Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Giáo án lớp 5B - tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.56 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 27</b>
<i>Ngày soạn: 26/03/2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021</i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 131: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh củng cố cách tính vận tốc (của một chuyển động đều)
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn.</b>


<b>3. Thái độ: </b><sub>Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận khi làm bài</sub>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Nêu cách tính vận tốc? Viết cơng
thức tính vận tốc?



<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn hs làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (8’)</b>


<b>- GV gọi HS đọc đề bài nêu cơng thức</b>
tính vận tốc.


+ Bài tốn co biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi 1 hs lên bảng làm, cho hs làm
bài vào vở.


- Nhận xét.


<b>Bài 2 (8’)</b>


- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán, nói cách tính vận tốc.


- Hướng dẫn HS cách viết vào ơ trống
cịn lại trong vở:


- Gọi 3 HS lên bảng tính và điền kết


- Hs nêu



- HS nêu đề bài, nhắc lại cơng thức
tính vận tốc


- HS nêu
- HS làm bài


Bài giải


a. 21,6km = 21600m


Vận tốc ô tô với đơn vị đo m/phút là
21600 : 60 = 360 (m/phút)
b. Vận tốc của ô tô với đơn vị đo
m/giây là


21600 : 3600 = 6 (m/giây)
Đáp số : a. 360m/phút ; b. 6m/giây
- HS nêu đề bài, nhắc lại cơng thức
tính vận tốc


- HS làm bài


Vận tốc của ô trống thứ nhất :
v = s : t = 63 : 1,5 = 42 km/giờ
3 giờ 30 phút = 3,5 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 3 (8’)</b>


- Gọi HS đọc đề bài.



+ Bài cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tìm được vận tốc của vận
động viên ta làm thế nào?


Tóm tắt


- Nhận xét.
<b>Bài 4 (8’)</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt


- Nhận xét


<b>C. Củng cố - Dặn dị (1’)</b>


+ Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
- Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị
bài sau: Quãng đường.


v = 14,7 : 3,5 = 4,2 km/giờ
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ô trống thứ ba :
v = 1025 : 1,25 = 820 km/giờ
3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
Vận tốc của ô trống thứ tư :
v = 79,95 : 3,25 = 24,6 km/giờ


<b>- HS đọc đề bài.</b>


- HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào
bảng phụ dán bảng. Lớp nhận xét và
chữa bài.


<b>Bài giải</b>
4 phút = 240 giây


Vận tốc chạy của vận động viên là:
1500 : 240 = 6,25 (m/giây)


Đáp số: 6,25 m/giây


<b>- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.</b>
- HS nêu


- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm
bài. Lớp nhận xét và chữa bài.


<b>Bài giải</b>


Thời gian ô tô đi từ A đến B là:


11 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 4 giờ
45 phút


Thời gian thực ô tô chạy đến B là:
4 giờ 45 phút – 45 phút = 4 giờ
Vận tốc của ô tô là:



160 : 4 = 40 (km/giờ)


Đáp số: 40 km/giờ
- Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ </b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức:
- Đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.


+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài
+ Hiểu nội dung bài


2. Kĩ năng: rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: tình yêu quê hương.


Thêm CH 5: Nêu cảm nhận của em về những nghệ nhân dân gian làng Hồ, về
<i>tranh làng Hồ.</i>


<b>QTE: GDHS quyền tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc</b>
<b>PHTM</b>



<b>II/ Đồ dùng</b>


- Tranh minh hoạ. Máy tính bảng
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Mời 2 hs đọc nối tiếp 4 đoạn, trả lời
câu hỏi: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
được bắt nguồn từ đâu?


- ND bài này muốn nói lên điều gì?
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Luyện đọc (10’)</b>
- Mời 1 hs đọc bài.


- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?


- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.
- H.dẫn hs luyện phát âm đúng.


- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2.
- Giúp hs hiểu một số từ ngữ khó
trong bài.


- Cho hs luyện đọc theo cặp.



- Gv hdẫn hs đọc và đọc mẫu toàn
bài: Giọng tươi vui, rành mạch, thể
hiện cảm xúc trân trọng trước những
bức tranh dân gian làng Hồ. Nhấn
mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp
độc đáo của những bức tranh: thích,
<i>thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần</i>
<i>phc, đậm đà. </i>


<b>3. Tìm hiểu bài (10’)</b>


- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.


- 1 hs đọc bài, cả lớp lắng nghe.
+ Chia 3 đoạn:


Đoạn 1: Từ đầu …vui tươi.
Đoạn 2: Yêu mến ... mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại.


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.
- Hs luyện phát âm đúng: tranh, lợn,
chuột, ếch, thuần phác, lợn ráy, khoáy,


- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2.
- 1 hs đọc từ ngữ chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>- Y/cầu hs đọc đoạn 1+2.</b>



+ Kể tên một số tranh làng Hồ lấy đề
tài từ trong cuộc sống hằng ngày của
làng quê VN?


GV giới thiệu: Làng Hồ là một làng
nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc
tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục
và phát huy truyền thống của làng.
Thiết tha yêu mến quê hương nên
tranh của họ sống động, vui tươi, gắn
liền với cuộc sống hàng ngày của
làng quê Việt Nam.


+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng
Hồ có gì đặc biệt?


- Cho hs đọc lại đoạn 2+3.


+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn
3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối
với tranh làng Hồ.


<i>Nêu cảm nhận của em về những nghệ</i>
<i>nhân dân gian làng Hồ, về tranh làng</i>
<i>Hồ.</i>


+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ
dân gian làng Hồ?



* Gv chốt lại: Yêu mến cuộc đời và
quê hương, những nghệ sĩ dân gian
làng Hồ đã tạo nên những bức tranh
có nội dung rất sinh động, vui tươi.
Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới
mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện
đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam.
Những người tạo nên các bức tranh


- 2 hs đọc, cả lớp đọc thầm.


+ Tranh lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh tố nữ.


- HS lắng nghe.


+ Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt: Màu
đen không pha bằng thuốc mà luyện
bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu,
lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm
bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp …
- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Tranh lợn ráy có những khốy âm
dương rất có dun.


+ Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như
ca múa bên gà mái mẹ.


+ Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí


tinh tế.


+ Màu trắng điệp cũng là một màu
sáng tạo, góp phần làm đa dạng kho
tàng mu sắc của dân tộc trong làng hội
hoạ.


+ Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã
vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh
động, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui.
+ Họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh
và pha màu tinh tế, đặc sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đó xứng đáng với tên gọi trân trọng
Những người nghệ sĩ tạo hình của
nhân dân.


- Mời 1 hs kể tên một số nghề và làng
nghề truyền thống mà bạn biết.


- Y/c hs đọc tồn bài và trả lời câu
hỏi: Tìm nội dung bài văn.


<b>4. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>


- Mời 3 hs nối tiếp nhau đọc diễn
cảm, mỗi em đọc một đoạn.


- Gv đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn
1cần luyện đọc lên và hướng dẫn học


sinh luyện đọc (đoạn 1) chú ý nhấn
mạnh: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo
<i>hình, thuần phác, đậm đà, lành</i>
<i>mạnh, hóm hỉnh, tươi vui..</i>


- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc.


<b>C. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>
- Mời hs nhắc lại nội dung bài.


- Vì sao các nghệ sĩ dân gian làng Hồ
đã tạo những bức tranh có nội dung
sinh động, kỹ thuật tinh tế?


<b>PHTM: GV chia sẻ video giới thiệu</b>
tranh làng Hồ cho các nhóm xem
<b>QTE: Gd hs yêu mến những cái đẹp</b>
trong cuộc sống hàng ngày, yêu mến
những người lao động nghẹ thuật vì
họ đã lưu lại những cái đẹp trong
cuộc sống hàng ngày để chúng ta
được chiêm ngưỡng.


- Dặn các em cần quý trọng văn hoá
truyền thống của dân tộc.


+ Dệt lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng,
nước mắm Phú Quốc…



<b>Nội dung: Ca ngợi những nghệ sĩ dân</b>
gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá
truyền thống văn hoá đặc sắc của dân
tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết
quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ
truyền của văn hố dân tộc.


- 3 hs đọc, tìm giọng đọc.
- HS theo dõi, lắng nghe.


- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs thi đọc diễn cảm.


+ Vì yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân
gian làng Hồ đã tạo những bức tranh
có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế
- Các nhóm nhận và xem video


<b> </b>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2. Kĩ năng: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh
dưỡng dự trữ


3. Thái độ: Ham tìm hiểu khoa học


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh ảnh SGK, bộ kít trồng cây (bộ đồ dùng tại PHTN)
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ
côn trùng


+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ
gió


- GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của</b>
<b>hạt. 10’</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK
trang 108 và chỉ ra vỏ, phôi, và chất
dinh dưỡng của hạt.


- GV nhận xét kết luận: Hạt gồm: vỏ,
phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.



- Treo tranh phóng to hình 2, 3, 4, 5, 6
SGK trang 108-109, yêu cầu HS quan
sát và ghép các thơng tin phù hợp với
hình.


- GV nhận xét kết luận: 2b 3a 4c 5c
6d


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện hạt</b>
<b>nẩy mầm (10’)</b>


- GV nêu câu hỏi: Điều kiện nảy mầm
của hạt là gì?


- GV nhận xét kết luận: Điều kiện để
hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ
thích hợp (khơng nóng q và cũng
khơng lạnh quá)


- GV giới thiệu bộ kít trồng cây (bộ đồ
dùng tại PHTN), hướng dẫn HS tìm
hiểu điều kiện nảy mầm của hạt.


<b>Hoạt động 3: Thực hành nói về sự</b>
<b>phát triển của cây (10’)</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 7 SGK
trang 109 theo nhóm 4, thực hành nói
về sự phát triển của hạt mướp từ lúc



- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét


- Các nhóm quan sát H1
- Đại diện các nhóm trình bày


- Các nhóm quan sát thảo luận và
lựa chọn


- Các nhóm trình bày


- HS thảo luận nhóm đơi
- Đại diện HS trả lời câu hỏi


- Các nhóm quan sát, tập nói trong
nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

gieo đến lúc mọc thành cây, ra hoa, kết
quả…


- GV nhận xét đánh giá
<b>C. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét đánh giá


- Chuẩn bị: Cây con có thể mọc lên từ
một số bộ phận của cây mẹ.


- HS đọc thông tin trả lời câu hỏi
<b></b>



<b>---Đạo đức</b>


Tiết 26: EM U HỒ BÌNH (Tiết 1)
<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Giá trị của hồ bình, trẻ em có quyền được sống trong hồ bình và có trách nhiệm
trong tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.


