Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an lop 5 tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.92 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai, ngày 03 / 5 / 2010 </b></i>


<b> TẬP ĐỌC</b>


<b>LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.


- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các
câu hỏi SGK)


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hồ Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.


- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt
động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>-</b>Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>



<b>-u cầu 1 học sinh đọc tồn bài.</b>


<b>-</b>Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
<b>-</b>Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ
đó.


<b>-</b>Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
<b>-</b>Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
<b>-</b>Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
<b>-</b>Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.


<b>-</b>Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
<b>-</b>Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.


<b>-</b>Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.


<b>-</b>Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ
xem mình đã thực hiện những bổn phận đó
như thế nào: bổn phận nào được thực hiện
tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể
chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều
quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân
thực.


<b>-</b>Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi


<b>-</b>Hát



<b>-</b>Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi.


<b>-</b>Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp
nhau đến hết bài.


<b>-</b>Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
<b>-</b>VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du
lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài
sản,…)


- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả
lời câu hỏi.


- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt
mỗi điều luật thành một câu văn.


- Hoïc sinh phát biểu ý kiến.


<b>-</b>Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học
tập.


<b>-</b>Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí,
hoạt động văn hố, thể thao, du lịch.


<b>-</b>Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định
xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ
em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy
định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
<b>-</b>Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp


bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành,
hấp dẫn nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt
những bổn phận nào.


<b>4. Củng cố</b>


<b>-</b>Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm
chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp
đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở
đường phố( xóm làng)… để thực hiện quyền
và bổn phận của trẻ em.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Dặn HS luyện đọc lại bài.Chuẩn bị bài
sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các
câu hỏi ở cuối bài.


- Nhận xét tiết học.


bổn phậm của trẻ em.


<b>TỐN</b>



<b>ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, </b>


<b>THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH</b>

<b>.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



- Thuộc cơng thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Cả lớp làm bài 2; 3. HSKG làm thêm bài 1.


- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.


<b>II. Chuẩn bị : - Bảng phụ, bảng hệ thống cơng thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật,</b>


hình lập phương


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Luyện tập.</b>
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: H.dẫn HS ôn tạp các công thức tính</b>
d.tích, thể tích hình HCN và hình LP.


<b>Hoạt động 2: Luỵên tập</b>


Bài 1: -Giáo viên nêu đề toán.
-GV nhận xét chốt ý đúng.


Các bước giải: (6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 (m2<sub>)</sub>


6 x 4,5 = 27 (m2<sub>)</sub>



84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2<sub>)</sub>


Bài 2: -Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa bài. Các bước giải:


10 x 10 x 10 = 1000 (cm3<sub>)</sub>


10 x 10 x 6 = 600 (cm2<sub>)</sub>


Bài 3: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và
chữa bài.


- Haùt.


<b>-</b> Học sinh sửa bài 4 tiết 160


HS nêu lại cơng thức tính diện tích, thể tích
hình HCN và hình LP. (như SGK)


<b>-</b> Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, tự làm
rồi sửa bài


<b>-</b> Học sinh nêu


-HS làm bài theo nhóm.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét sửa bài.
HS tự làm bài vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4. Cuûng cố – dặn dò:</b>
<b>-</b> Chuẩn bị: Luyện tập
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


Thể tich bể nước hình HCN
2  1,5  1 = 3 (m3<sub>)</sub>


Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)


Đáp số: 6 giờ


HS nhắc lại các công thức vừa ôn tập.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>DAØNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.</b>


<b>BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG. </b>

<b>(Tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


Học xong bài này, HS:


-Có thêm hiểu biết về mơi trường tự nhiên.
-Biết tìm nêu 1 số biện pháp bảo vệ mơi trường.
-Có ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II.Chuẩn bị : Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trờng ở địa phương.</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.KT bài cũ: </b>


<b>2.Bài mới (TT): </b>


HĐ1: Giới thiệu về môi trường tự nhiên
GV kết luận:MTTN gồm nhiều thành phần,
có vai trị quan trọng trong đời sống con
ngừơi.


HĐ2: -GV h.dẫn HS nêu 1 số việc làm để bảo
vệ mơi trường.


-GV kết luận: Có nhiều việc làm để bảo vệ
MT. Các em cần tích cực tham gia các việc
làm để bảo vệ MT phù hợp với sức mình.
HĐ3: -H.dẫn các nhóm thảo luận tìm biện
pháp để bảo vệ MT trường học ln sạch sẽ.
-Căn cứ vào ý kiến của HS, GV liên hệ giáo
dục HS ý thức bảo vệ MT trường học.


<b>3.Củng cố, dặn dò: </b>


-Dặn HS chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực
hành làm vệ sinh trường lớp.


-Nhận xét tiết học.


