Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác gây nuôi động vật hoang dã tại tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

HỒNG CHÍ THANH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GÂY NUÔI ĐỘNG VẬT
HOANG DÃ TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ NGÀNH: 8620211

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. VŨ TIẾN THỊNH

Hà Nội - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2019
Ngƣời cam đoan


Hồng Chí Thanh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình,
sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân, tập thể giúp tôi hồn thành tốt bản
luận văn này.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các thầy giáo,
cô giáo tại Trường Đại học Lâm nghiệp đã giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập của khóa Cao học 2017 - 2019; đặc biệt cảm ơn thầy giáo
PGS.TS Vũ Tiến Thịnh đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi thực hiện và hồn
thành bản Luận văn này.
Nhân dịp này, tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo Hạt Kiểm lâm
Minh Hóa và Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình đã tạo điều kiện về thời gian, bố
trí cơng việc đảm bảo điều kiện tốt nhất cho việc thực hiện đề tài; chân thành
cảm ơn lãnh đạo, cán bộ Hạt Kiểm lâm các huyện và các cơ quan, đơn vị có
liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong
q trình điều tra, thu thập số liệu cũng như cung cấp tài liệu có liên quan để
thực hiện đề tài. Xin được cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
động viên, giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình thực hiện đề tài.
Trên hết tất cả, tôi xin chân thành cảm ơn những người dân đã vui lòng
và kiên nhẫn trả lời những câu hỏi của tôi. Họ đã cung cấp cho tôi rất nhiều
thơng tin hữu ích trong q trình nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực nghiên cứu, nhưng do điều kiện tác
nghiệp thực hiện đề tài trên địa bàn tương đối rộng, thời gian ngắn nên Luận
văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến tham
gia góp ý của các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp để bản Luận văn được
hoàn thiện hơn.
Đề tài: “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất các giải

pháp bảo tồn tại chỗ, chuyển chỗ một số loài nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu ở


iii
Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu” thuộc Chương trình KHCN: Khoa học
và Cơng nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu, Quản lý Tài ngun và Mơi
trường giai đoạn 2016 - 2020, mã số: BĐKH.38/16-20 đã hỗ trợ cho tôi thực
hiện nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2019
Học viên

Hồng Chí Thanh


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................... 3
1.1. Động vật hoang dã và các khái niệm liên quan ........................................... 3
1.2. Vai trị của ngành gây ni động vật hoang dã ........................................... 6
1.2.1. Động vật hoang dã cung cấp thực phẩm quý cho con người .......... 6
1.2.2. Động vật hoang dã cung cấp da lông làm nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến ........................................................................................ 6

1.2.3. Động vật hoang dã cung cấp dược phẩm cho con người ................ 7
1.2.4. Gây nuôi động vật hoang dã là một trong những yếu tố để phát
triển kinh tế .............................................................................................. 7
1.2.5. Động vật hoang dã dùng làm sinh vật cảnh .................................... 8
1.2.6. Động vật hoang dã được sử dụng trong nghiên cứu khoa học ........ 8
1.2.7. Động vật hoang dã giúp cân bằng sinh thái ................................... 9
1.3. Tác động đối với môi trường, kinh tế, xã hội của ngành gây nuôi động vật
hoang dã .............................................................................................................. 9
1.3.1. Tác động đối với môi trường của ngành gây nuôi động vật hoang
dã ............................................................................................................. 9
1.3.2. Tác động đối với kinh tế của ngành gây nuôi động vật hoang dã . 10
1.3.3. Tác động đối với xã hội của ngành gây nuôi động vật hoang dã .. 13
1.4. Một số vấn đề về hiệu quả kinh tế ....................................................... 14
1.4.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế ........................................................... 14
1.4.2. Nội dung hiệu quả kinh tế............................................................. 14


v
1.4.3. Ý nghĩa và nội dung nghiên cứu hiệu quả kinh tế trong gây ni
động vật hoang dã.................................................................................. 15
1.5. Tình hình nghiên cứu gây ni động vật hoang dã ...................................15
1.5.1. Tình hình nghiên cứu gây ni động vật hoang dã trên Thế giới .. 15
1.5.2. Tình hình nghiên cứu gây nuôi động vật hoang dã tại Việt Nam .. 18
1.5.3. Tình hình gây ni động vật hoang dã tại tỉnh Quảng Bình ......... 25
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 29
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................29
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................... 29
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 29
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................29

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................... 29
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 30
2.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................30
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................31
2.4.1. Phương pháp điều tra, phỏng vấn ................................................ 31
2.4.2. Phương pháp chọn mẫu................................................................ 32
2.4.3. Phương pháp xác định tên loài ..................................................... 32
2.4.4. Phương pháp thống kê loài, số lượng lồi .................................... 32
2.4.5. Phương pháp phân tích SWOT ..................................................... 32
2.4.6. Phương pháp cho điểm ................................................................. 33
2.4.7. Phương pháp sử dụng sơ đồ cây vấn đề, sơ đồ cây mục tiêu ........ 35
2.4.8. Phương pháp chuyên gia .............................................................. 35
2.4.9. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................ 36
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC . 37
NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 37
3.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................37


vi
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................... 37
3.1.2. Địa hình ....................................................................................... 38
3.1.3. Khí hậu ........................................................................................ 39
3.1.4. Thủy văn....................................................................................... 39
3.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................. 40
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..........................................................................44
D

