Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 6


Thứ tư ngày 28/9/2011


KỸ THUẬT
Đ/C Long dạy
_________________________________________


Tập đọc Tiết 11
<b>Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca</b>
SGK / 55 TGDK: 40 phút
I.Mục tiêu :


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân
vật với lời người kể chuyện.


- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương,
ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với
lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


-GD tình yêu thương và trách nhiệm đối với nguời thân trong gia đình .
<i>KN:</i>


<i>-Ứng xử lịch sự trong giao tiếp</i>
<i>-Thể hiện sự cảm thông</i>


<i>-Xác định giá trị</i>


II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học :



1.Bài cũ : Kiểm tra 3 em, yêu cầu học thuộc lòng bài Gà trống và Cáo và trả
lời câu hỏi 1, 2 , 3 SGK - GV nhận xét - ghi điểm


2.Bài mới : Giới thiệu bài : Gián tiếp qua tranh SGK
*Hoạt động 1 : Luyện đọc


-Yêu cầu 1 hs đọc thành tiếng cả bài, cả lớp đọc thầm, hs đọc nối tiếp theo
đoạn :


-Lần 1: kết hợp sửa lỗi sai . Lần 2 : kết hợp giải nghĩa từ. Lần 3 : HD ngắt
nghỉ đúng chỗ


-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài


-Yêu cầu hs đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi SGK - GV Nhận xét cùng hs và
chốt ý đúng


Câu 1: Nhập cuộc chơi đá bóng cùng các bạn và quên ngay lời mẹ dặn. Mãi
sau mới nhớ ra liền chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.


Câu 2: Cậu bé hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Ơng đã qua đời


Câu 3 : Cậu bé cho rằng vì mình mua thuốc chậm nên ơng chết. Cậu ồ khóc
và kể cho mẹ nghe mọi chuyện. Cả đêm ngồi nức nở dưới gốc cây táo, đến
khi lớn vẫn tự dằn vặt mình ( hs khá)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Ý nghĩa: Cậu bé An-đrây-ca là người rất u thương ơng, có ý thức trách
nhiệm với người thân, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại



-Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn


-Hướng dẫn hs luyện đọc đoạn “Bước vào phịng ơng nằm, … lúc con vừa ra
khỏi nhà”


-G V đọc mẫu. -u cầu hs luyện đọc theo nhóm đơi, cá nhân.


- Cho hs thi đọc theo cách phân vai, ( HS khá), đọc đúng ( HS yếu ) - nhận
xét.


3.Củng cố : Ý nghĩa câu chuyện
-Nhận xét tiết học


Dặn dò : Luyện đọc và chuẩn bị bài sau. “Chị em tôi ”


I Phần bổ sung :. . . .. . .. . . . . .. . . .. .. . .. . . .. .. ..
………


_________________________________________
Toán Tiết 26


<b>Luyện tập</b>
Sách giáo khoa / 33
Thời gian dự kiến : 35 phút
I Mục tiêu :


- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
- Làm được BT 1, 2



II Đồ dùng dạy : -Giáo viên : bảng phụ.
- Học sinh : Bảng con
III Các hoạt động dạy và học :


1.Bài cũ : Biểu đồ (2 em làm miệng bài tập 2)
2Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập


*Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập . VBT/29


Bài 1 : Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả lời các câu hỏi sau:
-Yêu cầu hs đọc đề , quan sát biểu đồ và ghi kết quả vào bảng con
- GV theo dõi, nhận xét, sửa bài chú ý HS yếu


Bài 2: Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng của năm 2004 ở
một huyện miền núi .


-Yêu cầu hs đọc đề


-HD tìm hiểu: Cột dọc biểu thị điều gì? Cột ngang biểu thị điều gì?


- HS làm VBT - 1em làm bảng phụ - Lớp và GV cùng nhận xét, chấm và sửa
sai.


Lưu ý : cách xem biểu đồ và đọc số liệu
3 Củng cố : -Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

IV Phần bổ sung:. . . .. . .. . . . . .. . . .. .. . .. . . .. ..
. . . .. . . .. . . . .. . . .. . .. .. . . .. . .. . . . . .. . . .


Địa lí Tiết 6


<b> Tây Nguyên </b>


SGK/82 Thời gian: 35 phút
I.Mục tiêu :


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm
Viên, Di Linh.


+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.


<b>-</b> Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
HS khá, giỏi:


Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.


II Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bản đồ tự Địa lí nhiênViệt Nam
III Các hoạt động dạy và học :


1.Bài cũ : Trung du Bắc Bộ


Mô tả vùng trung du Bắc Bộ? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng các
loại cây gì?


2.Bài mới : Giới thiệu bài : Tây Nguyên


*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp
tầng



- Mục tiêu : Xác định được vị trí và đọc tên các cao nguyên


- Cách tiến hành : Yêu cầu hs quan sát lược đồ hình 1, đọc tên các cao
nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ,
đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam và đọc tên tỉnh có các cao nguyên trên.


- Gv theo dõi, kết luận : Cao nguyên Kon Tum (Kon Tum), cao nguyên Plây
Ku (Plây Ku), cao nguyên Đắk Lắk (Đắk Lắk), cao nguyên Lâm Viên, cao
nguyên Di Linh (Lâm Đồng)


-Yêu cầu hs đọc bảng số liệu về độ cao của các cao nguyên và sắp xếp các
cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.


-Kết luận : Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
<i>như cao nguyên Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh, ….</i>


*Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên.


- Mục tiêu : HS nhận biết khí hậu ở Tây ngun có hai mùa mưa và khơ rõ
rệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Yêu cầu hs xác định vị trí thành phố Bn Ma Thuột trên hình 1, dựa vào
bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Bn Ma Thuột trả lời câu hỏi
:


+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những
tháng nào?


+ Khí hậu ở Bn Ma Thuột có mấy mùa? Là những mùa nào?



+ Nêu đặc điểm khí hậu của từng mùa? (Mùa mưa : có những ngày mưa kéo
dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xố; mùa khơ :
trời nắng gay gắt, đất khô vụ bở)


- HS nhận xét, bổ sung, GV kết luận : Ở Tây Nguyên khí hậu có hai mùa rõ
<i>rệt : mùa mưa và mùa khơ. Mùa mưa : có những ngày mưa kéo dài liên </i>
<i>miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xố; mùa khơ : trời nắng </i>
<i>gay gắt, đất khô vụ bở)</i>


3 Củng cố : - Kể tên các cao nguyên ở Tây nguyên? Nêu đặc điểm khí hậu ở
Tây nguyên?


Dặn dò : Về học bài và chuẩn bị bài sau.


_____________________________________________________________
<b>Thứ năm đ/c Hấn dạy</b>


____________________________________________
Thứ sáu ngày 30 /9/2011


Luyện từ và câu Tiết 11
<b> Danh từ chung và danh từ riêng</b>


SGK: 57 TGDK: 40 phút
I Mục tiêu :


- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái


quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước
đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2).


- HS có ý thức trình bày bài sạch, đẹp.


II Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bảng nhóm
III Các hoạt động dạy - học :


1 Bài cũ : Danh từ


- GV : Thế nào là danh từ ? Tìm danh từ chỉ sự vật trong câu sau : Thuốc
đắng dã tật.


2 Bài mới : Giới thiệu bài.


*Hoạt động 1 : Phân tích ngữ liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Kết luận : Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Danh từ riêng là tên
<i>riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.</i>


*Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành VBT/36
Bài 2 : Viết họ tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em.


- GV : Họ và tên các bạn là danh từ chung hay danh từ riêng? Viết thế nào?
- Yêu cầu hs viết vào VBT- GV chấm, chữa bài


3 Củng cố: HS đọc ghi nhớ -Nhận xét tiết học.


Dặn dò : Học bài, tìm 5 danh từ chung chỉ đồ vật và 5 danh từ riêng chỉ
người hoặc địa danh và chuẩn bị bài sau



IV Phần bổ sung:.. . . .. . .. . . . . .. . . .. .. . .. . . ..
.. . . .. . . .. . . . .. . . .. . .. .. . . .. . .. . . . . .. . .


______________________________________________
Tập đọc Tiết 12


<b>Chị em tôi</b>


SGK: 59 TGDK: 35 phút
I Mục tiêu :


- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu
chuyện.


- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất
lịng tin, sự tơn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi
trong SGK )


<i>* KN:</i>


<i>-Tự nhận thức về bản thân</i>
<i>-Thể hiện sự cảm thông</i>
<i>-Xác định giá trị</i>


<i>-Lắng nghe tích cực</i>


II Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III Các hoạt động dạy - học :



1Bài cũ : KT bài “Nỗi dằn vặt của An - đray - ca”


- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK - GV nhận xét, ghi điểm
2 Bài mới : Giới thiệu gián tiếp qua tranh.


