Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TUAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.43 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 2 </b></i>


Ngày soạn: 22/08/2011
<i><b> Ngày dạy: 24/08/2011 </b></i>
<i><b>Tiết 5,6.Văn bản: THÁNH GIÓNG </b><b>( Truyền thuyết )</b></i>


<i><b>A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyện Thánh Gióng
<i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b></i>


<b> </b><i>1. Kiến thức </i>


<i><b> </b></i>- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước .
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể
trong một tác phẩm truyền thuyết.


<i>2</i>.<i>Kĩ năng</i>:


- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.


-Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thơng qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
<i> 3</i>.<i>Thái độ</i>:Yêu nước, lòng tự hào dân tộc.


<i>4. Tư tưởng Hồ Chí Minh</i>


- Quan niệm của Bác : nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.( Liên hệ)
<i><b>C. PHƯƠNG PHÁP</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .


<i><b>D. CHUẨN BỊ:</b></i>


<i>1.Giáo viên: </i>Tích hợp với Tiếng Việt bài “Từ mượn” với TLV “Tìm hiểu chung về văn tự sự” . Tranh
ảnh Thánh Gióng dùng tre đánh giặc.


Cảnh TG cưỡi ngựa sắt bay về trời.


<i>2. Học sinh:</i> Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý . Sưu tầm tranh vẽ Thánh
Gióng .


<i><b>E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i><b> </b>
<i>1.Ổn định lớp</i>: Kiểm diện sỉ số.


<i>2.Kiểm tra bài cũ</i>: Kể tóm tắt vb: "Bánh chưng ,Bánh giầy" ? “Con Rồng cháu Tiên” ?
<i> 3</i>.<i>Bài mới</i>:<i><b> Ca ngợi truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, nhà </b></i>
<i>thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua khổ thơ: </i>


<i>"Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng </i>
<i>Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân </i>
<i>Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa </i>
<i>Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân" .</i>


<i>Truyền thuyết “Thánh Gióng” là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất, bài ca chiến </i>
<i>thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân ta.</i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i><b>Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu </b></i>
<i>chung </i>



- GV giới thiệu với HS về truyền thuyết “
Thánh Gióng”.


<i><b>I.Tìm hiểu chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động II:</b>GV hướng dẫn HS Đọc – hiểu</i>
<i>văn bản.</i>


- GV hướng dẫn cách đọc và gọi HS đọc


- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa các
từ khó ở phần chú thích . Chú ý các từ mượn
chú thích: 5, 10, 11, 17 .


+ Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết
nào kể về sự ra đời của Gióng ?


+ Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là bình
thường hay kì lạ ?


+ Tiếng nói đầu tiên của Gióng nói với ai ?Đó
là câu nói gì? Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ?
-HS thảo luận trả lời


(GV: Câu nói của Gióng tốt lên niềm tin
chiến thắng , ý thức về vận + Gióng đã u
cầu những gì để đánh giặc?


+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi
đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ?



<i>-HS trả lời</i>


+ Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả,
Gióng lớn nhanh như thổi , có gì lạ trong cách
lớn lên của Gióng ?


+ Những người ni Gióng lớn lên là ai ?
Chi tiết “ bà con hàng xóm vui lịng góp gạo
ni cậu bé ‘ có ý nghĩa gì ?


-GV:chốt ý


+ Theo em, chi tiết “ Gióng nhổ những cụm
tre bên đường


quật vào giặc “ khi roi sắt gãy, có ý nghĩa gì ?
(GV :Tre là sản vật của quê hương, cả quê
hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc . )
- Dẫn lời nói của Bác Hồ “Ai có súng dùng
súng, ai có gươm dùng gươm, khơng có
gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc” )
mệnh dân tộc , đồng thời thể hiện sức mạnh
tự cường của dân tộc ta )


<i><b>Hoạt động III .Tổng kết</b></i>
Nêu nghệ thuật của truyện ?


-Hình tượng nhân vật trung tâm của
truyện là người anh hùng giữ nước.



<i><b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b></i>
<i>1.Đọc- Từ khó:</i>


<i>2.Phân tích:</i>


<i>a. Hình tượng người anh hùng trong cơng</i>
<i>cuộc giữ nước -Thánh Gióng : </i>


-Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần
kì .


-Lớn nhanh một cách kì diệu trong hồn
cảnh đất nước có giặc xâm lược, cùng
nhân dân đánh giặc giữ nước.


-Lập chiến công phi thường.


<i>b.Sự sống của Thánh Giong trong lịng </i>
<i>dân tộc :</i>


-Thánh Gióng bay về trời , trở về với cõi
vô biên bất tử .


-Dấu tích của những chiến cơng cịn mãi.


