Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ngân hàng NN PTNT của HND ở huyện thanh oai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 126 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình
thực hiện đề tài này tại địa phương tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định
của địa phương nơi thực hiện đề tài
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2015
Học viên

Lưu Thị Hải Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam,
theo chương trình đào tạo Cao học khóa 2013 – 2015. Với tên đề tài nghiên cứu:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng Ngân hàng NN & PTNT
của HND ở huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội”
Sau hơn 2 năm học Cao học chuyên ngành kinh tế nông nghiệp tại
Trường Đại học Lâm nghiệp tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến:
Thầy PGS.TS. Chu Tiến Quang – Người thầy đã hết lòng hướng dẫn và
các phòng ban huyện Thanh Oai thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện đề tài.
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi cũng đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt của tập thể cán bộ và thầy cơ giáo khoa
Sau đào tạo nói riêng và các thầy cô giáo của Trường Đại học Lâm nghiệp nói


chung. Nhân dịp này, tơi xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu của
các thầy cô. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 10 tháng 10 năm 2015
Học viên

Lưu Thị Hải Anh


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục............................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................... vi
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các hình ............................................................................................ x
ĐẶT VÂN ĐỀ................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG...... 4
VỐN TÍN DỤNG CỦA HỘ NÔNG DÂN ...................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận. ...................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm và vấn đề liên quan ......................................... 4
1.1.2 Sự cần thiết và vai trị của vốn tín dụng với phát triển kinh tế
HND. ...................................................................................................... 9
1.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của HND ................. 10
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của HND

.............................................................................................................. 11
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của
HND. .................................................................................................... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn - Kinh nghiệm sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả của
HND ở một số nước trên thế giới và Việt Nam....................................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm sử dụng vốn tín dụng của HND ở một số nước trên
thế giới ................................................................................................. 19
1.2.2. Kinh nghiệm sử dụng có hiệu quả vốn vay ngân hàng của HND
ở Việt Nam ........................................................................................... 27
1.3. Tổng quan một số cơng trình nghiên cứu có liên quan .................. 32


iv

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 37
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyê ̣n Thanh Oai ............................................ 37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................... 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................... 40
2.1.3. Khái qt tình hình huy động, giải ngân tín dụng của ngân hàng
NN và PTNT và kết quả sử dụng vốn của HND giai đoạn 2012-2014 ở
huyện Thanh Oai .................................................................................. 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 47
2.2.1. Chọn địa bàn và mẫu điều tra. ................................................... 47
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ................................................ 51
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................... 52
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ngân hàng NN
&PTNT của HND huyện Thanh Oai. ..................................................... 53
2.3.1. Các chỉ tiêu chung ...................................................................... 53
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình của hộ sau sử dụng vốn: ...... 54
2.3.3. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế trong sử dụng vốn tín dụng của

HND. .................................................................................................... 54
2.3.4. Các chỉ tiêu về hiệu quả xã hội .................................................. 54
Chương 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NN&PTNT CỦA HỘ NƠNG DÂN
HUYỆN THANH OAI .................................................................................... 55
3.1. Thực trạng hoạt động cho vay của NH NN & PTNT huyện Thanh
Oai giai đoạn 2012- 2014 ........................................................................ 55
3.2. Tình hình cho vay tín dụng của NHNo&PTNT và kết quả sử dụng
vốn tín dụng của HND huyện Thanh Oai. .............................................. 58
3.2.1. Tình hình cho vay tín dụng của NHNo&PTNT........................ 58
3.2.2. Kết quả cho HND vay để đầu tư vào SXNN và SX phi NN của
ngân hàng NN &PTNT Thanh Oai ...................................................... 61


v

3.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn vay của HND qua điều tra .......... 65
3.3.1. Phân tích tình hình vay vốn của các HND đã điều tra ............... 65
3.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay ngân hàng NN &PTNT của
các HND ............................................................................................... 71
3.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn của
các hộ đã vay từ kết quả điều tra ............................................................. 80
3.4.1. Ảnh hưởng từ phía ngân hàng NN& PTNT Thanh Oai ............ 80
3.4.2. Những khó khăn trong việc vay vốn của hộ nơng dân .............. 85
3.4.3. Ảnh hưởng của nhóm nhân tố từ chính sách tín dụng của Nhà
nước ...................................................................................................... 86
3.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng NHNo & PTNT
của hộ dân trên địa bàn huyện Thanh Oai ............................................... 90
3.5.1. Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của hộ
nơng dân huyện Thanh Oai .................................................................. 90

3.5.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tín dụng NHNo & PTNT của hộ nông dân trên địa bàn huyện Thanh
Oai ........................................................................................................ 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
BQ
CBTD
CN- XD
DSCV
DN

Viết đầy đủ
Bình qn
Cán bộ tín dụng
Cơng nghiệp – xây dựng
Doanh số cho vay
Doanh nghiệp

DSTN

Doanh số thu nợ

GTTT


Giá trị tăng trưởng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HND
HL
HVV
HTĐLN


Hội nông dân
Hợp lý
Hộ vay vốn
Hộ thu được lợi nhuận
Lãnh đạo

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNN& PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn

