Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GA lớp 4C tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.42 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 32</b>
<i>Ngày soạn: 24/04/2021</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26/04/2021</i>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 156: ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)</b>
I. Mục tiêu


<b>1. Kiến thức: Củng cố về các phép tính với số tự nhiên.</b>


<b>2. Kĩ năng: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có khơng </b>
q ba chữ số (Tích khơng q sáu chữ số).


- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có khơng q hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.


<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>


Điều chỉnh: Bài 5: Điều chỉnh giá tiền cho phù hợp.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)



GV gọi 2 HS làm bảng lớp và bảng con:
450 x 43; 6890 : 34
- Nhận xét


<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
<b>2. Thực hành</b>


<b> Bài 1: (5’)</b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách đặt tính
đối với phép nhân và phép chia


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.


.


- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: (5’)


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hỏi HS:


<b>Hoạt động của HS</b>
- HS làm


- Lắng nghe.



- 1 HS đọc


- HS nhắc lại cách đặt tính
- HS ở lớp làm vào vở


a) 2057 428
X<sub> 13</sub> X<sub> 125</sub>


6171 2140
2057 856
26741 428


53500



b) 7368 24 13498 32
168 307 69 421
0 58
26
0
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cách tìm số thừa số chưa biết và tìm số
bị chia chưa biết.


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở



- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện.


- Nhận xét bài làm học sinh.
<b>Bài 3 (5’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 4 : (5)</b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


- GV nhắc HS phải nhẩm tính ra kết quả
rồi so sánh mới điền dấu.


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở


- GV gọi HS lên bảng tính kết quả.
- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


chưa biết trong biểu thức.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 2HS lên bảng thực hiện.
a) 40 X x = 1400


x = 1400 : 40
x = 35
b) x : 13 = 20 5
x = 205 x 13
x = 2665
- Nhận xét bài bạn.
a x b = b x a


(a x b) x c = a x (b x c)
a x 1 = 1 x a = a


a x (b + c) = a x b + a x c


a : 1 = a a : a = 1 . 0 : a = 0
- 1 HS đọc


- Lắng nghe.


- 2 HS lên bảng tính.
13 500 = 135 x 100
26 x 11 > 280
1600 : 10 < 1006
- Nhận xét bài bạn.


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
<b></b>


<b> TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.</b>
<b>2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với</b>
giọng phù hợp nội dung diễn tả.


<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>


<b>QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh minh hoạ SGK


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
bài "Con chuồn chuồn nước" và trả lời


<b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

câu


hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét



<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>


- GV treo tranh minh hoạ chủ đề và hỏi:
- Tranh vẽ cảnh gì ? Đọc tên chú thích
của bức tranh ?


- GV giới thiệu bài


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<b>a. Luyện đọc: (10’)</b>


- GV viết lên bảng một số từ khó đọc.
- Y/c HS cả lớp đọc đồng thanh, giúp hs
đọc đúng không vấp váp các từ khó đọc
trong bài.


- Gọi 1 HS đọc cả bài.


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có)


- Gọi HS đọc phần chú giải.



- GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn
HS đọc.


- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên.
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.


- Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các
cụm từ trong những câu.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
<b>b. Tìm hiểu bài: (10’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống
ở vương quốc nọ rất buồn?


+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy
buồn chán như vậy ?


- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình ?


- Quan sát tranh chủ điểm đọc chú
thích dưới bức tranh.


- Lớp lắng nghe.



- HS đọc đồng thanh các từ ngữ
khó đọc hay nhầm lẫn, ....


- 1 HS đọc bài


- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình
tự.


- Đoạn 1: Từ đầu ... đến chuyên
cười cợt.


- Đoạn 2: Tiếp theo ... đến thần đã
cố gắng hết sức nhưng không vào.
- Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS luyện đọc.


Luyện đọc các tiếng: Ăng co
<i>-vát; Cam - pu - chia </i>


- 2 HS đọc
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc


+ Mặt trời không muốn dậy, chim
không muốn hót, hoa trong vườn
chưa nở đã tàn, gương mặt mọi
người rầu rĩ, héo hon, ...



+ Vì cư dân ở đó khơng ai biết
cười.


<b>1. Nói lên cuộc sống buồn rầu ở</b>
<b>vương quốc nọ do thiếu nụ cười.</b>
- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Kết quả của việc đi du học ra sao ?


+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?


- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 và TLCH
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối
này?


+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi
nghe tin đó?


+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.


- Gọi HS nhắc lại.
<b>c. Đọc diễn cảm. 8’</b>


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi
em đọc 1 đoạn của bài.


- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.



- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.


- Yêu cầu HS luyện đọc.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả
câu truyện


- Nhận xét về giọng đọc


- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho
bài học sau.


+ Sau một năm, viên đại thần trở
về,


xin chịu tội vì đã gắng hết sức
nhưng học không vào. Các quan
nghe vậy ỉu xìu, cịn vua thì thở dài,
khơng khí cả triều đình ảo não.
<b>2. Sự thất vọng buồn chán của</b>
<b>nhà vua và các đại thần khi viên</b>
<b>đại thần đi du học thất bại.</b>



- 1 HS đọc


+ Bắt được một kẻ đang cười sằng
sặc ngoài đường.


+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn
người đó vào


<b>3. Điều bất ngờ đã đến với vương</b>
<b>quốc vắng nụ cười.</b>


-2 đọc


- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.


- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên.


- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.


<b>Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng</b>
cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
- HS cả lớp.


<b></b>
<b>---Chiều</b>


<b>KHOA HỌC </b>



<b>Bài 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Biết một số động vật và thức ăn của chúng</b>
<b>2. Kĩ năng: Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Sưu tầm ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
- Tranh SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét.