HS nêu những yếu tố thuộc mmơi trường tự


nhiên


HS giới thiệu về các thành phần của MTTN
và nêu tác dụng của thành phần đó đối với
con người.


-HS thảo luận nhóm để nêu 1 số việc làm để
bảo vệ MT.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm cùng nhận xét bổ sung.


-Các nhóm thảo luận về biện pháp bảo vệ
MT trường học.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp cùng nhận xét bổ sung.


-HS nhắc lại các biện pháp để bảo vệ MT.


<i><b>Thứ ba, ngày 04 / 5 / 2010</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2)


- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ
nêu ở BT 4.



<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ + một số tờ giấy khổ to
để các nhóm học sinh làm BT2, 3. 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


Baøi
1:


<b>-</b> Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:


<b>-</b> Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các
nhóm học sinh thi lam bài.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng,
kết luận nhóm thắng cuộc.


Bài 3:


<b>-</b> Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo được


những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ
em.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn
nhóm giỏi nhất.


Bài 4:


<b>-</b> Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
a) Tre già măng mọc.


b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.


d) Trẻ lên ba cả nhà học nói.
<b>4. Củng cố.</b>


<b>5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà làm lại</b>
vào vở BT3, học thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ ở BT4.


<b>-</b> Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu.(Dấu ngoặc
kép)”.


<b>-</b> Haùt


<b>-</b> 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm,
lấy ví dụ minh hoạ. 1 em làm bài tập 2.


<b>-</b> Học sinh đọc yêu cầu BT1.


<b>-</b> Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ.


<b>-</b> Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì sao
em xem đó là câu trả lời đúng.


<b>-</b> Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.


<b>-</b> Trao đổi để tìm hiểu những từ đồng nghĩa
với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ
đồng nghĩa vừa tìm được.


<b>-</b> Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình
bày kết quả.


<b>-</b> Học sinh đọc yêu cầu của bài.


<b>-</b> Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại những hình
ảnh so sánh vào giấy khổ to.


<b>-</b> Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.


<b>-</b> Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc
cá nhân – các em điền vào chỗ trống trong
SGK.


<b>-</b> Học sinh đọc kết quả làm bài.


<b>-</b> Học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp, đọc kết quả.



<b>-</b> 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của bài
tập, HTL các thành ngữ, tục ngữ.


<b>-</b> Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác
theo chủ điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>LỊCH SỬ</b>



<b>ÔN TẬP.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của nước ta từ 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp.


+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta.; CM T8 thành công; Ngày
2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.


+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc kháng
chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.


+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng
chủ nghĩa xã hội , vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ. Chiến dịch Hồ Chí
Minh tồn thắng, đất nước được thống nhất.


<b>II. Chuẩn bị : Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.</b>


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu</b>
nhất.


<b>-</b> Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?


<b>Hoạt động 2: Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi</b>
nhóm nghiên cứu, ơn tập một thời kì.


<b>-</b> Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.


+ Các sự kiện lịch sử chính.
- Giáo viên kết luận.


<b>Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.</b>
<b>-</b> Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng
đại cách mạng tháng 8 - 1945 và đại thắng
mùa xuân 1975.


- Giáo viên nhận xét + chốt.
<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


<b>-</b> Giáo viên nêu:


<b>-</b> Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào
công cuộc xây dựng CNXH.


<b>-</b> Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh
đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới


<b>-</b> Hát


<b>-</b> Học sinh nêu những di tích lịch sử ở tỉnh
Bình Phước..


<b>-</b> Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975


<b>-</b> Chia làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo
luận.


<b>-</b> Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội
dung câu hỏi.


<b>-</b> Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học
tập.


<b>-</b> Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc,
nhận xét (nếu có).



<b>-</b> Thảo luận nhóm đơi trình bày ý nghĩa lịch
sử của 2 sự kiện.


<b>-</b> Cách mạng tháng 8 - 1945 và đại thắng
mùa xuân 1975.


<b>-</b> 1 số nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa
nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất
nước.


<b>4. Dặn dò: - Dặn: Học bài.</b>
<b>-</b> Chuẩn bị: “Ôn tập”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.

<b>TỐN</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>

<b>.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản.
- Cả lớp làm bài 1; 2. HSKG làm thêm bài 3.


- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị : </b> Bảng phụ,....


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Baøi cũ: </b>


<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>


Bài 1: GV treo bảng phụ có kẻ sẵn 2 phần a;b
nhö SGK.


Cuối cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2 và bài 3: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm
và sửa bài. Chẳng hạn:


3) Diện tích tồn phần của khối nhựa:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của khối gỗ
là:


5 x 5 x 6 = 150 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của khối nhựa gấp diện
tích tồn phần của khối gỗ số lần:


600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
<b>4. Củng cố – dặn dị:</b>


<b>-</b> Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập


chung.