- Sự cần thiết phải u chuộng hồ bình.


- Nêu được kế hoạch cá nhân tìm hiểu về các hoạt động bảo vệ hịa bình, chống
chiến tranh phi nghĩa


<b>2. Kĩ năng: Học sinh tích cực tham gia các hoạt động hồ bình do nhà trường, địa</b>
phương tổ chức, lên án những kẻ phá hoại hồ bình, gây chiến tranh.


- Lập được kế hoạch tìm hiểu về các hoạt động bảo vệ hịa bình, chống chiến tranh
phi nghĩa.


<b>3. Thái độ.</b>


- Học sinh ngày càng thêm u hồ bình.


- Học sinh biết quý trọng và ủng hộ các hoạt động đấu tranh cho hồ bình, ghét
chiến tranh phi nghĩa


<b>Giảm tải: Bỏ BT 4</b>



* Bổ sung: Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tìm hiểu về các hoạt động bảo vệ
hịa bình, chống chiến tranh phi nghĩa… của thiếu nhi, nhân dân Việt Nam và
Quốc tế.


<b>QTE: quyền được sống trong hịa bình</b>


<b>ANQP: Kể những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần u chuộng hịa bình của</b>
nhân dân VN


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- KN xác định giá trị (Nhận thức được giá trị của hịa bình, u hịa bình)
- KN hợp tác bạn bè


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm


- KN tìm kiếm và sử lí thơng tin về các hoạt động bảo vệ hịa bình, chống chiến
tranh ở Việt Nam và thế giới.


- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng về hịa bình và bảo vệ hịa bình.
<b>III. Chuẩn bị </b>


- Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu Tổ
quốc Việt Nam của mình.



- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


- Yêu cầu hát bài Trái đất này là của
<i>chúng em và trả lời câu hỏi:</i>


+ Bài hát nói gì?


+ Để trái đất mãi tươi đẹp, n bình,
chúng ta cần phải làm gì?


- Hịa bình sẽ đem lại cuộc sống tươi
đẹp cho con người. Do vậy, mỗi người
chúng tađều u hịa bình và cần phải
bảo vệ hịa bình. Đó cũng là nội dung
bài học Em u hịa bình.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin.</b>
<b>10’</b>


- u cầu HS quan sát các bức tranh
về cuộc sống của nhân dân và trẻ em
các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá
của chiến tranh và trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy những gì trong tranh?
+ Nội dung tranh nói lên điều gì?


- Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc
(trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, da
trời).


 Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ
nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật,
đói nghèo, thất học, … Vì vậy chúng
ta phải cùng nhau bảo vệ hồ bình,
chống chiến tranh.


<b>3. Bày tỏ thái độ (10’)</b>
<b>Bài 1/ SGK </b>


(HS biết trẻ em có quyền được sống
trong hồ bình và có trách nhiệm tham
gia bảo vệ hồ bình).


- Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và
yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực
tuỳ theo thái độ: tán thành, không tán
thành, lưỡng lự.


- Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b,
c là sai. Trẻ em có quyền được sống
trong hồ bình và cũng có trách nhiệm


- 2 HS trả lời


- Hát bài “Trái đất này là của chúng
mình”.



- HS trả lời


- Học sinh quan sát tranh.
- Trả lời.


Lớp nhận xét, bổ sung.


- Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK)
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39
- Đại diện nhóm trả lời.


- Các nhóm khác bổ sung.


- Các nhóm thảo luận vì sao em lại
tán thành (không tán thành, lưỡng
lự).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tham gia bảo vệ hồ bình.
<b>Hoạt động 3 (10’)</b>


<b>Bài 2/ SGK </b>


(Giúp học sinh hiểu được những biểu
hiện của tinh thần hồ bình trong cuộc
sống hằng ngày).


- Kết luận: Việc bảo vệ hồ bình cần
được thể hiện ngay trong cuộc sống
hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa


con người với con người; giữa các dân
tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc
gia khác như các thái độ, việc làm: a,
c, d, đ, g, h, i, k trong bài tập 2.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Qua các hoạt động trên, các em có
thể rút ra bài học gì?


- Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng
hình về các hoạt động bảo vệ hồ bình
của nhân dân Việt Nam và thế giới.
Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề
“u hồ bình”. Lập kế hoạch và thực
hiện kế hoạch tìm hiểu về các hoạt
động bảo vệ hịa bình, chống chiến
tranh phi nghĩa… của thiếu nhi, nhân
dân Việt Nam và Quốc tế.


- Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”.
- Chuẩn bị: Tiết 2.


- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số học sinh trình bày ý kiến,
lớp trao đổi, nhận xét.


- Một số em trình bày.



+ Trẻ em có quyền được sống trong
hồ bình.


+ Trẻ em cũng có trách nhiệm tham
gia bảo vệ hồ bình bằng những việc
làm phù hợp với khả năng.


- Đọc ghi nhớ.


- HS xác định mục tiêu bài học tiết
sau.


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 27/03/2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2020</i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II/ Đồ dùng</b>
- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
Ghi cơng thức tính vận tốc?


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hình thành cách tính quãng</b>
<b>đường (8’)</b>


<b>Bài toán 1: GV đọc BT 1 trong SGK.</b>
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


+ Tại sao lại lấy 42,5  4?


+ Từ cách làm trên để tính qng
đường ơ tơ đi được làm thế nào?


- GV cho HS viết công thức tính
quãng đường khi biết vận tốc và thời
gian.


<b>s = v </b><b> t</b>



<b>Bài toán 2: GV nêu đề tốn và tóm</b>
tắt


- Gọi HS đọc đề bài toán


- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học để giải bài toán.


- GV nhấn mạnh cho HS hiểu : Nếu
đơn vị đo vận tốc là km/ giờ thời gian
tính theo đơn vị đo là giờ thì qng
đường tính theo đơn vị đo là
ki-lô-mét.


<b>3. Hdẫn hs làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (8’)</b>


<b>- Gọi HS đọc đề bài</b>


+ Nêu cơng thức và cách tính qng


<b>- Hs trả lời</b>


- Hs lắng nghe
- HS nhắc lại
Ơ tơ đi : 4 giờ


Vận tốc : 42,5km/giờ
Quãng đường: . . . km?



- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm.
HS nhận xét bài của bạn trên bảng.


<b>Bài giải</b>


Quãng đường ô tô đi được là:
42,5  4 = 170 (km)


Đáp số: 170 km
- Vì vận tốc ơ tơ cho biết trung bình
cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô
đi được 4 giờ.


- Lấy vận tốc nhân với thời gian.
<b>s = v </b><b> t</b>


- 1 HS lên bảng làm


- Lớp nhận xét bài trên bảng.
<b>Bài giải</b>


2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:


12  2,5 = 30 (km)


Đáp số: 30 km.
<b>- HS đọc đề bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đường?



- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS
lên bảng làm.


- Nhận xét.


<b>Bài 2 (8’)</b>


- Gọi HS đọc đề bài


+ Em có nhận xét gì về số đo thời
gian và vận tốc trong bài tập này?
+ Vậy ta phải làm thế nào?


- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS
lên bảng làm bài vào bảng phụ. HS có
thể làm bằng một trong hai cách.


- Nhận xét
<b>Bài 3 (8’)</b>


<b>- Gọi HS đọc đề bài.</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài


<b>Bài 4 (8’)</b>


<b>- Gọi HS đọc đề bài.</b>
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn u cầu tìm gì?


- HS làm bài


- Lớp nhận xét bài trên bảng.
<b>Tóm tắt</b>


t: 3 giờ, v: 45,6 km/giờ
s: ? km


<b>Bài giải</b>


Quãng đường ô tô đã đi là
46,5 <sub>⨯</sub> 3 = 139,5 (km)


Đáp số: 139,5 km
<b>- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. </b>


+ Thời gian là số đo có 2 đơn vị, vận
tốc tính bằng km/ giờ.


+ Đổi 1giờ 45phút ra giờ


- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào
bảng phụ.


- Lớp nhận xét, sửa sai.
<b>Tóm tắt</b>


t: 1 giờ 45 phút


v: 36 km/giờ
s: ? km


<b>Bài giải</b>


1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Quãng đường người đi xe máy đi
được là :


36 <sub>⨯</sub> 1,75 = 63 (km)


Đáp số: 63 km
<b>- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. </b>


- HS nêu


- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào
bảng phụ.


<b>Tóm tắt</b>
v: 800 km/giờ
t: 2 giờ 15 phút
s: ? km


<b>Bài giải</b>


2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Quãng đường bay của máy bay là:


800 ⨯ 2,25 = 1800 (km)



Đáp số: 1800km
- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu HS làm bài


<b>C. Củng cố - Dặn dò. 2’</b>


- Gọi HS nêu cách tính và cơng thức
tính qng đường.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập.


- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào
bảng phụ.


<b>Bài giải</b>
45 phút = 0,75 giờ


Thời gian ô tô tới địa điểm trả hàng là
17 giờ - 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30


phút = 10,5 giờ
Thời gian thực ô tô đi là
10,5 giờ - 0,75 giờ = 9,75 giờ
Quãng đường ô tô đi được là


42 ⨯ 9,75 = 409,5 (km)



Đáp số : 409,5km
- HS nêu


- Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 27: CỬA SƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Nhớ, viết, trình bày đúng, đẹp đoạn thơ bài: Cửa sơng từ Nơi biển tìm về với đất
đến.


- Làm đúng bài tập chính tả ơn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước
ngồi.


2. Kĩ năng: rèn ý thức viết và trình bày.
3. Thái độ: Gd hs u thích mơn học
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm) để học sinh làm bài tập.
<b>III/ Hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>



- HS 1 nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngồi.


- GV đọc một số tên riêng nước ngồi
cho học sinh viết: Mao Trạch Đơng,
Tây Ban Nha, An-giê-ri,
In-đô-nê-xi-a, Lê-ô-na-đô Đa Vin-xi.


- HS 2 viết trên bảng lớp tên riêng
theo GV đọc.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


Tiết tập đọc tuần trước các em đ học


- HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bài Cửa sông. Trong tiết chính tả hơm
nay, các em sẽ nhớ viết đúng chính tả
bốn khổ thơ cuối của bài thơ đã học.
<b>2. Hướng dẫn hs viết chính tả. 8’</b>
<b>a. Tìm hiểu bài viết</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài.


+ Em nào xung phong lên đọc thuộc
lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông
+ Cửa sông là một địa điểm đặc biệt


như thế nào?