<i><b>III.Tổng kết :</b></i>
<i>1. Nghệ thuật :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nêu ý nghĩa văn bản ?



HS đọc ghi nhớ.


đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng
.


-Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch
sử trong quá khứ với những hình ảnh
thiên nhiên đất nước : ao hồ. núi Sóc, tre
ngà .


<i>2. Ý nghĩa văn bản:</i> "Thánh Gióng " ca
ngợi hình tượng người anh hùng chống
giặc ngoại xâm tiêu biểu cho sự trỗi dậy
của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh
thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta.
( ghi nhớ -SGK).


<i><b>F.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b></i>


- GV nhắc lại nội dung bài học .


- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng.


- Sưu tầm một số tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện, thơ,...) hoặc vẽ tranh về hình tượng
Thánh Gióng.


- Soạn bài "Từ mượn ".


<i><b>H. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………
………
………


************************************************************
<i><b> Ngày soạn: </b></i>
<i><b>22/08/2011</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 25/08/2011 </b></i>
<i><b>Tiết 7:</b></i>


<i><b>Tiếng Việt: TỪ MƯỢN</b></i>
<i><b> A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


- Hiểu được thế nào là từ mượn


- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
<i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b></i>


<i>1.Kiến thức</i>:


- Khái niệm từ mượn.


- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.


- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
<i>2</i>.<i>Kĩ năng</i> :



<i> a.</i>.<i>Kĩ năng chuyên môn </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Viết đúng những từ mượn.


- Sử dụng từ điển dể hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
<i> b.</i>.<i>Kĩ năng sống </i>:


- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ mượn, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân
về cách sử dụng từ mượn trong tiếng việt.


<i>3</i>.<i>Thái độ</i>: Sử dụng từ mượn khi cần thiết ,không lạm dụng.
<i><b>C. PHƯƠNG PHÁP</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .
<i><b>D. CHUẨN BỊ:</b></i>


<i>1.Giáo viên:</i>.Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng “ với tập làm văn “ tìm hiểu chung về
văn tự sự


<i>2. Học sinh:</i>. Soạn bài


<i><b>E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i><b> </b>
<i>1</i>.<i>Ổn định lớp</i>: Kiểm diện sỉ số


<i>2</i>.<i>Kiểm tra bài cũ</i>: - Phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ ?


- Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ? cho ví dụ ?
<i> 3.Bài mới: Là người Việt Nam, chúng ta tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt, song để </i>


<i>giúp ngôn ngữ chúng ta phong phú hơn, ta phải mượn mà chủ yếu là từ Hán Việt. Đó là nội </i>
<i>dung của bài học </i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động I:</b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu</i>


Từ thuần Việt và từ mượn


* GV cho HS giải thích từ “Tráng sĩ,
trượng” trong văn bản “Thánh Gióng”
Chú bé vùng dậy … biến thành một
tráng sĩ, mình cao hơn trượng”


* GV hướng dẫn xác định nguồn gốc của
từ.


<i>HS thảo luận trên sự gợi ý của GV.</i>


Em thường nghe những từ này trên phim


ảnh của nước nào?  Từ gốc Hán


Những từ còn lại trong VD là từ thuần
Việt? Vậy từ thuần Việt là gì? Cho VD
<i>HS xác định VD SGK, từ nào được</i>
<i>mượn từ các ngơn ngữ khác (Ti vi, xà</i>
<i>phịng, mít tinh, rađi ô, in tơ nét,gan</i>
<i>điện, bơm, xô viết, ga …) </i>


* HS thảo luận nhận xét gì về số lượng


từ mượn Hán Việt


+ Những từ mượn được việt hoá như thế
nào?


<i><b>I. Từ thuần Việt và từ mượn: </b></i>


<i>1. Từ thuần Việt</i>:<i> </i> là những từ do nhân
dân ta sáng tạo ra


<i>VD</i>: thần núi, thần nước …


<i>2.Từ mượn : </i>là những từ chúng ta vay
mượn của tiếng nước ngoài, chủ yếu là
tiếng Hán


VD: Giang sơn


+ Mượn tiếng Hán: sứ giả, gan


+ Mượn tiếng Pháp: xà bông, bơm, ra –
đi – ô


+ Mượn tiếng Anh: ti vi, mít tinh, ga, in
tơ nét


+ Mượn tiếng Nga: xô viết
- Cách viết từ mượn


<b></b> Từ mượn được việt hoá viết như từ



thuần Việt


<b></b> Từ mượn chưa được việt hố thì
dùng dấu gạch nối để nối các từ với
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Các từ mượn chưa được việt hoá khi viết
ta phải làm thế nào?


