Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

TIET 24 lien he giua day va kc tu tam den day thiPPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.03 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NƠNG</b>


<b>Phịng GD-ĐT Thị xã Gia Nghĩa</b>



<b>Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


<b>Giới thiệu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


Tiết 24: <b>LIÊN HỆ GiỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY</b>


<b>I) Bài toán (SGK):</b> Bài toán: Cho AB và CD là hai


dây (khác đường kính) của


đường trịn (O;R). Gọi OH, OK
theo thứ tự là khoảng cách từ O
đến AB, CD. Chứng minh rằng:


OH2 + HB2 = OK2 + KD2


HOB vng H (vì OH AB)


 t¹i 


Chứng minh:



Từ (*) và (**) suy ra


Quan hệ giữa OH, OK và
OK, CD như thế nào? Nếu
AB=CD thì OH ? OK ta sẽ
sang phần II


2


AB,CD là 2 dây,
OH AB, OK C


O H


D
H


<i>GT</i>


<i>KL</i>


 


 2 2 2


Đường tròn (O : R)


B = OK + KD Có OH


2 + HB2 =OB2



(định lí py-ta-go)


⇒OH2 + HB2 =R2 (*)


OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1)
Giáo viên giới thiệu nếu một tr


ong 2 dây là đường kính thì kết
quả trên vẫn đúng


O
A


B


D
C


H


K


KOD vng K (vì OK )


 t¹i  <i>CD</i>


Có OK2 + KD2 =OD2


(định lí py-ta-go)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


Tiết 24: <b>LIÊN HỆ GiỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY</b>
<b>I) Bài toán (SGK):</b>


Bài toán ?1: Hãy sử dụng
kết quả của bài toán ở mục 1.
Chứng minh rằng:


a) Nếu AB=CD thì OH=OK
b) Nếu OH=OK thì AB=CD


AB
a) Có OH AB HA = HB =


2


 (gt) 


(Quan hệ vng góc giữa đường kính
và dây)


Chứng minh:


Từ (1) và (2)⇒OH2=OK2⇒OH=OK


Mà AB=CD (gt)⇒HB=KD


Ta có OH2+HB2=OK2+KD2 (1)



<b>II) Liên hệ giữa dây và </b>


<b>khoảng cách từ tâm đến dây:</b>


<b>1) Bài toán ?1:</b>


H
K
O
A
B
D
C


AB, CD là 2 dây,


OH AB, OK CD, AB=CD


OH


<i>GT</i>


<i>KL</i>


 


Đường tròn (O; R)


= OK



AB, CD là 2 dây,
OH AB, OK CD,


AB=CD


OH


<i>GT</i>


<i>KL</i>


 


Đường tròn (O; R)




= OK


<b>OH2<sub> + HB</sub>2<sub> = OK</sub>2<sub> + KD</sub>2 <sub>(1) </sub></b>


CD


OK KC = KD =


2


<i>CD</i> (gt)



(Quan hệ vng góc giữa đường kính
và dây)
A
B
D
C
H
K
O
O
A
B
D
C
H
K


b) Có OH=OK (gt)⇒ OH2=OK2


(3)


Từ (1) và (3)⇒HB2=KD2⇒HB=KD


1 1


AB = CD AB = CD


2 2 


<i>hay</i>



<i>Kết luận 2: Trong một đường </i>
<i>trịn 2 dây cách đều tâm thì </i>
<i>bằng nhau</i>


<i>Kết luận 1: Trong một đường </i>
<i>tròn 2 dây bằng nhau thì cách </i>
<i>đều tâm </i>


<b>2) Định lí 1 ( SGK tr 105):</b><i>Kết luận 1: <sub>tròn 2 dây bằng nhau thì cách </sub>Trong một đường </i>
<i>đều tâm </i>


⇒HB2 =KD2 (2)


Ta có OH2+HB2=OK2+KD2 (1)


a)


b)


Trong một đường trịn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


Tiết 24: <b>LIÊN HỆ GiỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY</b>
<b>I) Bài tốn (SGK):</b>


AB
a) Có OH AB HA = HB =



2


 (gt) 


(Quan hệ vng góc giữa đường kính
và dây)


Chứng minh:


Từ (1) và (2)⇒OH2<OK2⇒OH<OK


Mà AB>CD (gt)⇒HB>KD


Ta có OH2+HB2=OK2+KD2 (1)


<b>3) Bài tốn ?2:</b>


H
K
O
A
B
D
C


AB, CD là 2 dây,


OH AB, OK CD, AB>CD
ánh OH và



<i>GT</i>


<i>KL</i>


 


Đường tròn (O; R)


so s OK


AB, CD là 2 dây,
OH AB, OK CD,


ánh AB và CD


OH


<i>GT</i>


<i>KL</i>


  