*Hoạt động 1 : Luyện đọc


-Yêu cầu 1 HS khá đọc cả bài, cả lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn : ( 3 lượt)


-Lần 1: kết hợp sửa lỗi sai -Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ -Lần 3 GV theo dõi
nhận xét ch


- HS đọc theo nhóm đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-u cầu hs đọc bài và trả lời câu hỏi : 1, 2 3,4 SGK/61.(HS TB, yếu chỉ trả
lời câu 1, 2)


- GV chốt ý :


+ Câu 1: Cô chị nói dối ba để đi xem phim, rút từ: nói dối , ân hận.


+ Câu 2 : Vì cơ thương ba biết mình đã phụ lịng tin của ba nhưng vẫn tặc
lưỡi vì cơ đã quen nói dối


+ Câu 3: Bắt chước chị nói dối ba, coi như khơng thấy chị trong rạp chiếu
bóng, thủng thẳng đáp lời chị, giả bộ ngây thơ hỏi để chị bị lộ.


+ Câu 4: Vì chị thấy ba buồn và nhận ra mình là tấm gương xấu cho em.
- GV: Câu chuyện khuyên ta điều gì?-HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV


Chốt ý, ghi bảng


Ý nghĩa :Câu chuyện khun ta khơng nên nói dối vì nói dối là một tính xấu
<i>làm mất lịng tin, sự tín nhiệm, lịng tơn trọng của mọi người đối với mình.</i>
*Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm


- Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hướng dẫn luyện đọc


-Hướng dẫn hs luyện đọc đúng đoạn “Hai chị em về đến nhà … nên người”
- GV đọc mẫu.


- u cầu hs luyện đọc theo nhóm đơi, thi đọc, nhận xét.GV khuyến khích,
tuyên dương


3 Củng cố : - Bài học khuyên ta điều gì?
-Nhận xét tiết học


Dặn dò: - Luyện đọc, kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Trung
thu độc lập”


IVPhần bổ sung : . . .. . . . .. . . .. . . .


… . . .. . . .. . . . . . .. . . . .. . . .. . . .
. . .


_________________________________________________
Toán Tiết 28


<b> Luyện tập chung (TT) </b>
SGK/36



TGDK : 35 phút
I Mục tiêu :


- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong
một số.


- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.


- Tìm được số trung bình cộng
Bài 1, bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

II Các hoạt động dạy - học:


1 Bài cũ : Luyện tập chung ( 2em làm bài 2 /35 ) GV nhận xét
2 Bài mới : Giới thiệu


*Hoạt động 1: Thực hành (SGK/36)


Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chũ đặt trước câu trả lời đúng.


Yêu cầu mỗi cá nhân đọc đề, tìm hiểu đề, ghi kết quả vào bảng con
<i>GV chốt ý đúng;</i>


a/ D. 50 050 050 b/ B. 8000 c/ C. 684 752 d/ C. 4085
e/C. 130


Bài 2: Biểu đồ chỉ số quyển sách các bạn Hiền, Hoà, Trung, Thục đã đọc
trong một năm :



- HD Cột ngang biểu thị điều gì? Cột dọc biểu thị điều gì?


- HS dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi. HS - GV nhận xét, bổ sung


Lưu ý: Tìm TB cộng : Tính tổng của các số đó rồi chia tổng cho các số hạng
3 Củng cố : - Nêu cáchtìm số TB cộng


Dặn dò: -Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài tiếp theo


IV/Phần bổ sung:……. .. .. . . .. . . . .. . . .. . .
. … . . .. . . .. . . . . . .. . . . .. . . .. . .


_________________________________________________


<b>Sinh hoạt tập thể Tiết 6</b>



- GV cho lớp sinh hoạt tập thể .


- Lớp trưởng nhận xét tình hình chung.


- Các tổ theo dõi báo cáo cụ thể, tuyên dương, nhắc nhở


I /GV nhận xét chung tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua .


+ Các em đi học đều , ĐDHT đủ, chuẩn bị bài tương đối tốt, nhưng bên
cạnh đó vẫn còn một số em chuẩn bị bài chưa tốt


+ Tun dương một số em có thành tích trong học tập, hăng hái phát biểu
tuần qua



-Nhắc các em thực hiện tốt nhiệm vụ của mìn. HS chuẩn bị bài cho chu đáo
hơn , khơng cịn tình trạng chưa học bài cũ khi đến lớp. Đi học sớm, đúng
giờ, không nghỉ học tùy tiện, không sả rác bừa bãi , giữ gìn vệ sinh chung .
- Nhắc HS giữ gìn , baỏ quản tốt ĐDHT . Rèn chữ viết , giữ gìn sách vở sạch
, bao bọc cẩn thận . Nhắc HS đi học đều , chăm học , ghi chép bài đầy đủ .
- Nhắc HS báo với bố mẹ các khoản tiền nộp trong năm.