s v

ộng ...................................................................... 44


3.2.2. Giao thông vận tải........................................................................ 45
3.2.3. Bưu chính - viễn thơng ................................................................. 46
3.2.4. Y tế ............................................................................................... 46
3.2.5. Giáo dục....................................................................................... 47
3.2.6. Văn hóa và tiềm năng du lịch ....................................................... 48
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 49
4.1. Thực trạng công tác gây nuôi động vật hoang dã tại tỉnh Quảng Bình .....49
4.1.1. Danh sách các lồi động vật hoang dã đang được gây ni tại tỉnh
Quảng Bình ............................................................................................ 49
4.1.2. Cơ cấu mơ hình ni động vật hoang dã theo lồi tại tỉnh Quảng
Bình ....................................................................................................... 52
4.1.3. Phân bố hoạt động gây ni động vật hoang dã theo lồi tại tỉnh
Quảng Bình ............................................................................................ 56
4.1.4. Phân tích những thuận lợi, cơ hội và khó khăn, thách thức trong
cơng tác gây ni động vật hoang dã tại tỉnh Quảng Bình ..................... 59
4.1.5. Kỹ thuật chăm sóc, khả năng sinh trưởng, phát triển của một số
lồi phổ biến và có số cơ sở gây ni nhiều tại tỉnh Quảng Bình ........... 65
4.1.6. Thực trạng công tác quản lý gây nuôi động vật hoang dã tại tỉnh
Quảng Bình ............................................................................................ 71
4.1.7. Thực trạng về kỹ thuật gây ni động vật hoang dã tại tỉnh Quảng
Bình ....................................................................................................... 81


vii
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động gây ni động vật hoang dã tại tỉnh
Quảng Bình .......................................................................................................85
4.2.1. Vốn đầu tư .................................................................................... 86
4.2.2. Nguồn giống vật nuôi ................................................................... 86
4.2.3. Chuồng trại .................................................................................. 87

4.2.4. Kỹ thuật gây nuôi ......................................................................... 88
4.2.5. Dịch bệnh ..................................................................................... 88
4.2.6. Thị trường tiêu thụ ....................................................................... 90
4.3. Đánh giá nhanh hiệu quả gây nuôi ĐVHD của một số mơ hình tại tỉnh
Quảng Bình thơng qua các tiêu chí định lượng về kinh tế, xã hội, mơi trường91
4.4. Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm phát triển, nâng cao hiệu
quả công tác gây nuôi động vật hoang dã tại tỉnh Quảng Bình ........................97
4.4.1. Đề xuất một số định hướng phát triển, nâng cao hiệu quả công tác
gây nuôi động vật hoang dã tại tỉnh Quảng Bình ................................... 97
4.4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển, nâng cao hiệu quả công
tác gây nuôi động vật hoang dã tại tỉnh Quảng Bình ............................. 99
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 116
PHỤ LỤC .................................................................................................


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
BQL
CHDCND
CITES
CT
ĐVHD
ĐVR

Nguyên nghĩa
Ban quản lý

Cộng hịa dân chủ nhân dân
Cơng ước về bn bán quốc tế các lồi động, thực vật
hoang dã, nguy cấp
Cơng ty
Động vật hoang dã
Động vật rừng

KLCĐ

Kiểm lâm cơ động

PCCCR

Phòng cháy, chữa cháy rừng

PTNT

Phát triển nông thôn

PTSV

Phát triển sinh vật

SWOT

Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức).
SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của
các từ tiếng Anh nhằm phân tích điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, thách thức


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNXP

Thanh niên xung phong

UBND

Uỷ ban nhân dân

VQG PN - KB

Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Danh sách các loài động vật hoang dã được gây nuôi trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................... 49
Bảng 4.2. Số lượng mơ hình ni động vật hoang dã theo lồi tại tỉnh Quảng
Bình ............................................................................................................. 53
Bảng 4.3. Khung phân tích SWOT về thực trạng cơng tác gây ni động vật
hoang dã tại tỉnh Quảng Bình ....................................................................... 59
Bảng 4.4. Tổng hợp tình hình vi phạm pháp luật về khai thác, vận chuyển,
buôn bán trái phép động vật hoang dã giai đoạn 2016 - 2018 ....................... 73
Bảng 4.5. Khung phân tích SWOT về thực trạng cơng tác quản lý gây ni

động vật hoang dã tại tỉnh Quảng Bình......................................................... 76
Bảng 4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động gây ni động vật hoang dã
tại tỉnh Quảng Bình ...................................................................................... 85
Bảng 4.7. Kết quả đánh giá nhanh hiệu quả gây ni động vật hoang dã của
một số mơ hình tại tỉnh Quảng Bình ............................................................. 91


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình ............................................. 37
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện số lượng các lồi động vật hoang dã đang được
gây ni trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ......................................................... 52
Hình 4.2. Mơ hình gây ni Lợn rừng (Sus scrofa) và Cầy vịi hương
(Paradoxurus hermaphroditus) tại huyện Minh Hóa .................................... 52
Hình 4.3. Cơ cấu mơ hình ni động vật hoang dã theo lồi tại tỉnh Quảng
Bình ............................................................................................................. 55
Hình 4.4. Cơ cấu phân bố số mơ hình gây ni động vật hoang dã theo lồi
tính theo đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ........... 57
Hình 4.5. Cơ cấu phân bố số lượng của các loài động vật hoang dã được gây
nuôi theo cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ....................................... 58
Hình 4.6. Sơ đồ tổ chức quản lý động vật hoang dã tại tỉnh Quảng Bình ...... 75
Hình 4.7. Sơ đồ cây vấn đề: “Những tồn tại, khó khăn trong gây nuôi động vật
hoang dã tự phát, kém hiệu quả” ................................................................ 100
Hình 4.8. Sơ đồ cây mục tiêu: “Gây nuôi động vật hoang dã hiệu quả và bền
vững” ......................................................................................................... 102
Hình 4.9. Sơ đồ cây mục tiêu “Hướng quản lý gây nuôi động vật hoang dã
hiệu quả” .................................................................................................... 108