NHTƯ
NHTM

NN

Ngân hàng Trung ương
Ngân hàng Thương mại
Nông nghiệp

NLN

Nông lâm nghiệp

NQH

Nợ quá hạn

NT
PTNT
PTSXNN

Nông thôn
Phát triển nông thôn
Phát triển sản xuất nông nghiệp


vii

PTSXPNN

Phát triển sản xuất phi nông nghiệp

QM


Quy mô

SDV

Sử dụng vốn

SXKD
SX
SXHH
TD
TVV
THCS
TM – DV

Sản xuất kinh doanh
Sản xuất
Sản xuất hàng hóa
Tín dụng
Tổ vay vốn
Trung học cơ sở
Thương mại – dich vụ

TPKT

Thành phần kinh tế

UBND

Ủy ban nhân dân


VTD

Vốn tín dụng

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

XLRR

Xử lý rủi ro


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

2.2

Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Thanh Oai giai đoạn theo
giá trị gia tăng giai đoạn 2012 – 2014

Trang
42

2.3


Thống kê sản lượng một số cây trồng chính

44

2.4

Kết quả về mẫu đã điều tra hộ nơng dân và cán bộ ngân hàng

50

3.1

Tình hình cho vay và thu nợ của Ngân hàng NHNo&PTNT
huyện Thanh Oai giai đoạn 2012- 2014

3.2

Tình hình giải ngân vốn tín dụng của NHNo&PTNT vào
PTSXNN ở huyện Thanh Oai giai đoạn 2012- 2014

3.3

Kết quả cho HND vay để đầu tư vào sản xuất phi nông nghiệp
của NHNo&PTNT giai đoạn 2010 - 2014

3.4

Kết quả vay vốn của HND từ NHNo&PTNT đầu tư Hoạt
động SXPNN ở huyện Thanh Oai giai đoạn 2012- 2014


3.6

59

61

Kết quả cho HND vay để đầu tư vào SXNN của
NHNo&PTNT huyện Thanh Oai giai đoạn 2012- 2014

3.5

56

Nhu cầu vay vốn của các HND và khả năng đáp ứng của
NHN0&PTNT Thanh Oai

62
64

66

3.7

Hướng sử dụng vốn vay của các hộ đã điều tra

67

3.8


Mức vay vốn của các hộ điều tra

69

3.9

Tình hình sử dụng vốn vay phân theo quy mô hộ HND

70

3.10 Hiệu quả sử dụng vốn vay của HND trong sản xuất nông nghiệp
3.11 Kết quả SX và Hiệu quả sử dụng vốn vay của HND trong
SXNN theo 3 xã điều tra
3.12 Kết quả SX và Hiệu quả sử dụng vốn vay của HND trong
SXPNN theo 3 xã điều tra

72
74

77


ix

3.13 Hiệu quả xã hội trong sử dụng vốn vay của hộ ở huyện Thanh
Oai
3.14 Ý kiến của các hộ điều tra về thủ tục vay, mức cho vay và lãi
xuất vay
3.15 Ý kiến của hộ điều tra về việc thời hạn vay vốn và thái độ của
cán bộ TD

3.16 Ý kiến của hộ điều tra về việc thời hạn vay vốn và thái độ của
cán bộ TD
3.17 Những khó khăn trong việc vay vốn của các HND

79

81

83

84
85


x

DANH MỤC CÁC HÌNH

TT
3.1
3.2

Tên hình
Hoạt động TD của NHNo&PTNT Thanh Oai đầu tư SXNN
DSCV, thu nợ và dư nợ đối với HND đầu tư vào hoạt động
phi nông nghiệp của NHNo&PTNT Thanh Oai

Trang
60
61


3.3

Cơ cấu sử dụng vốn vay vào SXNN giai đoạn 2012- 2014

63

3.4

Cơ cấu sử dụng vốn vay vào SXPNN giai đoạn 2012- 2014

65


1

ĐẶT VÂN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm đổi mới vừa qua, ngành ngân hàng Việt Nam không
ngừng lớn mạnh và đạt được những thành tựu to lớn. Quy mô thị trường của các
ngân hàng không ngừng được mở rộng, từ đó hệ thống ngân hàng tích cực đẩy
mạnh huy động vốn và đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Tín dụng ngân hàng NN & PTNT đã góp phần quan trọng phát triển nơng
nghiệp và kinh tế nơng thơn, xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, bên cạnh những
thành tựu thì việc cho vay phát triển nơng nghiệp, nơng thơn và xóa đói giảm
nghèo của các ngân hàng này vẫn cịn khó khăn, hạn chế như: sản xuất nông
nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết, độ rủi ro cao, mức sinh lời thấp nên
các ngân hàng chưa mạnh dạn cho HND vay theo yêu cầu của sản xuất kinh
doanh nông nghiệp. Bên cạnh đó cơ chế, chính sách tín dụng của Nhà nước chưa
đồng bộ, chưa thơng thống và chưa thuận lợi, chưa phù hợp với trình độ dân trí