III Phương hướng tuần tới:


*Học tập: Chuẩn bài tốt trước khi đến lớp, sách vở, dụng cụ đầy đủ.
- Đi học đều, giữ gìn sách vở sạch sẽ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

*Đạo đức:ổn định nề nếp lớp, mặc đồng phục đến trường, khăn quàng phù
hiệu đầy đủ giữ gìn vệ sinh chung.


________________________________________________
Thứ hai ngày 3/10/2011


Tập làm văn Tiết 11
<b>Viết thư (Trả bài viết)</b>


SGK: 61
TGDK : 35 phút
I Mục tiêu :


Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt
câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo
sự hướng dẫn của GV.



II Đồ dùng dạy học :


-Giáo viên : Bảng phụ ghi những nội dung cần ghi nhớ để viết thư (sách
trang 34).


III Các hoạt động dạy - học


1 Bài mới : Giới thiệu bài : Viết thư (Trả bài viết).
*Hoạt động 1 : Nhận xét chung về kết quả bài viết.
-Nhắc lại đề bài và yêu cầu hs xác định trọng tâm đề.
-Nhận xét về kết quả bài làm :


+Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục lá thư, có cố gắng viết
thư xoay quanh chủ đề đã lựa chọn.


+ Khuyết điểm: Nội dung bức thư còn sơ sài, các ý viết lẫn lộn, sai chính tả
nhiều, một số bài viết còn lạc đề.


*Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa bài.


-Yêu cầu hs sửa lỗi chính tả vào vở, giáo viên chép lỗi tiêu biểu cần sửa lên
bảng.


-Yêu cầu hs phát hiện chỗ cần sửa và nêu ý kiến sửa.
- GV theo dõi, nhận xét, ghi bảng :


-Yêu cầu hs tự nêu ý kiến về bài sửa của mình.
- Theo dõi, hướng dẫn sửa lỗi chính tả vào vở.


-Đọc bài viết tốt, nội dung tương đối đầy đủ , hs theo dõi, học tập.



-Yêu cầu hs nêu ý kiến về những điều hay, học tập được từ bài viết của bạn.
-Giới thiệu những điểm đáng chú ý để học tập trong bài.


3 Củng cố : - Nhận xét tiết học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

………
………


_______________________________________


Toán Tiết 29
<b>Phép cộng </b>


SGK/38 TGDK: 35 phút


I /Mục tiêu : Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ
số khơng nhớ hoặc có nhớ khơng q 3 lượt và khơng liên tiếp.Bài 1, bài 2
(dịng 1, 3), bài 3


II/ Đồ dùng dạy học : - Giáo viên :Bảng phụ.
- Học sinh : Bảng con
III Các hoạt động dạy - học :


1 Bài cũ : 2 em trả lời miêng bài 2/ 37 GV nhận xét
2Bài mới : Giới thiệu bài : Phép cộng


*Hoạt động 1 : Củng cố cách thực hiện phép cộng.
Giới thiệu phép cộng : 48352 + 21026



-Yêu cầu 1 hs nêu cách thực hiện và thực hiện trước lớp, hs dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


-Giới thiệu phép cộng : 367859 + 541728


-Yêu cầu hs thực hiện vào giấy nháp cá nhân, 1 hs thực hiện trên bảng lớp,
nhận xét


- GV : Muốn thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung


- Kết luận : Đặt tính (Viết số hàng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số
<i>ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, viết dấu cộng và kẻ gạch ngang) </i>
<i>và tính (cộng theo thứ tự từ phải sang trái).</i>


*Hoạt động 2 : Luyện tập -Thực hành. VBT/35


Bài 1: Đặt tính rồi tính. (HS yếu chỉ làm các bài với phép cộng có 2 lượt
nhớ)


- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, làm bài vào bảng con. GV kiểm tra kết
quả, rèn kĩ năng đặt tính và tính cho HS


- HS làm lại vào vở BT


Bài 2:HS làm bài 2 SGK _bảng con.
Bài 3 : Giải toán


- 1- 3 em đọc đề, lớp đọc thầm
-Hướng dẫn tóm tắt :



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Yêu cầu hs làm bài vào VBT, 1 em làm bảng phụ, GV chấm chữa bài
3 Củng cố : Nêu cách đặt tính và tính (cộng có nhớ và khơng nhớ)
Dặn dò : bài tập Về nhà : bài 1/ 39. Chuẩn bị bài “ phép trừ ”
IV/ phần bổ sung :


………
………...




