Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Nghiên cứu vai trò của cộng đồng dân cư trong thực hiện xây dựng nông thôn mới tại huyện thanh hà, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
---------------------

PHẠM VĂN MẠNH

NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG
THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN THANH HÀ, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
---------------------

PHẠM VĂN MẠNH

NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG
THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN THANH HÀ, TỈNH HẢI DƯƠNG


Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. VŨ TRỌNG BÌNH

Hà Nội, 2014


i

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ nhiệt tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân.
Trước tiên, tơi xin được bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu
trường Đại học Lâm nghiệp, khoa Đào tạo sau Đại học, và các thầy giáo, cô
giáo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong q trình học tập, nghiên cứu
và hồn thành Luận văn.
Đặc biệt, tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS VŨ TRỌNG
BÌNH, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu và hồn thành Luận văn.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Đảng ủy, HĐND, UBND các
xã: Thanh Xá, Hồng Lạc, Thanh Hải, Vĩnh Lập và những hộ nông dân đã tạo
điều kiện, giúp đỡ tôi, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan và nói lên những
suy nghĩ của mình để giúp tơi hồn thành Luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ và giúp
đỡ tơi nhiệt tình trong q trình học tập và nghiên cứu của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Phạm Văn Mạnh


ii

MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRỊ CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI ....................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm về nông thôn, mô hình nơng thơn mới ............... 5
1.1.2. Một số khái niệm về cộng đồng, sự tham gia của cộng đồng dân cư
................................................................................................................. 16
1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong thực hiện chương trình
xây dựng nơng thơn mới ......................................................................... 19
1.1.4. Vai trò của cộng đồng dân cư trong tham gia thực hiện chương
trình xây dựng nơng thơn mới ................................................................. 25
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng dân cư trong
thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới ................................... 32
1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 35

1.2.1. Trên thế giới .................................................................................. 35
1.2.2. Ở Việt Nam ................................................................................... 43
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 55
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thanh Hà ................................................ 55


iii

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 55
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương . 59
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 69
2.2.1. Phương pháp tiếp cận và chọn điểm nghiên cứu .......................... 69
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 72
2.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu, tài liệu .............. 73
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự tham gia của cộng đồng dân cư. .......... 74
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình cơ bản về thực hiện chương
trình nơng thơn mới tại các xã điều tra ................................................... 74
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh vai trị của cộng đồng dân cư. ................ 74
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 76
3.1. Khái quát thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới ở huyện
Thanh Hà giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................ 76
3.1.1. Công tác tổ chức triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nơng
thơn mới tại huyện Thanh Hà.................................................................. 76
3.1.2. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong các nội dung xây dựng
nông thôn mới tại huyện Thanh Hà......................................................... 86
3.2. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong thực hiện Chương trình xây
dựng nông thôn mới tại các điểm nghiên cứu ............................................. 96
3.2.1. Khái quát về tình hình cơ bản tại các xã điều tra .......................... 96
3.2.2. Kết quả về sự tham gia của cộng đồng dân cư thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới ................................................................. 96

3.2.3. Tác động từ việc tham gia tích cực lập kế hoạch của cộng đồng
dân cư trong thực hiện xây dựng nông thôn mới .................................. 105
3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng dân cư trong
thực hiện Chương trình nơng thơn mới ................................................. 110


iv

3.3. Đánh giá chung và những vấn đề đặt ra trong phát huy vai trò tham gia
của cộng đồng dân cư trong thực hiện Chương trình xây dựng NTM ...... 113
3.3.1. Đánh giá chung về vai trò tham gia của cộng đồng dân cư trong
thực hiện Chương trình xây dựng NTM ............................................... 113
3.3.2. Những vấn đề đặt ra trong phát huy vai trò tham gia của cộng đồng
dân cư trong thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới ........... 115
3.4. Giải pháp nâng cao vai trò cộng đồng dân cư trong thực hiện Chương
trình xây dựng NTM tại huyện Thanh Hà................................................. 118
3.4.1. Quan điểm, mục tiêu nâng cao vai trị cộng đồng dân cư trong thực
hiện Chương trình xây dựng NTM ....................................................... 118
3.4.2. Các giải pháp nâng cao vai trị cộng đồng dân cư trong thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Thanh Hà trong thời gian
tới........................................................................................................... 120
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát. .......................................... 124
6. Thu hút các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, xã hội tham gia xây dựng
nông thôn mới ....................................................................................... 125
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Viết đầy đủ