<b>B Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Hoạt động</b>


* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nhu
<b>cầu thức ăn của các loại động vật khác</b>
<b>nhau (15’)</b>


- Cho học sinh quan sát tranh ảnh về các


con vật hướng dẫn học sinh phân biệt
những động vật theo thức ăn của chúng
<b> Bước 1: Làm việc theo cặp</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình đưa ra
từng động vật ăn loại thức ăn loại thức
ăn gì.


- HS thực hiện, GV kiểm tra.
Bước 2: Hoạt động cả lớp


- GV gọi các nhóm lên bảng trình bày
động vật ăn gì ?


- GV kết luận: như mục bạn cần biết
trang 127 SGK


* Hoạt động 2: Trị chơi đố bạn con
<b>gì? (15’)</b>


- Chia lớp thành 2 nhóm nêu đặc điểm
các con vật.


<b> Bước 1: Gv hướng dẫn cách chơi.</b>
- Dùng giấy đeo các con vật quay vào
trong


- GV gợi ý cho học sinh tìm như:


+ Con vật có 4 chân (hay có 2 chân, hay


khơng có chân) phải khơng ?


+ Con vật này có sừng khơng?


+ Con vật này sông trên cạn (dưới nước,
hay lượn trên không) phải không?


<b>Bước 2: GV hướng dẫn học sinh chơi</b>
thử


<b>Hoạt động của HS</b>
- HS trả bài học.


- HS nhắc lại tựa bài


- Học sinh phân biệt như: Trâu, bò,
sâu ăn, bọ,…ăn lá cây. Lợn, gà, vịt
ăn thức ăn đã chế biến…


- Hoạt động nhóm đơi
<b>- HS quan sát hình và kể ra.</b>
<b>+ Nhóm ăn thịt</b>


+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+ Nhóm ăn hạt.


+ Nhóm ăn sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.


- HS tự thảo luận đưa ra


- Các nhóm trình bày.
- HS trả lời câu hỏi.


- Hoạt động nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> </b>


- Bước 3 : chơi theo nhóm
HS làm việc theo nhóm


- GV quan sát các nhóm chơi trị chơi
nhận biết các con vật và thức ăn của
từng con vật đó.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


<b>- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk.</b>


+ Trong quá trình sống, Động vật cầ ăn
những thức ăn gì?


- Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất ở động
vật”


- GV nhận xét tiết học.


thức ăn gì?



- Lớp nhận xét đúng hay sai.
- HS hình thành nhóm


- Các nhóm tham gia trị chơi.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ


+ Động vật cần ăn thức ăn để tồ tại
và phát triển…



<b>---Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>


<b>Tổ chức “Ngày Sách Việt Nam lần thứ 8 năm 2021” theo kế hoạch của Đội</b>


<i>---Ngày soạn: 24/4/2021</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021</i>
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 157: ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)</b>
I. Mục tiêu


<b>1. Kiến thức: Củng cố về giá trị của biểu thức</b>


<b>2. Kĩ năng: Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.</b>
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.


- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.


<b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học</b>


Điều chỉnh: Bài 5: Điều chỉnh giá tiền cho phù hợp.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


Vở bài tập


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


GV yêu cầu HS thực hiện phép tính
489 + 380 x 45; 479 – 480 : 3
- Nhận xét


B. Bài mới
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Thực hành</b>


<b>Bài 1: (5’)</b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách tính
về biểu thức có chúa hai chữ.


<b>Hoạt động của HS</b>


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào
vở.


- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.


- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: (5’)


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hỏi HS:


- Cách tìm thực hiện các phép tính
trong


biểu thức.


- Y/c HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện.


- Nhận xét.
<b>Bài 3 (5’)</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hỏi HS:


- Cách tìm thực hiện các phép tính


trong biểu thức.


- Y/c HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Bài 4: (5’)


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


- GV nhắc HS cách tính số trung bình
cộng các số.


- u cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở


- GV gọi HS lên bảng tính kết quả.


- HS ở lớp làm vào vở.
a) Nếu m = 952 , n = 28 thì
m + n = 952 + 28 = 980
m - n = 952 - 28 = 928
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc


- HS nhắc lại cách thực hiện các
phép tính trong biểu thức.



- HS ở lớp làm vào vở.
a) 12054 : (15 + 67)
= 12054 : 82 = 147
29150 – 136 x 201
= 29150 – 27336 = 1814
b) 9700 : 100 + 36 x 12
= 97 + 432 = 529


(160 x 5 - 25 x 4) : 4
= (800 - 100) : 4
= 700 : 4 = 175
- Nhận xét bài bạn.


a. 36 x 25 x 4 =36 x (25 x 4)
= 36 x 100 = 3 600
18 x 24 : 9 = (18 : 9) x 24
= 2 x 24 = 48


41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (2 x 5)
= 328 x 10 = 3 280
- 1 HS đọc


- Lắng nghe.


- 1 HS lên bảng tính.
<b>Giải </b>


Số mét vải bán được trong Tuần sau
là: 319 + 76 = 395 (m)



Cả 2 tuần cửa hàng bán được số mét
vải: 319 + 395 = 714 (m)
Số ngày của hàng mở cửa trong 2
tuần: 7 x 2 = 14 (ngày)


Số mét vải trung bình mỗi ngày cửa
hàng bán: 714 : 14 = 51 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
<b></b>


<b>---CHÍNH TẢ (nghe- viết)</b>


<b>Tiết 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn trích; không mắc
quá năm lỗi trong bài.


2. Kĩ năng: Làm đúng BT CT phương ngữ (2)b
3. Thái độ: Có ý thức luyện viết chữ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng.


- Mời 2 HS lên bảng đọc mẩu tin “Băng
trôi” hoặc “sa mạc đen” nhớ và viết lại
một trong hai bản tin đó lên bảng đúng
chính tả.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (5’)</b>


<b>2. Hướng dẫn viết chính tả: (20’)</b>
<b>a. Trao đổi về nội dung đoạn văn</b>
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn viết trong bài:
“Vương quốc vắng nụ cười”


+ Đoạn này nói lên điều gì ?
<b>b. Hướng dẫn viết chữ khó</b>


- u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.