Luyện từ và câu Tiết 12


<b> Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng</b>
SGK/62 TGDK : 40 Phút


I Mục tiêu :


Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT1,
BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm
nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).


- Giáo dục đức tính trung thực, lòng tự trọng


II Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : Phơ tơ trang từ điển, bảng nhóm, bút dạ .
III Các hoạt động dạy - học :


1 Bài cũ : Danh từ chung và danh từ riêng.


Viết 2 danh từ chung là tên gọi các đồ vật.Viết 2 danh từ riêng là tên riêng


của người.


2 Bài mới : Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ : Trung thực -Tự trọng
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học làm bài tập VBT/38


Bài 1: Chọn từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào ô trống
trong đoạn văn sau :


- HS thảo luận nhóm đơi để làm VBT, 1 em làm bảng phụ .GV chấm, chữa
bài ,nhận xét


<i>- Chốt ý đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti , tự tin, tự ái, tự hào .</i>
Bài 2: Nối từ ở cột B với dòng ghi nghĩa của từ đó ở cột A


-Yêu cầu hs tra từ điển, chọn nghĩa thích hợp với từ, viết tương ứng vào
VBT.GV theo dõi, nhận xét, sửa bài :


Nghĩa Từ


-Một lịng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ
chức hay với người nào đó.


-Trước sau như một, khơng gì lay chuyển
nổi.


-Một lịng một dạ vì việc nghĩa.


-Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như
một.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Ngay thẳng, thật thà.


Bài 3 : Xếp các từ ghép thành hai nhóm dựa theo nghĩa của từ.
-Yêu cầu hs làm bài vào vở . GV theo dõi, nhận xét, sửa bài :
Trung có nghĩa là “ở giữa” : trung bình, trung thu, trung tâm.


Trung có nghĩa là “một lịng một dạ” : trung thành, trung nghĩa, trung thực,
trung hậu, trung kiên.


Bài 4: Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3.


-Yêu cầu hs suy nghĩ đặt câu hình thức cá nhân.GV theo dõi, nhận xét.
3 Củng cố :Trung thực là người như thế nào? Thế nào là tự trọng? -Nhận
xét tiết học .


Dặn dò : Về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau.
IV phần bổ sung


………
………
____________________________________________________


<b> AN TỒN GIAO THƠNG TIẾT:4</b>
<b>LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN</b>


TGDK: 35 phút
I.Mục tiêu:


1. kiến thức:



-HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an tồn và khơng an tồn.
-Biết căn cứ mức độ an tồn của con đường để có thể lập được con đường
đảm bảo an toàn đi tới trường .


2.Kĩ năng:


-Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
- Phân tích được các lí do an tồn hay khơng an tồn.
3. Thái độ:


- Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an tồn dù có phải đi vịng xa
hơn.


II. Chuẩn bị:
GV : sơ đồ


Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.


Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.


Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào?
Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?


GV nhận xét, giới thiệu bài


Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường an tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV cùng HS nhận xét



Hoạt động 3: Chọn con đường an toàn đi đến trường.


GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có hai hoặc 3 đường đi,
trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau


GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 HS chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm
bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác nhưng khơng được
an tồn. Vì lí do gì?


Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ


GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy
điểm hoặc đoạn đường an tồn và mấy điểm khơng an tồn.


Gọi 2 HS lên giới thiệu


GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an
toàn.


Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV dặn dò, nhận xét


____________________________
Buổi chiều


Âm nhạc Tiết 6
<b>Tập đọc nhạc: TĐN SỐ 1</b>
<b>Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc</b>



SGK: - TGDK: 35 phút
I. MỤC TIÊU:


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát đã học.


- Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.Biết
đọc bài TĐN số 1


II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc cụ quen dùng.