1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Quốc gia có tính đa dạng cao về tài nguyên sinh vật không thể không
nhắc đến Việt Nam, đặc biệt là tài nguyên động vật hoang dã (ĐVHD). Tuy
nhiên, trước tình trạng nhiều lồi ĐVHD bị suy giảm nghiêm trọng do ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu, mơi trường sống bị thu hẹp, nạn săn bắt, buôn
bán trái phép và nhu cầu về các sản phẩm từ ĐVHD khơng ngừng gia tăng thì
việc gây ni sinh sản, sinh trưởng các loài ĐVHD là một trong những giải
pháp cần được quan tâm, khuyến khích, nhằm gắn mục tiêu phát triển kinh tế
với chiến lược bảo tồn lâu dài các loài này. Theo nhiều nhận định, nếu như
kết hợp tốt giữa gây ni gắn với bảo tồn thì khơng những khơng làm suy
giảm số lượng các lồi ĐVHD có giá trị kinh tế, mà còn tạo điều kiện cho
chúng sinh trưởng, phát triển, sinh sôi để phục hồi số lượng của một số lồi
ngồi tự nhiên. Trước thực tế đó, gây ni ĐVHD đã trở thành một nghề
khơng những góp phần phát triển kinh tế xã hội, mà cịn có ý nghĩa to lớn
trong việc bảo tồn thiên nhiên [14]. Theo Đỗ Kim Chung (2007), gây ni
ĐVHD góp phần bảo tồn ngân hàng gen vô cùng quý hiếm mà thiên nhiên đã
tích lũy trong hàng triệu năm và có vai trị khơng nhỏ trong việc điều chỉnh
cân bằng sinh thái trong tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học [12].
Hoạt động gây ni sinh sản, sinh trưởng các lồi ĐVHD đã xuất phát
từ lâu và đang phát triển mạnh trong những năm gần đây. Tuy nhiên, hầu hết
các hoạt động gây ni ĐVHD vẫn mang tính tự phát, nhỏ lẻ, chưa được thực
hiện đúng hướng dẫn, quy trình quy phạm gây ni chưa mang tính hệ thống,
mà chủ yếu dựa trên kinh nghiệm của từng cơ sở nuôi. Nhu cầu và thị hiếu
của thị trường đối với ĐVHD và các sản phẩm của chúng lớn, một mặt thúc
đẩy phát triển gây nuôi, mặt khác gây xáo trộn và không bền vững cho việc
gây ni một cách chân chính. Nhiều vấn đề phát sinh như: Lợi dụng Giấy
chứng nhận đăng ký gây nuôi để đưa những cá thể ĐVHD được bẫy, bắt
ngồi tự nhiên bổ sung vào số lượng vật ni; bn bán, trao đổi các lồi



2
khơng có nguồn gốc, xuất xứ hoặc ni tự phát, không đăng ký hoạt động gây
nuôi với cơ quan chức năng…
Hiện nay, nghề gây nuôi ĐVHD đã mang lại nguồn lợi kinh tế và giải
quyết được một phần lao động nhàn rỗi ở vùng nơng thơn. Tuy nhiên, số
lượng lồi cũng như cơ sở gây ni chưa nhiều, cịn manh mún, nhỏ lẻ, kỹ
thuật gây ni cịn hạn chế nên chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường ngày
càng tăng về các loại lâm đặc sản này. Để phục vụ nhu cầu xã hội nói chung
và góp phần bảo vệ các lồi ĐVHD nói riêng thì u cầu thực tế đặt ra là cần
phải quản lý chặt chẽ việc săn bắt, buôn bán nguồn ĐVHD, đồng thời cấp
phép gây nuôi để tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trường. Gây ni các lồi
ĐVHD một mặt bảo tồn được lồi trong tự nhiên, mặt khác đem lại hiệu quả
kinh tế cho người gây ni. Nghề ni ĐVHD hiện nay cịn khá mới mẻ ở
nhiều địa phương trong cả nước, trong đó có tỉnh Quảng Bình.
Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cịn khá ít thơng tin về thực trạng gây
ni ĐVHD ở địa phương; chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu nhằm đưa ra
được các giải pháp thiết thực, hiệu quả để thúc đẩy và phát triển hoạt động
gây nuôi ĐVHD trên địa bàn tỉnh. Xuất phát từ thực trạng nêu trên và tính cấp
thiết của vấn đề đặt ra, tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác gây nuôi ộng vật hoang dã tại tỉnh
Quảng Bình”. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần bảo tồn và phát
triển bền vững tài nguyên ĐVHD ở tỉnh Quảng Bình, giảm áp lực săn bắt,
khai thác từ rừng tự nhiên; tạo điều kiện đẩy mạnh gây ni có kiểm sốt các
lồi ĐVHD q hiếm, các lồi có giá trị kinh tế cao, các lồi thế mạnh của
tỉnh; đồng thời, góp phần nâng cao hiệu quả công tác gây nuôi ĐVHD ở các
cơ sở nuôi và quản lý gây nuôi ĐVHD ở các cơ quan quản lý; góp phần mang
lại kiến thức, kinh tế cho người nuôi, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho
người lao động và đảm bảo cung cấp đủ nguồn giống cả về số lượng và chất
lượng, từ đó đáp ứng nhu cầu của thị trường về các sản phẩm từ ĐVR.