<b>c. Nghe viết chính tả</b>



- GV y/c HS gấp sách giáo khoa lắng
nghe GV đọc để viết vào vở đoạn văn
trong bài “Vương quốc vắng nụ cười”.
<b>d. Soát lỗi chấm bài</b>


- Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi.


3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
<b>(10’)</b>


<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS lên bảng viết.


- HS ở lớp viết vào giấy nháp.


- Nhận xét các từ bạn viết trên
bảng.


- Lắng nghe.
- 2 HS đọc


+ Nỗi buồn chán, tẻ nhạt trong
vương quốc vắng nụ cười.


- HS viết vào giấy nháp các tiếng
khó dễ lần trong bài như: kinh
<i>khủng, rầu rỉ, héo hon, nhộn nhịp,</i>
<i>lạo xạo, .. .</i>



- Nghe và viết bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài tập 2</b>


- Yêu cầu lớp đọc thầm câu chuyện vui,
sau đó thực hiện làm bài vào vở.


- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán
phiếu của mình lên bảng.


- Đọc liền mạch cả câu chuyện vui
"Chúc mừng năm mới sau một ... thế kỉ"
hoặc câu chuyện vui "Người không biết
cười"


- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên
dương những HS làm đúng.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Quan sát, lắng nghe GV giải
thích.



- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần
điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.


- 2 HS đọc


- 4 HS lên bảng làm,


<i>b) nói chuyện dí dỏm hóm hỉnh </i>
<i>-cơng chúng - nói chuyện - nổi tiếng</i>
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- N.xét, bổ sung những từ mà nhóm
bạn chưa có.


- HS cả lớp.
<b></b>


<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu </b>
(Trả lời cho CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?)


<b>2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết </b>
dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.


<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



Vở bài tập


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với thành
phần trạng ngữ cho trước chỉ nơi chốn.
- Lớp đặt câu vào nháp.


- Nhận xét đánh giá
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>


<b>Hoạt động của HS</b>


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
a ) - Ngoài đường,


- Ngoài đường, mọi người đi lại tấp
nập.


b) Trong nhà, mọi người đang nói
chuyện sơi nổi.


c) Trên đường đến trường, em gặp rất
nhiều người.



d) Ở bên kia sườn núi, cây cối như
tươi xanh, um tùm hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1: (5’)</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài vào
vở.


- Mời 2 HS đại diện lên bảng làm vào
2 tờ phiếu lớn.


- GV nhắc HS chú ý:


- Bộ phận trạng ngữ trong các câu này
đều trả lời các câu hỏi: Bao giờ ? Lúc
nào ?


- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận các ý đúng.
<b>Bài 2 : (5’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV gợi ý HS các em cần phải điền
đúng bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian
để hoàn thiện và làm rõ ý cho các câu


văn (là bộ phận chính chủ ngữ và vị
ngữ).


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch
chân


dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian
có trong mỗi câu.


- Lắng nghe.


- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc.


- Lắng nghe.


- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- 4 HS đại diện lên bảng làm trên
phiếu.


- Câu a:


<i>- Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày,</i>
chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh
sáng, nguồn sinh lực và sức trẻ vô


tận. Mùa đông, cây chỉ còn những
cánh trơ trụi, nom như cằn cỗi.
Nhưng khơng, dịng nhựa trẻ đang
rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập
tức cây gạo già lại lại trổ lộc nảy hoa,
lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy
tiếng hát và màu đỏ thắm. Đến ngày
<i>đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát</i>
đi khắp chốn những múi bông trắng
nuột nà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết cho hồn chỉnh 2
câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ
chỉ thời gian, chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS cả lớp.


<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>


<b>Bài 64: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>PPBTNB</b>


<b>I. Mục tiêu</b>



<b>1. Kiến thức: HS nêu được trong quá trình sống động vật lấy gì từ mơi trường và </b>
thải ra mơi trường những gì.


<b>2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật.</b>
<b>3. Thái độ: Ứng dụng được vào thực tế khi chăn nuôi động vật.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK trang 128.


- Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn ở bảng phụ.


<b>GD BVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A</b><i><b>. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ: 5’’</b>
+ Động vật ăn gì để sống?


+ Nêu tên một số động vật ăn tạp mà
em biết?


- Nhận xét.


<b>B. Tiến trình đề xuất</b>


<b>HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát</b>
<b>và nêu vấn đề: (7’)</b>


GV nêu: Theo các em, trong quá


trình sống, động vật lấy vào cơ thể và
thải ra mơi trường những gì


<b>HĐ2: Làm bộc lộ biểu tượng ban</b>
<b>đầu của HS: (8’)</b>


<b>HĐ3: Đề xuất câu hỏi: (5’)</b>
GV cho HS đính phiếu lên bảng
- So sánh kết quả làm việc.


<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS lên bảng trả lời.


- HS ghi những hiểu biết ban đầu của
mình vào vở ghi chép, sau đó thống
nhất ghi vào phiếu theo nhóm.


- Chẳng hạn:


+ Động vật lấy khí ô-xi, thịt, rau.
+ Động vật uống nước vào cơ thể.
+ Động vật thải ra phân, nước tiểu.
+ Động vật thải ra cặn bã ....
- HS so sánh điểm giống và khác
nhau giữa các nhóm.


- HS đề xuất câu hỏi liên quan đến
nội dung bài học.


Chẳng hạn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi
cho phù hợp với nội dung bài:


+ Trong quá trình sống, động vật lấy
vào cơ thể và thải ra mơi trường hững
gì?