- Chép sẵn các bài tập cao độ, tiết tấu, TĐN số 1 vào bảng phụ
- Hình vẽ các nhạc cụ: đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
- Băng âm thanh các trích đoạn nhạc


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ:


2- Bài mới:* Giới thiệu bài: Tiết âm nhạc hôm nay, chúng ta sẽ tập đọc
nhạc bài TĐN SỐ 1, và tìm hiểu một vài nhạc cụ dân tộc


Hoạt động 1:- Yêu cầu HS làm việc cả lớp


- GV hướng dẫn HS luyện tập cao độ: Đô – Rê - Mi – Son – La
+ GV chỉ tên nốt trên khuông


+ GV đọc mẫu 5 âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Luyện tập tiết tấu



- Luyện tập tiết tấu TĐN SỐ 1 – Son La Son và bài tập phát triển, vỗ
tay, gõ thanh phách.


* Hướng dẫn HS làm quen với bài TĐN Số 1 – Son La Son
Hoạt động 2:Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc


- GV dùng nhạc cụ để HS có chỗ dựa đọc theo


- GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai, kịp thời sửa chữa
* Giới thiệu nhạc cụ dân tộc: đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà


- GV treo tranh vẽ, giới thiệu cho HS biết hình dáng từng nhạc cụ
- Cho HS nghe băng trích đoạn nhạc do từng loại nhạc cụ diễn tấu.
- GV hỏi HS âm sắc từng lo?i nhạc cụ


Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò


- Hát lời và gõ đệm bài TĐN Số 1 – Son La Son
- Về nhà tập chép nhạc bài TĐN Số 1


- Nhận xét tiết học
IV. PHẦN BỔ SUNG:
………..


………
………..


_____________________________________________
Mỹ thuật Tiết 6



<b>Vẽ theo mẫu VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU</b>
SGK: -TGDK : 35 phút


I. MỤC TIÊU:- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu.
- Biết cách vẽ quả dạng hình cầu.


- Vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích.
HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh, ảnh về một số loại quả dạng hình cầu


- Một vài quả dạng hình cầu có màu sắc, đậm nhạt khác nhau
- Một số bài vẽ mẫu


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:


2. Bài mới:


Hoạt động 1:Quan sát nhận xét :


- GV dùng tranh, ảnh, về quả có dạng hình cầu cho HS xem và đặt câu
hỏi cho HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động 2:CÁCH VẼ QUẢ


- GV cho HS quan sát bài vẽ mẫu các quả có dạng hình cầu
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ ở bộ ĐDDH



- Vẽ lên bảng từng bước thực hiện


- Hướng dẫn cách sắp xếp bố cục trong tờ giấy
- Hướng dẫn HS có thể vẽ bằng chì đen hoặc màu vẽ
Hoạt động 3:THỰC HÀNH


- GV sắp xếp lại lớp học theo nhóm, bày mẫu cho HS vẽ


- GV đến từng bàn để quan sát, gợi ý, hướng dẫn bổ sung thêm.
Hoạt động 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ


- GV cùng HS xếp loại các bài đã nhận xét. Những nhược điểm cần
khắc phục về bố cục và cách vẽ, những ưu điểm cần phát huy.


Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò:
IV. PHẦN BỔ SUNG:


………..


………
………..


________________________________________
Toán ( bổ sung ) tiết 6


<b> Ôn tập phép cộng </b>
<b> Thời gian dự kiến : 35 phút </b>
I /Mục tiêu : Tiếp tục củng cố kiến thức về :


- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng


nhớ hoặc có nhớ khơng q 3 lượt và khơng liên tiếp.


II/ Đồ dùng dạy học : - Giáo viên :Bảng phụ.
- Học sinh : Bảng con
III Các hoạt động dạy - học :


1 Bài cũ : 2 em trả lời miêng bài 2/ 37 GV nhận xét.
2Bài mới : Giới thiệu bài : Phép cộng


*Hoạt động 1 : Củng cố cách thực hiện phép cộng.
Giới thiệu phép cộng : 48352 + 21026


-Yêu cầu 1 hs nêu cách thực hiện và thực hiện trước lớp, hs dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


-Giới thiệu phép cộng : 367859 + 541728


-Yêu cầu hs thực hiện vào giấy nháp cá nhân, 1 hs thực hiện trên bảng lớp,
nhận xét


- GV : Muốn thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 1: Đặt tính rồi tính. (HS yếu chỉ làm các bài với phép cộng có 2 lượt
nhớ)


- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, làm bài vào bảng con. GV kiểm tra kết
quả, rèn kĩ năng đặt tính và tính cho HS


- HS làm lại vào vở BT



Bài 2:HS làm bài 2 SGK _bảng con.
Bài 3 : Giải toán


- 1- 3 em đọc đề, lớp đọc thầm
-Hướng dẫn tóm tắt :


Xã Yên Bình : 16 545 ng ười ? người
Xã Yên Hoà : 20 628 người


-Yêu cầu hs làm bài vào VBT, 1 em làm bảng phụ, GV chấm chữa bài
3 Củng cố : Nêu cách đặt tính và tính (cộng có nhớ và khơng nhớ)


Thứ ba ngày 4/10/2011


Lịch sử Tiết 6


<b>Khởi nghĩa hai Bà Trưng (năm 40 )</b>
SGK/19 TGDK: 35 phút
I Mục tiêu :


Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi
nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):


+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định
giết hại (trả nợ nước, thù nhà).