3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Động vật hoang dã và các khái niệm liên quan
Theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, ĐVR nguy cấp, quý, hiếm và thực thi
công ước về buôn bán quốc tế các lồi động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp thì:
- Cơ sở nuôi bao gồm cơ sở nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản loài ĐVR
nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc loài ĐVHD nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES
và/hoặc lồi ĐVR thơng thường khơng vì mục đích thương mại hoặc vì mục
đích thương mại.
- Ni sinh trưởng là hình thức ni giữ con non, trứng của các loài
ĐVHD khai thác từ tự nhiên để nuôi lớn, cho ấp nở thành các cá thể con trong
mơi trường có kiểm sốt.
- Ni sinh sản là hình thức ni giữ ĐVHD để sản sinh ra các thế hệ
kế tiếp trong mơi trường có kiểm sốt.
- Vì mục đích thương mại là bất kỳ hoạt động giao dịch nào đối với
mẫu vật loài ĐVHD nhằm mục đích lợi nhuận.
- Khơng vì mục đích thương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao;
nghiên cứu khoa học; trao đổi giữa các vườn động vật, bảo tàng; triển lãm
trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật giữa
các Cơ quan quản lý CITES.
- ĐVR thơng thường là các lồi ĐVR thuộc các lớp thú, chim, bị sát,
lưỡng cư và khơng thuộc: Danh mục lồi ĐVR nguy cấp, q, hiếm do
Chính phủ ban hành hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES; Danh
mục động vật được ni, thuần hố thành vật ni theo quy định của pháp
luật về chăn nuôi.



4
- Bộ phận của ĐVHD nguy cấp là bất kỳ thành phần nào ở dạng thô
hay đã qua sơ chế (như bảo quản, làm bóng...) có khả năng nhận dạng được
của lồi đó.
- Dẫn xuất của các lồi động vật là toàn bộ các dạng vật chất được lấy
ra từ động vật như: Máu, dịch mật của động vật; hoặc là các phần của động
vật đã được chế biến như là thuốc, nước hoa, đồng hồ, túi xách...
- Mẫu vật các lồi ĐVHD nguy cấp bao gồm ĐVHD cịn sống hay đã
chết, trứng, ấu trùng, bộ phận, dẫn xuất của các lồi đó.
- Mơi trường có kiểm sốt là mơi trường có sự quản lý của con người
nhằm tạo ra những lồi thuần chủng. Mơi trường có kiểm sốt phải đảm bảo
các điều kiện để ngăn ngừa sự xâm nhập hoặc phát tán của động vật, gen, dịch
bệnh ra ngoài hoặc vào trong mơi trường đó.
- Thế hệ F1 gồm các cá thể được sinh ra trong mơi trường có kiểm sốt,
trong đó có ít nhất bố hoặc mẹ được khai thác từ tự nhiên.
- Thế hệ F2 hoặc các thế hệ kế tiếp gồm các cá thể được sinh ra trong
mơi trường có kiểm sốt bởi cặp bố, mẹ thế hệ F1 trở đi [8].
Theo Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐTP ngày 05 tháng 11 năm 2018
của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng điều 234
về tội vi phạm quy định về bảo vệ ĐVHD và điều 244 về tội vi phạm quy
định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của bộ luật hình sự thì:
- ĐVHD quy định tại Điều 234 của Bộ luật Hình sự là các lồi động vật
thuộc Danh mục thực vật rừng, ĐVR nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB theo quy
định của Chính phủ hoặc Phụ lục II Cơng ước về bn bán quốc tế các lồi
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
- ĐVHD khác quy định tại Điều 234 của Bộ luật Hình sự là các lồi
ĐVR thơng thường theo quy định của pháp luật và ĐVHD nguy cấp thuộc
Phụ lục III Công ước về bn bán quốc tế các lồi động vật, thực vật hoang

dã nguy cấp.


5
- Động vật nguy cấp, quý, hiếm quy định tại Điều 244 của Bộ luật Hình
sự là các lồi động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, ĐVR nguy cấp, q, hiếm Nhóm IB
theo quy định của Chính phủ hoặc Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
- Cá thể là một cơ thể động vật còn sống hoặc đã chết. Cũng được coi là
cá thể đối với cơ thể động vật đã chết mà thiếu một hoặc một số bộ phận cơ
thể (ví dụ: cá thể tắc kè đã chết thiếu nội tạng hoặc cá thể hổ đã chết thiếu
chân).
- Bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống là những bộ phận thực hiện
các chức năng chuyên biệt của cơ thể động vật, ngay khi tách rời những bộ
phận này khỏi cơ thể sống của động vật thì động vật đó chết (ví dụ: đầu, tim,
bộ da, bộ xương...).
- Sản phẩm của ĐVHD, động vật nguy cấp, quý, hiếm là các loại sản
phẩm có nguồn gốc từ động vật (ví dụ: thịt, trứng, sữa, tinh dịch, phôi động
vật, huyết, nội tạng, da, lông, xương, sừng, ngà, chân, móng...); động vật thủy
sản đã qua sơ chế, chế biến ở dạng nguyên con; vật phẩm có thành phần từ
các bộ phận của ĐVHD, động vật nguy cấp, quý, hiếm đã qua chế biến (ví dụ:
cao nấu từ xương ĐVHD; túi xách, ví, dây thắt lưng làm từ da ĐVHD).
- Động vật lớp khác quy định tại Điều 244 của Bộ luật Hình sự là động
vật nguy cấp, q, hiếm ngồi lớp thú, lớp chim, lớp bị sát nhưng thuộc Danh
mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật
rừng, ĐVR nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB theo quy định của Chính phủ hoặc
Phụ lục I Cơng ước về bn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp [14].
Thuật ngữ mơ hình gây ni được sử dụng trong Luận văn này nhằm

thể hiện tương ứng với mỗi lồi gây ni tại các cơ sở ni khác nhau sẽ là
mỗi mơ hình gây ni khác nhau. Ví dụ như cơ sở ni 01 lồi là Lợn rừng