BCĐ

Ban chỉ đạo

BCH

Ban chấp hành

BPTT

Ban phát triển thôn

BQLDA

Ban quản lý dự án

CNH

Công nghiệp hóa

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa


DN

Doanh nghiệp

ĐTH

Đơ thị hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KT - XH

Kinh tế - xã hội

NTM

Nông thôn mới

NN - NT

Nông nghiệp – nông thôn

NN & PTNT


Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSVSMT

Nước sạch vệ sinh môi trường

PRA

Cách tiếp cận phương pháp tham gia

PTNT

Phát triển nông thôn

PTTH

Phổ thông trung học

TCCSĐ

Tổ chức cơ sở Đảng

TDTT

Thể dục thể thao

THCS

Trung học cơ sở


TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

TT
2.1
2.2
2.3

2.4
2.5
2.6

3.1

3.2


Nhiệt độ, lượng mưa, ẩm độ, số giờ nắng bình quân năm 2010 2012
Tình hình sử dụng đất đai huyện Thanh Hà năm 2012
Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện Thanh Hà giai
đoạn 2010-2012
Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Thanh Hà giai đoạn 20102012
Dân số và lao động của huyện Thanh Hà năm 2012
Số lượng điều tra các đối tượng nghiên cứu trên các khu vực
của huyện
Kết quả thành lập Ban chỉ đạo các cấp của huyện Thanh Hà
giai đoạn 2010 - 2012
Kết quả đào tạo và tập huấn người dân và cán bộ làm công tác
xây dựng NTM huyện Thanh Hà giai đoạn 2010 – 2012

Trang
58
60
62

62
66
72

78

81

Kết quả đào tạo và tập huấn cho người dân về kiến thức khoa
3.3


học kỹ thuật trong xây dựng NTM tại huyện Thanh Hà năm

83

2010 – 2012
3.4
3.5
3.6

Tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thôn mới trên
địa bàn của huyện Thanh Hà
Tham gia của người dân về đề án quy hoạch XD NTM
Kết quả thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn giai đoạn
2010 - 2012

85
88
90

3.7

Một số thông tin cơ bản về các xã nghiên cứu

96

3.8

Tỷ lệ các hộ tham gia các hoạt động thực hiện xây dựng NTM

97



vii

3.9
3.10

3.11

3.12
3.13

Huy động nguồn vốn cho chương trình xây dựng NTM các xã
Kết quả huy động đóng góp lao động của người dân xây dựng
CSHT nông thôn mới ở 4 xã điều tra
Cộng đồng dân cư đóng góp kinh phí thực hiện hoạt động sản
xuất
Người dân tham gia lập kế hoạch thực hiện xây dựng nông
thôn mới
Người dân tham gia xây dựng quy chế và lập kế hoạch PTT

98
101

103

107
109



viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình

TT
1.1
1.2
1.3

Trang

Các yếu tố chính ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng
trong các hoạt động phát triển thôn

18

Nguyên tắc xây dựng Nông thôn mới

22

Các lực lượng chính tham gia vào hệ thống phát triển nơng
thơn

26

1.4

Vai trò của cộng đồng dân cư tham gia xây dựng và PTNT


27

2.1

Cơ cấu sử dụng đất huyện Thanh Hà năm 2012

61

2.2

Cơ cấu sử kinh tế huyện Thanh Hà giai đoạn 2010-2012

63

3.1

3.2
3.3

Sự biến động số lượng người tham gia trong ban chỉ đạo xây
dựng NTM của Thanh Hà trong 3 năm

