Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

TUAN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.42 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Học kì : 1 Từ ngày 14 / 11 / 2011</i>


<i>Tuần lễ: 14 Đến ngày 18 / 11 / 2011</i>



Thứ

trong

Tiết


buổi



Ngày



dạy

Tên bài giảng

Ghi

chú



2


Âm nhạc
Tập đọc


Tốn
Lịch sử


GDTT


14/11


Ơn: Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn qng thắm mãi vai em,
Cò lả. Nghe nhạc.


Chú Đất Nung.


Chia một tổng cho một số.
Nhà Trần thành lập
Chào cờ + Sinh hoạt lớp
3



Đạo đức
Tốn
LTVC


TLV
Mó thuật


15/11


Biết ơn thầy giáo, cơ giáo ( T.1).
Chia cho số có một chữ số.
Luyện tập về câu hỏi.
Thế nào là miêu tả?


Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật.


4


Tập đọc
Thể dục


Tốn
Chính tả
Khoahọc


16/11


Chú Đất Nung.( TT)



Ôn bài thể dục phát triển chung. TC: “ Đua ngựa”.
Luyện tập.


( N-V) Chiếc áo búp bê.
Một số cách làm sạch nước.


5


LTVC
Tốn


Kể
chuyện


Địa lí
Kó thuật


17/11


Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
Chia một số cho một tích.


Búp bê cuûa ai?


Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Thêu móc xích. ( T.2)


6


Tốn


TLV
Khoahọc


GDTT
Thể dục


18/11


Chia một tích cho một số.
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
Bảo vệ nguồn nước.


Sinh hoạt lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tieát 1:</b>


<b>Giáo dục tập thể: </b>

<b>Chào cờ – sinh hoạt tập thể </b>

(Tiết 14)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU<i>:</i>


- Cả lớp trang nghiêm làm lễ chào cờ đầu tuần.


- Tập đội hình, đội ngũ, tập các bài trống chào cờ,quốc ca, ôn tập các bài hát múa đã học.
- Chấp hành ý thức, kỷ luật cao.


II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:


TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


19’



13’


2’


<i>1.Ổn định tổ chức:</i>


2<i>.Tiến hành sinh hoạt:</i>


a, Tiến hành chào cờ đầu tuần:


-Học sinh các khối lớp trang nghiêm làm lễ
chào cờ đầu tuần.


- Giáo viên trực tuần tổng kết các hoạt động
trong tuần vừa qua và đưa ra phương hướng
tuần đến.


<i>b,Hoạt động tập thể</i>:


- Giáo viên hướng dẫn lớp trưởng điều khiển
lớp tập hợp hàng dọc.


- Tập đội hình, đội ngũ.


-Tập bài trống chào cờ, quốc ca
-Cả lớp ôn lại các bài hát múa đã học
- Giáo viên theo dõi, sửa chữa những động
tác các em tập chưa đúng.



3. <i>Củng cố, dặn dò:</i>


- Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt.


- Dặn học sinh về nhà ơn lại các động tác đội
hình, đội ngũ.


Lớp hát.


Học sinh lớp 1A1, lớp 4A1, 5A1.


Học sinh lắng nghe.


- Cả lớp tập hợp 4 hàng dọc, dóng hàng, cự ly
rộng, cự li hẹp, điểm số báo cáo.


- Nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, đội hình
chữ u, vịng trịn.


-6 HS


- Lớp trưởng cùng 4 tổ trưởng hướng dẫn các
bạn tập múa.


Học sinh theo dõi.
v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .



<b>Tiết 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn
giọng những từ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ơng Hịn
Rấm, chú bé Đất)


2. Hiểu từ ngữ trong truyện


3. Hiểu nội dung truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc
có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .


B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


2 Tranh minh họa bài tập đọc .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’
1’
30’


<i><b>I. Ổn định tổ chức</b></i> :


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b> :Văn hay chữ tốt</i>


<i><b>III. Giảng bài mới</b></i><b> :</b>



1. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều
Giới thiệu bài - Ghi bảng: <i>Chú Đất </i>
<i>Nung.</i>


2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:


- Cho 1 HS đọc toàn bài .


- Bài này được chia ra làm mấy đoạn ?


- Gọi lần lượt 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
GV kết hợp hướng dẫn cách đọc (đọc
đúng:<i>lầu son, khoan khoái, đoảng, sưởi</i>…)
và giải nghĩa từ trong SGK .


- Cho HS luyện đọc nhóm ba.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài


Đọc thầm đọc 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
- Ghi bảng: rất bảnh


- GV kết hợp cho HS quan sát tranh.


+ Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác
nhau ?



+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?


- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cu Chắt cất đồ chơi của mình vào đâu?


Haùt


- 1 HS đọc và cả lớp lắng nghe .
- Bài này chia ra làm 3 đoạn :
Đoạn 1 : bốn dòng đầu
Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo
Đoạn 3 : phần còn lại


- HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 3 lượt)


- HS luyện đọc nhóm ba.
- HS nghe.


Đọc thầm đọc 1 và trả lời câu hỏi SGK
+ Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một
nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú
bé bằng đất .


+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà
cu Chắt được tặng trong dịp tết Trung thu.
Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc
sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất là đồ chơi
cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là
một hòn đất mộc mạc có hình người.



<i>+ Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4’


+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với
nhau như thế nào?


- GV ghi bảng: đoảng
+ Đoạn 2 nói về chuyện gì?


- Y/c HS đọc thầm đọc 3 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?


+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?


- Y/c HS thảo luận nhóm câu hỏi: Vì sao
chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung
- GV khẳng định ý kiến thứ hai là đúng.
- GV ghi bảng: nung trong lửa


+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho
điều gì ?


+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
* Câu chuyện nói lên điều gì?
GV ghi nội dung bài lên bảng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- Gọi HS nêu cách đọc.



- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn
cảm đoạn 3.


<i><b>IV. Củng cố - Dặn dò</b></i>:


- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.


- GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bị baøi sau .


+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất giây
bẩn hết quần áo đẹp của chàng kị sĩ và
nàng công chúa nên cu Chắt không cho họ
chơi với nhau nữa.


<i>+ Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người</i>
<i>bột.</i>


- Đọc thầm đọc 3 và trả lời câu hỏi SGK
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và
nhớ quê.


+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng, mới đến
chái bếp, gặp trời mưa chú ngấm nước và
bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc
đầu thấy khoan khối, sau thấy nóng rát cả
chân tay khiến chú lùi lại. Rồi gặp ơng Hịn
Rấm.



- HS thảo luận nhóm, trả lời: Vì chú sợ bị
ơng Hịn Rấm chê là nhát./ Vì chú muốn
được xơng pha, làm nhiều việc có ích .
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con người
mới trở thành cứng rắn, hữu ích.


+ Vượt qua được thử thách, khó khăn, con
người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.


<i>+Chú bé Đất quyết định trở thành Đất</i>
<i>Nung</i>


<i><b> * Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành</b></i>
<i><b>người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có</b></i>
<i><b>ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .</b></i>


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.


- Đọc giọng hồn nhiên; nhấn giọng những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm(rất bảnh, thật đoảng,
khoan khối, nóng rát, dám xơng pha, nung
thì nung…); đọc phân biệt lời người kể với
lời các nhân vật…


- HS luyện đọc và thi đọc theo cách phân
vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

v Ruùt kinh


nghieäm : . . .


. . . .


<b>Tiết 3:</b>


<b>Tốn:</b>

Chia một tổng cho một số.

(Tiết 66)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số .
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính .


- Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác . Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính .
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’


32’


<i><b>I. Ổn định tổ chức</b></i> :


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i> : <i>Luyện tập chung</i>


- Y/c HS làm bài tập: Tính
235 x 101 ; 425 x 145
- GV nhận xét - ghi điểm


<i><b>III. Giảng bài mới</b></i> :



1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Chia một tổng cho một số.</i>


2. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một
tổng chia cho một số .


- GV viết lên bảng biểu thức:
(35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7


- Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.
- Y/c HS so sánh hai kết quả, nêu nhận xét.
- GV ghi bảng: (35 + 21) :7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng gì?


+ Biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 có dạng gì?
+ Khi chia một tổng cho một số, nếu các số
hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì
ta có thể thực hiện như thế nào?


<i>* GV nhận xét, ghi bảng: Khi chia một tổng</i>
<i>cho một số, nếu các số hạng của tổng đều </i>
<i>chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng </i>
<i>số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả </i>
<i>tìm được với nhau .</i>


3. Thực hành


<b>Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài.</b>


- GV viết lên bảng các biểu thức - gọi lần


Haùt.


- 2 HS lên bảng tính, cả lớp tính bảng con.


- HS thực hiện tính:


( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8


- Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau.
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7


+ 1 tổng chia cho một số.
+ Tổng của hai thương.


+ Khi chia một tổng cho một số, nếu các số
hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì
ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi
cộng các kết quả tìm được với nhau.


- HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3’


lượt HS lên làm. Cả lớp làm vào vở.


- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.
<b>Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài.</b>



+ Các biểu thức này có dạng gì?


+ Khi chia một hiệu cho một số ta có thể
làm như thế nào?


<b>Bài 3 (Khơng bắt buộc) : - Cho HS đọc đề </b>
bài.


- Y/c 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào
vở.


- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.


<i><b>IV. Củng cố - Dặn dò</b></i>:


- Gọi HS nhắc lại cách chia một tổng cho
một số, một hiệu chia cho một số.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành
bài tập và chuẩn bị bài sau.


a- C1 : (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10


C2 :(15 + 35) : 5 = 15 : 5+35 : 5 = 3+7 = 10
b/ C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21


C2: (80 + 4) : 4 = 80: 4 + 4 : 4 = 20 +1 = 21
- HS nhận xét bài làm của bạn



<b>Bài 2: Nêu yêu cầu của bài: Tính bằng hai </b>
cách


a/ C1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3


C2 : (27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3
b/ C1 :(64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4


C2 : (64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 = 8 - 4 = 4
+ Một hiệu chia cho một số.


+ Ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho
số chia, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
<b>Bài 3 :1 HS đọc . HS làm bài:</b>


Bài giải:


<i>Số nhóm học sinh của lớp 4 A là :</i>
<i>32 : 4 = 8 ( nhóm )</i>


<i>Số nhóm học sinh của lớp 4 B là :</i>
<i>28 : 4 = 7 (nhóm )</i>


<i>Số nhóm học sinh của cả hai lớp là:</i>
<i>8 + 7 = 15 ( nhóm )</i>


<i>Đáp số: 15 nhóm </i>


- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS



v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tieát 4:</b>


<b>Lịch sử:</b>

Nhà Trần thành lập

.(Tiết 14)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học xong bài này , HS biết :
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần .


- Về cơ bản , nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là
mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tranh minh họa đền thờ các vị vua thời Trần ( ở SGK )
- Phiếu học tập của HS .


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’


1’
25’


<i><b>I. Ổn định tổ chức</b></i> :



<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i> : C<i>uộc kháng chiến</i>
<i>chống quân Tống xâm lược lần thứ hai</i>


- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ hai ?


- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của
cuộc kháng chiến ?


<i><b>III. Dạy bài mới</b></i> :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Nhà Trần thành lập</i>


2. Các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà
<b>Trần. ( Làm việc cá nhân)</b>


Hỏi:+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII
như thế nào?


+ Trong hoàn cảnh đo,ù nhà Trần đã thay
thế nhà Lý như thế nào?


- GV nêu lại hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
* Hoạt động:2 Nhà Trần xây dựng đất
<b>nước ( Làm việc theo nhóm)</b>



- Cho HS đọc SGK rồi tìm ý để xác định,
điền dấu x vào sau chính sách nào được
nhà Trần thực hiện :


+ Đứng đầu nhà nước là vua .


+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con .
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn
điền sứ .


+ Đặt chuông trước cung điện để nhân
dân đến đánh chng khi có điều oan ức
hoặc cầu xin .


+ Cả nước chia thành các các lộ, phủ,
châu, huyện, xã.


+ Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào
quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có
chiến tranh thì tham gia chiến đấu .


Haùt


2 HS trả lời nêu được :


- Sau hơn 3 tháng, ……… được giữ vững.
- … bằng trí thơng minh và lịng dũng cảm,
nhân dân ta …… xâm lược của nhà Tống .



Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Trong tình
thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn
ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ
Trần để gìn giữ ngai vàng.


+ Vua Lý Huệ Tơng khơng có con trai nên
truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu
Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách để Lý
Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc
nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm
1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.


- HS đọc thông tin trong SGK để làm bài
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4’


- Kiểm tra kết quả bài làm của HS .
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp


+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ
rằng giữa vua với quan và vua với dân
chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách
biệt quá xa ?


- GV nhận xét, kết luận chung .


<i><b>IV. Củng cố - Dặn dị</b></i> :
- Gọi HS đọc tóm tắt bài.



- GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và
chuẩn bị bài sau.


+ Vua Trần đặt chuông lớn ở thềm cung
điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu
xin hoặc oan ức. Trong các buổi yến tiệc,
có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát
vui vẻ.


- 2 HS
v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tiết 5:</b>


<b>Kó thuật:</b>

Thêu móc xích

.(T.2) (Tiết14)


A MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Như tiết 1
B. CHUẨN BỊ: Như tiết 1


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
2’
30’



2’


<i><b>I. Ổn định tổ chức : </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b>III. Giảng bài mới</b></i> :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
2. Các hoạt động:


Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích
- Y/c HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các bước thêu.


- Nhận xét và hướng dẫn một số điểm cần
lưu ý .


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu
cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm .
- Quan sát chỉ dẫn và uốn nắn cho những
HS con lúng túng hoặïc thực hiện thao tác
chưa đúng kỹ thuật .


Hoạt động 4: Gv đánh giá kết quả thực
hành của HS .


-1 Nêu tiểu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét và đánh gía kết quả


<i><b>IV. Củng cố - Dặn dò</b></i>:



- GV nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài
sau


Hát.


- HS chuẩn bị dung cụ thực hành.


- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các bước thêu .( thêu 2 - 3 mũi )


- Thực hành thêu móc xích .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Thứ ba ngày 15tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1:</b>


<b>m nhạc:</b> (GV chuyên âm nhạc dạy)


<b>Tiết 2:</b>


<b>Tốn: </b>

Chia cho số có một chữ số

.(Tiết 67)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số .



- Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động 1 động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


4’


32’


<i><b>I. Ổn định tổ chức</b></i> :


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i>:


<i>Chia một tổng cho một số</i>


- Y/c HS làm bài tập:


Tính giá trị biểu thức theo hai cách
(248 +524 ) : 4 (476 – 357 ) : 7
927 : 3 + 318 : 3 528 : 6 – 384 : 6
Nhận xét - ghi điểm


<i><b>III. Giảng bài mới</b></i> :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Chia cho số có một chữ số</i>


2. Giới thiệu chia cho số có 1 chữ số:


a. Trường hợp chia hết:


- GV viết phép chia: 128472 : 6 = ?
- Y/c HS thực hiện và nêu cách chia.


- Goïi HS nhận xét.


+ Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?


2. Trường hợp chia có dư :


- GV viết phép chia: 230859 : 5 = ?
- Y/c HS thực hiện và nêu cách chia.


Haùt.


- 2 HS lên bảng thực hiện tính. Cả lớp làm
vào bảng con.


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp tính vào nháp:


128472 6


08 21421


24


07



12


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3’


- Gọi HS nhận xét.


+ Phép chia 230859 : 5 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?


+ Trong phép chia có dư, số dư ln như
thế nào với số chia?


3. Thực hành


<b>Bài 1: - Y/c HS tự làm bài.</b>
- GV hướng dẫn chữa bài.
<b>Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.</b>
- Y/c HS giải bài toán.


- Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn
<b>Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài.</b>


- GV gợi ý cho HS tìm ra cách giải.
- Hướng dẫn chữa bài.


- Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn


<i><b>IV. Củng cố - Dặn dò</b></i>:



- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành
bài tập và chuẩn bị bài sau.


30 46171


08


35


05


09


4
+ Pheùp chia có dư .


+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
<b>Bài 1: : HS làm bài.</b>


- Kết quả: a/ 92719; 76242; 81618


b/ 52711(dư 2); 95181(dư 3); 43121(dư 2)
<b>Bài 2: 1 HS đọc </b>


<i>Bài giải</i>


<i>Số lít xăng ở mỗi bể là :</i>
<i> 128610 : 6 = 21435 ( l )</i>



<i> Đáp số : 21 435 l</i>


- HS nhận xét bài làm của bạn
<b>Bài 3: (Không bắt buộc) 1 HS đọc </b>
- HS làm bài.


<i>Thực hiện phép chia ta có :</i>
<i>187250 : 8 = 23406 ( dư 2 )</i>


<i>Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406</i>
<i>hộp và cịn thừa 2 áo .</i>


HS nhận xét bài làm của bạn


v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tieát 3:</b>


<b>Luyện từ và câu:</b>

Luyện tập về câu hỏi

.(Tiết 27)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Luyện tập nhận biết 1 số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
- HS vận dụng vào giao tiếp.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



 Giấy khổ to viết BT 1.


 SGK, VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1’


4’
32’


<i><b>I. Ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>II.Kiểm tra bài cũ</b></i>:<i>Câu hỏi và dấu chấm </i>
<i>hỏi</i>


<i><b>III. Bài mới</b></i>:


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Luyện tập về câu hỏi</i>


2. Hướng dẫn luyện tập:


Bài tập1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Y/c HS tự đặt câu hỏi cho phần in đậm.
- GV chốt và dán phần bài tập 1 lên bảng
 Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
 Trước giờ học, các em thường làm gì?
 Bến cảng như thế nào?



 Bọn trẻ xóm em hay tha diều ở đâu?


Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV yêu cầu HS đặt câu với 7 từ đã cho.
- GV nhận xét ghi điểm.


Baøi taäp 3:


- GV mời 2, 3 HS làm trong bảng phụ gạch
dưới từ nghi vấn trong mỗi câu


- GV nhaän xét và chốt lại.
Bài tập 4:


Hát


- HS đọc u cầu bài tập 1.
- HS phát biểu


a- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần
trục / Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai
b- Trước giờ học các em thường rủ nhau ôn
bài cũ / Trước giờ học các em thường làm
gì ?


c- Bến cảng lúc nào cùng đông vui / bến


cảng như thế nào ?


d- Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở ngồi
chân đê /Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở
đâu ?


- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu


- HS đọc thầm 2 phút và suy nghĩ.
Ai học hay nhất lớp ?


Cái gì dùng để lợp nhà ?


Hằng ngày , bạn làm gì để giúp cha mẹ ?
Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát Bá
Qt thế nào ?


Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đem luyện
viết ?


Bao giờ chúng em được đi tham quan ?
Nhà bạn ở đâu ?


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS viết bài vào VBT.


- HS đọc yêu cầu bài và tìm từ nghi vấn
trong mỗi câu hỏi.



a- Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất
Nung không ?


b- Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung,
phải không ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3’


- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu hỏi với mỗi
từ hoặc cặp từ nghi vấn ở BT 3.


- GV nhận xét


Bài tập 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.


GV: Trong 5 câu có những câu khơng phải
là câu hỏi. Các em hãy tìm ra câu nào
không phải là câu hỏi không được dùng
dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này
các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi?


- GV nhận xét và chốt


3 câu khơng phải là câu hỏi, khơng được
dùng dấu chấm hỏi là câu b, c, e.


+ Câu b: nêu ý kiến người nói
+ Câu c, e: nêu đề nghị


<i><b>IV. Củng cố - Dặn dò</b></i> :



- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài
sau.


- HS đọc u cầu bài và suy nghĩ
- HS nêu câu hỏi của mình:


<i>Có phải hồi nhỏ chỡ Cao Bá Quát Bá Quát</i>
<i>rất xấu khơng ?</i>


<i>Xi-ôn-cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì</i>
<i>muốn bay như chim , phải không ?</i>


<i>Bạn thích chơi bóng đá khơng</i> ?
- Đọc u cầu bài.


- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi .


- HS đọc thầm lại 5 câu bài tập và thực
hiện yêu cầu bài tập.


- HS làm việc cá nhân. 2 câu là câu hỏi :


<i>a- bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn</i>
<i>điều chưa biết )</i>


<i>d- Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ? (hỏi</i>
<i>bạn điều chưa biết</i> )


3 caâu không phải là câu hỏi :



<i>b- Tơi khơng biết bạn có thích chơi diều</i>
<i>khơng ( nêu ý kiến của người nói )</i>


<i>c- Hãy cho tơi biết bạn thích chơi trị chơi</i>
<i>nào nhất ( nêu đề nghị )</i>


<i>e- Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề</i>
<i>nghị)</i>


- HS chú ý lắng nghe.
v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tiết 4:</b>


<b>Địa lí: </b>

Hoạt động sản xuất của người dân



ở đồng bằng Bắc Bộ

.(Tiết 14)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học xong bài này, hs biết:


- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng
bằng Bắc Bộ(vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều loại rau xứ
lạnh).


- Các công việc càn phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh
để tìm kiến thức khác.



- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. - Có ý thức tơn trọng, bảo vệ
các thành quả lao động của người dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.


- Tranh, ảnh trồng trọt và chăn nuôi của người dân đông bằng Bắc Bộ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :




TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS


1’
4’


27’


<i><b>I. Ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


- Người dân thường tổ chức lễ vào thời
gian nào?


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: <i>Hoạt động</i>


<i>sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc</i>
<i>Bộ</i>


2. Các hoạt động:


<i><b>1. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước</b></i>


* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân


- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn
hiểu biết, trả lời câu hỏi.


+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi
nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của
đất nước?


+ Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm
trong qúa trình sản xuất lúa gạo. Từ đó,
em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo
của người nơng dân?


- Cho HS trình bày kết quả trước lớp và
thảo luận.


- GV có thể giải thích thêm về đặc điểm
của cây lúa nước (cây cần có đất màu mỡ,
thân cây ngập trong nước, nhiệt độ cao,...)
về một số cơng việc trong q trình sản
xuất lúa gạo để hs hiểu rõ về nguyên nhân
giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được


nhiều lúa gạo: sự vất vả của nông dân
trong việc sản xuất lúa gạo.


* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp


- Cho hs dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên
Hát.


- 2 HS trả lời.


- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu
biết, trả lời câu hỏi.


+ Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nguồn
nước dồi dào, người dân đồng bằng Bắc
Bộ đã biết trồng lúa nước từ xa xưa và có
rất nhiều kinh nghiệm về trồng lúa nước
nên đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa
lớn thứ hai của đất nước.


+ Thứ tự các công việc cần phải làm trong
qúa trình sản xuất lúa gạo: Trước tiên, làm
đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc
lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc. Từ đó em
nghĩ để làm ra những hạt gạo thơm ngon,
ngưòi nông dân đã phải mất nhiều thời
gian, công sức và nhiều cơng đoạn trên
đồng ruộng.


- HS trình bày kết quả trước lớp và thảo


luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3’


các cây trồng, vật nuôi khác của đồng
bằng Bắc Bộ.


- GV giải thích vì sao nơi đây ni nhiều
lợn, gà, vịt do có sẵn nguồn thức ăn lúa
gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như:
cám, ngô, khoai.


<i><b>2- Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh</b></i>


* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Cho hs dựa vào SGK, trả lời câu hỏi.
+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài
bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế
nào?


- Cho HS quan sát bảng số liệu và trả lời
câu trong SGK.


+ Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi
và khó khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở
đồng bằng Bắc Bộ.


- Cho từng nhóm hs trả lời trước lớp.



- GV sửa chữa, giúp các nhóm hồn thiện
phần trình bày.rồi giải thích thêm về ảnh
hưởng của gió mùa đơng bắc đối với thời
tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.


<i><b>IV. Củng cố - Dặn dò</b></i>:
- Gọi HS đọc tóm tắt bài.


GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà học bài


- HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi.


+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài 3
tháng khi đó nhiệt độ nhỏ hơn 20o<sub>C</sub>


- HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu
trong SGK.


+ Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi
trồng thêm cây vụ đơng, khó khăn là nếu
rét q thì lúa và một số cây bị chết


+ Các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng
bằng Bắc Bộ như: ngô, khoai tây, su hào,
bắp cỉ, cà rốt, cà chua, xà lách,...


- Từng nhóm hs trả lời trước lớp
- HS theo dõi, bổ sung.


- 2 HS


v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tiết 5:</b>


<b>Kể chuyện: </b>

Búp bê của ai?

(Tiết 14)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kó năng nói:


- Nghe cơ giáo kể câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh phù hợp
với từng tranh minh họa trong SGK. Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với
điệu bộ, nét mặt.


- Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết.


2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng
lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1’


4’
32’


3’


<i><b>I. Ổn định tổ chức:</b></i>



<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i> : <i>Kể chuyện đã chứng </i>
<i>kiến hoặc tham gia </i>


<i><b>III Bài mới</b></i>:


1.Giới thiệu bài - Ghi bảng: <i>Búp bê của </i>
<i>ai</i>


2. Hướng dẫn kể chuyện:


- GV kể toàn bộ câu chuyện. (2 lần) kết
hợp cho HS xem tranh, giới thiệu con lật
đật (búp bê bằng nhựa hình người, bụng
tròn, hễ đặt nằm là bật dậy)


- Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu


- GV nhắc HS chú ý tìm cho mỗi tranh
một lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 câu
- GV gắn 6 tranh minh họa cỡ to lên
bảng, mời 6 HS gắn 6 lời thuyết minh
dưới mỗi tranh.


- GV gắn lời thuyết minh đúng thay thế
lời thuyết minh chưa đúng.


Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước


lớp


Bài tập 3: Kể phần kết của câu chuyện
với tình huống mới.


<i><b>IV. Củng cố - Dặn do:ø </b></i>


+ Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?


- GV nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà
Hát.


- 2 HS đọc lại câu chuyện thể hiện tinh thần
kiên trì vượt khó.


- HS nghe.


- HS nghe kết hợp nhìn hình minh hoạ.


- 1 HS đọc


- HS làm việc nhóm 2, trao đổi, tìm lời
thuyết minh cho mỗi tranh.


- 6 HS lên bảng


- 1 HS đọc lại lời thuyết minh dưới 6 tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.



- 1HS kể mẫu đọan đầu câu chuyện.
a) HS kể chuyện theo nhóm 2.


Bạn bên cạnh bổ sung , góp ý cho bạn
b) HS thi kể chuyện trước lớp.


Đại diện các nhóm thi kể lại câu chuyện
bằng lời của búp bê.


- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua,
bình chọn người kể chuyện hay nhất.


- 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm
lại, suy nghĩ, tưởng tượng về những khả
năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ
cũ gặp lại búp bê trong tay cô chủ mới.
- HS phát biểu, cùng trao đổi, thảo luận về
các hướng có thể xảy ra. Kể phần kết câu
chuyện theo các hướng đó.


- 1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện theo cách
kết thúc mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

tập kể lại câu chuyện trên cho người
thân. Chuẩn bị bài sau.


v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .



<b>Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1:</b>


<b>Tập đọc:</b>

Chú đất Nung.( TT)

(Tiết 28)


A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:


1. Đóc trođi chạy. lưu loát toàn bài. Biêt đóc din cạm bài vn, chuyeơn gióng linh hốt phù hợp với din
biên cụa truyn, đóc phađn bit lời người keơ chuyn với lời các nhađn vt (chàng kị só, nàng cođng chúa,
chú Đaẫt Nung )


2.Hiểu các từ ngữ trong bài.


3. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: <i>Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu </i>
<i>ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. Câu chuyện khuyên mọi người muốn </i>
<i>làm một người có ích phải biết rèn luyện , không sợ gian khổ , khó khăn .</i>


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


5 Tranh minh họa bài tập đọc .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’
32’


<i><b>I. Ổn định tổ chức : </b></i>



<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :</b>Chú Đất Nung</i>


<i><b>III. Giảng bài mới</b></i> :


1.Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Chú Đất Nung(tt)</i>


2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:


- Cho 1 HS đọc tồn bài .


- Bài này được chia ra làm mấy đoạn ?


- Gọi lần lượt 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
GV kết hợp hướng dẫn cách đọc (<i>Buồn</i>


Haùt.


- HS thực hiện y/c của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch</i>) và
giải nghĩa từ trong SGK .


- Cho HS luyện đọc nhóm đơi.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài:



- Y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2 Kể lại tai nạn
của hai người bột ?


- Y/c HS đọc thầm đoạn 3, 4 hỏi:


+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người
bột gặp nạn ?


- GV ghi bảng: vớt , phơi nắng


+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước, cứu hai người bột ?


- GV ghi bảng: nung trong lửa


+ Hai người bột đã có thái độ như thế nào
khi biết đất nung đã cứu sống mình?


+ Đất Nung đã nói thế nào?


Ghi bảng: cộc tuếch (ngắn gọn, không đưa
đẩy, màu mè.)


+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất
Nung có ý nghĩa gì ?


- Yêu cầu HS đọc lại bài, nêu nội dung bài.


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm



- Gọi 1 tốp 4 em đọc theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc
phù hợp với tình cảm thái độ của nhân vật.
- HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm
theo cách phân vai đoạn “Hai người bột…
lọ thuỷ tinh mà”.


- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS nghe .


+ Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh.
Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào
cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng cơng chúa, bị
chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn,
thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả
chân tay .


+ Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên
bờ phơi nắng cho se bột lại .


+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa,
chịu được nắng mưa, nên khơng sợ nước.
+ Ngạc nhiên vì Đất Nung khác quá và
chính Đất Nung đã cứu sống mình, cơng
chúa rất phục.


+ Đất Nung đánh 1 câu cộc tuếch: “Vì các
đằng ấy …… thuỷ tinh mà.”


+ có ý thông cảm với hai người bột chỉ


sống trong lọ thuỷ tinh, khơng chịu đựng
được thử thách.


+ có ý xem thường những người chỉ sống
trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó
khăn.


+ cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu
được thử thách, khó khăn , trở thành người
có ích .


* <i>Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong </i>
<i>lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được </i>
<i>nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu</i>
<i>đuối. Muốn làm một người có ích phải biết </i>
<i>rèn luyện , không sợ gian khổ , khó khăn .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3’ <i><b>IV. Củng cố - Dặn dò: </b></i>- Cho HS đọc lướt cả hai phần của truyện
kể, suy nghĩ đặt tên khác nhau thể hiện ý
nghĩa truyện .


+ Em đã học được gì ở chú Đất Nung?


- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị
bài sau .


- Ai chịu rèn luyện, người đó trở thành hữu
ích / Hãy tơi luyện trong lửa đỏ / Lửa thử
vàng, gian nan thử sức / vào đời mới biết
ai hơn ./ Tốt gõ hơn tốt nước sơn .



+ Đừng sợ gian nan, thử thách, muốn trở
thành người cứng rắn mạnh mẽ phải chịu
thử thách, gian nan.


v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tiết 2:</b>


<b>Thể dục:</b> (GV chuyên thể dục dạy)


<b>Tiết 3:</b>


<b>Tập làm văn:</b>

Thế nào là miêu tả.

(Tiết 27)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Hiểu được thế nào là miêu tả.


- Bước đầu viết được 1 đoạn văn miêu tả.
B. CHUẨN BỊ:


Phiếu phóng to nội dung bài 2 (phần nhận xét).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’


4’
32’


<i><b>I. Ơån định tổ chức : </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cu</b></i>õ : Ôn tập


<i><b>III. Dạy bài mới</b></i> :


1 / Giới thiệu – Ghi bảng: Thế nào là miêu tả
2/ Phần nhận xét :


Bài tập 1 :


- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn
văn .


- Cho HS thảo luận nhóm theo bàn và ghi
những sự việc được miêu tả ra giấy rồi trình
bày trước lớp .


- Hướng dẫn cả lớp thảo luận chung ,chốt lại ý
đúng .


Haùt.


- 1 HS đọc.


- Thảo luận nêu được :



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3’


Bài tập 2 :


- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập , đọc các
cột trong bảng theo chiều ngang .


- Hướng dẫn : Các em dựa vào mẫu viết về
cây sồi để viết về cây cơm nguội và viết về
lạch nước theo đúng nội dung đã ghi ở hàng
ngang của bảng kẽ trong SGK


- Cho HS làm bài -Cho HS trình bày .
- Nêu nhận xét ,chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 3 :


- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Hỏi HS :
+ Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc
của lá sồi và lá cây cơm nguội, tác giả phải
quan sát bằng giác quan nào?


+ Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả
phải quan sát bằng giác quan nào ?


+ Để tả được chuyển động của dòng nước ,tác
giả phải quan sát bằng giác quan nào ?


+ Muốn miêu tả sự vật , người viết phải làm gì
3/ Phần ghi nhớ : Cho HS đọc nội dung phần
ghi nhớ ở SGK 4/ Phần luyện tập :



Bài tập 1 :


- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Cho HS làm bài rồi trình bày .


- Nhn xét ,chôt lái ý đúng: Truyn Chú Đât
Nung chư có mt cađu mieđu tạ ở phaăn 1: <i>Đó là </i>
<i>mt chàng kị só raẫt bạnh ,cưỡi ngựa tía , dađy </i>
<i>cương vàng và mt nàng cođng chúa maịt traĩng, </i>
<i>ngoăi trong mái laău son .</i>


Bài tập 2:


- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .


- Hướng dẫn : Các em đọc bài Mưa và nêu rõ
em thích những hình ảnh nào trong đoạn thơ
.Sau đó chọn một hình ảnh,viết một hai câu
miêu tả hình ảnh đó . Gọi 1 HSG làm mẫu :
(VD) Em rất thích hình ảnh <i>Sấm ghé xuống sân</i>
<i>khanh khách cười</i> . Có thể tả hình ảnh này như
sau : <i>Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng </i>
<i>đùng ,đoàng đoàng “làm mọi người giật nảy </i>
<i>mình,tưởng như sấm đang ở ngồi sân , cất </i>
<i>tiếng cười khanh khách .</i>


- Cho HS làm bài rồi trình bày trước lớp . Nêu
nhận xét đánh giá từng HS .



<i><b>IV.- Củng cố – Dặn dò :</b></i>


- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong


- 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm .
- Nghe hướng dẫn rồi làm bài .
- Đại diện 3 nhóm trình bày .
- Cả lớp tham gia góp ý nhận xét .


- 1 HS đọc.


+ Quan sát bằng mắt .
+ Quan sát bằng mắt .


+ Quan sát bằng mắt , bằng tai .


+ Quan sát kĩ dối tượng bằng nhiều giác
quan .


-3 HS đọc to,cả lớp đọc thầm .
-1 HS đọc.


- HS laøm baøi.


- 2HS trình bày bài làm , cả lớp nhận xét .


- 1 HS đọc .
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

baøi .



- GV nêu : Muốn miêu tả sinh động những cảnh
, người ,sự vật trong thế giới xung quanh ,các
em cần chú ý quan sát ,học quan sát để có
những hiểu biết phong phú , có khả năng miêu
tả sinh động đối tượng .


- Nhận xét tiết học . Dặn HS tập quan sát một
cảnh vật trên đường em tới trường .


HS lắng nghe.-


v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tiết 4:</b>


<b>Tốn:</b>

Luyện tập

.(Tiết 68)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số .
- Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu ) cho một số .


- Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1 SGK



2 Vở ,Bảng con


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’


32’


<i><b>I. Ổn định tổ chức : </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i> :


- Y/c HS làm bài: Đặt tính rồi tính


45879 : 8 657489 : 9
-Nhận xét - ghi điểm


<i><b>III. Giảng bài mới</b></i>


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: <i>Luyện tập </i>


2. Luyệân tập:


<b>Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài</b>


Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn.
<b>Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài.</b>



Hát.


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con


<b>Bài 1: Nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi </b>
tính


a- Mỗi phép tính thực hiện 4 lần chia .
67494 : 7 ( chia hết )


42789 : 5 ( chia có dư )


b- Mỗi phép tính thực hiện 5 lần chia
359361 : 9 ( chia hết )


238057 : 8 ( chia coù dư )
- HS nhận xét bài làm của bạn .
<b>Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3’


- Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn
<b>Bài 3 :(Không bắt buộc) Cho HS nêu yêu </b>
cầu của bài.


Tìm số toa xe chở hàng
Tìm số hàng do 3 toa chở
Tìm số hàng do 6 toa khác chở



Tìm số hàng trung bình mỗi toa xe chở


- Y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn.
<b>Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.</b>
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở.


- Y/c HS nêu tính chất mình đã áp dụng để
giải bài tốn này.


<i><b>IV. Củng cố - Dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành
bài tập và chuẩn bị bài sau.


Số bé là :


( 42506 – 18472) : 2 = 12017
Số lớn là


12017 + 18472 = 30489
Đáp số : số bé : 12017
Số lớn : 30489
- HS nhận xét bài làm của bạn
<b>Bài 3: Nêu yêu cầu của bài </b>


<i>Số toa xe chở hàng là :</i>
<i>3 + 6 = 9 ( toa )</i>


<i>Số hàng do 3 toa chở là :</i>


<i>14580 x 3 = 43740 ( kg)</i>


<i>Số hàng do 6 toa khác chở là : 1</i>
<i>13275 x 6 = 79650 9 kg )</i>


<i>Trung bình mỗi yoa xe chở số hàng là :</i>
<i>(43740 + 79650) : 9 = 13710 ( kg )</i>
<i>Đáp số : 13710 ( kg )</i>


- HS nhận xét bài làm của bạn.
<b>Bài 4: HS nêu </b>


- HS làm bài theo 2 cách.
Kết quả: a/ 15423 b/ 55297


- Chia 1 toång cho 1 số, Chia 1 hiệu cho 1
số.


v Rút kinh


nghieäm : . . .
. . . .


<b>Tieát 5:</b>


<b>Khoa học:</b>

Một số cách làm sạch nước

.(Tiết 27)
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sau bài học, HS biết xử lí thơng tin để:


- Kể ra một số cách làm sạch nước và tác dụng từng cách.



- Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong việc lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy
nước.


- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình vẽ trong SGK. Phiếu học tập.
- Mơ hình dụng cụ lọc nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’


4’


27’


<i><b>I.Ổn đinh tổ chức:</b></i>
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của nước bị ô nhiễm đối với
sức khoẻ con người.


Nhận xét, ghi điểm.


<i><b>III. Bài mớ</b></i>i


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: <i>Một số cách</i>
<i>làm sạch nước </i>



2. Các hoạt động:


Hoạt động 1: <i>Tìm hiểu một số cách làm</i>
<i>sạch nước</i>


* Mục tiêu: Kể ra một số cách làm sạch
nước và tác dụng từng cách.


<i>* Cách tiến haønh</i>:


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Kể ra
một số cách làm sạch nước mà gia đình em
hay địa phương thường làm?


+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu
quả như thế nào ?


- Sau HS phát biểu, GV giảng: Thơng
thường có 3 cách lọc nước:


1. Lọc nước. Bằng giấy lọc, bông .. lót ở
phễu. Bằng sỏi, cát, than củi … đối với bể
lọc. Tác dụng: Tách các chất khơng bị hồ
tan khỏi nước .


2. Khử trùng nước: để diệt vi khuẩn người
ta có thể pha vào nước những chất khử
trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, chất
này thường làm nước có mùi hắc .



3. Đun nước. Đun nước cho tới khi sôi, để
them chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn
chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc
khử trùng cũng hết.


<i>- Kể tên các cách làm sạch nước và tác</i>
<i>dụng của từng cách ?</i>


Hoạt động 2: Thực hành lọc nước


<i>* Mục tiêu</i>: Biết được nguyên tắc của việc
lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn
giản.


Haùt.


- 2 HS trả lời.


- HS thảo luận để trả lời:


- Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.
- Dùng bình lọc nước


- Dùng bơng lót ở phễu để lọc
- Dùng nước vơi trong .


- Dùng phèn chua
- Dùng than củi …


+ Những cách lọc nước như vậy làm cho


nước trong hơn, loại bỏ được một số vi
khuẩn gây bệnh cho con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>* Cách tiến hành</i>:


- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm
làm thực hành và thảo luận theo các bước
trong sgk / 56.


+ Em có nhận xét gì về nước trước và sau
khi lọc ?


+ Nước sau khi lọc có uống được khơng ?


+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta
cần có những gì ?


+ Than có tác dụng gì?


+ Cát hay sỏi có tác dụng gì ?


- GV nhận xét và chốt ý. Nguyên tăùc
chung của lọc nước đơn giản là:


+ Than, củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ
và màu trong nước.


+ Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất
khơng hồ tan.



+ Kết quả:là nước đục trở thành nước
trong, nhưng phương pháp này không làm
chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong
nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng
để uống ngay được.


Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất
nước sạch


<i>* Mục</i> <i>tiêu:</i> Kể ra tác dụng của từng giai
đoạn trong sản xuất nước sạch.


<i>* Cách tiến hành</i>:


- GV u cầu các nhóm đọc các thông tin
trong sgk/57 và trả lời vào phiếu.


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu học tập cho các nhóm


- GV gọi một số HS lên trình bày
- GV chữa bài.


<i>Hoạt động </i>4: Thảo luận về sự cần thiết
phải đun sôi nước uống


<i>* Mục tiêu: </i>Hiểu được sự cần thiết phải
đun sôi nước trước khi uống


<i>* Cách tiến hành:</i>



Nêu câu hỏi thảo luận :


+ Nước đã được làm sạch bằng các cách


- HS thực hành theo nhóm


- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm
nước đã được lọc và kết quả thảo luận :
+ Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều
tạp chất như đất, cát. Nước sau khi lọc
trong suốt, khơng có tạp chất.


+ Nước sau khi lọc chưa uống được vì đó
chỉ sạch các tạo chất, vẫn còn các vi khuẩn
khác mà bằng mắt thường ta khơng nhìn
thấy được .


+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta
cần có than, cát hay sỏi.


+ Than có tác dụng khử mùi và màu của
nước.


+ Cát hay sỏi có tác dụngloại bỏ các chất
khơng tan trong nước.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
theo yêu cầu của phiếu học tập



- HS đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn
của dây chuyền sản xuất nước sạch


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3’


trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?


+ Muốn có nước uống được chúng ta phải
làm gì?


+ Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các
emcần làm gì ?


Kết luận: <i>Nước được sản xuất từ nhà máy</i>
<i>đảm bảo 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại các</i>
<i>chất không tan trong nước và khử trùng.Lọc</i>
<i>nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được</i>
<i>các chất không tan trong nước, chưa loại</i>
<i>được các vi khuẩn, chất sắt và chất độc hại.</i>
<i>Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều đun</i>
<i>sôi nước trước kho uổng để diệt hết các vi</i>
<i>khuẩn và loại bỏ các chất độc cịn tồn tại</i>
<i>trong nước.</i>


<i><b>IV Củng cố - Dặn dò </b></i>


- Kể ra một số cách làm sạch nước và tác
dụng từng cách.



- GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và
chuẩn bị bài sau.


hay do nhà máy sản xuất đều không uống
ngay được. Chúng ta cần phải đun sôi nước
trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ
sống trong nước và loại bỏ các chất độc
còn tồn tại trong nước.


+ Phải đun sôi và để nguội mới uống .
+ Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước
chung và nguồn nước tại gia đình mình.
Khơng để nước bẩn lẫn trong nước sạch


- HS nêu.


v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1:</b>


<b>Luyện từ và câu:</b>

Dùng câu hỏi vào mục đích khác

.(Tiết 28)
A. MỤC ĐÍCH U CẦU:


- Nắm được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS vận dụng vào giao tiếp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 Bảng phụ viết BT 1.
 Giấy khổ to.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS


1’
4’
32’


<i><b>I. Ổn đinh tổ chức:</b></i>


<i><b>II. Kieåm tra bài cũ</b></i>: <i>Luyện tập về câu hỏi.</i>


<i><b>III. Bài mới: </b></i>


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Dùng câu hỏi vào mục đích khác</i>


2. Phần Nhận xét


Bài tập 1: - Y/c HS đọc đoạn văn trong bài
tập.