Đường tròn (O;R)


so s


OK


<b>OH2<sub> + HB</sub>2<sub> = OK</sub>2<sub> + KD</sub>2 <sub>(1) </sub></b>



CD


OK KC = KD =


2


<i>CD</i> (gt)


(Quan hệ vng góc giữa đường kính
và dây)


b) Có OH<OK(gt)⇒OH2 <OK2


(3)


Từ (1) và (3)⇒HB2>KD2⇒HB>KD


1 1


AB > CD AB > CD


2 2 


<i>hay</i>
<b>2) Định lí 1 ( SGK trang 105):</b>


<b>II) Liên hệ giữa dây và </b>


<b>khoảng cách từ tâm đến dây:</b>



<b>1) Bài toán ?1:</b>


Bài toán ?2: Hãy sử dụng
kết quả của bài toán ở mục
1 để So sánh các độ dài:


a) OH và OK nếu AB>CD
b) AB và CD nếu OH<OK


O
A
B
D
C
H
K
H
K
O
A
B
D
C


<i>Kết luận 1: Trong hai dây của </i>
<i>một đường trịn dây nào lớn </i>
<i>hơn thì dây đó gần tâm hơn </i>


<i>Kết luận 2: Trong hai dây của </i>


<i>một đường trịn dây nào gần </i>
<i>tâm hơn thì dây đó lớn hơn</i>
<b>4) Định lí 2 ( SGK tr 105):</b><i><sub>Kết luận 1: </sub><sub>Trong hai dây của </sub></i>


<i>một đường tròn dây nào lớn </i>
<i>hơn thì dây đó gần tâm hơn </i>


⇒HB2>KD2(2)


Ta có OH2+HB2=OK2+KD2 (1)


a)


b)


Trong hai dây của một đường
trịn:


a) Dây nào lớn hơn thì dây đó
gần tâm hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6


Tiết 24: <b>LIÊN HỆ GiỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY</b>


<b>I) Bài tốn (SGK):</b> <sub>Chứng minh:</sub>


a)OE=OF(gt)⇒BC=AC(định lí 1 b)


⇒O là tâm đường tròn ngoại


tiếp tam giác ABC


Vì O là giao điểm của các
đường trung trực của ABC


<b>3) Bài toán ?2:</b>


H
K
O
A
B
D
C


<b>OH2<sub> + HB</sub>2<sub> = OK</sub>2<sub> + KD</sub>2 <sub>(1) </sub></b>


<b>2) Định lí 1 ( SGK tr 105):</b>


<b>II) Liên hệ giữa dây và </b>


<b>khoảng cách từ tâm đến dây:</b>


<b>1) Bài toán ?1:</b>


Bài toán ?3: Cho tam giác
ABC, O là giao điểm của các
đường trung trực của ; D,E,F


theo thứ tự là trung điểm của


các cạnh AB,BC,AC. Cho biết
OD > OE, OE = OF. Hãy so
sánh:


a) BC và AC;
b) AB và AC;


H
K
O
A
B
D
C


<b>4) Định lí 2 ( SGK tr 105):</b>


H
K
O
A
B
D
C


<b>III) Luyện tập:</b>


<b>1) Bài tốn ?3:</b>


b) OD > OE, OE = OF (gt)



D
O
F
E
A
C
B


⇒ AB < AC (định lí 2b)


<b>2) Chọn đúng, sai:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7




<b>CC KHNG NH </b>


<b>Đáp</b>
<b> án</b>


Trong mt đường trịn hai dây cách
đều tâm thì bằng nhau


Trong hai dây của một đường tròn dây
nào nhỏ hơn thì dây đó gần tâm hơn


Hai dây bằng nhau khi và chỉ khi



khoảng cách từ tâm đến mỗi dây của
chúng bằng nhau


Trong các dây của một đường trịn dây


nào gần tâm hơn thì lớn hơn


<b>§óngSai</b>


<b>Sai</b>


<b>Đúng</b>


<b>§óngSai</b>
<b>Sai</b>


<b>Đúng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


<b>LIÊN HỆ GiỮA DÂY VÀ</b>


<b> KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY</b>


<b>Trong hai dây của một đường trịn </b>
<b>dây nào lớn hơn thì………..</b>


<b>Trong hai dây của một đường trịn </b>
<b> dây nào gần tâm hơn thì………</b>
<b>Trong một đường trịn </b>



<b>hai dây cách đều tâm</b> <b>thì ……….</b>
<b>Trong một đường trịn </b>


<b>hai dây bằng nhau thì……….. cách đều tâm</b>


<b>gần tâm hơn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


<b>Hướng dẫn về nhà</b>



-Học sinh học thuộc 2 định lí và chứng minh lại 2 định lí.
-BTVN: 12 ; 13, 14 SGK trang 106.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>

<!--links-->

×