của HND hiện nay. Những hạn chế này đang làm cho hiệu quả sử dụng vốn vay
tín dụng của HND chưa cao, chưa theo mong muốn của họ. Khu vực nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam chiếm hơn 70% dân số nhưng chỉ chiếm 17% tổng dư nợ cho
vay của hệ thống tổ chức tín dụng NHNN& PTNT [5].
Thực tế này địi hỏi phải tiếp tục nghiên cứu và có giải pháp hữu hiệu nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của HND trong phát triển nơng nghiệp,
nơng thơn và xóa đói giảm nghèo.
Qua tham khảo các tài liệu liên quan đến thực tiễn hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Nơng nghiệp & phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) huyện Thanh
Oai thành phố Hà Nội và với vị trí cơng tác là cán bộ Hội nông dân (HND) huyện
Thanh Oai, tôi cho ̣n chủ đề “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng
Ngân hàng NN & PTNT của HND ở huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội”
làm luận văn tốt nghiệp của mình và cho rằng đề tài luận văn có ý nghĩa lý luận,
thực tiễn đối với phát triển kinh tế hộ hiện nay và những năm tới, góp phần phát
triển kinh tế và xố đói giảm nghèo tốt hơn trên đại bàn huyện.


2

2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ngân hàng NN & PTNT
của HND ở huyện Thanh Oai.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn tín dụng
của HND;
+ Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ngân hàng NN và
PTNT của HND ở huyện Thanh Oai giai đoạn 2012-2014; Phân tích những nhân
tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của HND;
+ Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng

ngân hàng NN&PTNT của HND ở huyện Thanh Oai trong những năm tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ngân hàng của HND.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong sử dụng vốn
tín dụng ngân hàng NN & PTNT của HND ở huyện Thanh Oai, Hà Nội
+ Phạm vi về không gian:
3 xã đại diện 3 cụm nơng dân có sử dụng vốn tín dụng của ngân hàng
NN&PTNT huyê ̣n Thanh Oai.
+ Phạm vi về thời gian:
Số liê ̣u, tư liệu thứ cấp và sơ cấp được thu thâ ̣p trong giai đoạn từ năm 2012
đế n cuối năm 2014; giải pháp đề xuất đến năm 2020.


3

4. Nội dung chính của luận văn
- Cơ sở lý luận, thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của HND
- Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ngân hàng NN & PTNT của
HND tại huyện Thanh Oai giai đoạn 2012-2014;
- Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ngân hàng NN và PTNT của
HND tại huyện Thanh Oai đến năm 2020.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TÍN DỤNG CỦA HỘ NƠNG DÂN

1.1. Cơ sở lý luận.
1.1.1. Một số khái niệm và vấn đề liên quan
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cơ bản của kinh tế HND
- Khái niệm HND
HND trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam được hiểu là một gia đình có
tên trong một bản kê khai hộ khẩu riêng, gồm có một người làm chủ hộ và các
người cùng sống trong hộ gia đình ấy. Về mặt kinh tế, hộ gia đình có một mối
quan hệ gắn bó khơng phân biệt về mặt tài sản, những người sống chung trong
một hộ gia đình có nghĩa vụ và trách nhiệm đối với sự phát triển kinh tế. Nghĩa là
mỗi thành viên đều phải có nghĩa vụ góp cơng sức vào q trình xây dựng và phát
triển kinh tế của hộ và có trách nhiệm đối với kết quả sản xuất đạt được. Nếu sản
xuất có hiệu quả cao sản phẩm thu được, người chủ hộ phân phối trước hết nhằm
bù đắp các chi phí đã bỏ ra, đóng góp nghĩa vụ với nhà nước, xã hội theo quy
định. Phần thu nhập còn lại được sử dụng để trang trải cho các mục tiêu sinh hoạt
thường xuyên của gia đình và phát triển sản xuất.
HND Việt Nam giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp Việt
Nam. Sản xuất nông nghiệp của HND Việt Nam phần lớn là sản xuất nhỏ, chịu
ảnh hưởng nặng nề bởi sản xuất tự cung, tự cấp, năng suất lao động thấp, sản xuất
còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Việc phát triển ngành nghề phụ chưa
phát triển.
Có thể khái quát về HND như sau: HND là những hộ gia đình sống ở nơng
thơn, có ngành nghề chính là sản xuất nơng nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống
chủ yếu bằng nghề nơng. Ngồi hoạt động nơng nghiệp, HND có thể tham gia các


5

hoạt động kinh tế phi nông nghiệp (như tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch
vụ...) ở các mức độ khác nhau. Theo đó, HND là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là
một đơn vị sản xuất vừa là đơn vị tiêu dùng. HND không là một đơn vị kinh tế