- Luyện viết những từ ngữ học sinh dễ
viết sai:


<b>b. Cho học sinh viết chỉnh tả. 15’</b>
- GV nhắc các em trình bày bài thơ
sáu chữ, …


<b>c. Chấm, chữa bài. 3’</b>
- GV chấm bài 1 tổ.
- GV nhận xét chung.


<b>3. Hướng dẫn học sinh làm BT</b>
- Cho hs đọc y/c bài tập và đọc 2 đoạn
văn a, b.


- Gv giao việc:


+ Các em đọc lại hai đoạn văn a, b.
+ Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có
trong hai đoạn văn đó.


+ Cho biết các tên riêng đó được viết
như thế nào?


- Cho hs làm bài: Gv phát hai bảng
phụ cho 2hs làm bài.


- Gọi hs trình bày kết quả.



- Gv nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.


- 1 HS đọc


- 1 HS đọc thuộc lòng.


- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.


+ Cửa sông là nơi những dịng sơng
gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi
nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi
biển cả tìm về với đất liền, nơi nước
ngọt của những con sông và nước
mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo
thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ,
những chiếc thuyền câu lấp loá đêm
trăng, nơi những con tàu kéo còi giã
từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.
- Hs viết ra nháp, 2hs lên bảng viết:
<i><b>nước lợ, tơm rảo, lưỡi sóng, …</b></i>


- Hs gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự
viết bài.


- Hs đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
- Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 2 hs làm bài vào bảng phụ



- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới
những tên riêng có trong hai đoạn
văn, suy nghĩ để trả lời cách viết các
tên riêng đã tìm được.


- 2hs làm bài vào bảng phụ dán trên
bảng lớp.


+ Tên người có trong hai đoạn:
Cri-xtơ-phơ-rơ, Cơ-lơm-bơ, Am-ri-gơ
Ve-xpu-xi, Ten-sinh No-rơ-gay


+ Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren,
A-m-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>C. Củng cố - Dặn dị. 2’</b>


- Nhắc lại cách viết tên nước ngồi?
- Giáo dục HS cẩn thận, viết đúng tên
nước ngoài


- Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy
tắc viết hoa tên người và tên địa lí
nước ngồi.


+ Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
Các tiếng trong một bộ phận của tên
riêng được ngăn cách bằng dấu gạch


nối. Riêng tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp
viết giống như cách viêt hoa tên riêng
Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu của
mỗi chữ) vì đây là tên riêng nước
ngoài nhưng được phiên âm theo âm
Hán –Việt.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục
ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của
những câu ca dao, tục ngữ.


2. Kĩ năng: Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.
3. Thái độ:


QTE: GDHS quyền được giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo. Bổn phận phải
biết ơn kính trọng thầy cơ giáo.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Mời 3 hs lần lượt đọc đoạn văn ngắn
viết về tấm gương hiếu học, có thể sử
dụng biện pháp thay thế để liên kết
câu.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay,
các em sẽ tiếp tục được mở rộng hệ
thống hóa, tích cực hóa vốn từ gắn với
chủ điểm Nhớ nguồn thông qua hệ
thống bài tập thực hành.


- Hs lần lượt đọc đoạn văn ngắn viết
về tấm gương hiếu học, có thể sử
dụng biện pháp thay thế để liên kết
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (10’)</b>


- Gọi hs đọc y/c của bài tâp1.
- Yêu cầu HS đọc 4 dạng a; b; c; d.
+ Với nội dung ở mỗi dịng, em hãy


tìm một câu tục ngữ hoặc ca dao minh
hoạ cho mỗi truyền thống.


- GV cho hs thảo luận theo cặp, phát
phiếu, bút dạ cho 2 nhóm trình bày.


<b>Bài tập 2 (10’)</b>


- Cho hs đọc tồn bài tập 2.


- Yêu cầu mỗi em HS lại yêu cầu của
bài tập 2.


+ Tìm những chỗ cịn thiếu điền vào
chỗ còn trống trong các câu đã cho.
+ Điền những tiếng cịn thiếu vừa tìm
được vào các ô trống theo hàng


- 1 hs đọc


- Hs làm bài theo cặp sau đó trình bày
kết quả.


VD:


<i>a. u nước </i>


- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- Con ơi, con ngủ cho lành



Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
Muốn coi lên núi mà coi


Coi bà Triệu Ấu cưỡi voi đánh cồng.
<i>b. Lao động cần cù</i>


- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng
trễ.


- Có cơng mài sắt có ngày lên kim.
- Có làm thì mới có ăn


Khơng dưng ai dễ đem phần cho ai.
- Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
<i>c. Đồn kết</i>


- Khơn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung
một giàn


- Nhiễu điều phủ lấy giá gương


Người trong một nước phải thương
nhau cùng.



<i>d. Nhân ái</i>


- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.


- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.


- Anh em như thể tay chân….
- Hs đọc to, lớp đọc thầm theo.


- Các nhóm làm bài, trình bày kết quả.
Các chữ cần điền vào các dòng ngang
là:


1- cầu kiều. 9- lạch nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ngang. Mỗi ô vuông điền một con
chữ.


- Gọi hs trình bày, gv nhận xét, kết
luận.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- Em hãy nêu một vài câu ca dao tục
ngữ nói về lịng u nước, tinh thần
đồn kết của nhân dân ta?



- Y/c mỗi hs về nhà học thuộc ít nhất
10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1;
2 đã làm.


3- núi ngồi 11-nhớ thương
4- xe nghiêng 12-thì nên
5- thương nhau 13-ăn gạo
6- cá ươn 14-uốn cây
7- nhớ kẻ cho 15-cơ đồ
8- nước còn 16-nhà có nóc
* Dịng chữ được tạo thành theo hình
chữ S là: Uống nước nhớ nguồn.
- Hs lắng nghe.


<b> </b>
<i><b>---Chiều</b></i>


<b>Trải nghiệm</b>


<b>PHỊNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>


<b>BÀI 11. XE Ơ TÔ CHẠY BẰNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS biết nhặt nguyên liệu để lắp xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt
trời.


2. Kỹ năng: Xem các bước tiến hành lắp xe ô tô.


3. Thái độ: u thích mơn học và biết sáng tạo trong lắp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ( 3')</b>
- Tiết trước học bài gì?
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới: (35')</b>


<b>a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>
b. Thực hành


Hoạt động nhóm 6: Thực hành: Xe ơ tơ
- GV Hướng dẫn các nhóm lắp ráp tiếp
từ bước các bước cịn lại.


- Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các bạn
trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.


+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở
từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.
+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.
+ HS cịn lại trong nhóm tư vấn tìm các
chi tiết và cách lắp ghét. (Các bước còn
lại.)


- Hs nêu.



- Các nhóm thực hành lắp các bước
cịn lại.


+ Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm
trưởng,thư ký, các thành viên trong
nhóm làm gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Hướng dẫn các nhóm lập trình robot.
- Gv quan sát hướng dẫn nhóm cịn lúng
túng


<b>3. Tổng kết( 2')</b>


?Vừa chúng ta đã được học robot gì.
- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phịng học.


- xe ơ tơ


- HS lắng nghe


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 28/03/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2020</i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>



<b>Toán</b>


<b>Tiết 133: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kĩ năng: HS làm được các bài tập liên quan.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi hs lên bảng nêu quy tắc và viết
cơng thức tính quãng đường.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1 (8’)</b>


Yêu cầu HS đọc đề bài


- Gọi 1 HS làm bảng câu (a)
- Yêu cầu giải thích cách làm
- Nhận xét


* GV HD HS khi làm vào vở ghi theo
cách: với v = 32,5km/giờ,


t = 4giờ thì: s = 32,5 × 4 = 130 (km)
- Gọi 3 HS đọc bài làm


- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.


- HS nêu


- HS nêu


- HS ở lớp làm vào vở


- 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ


Quãng đường của ô trống thứ nhất:
s = v <sub>⨯</sub> t = 54 <sub>⨯</sub> 2,5 = 135km


Quãng đường của ô trống thứ hai:
s = 12,6 ⨯ 1,25 = 15,75km


134134 giờ = 1,75 giờ


Quãng đường của ô trống thứ ba:


s = 44 ⨯ 1,75 = 77km


90 phút = 1,5 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 2 (8’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?


GV: Với những dạng bài này (thì có
hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn cách
nào cho kết quả chính xác và nhanh
nhất.


- GV nhận xét.
<b>Bài 3 (8’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?


- Gọi 1 HS lên bảng, cho HS ở lớp
làm vở


- Nhận xét gì về đơn vị đo thời gian
trong số đo thời gian và trong số đo
vận tốc? Cách đổi?


- GV nhận xét.


<b>Bài 4 (8’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?


+ Nêu lại cách tính và cơng thức tính
qng đường.


- Nhận xét


<b>C. Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


- Muốn tính qng đường ta làm thế
nào?


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:
Thời gian.


- HS nhận xét


- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
<b>Tóm tắt</b>


t: 7 giờ 42 phút đến 11 giờ 18 phút
v: 42,5 km/giờ


s: ? km


- HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng


- HS nhận xét, chữa bài


<b>Bài giải</b>


Thời gian của người đi xe máy là:
11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ
36 phút


3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
Quãng đường người đi xe máy đi
được là :


42,5 ⨯ 3,6 = 153 (km)


Đáp số: 153km
- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.


- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- HS tự nêu


<b>Bài giải</b>


1
2


2<sub>giờ = 2,5 giờ</sub>


Quãng đường người đó đi được là
12,6 ⨯ 2,5 = 31,5 (km)



Đáp số: 31,5 km
<b>- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. </b>


- HS nêu và tóm tắt bài tốn
Bài giải


Thời gian xe ngựa đi là
10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút


= 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng đường xe ngựa đi được là


8,6 ⨯ 1,25 = 10,75 (km)
Đáp số: 10,75 km
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> </b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 27: CHÂU MĨ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Xác định và mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ
trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.


2. Kĩ năng: Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nêu được chúng
thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).


- Nêu tên và chỉ trên lược đồ một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
- Lược đồ các châu lục và đại dương.


- Lược đồ tự nhiên châu Mĩ, Phiếu học tập của HS
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<i><b> Hoạt động dạy</b></i> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Dân số châu phi theo số liệu năm
2008 là bao nhiêu người. Họ chủ yếu
có màu da thế nào?


+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì
khác so với kinh tế châu Âu và châu
Á?


+ Em biết gì về đất nước Ai Cập?
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>


+ Em có biết nhà thám hiểm Crít-tốp
Cơ-lơm-bơ đã tìm ra vùng đất mới
nào khơng?