79

Các lớp đào tạo tập huấn kỹ thuật nông nghiệp cho người dân
giai đoạn 2010 -2012

84

Các nguồn vốn theo đề án và thực tế đã huy động được


99


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nơng thơn mới là sự nghiệp cách mạng của tồn Đảng, tồn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới khơng chỉ là vấn đề kinh tế-xã
hội mà cịn là vấn đề kinh tế-chính trị tổng hợp. Xây dựng nơng thơn mới
giúp cho người dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ
nhau trong phát triển nông thôn giàu đẹp, dân chủ, văn minh. Xây dựng nông
thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở
nông thôn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch
đẹp; phát triển sản xuất tồn diện; có nếp sống văn hóa, mơi trường và an ninh
nơng thơn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân
được nâng cao.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định mục tiêu
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 và phương hướng,
nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011 - 2015, trong đó nhấn mạnh sự phát
triển nông thôn bền vững: "Xây dựng nông thôn mới theo hướng văn minh,
giàu đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân". Đây là một
chủ trương lớn của Đảng ta, nhằm tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 26NQ/TW, ngày 5/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương (khố X) về nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn, là quyết tâm mạnh mẽ, thể hiện tầm nhìn chiến
lược, thiết thực của Đảng trong việc làm thay đổi diện mạo nông thôn Việt
Nam trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, là động lực phát
triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
Trong những năm qua, nhiều chương trình lớn của Nhà nước đã được
triển khai, nhằm giải quyết những vấn đề khó khăn, bức xúc cho một số vùng

ở nông thôn, bước đầu đã đạt được một số kết quả quan trọng, như Chương


2

trình giống, Chương trình khuyến nơng, khuyến ngư, khuyến cơng, Chương
trình khoa học cơng nghệ, xố đói giảm nghèo, nước sạch và vệ sinh môi
trường, xây dựng cơ sở hạ tầng,... Tuy nhiên, việc tổ chức thực hiện các
chương trình ở cơ sở (nhất là cấp xã và cộng đồng thơn, xóm) cịn gặp nhiều
khó khăn, hạn chế, bất cập do bị ràng buộc bởi các cơ chế, chính sách và năng
lực chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai của đội ngũ cán bộ cơ sở, chưa huy
động được sự tham gia tích cực, hiệu quả của người dân và cộng đồng dân cư.
Hiện nay, Đảng và Nhà nước đang triển khai Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới thực hiện theo Quyết định số 491/QĐTTg, ngày 16/4/2009, và Quyết định số 800/QĐ- TTg, ngày 4/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí và phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, hướng tới mục
tiêu thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nơng thơn mới theo phương châm phát
huy vai trị của cộng đồng dân cư là chính, Đảng và Nhà nước đóng vai trị chỉ
đạo, điều hành, có cơ chế, chính sách hỗ trợ và hướng dẫn thực hiện, xây
dựng nông thơn mới có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của
dân cư nông thôn được nâng cao, nơng thơn được phát triển theo quy hoạch,
có kết cấu hạ tầng hiện đại, bảo tồn được bản sắc, văn hố tốt đẹp, mơi trường
sinh thái được bảo vệ.
Huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương, sau 3 năm triển khai thực hiện
Quyết định số 800/QĐ- TTg, ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Bộ tiêu chí và phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nơng thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 đã đạt được một số kết quả quan trọng,
diện mạo nông thôn mới đang dần được hình thành. Tuy nhiên, trên thực tế
nhiều xã do chưa làm tốt công tác tuyền truyền các chủ trương, nghị quyết của
Đảng, pháp luật của Nhà nước và địa phương về mục đích, ý nghĩa của

Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, vì vậy chưa phát
huy được vai trị của cộng đồng trong tham gia xây dựng nông thôn mới.