<b>HĐ4: Thực hiện phương án tìm tịi</b>
<b>(10’)</b>


Để trả lời câu hỏi trên chúng ta sẽ
cùng quan sát tranh.


- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh 2.
- Gọi các nhóm lên dán bảng phụ,
- GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu.
H: Động vật thường xun phải lấy
những gì từ mơi trường và thải ra mơi
trường những gì?


+ Qúa trình đó được gọi là quá trình
trao đổi chất giữa động vật với môi
trường.


<b>HĐ5: Kết luận kiến thức: (7)</b>
GV nhận xét rút kết luận


* GV: Động vật cũng giống như
người chúng hấp thụ từ môi trường


chất ô-xi có trong khơng khí,nước,
các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy
từ thực vật hoặc động vật khác và
thải ra môi trường nước tiểu, chất
thừa, cặn bã, khí các-bơ-níc.


* Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật
- Vẽ theo nhóm.


- GV nhận xét sơ đồ của các nhóm và
tuyên dương nhóm vẽ đẹp và trình
bày hay.


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK.
<b>D. Tổng kết: (3’)</b>


+ Thế nào là sự trao đổi chất ở thực
vật?


- Dặn dò chuẩn bị tiết sau.


+ Tại sao bạn lại cho rằng động vật
lấy khí ơ-xi, thịt, rau?


+ Bạn có chắc rằng động vật thải ra
nước tiểu không?


+ Liệu thực vật thải ra môi trường
ngồi cặn bã không?..



HS thảo luận đưa ra phương án tìm
tịi


- Quan sát


- Làm thí nghiệm.


- Các nhóm quan sát tranh, ghi vào
phiếu và lên dán


- 1 HS đại diện nhóm lên nêu.


Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu
kết quả làm việc của nhóm mình.
– So sánh với kết quả làm việc ban
đầu.


- 2 HS nhắc lại nội dung bài học
- Các nhóm hồn thành sơ đồ, sau đó
đại diện nhóm lên trình bày.


- HS lần lượt nêu
- Nêu.


<b></b>
<b>---LỊCH SỬ </b>


<b>Tiết 32: KINH THÀNH HUẾ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<b>1. Kiến thức: Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- PHT của HS.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. KTBC (5’)</b>


+ Trình bày hồn cảnh ra đời của nhà
Nguyễn?


+ Những điều gì cho thấy vua nhà


Nguyễn khơng chịu chia sẻ quyền hành
cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai
vàng của mình ?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Phát triển bài. 30’</b>


* GV trình bày q trình ra đời của nhà
kinh đơ Huế: Thời Trịnh – Nguyễn phân


tranh, Phú Xuân đã từng là thủ phủ của
các chúa Nguyễn. Nguyễn Anh là con
cháu của chúa Nguyễn, vì vậy nhà
Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô.
* Hoạt động cả lớp:


- GV y/c HS đọc SGK đoạn: “Nhà
Nguyễn ... các cơng trình kiến trúc” và
u cầu một vài em mơ tả lại sơ lược
q trình xây dựng kinh thành Huế.
- GV tổng kết ý kiến của HS.


<b>* Hoạt động nhóm: </b>


- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp
trong những công trình ở kinh thành
Huế).


+ Nhóm 1: Anh Lăng Tẩm.
+ Nhóm 2: Anh Cửa Ngọ Mơn.
+ Nhóm 3: Anh Chùa Thiên Mụ.
+ Nhóm 4: Anh Điện Thái Hịa.


- Sau đó, GV u cầu các nhóm nhận xét
và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên
du lịch để gới thiệu về những nét đẹp
của cơng trình đó (tham khảo SGK)
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình
bày lại kết quả làm việc.



- GV hệ thống lại để HS nhận thức được
sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện,


<b>Hoạt động của HS</b>
- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét.


- Cả lớp lắng nghe.


- 2 HS đọc.
- Vài HS mô tả.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- Các nhóm thảo luận.


- Các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

lăng tẩm ở kinh thành Huế.


- GV kết luận: Kinh thành Huế là một
cơng trình sáng tạo của nhân dân ta.
Ngày nay thế giới đã cơng nhận Huế là
một Di sản văn hóa thế giới.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- GV cho HS đọc bài học.



- Kinh đô Huế được xây dựng năm nào?
- Hãy mô tả những nét kiến trúc của
kinh đô Huế ?


* Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa
của thế giới và của dân tộc, chúng ta đã
làm hết sức mình để trùng tu, tơn tạo và
bảo vệ các cơng trình kiến trúc ở Huế.
Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách
nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là
niềm tự hào của dân tộc ta.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Tổng
kết”.


- Nhận xét tiết học.


- 3 HS đọc.


- HS trả lời câu hỏi .


- HS cả lớp


<i></i>
<i>---Ngày soạn: 15/4/2021</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021</i>
<b>TOÁN </b>


<b>Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biểu đồ</b>


<b>2. Kĩ năng: Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột </b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ vẽ biểu đồ ở BT1.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


Yêu cầu HS nêu một số ứng dụng của tỉ
lệ bản đồ trong đời sống?


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Thực hành</b>


* Bài 2: (5’)


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


- Y/c HS tự suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi vào vở



- GV gọi HS đọc biểu đồ và giải thích.


<b>Hoạt động của HS</b>


- Lắng nghe.
- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a) Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki lơ
-mét vng


- Diện tích Đà Nẵng là bao nhiêu ki - lơ
- mét vng?


- Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu
ki - lô - mét vuông ?


b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích
Hà nội là bao nhiêu ki - lô - mét vuông
và bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí
Minh là bao nhiêu ki - lô - mét vuông ?
- Nhận xét bài làm học sinh.


* Bài 3 : (5’)


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và
tìm cách tính để làm vào vở.


- GV gọi các nhóm HS lên bảng tính.



- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


mét vuông


<i>- Diện tích Đà Nẵng là 1255 ki - lơ</i>
mét vng


<i>- Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh</i>
là 2095 ki - lơ mét vng


<i>b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện</i>
tích Hà nội là :


1255 – 921 = 334 (km)


Diện tích đà nẵng bé hơn diện tích
Thành phố Hồ Chí Minh là:


2095 – 1255 = 840 (km)


<b> Đáp số: 334km; 840 km</b>
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc



- Chia theo nhóm 4 HS thảo luận.
- Đại diện hai nhóm lên bảng thực
hiện.


a) Trong tháng 12 cửa háng bán
được 42 mét vải hoa.


b) Trong tháng 12 cửa háng bán
được tất cả 129 mét vải các loại.
- Nhận xét bài bạn.


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài


<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN </b>


<b>Tiết 32: KHÁT VỌNG SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn </b>
của câu chuyện Khát vọng sông rõ ràng, đủ ý; bước đầu biết kể lại nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện.


<b>2. Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>


* GDBVMT: Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong
môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người.



<b>QTE: Quyền được giáo dục và phát triển.</b>
<b>II. Giáo dục KNS </b>


- Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét
- Làm chủ bản thân: đảm nhân trách nhiệm
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện “Khát vọng sống”
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện
có nội dung nói về một cuộc du lịch
hay đi cắm trại mà em đã tham gia.
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở
nhà.


- Giới thiệu bài


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
<b>a. Tìm hiểu đề bài: (5’)</b>
- Gọi HS đọc đề bài.


- Treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS


quan sát và đọc thầm về y/cầu tiết kể
chuyện.


- GV kể câu chuyện “Khát vọng sống”
- Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn
giọng ở những từ ngữ miêu tả những
gian khổ nguy hiểm trên đường đi,
những cố gắng phi thường để được
sống của Giôn.


- GV kể lần 1.


- GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào
từng tranh minh hoạ phóng to trên
bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức
tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
<b>3</b><i><b>. </b></i><b>Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi</b>
<b>về ý nghĩa câu chuyện. (10’)</b>


- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc y/cầu
của bài kể chuyện trong SGK.


<i><b>* Kể trong nhóm</b></i>


- HS thực hành kể trong nhóm đơi.
- u cầu HS kể theo nhóm 4 người
(mỗi em kể một đoạn) theo tranh.
- Yêu cầu một vài HS thi kể tồn bộ
câu chuyện.



- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều
nói ý nghĩa của câu chuyện hoặc cùng
các bạn đối thoại, trả lời các câu hỏi
trong yêu cầu 3.


+ Một HS hỏi 1 HS - GV đi hướng dẫn
những HS gặp khó khăn.


Gợi ý:


+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
của các tổ viên.


- Lắng nghe.


- Quan sát, lắng nghe giáo viên
hướng dẫn.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc



- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi
ở dưới mỗi bức truyện


- Thực hiện yêu cầu.


- HS 1: + Bạn thích chi tiết nào
<i>trong câu chuyện? Vì sao con gấu</i>
<i>không xông vào con người, lại bỏ</i>
<i>đi ?</i>


- HS 2: + Mình thích nhất là chi tiết
anh Giôn bị một con gấu lớn tấn
cơng.


- Mình thích chi tiết này vì chi tiết
này gây cho mình sự hồi hộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nhân vật ở mỗi bức tranh.


+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện .


+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết
thúc, kết truyện theo lối mở rộng.


+ Nói với các bạn về tính cách nhân
vật, ý nghĩa của truyện.


<i><b>* Kể trước lớp</b></i>



<b>* GDKNS: Tư duy sáng tạo: bình luận</b>
nhận xét. Làm chủ bản thân: đảm nhân
trách nhiệm


- Tổ chức cho HS thi kể.


- GV khuyến khích HS lắng nghe và
hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội
dung truyện, ý nghĩa truyện.


- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Khen HS kể tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


* GDBVMT: Giáo dục ý chí vượt mọi
khó khăn khắc phục những trở ngại
trong môi trường thiên nhiên và cuộc
sống con người.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.


<i>bỏ đi ? </i>


- HS1: - Vì con gấu đã gặp phải một
con người gan dạ khơng bỏ chạy mà


cầm dao nhìn nó chằm chằm,..


- HS1: Câu <i>chuyện này nói lên điều</i>
<i>gì ?</i>


- HS2: Câu chuyện ca ngợi lịng
dũng cảm kiên trì vượt lên cái đói cái
rét và lịng khát vọng sống của con
người.


- Lắng nghe.


- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu


- HS cả lớp .


<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 64: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan u đời, u</b>
cuộc sống, khơng nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.


<b>2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn</b>
với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.


<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>



* GDBVMT: -HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với mơi trường
thiên nhiên của Bác Hồ kính u


<b>TT HCM: - Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên</b>
nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bổ sung: Câu hỏi Tr137: Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh</b>
nghịch? Tr138: Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc
khơng


bận việc nước?


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
3 trong bài “Vương quốc vắng nụ
cười" và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét.



<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<b>a. Luyện đọc: Bài “Ngắm Trăng”</b>
<b>(5’)</b>


- Yêu cầu HS đọc bài


- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS (nếu có).


- Lưu ý học sinh phát âm đúng ở các từ
và đúng ở các cụm từ như


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:


- GV có thể đọc thêm một số bài thơ
khác của bác trong nhật kí trong tù để
học sinh hiểu thêm về Bác Hồ trong
hoàn cnảh gian khổ, Bác vẫn yêu đời,
vẫn lạc quan và hài hước


VD : Mỗi ngày nửa chậu nước nhà pha


Rửa mặt, pha trà tự ý ta


Muốn để pha trà đừng rửa mặt
Muốn đem rửa mặt chớ pha trà.
<b>b. Tìm hiểu bài: (5’)</b>


- Yêu cầu HS đọc bài thơ đầu và
TLCH


+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào ?