- Y/c HS nêu câu hỏi trong đoạn văn.


- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu: Phân tích 2 câu hỏi: Sao chú
mày nhát thế? Chứ sao?


- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài tập 3:


- Y/c HS đọc câu hỏi, suy nghĩ, trả lời.
- GV nhận xét và chốt:


- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
(câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu
các cháu hãy nói nhỏ hơn)


3. Phần ghi nhớ:


- Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK.
4. Luyện tập:


Bài tập 1:


- GV yêu cầu HS viết mục đích của mỗi
câu bên cạnh từng câu.


- GV nhận xét và chốt ý đúng.



Baøi taäp 2:


- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập.
- Y/c HS thảo luận nhóm 4.


- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV nhận xét, kết luận câu đúng.


Hát.


- HS làm bài tập 1 và 5.


- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, tìm câu hỏi
trong đoạn văn.


- HS nêu: <i>Sao chú mày nhát thế?/ Nung ấy</i>
<i>ạ? / Chứ sao?</i>


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS thực hiện y/c: Cả hai câu hỏi đều
không phải để hỏi về điều chưa biết.
Chúng dùng để nói ý chê cu Đất.


- HS suy nghĩ, trả lời.


- 2,3 HS đọc.


- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+Câu a: Có nín đi khơng? -> thể hiện y/c.


+ Câu b: Vì sao cậu lại làm phiền lịng cơ
như vậy? -> ý chê trách.


+ Câu c: Em vẽ thế này mà bảo là con
ngựa à? -> ý chê.


+ Câu d: Chú ... miền Đông không? ->
Dùng để nhờ cậy giúp đỡ.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

3’


Bài tập 3:


- Gọi HS đọc y/c suy nghĩ làm bài.
- Gọi HS phát biểu.


- GV nhận xét.


<i><b>IV Củng cố - Dặn doø</b></i>:


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và
chuẩn bị bài: MRVT: Đồ chơi, trò chơi


a<i>- Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng</i>
<i>mình cùng nói chuyện được khơng?</i>


<i>b- Sao nhà bạn sạch sẽ , ngăn nắp thế ?</i>
<i>c- Bài toán khơng khó nhưng mình làm</i>


<i>phép nhân sai .Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ?</i>
<i>d- Chơi diều cũng thích chứ ?</i>


- Đọc yêu cầu, làm bài.
- HS phát biểu.


Thái độ khen chê<i>: Em gái em học mẫu</i>
<i>giáo chiều qua mang về phiếu Bé ngoan.</i>
<i>Em khen bé: “ Sao bé ngoan thế nhỉ ? “…….</i>


v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tiết 2:</b>


<b>Mó thuật:</b> (GV chuyên mó thuật dạy)


<b>Tiết 3:</b>


<b>Tốn:</b>

Chia một số cho một tích

.(Tiết 69)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


- Nhận biết cách chia một số cho một tích.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện , hợp lí.


- Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :



TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’


4’ <i><b>I. Ổn định tổ chức : </b><b>II. Kiểm tra bài cũ :</b>Luyện tập</i>


- Y/c HS làm bài tập: Có 2 kho lớn, mỗi
Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

32’


kho chứa 14 580 kg gạo và 1 kho bé chứa
10 350 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi kho
chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?


<i><b>III. Giảng bài mới</b></i> :


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Chia một số cho một tích</i>


2. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
- Ghi bảng và y/c HS thực hiện tính:


<b>24 : ( 3 x 2 ) 24 : 3 : 2 24 : 2 :3 </b>


- Y/c HS so sánh giá trị 3 biểu thức.
- Vậy: 24: ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
3/ Tính chất 1 số chia cho 1 tích:



+ Biểu thức 24 : ( 3x 2) có dạng gì?
+ Nêu cách thực hiện biểu thức này.


+ Khi thực hiện chia một số cho một tích ta
có thể làm như thế nào?


- GV ghi bảng, gọi nhiều HS nhắc lại.
4. Thực hành :


<b>Baøi 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài.</b>


- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.
<b>Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài.</b>
- Hướng dẫn HS bài mẫu.


- Y/c HS làm bài.


- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.


Bài 3: (Khơng bắt buộc) Cho HS đọc đề
bài.


- Y/c HS tóm tắ đề tốn và trình bày bài
giải.


- 3 HS lên bảng tính cả lớp tính bảng con:


24 : ( 3x 2) = 24 : 6 = 4


24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4


- Giá trị 3 biểu thức bằng nhau.
+ 1 số chia cho 1 tích.


+ Có thể tính theo 3 cách……


<i>* Vậy khi thực hiện tính một số chia cho</i>
<i>một tích ta có thể lấy số đó chia cho một</i>
<i>thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được</i>
<i>chia cho thừa số kia</i>.


<b>Bài 1: Nêu yêu cầu của baøi vaø laøm baøi:</b>
a/ 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5


50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 2: 5 = 25 : 5 = 5
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b/ 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1


72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1
c/ 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2


28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2= 2
28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2
- HS nhận xét bài làm của bạn .



<b>Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài.</b>
- HS theo dõi.


a- 80:40= 80:(10 x 4) = 80:10 : 4 = 8 : 4 = 2
80 :40= 80: (8 x 5) = 80 : 8 : 5 = 10 : 5 = 2
b-150 : 50 = 150 : (10 x 5) = 150 : 10 : 5
=15 : 5 = 3


c-80 : 16 = 80 : ( 8 x 2 ) = 80 : 8 : 2
= 10 : 2 = 5


- HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc .


- HS laøm baøi: <i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

3’


- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.


<i><b>IV. Củng cố - Dặn dò</b></i>:


- Gọi HS nêu cách chia một số cho 1 tích.
- Dặn HS làm bài và chuẩn bị bài sau.


<i>Giá tiền mỗi quyển vở là:</i>
<i>7200 : 6 = 1200 ( đồng )</i>


<i>Đáp số : 1200 đồng.</i>



HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc


v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tiết 4:</b>


<b>Chính tả ( Nghe - viết):</b>

Chiếc áo búp bê.

(Tiết 14)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài ‘Chiếc áo búp bê’


- Làm đúng, viết đúng những tiếng có âm hoặc vần dễ phát âm sai : s /x hoặc ât/ ăc
- Renø chữ viết đẹp, vở sạch sẽ.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phu, Bảng con.
- Búp bê nhựa mặc áo, váy.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’


32’



<i><b>I. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i>:


Gọi HS lên bảng đọc cho 3HS viết bảng
lớp cả lớp viết bảng con


Lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, nơn nao,
nóng nực.


Tiềm năng, hiểm nghèo, con chim, cái
liềm.


GV nhận xét cách viết của HS và cho
điểm.


<i><b>III. Bài mới </b></i>


1.Giới thiệu bài – Tiết học hơm nay các
em sẽ nghe và viết đoạn văn Chiếc áo búp
bê và làm các bài tập chính tả.


Ghi bảng: <i>Chiếc áo búp bê </i>


2. Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả.
a.Tìm hiểu nội dung đoạn văn


- HS đọc đoạn văn trang 135 SGK
-GV đoạn văn cần viết cho HS nghe .



Haùt.


3 HS lên viết cả lớp viết bảng con.


Lắng nghe và theo dõi trong SGK


1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

3’


H: Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê moat chiếc
áo đẹp như thế nào?


_ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
- Nhắc các em chú ý tên riêng cần viết hoa
(<i>bé Ly , chị Khánh )</i>


b. GV cho HS luyện viết từ khó: <i>Búp bê,</i>
<i>phong phanh, xa tanh, mật ong, loe ra, mép</i>
<i>áo, chiếc khuy bấm, nẹp áo…</i>


- Lưu ý cách trình bày bài chính tả


c. u cầu HS nghe và viết lại từng câu.
- GV cho HS chữa bài.


- GV chấm 12 vở


3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2:



- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.


-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS đọc bài 2b.
- GV nhận xét.


Bài tập 3 :


- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi: thi điền
chữ nhanh.


- GV nhận xét.


<i><b>IV. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Nhắc lại những lỗi sai mà HS hay mắc
phải.


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại


rất đẹp: cổ áo, tà loe, mép áo nền vải
xanh, khuy bấm như hạt cườm.


_ Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- HS luyện viết bảng con.


- HS theo dõi.



- HS nghe và viết vào vở


- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối
chiếu qua SGK.


- Đọc thầm đoạn văn, làm bài.


- Từng nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận, chốt lại lời giải đúng


<i>a/ xinh xinh - trong xóm - xúm xít - màu</i>
<i>xanh - ngôi sao, khẩu súng - sờ - “Xinh nhỉ</i>
<i>- nó sợ ?</i>


<i>1 HS đọc thành tiếng.</i>


- Đọc thầm đoạn văn, làm bài.