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


+ Hát


<b>-</b> Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể
tích một số hình.


-HS đọc u cầu của BT.


-Làm bài theo nhóm vào bảng phụ.(nửa lớp
làm phần a, nửa lớp làm phần b)


-Các nhóm trình bày k.quả.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.


HS tự đọc đề toán, làm bài vào vở. Chẳng
hạn:


2) Diện tích đáy bể là:


1,5 x 0,8 = 1,2 (m2<sub>)</sub>


Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 1,5 m2


HS nhắc lại các cơng thức tính Sxq ; Stp ; V của



hình HCN và hình LP.


<b>KỂ CHUYỆN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.


- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


<b>II. Chuẩn bị : Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em ; ...</b>


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu chuyện </b>
theo yêu cầu của đề bài


<b>-</b> GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác
định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của
đề.



<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.</b>


<b>-</b> GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các
tiêu chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý
nghĩa; được kể hấp dẫn; người kể hiểu ý
nghĩa chuyện, trả lời đúng, thông minh những
câu hỏi về nội dung, ý nghĩa chyuện, sẽ được
chọn là người kể chuyện hay.


<b>-</b> Nhận xét ,tuyên dương.
<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>


<b>-</b> GV u cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại
câu chuyện cho người thân


<b>-</b> Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc
tham gia.


<b>-</b> Hát.


<b>-</b> HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô
<i>địch và nêu ý nghóa của câu chuyeän.</i>


-1 HS đọc đề bài.


<b>-</b> 1 học sinh đọc gợi ý một trong SGK. 1 học
sinh đọc truyện tham khảo “rất nhiều mặt
trăng”. Cả lớp đọc thầm theo



- HS suy nghĩ, tự chọn câu chuyện cho mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu
chuyện em chọn kể.


- 1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm
theo.


- Học sinh kể chuyện theo nhóm.


- Lần lược từng học sinh kể theo trình tự: giới
thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ  kể phần mở
đầu  kể phần diễn biến  kể phần kết thúc
 nêu ý nghĩa.


- Góp ý của các baïn.


- Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung
chuyện.


- Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, được kể
hấp dẫn nhất để kể trước lớp.


- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp,
trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa
chuyện.


- Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể
chuyện hay nhất trong tiết học.


HS đọc lại các gợi ý ở SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>SANG NĂM CON LÊN BẢY.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.


- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ con sẽ có một
cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi
SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài.)


- HSKG : Đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Tranh minh hoạ trong SGK.


- Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>-</b> Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau
đọc luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
+ TLCH


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới: </b>



<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.</b>
<b>-</b> Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.


<b>-</b> Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ
học sinh địa phương dễ mắc lỗi phát âm khi
đọc, sửa lỗi cho các em.


<b>-</b> Giáo viên giúp các em giải nghĩa từ.
<b>-</b> Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Giáo viên tổ </b>
chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu bài thơ
dựa theo hệ thống câu hỏi trong SGK


<b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + học thuộc </b>
lòng bài thơ.


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc diễn cảm bài thơ.


<b>-</b> Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.
<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc
lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành


<b>-</b> Haùt


<b>-</b> Học sinh đọc bài


<b>-</b> Học sinh trả lời.


<b>-</b> Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ.


<b>-</b> Học sinh phát hiện những từ ngữ các em
chưa hiểu.


Cả lớp đọc thầm lại bài thơ và trả lời các câu
hỏi trong SGK.


<b>-</b> Giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
Mai rồi / con lớn khôn /


Chim / khơng cịn biết nói/
Gió / chỉ cịn biết thổi/
Cây / chỉ còn là cây /
Đại bàng chẳng về đây/
Đậu trên cành khế nữa/


Chuyện ngày xưa, / ngày xửa /
Chỉ là chuyện ngày sưa.//


<b>-</b> Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên, đọc
cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ,
cả bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3 nhóm.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét tuyên dương.


<b>4. Dặn dò: </b>


<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> u cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ; đọc trước bài Lớp học trên
<i>đường – bài tập đọc mở đầu tuần 33.</i>


hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết
bài.


<b>-</b> Các nhóm nhận xét.


HS nhắc lại nội dung chính của bài thơ.


<b>TẬPLÀM VĂN</b>



<b>ƠN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI. </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK


- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
- Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh hiểu đề
bài.


<b>-</b> Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề văn,
cùng học sinh phân tích đề – gạch chân những
từ ngữ quan trọng. Cụ thể:


a) Tả cô giáo, (thầy giáo) đã từng dạy dỗ em.
b) Tả một người ở địa phương.


c) Tả một người em mói gặp một lần, ấn
tượng sâu sắc.


Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý.


<b>-</b> Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to
cho 3, 4 học sinh.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét. Hồn chỉnh dàn ý.


<b>-</b> Hát


<b>-</b> 1 học sinh đọc 3 đề bài đã cho trong SGK.


<b>-</b> Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em suy
nghĩ, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch chân
dưới những từ ngữ quan trọng trong đề.


<b>-</b> 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em
chọn.


<b>-</b> 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1(Tìm ý
cho bài văn) trong SGK.


<b>-</b> Cả lớp đọc thầm lại.


<b>-</b> 1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo
Người bạn thân.


<b>-</b> Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết các
đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét, bộc lộ cảm
xúc…


<b>-</b> Học sinh lập dàn ý cho bài viết của mình –
viết vào vở hoặc viết trên nháp.


<b>-</b> Học sinh làm việc theo nhóm.


<b>-</b> Các em trình bày trước nhóm dàn ý của
mình để các bạn góp ý, hồn chỉnh.


<b>-</b> Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn ý tốt
nhất) đọc dàn ý mình trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Giáo viên nhắc học sinh chú ý: dàn ý trên
bảng là của bạn. Em có thể tham khảo dàn ý
của bạn nhưng không nên bắt chước máy móc
vì mỗi người phải có dàn ý cho bài văn của
mình – một dàn ý với những ý tự em đã quan
sát, suy nghĩ – những ý riêng của em.


Hoạt động 3: Hướng dẫn nói từng đoạn của
bài văn.


<b>-</b> Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học sinh
cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần
diễn đạt rõ ràng, rành mạch, dùng từ, đặt câu
đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng cách so
sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm
văn nói hấp dẫn nhất.


Hoạt động 4:


<b>-</b> Giáo viên giới thiệu một số đoạn văn tiêu
biểu.


<b>-</b> Nhận xét rút kinh nghiệm.
<b>4.Dặn dò: </b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> u cầu học sinh về nhà viết lại vào vở


đoạn văn đã làm miệng ở lớp.


<b>-</b> Chuẩn bị: Viết bài văn tả người (tuần 33).


<b>-</b> Những học sinh làm bài trên giấy lên bảng
trình bày dàn ý của mình.


<b>-</b> Cả lớp nhận xét.


<b>-</b> Từng học sinh chọn trình bày miệng (trong
nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập.


<b>-</b> Những học sinh khác nghe bạn nói, góp ý
để bạn hồn thiện phần đã nói.


<b>-</b> Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình bày trước
lớp.


<b>-</b> Đại diện từng nhóm trình bày miệng đoạn
văn trước lớp.Cả lớp nhận xét.


<b>-</b> Học sinh phân tích nét đặc sắc, ý sáng tạo,
lối dụng từ, biện pháp nghệ thuật.


<b>TỐN</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
-Cả lớp làm bài 1;2. HSKG làm thêm bài 3.


- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa hoïc.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Luyện tập.</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Ơn cơng thức tính </b>
<b>-</b> Diện tích tam giác, hình chữ nhật?
<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


Bài 1: GV nêu đề tốn và h.dẫn HS làm bài


<b>-</b> Hát


<b>-</b> Học sinh nhắc lại một số cơng thức tính
diện tích, chu vi.


<b>-</b> STG = a  h : 2


SCN = a  b



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

theo nhoùm.


GV nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài 2: Cho HS tự làm rồi sửa bài.


Bài 3: GV treo bảng phụ có hình như ở SGK
lên, h.dẫn HS cách làm.


GV chấm và sửa bài.
<b>4. Củng cố.</b>


<b>5. Dặn dị: - Dặn: Ơn lại các kiến thức đã </b>
ơn.


<b>-</b> Chuẩn bị: Luyện tập.


-HS thảo luận làm bài theo nhóm vào bảng
phụ rồi trình bày k.quaû.


-Cả lớp nhận xét sửa bài.
HS làm và sửa bài. Chẳng hạn:


Chu vi đáy hình HCN là:
(60 + 40) x2 = 200 (cm)
Chiều cao hình HCN đó là:


6 000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm.


-HS quan sát hình vẽ, đọc YC bài toán và nêu


cách làm.


-HS tự làm bài vào vở rồi trình bày k.quả.
<b>-</b> Nhắc lại nội dung ơn tập.


<b>KHOA HỌC</b>



<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MƠI TRƯỜNG RỪNG. </b>



<b>I.Mục tiêu </b>


- Nêu những ngun nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.


- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng ; BVMT.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Hình vẽ trong SGK trang 134, 135.


- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc
phá rừng.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Vai trị của mơi trường tự nhiên</b>
đối với đời sống con người.