6
thì cơ sở ni đó có 01 mơ hình gây ni (Lợn rừng); cơ sở ni 03 lồi như
Don, Cầy vịi hương, Cầy vịi mốc thì cơ sở ni đó có 03 mơ hình gây ni
(Don, Cầy vịi hương, Cầy vịi mốc); tổng cộng sẽ có 4 mơ hình gây ni.
1.2. Vai trị của ngành gây ni động vật hoang dã
Độ g vật h

g dã cu g cấp thực phẩm quý ch c

gười

Trong điều kiện phát triển kinh tế như hiện nay, nhu cầu thực phẩm
sạch tăng lên. Hơn nữa, ĐVHD là nguồn protein đa dạng, phong phú, có hàm
lượng đạm cao, được sản sinh ra từ các hệ sinh thái xanh trong rừng nhiệt đới,
là loại thực phẩm sạch đang được thịnh hành và được người tiêu dùng có thu
nhập cao ưa chuộng; đặc biệt trong điều kiện dịch cúm gia cầm, dịch lở mồm
long móng, lợn tai xanh bùng phát như hiện nay. Chính vì vậy, nhu cầu gây
nuôi ĐVHD phục vụ nhà hàng đặc sản là một vấn đề quan trọng nhằm đáp
ứng kịp thời cho nhu cầu về đặc sản ĐVHD, góp phần giảm áp lực săn bắt,
buôn bán ĐVHD tự nhiên và các sản phẩm của chúng một cách bất hợp pháp
[24].
Độ g vật h

g dã cu g cấp d

ô g


m

guyê

iệu ch cô g

ghiệp chế biế
Nhiều sản phẩm của ĐVHD được sử dụng làm nguyên liệu để chế biến
các mặt hàng tiểu thủ công nghiệp và mỹ nghệ rất được ưa thích trên thị
trường. Nước ta có mùa đơng khơng q lạnh, đời sống nhân dân ta từ trước
tới nay còn thấp nên việc sử dụng da lơng động vật chưa phát triển và có
truyền thống. Tuy nhiên, ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam, về mùa đơng vẫn có
những đợt giá rét dưới 100C, ở những vùng cao, thung lũng núi đá nhiệt độ có
thể xuống thấp hơn và có sương giá làm ảnh hưởng tới sản xuất, sức khỏe của
con người. Vì vậy, khi đời sống được nâng cao, nền kỹ nghệ khai thác da lơng
được phát triển thì chắc chắn việc sử dụng da lông của ĐVHD để chống rét sẽ
trở thành nhu cầu của nhân dân ta [24].


7
Mặt khác, mặt hàng da lông ĐVHD trên thế giới có giá trị cao, là
nguồn thu ngoại tệ khơng nhỏ đối với các nước xuất khẩu da lông ĐVHD
phát triển. Da lông ĐVHD thường được dùng may áo ấm, làm mũ, tất tay,
giày. Chúng có khả năng giữ nhiệt tốt, hút ẩm cao và chống bụi, khơng có
một loại vải nhân tạo nào có thể thay thế được những giá trị trên của da lông
ĐVHD [24].
Độ g vật h

g dã cu g cấp dược phẩm ch c


gười

Nhân dân ta có truyền thống lâu đời và rất ưa thích những vị thuốc khai
thác từ động vật như nhung hươu, rượu tắc kè, rượu rắn, cao, mật… Tuy về
mặt thành phần và cơ chế dược tính của nhiều vị thuốc động vật chưa được
nghiên cứu kỹ nhưng về cơng dụng thì nhiều người biết đến. Trong bộ Nam
thần dược, thần hiệu, Tuệ Tĩnh đã liệt kê 213 loài động vật làm thuốc, 32 lồi
cơn trùng, lồi có vảy 8 lồi, cá có 35 lồi, lồi có mai 6 lồi, lồi có vỏ 13
lồi, chim có 39 lồi, chim nước có 12 lồi, gia súc có 26 lồi, thú rừng có 36
lồi và Hải Thượng Lãn Ông cũng ghi nhận trong Lĩnh nam bản thảo.
Mặc dù giá trị dược phẩm của một số loài ĐVHD rất cao nhưng trữ
lượng của chúng trong thiên nhiên hiện nay đã thuộc loại hiếm hoặc ít. Nhiều
lồi đã đưa vào danh sách những loài động vật cần được bảo vệ trong sách đỏ
Việt Nam. Do đó, nếu biết tổ chức quản lý, khai thác và gây nuôi, chắc chắn
đây là một nguồn dược liệu quan trọng, có giá trị kinh tế cao [24].
4 G y uôi ộ g vật h

g dã

một tr

g hữ g yếu t

ể phát triể

ki h tế
Các mơ hình gây ni ĐVHD đã làm tăng thu nhập, lợi nhuận, đem lại
hiệu quả kinh tế thiết thực cho các hộ gia đình. Các nguồn thu nhập từ gây
ni ĐVHD góp phần trang trải các nhu cầu hàng ngày hay dành dụm chi tiêu

trong những lúc cần thiết của nông dân nghèo; đối với các gia đình khá giả thì
có thể dùng tiền từ gây ni để kinh doanh hoặc mở rộng sản xuất, góp phần