+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa,... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn cơng Luy Lâu,
trung tâm của chính quyền đô hộ.



+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước
ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước
của nhân dân ta.


- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa
II Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Lược đồ


III Các hoạt động dạy - học :


1 Bài cũ : “ Nước ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương Bắc ”
+ Khi đô hộ nước ta, triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì?
+ Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?


2 Bài mới :Giới thiệu bài : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV chốt ý: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai


*Hoạt động 2 : Cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng


- MT:Tìm hiểu về hồn cảnh, diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.


- Cách tiến hành : -Yêu cầu hs đọc sách, quan sát lược đồ, trả lời câu hỏi 1
SGK, trình bày, nhận xét, bổ sung


- GV kết luận : Uất hận trước ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng kêu gọi
nhân dân khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.



Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, cuộc khởi nghĩa nổ ra trên một
khu vực rộng, mạnh mẽ, trên lược đồ chỉ là khu vực chính của cuộc khởi
nghĩa.


-Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ, đọc sách, thảo luận nhóm bàn trả lời câu
hỏi, đại diện nhóm trình bày trước lớp. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra
vào mùa xn năm 40 trên cửa sơng Hát. Đồn qn tiến lên và nhanh chóng
làm chủ Mê Linh. Sau đó nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi tấn
cơng Luy Lâu. Bị địn bất ngờ, qn Hán thua bỏ chạy.


Trong vịng khơng đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Sau
hơn hai thế kỉ bị phong kiến phương Bắc đô hộ, đây là lần đầu tiên nhân dân
ta giành được độc lập.


-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ của bài.


3 Củng cố : - Sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trung nói lên điều gì
về tinh thần của nhân dân ta?


- Nhận xét giờ học


Dặn dò : - Học bài và chuẩn bị bài 5


IVPhần bổ sung:. . . . .. . . . .. . . .. . . .
… . . .. . . .. . . . . . .. . . . .. . . .. . . .
. . . .


_______________________________________________
Tập làm văn Tiết 12



<b>Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện</b>
SGK: 64 TGDK: 35 phút
I Mục tiêu :


Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể
lại được cốt truyện (BT1).


- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện
(BT2).


II Đồ dùng dạy học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

III Các hoạt động dạy và học


1 Bài cũ : 2 em đọc bài làm tiết trước cho cả lớp nghe, nhận xét
2 Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs làm bài tập VBT/40


* Dựa vào tranh và lời kể dưới tranh, kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu”
-Yêu cầu hs đọc phần lời dưới tranh và giải nghĩa từ “tiều phu”.


-Yêu cầu hs quan sát tranh trả lời câu hỏi :


+Truyện có mấy nhân vật? (Truyện có hai nhân vật : chàng tiều phu, cụ già)
+ Nội dung truyện nói về điều gì?


- Kết luận : Chàng trai được ơng tiên thử thách tính thật thà, lịng trung thực
qua những lưỡi rìu.


-Tổ chức cho hs thi kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu”. GV theo dõi, nhận xét.


* Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
-Hướng dẫn hs kể chuyện với tranh 1.


+Yêu cầu hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo gợi ý :
a.Các nhân vật làm gì? Các nhân vật nói gì?


b.Ngoại hình nhân vật - Lưỡi rìu.


+Yêu cầu 1 hs xây dựng đoạn văn – GV theo dõi, nhận xét.


-Yêu cầu hs thực hiện quan sát, phát biểu ý kiến về từng tranh (2, 3, 4, 5, 6)
theo câu hỏi - GV theo dõi, nhận xét.


-Giới thiệu bảng gợi ý trả lời câu hỏi.


-Yêu cầu hs thực hành xây dựng đoạn văn kể chuyện theo nhóm, liên kết các
đoạn thành câu chuyện hồn chỉnh.