- Từng nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận, chốt lại lời giải đúng


<i>b/ Lất phất - Đát - nhắc - bắc lên - rất</i>
<i>nhiều - bậc tam cấp - lật - nhấc bổng - bậc</i>
<i>thềm</i>


- HS làm bài tập theo y/c


S: <i>sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái,</i>
<i>sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý,</i>
<i>sành sỏi, sát sao …</i>



<i>X: xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh</i>
<i>mướt, xanh rờn, xa vời, xa xơi, xấu xí, xum</i>
<i>x …</i>


<i>b. tính từ chứa tiếng có vần âc/ ât :</i>


<i>ât: chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất</i>
<i>bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài,</i>
<i>bất nhã, bất nhân, khật khưỡng, lất phất,</i>
<i>ngất ngưỡng, thất vọng, phần phật, phất</i>
<i>phơ …</i>


<i>âc : lấc cấc , xấc xược , lấc láo , xấc láo ….</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

các từ viết sai cho đúng, chuẩn bị bài sau.
v Rút kinh


nghieäm : . . .
. . . .


<b>Tiết 5:</b>


<b>Thể dục: </b> (GV chuyên thể dục dạy)


<b>Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1:</b>


<b>Tập làm văn:</b>

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.

( Tiết 28)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần
thân bài.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài học 1 bài văn miêu tả đồ vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ cái cối xay.


- SGK, Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’
4’
32’


<i><b>I.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i>: Thế nào miêu tả?


<i><b>III. Bài mới: </b></i>


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng::


<i>Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật</i>


2. Nhaän xeùt:



Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc bài <i>Cái cối tân.(SGK)</i>


Haùt.


- HS thực hiện y/c của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Đọc những từ ngữ được chú thích.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
a/ + Bài văn tả cái gì ?


b/ + Tìm các phần mở bài và kết bài ?
- Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?


c/ + Các phần mở bài và kết bài đó giống
với những cách mở bài, kết bài nào em đã
học?


d/ + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự
như thế nào?


Baøi 2


- Y/c cả lớp đọc thầm y/c của bài, dựa vào
kết quả của BT 1, để trả lời câu hỏi.
3. Ghi nhớ:


- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ.



<i>Giải thích thêm</i>: Khi tả các bộ phận của đồ
vật ta nên chọn tả chỉ những bộ phận có
đặc điểm nổi bật, không nên tả đầy đủ, chi
tiết mọi bộ phận. Tả như thế bài viết dễ
lan man dài dòng, thiếu hấp dẫn. Để tả
những bộ phận nổi bật, phải quan sát kĩ và
biết cách quan sát. Điều này các em sẽ
học ở các bài sau.


4. Luyện tập
Bài tập 1:


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
- Y/c cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
- Gọi HS phát biểu, trao đổi.


- Đọc những từ ngữ được chú thích.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.


+ Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
+ Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện
như 1 giấc mộng, ngồi chễm chê giữa gian
nhà trống. (Giới thiệu cái cối- đồ vật được
miêu tả)


+ Phần kết bài: Cái cối xay như những đồ
dùng đã sống cùng tôi …theo dõi từng bước
anh đi. (Nêu kết thúc của bài - Tình cảm
thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn


nhỏ)


- Mở bài theo kiểu trực tiếp.
- Kết bài theo kiểu mở rộng.


+ Tả bao quát hình dáng chung từ bộ phận
lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngồi vào trong, từ
phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả
công dụng của cái cối.


- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.


+<i> Khi tả các bộ phận của đồ vật ta cần tả</i>
<i>bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả</i>
<i>những bộ phận có đặc điểm nổi bậït, kết hợp</i>
<i>thể hiện tình cảm với đồ vật .</i>


- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm lại.


- 1 em đọc thân bài văn tả cái trống, em kia
đọc yêu cầu.


- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
- HS phát biểu, trao đổi.


Câu a: Câu văn tả bao quát cái trống


Câu b: Tên các bộ phận của cái trống được
miêu tả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

3’


- GV chốt ý đúng.


- Yêu cầu HS làm câu d vào VBT.


- Lưu ý: Có thể mở bài trực tiếp hoặc gián
tiếp. Kết bài không mở rộng hoặc mở
rộng.


- GV nhận xét.


<i><b>I</b><b>V. Củng cố - Dặn dò</b></i>:


- Nêu nội dung cần ghi nhớ trong bài
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS học bài và
chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật.


thanh của trống.


Câu d: Viết thêm mở bài và kết bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- Laøm việc cá nhân


- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS khác nhận xét.


v Rút kinh



nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tiết 2:</b>


<b>Tốn: </b>

Chia một tích cho một số

.(Tiết 70)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính tốn thuận tiện, hợp lí.


- Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


3 SGK


4 Vở, Bảng con


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’


32’


<i><b>I. Ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng
con:


+ Tính giá trị của biểu thức sau:


112 : ( 7 x 4 ) 945 : ( 7 x 5 x 3 )
630 : ( 6 x 7 x 3 )


<i><b>III. Giảng bài mới :</b></i>


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Chia một tích cho một số</i>


2. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
(trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho
số chia)


- Ghi ba biểu thức lên bảng:


Haùt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

(9 x 15) : 3
9 x (15 : 3)
(9 : 3) x 15


- Y/c HS tính giá trị của biểu thức rồi so
sánh ba giá trị đo với nhau.



- Ghi baûng:


( 9 x 15 ) : 3 =9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
- Kết luận đối với trường hợp này, vì 15
chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thẻ
lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả
với thừa số kia .


3. Tính và so sánh giá trị cỉa hai biểu thức
(trường hợp có một thừa số khơng chia hết
cho số chia)


- Ghi 2 biểu thức lên bảng:
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)


- Tính giá trị của từng biểu thức đó rồi so
sánh giá trị với nhau.


+ Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15 ?


- Kết luận vì 14 chia hết cho 3 nên ta có
thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với
nhau.


* <i>Khi thực hiện tính một tích chia cho một</i>
<i>số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó</i>
<i>(nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được</i>
<i>nhân với thừa số kia</i> .



3. Thực hành


<b>Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài</b>
- Y/c HS thực hiện theo hai cách.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
<b>Bài 2: - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.</b>


- Y/cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3 : - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
(Không bắt buộc)


- HS tính rồi so sánh 3 giá trị của 3 biểu
thức: (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45


9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
- Kết luận: Ba giá trị đó bằng nhau.


- Tính rồi so sánh:


(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35


- Kết luận : Hai giá trị đó bằng nhau
+ Vì 7 khơng chia hết cho 3.


<b>Bài 1: Nêu yêu cầu của bài và làm bài</b>
theo 2 cách:



a-C.1 : (8 x 23) : 4 – 184 : 4 = 46


C.2 : (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46
b- C.1 : (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60


C.2 : (15x24) : 6 = 15 x (24 : 6) =15 x 4 =60
<b>Bài 2: HS nhận xét bài làm của bạn. </b>
- Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài:
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
= 25 x 4 = 100
- HS nhận xét bài làm của bạn
- Nêu yêu cầu của bài. Làm bài:


<i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3’ u cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn<i><b>IV. Củng cố - Dặn dò</b></i>:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài
và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .


Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)


Đáp số : 30 m vải
- HS nhận xét bài làm của bạn.


v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .



<b>Tieát 3:</b>


<b>Đạo đức:</b>

Biết ơn thầy giáo, cơ giáo

( Tiết 14).
A. MỤC ĐÍCH U CẦU : Học xong bài này học sinh có khả năng :
1.Hiểu : - Công lao của các cô giáo, thầy giáo đối với học sinh .


- Học sinh phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý các thầy giáo, cô giáo .
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, côgiáo .


B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Các băng chữ để sử dụng cho hoạt đông 3 , tiết 1 .


- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2 .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’


27’


<i><b>I- Ổn định tổ chức : </b></i>
<i><b>II- Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<i>Hiếu thảo với ông bà cha mẹ</i>


- Gọi 2 HS nêu Ghi nhớ của bài, nêu
những việc em đã làm thể hiện lòng hiếu


thảo đối với ông bà cha mẹ.


<i><b>III- Giảng bài mới :</b></i>


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:


<i>Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 1)</i>


2. Các hoạt động:


* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống ( tr 20, 21 SGK)
- Y/c HS thảo luận về các cách ứng xử và
trình bày, giải thích cách chọn.


* GV kết luận: <i>Các thầy giáo, cơ giáo đã</i>
<i>dạy dồ các em biết nhiều điều hay, điều tốt.</i>
<i>Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn</i>
<i>thầy giáo, cơ giáo.</i>


Hát.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

3’


* Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đơi
- Gọi HS đọc bài tập 1, SGK


- Y/c HS laøm baøi theo nhoùm.



- GV nhận xét và đưa ra phương án đúng:.


<i>+ Tranh 1, 2, 4: Thể hiện thái độ kính</i>
<i>trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.</i>


<i>+ Tranh 3: Không chào cô giáo khi cơ</i>
<i>giáo khơng dạy lớp mình nữa là biểu hiện</i>
<i>sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.</i>


Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Gọi HS nêu y/c bài tập 2, SGK.