<b>2. Vị trí và giới hạn châu Mĩ (8’)</b>
- GV đa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả
lớp quan sát để tìm ranh giới giữa
bán cầu đông và bán cầu tây.


- HS xem hình 1, trang 103 SGK,
lược đồ các châu lục và các đại
dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và
các châu lục, đại dương tiếp giáp với
châu Mĩ. Các bộ phận của châu Mĩ.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên
quả Địa cầu và nêu vị trí địa lí của
châu Mĩ.


- HS mở SGK trang 104, đọc bảng
số liệu thống kê về diện tích và dân


- 3 HS trả lời


- Crít-tốp Cơ-lơm-bơ đã tìm ra châu Mĩ
năm 1492 sau nhiều tháng ngày lênh
đênh trên biển.


- HS lên bảng tìm trên quả Địa Cầu,
- HS làm việc cá nhân, mở SGK và tìm
vị trí châu Mĩ, giới hạn


- 3 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là


châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này.
+ Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc
Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo,
quần đảo nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

số các châu lục trên thế giới, cho biết
châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu
triệu km2


<b>GV chốt: Châu Mĩ là lục địa duy</b>
nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm
Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu
Mĩ có diện tích là 42 triệu km2<sub>, đứng</sub>


thứ 2 trong các châu lục trên thế
giới…


<b>3. Thiên nhiên châu Mĩ ( 9’)</b>
- Cho HS làm việc theo nhóm


+ Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2<sub>,</sub>


đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu Á.
- Hs lắng nghe.


- HS chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS cùng
Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhiên châu Mĩ, cho biết
ảnh đó được chụp ở Băc Mĩ, Trung Mĩ, hay Nam Mĩ và điền thông tin vào
bảng sau



Ảnh minh hoạ Vị trí Mơ tả đặc điểm thiên nhiên
<i>a. Núi An-đét ( Pê-ru) </i> <i>Phía tây của</i>


<i>Nam Mĩ</i>


<i>Đây là dãy núi cao, đồ sộ, chạy</i>
<i>dọc theo bờ biển phía tây của Nam</i>
<i>Mĩ. Trên đỉnh núi quanh năm có</i>
<i>tuyết phủ.</i>


<i>b. Đồng bằng Trung tâm</i>
<i>(Hoa kì)</i>


<i>Nằm ở </i>
<i>Bắc Mĩ</i>


<i>Đây là vùng đồng bằng rộng lớn,</i>
<i>bằng phẳng do sông Mi-xi-xi-pi</i>
<i>bồi đắp, đất đai màu mỡ. Dọc hai</i>
<i>bên bờ sông cây cối rất xanh tốt,</i>
<i>nhiều đồng ruộng.</i>


<i>c. Thác Ni-a-ga-ra ( Hoa</i>
<i>Kì)</i>


<i>Nằm ở</i>
<i> Bắc Mĩ</i>


<i>ở cùng này, sơng ngịi tạo ta các</i>
<i>thác nước đẹp như thác </i>


<i>Ni-a-ga-ra, đổ vào các hồ lớn. Hồ nớc </i>
<i>Mi-si-gân, hồ Thượng cũng là những</i>
<i>cảnh thiên nhiên nổi tiếng của</i>
<i>vùng này.</i>


<i>d. Sông A-ma-dôn </i>
<i>(Bra-xin)</i>


<i>Nam Mĩ</i> <i>Đây là con sông lớn nhất thế giới</i>
<i>bồi đắp nên đồng bằng A-ma-dôn.</i>
<i>Rừng rậm A-ma-dôn là cánh rừng</i>
<i>lớn nhất thế giới. Thiên nhiên nơi</i>
<i>đây là một màu xanh của ngút</i>
<i>ngàn cây lá.</i>


<i>e. Hoang mạc A-ta-ca-ma</i>
<i>(Chi-lê)</i>


<i>Bờ Tây dãy</i>
<i>An-đét (Nam</i>


<i>Mĩ)</i>


<i>Cảnh chỉ có núi và cát, khơng có</i>
<i>động thực vật.</i>


<i>g. Bãi biển ở vùng </i>
<i>Ca-ri-bê</i>


<i>Trung Mĩ</i> <i>Bãi biển đẹp, thuận lợi cho ngành</i>


<i>du lịch biển.</i>


- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm việc, gợi ý
mô tả thiên nhiên các vùng.


- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.


- HS làm việc theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về
thiên nhiên châu Mĩ


<b>HĐ3: Địa hình châu Mĩ ( 8’)</b>


- GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu
cầu HS quan sát lược đồ để mơ tả địa
hình của châu Mĩ


+ Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế
nào? Độ cao địa hình thay đổi thế nào từ
tây sang đơng?


+ Kể tên và vị trí của


Các dãy núi lớn, Các đồng bằng lớn
Các cao nguyên lớn


- HS trình bày về địa hnh của Châu Mĩ
- Địa hình châu Mĩ gồm 3 bộ phận chính:
+ Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao,


đồ sộ như dãy Cooc-đi-e, dãy An-đét.
+ Trung tâm là các đồng bằng như đồng
bằng trung tâm Hoa Kì, đồng bằng
A-ma-dơn.


+ Phía đơng là các cao ngun và các dãy
núi.


<b>5. Khí hậu châu Mĩ (8’)</b>


+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới
khí hậu nào?


+ Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí
hậu trên.


- GV nhận xét, nêu lại các đới khí hậu của
Bắc Mĩ.


+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dơn
đối với khí hậu của châu Mĩ.


- Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán
cầu Bắc và Nam…


<b>C. Củng cố - dặn dò. (2’)</b>


- Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng
và phong phú



- HS làm việc theo cặp,


- Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây,
thấp dần khi vào đến trung tâm và
cao dần ở phía đơng. Các dãy núi
lớn đều tập trung ở phía tây. Miền
tây của Bắc Mĩ có dãy Coóc-đi-e
lớ và đồ sộ hơn cả, dãy núi này
chạy dài suốt từ bắc xuống nam,
ăn cả ra biển. Miền tây của Nam
Mĩ thì dãy An-đét, dãy núi cao và
đồ sộ chạy dọc theo bờ biển phía
tây của Nam Mĩ. Châu Mĩ có hai
đồng bằng lớn là đồng bằng trung
tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng
bằng A-ma-dơn ở Nam Mĩ.


- 2 HS trình bày, một HS nêu địa
hình Bắc Mĩ, 1 HS nêu địa hình
Nam Mĩ.


+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất
cả các đới khí hâu hàn đới, ơn đới,
nhiệt đới.


+ Một HS lên bảng chỉ, cả lớp theo
dõi:


- Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vựng
giáp Bắc Băng Dương.



- Qua vòng cực Bắc xuống phía
Nam, khu vực Bắc Mĩ có khí hậu
ơn đới.


- Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai
bên đường Xích đạo có khí hậu
nhiệt đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu
Mĩ rất đa dạng và phong phú?


- Vì địa hình phức tạp, sơng ngịi dày đặc,
có cả ba đới khí hậu, thiên nhiên châu Mĩ
đa dạng, phong phú, mỗi vùng, mỗi miền
lại có những cảnh đẹp khác nhau.


- GV tổng kết tiết học


- Một vài HS nêu ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung ý kiến.


- Hs lắng nghe.


<b> </b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>



1. Kiến thức:


- Chọn được câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng
đạo của người dân Việt Nam hoặc kỉ niệm với thầy, cô giáo.


- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
- Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.


2. Kĩ năng: rèn kĩ năng kể chuyện.


3. Thái độ: có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo.
<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>- Bảng lớp viết 2 đề bài tiết Kể chuyện</b>
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Kiểm tra 2 học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>


Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em
sẽ kể những câu chuyện có thực về
truyền thống tôn sư trọng đạo của
người Việt Nam hoặc những câu


chuyện kể về những kỉ niệm của các
em với thầy giáo, cơ giáo.


<b>2. HĐ1: HD hs tìm hiểu u cầu (10’)</b>
- Cho HS đọc 2 đề bài GV ghi trên
bảng lớp.


- Gv dùng phấn màu gạch dưới những
từ ngữ quan trọng trong đề bài.


- 2 hs lần lượt kể một câu chuyện
được nghe hoặc được đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc.


- HS lắng nghe


- Chọn một trong hai đề sau:


<b>Đề 1: Kể một câu chuyện mà em</b>
biết trong cuộc sống nói lên truyền
thống tôn sư trọng đạo của người
Việt Nam ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cho hs đọc gợi ý trong SGK


- Gv cho hs giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.


- Cho hs lập dàn ý của câu chuyện.


<b>HĐ2. Hs kể chuyện và nêu ý nghĩa</b>
<b>câu chuyện (15’)</b>


<b>a. Kể chuyện theo nhóm.</b>


- Cho từng cặp hs dựa vào dàn ý đã lập,
kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.


<b>b. Cho hs thi kể trước lớp</b>


- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể
xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét và khen những học sinh
có câu chuyện hay, kể hấp dẫn, nêu
đúng ý nghĩa của câu chuyện.


<b>C. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- Gọi hs có câu chuyện hay kể cho cả
lớp nghe


- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe, xem trước tiết kể
chuyện tuần 29


- Gv nhận xét tiết học.


lòng biết ơn của em với thầy cô
- 2 hs lần lượt đọc gợi ý trong SGK


- Hs giới thiệu tên câu chuyện mình
sẽ kể.


- Hs lập dàn ý của câu chuyện.


- Hs kể chuyện và nêu ý nghĩa câu
chuyện.


- Từng cặp hs dựa vào dàn ý đã lập,
kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.


- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em
kể xong sẽ trình bày ý nghĩa câu
chuyện.


- HS lắng nghe


<b> </b>
<i>---Ngày soạn: 29/03/2021 </i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2021 </i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 134: THỜI GIAN </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Hình thành cách tính thời gian của một chuyện động đều.


- Vận dụng để giải bài tốn về tính thời gian của chuyển động đều.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính cẩn thận chính xác.</b>


<b>3. Thái độ: HS yêu thích môn học </b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thức tính vận tốc và quãng đường.
v = s : t s = v x t
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hd HS tìm hiểu bài (10’)</b>
<b>* Bài tốn 1</b>


- GV nêu bài tốn 1 trong SGK trang
142


- GV tóm tắt, gọi HS đọc lại đề



+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều
gì?


+ Để biết ơ tơ đi quang đường 170km
trong mấy giờ ta làm thế nào?


+ Để tính thời gian đi của ơ tơ ta làm
thế nào?


+ Nêu cách tính thời gian?


GV ghi bảng và giải thích kí hiệu:
t = s : v


<b>Bài toán 2: GV nêu bài toán </b>


+ Y/cầu HS dựa vào công thức để giải
+ Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm
nháp.