- GV: nói thêm nhà tù này là của


<b>Hoạt động của HS</b>
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


- HS đọc cả bài thơ:


- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm
cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn
giọng.


- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc



+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng
giam trong nhà tù.


+ Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.
+ Hình ảnh nào cho biết tính cảm gắn
bó giữa Bác Hồ với trăng


+ Em hiểu "nhịm” có nghĩa là gì ?
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?


- GV giảng


- Ghi ý chính của bài.


<b>c. Đọc diễn cảm - HTL bài thơ. 8’</b>
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo
đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.


- Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và
các từ ngữ cần nhấn giọng và cần
luyện đọc diễn cảm.


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng câu
thơ.


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại


lớp.


- Nhận xét


<b>d. Luyện đọc: Bài "Không đề" (5’)</b>
- Yêu cầu HS đọc bài


- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS


- Lưu ý học sinh phát âm đúng ở các từ
và đúng ở các cụm từ.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
<b>e. Tìm hiểu bài</b>


- Yêu cầu HS đọc bài thơ “Không đề”
trao đổi và trả lời câu hỏi.


+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào ? Từ ngữ nào cho biết điều đó ?


<i>ngắm nhà thơ”. </i>


+ Là ý nói được nhân hố như trăng
biết nhìn, biết ngó.


- HS phát biểu theo ý thích:


- Em thấy Bác Hồ là người khơng sợ


gian khổ, khó khăn.


- Bác Hồ là người coi thường gian
khổ luôn sống lạc quan, yêu đời, yêu
thiên nhiên.


- Em thấy Bác Hồ yêu thiên nhiên,
yêu cuộc sống, lạc quan trong cả
những lúc gặp khó khăn gian khổ.
- Lắng nghe.


- 2 HS nhắc lại.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc


- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như
đã hướng dẫn)


- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Lắng nghe.


- Thi đọc từng khổ theo hình thức
tiếp nối.


- 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- HS đọc cả bài thơ


- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm
cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn
giọng.



- Lắng nghe.
- 1 HS đọc


+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở
chiến khu Việt Bắc, trong thời kì
kháng chiến chống Thực dân Pháp
rất gian khổ.


- Những từ ngữ cho biết điều đó:
<i>đường sâu, rừng sâu quân đến, tung</i>
<i>bay chim ngàn </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV: nói thêm về thời kì gian khổ cả
dân tộc ta phải kháng chiến chống
Thực dân Pháp (1946 - 1954) Trung
ương Đảng và Bác Hồ phải sống trên
chiến khu để giúp HS hiểu rõ thêm
hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và sự vĩ
đại của Bác.


+ Hình ảnh nào cho biết lịng u đời
và phong thái ung dung của Bác Hồ?


+ Em hiểu “bương” có nghĩa là gì ?
GV: Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi
chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn
bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống
rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời.



* GDBVMT: HS cảm nhận được nét
đẹp trong cuộc sống gắn bó với mơi
trường thiên nhiên của Bác Hồ kính
yêu.


- Ghi ý chính của bài.


<b>* Đọc diễn cảm - HTL bài thơ : (5’)</b>
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo
đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.


- Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và
các từ ngữ cần nhấn giọng và cần luyện
đọc diễn cảm.


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng câu
thơ.


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại
lớp.


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Hai bài thơ giúp em hiểu được điều gì
về tính cách của Bác Hồ ?


- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà học thuộc 2 bài thơ.


+ Hình ảnh: Khách đến thăm Bác
trong cảnh đường non đầy hoa; quân
đến rừng sâu, chim rừng tung bay.
Bàn xong việc quân việc nước, Bác
xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
+ Là loại cây thuộc họ với tre trúc,
có nhiều đốt thẳng dùng để chứa
nước.


- Lắng nghe.


- 2 HS nhắc lại.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc


- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như
đã hướng dẫn)


- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
- Lắng nghe .


- Thi đọc từng khổ theo hình thức
tiếp nối.


- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng.
- HS cả lớp.



<b></b>
<i>---Ngày soạn:26/4/2021</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TỐN </b>


<b>Tiết 159: ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố về phân số.</b>


<b>2. Kĩ năng: Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các hình vẽ về phân số BT1.
- Tia số biểu thị phân số BT2.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách qui
đồng mẫu số, cộng trừ nhân chia hai
phân số.


- Nhận xét


B. Bài mới
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>


<b>2. Thực hành:</b>


<b>Bài 1: (5’)</b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


+ GV treo các hình vẽ biểu thị phân số.
- GV yêu cầu quan sát và nêu tên các
phân số tương ứng ở mỗi hình vẽ.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào
vở.


- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh


Bài 3: (5’)


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


- Y/cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân
số.


- Y/c HS tự suy nghĩ và tìm cách làm
vào vở.


- GV gọi HS lên bảng tính
- Nhận xét.


Bài 4: (5’)



-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


- GV nhắc HS cách quy đồng mẫu số
các phân số


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở


- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .


<b>Hoạt động của HS</b>
- Hs nêu


- Lắng nghe.
- 1 HS đọc


- HS quan sát hình vẽ
- HS ở lớp làm vào vở.



Hình 1 Hình 2 Hình 3
+ Hình 3 chỉ phân số 5


2
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc


- HS thực hiện vào vở.
3



2
6
:
18


6
:
12
18
12





; 10


1
4
:
40


4
:
4
40


4






;


60
12=


60:12
12:12=5


- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc


- Lắng nghe.


- 2 HS lên bảng tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét.
Bài 5: (5’)


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
tính vào vở


- GV gọi HS lên bảng giải bài.