<b>-</b> Giáo viên nhận xét.


<b>3. Bài mới: “Tác động của con người đến </b>
môi trường sống.


<b>Hoạt động 1: Quan sát.</b>


<i>*HS nêu được những nguyên nhân của việc</i>
<i>rừng bị tàn phá.</i>


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận:


+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến
việc rừng bị tàn phá?


- Giáo viên kết luaän + <b>Liên hệ GD</b>


<b>-</b> Haùt


<b>-</b> Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác
trả lời.


<b>-</b> Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình
trang 134, 135 -SGK. Trả lời các câu
hỏi-SGK


<b>-</b> Đại diện trình bày.
<b>-</b> Các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>SDNLTK&HQ</b>: Có nhiều lí do khiến rừng bị



tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây
lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất
làm nhà, làm đường,…


<b>Hoạt động 2: Thảo luận.</b>


<i>* HS nêu được tác hại của việc phá rừng.</i>
<b>-</b> Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
<b>-</b> Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí
hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,…).
 Giáo viên kết luận + :


<b>-</b> Hậu quả của việc phá rừng <b>Liên hệ DG</b>
<b>SDNLTK&HQ </b>:


<b>-</b> Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường
xuyên.


<b>-</b> Đất bị xói mịn.


<b>-</b> Động vật và thực vật giảm dần có thể bị
diệt vong.


<b>4. Củng cố.</b>


Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về


các biện pháp bảo vệ rừng, BVMT:Bảo vệ và
<b>tăng cường trồng cây xanh là đã góp phần </b>


<b>bảo vệ mơi trường .</b>


<b>5.Dặn dò: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị: “Tác động của con người đến
môi trường đất trồng”.


<b>-</b> Nhận xét tiết học .


+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng
đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.


+ Hình 4: Rừng cịn bị tàn phá do những vụ
cháy rừng.


- Vài HS trình bày kết quả.


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày.
<b>-</b> Các nhóm khác bổ sung.


<b>THỂ DỤC</b>



<b>MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN. </b>


<b>TRỊ CHƠI: DẪN BĨNG.</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đừi, chuyền bằng mu bàn chân ( hoặc bất cứ bộ
phận nào).



- Thực hiện néo bóng 150gam trúng đích cố định ( chưa cần trúng đích, chỉ càn đúng tư thế
và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ
tay này sang tay kia.


-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>II. Địa điểm –Phương tiện .</b>


- Sân thể dục


III . Nội dung – Phương pháp thể hiện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Mở đầu</b> 6 phút


1. nhận lớp *


2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
học


2phút ********


********
3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp
- học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng


dọc thành vòng tròn, thực hiện các
động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân,
hông, vai , gối, …


2x8 nhịp



đội hình khởi động


cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của
cán sự


<b>Phần Cơ bản</b>


1. Môn tự chọn (đá cầu®)


+ Tâng cầu bằng đùi: CB đúng chân
trước chân sau tay cầm cầu để ngang
ngực . đông tác tay thả cầu sau đó
dùng đùi tâng cầu lên cao mắt quan
sát đường cầu rơi rồi tiếp tục tâng
lần 2 cứ như thế tiếp tục


18-20 phút


GV hướng dẫn động tác HS quan sát và
thực hiện


*
**********
**********
2. Chơi trị chơi chuyền và bắt bóng


tiếp sức


3. Củng cố:


- đá cầu …


10 phút GV hướng dẫn điều khiển trị chơi u cầu
các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết


các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu
dương đội làm tốt động tác
GV và h /s hệ thống lại kiến thức


<b>III. kết thúc.</b>


- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở
nhà.


5-7 phút *


*********
*********


<i><b>Thứ năm, ngày 06 / 5 / 2010</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP).</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản.
<b>II. Chuẩn bị : </b> Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”õ.</b>
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, sửa bài.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.</b>
Bài 1:


<b>-</b> Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng
của dấu ngoặc kép.


 Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép.
<b>-</b> Bảng tổng kết vừa thể hiện 2 tác dụng của
dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ phải
gồm mấy cột?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng.
Bài 2:


<b>-</b> Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh
hiểu yêu cầu đề bài.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
Bài 3:



<b>-</b> Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã
cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt
nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng.
<b>4. Củng cố.</b>


<b>-</b> Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.


<b>5. Dặn dò: - Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và</b>
bổn phận”.


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Hát


<b>-</b> Học sinh làm lại BT4 của tiết LTVC 65..


<b>-</b> 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
<b>-</b> Cả lớp đọc thầm.


<b>-</b> Học sinh phát biểu.


<b>-</b> 1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
<b>-</b> Gồm 2 cột.