+ Từ cơng thức tính vận tốc, ta có thể
suy ra các cơng thức cịn lại khơng?
Tại sao?


- GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:
Như vậy khi biết hai trong ba đại
lượng : vận tốc, quãng đường, thời
gian ta có thể tính được đại lượng thứ
ba nhờ các cơng thức trên



<b>3. HD HS làm bài luyện tập </b>
<b>Bài 1 (8’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài


- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng
<b>Tóm tắt</b>


- Hs lắng nghe.
s: 170km
v: 42,5km/giờ
t: … giờ?


+ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km
170 : 42,5 = 4 (giờ)
S : v = t
Quãng đường V.tốc T. gian
+ Ta lấy quãng đường chia vận tốc.
+ Muốn tính thời gian ta lấy quãng
đường chia cho vận tốc.


Vận tốc: 36km/giờ
Quãng đường : 42km
Thời gian:. . . giờ ?


Bài giải


Thời gian đi của ca- nô là:
42 : 36 = 6



7


( giờ)


6
7


giờ = 16
1


giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số : 1 giờ 10 phút.
V = s : t


s = v  t t = s : v


- HS đọc bài
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV hướng dẫn :


- Ở mỗi trường hợp, đổi giờ ra cách
gọi thông thường


2,5 giờ (2 giờ 30 phút) ; 2,25 giờ (2
giờ 15 phút) ; 1,75 giờ (1 giờ 45 phút)
- Gọi HS nêu lại cơng thức tính thời
gian



<b>Bài 2: 8’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Gọi 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm
vào vở


Tóm tắt


- GV nhận xét
Bài 3: 8’


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?


- Gọi 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- Gọi HS đọc bài làm và giải thích
cách làm.


- Nhận xét
<b>Bài 4: 8’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?


- Gọi 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- Gọi HS đọc bài làm và giải thích
cách làm.



- Nhận xét.


Thời gian đi của người đi bộ là
11 : 4,4 = 2,5 (giờ)


2,5 giờ = 2 giờ 30 phút


Đáp số : 2 giờ 30 phút


<b>- HS đọc đề, tìm hiểu đề.</b>


- 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vào vở
- HS nhận xét, chữa bài


<b>Bài giải</b>


Thời gian máy bay bay là
1430 : 650 = 2,2 (giờ)
2,2 giờ = 2 giờ 12 phút


Đáp số : 2 giờ 12 phút


- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- HS nêu


Bài giải


Thời gian ô tô đi hết quãng đường là
279 : 46,5 = 6 (giờ)



Đáp số : 6 giờ


- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- HS nêu


Bài giải
117 km = 117000m


Vận tốc xe máy đi hết đoạn đường là
250 : 20 = 12,5 (m/giây)


Thời gian xe máy chạy là
117000 : 12,5 = 9360 (giây)


9360 giây = 156 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>C. Củng cố - Dặn dò. 1’</b>


+ Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại
lượng: vận tốc, quãng đường và thời
gian.


- Về nhà xem lại bài học qui tắc và
cơng thức tính thời gian, chuẩn bị bài
sau: Luyện tập


- Hs lắng nghe.


<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 54: ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:
- Đọc thành tiếng


+ Đọc đúng các tiếng, từ khó


+ Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.


- Giúp học sinh nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ.
(Nhằm nhấn mạnh ý nào đó).


- Đọc - hiểu:


+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài


+ Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình
yêu thiết tha của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
+ Học thuộc bài thơ.


2. Kĩ năng: rèn kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: tự hào về truyền thống của đất nước mình.
* Lồng ghép kiến thức về hình ảnh trong bài thơ.
- Giới thiệu biện pháp điệp từ, điệp ngữ.



Thêm CH 5: Em hãy đọc một vài câu thơ ca ngợi quê hương, đất nước mà em biết.
<b>QTE: Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh</b>
dũng của dân tộc.


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Hãy kể tên một số bức tranh làng
Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng
ngày của làng quê Việt Nam.


+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ
có gì đặc biệt?


+ Nêu nội dung bài.
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- HS đọc bài và trả lời các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2. HD hs luyện đọc (10’)</b>


- Mời 1 hs đọc bài thơ.


- GV đưa tranh minh hoạ lên và giới
thiệu về tranh bằng câu hỏi: Em thấy
gì qua bức tranh?


- Mời 5 hs nối tiếp đọc bài lần 1 Mỗi
hs đọc một khổ.


- Yc hs luyện đọc những từ ngữ dễ
đọc sai.


- Mời 5 hs nối tiếp đọc bài lần 2
-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ
khói trong bài.


- YC hs luyện đọc theo cặp.


- GV hd cách đọc và đọc diễn cảm
<b>3. Tìm hiểu bài (10’)</b>


* Khổ 1+2:
- Mời 1hs đọc


+ “Những ngày thu đã xa” được tả
trong 2 khổ thơ đầu đẹp mà buồn.
Em hãy tìm những từ ngữ nói lên
điều đó?


- Gv: Đây là 2 khổ thơ viết về mùa


thu Hà Nội năm xưa - năm những
người con của thủ đô Hà Nội
-Thăng Long - Đông Đô lên đường đi
kháng chiến.


* Khổ 3:


- Mời 1HS đọc


+ Cảnh đất nước trong mùa thu được
tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế
nào?


+ Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
thắng lợi của cuộc kháng chiến?
* Khổ 4+5:


- Mời 1 HS đọc


+ Lòng tự hào về đất nước tự do và
truyền thống bất khuất của dân tộc


- 1 hs đọc bài thơ.


- Hs quan sát tranh, nêu nội dung: cảnh
đất nước hiền hoà hiện lên.


- 5 hs nối tiếp đọc bài lần 1.



- Hs tìm, luyện đọc những từ ngữ dễ
đọc sai: chớm lạnh, hơi may, ngoảnh
<i>lại, rừng tre, phấp phới…</i>


- 5 hs nối tiếp đọc bài lần 2.
- 1 hs đọc chú giải.


- Hs luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.


- 1 hs đọc cả bài.


+ Những ngày thu đã xa rất đẹp: sáng
<i>mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm</i>
<i>mới.</i>


+ Những ngày thu đã xa rất buồn: Sáng
<i>chớm lạnh, những phố di xao xc hơi</i>
<i>may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi</i>
<i>đầu không ngoảnh lại.</i>


- Hs đọc và trả lời câu hỏi.


+ Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:
<i>Rừng tre phấp phới, trời thu thay o</i>
<i>mới, trời thu trong biếc.</i>


+ Đất nước rất vui: Rừng tre phấp
<i>phới, trong biếc nói cười thiết tha.</i>
+ BP nhân hố: đất trời thay áo, nói


<i>cười; thể hiện niềm vui phấp phới, rộn</i>
ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa
thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

được thể hiện qua những từ ngữ hình
ảnh no trong hai khổ thơ cuối?


- GV giới thiệu biện pháp điệp từ,
điệp ngữ: nhằm nhấn mạnh niềm tự
hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây
đã tự do, đã thuộc về chúng ta.


- Cho HS thảo luận nêu nội dung bài
thơ.


- Em hãy đọc một vài câu thơ ca
ngợi quê hương, đất nước mà em
biết.


<b>4. Đọc diễn cảm - HTL bài thơ</b>
<b>(10’)</b>


- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn
cảm bài thơ.


- Gv đưa bảng phụ chép sẵn 2 khổ
thơ 3; 4 lên và hướng dẫn hs đọc.
- YC hs luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Cho hs nhẩm đọc thuộc lòng.



lại: trời xanh đây, núi rừng đây, là của
<i>chng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại</i>
có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào,
hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự
do, đã thuộc về chúng ta.


+ Những hình ảnh Những cánh đồng
<i>thơm mát, những ngả đường bát ngát,</i>
<i>những dịng sơng đỏ nặng phù sa được</i>
miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra
trước mắt cảnh đất nước tự do bao la.
+ Những hình ảnh thể hiện lịng tự hào
về truyền thống bất khuất của dân tộc
ta:


“Nước chúng ta, nước của những người
chưa bao giờ khuất. (những người dũng
cảm, chưa bao giờ chịu khuất phục/
những người bất tử sống mãi với thời
gian); qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm
trong tiếng đất. Những buổi ngày xưa
vọng nói về (tiếng của ông cha từ nghìn
năm lịch sử vọng về nhắn nhủ cháu
con).


Những buổi ngày xưa vọng nói về”
- HS lắng nghe


<b>Nội dung: Bài thơ thể hiện niêm vui.</b>


Niềm tự hào về đất nước tự do, tình
yêu tha thiết của tác giả đối với đất
nước, với truyền thống bất khuất của
dân tộc.


Việt Nam đất nước ta ơi


Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả dập dờn


Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm
chiều


- 3 HS đọc.


- HS đọc 2 khổ thơ theo sự hdẫn của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Mời một số hs thi đọc.


- Gv nhận xét - khen những hs học
thuộc đọc hay.


<b>C. Củng cố - Dặn dò (1’)</b>


- Mời hs nhắc lại ND chính của bài?
- Em có cảm nghĩ gì qua bài thơ
này?


- Gd hs chăm học, chịu khó rèn


luyện bản thân để trở thành những
người tốt cũng là góp phần yêu
nước.


<b>- Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc</b>
lòng bài thơ.


- Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ,
cả bài.


- HS thi đọc.


- HS nhắc lại nội dung.
- Hs lắng nghe.


<b> </b>
<b>---Chiều:</b>


<b>HĐNGLL</b>


<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>
<b>Bài 6: KHI TAI NẠN XẢY RA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết những việc cần làm khi có tai nạn giao thơng xảy ra
2. Kĩ năng:


- Biết xử lí khi gặp sự cố về tài nạn giao thơng đơn giản.
- Bình tĩnh xử lí khi gặp tai nạn giao thơng



- Biết giúp đỡ người gặp tai nạn giao thơng


3. Thái độ: Có ý thức thực hiện và vận động mọi người cùng thực hiện giữ an tồn
giao thơng; góp phần ngăn chặn những tai nạn giao thơng có thể xảy ra.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Tranh ảnh trong sách văn hóa giao thơng và sưu tầm thêm.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Hoạt động trải nghiệm (4’)</b>


+ Trong lớp, các bạn đến trường bằng
phương tiện gì?


+ Trên đường đến trường, đã bao giờ
em gặp tai nạn giao thơng hay chính
bản thân em gặp tai nạn giao thông
nào chưa?


+ Khi gặp tai nạn giao thơng như vậy,
em thấy mọi người xung quanh xử lí
như thế nào?