8
vào chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở một số vùng nông thôn và miền
núi.
Các tài liệu nghiên cứu tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung
Bộ và đồng bằng sông Cửu Long cho thấy, thu nhập của các hộ gia đình gây
ni ĐVHD cho hiệu quả kinh tế cao hơn các vật nuôi khác. Gây nuôi ĐVHD
đều đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với các hoạt động sản xuất nông
nghiệp khác. Ở vùng đồng bằng sơng Hồng, ni ba ba có thể cho thu nhập
gấp vài chục lần so với trồng lúa, rau và gấp hàng trăm lần so với ni lợn,
bị. Thu nhập từ nuôi rắn cao gấp 3 - 5 lần so với trồng lúa, rau màu và gấp
vài chục lần so với ni bị, lợn. Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ, nghề nuôi hươu,
nai sinh sản và lấy lộc nhung cũng đem lại thu nhập cao hơn nhiều so với nuôi
gà và gấp từ 5 - 10 lần so với nuôi lợn. Ở đồng bằng sông Cửu Long, nuôi
trăn và cá sấu cũng đem lại nguồn thu khá lớn, gấp hàng chục lần so với trồng
lúa và hàng trăm lần so với nuôi lợn [24].
5 Độ g vật h

g dã dù g

m si h vật cả h

Nếu như trước đây, thú chơi chim thường dành cho các tầng lớp dân
tộc nhà giàu để làm nguồn giải trí, vui chơi thì ngày nay loại hình này cũng
khá phổ biến dành cho tất cả mọi người như: Họa mi, sơn ca, chích chịe,
khướu, sáo, cu gáy, cơng, trĩ… Khơng những thế, các nguồn tài nguyên động
vật như: Các loài chim, các loài thú cịn thể hiện niềm văn hóa đậm đà bản sắc

của một số dân tộc. Dân tộc Tây Nguyên – người H’Rê, Vân Kiều trong
trường ca Đam San nổi tiếng là hình ảnh cánh chim được biểu tượng lịng
dũng cảm, tính trung thực và khát khao tự do làm ăn, sum họp trong các nhà
rông của những ngày lễ hội được mùa hoa trái [24].
6 Độ g vật h

g dã ược sử dụ g tr

g ghiê cứu kh

học

Một số loài động vật có vai trị quan trọng trong các phịng thí nghiệm
nghiên cứu khoa học nhằm tìm ra các ngun lý, các cơ chế sinh học, sinh lý
học nhằm phục vụ cho việc phòng và chữa bệnh, nâng cao sức khỏe cộng


9
đồng. Chẳng hạn, trong nghiên cứu thử nghiệm vacxin, người ta dùng chuột
bạch để làm thí nghiệm hay ni khỉ vàng để sản xuất các loại vacxin phòng
bệnh bại liệt ở trẻ em [24].
7 Độ g vật h

g dã giúp c

bằ g si h thái

Nhiều lồi khơng những có giá trị to lớn về bảo tồn mà cịn có chức
năng sinh học quan trọng trong hệ sinh thái. Chúng là những lồi ăn thịt có
vai trị quan trọng trong việc điều chỉnh cân bằng các hệ sinh thái; nhiều loài

như thú ăn thịt, mèo rừng… là những lồi thú có ích đối với sản xuất nông,
lâm nghiệp. Mỗi năm, mỗi con giúp ta tiêu diệt từ 5000 - 6000 con chuột gây
hại, chưa kể việc giúp chúng ta tiêu diệt một số côn trùng gây hại. Đồng thời,
các hệ sinh thái này cũng là tiềm năng lớn trong phát triển chiến lược du lịch,
góp phần vào sự nghiệp giáo dục, nâng cao hiểu biết về mối quan hệ giữa các
yếu tố môi trường [24].
1.3. Tác động đối với môi trƣờng, kinh tế, xã hội của ngành gây nuôi
động vật hoang dã

1.3.1. Tác động đối với môi trường của ngành gây ni động vật hoang dã
a) Tác động tích cực
Việt Nam đã thực thi hai chiến lược phát triển kinh tế - xã hội dài hạn,
giai đoạn 1991 - 2000 và 2001 - 2010. Thành tựu thực hiện hai chiến lược
kinh tế - xã hội đó đã đưa đến sự tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt từ 7 - 8%,
tỷ lệ các hộ đói nghèo giảm nhanh, kinh tế - xã hội ở các vùng miền núi đang
phát triển ổn định, đời sống nhân dân được cải thiện. Sự tăng trưởng tích cực
của nền kinh tế cũng có tác động tích cực tới hoạt động bảo tồn thiên nhiên và
bảo vệ mơi trường.
Khuyến khích gây ni ĐVHD đã quy hoạch và đưa vào quản lý 128
rừng đặc dụng bao gồm nhiều hạng, có tác dụng dự trữ nguồn gen, các loài,
các tập đoàn, nơi cư trú và các hệ sinh thái đặc thù và là nơi ngụ an toàn của
nhiều loài ĐVHD, đặc biệt là các loài ĐVHD quý, hiếm và đặc hữu. Dần dần


10
thiện quyền hưởng lợi về tài nguyên thiên nhiên đã được cải thiện đặc biệt đối
với các cộng đồng sống trong và xung quanh vùng đệm của các khu bảo tồn.
Hoạt động xóa đói, giảm nghèo cũng được tiến hành có hiệu quả tại vùng đệm
của nhiều khu bảo tồn, đã hạn chế phần nào tình trạng khai thác trái phép và
nhận sự ủng hộ tích cực từ cộng đồng.