độc lập tuyệt đối và toàn năng, mà phải phụ thuộc vào các hệ thống kinh tế lớn
hơn của nền kinh tế quốc dân. Khi trình độ phát triển lên mức cao của cơng nghiệp
hố, hiện đại hố, thị trường, xã hội càng mở rộng và đi vào chiều sâu, thì các
HND càng phụ thuộc nhiều hơn vào các hệ thống kinh tế rộng lớn không chỉ trong
phạm vi một vùng, một nước. Điều này càng có ý nghĩa đối với các HND nước ta
trong tình hình hiện nay.
Như vậy, HND là những hộ mà hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp1
- Khái niệm Kinh tế HND
HND là thực thể kinh tế - xã hội chủ yếu ở nơng thơn, vì vậy cần phải dựa
vào lý thuyết về phát triển kinh tế HND làm nền tảng cho việc xây dựng chiến
lược phát triển kinh tế nông thôn dựa trên nền tảng kinh tế hộ.
Khái niệm gốc để phân tích kinh tế HND là sự cân bằng lao động - tiêu
dùng của gia đình và giá trị sản lượng nơng nghiệp của hộ gia đình hàng năm trừ
đi chi phí sẽ là thu nhập mà hộ gia đình được hưởng để dùng vào: tiêu dùng, đầu
tư sản xuất và tiết kiệm. Mỗi HND cố gắng thoả mãn nhu cầu thiết yếu bằng cách
tạo sự cân bằng giữa mức độ thoả mãn nhu cầu của gia đình với khả năng làm
việc của tất cả lao động trong hộ. Sự cân bằng này thay đổi theo thời gian, theo
tình trạng vùng địa kinh tế mà HND sinh sống, sản xuất2. [42]
Có thể thấy kinh tế nơng hộ là một hình thức tổ chức sản xuất cơ bản
trong nơng nghiệp. Nó được hình thành và phát triển một cách khách quan,
1

NN theo nghĩa rộng bao gồm Nông, lâm , thủy sản và nghề muối .

[Đặng Thọ Xương (1996), Kinh tế VAC trong q trình phát triển Nơng nghiệp, nơng thơn. NXB
Chính trị Quốc gia, Hà Nội].
2



6

lâu dài, dựa trên tính tư hữu các yếu tố sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu
quả, phù hợp với sản xuất nơng nghiệp, thích ứng, tồn tại và phát triển trong
mọi chế độ kinh tế xã hội.
Có thể xem kinh tế hộ gia đình nơng dân là một cơ sở kinh tế có đất đai, các
tư liệu sản xuất thuộc sở hữu của hộ gia đình, sử dụng chủ yếu sức lao động của
gia đình để sản xuất và thường là nằm trong một hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng
chủ yếu được đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường có xu hướng
hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao.
Khái niệm kinh tế HND gần đây được định nghĩa như sau: “Kinh tế HND
là hệ thống kinh tế của các nông hộ (bao gồm cả gia đình và những người khơng
cùng huyết thống sống trong một mái nhà) có ngân quỹ chung, thu hoạch các sản
phẩm từ ruộng đất là chủ yếu, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất
nông nghiệp, tham gia một phần thị trường với trình độ hồn chỉnh khơng
cao.”3[41]
1.1.2.2. Đặc điểm và ngun tắc sử dụng vốn tín dụng của HND
- Đặc điểm sử dụng vốn tín dụng của HND
(1) Đặc điểm thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của cây trồng vật
ni có liên quan mật thiết với vay và sử dụng vốn vay của HND
Tính thời vụ và vay vốn biểu hiện ở những mặt sau:
- Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm vay và trả
nợ. Đầu vụ tiến hành vay đến chu kỳ thu hoạch hoặc tiêu thụ sản phẩm tiến
hành trả nợ.
- Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con quyết định để tính toán thời hạn cho vay.
Chu kỳ ngắn hay dài phụ thuộc vào loại giống cây, con và quy trình sản xuất.
(2) Mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ
của hộ:
3


[ Bài giảng kinh tế hộ và trang trai, PGS,TS Mai Văn Xuân, Trường đại học kinh tế Huế. ]


7

Đối với HND thì nguồn trả nợ vay ngân hàng chủ yếu là tiền thu bán nông
sản và các sản phẩm chế biến có liên quan đến nơng sản.
Như vậy, sản lượng nông sản thu về sẽ là yếu tố quyết định trong xác định
khả năng trả nợ của hộ. Tuy nhiên sản lượng, năng suất nông sản lại chịu ảnh
hưởng của điều kiện thiên nhiên rất lớn, đặc biệt là những yếu tố như đất, nước,
thời tiết khí hậu. Bên cạnh đó yếu tố tự nhiên cũng tác động tới giá cả của nông
sản, vật tư đầu vào của sản xuất nông nghiệp làm ảnh hưởng tới khả năng trả nợ
của hộ.
- Nguyên tắc sử dụng vốn tín dụng của HND
HND là một đơn vị kinh tế cơ sở vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn
vị tiêu dùng. Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển
của hộ tự cấp, tự túc. Trình độ này quyết định quan hệ giữa HND và thị trường.
Khả năng của nông dân kết hợp được hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp
để sử dụng hết lao động và tăng thu nhập. Tuy vậy, trong tất cả các loại hình xã
hội, kinh tế nơng dân ln phải tự tìm cách tồn tại trong các điều kiện rất khó khăn
của thị trường và áp lực của thể chế, chế độ hiện hành gây ra.
HND vay vốn phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết trong đơn
xin vay và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những sai phạm trong quá
trình sử dụng vốn. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho việc thực hiện mục đích đã
đề ra của tín dụng HND. Khoản tiền mà tổ chức tín dụng phát ra phải có mục đích
cụ thể gắn với phương án sản xuất đã đề ra, gắn liền với quy hoạch chung về cơ
cấu sản xuất của địa phương. Người vay vốn khơng được sử dụng vốn vay vào
mục đích khác.
Việc phát tiền vay phải gắn liền với tiến độ thực hiện chương trình dự án
sản xuất, kinh doanh. Người vay vốn phải có chương trình hoặc dự án sản xuất