- GV nhận xét, giới thiệu bài mới:


<b>KHI TAI NẠN XẢY RA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>2. Hoạt đông cơ bản (10’)</b>


<b>Tìm hiểu câu chuyện TAI NẠN</b>
<b>CHIỀU MƯA</b>


- Yêu cầu HS đọc nội dung câu
chuyện.


- Cho HS thảo luận nhóm đơi, trả lời
các câu hỏi:


+ Câu 1: Vì sao Tuấn gặp tai nạn?
+ Câu 2: Vân đã làm gì khi thấy Tuấn
gặp tai nạn?


+ Câu 3: Trong câu chuyện trên, khi
tai nạn xảy ra, bạn nào là người bình
tĩnh hơn?


+ Câu 4: Khi gặp tai nạn xảy ra, chúng
ta nên làm gì?


- Qua câu chuyện, em học hỏi được
điều gì ở bạn Vân?


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>*GV kết luận: Qua câu chuyện trên,</b>


chúng ta thấy trong tình huống này,
bạn Vân rất bình tĩnh nên đã giúp đỡ
bạn Tuấn khi bạn bị tai nạn xảy ra.
- Cho HS quan sát một số hình ảnh về
tai nạn giao thông


* GV chốt ý: Trong cuộc sống hằng
ngày, tai nạn giao thông luôn tiềm ẩn
ở mọi nơi trên đường đi. Vì vậy khi
tham gia giao thơng, chẳng may gặp
tai nạn xảy ra, chúng ta cần hết sức
bình tĩnh để giúp bản thân hoặc người
khác xử lí cho phù hợp nhất để tránh
những tổn thất về người và của.


<i> Chứng kiến tai nạn</i>
<i> Tìm cách giúp ngay</i>
<i> Đừng có bỏ mặc</i>
<i> Vơ tình , khơng hay</i>
<b>3.Hoạt động thực hành (10’)</b>


<b>* </b> <b>Xử lý tình huống: Em hãy thảo</b>
luận cùng các bạn để xử lí các tình
huống sau


* Tình huống 1: Trên đường đi học
về, em gặp một người bạn cùng lớp bị
ngã và bị thương khá nặng ở chân.
* Tình huống 2: Em nhìn thấy một



- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Các nhóm thảo luận; trình bày


- Lắng nghe


- Quan sát, phát biểu ý kiến
- Lắng nghe


- Lắng nghe


- HS đọc các tình huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

người hàng xóm bị xe gắn máy va
phải, ngã xuống và bất tỉnh. Người lái
xe gắn máy đã vô trách nhiệm bỏ
chạy.


* Tình huống 3: Em gặp một em nhỏ
chạy xe đạp bị ngã, trầy xước cả chân
tay.


<b> - Thảo luận nhóm đơi, tìm cách xử lí</b>
tình huống phù hợp nhất


- GV và HS nhận xét, bổ sung


* Chốt ý đúng; tuyên dương các nhóm
thực hiện tốt.



- GV chốt.


<b>GHI NHỚ: Khi gặp tai nạn trên</b>
đường, trước hết chúng ta cần bình
tĩnh để tìm cách xử lí phù hợp. Dù
người bị nạn là ai, chúng ta cũng nên
giúp đỡ nhiệt tình, ân cần, chu đáo.
<b>4. Hoạt động ứng dụng (10’)</b>
- Đọc mẫu chuyện sau:


An và Toàn là đôi bạn thân,
thường đi học, đi chơi cùng nhau.
Chiều nay, An chở Tồn đi học bơi.
Đến đoạn đường vắng, hai bạn nhìn
thấy một người đàn ông chạy xe máy
lạng lách, vụt qua trước mặt. Rồi hai
bạn nghe tiếng “ầm..” khá mạnh. Nhìn
qua phải, Tồn thấy người đàn ơng bị
ngã nhào. Tồn nói lớn: “An ơi, có
người bị ngã xe kìa!”. An nhìn theo
tay Tồn chỉ và nhận ra người đàn ông
đã chạy xe qua lúc nãy. An nói:
“Đúng rồi, nhưng mình đâu có quen
người đó. Biết làm gì bây giờ, đi
thơi|”…


1. An nói như thế có đúng khơng? Tại
sao?


2. Theo em An và Tồn nên làm gì?


- Em hãy cùng bạn đóng vai để xử lí
cho phù hợp


- GV và HS nhận xét


- Tuyên dương nhóm có cách giải
quyết hay, phù hợp


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ


- HS đọc và ghi nhớ


- Thảo luận nhóm 4, đóng vai
- Các nhóm thực hành đóng vai


- Thảo luận, giải quyết tình huống
+ An nói như thế là khơng đúng
+ Nên giúp đỡ người bị nạn
- Các nhóm đóng vai


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV cùng HS hệ thống bài học
- GV dặn dò, nhận xét tiết học


- Bài sau: Khi phát hiện đường ray bị
hỏng, đoạn đường bị sạt lỡ


<b></b>
<b>---Khoa học</b>



<b>Tiết 54: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN</b>
<b>TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ</b>


<b>(Phương pháp bàn tay nặn bột)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Quan sát và tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Biết một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.


<b>2. Kĩ năng: Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.</b>
<b>3. Thái độ: có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hình trang 110,111 SGK


- Lá bỏng (sống đời), củ gừng, hành tỏi
- 1 thùng giấy to đựng đất.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Nêu các bộ phận của hạt.


- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm?


- Nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>Bước 1: Tình huống xuất phát và câu</b>
<b>hỏi nêu vấn đề.</b>


Trong những cây đó, cây nào mọc lên
từ hạt?


Trong các cây còn lại, em đã được ăn
cây nào? (Em được ăn mía, ăn rau ngót
nhiều nhưng em vẫn thắc mắc những
cây này mọc lên từ đâu?)


- GV chốt và ghi câu hỏi thắc mắc trên
lên phần bảng tĩnh (Cây có thể mọc lên
từ đâu?)


- GV nhắc HS ghi câu hỏi nêu vấn đề
vào vở thí nghiệm.


<b> Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu:</b>
<b>đề xuất câu hỏi và phương án thí</b>
<b>nghiệm.</b>


- HS làm việc cá nhân: Hãy suy nghĩ 1’


- Vỏ, chất dinh dưỡng, phơi



- Điều kiện để hạt nảy mầm là có đủ
độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (khơng
q nóng, khơng quá lạnh).


- HS quan sát màn hình và gọi tên
các loại cây có ở đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

xem cây có thể mọc lên từ đâu?


(GV chú ý những ý tưởng trùng nhau
chỉ cần trình bày một lần.


- GV nhận xét ý tưởng (Ví dụ: Như
vậy, theo các em Cây có thể mọc lên từ
…Ý kiến của các em rất hay…)


<b>Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương</b>
<b>án thí nghiệm.</b>


- GV chia nhóm ngẫu nhiên. VD:


? Những em nào cho rằng cây có thể
mọc lên từ lá. Những em này sẽ là
nhóm 1.


? Những em nào cho rằng cây có thể
mọc lên từ rễ hoặc từ củ?


Những em này sẽ là nhóm 2.



? Những em nào cho rằng cây có thể
mọc lên từ ngọn hoặc thân. Những em
này sẽ là nhóm 3.


- HS về nhóm, GV nhắc HS tự cử
nhóm trưởng và thư kí.


- Nhóm trưởng lên lấy bảng nhóm về
để thảo luận nhóm bằng cách viết hoặc
vẽ xem theo nhóm mình thì cây con có
thể mọc lên từ vị trí nào của thân, củ,…
- GV nhận xét các phương án của HS
và đưa ra đồng ý hay không đồng ý cho
HS tiến hành phương án nào. Chú ý:
nếu không đồng ý thì cần giải thích
ngắn gọn để HS hiểu lý do.


<b>Bước 4: Tiến hành thí nghiệm, tìm</b>
<b>tịi và nghiên cứu.</b>


- GV chốt: Phương án của các nhóm rất
hay, để giúp các em có thể chứng minh
quan điểm của nhóm mình, cơ và các
em đã chuẩn bị một số những củ hoặc
lá, thân ngọn,…


- HS chia sẻ trong nhóm khoảng 3-5
phút: Chỉ cho nhau xem những vị trí
trên thân, cành, củ,…. mà cây con có
thể mọc lên.



lớp
VD:


Cây có thể mọc lên từ lá.


Cây có thể mọc lên từ ngọn thân.
Cây có thể mọc lên từ củ.


Cây có thể mọc lên từ rễ.


- HS giới thiệu cây hoặc củ, thân
cây, … mà mình đã chuẩn bị.


- HS góp những SP đã chuẩn bị để
tìm hiểu chung.


- Đại diện nhóm trình bày quan điểm
của nhóm mình.


Ví dụ:


+ Khi ta trồng cây mía có chồi mọc
ra ở đâu?


+ Khi ta trồng gừng, nghệ, tỏi... có
chồi mọc ra ở đâu?


+ Cây rau ngót có chồi mọc ra ở
đâu?...



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV nhắc HS khi làm thực hành cần
đảm bảo an toàn và chú ý đến vệ sinh
lớp học.


- GV bao quát các nhóm.


<b>Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến</b>
<b>thức.</b>


VD: ? Có phải chỗ nào trên thân cây
cũng mọc ra chồi non được không?
? Tại sao bạn cho rằng cây có thể mọc
lên từ rễ? (Cây rau hung nhổ hết vẫn
lên được nếu còn chút rễ..)


? Bạn hãy kể một số cây mọc lên từ
rễ?....


- GV nhận xét tinh thần và kết quả làm
việc của HS.


- GV chốt và giới thiệu tên bài.


(GV kết hợp trình chiếu trên màn
hình).


- GV tóm tắt 2 cách sinh sản của thực
vật và ưu thể của mỗi cách: Sinh sản vô
tinh (gieo hạt)…, Sinh sản hữu tính


(giâm cành..)


- GV liên hệ việc gieo trồng của gia
đình HS.


- HS xem cách chiết cây.


? Sau bài này có em nào thắc mắc gì
khơng? (Củ và rễ có gì khác nhau?)
- GV giải thích.


? Sau bài này em sẽ nói gì với người
thân? (chiết cây trồng sẽ nhanh cho
quả,..)


- GV liên hệ đến việc trồng cây mùa
xuân và nhắc HS mang những cây các
em đã ươm được về trồng và chăm sóc
cho cây phát triển tốt.


- GV nhận xét giờ học và nhắc HS có ý
thức bảo vệ cây trồng.


- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.