Giảm tối đa những tác động có thể tạo khả năng làm suy giảm đa dạng
hệ sinh học hệ sinh thái rừng và biển. Nhiều loài động vật được đưa vào danh
sách bảo vệ đã giúp cho các lồi thốt khỏi đe dọa do khai thác quá mức [24].
b) Tác động tiêu cực
Về cơ bản, sự suy giảm của các hệ sinh thái và quần thể động vật ngoài
tự nhiên là xu hướng chung của các nước đang phát triển, trong đó có Việt
Nam, khi các nguồn tài nguyên thiên nhiên được khai thác và sử dụng nhiều
phục vụ cho các mục tiêu phát triển. Nhưng sự suy giảm này có lẽ cũng ảnh
hưởng một phần do các chính sách về phát triển và khai thác tài nguyên chưa
thực sự phù hợp, ví dụ như khai thác thường vượt quá khả năng phục hồi của
các quần thể tự nhiên, hoặc các mục tiêu sử dụng được ưu tiên nhiều hơn so
với việc phục hồi hoặc tìm các giải pháp thay thế.
Bên cạnh các tiến bộ và phát triển không ngừng về số lượng cũng như
hiệu quả thực hiện các chính sách, hoạt động bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam
đã được nhiều thành quả đáng khích lệ thì cơng tác quản lý tài nguyên thiên
nhiên ĐVHD ở Việt Nam còn thể hiện nhiều yếu kém, hệ thống chính sách
chưa hồn thiện do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan. Vì lẽ đó,
nhiều hệ sinh thái tự nhiên, nhiều lồi động vật quý, hiếm vẫn bị suy giảm cả
về số lượng và chất lượng [24].
Tác ộ g

i với ki h tế củ

g

h g y uôi ộ g vật h

g dã

Tác động kinh tế của chính sách ảnh hưởng ở tầm vĩ mô và vi mô như

tác động lên hành vi ứng xử của người sản xuất, người khai thác, hành vi ứng
xử của người tiêu dùng, ảnh hưởng tới thị trường đầu vào, thị trường đầu ra.


11
Ngồi ảnh hưởng của chính sách đến kinh tế ở mức vi mơ, chính sách về
ĐVHD cịn ảnh hưởng ở tầm vĩ mô như: Cơ cấu thuế và tổng thuế hay tổng
chi tiêu của Chính phủ, cơ cấu đầu tư, cơ cấu tiêu dùng, xuất khẩu, nhập khẩu
và lãi từ doanh thu xuất, nhập khẩu. Đây là toàn bộ các số hạng trong tính
tổng GDP của một quốc gia. Vấn đề cần xét ở đây là mức độ tác động của
chính sách ĐVHD đã tác động như thế nào tới các nhân tố [24].
a) Tác động tới cấu trúc cầu
Cầu đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu
tố như giá của hàng hóa dịch vụ, giá của hàng hóa thay thế hay bổ sung, thu
nhập của người tiêu dùng, kỳ vọng của người tiêu dùng và chính sách quản lý
phát triển.
Dưới góc độ cầu, chính sách về gây ni, quản lý ĐVHD đã là một
trong những yếu tố quan trọng tác động lượng cầu hàng hóa, sản phẩm của
ĐVHD trên thị trường, giảm sức ép săn, đánh bắt đối với các loài quý, hiếm ở
ngồi mơi trường, tức là giảm cầu đối với mơi trường thiên nhiên. Chính sách
về ĐVHD cịn là một tác nhân gián tiếp làm ảnh hưởng tới giá cả hàng hóa
thay thế của lượng cầu sản phẩm, dịch vụ của các lồi ĐVHD. Bởi vì, khi
người tiêu dùng có thể thay thế hàng hóa, sản phẩm khai thác từ tự nhiên bằng
các hàng hóa, sản phẩm ni trồng, sẽ dẫn tới giá cả của các sản phẩm từ
ĐVHD trên thị trường rẻ đi.
Sở thích của người tiêu dùng là một tác nhân quan trọng ảnh hưởng tới
lượng cầu sản phẩm trên thị trường. Mặc dù có nhiều sản phẩm gây nuôi thay
thế các loại sản phẩm “hoang dã” thực sự, nhưng người tiêu dùng vẫn có xu
hướng tìm đến các sản phẩm hoang dã, ngay cả khi giá chênh rất nhiều. Như
thế, xét dưới góc độ tác động thì ảnh hưởng của chính sách ĐVHD tới thị hiếu

người tiêu dùng chưa nhiều, hoặc hiệu quả giáo dục, tuyên truyền trong các
chính sách đó là chưa cao. Có lẽ đây là một trong những điểm cần lưu ý khi
xây dựng các chính sách và văn bản trong tương lai để đảm bảo được rằng các


12
chính sách đó có khả năng làm thay đổi phần nào về nhận thức, sở thích và
hành vi của người tiêu dùng. Khi thay đổi hành vi và ý thức coi việc mua, bán
các lồi ĐVHD có nguồn gốc bất hợp pháp là vi phạm pháp luật, hoặc nâng
cao được ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ thiên nhiên và bảo vệ mơi
trường của cộng đồng, thì lúc đó chính sách mới thật sự hiệu quả [24].
b) Tác động tới cấu trúc cung
Chính sách về gây ni và quản lý ĐVHD đã tác động nhất định tới cấu
trúc cung của các loại sản phẩm ĐVHD. Số lượng các hộ, trang trại tham gia
cung cấp các loài ĐVHD tăng lên và chuyển hướng cung chủ yếu từ đánh bắt
từ thiên nhiên sang chủ yếu thông qua gây nuôi tại các hộ và các trang trại.
Việc tăng số lượng ĐVHD từ hoạt động gây ni đã có những tác động tích
cực đối với thị trường như thêm số lượng hàng hóa lưu thơng và phần nào
giảm sức ép về cầu đối với nhiều loài ĐVHD từ tự nhiên [24].
c) Ảnh hưởng tới việc thúc đẩy đầu tư trong quản lý tài nguyên bền
vững
Dựa trên hộ là số lượng các lồi gây ni, số lượng các trại ni đăng
ký và các cơng ty tăng đã khẳng định chính sách ĐVHD trong những năm qua
đã thúc đẩy, khuyến khích hoạt động kinh doanh này.
Nhưng mức đầu tư của tư nhân cho sản xuất và gây nuôi chủ yếu dựa
vào lãi suất và cầu của thị trường, chứ không phải do mục tiêu phát triển bền
vững hoặc nhằm đóng góp cho bảo tồn từ các lợi nhuận của hoạt động kinh
doanh. Vì vậy, ảnh hưởng của chính sách ĐVHD tới việc thúc đẩy tư nhân
đầu tư trong quản lý tài nguyên bền vững cịn yếu. Một số lồi như Rắn, Cá
sấu, Nhím… tăng nhanh về mặt số lượng nhưng khả năng bền vững lâu dài