=> GV chốt ghi nhớ: từ mượn là gì?
Bộ phận qua trọng nhất trong vốn từ
mượn TV có nguồn gốc từ tiếng nước
nào?


Ngồi từ mượn gốc Hán ra, từ mượn có
nguồn gốc từ tiếng nước nào khác?
Các từ mượn từ các thứ tiếng An – Âu:
Anh, Pháp, Nga cho mấy cách viết? Cho
VD


HS đọc to đoạn trích ý kiến của Hồ Chủ
Tịch


Theo em mặt tích cực của việc từ mượn
là gì? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ
mượn là gì?


=> GV chốt ý: khi cần thiết thì phải
mượn. Khi TV đã có thì khơng nên


mượn tuỳ tiện


HS đọc ghi nhớ 2 (SGK/25)


<i><b>Hoạt động II: GV hướng dẫn HS</b></i> <i>Luyện</i>
<i>tập</i>


Phần bài tập tổ chức theo nhóm


HS làm BT. GV nhận xét bổ sung, sửa
chữa


<i>* Ghi nhớ 1</i>: (SGK/25)


<i>3. Nguyên tắc mượn từ: </i>


- Mượn từ là cách làm giàu Tiếng Việt
Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho
Tiếng Việt kém trong sáng


<i>* Ghi nhớ 2 (SGK/25)</i>


<i><b>II Luyện tập</b></i>
<i>Bài 1/26 </i>


a) Từ mượn Hán Việt: vơ cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ


b) Từ mượn Hán Việt = gia nhân



c) Từ mượn Tiếng anh: Pốp, Mai Cơn
Giắc Sơn, In tơ nét


<i>Bài 2/26.</i> Xét nghĩa từng tiếng tạo
thành từ Hán Việt


a) Khán giả: Khán: Xem
Giả : Người
Độc giả: Độc : Đọc
Giả : Người


b) Yếu điểm: Yếu: Quan trọng ; Điểm:
Chỗ


Yếu lược: Yếu = Quan trọng;lược
=Tóm tắt


Yếu nhân = người quan trọng
<i>Bài 3/26 </i>


a) Tên gọi các đơn vị đo lường: Mét,
milimét, lít, kilơgam,


b) Tên gọi các bộ phân xe đạp: Ghi
đông, Gác đờ bu, Pê đan…


c) Tên gọi một số đồ vật: Ra đi ơ, vi ơ
lơng, sa lơng, xích …


<i>Bài 4. </i>Các từ mượn – hoàn cảnh dùng


và đối tượng giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gv giải thích : có thể dùng các từ mượn
ấy trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật,
với bạn bè, người thân. Cũng có thể viết
trong các tin trên báo. Ưu điểm của các
từ này là ngắn gọn. Nhược điểm của
chúng là khơng trang trọng, khơng phù
hợp trong giao tiếp chính thức.


a) Phôn: từ mượn tiếng Anh :dùng
trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè,
người thân


b) Fan: Từ mượn tiếng Anh: Dùng
thơng thường với người u thích thể
thao


c) Nốc ao: Từ mượn tiếng Anh: Dùng
với người yêu thích võ thuật


Từ mượn là gì? Nguyên tắc mượn từ như thế nào?
<i> <b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b></i>


- Từ mượn là gì? Nguyên tắc mượn từ như thế nào?


- <i>Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.</i>
-<i> Học thuộc ghi nhớ. Làm BT5/27</i>


Xem bài nghĩa của từ


<i><b>F. RÚT KINH NGHIỆM </b></i>


………
………
………


************************************************************


<i><b>Tiết 8 Ngày soạn: 22/08/2011</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 25/08/2011 </b></i>
<i><b>Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ </b></i>


<i><b> A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>


- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự


- Vận dụng những kiến thức đã học để đọc - hiểu và tạo lập văn bản
<i><b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b></i>


<i> 1</i>.<i>Kiến thức</i>: - Đặc điểm của văn bản tự sự.
<i> 2</i>.<i>Kĩ năng</i>: - Nhận biết được văn bản tự sự.


- Sử dụng một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
<i> 3</i>.<i>Thái độ</i>: Viết đúng thể loại văn tự sự ,hiểu rõ mục đích của kiểu văn bản này
<i><b> C. PHƯƠNG PHÁP</b></i>


- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .
<i><b> D. CHUẨN BỊ:</b></i>


<i>1.Giáo viên: </i>Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng” với Tiếng Việt “Từ mượn”


<i>2. Học sinh:</i>. Soạn bài


<i><b> E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i><b> </b>
<i>1</i>.<i>Ổn định lớp</i>: Kiểm diện sỉ số


<i> 2</i>.<i>Kiểm tra bài cũ</i>:Văn bản là gì ? Hãy nêu các kiểu văn bản thường gặp với phương thức
biểu đạt ? Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>* Vào bài: Trong giao tiếp hằng ngày ở nhà – ở trường  chúng ta kể cho nhau nghe</i>, nghe
cha mẹ kể chuyện …. Tức là chúng ta đã sử dụng văn tự sự. Vậy tự sự là gì? Đặc điểm và ý
nghĩa của nó ra sao Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i><b>Hoạt động I:</b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu Ý </i>
<i>nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự </i>
<i>sự .</i>


<i>* Ví dụ 1 : </i>Giáo viên hướng dẫn - HS tìm
hiểu .