<b>-</b> 3 hoïc sinh lên bảng lập khung của bảng
tổng kết.



<b>-</b> Học sinh làm việc cá nhân điền các ví dụ.
<b>-</b> Học sinh sửa bài.


<b>-</b> 1 học sinh đọc yêu cầu.
<b>-</b> Cả lớp đọc thầm.


<b>-</b> Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng
câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào
chỗ thích hợp trong đoạn văn.


<b>-</b> Học sinh phát biểu.
<b>-</b> Học sinh sửa bài.
<b>-</b> 1 học sinh đọc yêu cầu.


<b>-</b> Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra
những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu
ngoặc kép.


<b>-</b> Học sinh làm việc cá nhân.
<b>-</b> Học sinh sửa bài.


<b>-</b> Học sinh nêu.

<b>CHÍNH TẢ</b>



<b>NGHE – VIẾT: TRONG LỜI MẸ HÁT </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.



- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn "Công ước về quyền trẻ em"
(BT2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. Chuẩn bị : Bảng nhóm, bút lông.</b>


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn
vị.


- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh nghe –
viết.


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số
từ dể sai: ngọt ngào, chịng chành, nơn nao,
lời ru.


<b>-</b> Nội dung bài thơ nói gì?


<b>-</b> Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh
viết . Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh
soát lỗi.



<b>-</b> Giáo viên chấm 7 – 10 bài và sửa các lỗi
phổ biến của HS.


<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.


-GV treo bảng phụ có nội dung cần ghi nhớ
về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn
vị; cho vài HS đọc lại.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>4.Củng cố- Dặn dò: </b>


<b>-</b> Dặn: Sửa các lỗi viết sai trong bài chính tả.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Haùt


<b>-</b> 2, 3 học sinh ghi bảng viết. Cả lớp viết vào
bảng con.


- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.


<b>-</b> Lớp đọc thầm bài thơ.


<b>-</b> Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa
rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
<b>-</b> Học sinh nghe – viết.



<b>-</b> Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.
<b>-</b> 2 học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 2.
<b>-</b> Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Cơng ước về
quyền trẻ em”, TLCH: Đoạn văn nói lên điều
gì?


<b>-</b> 1 học sinh đọc tên các cơ quan, tổ chức có
trong đoạn văn.


- HS chép lại vào vở tên các cơ quan, tổ chức
nêu trên. Sau đó phân tích từng tên thành
nhiều bộ phận, nhận xét cách viết hoa tên các
cơ quan, tổ chức.


- HS trình bày k.quả. cả lớp nhận xét, bổ
sung.


<b>-</b> Học sinh nhắc lại Ghi nhớ về cách viết hoa
tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức.


<b>TỐN</b>



<b>MỘT SỐ DẠNG BÀI TỐN ĐÃ HỌC.</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>


- Biết một số dạng tốn đã học.


- Biết giải bài tốn có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu


của hai số đó.


- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3.
<b>II.Chuẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.KT bài cũ: </b>


<b>2.Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Tổng hợp 1 số dạng bài toàn đã học</b>
<b>HĐ2: Thức hành.</b>


Bài 1: GV h.dẫn rồi để HS làm bài.


GV nhận xét sửa bài.
Bài 2: -H.dẫn HS cách giải.
-GV nhận xét, sửa bài:


Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất là:


(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:


35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất là:


35 x 25 = 875 (m2<sub>)</sub>



Đáp số: 875 m2<sub>.</sub>


Bài 3: Cho HS tự làm vào vở.


GV chấm và chữa bài.


<b>3.Củng cố, dặn dò: </b>


-Dặn HS ôn bài, làm lại các BT làm sai.


-HS làm lại BT2 tiết 163.


HS nêu các dạng bài toán đã học như ở SGK.
-HS đọc đề toán, trao đổi làm bài theo cặp
rồi sửa bài. Chẳng hạn:


Q.đường người đó đi trong giờ thứ ba là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)


Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)


Đáp số: 15 km.
-HS nêu dạng tốn.


-HS lên bảng tóm tắt.


-HS tự giải vào vở rồi lên bảng sửa bài.



HS tự làm. Chẳng hạn:
Tóm tắt
3,2 cm3<sub> : 22,4 g</sub>


4,5 cm3<sub> : ...? g</sub>


Giải:


1cm3<sub> kim loại đó cân nặng:</sub>


22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5cm3<sub> kim loại đó cân nặng:</sub>


7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5 g.


HS nhắc lại cách giải các dạng tốn vừa ơn.

<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>ÔN TẬP CUỐI NĂM. </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới.


- Hệ thống một số đặc điểm chính tiêu biểu về tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên) ,
dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại
Dương, châu Nam Cực.