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


và 7
3


MSC là : 5 x 7 = 35 Ta có :
5


2


= 35


14
7
5
7
2

<i>X</i>
<i>X</i>
7
3


= 35


15
5
7
5


3

<i>X</i>
<i>X</i>


-4 6 4 4 3 12


: 45


15 45 15 15 3 45


<i>x</i>
<i>MSC</i>


<i>x</i>


 


Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc


- 1 HS lên bảng tính.
* Ta có : 3


1


< 1 ; 6 1
1





; 2 1
5




; 2 1
3




- So sánh: 6
1


và 3
1


ta thấy hai phân
số này cùng tử số mẫu số 6 lớn hơn
mẫu số 3 nên 3


1
> 6


1


và so sánh : 2
5



và 2
3


hai phân số có cùng mẫu số là
2 tử số 5 lớn hơn tử số 3 nên phân
số 2


5
> 2


3


. Vậy các phân số xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn là : 6


1
; 3


1
; 2


3
; 2


5
- Nhận xét bài bạn.


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài



<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN </b>


<b>Tiết 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con</b>
vật, đặc điểm hình dáng bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài
văn;


<b>2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại</b>
hình, tả hoạt động của một con vật em yêu thích.


<b>3. Thái độ: Yêu quý và biết bảo vệ các lồi vật ni trong gia đình.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu
tả về một bộ phận của con gà trống ở
BT3 đã học.


- Nhận xét chung.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài 1 : (10’)</b>


- GV treo ảnh vẽ minh hoạ con tê.


- Y/cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả
ngoại hình, hoạt động của con tê tê.
- Hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu.


- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn
suy nghĩ và trao đổi trong bàn để thực
hiện yêu cầu của bài.


- GV hỏi HS:


+ Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần
nào trong cấu tạo của bài văn tả con
vật ?


- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.


- Gọi lần lượt từng phát biểu ý miêu tả
tác giả đã sử dụng trong câu hỏi b và c.


<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc


- Lắng nghe.
- 2 HS đọc



- Lắng nghe nắm được cách làm
bài.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và
sửa cho nhau


a/ Đoạn 1: Giới thiệu chung về con
tê tê. (Thuộc phần Mở bài)


b/ Đoạn 2: Tả bộ vẩy của con tê tê.
c/ Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm,
lưỡi, của con tê tê và cách con tê tê
săn mồi.


d/ Đoạn 4. Miêu tả chân, móng của
con tê tê và cách nó đào đất.


e/ Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm con
tê tê. (từ đoạn 2 - đoạn 5 thuộc
phần


Thân bài).


g/ Đoạn 6: Tê là con vật có ích mọi
người cần bảo vệ con tê tê (Thuộc
phần kết bài)


- Câu b: Các bộ phận ngoại hình
được miêu tả:



bộ vảy - miệng - hàm - lưỡi - bốn
chân. Tác giả rất chú ý quan sát bộ
vảy của tê tê để có những so sánh
rất phù hợp, nêu được những khác
biệt khi so sánh: Giống vẩy cá gáy
<i>nhưng cứng và dày hơn nhiều; Bộ</i>
<i>vẩy như một bộ giáp sắt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Y/c cả lớp và GV nhận xét
<b> Bài 2: (10’)</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.


- GV treo bảng tranh ảnh về các con vật
để học sinh quan sát.


- GV lưu ý HS: Các em quan sát hình
dáng bên ngồi của vật mình u thích,
viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình
con vật, chú ý chọn để tả những đặc
điểm riêng, nổi bật.


- Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà
trống ở tiết TLV tuần 31 ....


- Mỗi em cố gắng hoàn chỉnh đoạn văn
- Hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu.



- Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung
nếu có


- GV nhận xét khen HS có những ý văn
hay sát với ý của mỗi đoạn.


<b>Bài 3: (10’)</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.


- GV treo bảng tranh ảnh về các con vật
để học sinh quan sát.


- GV lưu ý HS: Các em quan sát hoạt
động của vật mình u thích, viết một
đoạn văn miêu tả hoạt động con vật, chú
ý chọn để tả những đặc điểm riêng , nổi
bật và lí thú.


- Nên viết vầ các hoạt động của những


tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được những
đặc điểm lí thú:


- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái
<i>lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm</i>
<i>ba nhánh, đục thửng tổ kiến, rồi</i>
<i>thò lưỡi vào sâu bên trong. Đợi</i>
<i>kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào</i>
<i>mồm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu</i>


<i>số.</i>


<i>- Cách tê tê đào đất: Khi đào đất nó</i>
<i>dúi cái đầu xuống, đào nhanh như</i>
<i>một cái máy, chỉ cần nửa phút đã</i>
<i>ngập nửa thân mình nó. Khi ấy dù</i>
<i>có ba người lực lưỡng túm lấy đi</i>
<i>nó kéo ngược cũng không ra ...</i>
<i>Trong chớp nhoáng, tê tê đã ẩn</i>
<i>mình trong lịng đất </i>


- Nhận xét bổ sung ý bạn
- 1 HS đọc.


- Quan sát tranh ảnh các con vật.
- 1 HS đọc


- Lắng nghe.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và
sửa cho nhau


- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu
cầu vào vở hoặc vào giấy nháp.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài
làm.


- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và
bổ sung nếu có.



- 1 HS đọc.


- Quan sát tranh ảnh các con vật.
- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

con vật mà em vừa chọn để tả ngoại
hình ở BT2


- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu.


- Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung
nếu có


- GV nhận xét khen một số HS có những
ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh
cả 2 đoạn của bài văn miêu tả về con
vật.


- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo
về văn miêu tả con vật.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và


sửa cho nhau


- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu
cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài
làm.


- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và
bổ sung nếu có.


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên


<b></b>
<b>---Chiều</b>


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 32: KHAI THÁC KHỐNG SẢN </b>
<b>VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiên thức: Biết một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải</b>
sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,..)


<b>2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh</b>
bắt nhiều hải sản cuả nước ta.