3

Theo Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010- 2020, cơ cấu nguồn vốn chương trình phân bở , như sau: Vốn ngân
sách (Trung ương và địa phương) 40%; vốn tín dụng: khoảng 30%; vốn từ các
doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác: khoảng 20%; huy
động đóng góp của cộng đồng dân cư: khoảng 10%. Do vậy, phải có sự tham
gia tích cực của người dân và cộng đồng dân cư, khơi dậy tính tự chủ, tự lực
vươn lên của người dân.
Vấn đề đặt ra là công tác tổ chức thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới bắt đầu từ đâu? Q trình tham gia cơng tác cộng đồng như thế nào?
Nhằm thực hiện chủ trương dân biết, dân bàn, dân làm, dân hưởng lợi. Đang
là vấn đề được các cấp Đảng, chính quyền ở huyện và cơ sở, đặc biệt là những
nhà quản lý, nhà khoa học quan tâm.
Xuất phát từ những vấn đề trên nhận thức được ý nghĩa và tầm quan
trọng về vai trò, trách nhiệm của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn
mới, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu vai trò của cộng
đồng dân cư trong thực hiện xây dựng nông thôn mới tại huyện Thanh Hà,
tỉnh Hải Dương” làm luận văn tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, phân tích, đánh giá thực trạng vai trò của
cộng đồng dân cư, xác định các nhân tố ảnh hưởng và đề xuấ t mô ̣t sớ giải
pháp tăng cường vai trị của cộng đồng dân cư trong thực hiện chương trình
xây dựng nơng thơn mới ở huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.

2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định được cơ sở lý luận và thực tiễn vai trò của cộng đồng dân cư
trong thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng vai trị của cộng đồng dân cư và phân tích các yếu


4

tố ảnh hưởng tới vai trò của cộng đồng dân cư trong thực hiện xây dựng nông
thôn mới ở huyện Thanh Hà.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò của cộng đồng dân cư
trong thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Thanh Hà,
tỉnh Hải Dương trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu vai trò cộng đồng dân cư trong q trình tổ chức, thực hiện
xây dựng nơng thơn mới.Các yếu tố ảnh hưởng tới vai trò cộng đồng dân cư
trong thực hiện xây dựng nông thôn mới tại huyện Thanh Hà – tỉnh Hải Dương.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn, phân tích, đánh
giá thực trạng vai trị của cộng đồng dân cư, xác định các nhân tố ảnh hưởng và
đề xuấ t mô ̣t số giải pháp tăng cường vai trò của cộng đồng dân cư trong thực
hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới ở huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.
- Không gian: Đề tài thực hiện trên địa bàn huyê ̣n Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
-Thời gian: Nghiên cứu, thu thập tài liệu trong 3 năm 2010 - 2012 và số
liệu điều tra khảo sát năm 2013.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của cộng đồng dân cư
trong thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới

Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRỊ CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm về nơng thơn, mơ hình nơng thơn mới
-Khái niệm về nông thôn
Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn
bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng môi trường và tài nguyên thiên
nhiên cho hoạt động sản xuất nơng nghiệp.
Khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối và luôn biến động theo
thời gian để phản ánh biến đổi về kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia trên thế
giới. Trong điều kiện Việt Nam có thể hiểu:
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóaxã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác” [3].
- Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới
Khái niệm nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải
là Thị tứ; Thứ hai, là nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống.
Nếu so sánh giữa nơng thơn mới và nơng thơn truyền thống, thì nông thôn
mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới.
Xây dựng nông thôn mới không phải là việc biến làng xã thành các Thị
tứ hay cố định nông dân tại nơng thơn. Đơ thị hố và phi nơng hố nơng dân
chính là nguồn động lực quan trọng để xây dựng nông thôn mới. Xây dựng

nông thôn mới phải đặt trong bối cảnh đơ thị hố. Trong khi đó, chuyển dịch
lao động nơng thơn chính là nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng


6

nông thôn mới với chủ thể là các tổ chức nông dân. Các tổ chức hợp tác khu
xã nông dân kiểu mới đóng một vai trị đặc biệt trong sự nghiệp này.
Khái niệm mơ hình nơng thơn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nơng
thơn khác nhau. Nhìn chung, mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp xã, thơn
được phát triển tồn diện theo định hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố, dân
chủ hố và văn minh hố.
Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mơ hình nông thôn mới
là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những bài học khoa
học - kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ được nét đặc trưng, tính cách Việt Nam
trong cuộc sống văn hố, tinh thần.
Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu
cầu phát triển; Có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường;
Đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội;
Tiến bộ hơn so với mơ hình cũ; Chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ
biến và vận dụng trên cả nước.
Xây dựng nông thôn mới là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của
người dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế, xã hội, góp phần
thực hiện chính sách vì nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, thay đổi cơ sở vật
chất và diện mạo đời sống, văn hố, qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa
nơng thơn và thành thị. Đây là q trình lâu dài và liên tục, là một trong
những nội dung trọng tâm cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối,
chủ trương phát triển đất nước và của các địa phương trong giai đoạn trước
mắt cũng như lâu dài.
Mục tiêu xây dựng nơn thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện

đại; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Mơi trường sinh thái được bảo vệ;


7

Nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng ở nông
thôn; Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nông và đội ngũ trí
thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực hiện
thành công CNH - HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mơ hình nơng thơn
mới là hướng đến một nơng thơn năng động, có nền sản xuất nơng nghiệp
hiện đại, có kết cấu hạ tầng gần giống đơ thị.
Vì vậy có thể quan niệm: “Mơ hình nơng thơn mới là tổng thể những
đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới,
đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu
nông thôn được xây dựng mới so với mơ hình nơng thơn cũ ở tính tiên tiến về
mọi mặt” [5].
*Đặc trưng của nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 bao gồm:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn
được nâng cao.
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội
hiện đại, mơi trường sinh thái được bảo vệ.
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy.
- An ninh tốt, quản lý dân chủ.
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
- Căn cứ xác định tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo Đề án
của Bộ NN&PTNT
* Cấp tỉnh

* Cấp huyện


8

* Cấp xã
* Cấp thơn, bản
* Một số tiêu chí để xây dựng nơng thơn mới
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định
số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và
Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 2 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ nêu rõ tiêu chí xác định nơng thơn mới. Được chia làm 5 nhóm với 19
tiêu chí, Bộ tiêu chí quốc gia cụ thể hóa các định tính của Nơng thơn mới Việt
Nam giai đoạn 2010 – 2020:
Nhóm 1: Quy hoạch & Phát triển
Chỉ
TT Tên TC

Nội dung tiêu chí

tiêu

ĐBSH

chung
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng
Quy
hoạch


hố, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch
vụ

và phát
1

triển

1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế -

theo

xã hội - môi trường theo chuẩn mới

quy

1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư

hoạch

mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc
văn hoá tốt đẹp

Đạt

Đạt


9


Nhóm 2. Hạ tầng kinh tế - Xã hội
Chỉ
TT

Tên TC

Nội dung tiêu chí

tiêu

ĐBSH

chung
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã
được nhựa hố hoặc bê tơng hố đạt

100%

100%

70%

100%

chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
2.2. Tỷ lệ km đường trục thơn, xóm
được cứng hố đạt chuẩn theo cấp kỹ
Giao thơng
2


thuật của Bộ GTVT
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và
khơng lầy lội vào mùa mưa.

100%
100%

cứng
hóa

2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội
đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại

65%

100%

Đạt

Đạt

65%

85%

Đạt

Đạt


thuận tiện
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu sản xuất và dân sinh
Thủy lợi

lý được kiên cố hóa

3

4

3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản

Điện

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật của ngành điện


10

Chỉ
TT

Tên TC

Nội dung tiêu chí

tiêu


ĐBSH

chung
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.