hay không là phụ thuộc vào thị trường và lợi nhuận. Nhưng cũng do ảnh
hưởng của thị trường mà một số loài trở nên hiếm và một số lồi khác đang
được ni nhiều, nhưng do giá thị trường thấp, nên số đầu con giảm mạnh
trong thời gian gần đây [24].


13
Tác ộ g

i với xã hội củ

g

h g y uôi ộ g vật h

g dã

Việc xác định tác động xã hội cần được đánh giá cẩn thận để xem tính
liên quan của chúng với các chính sách bn bán ĐVHD. Ví dụ, sự phụ thuộc
của người nghèo nơng thơn đối với việc sử dụng ĐVHD vì mục đích tự cung,
tự cấp, tiếp cận tới các lồi, thu nhập có được từ buôn bán trực tiếp, hoặc
hưởng lợi từ các dịch vụ mà cộng đồng cung cấp.
a) Tác động tích cực
Phát triển gây nuôi ĐVHD đã thực sự đem lại việc làm và thu nhập cho
một số bộ phận dân cư, trong đó có cư dân nghèo, góp phần xóa đói giảm
nghèo cho bộ phận đáng kể nông dân.
Nâng cao nhận thức, kỹ thuật gây nuôi, buôn bán và ý thức bảo tồn,
nhờ đó bộ mặt nơng thơn cũng được cải thiện đáng kể. Theo số liệu điều tra ở
Vĩnh Phúc, thì số hộ tham gia gây ni, số lượng sản phẩm ĐVHD cung cấp
trên thị trường tăng 3 - 4 lần. Điều này chứng tỏ một số lượng lớn lao động

nông nhàn trong nông thôn và miền núi đã được thu hút vào hoạt động gây
ni các lồi ĐVHD.
Bên cạnh công ăn việc làm được thu hút trực tiếp cho gây nuôi ĐVHD,
nhiều dịch vụ đi kèm với gây nuôi và sản xuất các sản phẩm từ ĐVHD đã góp
phần giải quyết được một lực lượng lao động dôi dư trong xã hội, tăng thu
nhập cho nhiều gia đình và tạo việc làm, góp phần tích cực vào các hoạt động
xóa đói, giảm nghèo [24].
b) Tác động tiêu cực
Sự phát triển quá tầm kiểm soát đã làm suy giảm quần thể ngoài tự
nhiên của một số loài và đã đẩy giá các loài ĐVHD quý, hiếm ngày càng tăng,
dẫn đến sự đe dọa tồn tại và phát triển của nhiều quần thể các lồi động vật.
Chưa có chính sách để cải thiện rõ rệt sự ảnh hưởng về tài nguyên thiên
nhiên của tầng lớp nghèo để giảm bớt sự nghèo nàn của họ.


14
Chia sẻ lợi ích q trình sử dụng các tài nguyên đa dạng sinh học chưa
hợp lý, chưa công bằng [24].
1.4. Một số vấn đề về hiệu quả kinh tế
4

Khái iệm hiệu quả ki h tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội, nó phản ánh mặt chất

lượng của hoạt động sản xuất kinh tế và là đặc trưng của mọi nền sản xuất xã
hội. Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa phần giá trị
thu được của sản phẩm đầu ra với phần giá trị các yếu tố nguồn lực đầu vào.
Mối tương quan đó được xét cả về so sánh tương đối và tuyệt đối cũng như
xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó [24].
4


Nội du g hiệu quả ki h tế
Mục đích của sản xuất hàng hóa là thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu vật

chất và tinh thần cho xã hội. Mục đích đó được thực hiện khi nền sản xuất xã
hội tạo ra những kết quả hữu ích ngày càng cao cho xã hội. Sản xuất đạt mục
tiêu về hiệu quả kinh tế khi có một khối lượng nguồn lực nhất định tạo ra khối
lượng sản phẩm hữu ích lớn nhất.
Theo các quan điểm trên thì hiệu quả kinh tế ln liên quan đến các yếu
tố tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Do đó, nội dung để xác định
hiệu quả kinh tế bao gồm:
- Xác định các yếu tố đầu vào: Hiệu quả là một đại lượng để đánh giá
xem xét kết quả hữu ích được tạo ra như thế nào, từ nguồn chi phí bao nhiêu,
trong các điều kiện cụ thể nào, có thể chấp nhận được hay không. Như vậy,
hiệu quả kinh tế liên quan trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và việc sử dụng nó
với các yếu tố đầu ra của q trình sản xuất.
- Xác định các yếu tố đầu ra: Đây là công việc xác định mục tiêu đạt
được, các kết quả đạt được có thể là giá trị sản xuất, khối lượng sản phẩm, giá
trị sản phẩm, giá trị gia tăng, lợi nhuận.


×