kinh doanh và chương trình hoặc dự án đó phải được tổ chức tín dụng xem xét và
chấp nhận. Tiền vay được phát ra theo đúng tiến độ thực hiện chương trình, dự án
sản xuất để đảm bảo vốn vay không bị sử dụng sai mục đích và nâng cao hiệu quả
của vốn cho vay.


8

Hồn trả đủ gốc và lãi, tín dụng có nguồn gốc từ các nguồn tiền gửi, tiền
tiết kiệm của người dân, doanh nghiệp… Được các tổ chức huy động có thời hạn
nhất định. Do vậy, các khoản tín dụng phải được thu hồi đúng thời hạn cam kết để
đảm bảo cho các tổ chức tín dụng khả năng thanh tốn cho khách hàng tiền gửi.
Hộ vay vốn phải có phương án sản xuất, kinh doanh phù hợp với chương
trình mục tiêu phát triển kinh tế. Quy hoạch sản xuất vùng, địa phương. Để thực
hiện nguyên tắc vốn sử dụng đúng mục đích và đảm bảo khả năng thu hồi vốn cho
các tổ chức tín dụng.
Hộ vay vốn phải gửi đến ngân hàng hồ sơ xin vay vốn bao gồm: Đơn xin
vay vốn; phải cung cấp tài liệu và số liệu cho ngân hàng để lập sổ vay vốn; dự án
sản xuất đơn giản; khế ước vay tiền.
Hộ vay vốn phải là người thường trú và làm việc tại địa phương. Nếu là
hộ ở địa phương khác (xâm canh) phải có giấy xác nhận của UBND phường,
xã nơi có hộ khẩu thường trú và được UBND địa phương nơi đến cho phép tổ
chức sản xuất.
Hộ vay vốn phải có vốn tự có: Vốn tự có bao gồm vốn bằng tiền, giá trị, giá
trị vật tư, trị giá ngày công lao động. Vốn tự có này đã tham gia vào tổng nhu cầu
vốn của phương án xin vay.
HND phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc người bảo lãnh.
HND phải chịu sự kiểm tra, giám sát của tổ chức tín dụng. Sau khi nhận
tiền vay phải cung cấp cho tổ chức tín dụng, các số liệu cần thiết liên quan đến
việc vay vốn.

HND phải không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, phải tính tốn
giảm chi phí sản xuất hàng hố, tăng thu nhập, khơng ngừng phát triển kinh tế
hộ và đóng góp vào phát triển kinh tế cả nước nói chung.


9

1.1.2 Sự cần thiết và vai trị của vốn tín dụng với phát triển kinh tế HND.
1.1.2.1 Sự cần thiết của vốn tín dụng đối với phát triển kinh tế HND
- Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá trình sản
xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế hộ.
Thực tế cho thấy, q trình sản xuất ln trải qua những giai đoạn khác
nhau, vì vậy các HND có lúc thừa vốn có lúc thiếu vốn. Việc vay bổ sung vốn lưu
động sẽ giúp cho quá trình sản xuất được liên tục. Mặt khác, vốn đầu tư từ bên
ngồi vào cịn giúp cho các HND tham gia vào quá trình đổi mới cơng nghệ nhất
là trong thời kỳ cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước.
Đặc trưng sản xuất nơng nghiệp của HND thường dẫn đến tình trạng
các HND chưa thu hoạch sản xuất, chưa có hàng hố để bán thì chưa có thu
nhập, nhưng trong khi đó họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi phí
sản xuất và các chi phí khác. Trong lúc này các HND cần có sự hỗ trợ giúp đỡ
của vón vay tín dụng để có đủ vốn để duy trì sản xuất. Nhờ có sự hỗ trợ về
vốn, các HND có thể sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có khác như lao
động, tài nguyên để tạo ra sản phẩm cho xã hội, từ đó nâng cao đời sống vật
chất cũng như tình thần cho mọi người.
Như vậy có thể khẳng định rằng tín dụng có vai trị rất quan trọng đối với
đáp ứng nhu cầu về vốn cho HND để sản xuất hàng hóa. Nhu cầu vay vốn để phát
triển sản xuất là cần thiết và rất lớn, khu vực nông thôn trở thành một thị trường to
lớn của tín dụng ngân hàng. Cũng vì thế mà thị phần của các HND trong dư nợ
của ngân hàng nông nghiệp càng tăng.
- Tín dụng thúc đẩy q trình sản xuất có hiệu quả.