+ Người nghe muốn biết các sự việc diễn ra
như thế nào ? Người kể phảI làm gì?


<i>(Người kể phải kể các sự việc theo trình tự để</i>
<i>người nghe hiểu được nội dung, ý nghĩa của </i>
<i>câu chuyện )</i>


<i>Truyện Thánh Gióng “ là một văn bản tự sự . </i>
<i>- Học sinh thảo luận nhóm </i>



+ Hãy liệt kê các sự việc theo trình tự trước
sau của truyện ? Cách sắp xếp các sự việc
theo trình tự như vậy có ý nghĩa gì ?
-<i>Đại diện nhóm trả lời </i>


<i> -Giáo viên Nhận xét . </i>


+ Tự sự là gì ? –HS Tự sự là kể truyện


+ Mục đích giao tiếp của tự sự ?
=> Học sinh đọc mục ghi nhớ .
<i><b>.Hoạt động II: Luyện tập</b></i>


- Học sinh đọc văn bản –bài tập 1:


- Học sinh làm – đọc – giáo viên nhận
xét.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
.


- Học sinh đọc bài thơ .


+ Bài thơ có phải tự sự khơng ? Vì sao ? Sự
việc chính là gì ?


+ Diễn biến các sự việc và kết quả ra sao ?
-GV: Hướng dẫn để HS về làm bài tập 3,4,5



<i><b>I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của </b></i>
<i><b>phương thức tự sự . </b></i>


<b>-Người kể là người thơng báo ,giải </b>
thích.


-Người nghe là để biết,tìm hiểu các
sự việc


<i>1.VD : </i> Truyện “ Thánh Gióng “ sự


việc và diễn biến các sự việc .
(1) Sự ra đời của Gióng .


(2) Gióng cất tiếng nói đầu tiên, xin
đi đánh giặc .


(3) Gióng lớn nhanh như thổi, bà
con góp gạo ni Gióng .


(4) Gióng ra trận đánh giặc. Tan
giặc, Gióng bay về trời .


(5) Vua phong danh hiệu và lập đền
thờ .


(6) Dấu tích cịn lại của Gióng
=> Các sự việc sắp xếp theo một
trình tự hợp lý -> Gióng là biểu
tượng của người anh hùng.


<i>2. Ghi nhớ : </i> ( Sgk/28 )
<i><b>II. Luyện tập : </b></i>


<i>Bài 1</i> : Văn bản “ Ông già và thần
chết “


Truyện kể về diễn biến tư tưởng của
ông già mang sắc thái hóm hỉnh thể
hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dỳ kiệt
sức thì sống vẫn hơn chết.


-Theo trình tự thời gian ,sự việc nối
tiếp nhau,


-ý nghĩa :ca ngợi tài ứng biến linh
hoạt


<i>Bài 2</i> : <i> </i>đay là bài thơ tự sự , kể
chuyện bé Mây cùng mèo con rủ
nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn
nên đã mắc bẫy.


<i>Bài 3</i> :<i> </i>cả hai văn bản đều có nội
dung tự sự :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

điêu khắc quốc tế lần thứ 3 ại tp
Huế.


<i>Văn bản 2</i> : là một đoạn trong lịch
sử lớp 6 :kể lạiquá trình người Âu


Lạc đánh tan quân Tần.


* Tự sự có vai trị : trình bày diễn
biến của sự việc dẫn đến một kết
thúc.


<i>Bài 4 ;</i>Tổ tiên người Việt xưa là các
vua Hùng .Vua Hùng đầu tiên do
Lạc Long Quânvà Âu Cơ sinh
ra.Long Quân nòi rồng, Âu Cơ dòng
tiên.Do vậy, người Việt tự xưng là
con Rồng cháu Tiên.


<i><b>F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b></i><b> </b><i><b> </b></i>


- Tự sự là gì? Ý nghĩa của văn tự sự


- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học .


- Xác định phương thức biểu dạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến
một sự việc.


- Học bài; Soạn bài : “Sơn Tinh – Thủy Tinh”
<i><b>H. RÚT KINH NGHIỆM </b></i>


………
………...
...………


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×