a/ <i>(1,5 đ) </i>
<i>* </i>Khi K1, K2 đều mở 4 điện trở mắc nối tiếp
RAB = R1 + R2 + R3 + R4 = 6 <i>Ω</i>
AB
2
AB
U
I I 2A
R
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2: U2 = I.R2 = 2V
b/ <i>(1,0 đ) </i>
<i> * </i>Khi K1 đóng, K2 mở đoạn AC bị nối tắt UAC = 0
Dịng điện khơng qua R2 hay I2 = 0
c/ <i>(1,5 đ)</i>
<i>* </i>Khi K1, K2 đều đóng ta có R1//(R2)//(R3ntR4)
Dịng điện qua K1: IK1 = I2 + I34
AB
34
3 4
U 12
I 4A
R R 3
<sub>; </sub>
AB
2
2
U 12
I 12A
R 1
=> IK1 = 12 + 4 = 16A.
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
<b>Bài 5 </b>
+ Nhiệt lượng do thép toả ra để hạ nhiệt độ từ 600 xuống 1000<sub>C:</sub>
Q1 = m.ct.Δt1 = 1.460.(600 – 100) = 230 000 ( J )
+ Nhiệt lượng cung cấp cho M = 200 g nước tăng tức thời từ 20 lên 1000<sub>C:</sub>
Q2 = M.cn.Δt2 = 0,2.4200(100 – 20) = 67 200 (J)
Q2 < Q1 nên toàn bộ nước đều chuyển lên 1000C, xảy ra hoá hơi.
+ Nhiệt lượng làm cho nước hoá hơi:
Q3 = Q1 – Q2 = 162 800 ( J )
+ Khối lượng nước hoá hơi :
M’ =
3
Q
L <sub>= 0,0708 = 70,8 g</sub>
M’ < M nên nước khơng thể hóa hơi hết,
=> Nhiệt độ sau cùng của nước là 1000<sub>C.</sub>
b. <i>(2,0 đ)</i>
<i>* </i>Khi rót nước rất chậm vào cốc thì từng ít một lượng nước rót chậm đó tiếp xúc với thép,
tăng nhanh nhiệt độ, hố hơi ngay, q trình hố hơi này sẽ dừng lại khi thép hạ nhiệt độ
xuống đến 1000<sub>C. </sub>
+ Gọi m’ là khối lượng nước hoá hơi trong suốt q trình rót, ta có:
+ Nhiệt lượng cung cấp để lượng nước m’ tăng từ 20 lên 1000<sub>C:</sub>
Q4 = m’cn.Δt = m’.4200.(100 – 20) = 336 000.m’ ( J )
+ Nhiệt luợng cần cho sự hóa hơi:
Q5 = m’.L = m’.2 300 000.m’ ( J )
Khi cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q4 + Q5
230 000 = 336 000.m’ + 2 300 000.m’
=> m’ = 0.08725 kg = 87,25 g
+ Khối lượng nước khơng hố hơi :
m’’ = 200 - 87,25 = 112,75 g
+ Gọi x là nhiệt độ sau cùng của nước và miếng thép:
mct(100 – x) = m’’cn(x – 20) => 1.460.(100 – x) = 0,11275.4200(x – 20) => x = 59,4.
=> Nhiệt độ sau cùng của nước là 59,4 0<sub> C.</sub>
0,25
0,25
0,25
<i><b>GHI CHÚ</b> : </i>
<i>1) Trên đây là biểu điểm tổng quát của từng phần, từng câu.</i>