Trong cơ chế thị trường, việc sử dụng vốn tín dụng phải đảm bảo được độ
an tồn và có lợi nhuận, tránh rủi ro làm mất vốn. Do đó, khi vay vốn HND buộc
phải tính tốn đầu tư cho đúng để đạt kết quả sản xuất cao, đảm bảo thu hồi được
vốn đã đầu tư và có dư để trả gốc và lãi số vốn đã vay. Từ đó thúc đẩy HND học
cách tính tốn đầu tư, đảm bảo sản xuất phải có hiệu quả
Bên cạnh đó, ngân hàng và các tổ chức cho vay sẽ phải thúc đẩy các hộ sử
dụng hiệu quả vốn vay, tăng nhanh vòng quay vốn sao cho nguồn được vận động
liên tục và sinh lời.


10

1.1.2.2 Vai trị của của vốn tín dụng đối với phát triển kinh tế HND
- Tín dụng góp phần khai thác và sử dụng triệt để những tiềm năng có
sẵn (lao động, đất đai, tiền vốn…) thúc đẩy kinh tế nông HND phát triển. Từ
việc sản xuất manh mún do thiếu vốn chính sách TD đã giúp cho người dân
mạnh dạn đi vào SXKD, cải tạo và nâng cao trang thiết bị, mở rộng giao lưu
kinh tế với các vùng, việc đưa kinh tế nông hộ từ tự cung tự cấp sang SX hàng
hóa theo cơ chế thị trường thì vốn và cơ chế quản lý của nhà nước là một yếu
tố có tính chất quyết định. TD giúp cho HND giảm khó khăn, mạnh dạn đầu
tư vào ngành nghề SXKD có lãi.
- Tín dụng góp phần phát triển kinh tế hộ nông và giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động, có vai trị hết sức to lớn trong việc thúc đẩy SXKD cũng
như giúp HND nâng cao trình độ SX, tăng cường hạch tốn kinh doanh nhằm
nâng cao thu nhập, nguồn vốn tín dụng thúc đẩy và tạo điều kiện về kinh phí để
giúp HND áp dụng quy trình mới, kỹ thuật mới để đạt được hiệu quả cao nhất.
- Tín dụng NH đầu tư cho HND ngồi việc góp phần nâng cao hiệu quả
kinh tế cịn góp phần nâng cao hiệu quả xã hội. TD góp phần hạn chế các hoạt
động cho vay nặng lãi, tạo dựng thị trường vốn lành mạnh phục vụ SXKD
của HND

1.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của HND
- Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng các khoản tín dụng đã vay của HND sao cho đạt kết quả SXKD
(lợi nhuận) cao nhất. Đảm bảo trả được vốn (gốc và lãi) đã vay và với chi phí
thấp nhất.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng sẽ đảm bảo an tồn tài chính cho
HND, giúp HND tạo dựng được lòng tin với tổ chức cho vay tín dụng và tiếp tục
được tổ chức tín dụng cho vay dễ dàng...


11

- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp HND nâng cao uy tín của mình
trên thị trường, nâng cao mức sống của các thành viên trong gia đình. Hình
thành kiến thức vay, sử dụng vốn vay, trả nợ vốn đã vay và tiếp tục vay cho
các kỳ SXKD tiếp theo
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của HND
Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của HND là phạm trù kinh tế - xã hội phản
ánh lợi ích của HND thu được từ quá trình tiếp cận và sử dụng những khoản tín
dụng từ các tổ chức cho vay với những điều kiện vay nhất định để đầu tư vào sản
xuất nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác tạo ra thu nhập, tiếp tục phát triển
kinh tế gia đình và vươn lên làm giàu chính đáng. Theo đó, các tiêu chí cơ bản
phản ảnh hiệu quả tiếp cận và sử dụng tín dụng của HND như sau
1.1.4.1. Tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng vốn tín dụng của HND
Tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế trong sử dụng vốn tín dụng của HND là
tiêu chí phản ánh kết quả hay lợi ích kinh tế mà HND thu được từ sử dụng khoản
tín dụng vào các hoạt động SXKD theo quyết định của họ. Theo đó, hiệu quả
kinh tế sử dụng vốn tín dụng của HND được phản ánh qua các khía cạnh sau:
- Kết quả SXKD của hộ bằng nguồn vốn tín dụng đạt kết quả cao, thể hiện
về những thay đổi số lượng sản phẩm và giá trị sản xuất tăng lên trong kỳ kinh

doanh;
- Có sự thay đổi về quy mô và phương thức sản xuất hàng hóa, biểu
hiện về số lượng, giá trị sản phẩm hàng hóa tăng lên và cơ cấu sản xuất ngày
càng hợp lý;
- Tăng khả năng tích lũy và khả năng tái đầu tư của hộ;
- Tăng khả năng tự chủ trong sử dụng hợp lý vốn tín dụng đã vay để đầu tư
vào SXKD và phát triển tốt quan hệ với tổ chức cung cấp tín dụng;
Như vậy, hiệu quả kinh tế về sử dụng vốn tín dụng của HND theo nghĩa
tổng quát là sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển. Quy mô sản xuất hàng