-Yêu cầu đại diện nhóm thể hiện trước lớp nối tiếp theo đoạn và liên kết các
đoạn thành câu chuyện hồn chỉnh sau đó làm vào VBT, GV chấm, chữa bài
3 Củng cố : -Nhận xét tiết học


Dặn dò : -Chuẩn bị bài sau.


IV Phần bổ sung :. . . .. . . . .. . . .. . . . … . .
.. . . .. . . . . . .. . . . .. . . .. . .


____________________________________________
Toán Tiết 30



Phép trừ


SGK/39 TGDK: 35 phút


I Mục tiêu : Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số
khơng nhớ hoặc có nhớ khơng quá 3 lượt và không liên tiếp.


Bài 1, bài 2 (dịng 1), bài 3


- HS biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số khơng
nhớ hoặc có nhớ khơng q 3 lượt và không liên tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Học sinh : Bảng con
III Các hoạt động dạy và học :


2 Bài cũ : Phép cộng , 2 em lên làm bài 2/39
3 Bài mới : Giới thiệu bài : Phép trừ


*Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức về cách thực hiện phép trừ.
Giới thiệu phép trừ : 865279 - 450237


-Yêu cầu 1 hs nêu cách thực hiện và thực hiện trước lớp, hs dưới lớp làm
vào giấy nháp, theo dõi và nhận xét.


-Giới thiệu phép trừ : 647253 - 285749


-Yêu cầu hs thực hiện vào bảng cá nhân, 1 hs thực hiện trên bảng lớp, nhận
xét


- GV: Muốn thực hiện phép trừ hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?



-Kết luận : Đặt tính (Viết số hàng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở
cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, viết dấu trừ và kẻ gạch ngang) và
tính (trừ theo thứ tự từ phải sang trái).


*Hoạt động 2 : Luyện tập -Thực hành VBT/36
Bài 1: Đặt tính rồi tính.


Bài 2 :SGK Tính


- HS làm bảng con, GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng đặt tính và tính , chú
trọng HS yếu


- Lớp làm bài vào vở


Bài 3: Giải tốn (HS trung bình, khá)
- 1- 4 em đọc đề, lớp đọc thầm


- Hướng dẫn tóm tắt :


Ngày thứ nhất bán: 2 632 kg đường ? tấn đường
Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất 264 kg đường


- HS làm VBT, 1 em làm bảng phụ, GV chấm, chữa bài, một số em nêu cách
đặt lời giải khác


3 Củng cố: -Nêu cách đặt tính và cách trừ hai số có nhiều chũ số
Dặn dò : bài tập về nhà bài 1/ 40. Chuẩn bị bài “ luyện tập ”
IV Phần bổ sung :



………
………..


____________________________________________
Khoa học Tiết 12


Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
SGK: 26 TGDK : 35 phút


I Mục tiêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ khám để chữa trị kịp thời


Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh
dưỡng.


II Đồ dùng dạy học :


III Các hoạt động dạy và học :


1 Bài cũ : “ Một số cách bảo quản thức ăn.” Nêu một số cách bảo quản thức
ăn? Vì sao những cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn?


2 Bài mới : Giới thiệu bài : Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
*Hoạt động 1 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng


- Mục tiêu : Mơ tả đặc điểm bên ngồi của trẻ bị cịi xương, suy dinh dưỡng
và người bị bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh trên
- Cách tiến hành : Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2/26 SGK thảo ln nhóm


nhận xét, mơ tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ
và nguyên nhân gây ra các bệnh, đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.


- Kết luận : Trẻ em nếu không được ăn uống đủ lượng, đủ chất sẽ bị suy dinh
dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.


Nếu thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cách phịng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Mục tiêu : Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng


- Cách tiến hành: Yêu cầu hs kể tên các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? Làm
thế nào để đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?


- GV theo dõi, nhận xét, kết luận : (quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A;
phù do thiếu vi-ta-min B; chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C)


Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần cho trẻ ăn uống đủ lượng, đủ chất,
thường xuyên theo dõi cân nặng. Khi phát hiện bệnh cần điều chỉnh thức ăn
cho hợp lí, đưa đến bệnh viện để khám và chữa trị.


*Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : Thi kể tên một số bệnh
- Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học trong bài


- Cách tiến hành : Chia lớp thành 2 đội, rút thăm xem đội nào được nói trước
HS chơi. Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng
cuộc


3 Củng cố : - Nêu cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? Giáo
dục HS đi khám để chữa trị kịp thời



- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×