- Nhóm trưởng lên lấy những củ
hoặc lá, thân ngọn,…hợp với quan
điểm của nhóm.


- HS làm thực hành theo phương án


đã được GV đồng ý trong thời gian 5
phút.


- Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo
kết quả thực hành trước lớp và so
sánh kết quả thực hành với dự đốn
ban đầu. Nhóm khác có thể nêu ý
kiến (nếu có).


- HS mở SGK và ghi tên bài vào vở.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.


- HS quan sát một số cây mọc lên từ
bộ phận của cây mẹ


- HS nêu cách trồng rau muống.
<b></b>


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn tả cây cối: trình tự miêu tả, các giác quan
sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn tả cây cối.
- Thực hành viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.


* Viết được đoạn văn ngắn kể chuyện phát huy trí tưởng tượng, đoạn văn biểu
cảm, đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng xã hội, bài văn thuyết minh ngắn về sách
hoặc phim.



2. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết văn.


3. Thái độ: có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
* Điều chỉnh:


+ Lồng ghép viết đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng xã hội.


+ Bài 2 điều chỉnh thành đề bài: Em hãy viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ về quan
niệm của một số người coi trọng con trai hơn con gái. (Tập đọc tuần 29)


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.


- Một tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn
hoặc bài văn về nhà mà các em đã
viết lại sau tiết tập làm văn tuần
trước.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1 (10’)</b>


- Cho HS đọc y/cầu + đọc bài cây
chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi a; b; c.
- Gv dán lên bảng tờ phiếu ghi
những kiến thức cần ghi nhớ về bài
văn tả cây cối. Mời 1 hs đọc.


- GV phát phiếu cho 3 cặp.
- Cho HS trình bày kết quả.


+ Cây chuối trong bài được tả theo
thứ tự nào?


- HS đọc bài.


- HS lắng nghe.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc.


- Trình tự tả cây cối: tả từng bộ phận của
cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.
Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết.


- Các giác quan được sử dụng khi quan
sát: thị giác, thính giác, khứu giác, vị
giác, xúc giác.



- Biện pháp tu từ được sử dụng: so sánh,
nhân hoá.


- Cấu tạo: Gồm 3 phần:


+ MB: Giới thiệu bao quát cây sẽ tả.
+TB: tả từng bộ phận của cây hoặc từng
thời kì phát triển của cây..


+ KB: Nêu ích lợi, tình cảm của người tả
về cây.


- HS trao đổi theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Cịn có thể tả theo thứ tự nào nữa.
+ Cây chuối đã được tả theo cảm
nhận của giác quan nào?


+ Cịn có thể quan sát cây cối bằng
những giác quan nào nữa?


+ Hình ảnh so sánh trong bài


+ Hình ảnh nhân hố trong bài


- GV y/cầu HS chép lời giải đúng
vào vở.


- GV: tác giả đã nhân hoá cây chuối
bằng những từ ngữ gắn cho cây


chuối như để chỉ người, đó là các từ
ngữ chỉ phẩm chất, đặc điểm của
người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn
hớn, bận, khẽ khàng. Chỉ hoạt
động: đánh động cho mọi người
biết, đưa, đành để mặc. Chỉ những
bộ phận đặc trưng của người: cổ,
nách.


Bài tập 2 (10’)


Điều chỉnh thành đề bài: Em hãy
viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ về
quan niệm của một số người coi
trọng con trai hơn con gái


- Cho HS đọc y/c của bài tập.
- Gv nhắc HS chú ý:


+ Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn
văn ngắn nên các em chỉ nêu một
vài suy nghĩ của mình về quan
niệm của một số người coi trọng
con trai hơn con gái


+ Khi viết, các em cần nêu rõ quan
điểm trên là sai hay đúng, nêu quan


→ cây chuối to → cây chuối mẹ.



+ Cịn có thể tả cây chuối theo trình tự :
Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
+ Cây chuối được tả theo ấn tượng của
thị giác: thấy hình dáng của cây, lá, hoa


+ Cịn có thể quan sát cây cối bằng xúc
giác, thính giác, vị giác, khứu giác …
+ Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác
…/ Các tàu lá ngả ra … như những cái
quạt lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ
như một mầm lửa non.


+ Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa
được bao lâu nó đã nhanh chóng thành
mẹ./ Cổ cây chuối mẹ mập tròn ngập
lại./ Vài chiếc lá đánh động cho mọi
người biết …/ Các cây con cứ lớn nhanh
hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa …/
Lẽ nào nó đành để mặc…để giập một
hay hai đứa con đứng sát nách nó./ Cây
chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa…


- HS chép lời giải đúng vào vở bài tập


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ và nghe GV giới thiệu.
- HS nói về suy nghĩ của mình về vấn đề
trọng nam khinh nữ



.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

điểm của cá nhân mình về vấn đề
đó.


+ Cần chú ý cách thức diễn đạt câu
từ.


+ Mời vài HS trình bày bài làm của
mình.


- Gv nhận xét


<b>C. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- Y/c những HS viết đoạn văn chưa
đạt về nhà viết lại.


- Dặn cả lớp chuẩn bị cho tiết Viết
bài văn tả cây cối tiếp theo (đọc
trước 5 đề, chọn 1 đề, quan sát
trước 1 loài cây).


vở bài tập, trình bày kết quả bài làm.
VD: Trọng nam khinh nữ là một dạng
<i>phân biệt đối xử dựa trên giới tính.</i>
<i>Quan niệm coi trọng con trai hơn con</i>
<i>gái là 1 quan niệm sai lầm. Vì trai hay</i>
<i>gái đều bình đẳng như nhau, đều có</i>
<i>quyền được vui chơi và học tập, được</i>


<i>yêu thương và cần có sự đối xử cơng</i>
<i>bằng. Con gái cũng làm được những</i>
<i>việc con trai làm, có rất nhiều người</i>
<i>phụ nữ thành công trong cuộc sống.</i>
- HS lắng nghe.


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 30/03/2021 </i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2021 </i>
<b>Sáng: </b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 135: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp học sinh củng cố cách tính thời của một chuyển động.
- Giải các bài tốn về tính thời gian của chuyển động.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn.</b>


<b>3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>



<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- HS nhắc lại cơng thức tính thời
gian của 1 chuyển động


- HS trình bày cách rút ra cơng thức
tính vận tốc, qng đường từ cơng
thức tính thời gian và giải thích.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1 (7’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài


- Hs nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp làm
vở


- GV nhận xét


<b>Bài 2 (8’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt


- Nhận xét
<b>Bài 3 (8’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Nhận xét
<b>Bài 4 (8’)</b>


Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Nhận xét.


C. Củng cố - Dặn dị (1’)


- Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài:
Luyện tập chung, làm bài ở vở BTT


- HS nhận xét


Thời gian của ô trống thứ nhất:
t = s : v = 165 : 60 = 2,75 giờ


Thời gian của ô trống thứ hai:
t = 11,25 : 4,5 = 2,5 giờ
Thời gian của ô trống thứ ba:
t= 144,75 : 38,6 = 3,75 giờ
Thời gian của ô trống thứ tư:
t = 32 : 12,8 = 2,5 giờ


- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS nêu và tóm tắt


- HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
- HS nhận xét, chữa bài


<b>Bài giải</b>


Thời gian ca nô chạy là:
9 : 24 = 0,375 (giờ)
0,375 giờ = 22,5 phút
Đáp số: 22,5 phút
<b>- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.</b>


- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- HS nhận xét


<b>Bài giải</b>


Quãng đường bác Ba đi bằng xe máy là
40 ⨯ 3 = 120 (km)


Thời gian bác Ba đi hết 120km bằng ô


tô là :


120 : 50 = 2,4 giờ


Đáp số: 2,4 giờ
<b>- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.</b>


Bài giải


Vận tốc người đó đi bằng xe đạp là
18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)


Thời gian người đó đi hết quãng đường
30,5km là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 54: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ nối.


- Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài.


3. Thái độ: Gd hs yêu thích mơn học



<b>* Bài 1: Chỉ tìm từ nối ở ba đoạn đầu hoặc bốn đoạn cuối.</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Mời 2 hs nối tiếp nhau đọc thuộc
lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ
trong bài tập 2 của tiết Luyện từ và
câu trước.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. HD HS tìm hiểu phần nhận xét. </b>
<b>Bài 1 (5’)</b>


- Cho HS đọc y/cầu của đề bài
<b>- Gv nhắc:</b>


<b>+ Các em đọc đoạn văn, đánh số thứ</b>
tự các câu văn.



<b>+ Chỉ ra tác dụng của các quan hệ từ</b>
được in đậm trong đoạn.


<b>- GV mở bảng phụ để viết đoạn văn.</b>
<i>Miêu tả một em bé hoặc một chú</i>
<i>mèo,, một cái cây, một dịng sơng mà</i>
<i>ai cũng miêu tả giống nhau thì khơng</i>
<i>ai thích đọc. Vì vậy, ngay trong quan</i>
<i>sát để miêu tả, người viết phải tìm ra</i>
<i>cái mới, cái riêng.</i>


<b>- GV chốt lại: Sử dụng quan hệ từ</b>
<i>hoặc, vì vậy để liên kết câu, người ta</i>
gọi đó là biện pháp dùng từ ngữ nối
để liên kết câu.


<b>Bài 2 (5’)</b>


<b>- Cho hs đọc y/cầu bài tập 2.</b>


- HS đọc.


- Hs lắng nghe.


<b>- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc</b>
thầm


- HS làm việc theo cặp.


<b>+ Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ</b>


<i>em bé với chú mèo trong câu 1.</i>


<b>+ Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối</b>
câu 1 với câu 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV nhắc lại yêu cầu: tìm thêm
những từ ngữ mà em biết có tác dụng
nối.


<b>Ghi nhớ</b>


- Cho HS đọc ND cần ghi nhớ trong
SGK.


<b>HĐ2: Hdẫn hs làm bài luyện tập</b>
<b>Bài 1 (10’)</b>


<b>- Cho HS đọc y/c bài tập + đọc bài</b>
<i>Qua những mùa hoa.</i>


GV giao việc:


+ Các em tự đọc thầm lại bài văn.
+ Tìm các từ ngữ có tác dụng nối
trong 3 đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn
cuối.


- GV phát bút dạ và phiếu cho một vài
học sinh.



- Cho HS trình bày kết quả làm bài,
GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài 2 (10’)</b>


<b>- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập +</b>
đọc mẩu chuyện vui.