12

hóa ngày càng cao, chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày một tốt hơn. Với hiệu
quả kinh tế thu được thơng qua sử dụng vốn tín dụng, HND sẽ gia tăng khả
năng tích lũy về kinh tế, kinh nghiệm vay và trả nợ vốn vay, tiếp tục tái đầu tư
phát triển sản xuất.
1.1.4.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả xã hội trong sử dụng vốn tín dụng
Tiêu chí về hiệu quả xã hội trong sử dụng vốn tín dụng của HND là tiêu chí
phản ánh kết quả hay lợi ích xã hội mà HND thu được, gồm:
- Trước hết là, sự thay đổi về việc làm và thu nhập của các hộ dân. Nhờ có
vốn, HND mạnh dạn đầu tư, mở rộng sản xuất, kéo theo đó là tạo việc làm cho lao
động trong gia đình họ và nhưng người lao động khác;
- Thứ hai là, HND tự nâng cao được mức sống thoát nghèo và làm giàu;
- Thứ ba là, HND có điều kiện đầu tư vào các hoạt động văn hóa, tinh
thần và các hoạt động xã hội. Mở rộng, tình làng, nghĩa xóm trong cộng đồng,
nơi sinh sống .
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của HND.
1.1.5.1. Nhóm nhân tố từ ngân hàng NN& PTNT (tổ chức cho hộ vay tín dụng)
NHNN&PTNT là nhân tố chủ yếu trong cung ứng tín dụng trong NN, NT

là một trong những cơng cụ tài chính của Nhà nước nhằm cung cấp tin dụng cho
HND theo chính sách tín dụng của Nhà nước với mục tiêu giúp hộ các điều kiện
về vốn để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện
sống, bảo đảm an sinh xã hội. Những ả nh hưởng của ngân hàng tới hiệu quả sử
dụng vốn vay của HND gồm:
i). Ảnh hưởng của các nguyên tắc, điều kiện cho vay của NHNo & PTNT
Những nguyên tắc, quy định cho vay của ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp
đến tiếp cận vốn và sử dụng vốn vay của HND. Nếu điều kiện cho vay phù hợp
với tập quán, văn hoá sản xuất của người dân địa phương thì HND sẽ thuận lợi
trong tiếp cận ngân hàng để vay vốn, ngược lại sẽ cản trở người nông dân vay


13

vốn từ ngân hàng. Tuy nhiên, nếu điều kiện cho vay q đơn giản có thể tạo rủi
ro cao, vì vậy nguyên tắc, điều kiện cho vay phải được vận dụng linh hoạt tuỳ
theo từng vùng, từng khu vực, tộc người.
ii). Ảnh hưởng của các thủ tục cho vay của NHNo & PTNT
Thủ tục cho vay của ngân hàng phức tạp đã cản trở những người có nhu
cầu vay vốn, tiếp cận với vốn ngân hàng. Để vay được vốn ngân hàng HND phải
hoàn thành hồ sơ vay vốn. Nếu khơng có tài sản thế chấp HND phải làm giấy đề
nghị kèm phương án vay vốn. Nếu có tài sản thế chấp HND cần phải làm đơn
đền nghị vay vốn, Dự án, phương án sản xuất kinh doanh; Giấy tờ sở hữu tài sản
qua đăng ký tại UBND hoặc công chứng nhà nước gửi cho ngân hàng [33].
Thực hiện đủ các thủ tục trên của ngân hàng là khó khăn, thách thức lớn
đối với HND vì mất nhiều thời gian và vượt quá năng lực hiểu biết của họ. Vì
vậy HND thường khó tiếp cận vốn vay của NH và họ thường đi vay bạn bè, hàng
xóm với lãi suất cao hơn lãi suất của ngân hàng, chịu thiệt thòi trong mối quan hệ
tín dụng này.
iii). Ảnh hưởng của cách cho vay tín dụng của ngân hàng.

Cách cho vay tín dụng của ngân hàng ảnh hưởng mạnh tới kết quả, hiệu
quả sử dụng vốn của người đi vay. Cách cho vay thích hợp sẽ hấp dẫn HND
quyết định vay vốn của ngân hàng. Ngược lại, cách cho vay không phù hợp sẽ
làm tăng chi phí vay vốn và ảnh hưởng xấu đến quyết định vay vốn của HND.
Cách cho vay phù hợp với HND tùy thuộc vào SXKD của từng nhóm hộ, loại hộ
và hướng SXKD. Chẳng hạn một HND cần vốn đầu tư chuyển 1 ha đất trồng lúa
sang nuôi lợn và thả cá, nhu cầu vốn rải đều trong năm đầu khi xây dựng cơ bản,
nhưng nếu ngân hàng chỉ giải ngân một lần là không phù hợp.
iv). Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay có 2 loại: Thứ nhất, lãi suất thị trường hay còn gọi là
lãi suất thương mại; Thứ hai, lãi suất ưu đãi hay cịn gọi là lãi suất theo chính