- Chia lớp ra làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận
một băng chữ viết tên một việc làm trong
bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những
việc làm thể hiện lịng biết ơn thầy giáo,
cơ giáo và tìm thêm các việc làm biểu
hiện lịng biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận
theo 2 cột “Biết ơn” hay “không biết ơn”
trên bảng và các giấy nhỏ ghi các việc nên
làm mà nhóm mình đã thảo luận .


* Kết luận: Có nhiều cách thể hiện lịng
biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các
việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm
thể hiện lịng biết ơn thầy giáo, cơ giáo .
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.



<i><b>IV. Cuûng cố - Dặn dò</b></i> :


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học
nhà, chuẩn bị tiết sau.


- 1 HS đọc.


- HS làm bài theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- HS nêu.


- Từng nhóm học sinh thảo luận và ghi
những việc nên làm vào một tờ giấy nhỏ


- Từng nhóm lên trình bày, Các nhóm khác
góp ý kiến bổ sung .


- 2 HS đọc. Cả lơp theo dõi.


v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tieát 4:</b>


<b>Khoa học:</b>

Bảo vệ nguồn nước.

(Tiết 28)


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


B. : Sau bài học, HS biết:


- HS biết những việc nên hay không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ trong SGK.
C.HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY:


TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

4’
27’


3’


<i><b>II. Kiểm tra bài cu:õ </b></i>


- Nêu một số cách làm sạch nước.


- Tại sao phải đun sôi nước trước khi uống?


<i><b>III Bài mới</b></i>:


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: <i>Bảo vệ nguồn</i>
<i>nước</i>


2. Các hoạt động:



Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo
vệ nguồn nước.


<i>*Mục tiêu:</i>


- HS biết những việc nên hay khơng nên
làm để bảo vệ nguồn nước.


<i>*Cách tiến hành</i>:<i> </i>


Bước 1: Làm việc theo cặp


- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả
lời câu hỏi/58 sgk


Bước 2: Làm việc cả lớp


- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp.


- Tiếp theo GV u cầu HS liên hệ bản
thân, gia đình và địa phương đã làm được gì
để bảo vệ nguồn nước.


- GV kết luận về cách bảo vệ nguồn nước.
Hoạt động 2: Đóng vai vận động bảo vệ
nguồn nước.


<i>*Mục tiêu:</i> Cam kết tham gia bảo vệ nguồn


nước và vận động mọi người trong gia đình
tiết kiệm nước.


<i>*Cách tiến hành:</i>


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:


+ Xây dựng bảng cam kết bảo vệ nguồn
nước.


+ Thảo luận để tìm ý cho nội tuyên truyền .
+ Phân vai cho từng thành viên trong nhóm.
- Các nhóm lên trình bày.


- GV nhận xét và tun dương các nhóm
thức hiện tốt.


<i><b>IV Củng cố - Dặn dò</b></i>:


- Nêu những việc nên hay không nên làm
để bảo vệ nguồn nước.


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.


- GV nhận xét tiết học và dặn HS học bài và


- 2 HS trả lời.


- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng


hình vẽ, nêu những việc nên và khơng
nên làm để bảo vệ nguồn nước.


- HS trình bày .
- HS nêu.


Học sinh đóng vai vận động mọi người
tham gia bảo vệ nguồn nước.


- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

chuẩn bị bài sau.
v Rút kinh


nghiệm : . . .
. . . .


<b>Tieát 5:</b>


<b>Giáo dục tập thể: </b>

Sinh hoạt lớp

(Tiết 14)


<i><b>I- Mục đích yêu caàu:</b></i>


- Cho HS học nội quy của trường, nhiệm vụ của HS.
- GV điều tra, nắm chắc lí lịch HS.


<i><b>II- Chuẩn bị</b></i> :



Sổ tay giáo viên; Sổ tay học sinh


<i><b>C/ Lên lớp</b></i> :


TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


5’
1’
15’


10’


<i><b>1. Kiểm tra </b>:</i>


-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .


<i><b>2. Bài mới</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu</b> :</i>


-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
<b>1*/ </b><i><b>Đánh giá hoạt động tuần qua</b></i><b>.</b>


-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện
tốt và chưa hoàn thành .


-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải .


<b>2*/ </b><i><b>Phổ biến kế hoạch tuần 15:</b></i>



-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho
tuần tới :


-Về học tập: tiếp tục học tuần 15


- Về lao động:dọn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ
-Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban
giám hiệu:


-Thi đố vui để học vào ngày 27/11/2010


-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết
sinh hoạt.


-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt
lên báo cáo các hoạt động của tổ
mình


-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ
trách lao động , chi đội trưởng báo
cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt
động của lớp trong tuần qua.


-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong
lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế
hoạch.



-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ (đọc báo ,
giải bài tập…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

4’ <i> <b>3. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới .


-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dị
và chuẩn bị tiết học sau.


v Ruùt kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Tiết 5: </i>

<i>Giáo dục tập thể</i>

<i>: Sinh hoạt lớp.(T14 )</i>


<i> Mục đích yêu cầu :</i>


<i>Giúp học sinh đánh giá tình hình hoạt động của tuần 14</i>
<i>Đề ra phương hướng hoạt động của tuần 15</i>


<i>Rèn tính mạnh dạn choHS trước lớp, tinh thần phê và tự phê. </i>
<i>. Chuẩn bị :</i>


<i>Sổ tay giáo viên, sổ tay học sinh.</i>


<i><b>. Sinh hoạt lớp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>1’</b></i>



<i><b>34’</b></i> <i>2. Sinh hoạt lớp 1. Oån định tổ chức </i>


<i>GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh</i>
<i>hoạt </i>


<i>. Đánh giá tình hình hoạt động của tổ của lớp qua các</i>
<i>mặt đạo đức, học tập,lao động văn thể mỹ trong tuần</i>
<i>14</i>


<i>Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình hoạt động</i>
<i>của tổ mình trong tuẩn vừa qua. Nêu cụ thể từng bạn</i>
<i>có hoạt đông tốt qua các mặt đạo đức, học tập, lao</i>
<i>động, văn thể mỹ và các bạn chưa hoạt động tốt.</i>
<i> Lớp phó học tập lên nhận xét về mặt học tập của cả</i>
<i>lớp.</i>


<i> + Lớp phó văn thể mỹ lên nhận xét về mặt văn thể</i>
<i>mỹ của cả lớp</i>


<i>+. Lớp phó lao động lên nhận xét về mặt trực nhật</i>
<i>trong lớp và khu vực dọn vệ sinh sân trường.</i>


<i>+. Lớp trưởng nhận xét chung</i>


<i>Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất</i>
<i>sắc nhất trong tuần.</i>


<i>. Giáo viên nhận xét chung về hoạt đông của lớp trong</i>
<i>tuần 14</i>



<i>Ưu điểm: </i>


<i>HS đi học đều và đúng giờ, mặc đồng phục gọn,đẹp.</i>
<i> Có chuẩn bị bài trước khi đến lớp.</i>


<i> Vệ sinh sân trường sạch sẽ.</i>


<i> Quét mạn nhện, phòng học cho sạch sẽ.</i>
<i> + Nêu kế hoạch hoạt động tuần 15</i>


<i>Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ</i>
<i>của HS</i>


<i>Thực hiện tốt việc học bài, làm bài cho từng buổi học</i>
<i> + Chấp hành tốt luật giao thơng.</i>


<i>Rút kinh nghiệm tiết dạy :………</i>


Học sinh theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Tieát : 4</i>



<i>Hoạt động tập thể: </i>

Sinh hoạt lớp


I- MỤC TIÊU


- Đánh giá hoạt động của tuần 14 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần 15.
- Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn.


- Giữ gìn trật tự trong trường lớp. Giữ gìn vệ sinh trong trường lớp và vệ sinh thân thể.


- Giáo dục an tồn giao thơng.


II- CHUẨN BỊ


2Sổ tay giáo viên, Sổ tay học sinh.
III- SINH HOẠT LỚP


1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút)


* GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt.


a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mỹ
trong tuần 14.


- Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần vừa qua. Nêu tên cụ thể
những bạn có hoạt động tốt qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mĩ và các bạn chưa hoạt
động tốt.


- Lớp phó học tập lên nhận xét về mặt học tập của cả lớp.
- Lớp phó văn-thể -mĩ lên nhận xét về mặt VTM của cả lớp.
- Lớp phó lao động lên nhận xét về mặt trực nhâït vệ sinh.
- Lớp trưởng nhận xét chung.


b/ Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần.
* GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 14.


* Nêu kế hoạch hoạt động tuần 15:


- Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ của HS.


- Thực hiện tốt việc học bài - làm bài cho từng buổi học.
- Chấp hành tốt Luật giao thông.


- Thực hiện tốt các hoạt động của trường của Đội phát động.
- Tích cực ôn tập kiến thức tất cả các môn học để thi cuối HKI .
- Tham gia phong trào “ Aùo lụa tặng bà”


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×