Trường
5

học

99%

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật

80%

100%

Đạt

Đạt

100%

100%

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Khơng

Khơng

80%

90%

chất đạt chuẩn quốc gia
6.2. Nhà văn hóa và khu thể thao xã

6

98%

Cơ sở vật

đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL

chất văn


6.3. Tỷ lệ thơn có nhà văn hóa và

hố

khu thể thao thôn đạt quy định của
Bộ VH-TT-DL

7

Chợ NT

Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo
quy định
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn

8

Bưu điện

thơng
8.2. Có Internet đến thơn
9.1. Nhà tạm, dột nát

9

Nhà ở dân


9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn

Bộ Xây dựng


11

Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất
Chỉ
TT

Tên TC

Nội dung tiêu chí

tiêu

ĐBSH

chung

Thu nhập bình qn Năm 2012

18

20

26

29

44


49

<6%

3%

>90%

Đạt





đầu người khu vực
10

Thu nhập

nông

thôn

(triệu

đồng/người).

Đến năm 2015


Đến năm 2020
11

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo

Tỷ lệ lao
động có
12

Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong

việc làm

độ tuổi lao động.

thường
xun
Hình thức tổ
13

chức
xuất

sản

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt
động có hiệu quả



12

Nhóm 4: Văn hóa - Xã hội – Mơi trường
Chỉ
TT

Tên TC

Nội dung tiêu chí

tiêu

ĐBSH

chung
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ
sở
14 Giáo dục

Đạt

Đạt

85%

90%

>35%


>40%

>70%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

85%

90%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề)
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo

15 Y tế

hiểm y tế
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Xã có từ 70% số thơn, bản trở lên

16 Văn hóa

đạt tiêu chuẩn làng văn hố theo quy
định của Bộ VH-TT-DL
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc
gia
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn
về môi trường

17 Môi trường

17.3. Khơng có các hoạt động gây suy
giảm mơi trường và có các hoạt động

phát triển mơi trường xanh, sạch, đẹp
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo
quy hoạch
17.5. Chất thải, nước thải được thu
gom và xử lý theo quy định


13

Nhóm 5: Hệ thống chính trị
Chỉ
TT

Tên TC

Nội dung tiêu chí

tiêu

ĐBSH

chung
Hệ thống tổ 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
18

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

chức chính trị 18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ
xã hội vững thống chính trị cơ sở theo quy
mạnh

19

Đạt

định.

An ninh, trật An ninh, trật tự xã hội được giữ
tự xã hội

vững

Trong mỗi tiêu chí bao gồm các đầu mục chi tiết nhằm đánh giá chính
xác thực trạng kinh tế - xã hội của mỗi xã, huyện, tỉnh. [18]
* Sự cần thiết phải xây dựng nơng thơn mới ở nước ta
Có thể nói, kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chủ trương, chính
sách phát triển nơng nghiệp, nơng thơn của Đảng và Nhà nước ta đã có những
thay đổi căn bản. Những nội dung trong chính sách phát triển nơng nghiệp,
nơng thôn như xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, chú trọng các chương
trình lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh
tế trang trại, đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng thơn, xây dựng đời
sống văn hoá ở khu dân cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở… đã bắt đầu

tạo ra những yếu tố mới trong phát triển nông nghiệp, nơng thơn. Bên cạnh
đó, Nhà nước đã phối hợp với các tổ chức quốc tế, các tổ chức xã hội trong
nước để xố đói giảm nghèo, cải thiện mơi trường thiên nhiên và môi trường
xã hội ở nông thôn. Các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước ta đã