14

sách tín dụng của Nhà nước (khơng mang tính thương mại). Vậy các lãi suất
đã ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ như thế nào? Trường
hợp nào có hiệu quả cao hơn? Tác giả Nguyễn Quốc Oánh 2002 4 cho rằng:
Tỷ lệ lãi suất cao làm cho các HND chưa muốn vay vốn, nhưng lãi suất thấp
không phải là lợi thế “Lãi suất thấp tạo ra những tác động tiêu cực đối với
khả năng hoạt động lâu dài của các tổ chức tài chính tín dụng nông thôn cũng
như đối với người vay và người gửi”5[14]
Nhiều chương trình tín dụng cho vay với “mức lãi suất ưu đãi đã không
thành công trong việc vươn tới những nhà nơng khơng có tài sản thế chấp hay có
thu nhập trung bình thấp”[26]. Lãi suất vốn vay liệu có làm cân bằng thị trường
tín dụng nơng thơn khơng?, điều đó khơng thể đạt được khi mùa màng thất bát,
thiên tai, dịch bệnh, lúc mà HND không thể vay với bất kỳ giá nào6[21]. Khi lãi
suất tăng cao nhiều HND khơng thích rủi ro sẽ từ bỏ kế hoạch, dự án đã lập có sử
dụng vốn vay, chỉ cịn lại những hộ có nhu cầu vay vốn và chấp nhận mạo hiểm
mới thực thi các kế hoạch và dự án có sử dụng vốn vay.

Khi lãi suất thấp thì nhiều dự án đầu tư được triển khai và đương nhiên tạo
được nhiều công ăn việc làm, nhưng lãi suất quá thấp sẽ tạo điều kiện cho các dự
án và kế hoạch đầu tư có hiệu quả thấp được triển khai và như vậy không tạo
hiệu quả kinh tế xã hội nếu đúng trên quan điểm vĩ mơ. Tóm lại, lãi suất ảnh
hưởng mạnh tới việc vay vốn của HND.
v). Thời hạn vay
Thời hạn vay có ảnh hưởng đến kết quả sử dụng vốn vay. Trong nơng
nghiệp có nhiều ngành sản xuất và nó phụ thuộc vào chu kỳ sinh trưởng và phát
triển của cây trồng và vật ni. Ví dụ chăn nuôi gia súc, nhu cầu thức ăn được
[Nghiên cứu ảnh hưởng của lãi suất tín dụng đến vốn vay của các HND huyện Ba Bể tỉnh Bắc cạn ]
[Kim Thị Dung (2005) Tín dụng nơng nghiệp nơng thơn: Thực trạng và một số đề xuất Tạp chí nghiên cứu kinh tế
số 330, tháng 5, tr .11- 15].
6
[Trần Bình Định (2006) Cần đổi mới chính sách tín dụng ngân hàng, Táp chí thị trừng tài chính, tiền tệ, số 9+10,
tháng 5, trang 40 ].
4
5


15

tăng lên theo thời gian, nếu chăn nuôi với số lượng lớn thì lượng tiền mua thức
ăn cần được tăng lên theo từng tháng. Nếu số tiền vay không đáp ứng được nhu
cầu cần vốn để mua thức ăn theo từng tháng sẽ khơng có lượng thức an đảm bảo
sinh trưởng và phát triển của con gia súc, từ đó, sẽ giảm năng suất chăn nuôi và
hiệu quả kinh tế thấp. Ví dụ khác, một dự án đầu tư trồng cây lâm năm, theo chu
kỳ kinh doanh đến năm thứ 5 mới cho sản phẩm, nhưng chủ dự án vay ngân
hàng trong thời hạn 3 hoặc 4 năm, như vậy dự án gặp khó khăn trong việc hồn
trả vốn đúng hạn, hoặc chịu thua lỗ…
Thời hạn cho vay phù hợp sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn vay, làm tăng

năng xuất cây trồng vật nuôi. Ngược lại, khi không phù hợp thì hiệu quả sử dụng
vốn sẽ thấp, như vậy, thời hạn của vốn vay ảnh hưởng lớn tới kết quả sử dụng
vốn vay của hộ.
1.1.5.2. Ảnh hưởng của nhóm nhân tố từ HND vay vốn
i). Yếu tố nhu cầu vay vốn của HND
Trong nông thôn không phải tất cả các HND đều có nhu cầu vay vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng. Hơn nữa, trong số những HND có
nhu cầu vay vốn, nhiều hộ cịn có tâm lý sợ mang nợ, sẽ khó khăn sau này. Theo
TS. Kim Thị Dung [15] có 59,7 % số hộ có nhu cầu vay vốn, trong đó tỷ lệ hộ
nghèo có nhu cầu vay vốn cao hơn hộ trung bình và hộ giàu. Có nhiều lý do số
hộ khác không muốn. Như sợ rủi ro, ngại thủ tục... Như vậy, nhu cầu vay vốn
của hộ là nhân tố quan trọng đầu tiên ảnh hưởng tới việc vay và sử dụng vốn vay
của HND.
Sản xuất nơng nghiệp có những nét đặc biệt là “Cung sản phảm nông
nghiệp và cầu đầu vào sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ vì vậy nhu cầu
vốn của HND cũng mang tính thời vụ và tính chu kỳ” [1]. đây là yếu tố quan
trọng ảnh hưởng tới việc vay vốn của HND, “ Muốn đạt hiệu quả thì vốn phải
được đáp ứng đủ, kịp thời theo tính thời vụ của hoạt động sản xuất nông nghiệp”.


×