<b>II. Chuẩn bị : - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK.Bản đồ thế giới.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”.</b>
<b>-</b> Đánh giá, nhận xét.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập phần một.</b>
Bước 1:


* Phương án 1: Nếu có phiếu học tập phát
cho từng học sinh thì học sinh sẽ hồn thành
phiếu học tập.


* Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới
thì giáo viên gọi một số học sinh lên bảng
chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt
Nam trên bản đồ.


<b>-</b> Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8
để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã
học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trị chơi
này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.


Bước 2:


<b>-</b> Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của


học sinh cho đúng.


<b>Hoạt động 2: Ôn tập phần II.</b>


Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4
trong SGK) lên bảng.


<b>4. Củng cố.</b>


<b>5. Dặn dị: - Ôn những bài đã học.</b>
<b>-</b> Chuẩn bị: “Thi HKII”.


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


+ Hát .


<b>-</b> Trả lời câu hỏi trong SGK.


Bước 1:


<b>-</b> Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn
thành câu 4 trong SGK.


Bước 2:


<b>-</b> Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc nhóm trước lớp.


<b>-</b> Học sinh điền đúng các kiến thức vào
bảng.



* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền
đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có
thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để đảm bảo
thời gian.


<b>-</b> Nêu những nội dung vừa ơn tập.


<b>THỂ DỤC</b>



<b>MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN.</b>


<b> TRỊ CHƠI: DẪN BĨNG.</b>



<b>I. Mục tieâu.</b>


- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đừi, chuyền bằng mu bàn chân ( hoặc bất cứ bộ
phận nào).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>II. Địa điểm –Phương tiện .</b>


- Sân thể dục


III . Nội dung – Phương pháp thể hiện .


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<b>Mở đầu</b> 6 phút


1. nhận lớp *



2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
học


2phút ********


********
3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp
- học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng


dọc thành vòng tròn, thực hiện các
động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân,
hơng, vai , gối, …


2x8 nhịp


đội hình khởi động


cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của
cán sự


<b>Phần Cơ bản</b>


1. Mơn tự chọn (đá cầu®)


+ Tâng cầu bằng đùi: CB đúng chân
trước chân sau tay cầm cầu để ngang
ngực . đông tác tay thả cầu sau đó
dùng đùi tâng cầu lên cao mắt quan
sát đường cầu rơi rồi tiếp tục tâng


lần 2 cứ như thế tiếp tục


18-20 phút


GV hướng dẫn động tác HS quan sát và
thực hiện


*
**********
**********
2. Chơi trò chơi chuyền và bắt bóng


tiếp sức


3. Củng cố:
- đá cầu …


10 phút GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu
các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đồn kết


các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu
dương đội làm tốt động tác
GV và h /s hệ thống lại kiến thức


<b>III. kết thúc.</b>


- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở
nhà.



5-7 phút *


*********
*********


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TẢ NGƯỜI (KT VIẾT).</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.


- Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị : Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).</b>


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b> 2. KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu,
yêu cầu của tiết học.


<b>Hoạt động 2: H.dẫn học sinh làm bài.</b>


GV nhắc HS nên viết bài văn dựa vào dàn ý đã


làm ở tiết trước.


<b>4. Dặn dò: - GV thu bài viết của HS.</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả
cảnh.


<b>-</b> Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh.


+ Hát


-HS đọc 3 đề bài kiểm tra ở SGK.
-HS làm bài vào vở.


-HS làm bài xong, đọc kĩ lại bài làm, sửa lỗi
trước khi nộp bài cho GV.


<b>KHOA HỌC</b>



<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MƠI TRƯỜNG ĐẤT.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu ngun nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.


* GDBVMT : (liên hệ) :Thực hiện tốt pháp lệnh dân số KHHGĐ và tăng cường sử dụng
phân hữu cơ trong SXNN cũng là góp phần BVMT


<b>II. Chuẩn bị : </b>



- Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.


- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng
trước kia và hiện nay.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>


<i>* HS biết nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến việc</i>
<i>đất trồng ngày càng bị thu hẹp.</i>


<b>-</b> Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và
giúp đỡ.


<b>-</b> Haùt


<b>-</b> Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả
lời.


<b>-</b> Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và
2 trang 136 SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế
qua các câu hỏi gợi ý sau:


+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng
diện tích đất thay đổi.


+ Phân tích các ngun nhân dẫn đến sự thay
đổi đó.


 Giáo viên kết luận:


Ngun nhân chình dẫn đến diện tích đất
trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần
nhiều diện tích đất ở hơn.


Hoạt động 2: Thảo luận.