14

và đang đưa nền nông nghiệp tự túc tự cấp sang nền nơng nghịêp hàng
hố.[20]
Những thành tựu đạt được trong phát triển nông nghiệp, nông thôn thời
kỳ đổi mới là rất to lớn, tuy nhiên, nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm
ẩn những mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ như:
Thứ nhất: Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát
- Hiện nay nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, tự phát, có khoảng 23%
xã có quy hoạch nhưng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn chất lượng chưa cao.
- Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch còn yếu.
- Xây dựng tự phát, kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn,
nhiều nét đẹp văn hoá truyền thống dần bị mai một.
Thứ hai: Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cịn lạc hậu khơng đáp ứng
được u cầu phát triển lâu dài
Thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh. Tỷ
lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa mới đạt 25%. Giao thơng chất
lượng thấp, khơng có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng giao
thông chưa phục vụ tốt sản xuất, lưu thơng hàng hóa, phần lớn chưa đạt chuẩn
quy định. Hệ thống lưới điện hạ thế ở tình trạng chắp vá, chất lượng thấp, quản
lý lưới điện ở nơng thơn cịn yếu, tổn hao điện năng cao (22-25%), nông dân
phải chịu giá điện cao hơn giá trần Nhà nước quy định. Hệ thống các trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở nông thơn có tỷ lệ đạt chuẩn về cơ sở vật
chất thấp (32,7%), cịn 11,7% số xã chưa có nhà trẻ, mẫu giáo; Mức đạt chuẩn

của nhà văn hóa và khu thể thao xã mới đạt 29,6%, hầu hết các thôn khơng có
khu thể thao theo quy định. Tỷ lệ chợ nơng thơn đạt chuẩn thấp, có 77,6% số
xã có điểm bưu điện văn hóa theo tiêu chuẩn, 22,5% số thơn có điểm truy cập
Intenet. Cả nước hiện cịn hơn 400 nghìn nhà ở tạm bợ (tranh, tre, nứa lá), hầu
hết nhà ở nơng thơn được xây khơng có quy hoạch, quy chuẩn.


15

Thứ ba: Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở
mức thấp
- Kinh tế hộ phổ biến quy mơ nhỏ (36% số hộ có dưới 0,2 ha đất).
- Kinh tế trang trại chỉ chiếm hơn 1% tổng số hộ nông - lâm - ngư
nghiệp trong cả nước.
- Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã đã có hợp tác xã hoặc
tổ hợp tác nhưng hoạt động cịn hình thức, có trên 54% số hợp tác xã ở mức
trung bình và yếu.
- Đời sống cư dân nơng thơn tuy được cải thiện nhưng cịn ở mức thấp,
chênh lệch giàu nghèo giữa thành thị và nơng thơn, giữa các vùng ngày càng
cao, thu nhập bình quân đạt 16 triệu đồng/hộ (năm 2008) nhưng chênh lệch thu
nhập giữa 10% nhóm người giàu và 10% nhóm người nghèo nhất là 13,5 lần).
-Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nơng thơn cịn cao (16,2%).
Thứ tư: Các vấn đề về văn hóa – mơi trường – giáo dục – y tế
- Giáo dục mầm non: Còn 11,7% số xã chưa có nhà trẻ, mẫu giáo.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo rất thấp (khoảng 12,8%).
- Mức hưởng thụ về văn hóa của người dân thấp, những vấn đề xã hội ở
nông thôn vẫn phát sinh nhiều vấn đề bức xúc, bản sắc văn hóa dân tộc ngày
bị mai một, tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.
- Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển.
- Môi trường sống ô nhiễm.

- Số trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia thấp, vai trò y tế dự phòng của
trạm y tế cịn hạn chế.
Thứ năm: Hệ thống chính trị cịn yếu (nhất là trình độ và năng lực điều hành)
- Về trình độ chun mơn: Chỉ có 9% có trình độ đại học, cao đẳng,
32,4% trung cấp, 9,8% sơ cấp, 48,7% chưa qua đào tạo.
- Về trình độ quản lý nhà nước: Chưa qua đào tạo là 44%, chưa qua đào


×