- GV giao việc:


+ Mỗi HS đọc lại mẩu chuyện vui.
+ Tìm chỗ dùng sai từ để nối
+ Chữa lại chỗ sai cho đúng


- Gv dán lên bảng phiếu phô tô mẩu
chuyện vui


* Từ nối dùng sai


- Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối


- Một số HS phát biểu ý kiến.


VD: <i>Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm</i>
<i>chí, cuối cùng, ngồi ra, mặt khác…</i>
- 2 HS đọc.


- 2 HS nhắc lại


- 2 HS nối tiếp nhau đọc.


- HS lắng nghe.


- Cho học sinh làm bài.


- Những HS làm bài vào phiếu lên dán
trên bảng lớp.


+ Từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn
văn đầu:


Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.
Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối
đoạn 2 với đoạn 1. Từ rồi nối câu 5
với câu 4.


Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối
đoạn 3 với đoạn 2. Từ rồi nối câu 7
với câu 6.


+ Từ ngữ có trong 4 đoạn cuối


Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối
đoạn 4 với đoạn 3.


Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9,10;
từ sang, <i>đến nối câu 12 với câu</i>
9,10,11.


Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12,
nối đoạn 6 với đoạn 5, mi đến nối câu


14 với câu 13.


Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14,
nối đoạn 7 với đoạn 6,rồi nối câu 16
với câu 15.


- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên làm trên bảng, HS còn lại
dùng bút chì gạch trong SGK


* Cách chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

được không?
- Bố viết được.


- Nhưng bố hãy tắt đèn đi và kí vào
sổ liên lạc cho con.


<b>C. Củng cố - Dặn dò (1’)</b>


- Mời HS đọc ghi nhớ về cách dùng từ
ngữ nối để liên kết.


- GD HS biết sử dụng đúng những từ
ngữ nối.


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học
để biết dùng từ ngữ nối khi viết câu,
đoạn, bài, tạo nên những đoạn, bài
viết có liên kết chặt chẽ.



- HS đọc


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Sinh hoạt + KNS</b>


<b>A. Sinh hoạt (20p)</b>
<b>TUẦN 27</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Cờ thi đua.


- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>A. Ổn định tổ chức</b>
- Cho HS chơi trò chơi.


<b>B. Nhận xét- Phương hướng</b>



<b>1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 27</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>


¿ Ưu điểm:


...
...
...
...
...


¿ Nhược điểm:


...
...
...
<b>b) Về năng lực:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

...
...
...


¿ Hạn chế: Một số HS


...
...
...
<b>c) Về phẩm chất:</b>


¿ Ưu điểm:



...
...


¿ Hạn chế:


...
...
<b>2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 28</b>


<b>a) Về KT - KN: </b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS.
<b>b) Về năng lực:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm


- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
<b>c) Về phẩm chất:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.


- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi.
<b>d) Các hoạt động khác:</b>


- Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngồi giờ lên lớp.
- Thực hiện tốt cơng tác phịng chống dịch Covid-19.



<b>3. Ý kiến HS:</b>


- HS khơng có ý kiến.


- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.
<b>4. Danh sách HS được tuyên dương: </b>


………
………...


<b>B. KNS (20p)</b>
<b>BÀI KIỂM TRA</b>


<b>NHĨM KĨ NĂNG ỨNG XỬ TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ôn lại các kĩ năng đã học từ bài 5 đến bài 6


2. Kĩ năng: Vận dụng được các kĩ năng vào giải quyết các bài tập
3. Thái độ: HS u thích mơn học


<b>II. Đồ dùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (2’)</b>



+ Để bảo vệ gia đình sống lành mạnh,
bạn cần làm gì?


+ Bảo vệ gia đình sống lành mạnh là
trách nhiệm của những ai?


- Gv nhận xét
<b>B. Dạy bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Tự kiểm tra</b>


- Gv phát phiếu kiểm tra. y/c Hs tự làm
bài


<b>Bài tập 1 (5’)</b>


- Hãy đánh dấu √ và chấm tròn trước
những việc làm phù hợp.


- Cho HS nêu


- Yêu cầu Hs liên hệ bản thân mình
- Nhận xét


<b>Bài tập 2 (5’)</b>


Sau đây là những thói quen thường gặp
của các thành viên trong gia đình. Hãy
dùng bút đỏ tô màu vào biểu tượng trái
tim nếu đó là thói quen tốt, tơ vào hình


trịn nếu đó là thói quen xấu.


+ Hãy giải thích lí do.


- u cầu Hs liên hệ gia đình mình


- Nhận xét
<b>Bài tập 3 (5’)</b>


Hãy sáng tạo hoặc sưu tầm những lời
chúc thật hay trong các tình huống sau:
+ Lời chúc sinh nhật


+ Lời chúc Tết


- 2 HS trả lời
- Nhận xét


- Hs lắng nghe
- Hs làm bài
- Hs làm bài


+ Lan có con búp bê rất xinh. Bé Na
hàng xóm rất thích nên lan thường
rủ bé chơi cùng


- Rút ra nhận xét về bản thân mình
- HS liên hệ


- Hs làm bài, mỗi Hs sẽ có những


lời nhận xét khác nhau


- Thói quen tốt:


+ Tập thể dục thể thao
- Thói quen xấu


+ Hút thuốc
+ Uống rượu bia
- HS tự trả lời
- Hs liên hệ
- Thói quen xấu
+ Nói to


+ Vứt đồ linh tinh
+ Bừa bộn


- Thói quen tốt:
+ Biết giúp đỡ nhau


+ Dọn dẹp nhà của sạch sẽ
+ Chào hỏi người lớn tuổi


- Hs làm bài, mỗi Hs sẽ có những
lựa chọn khác nhau


- Lời chúc sinh nhật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- GV thu phiếu



<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét giờ học


- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.


+ Chúc anh (chị) sinh nhật vui vẻ
+ Chúc em thêm 1 tuổi mới, ngoan
ngoãn, hay ăn chóng lớn, học giỏi,
nghe lời ơng bà, cha mẹ


+ ...


- Lời chúc Tết


+ Chúc ông (bà) sống lâu trăm tuổi
+ Chúc gia đình năm mới vui vẻ,
làm ăn phát tài, phát lộc, gặp nhiều
may mắn.


+ ...


<b></b>
<b>---Chiều:</b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 54: TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố lại cách viết bài văn miêu tả cây cối.


2. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết văn.


3. Thái độ: Hs tập trung, độc lập trong học tập
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Giấy kiểm tra, Tranh ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
<b> KT việc chuẩn bị của HS</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


Ở tiết tập làm văn trước, cô dặn các
em về nhà đọc 5 đề bài văn và chọn 1
trong 5 đó. Trong tiết tập làm văn
hôm nay, các em sẽ viết 1 bài văn
hồn chỉnh cho đề bài mình chọn
<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài (5’)</b>
- Cho HS đọc đề bài và gợi ý.


- Cả lớp đọc thầm lại.


- GV hỏi HS về sự chuẩn bị bài của
mình.


- Gọi một số HS trình bày ý kiến về


đề mình chọn.


- Lắng nghe


- Hai HS nối tiếp nhau đọc đề bài và
gợi ý.


Chọn một trong các đề bài sau:
1. Tả một loài hoa mà em thích.
2. Tả một loại trái cây mà em thích.
3. Tả một giàn cây leo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV treo tranh có số cây cối theo đề
bài trên bảng lớp để HS dễ quan sát.
<b>3. Cho học sinh làm bài (35’)</b>


- GV lưu ý cho các em về cách trình
bày bài văn, cách dùng từ đặt câu và
cần tránh 1 số lỗi chính tả các em cịn
mắc phải trong bài tập làm văn trước.
- Cho HS làm bài. GV theo dõi


<b>C. Củng cố. Dặn dò (1’)</b>


- Nêu cấu tạo của một bài văn tả cây
cối?


- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài
tập đọc, học thuộc lòng các bài thơ
(có yêu cầu thuộc lòng) trong SGK


Tiếng Việt 5, tập 2 (từ tuần 19 đến
tuần 27) để kiểm tra trong tuần ôn tập
tới.


- Một số HS trình bày ý kiến về đề
mình chọn.


- HS quan sát tranh và làm bài
- Hs nhắc lại


- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 27: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA - RI</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc, ngày 27/1/1973
Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.


2. Kĩ năng:Những điều khoản chính trong Hiệp định Pa-ri.
3. Thái độ: GD Hs yêu lịch sử của dân tộc.


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK.
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ
diệt Hà Nội và các vùng phụ cận?


+ Thuật lại trận chiến ngày 26/12/1972
của nhân dân Hà Nội.


+ Tại sao ngày 30/12/1972, Tổng thống
Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom
miền Bắc.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. HĐ1: Vì sao mĩ buộc phải kí hiệp</b>
<b>định pa-ri? Khung cảnh lễ kí hiệp</b>
<b>định pa-ri (15’)</b>


- Yêu cầu HS đọc thông tin để TLCH
+ Hiệp định Pa-ri kí ở đâu? Vào ngày


- 3 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nào?


+ Vì sao từ thế lật lọng khơng muốn kí
Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến


tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam?


+ Em hãy mơ tả sơ lược khung cảnh lễ
kí Hiệp định Pa-ri.


- GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó
tổ chức cho HS liên hệ với hồn cảnh
kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.


+ Hồn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì
với hồn cảnh của Pháp năm 1954?
- GV: Giống như năm 1954, Việt Nam
lại tiến đến mặt trận ngoại giao với thế
của người chiến thắng trên chiến
trường. Bước lại vết chân của Pháp, Mĩ
buộc phải kí Hiệp định


<b>HĐ2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của</b>
<b>hiệp định Pa-ri (15’)</b>


+ Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy
Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?


+ Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào
với lịch sử dân tộc ta?


- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.



- GV nhận xét kết quả thảo luận của
HS.


<b>C. Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


thủ đơ của nước Pháp vào ngày
27/1/1973.


+ Vì Mĩ vấp phải những thất bại
nặng nề trên chiến trường cả hai
miền Nam - Bắc. Âm mưu kéo dài
chiến tranh xâm lược Việt Nam của
chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải
kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt
chiến tranh, lập lại hồ bình ở Việt
Nam.


+ HS mơ tả như SGK.


- 2 HS lần lợt nêu ý kiến về hai vấn
đề trên.


+ Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều
bị thất bại nặng nề trên chiến trường
Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV: Mặc dù Mĩ cố tình lật lọng, kéo
dài thời gian đàm phán nhưng cuối
cùng ngày 27/1/1973, đế quốc Mĩ vẫn
phải kí Hiệp định Pa-ri, cơng nhận độc


lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam, cam kết rút quân và chấm dứt
chiến tranh tại Việt Nam.


- GV nhận xét giờ học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×