Sau cuøng, GV kết luận:


<b>-</b> Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất
trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ
thuật cải tiến giống vật ni, cây trồng, sử
dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc
trừ sâu,…


<b>-</b> Việc sử dụng những chất hố học làm cho
mơi trường đất bị ơ nhiễm, suy thối.


<b>-</b> Việc xử lí rác thải khơng hợp vệ sinh gây


nhiễm bẩn mơi trường đất.


<b>4. Củng cố. GV liên hệ GDBVMT</b>


<b>5. Dặn dò: - Dặn: Ôn lại bài.</b>


<b>-</b> Chuẩn bị: “Tác động của con người đến
mơi trường khơng khí và nước”.


+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất
để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai
bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa
mọc lên san sát.


+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là
do dân số ngày một tăng nhanh.


<b>-</b> Học sinh trả lời.


<b>-</b> Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ
thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở
thêm hoặc mở rộng đường.


<b>-</b> Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.


<b>-</b> Con người đã làm gì để giải quyết mâu
thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng
với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều
hơn?



<b>-</b> Người nông dân ở địa phương bạn đã làm
gì để tăng năng suất cây trồng?


<b>-</b> Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến mơi
trường đất trồng?


<b>-</b> Phân tích tác hại của rác thải đối với mơi
trường đất.


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày.
<b>-</b> Các nhóm khác bổ sung.


HS nhắc lại 1 số nguyên nhân dẫn đến việc
đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
Nhận xét tiết học.


<b>TỐN</b>



<b>LUYỆN TẬP.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết giải một số bài tốn có dạng đã học.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4.
<b>II. Chuẩn bị : </b> Bảng phụ, bảng học nhóm.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>



<b>2. Bài cũ: </b>


<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>


Bài 1: -GV nêu đề tốn, h.dẫn HS tóm tắt:


<b>-</b> Hát


<b>-</b> Học sinh sửa bài tập về nhà.
<b>-</b> Học sinh nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

S tam giaùc BEC:


S tứ giác ABED:
Tính S hình tứ giác ABCD.


-GV nhận xét, sửa bài.


Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3:


Bài 4: Cho HS đọc đề toán, GV h.dẫn cách
làm rồi để HS tự làm.


GV chấm và chữa bài.


<b>4. Củng cố – dặn dò: </b>



<b>-</b> Dặn: Ơn lại tồn bộ nội dung luyện tập.
<b>-</b> Chuẩn bị: Luyện tập.


<b>-</b> Nhận xét tiết học


-Dựa vào tóm tắt để giải bài tốn. Chẳng
hạn:


Theo sơ đồ, d.tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 68 cm2


-HS đọc đề tốn, tóm tắt.


-Làm theo nhóm vào bảng phụ rồi sửa bài
trước lớp.


HS tự làm rồi sửa bài.


100 km : 12 lít xăng
75 km : ? lít xăng
Ôtô chạy 75 km thì hết số lít xăng:



12 : 100 x 75 = 9 (l)
ĐS: 9 lít.


HS tự làm và sửa bài. Chẳng hạn:


Số % HS khá của trường Thắng Lợi:
100% - 25% - 15% = 60%
Số HS khối lớp 5 của trường là:


120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:
200 : 100 x 25 = 50 (HS)


Số HS trung bình là:
200 : 100 x 15 = 30 (HS)
Đáp số: 50 HS ; 30 HS.
<b>-</b> Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.


<b>KĨ THUẬT</b>



<b>LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN.</b>

<b> (Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Chọn được chi tiết lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp được 1 mơ hình tự chọn .


- HS kh tay: Lắp được ít nhất một mơ hình tự chọn; có thể lắp được mơ hình mới ngồi
mơ hình gợi ý trong SGK.


<b>II.Chuẩn bị : </b>



- 1 hoặc 2 mơ hình đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mơ hình KT5.
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2.Bài mới: </b>


<b>HĐ 1: Hướng dẫn HS chọn mơ hình lắp </b>
<b>ghép.</b>


GV cho HS tự chọn 1 mơ hình lắp ghép theo
gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.


<b>HĐ2: Thực hành.</b>


GV theo dõi, giúp đỡ học sinh thực hành.
<b>3.Củng cố, dặn dị: </b>


-Nháêc HS về nhà tập lắp ghép mô hình mình
chọn.


-Nhận xét tiết hoc


-HS quan sát, nghiên cứu kĩ mơ hình và hình
vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.


-Vài HS nói mơ hình mình chọn lắp ghép.
-HS thực hành chọn chi tiết và lắp từng bộ
phận của mơ hình tự chọn theo nhóm.


-HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.


HS nhắc lại các bước lắp ghép mơm hình mình
tự chọn.


KIỂM TRA



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×