<b>3. Thái độ: GDHS có ý thức bảo vệ môi trường ở vùng biển</b>



<b>GD BVMT: Một số đặt điểm chính của mơi trường và TNTN và khai thác TNTN</b>
ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khống sản, nhiều bãi
tắm đẹp)


<b>SDNLTK&HQ</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.


- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.


- Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường
biển.


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Hãy mơ tả vùng biển nước ta.


+ Nêu vai trị của biển, đảo và các quần đảo
đối với nước ta.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>


<b>Hoạt động của HS</b>


- HS chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Hoạt động</b>


GV hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên
nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế
nào?


<b>a. Khai thác khoáng sản (10’)</b>
*Hoạt động theo từng cặp


- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các
câu hỏi sau:


+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của
vùng biển VN là gì?


+ Nước ta đang khai thác những khống sản
nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai
thác các khống sản đó.


- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV
nhận xét: Hiện nay dầu khí của nước ta khai
thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta
đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến
dầu.


<b>b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: (10’)</b>
<b>* Hoạt động nhóm</b>



- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ,
SGK thảo luận theo gợi ý:


+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta
có rất nhiều hải sản.


+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn
ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều
hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
+ Ngồi việc đánh bắt hải sản, nhân dân cịn
làm gì để có thêm nhiều hải sản?


- GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt
theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh
bắt nhiều hải sản.


- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải
sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại
hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được
ăn.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- GV cho HS đọc bài trong khung.


- SDNLTK&HQ: Theo em, nguồn hải sản có
vơ tận không?


- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài


nguyên đó?


- Nhận xét tiết học.


- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn


- HS trả lời.


- HS trả lời.


- HS trình bày kết quả.


- HS thảo luận nhóm.


- HS trình bày kết quả.


- 2 HS đọc.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nguồn tài nguyên biển?


- Những hoạt động kinh tế được thực hiện để
khai thác các thế mạnh: khai thác dầu, khí,
đánh bắt, ni trồng thủy sản, giao thông vận
tải...là một trong những nhân tố gây ô nhiễm
môi trường biển.


- Ý thức bảo vệ môi trừơng, bảo vệ tài nguyên
biển phát triển bền vững.



- Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Tìm hiểu
địa phương”.


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 27/4/2021</i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2021 </i>
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 160: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố các phép tính với phân số</b>
<b>2. Kĩ năng: Thực hiện được cộng, trừ phân số.</b>


- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Y/c HS nhắc lại cách qui đồng mẫu số,
cách thực hiện cộng trừ hai phân số,
nhân chia hai phân số.


- Nhận xét



<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Thực hành</b>


<b>*Bài 1: (5’)</b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện
vào vở.


- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.


- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2: (5’)


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


<b>Hoạt động của HS</b>


- Hs nêu


- Lắng nghe.
- 1 HS đọc


- HS ở lớp làm vào vở.
a) 7


2



+ 7
6
7
4




; 7
6


- 7
2
7
4


7
6


- 7
4
7
2




; 7
4


+ 7


6
7
2




b) 12


9
12
5
3
1



; 12
5
3
1
12
9


12
5
12
5
12
9





</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng 2 phân
số khác mẫu số.


- Y/cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính
vào vở.


- GV gọi HS lên bảng tính.


- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3: (5’)


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng,
số bị trừ, số trừ chưa biết.


- Y/cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính
vào vở.


- GV gọi HS lên bảng tính.


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.



- 1 HS đọc


- HS nhắc lại (Trước hết quy đồng
mẫu số 2 phân số sau đó lấy 2 tử số
trừ cho nhau giữ nguyên mẫu số).


a) 35


31
35
21
35
10
5
3
7
2





5
3
35
21
35
10
35
31


7
2
35
31





7
2
35
10
35
21
35
31
5
3
35
31





35
31
35
10

35
21
7
2
5
3






b) 12


11
24
22
24
4
24
18
6
1
4
3







6
1
12
2
12
9
12
11
4
3
12
11





4
3
12
9
12
2
12
11
6
1
12
11






12
11
24
22
24
18
24
4
4
3
6
1






- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc


- 2 HS đọc nhắc lại cách tìm thành
phần chưa biết trong phép tính.
- HS thực hiện vào vở.



a)

2
1
9
2
1
9
7
9
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
 
 


- Nhận xét bài bạn.


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại


<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 64: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết</b>
dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.


<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>


<b>Điều chỉnh: Khơng dạy nhận xét, ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc</b>
thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập)
- Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân BT3 (phần
luyện tập)


- Bút dạ.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn tả về: cây gạo
và đoạn miêu tả cảnh vật ở Trường
Sơn chỉ ra các trạng ngữ chỉ thời gian
có trong từng đoạn.


- Lớp đặt câu vào nháp.


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1: (5’)</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài vào
vở.


- Mời 3 HS đại diện lên bảng làm vào
3 tờ phiếu lớn.


<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Câu a) Cây gạo bền bỉ làm việc đêm
ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và
ánh sáng, nguồn sinh lực và sức trẻ vô
tận. Mùa đông, cây chỉ còn những
cánh trơ trụi, nom như cằn cỗi. Nhưng
khơng, dịng nhựa trẻ đang rạo rực
khắp thân cây. Xuân đến, lập tức cây
gạo già lại lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi
chim chóc tới, cành cây đầytiếng hát
và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,
cây lại nhờ gió phân phát đi khắp
chốn những múi bông trắng nuột nà.
- Câu b) Ở Trường Sơn, mỗi khi trời
nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội.
Những cây cổ thụ có khi cũng bị bật
gốc cuốn tung xuống vực thẳm. Giữa


<i>lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim</i>
đại bàng vẫn bay lượn trên nền trời.
<i>Có lúc chim cụp cánh lao vút đi như</i>
một mũi tên Có lúc chim lại vẫy cánh,
đạp gió vút lên cao


- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV nhắc HS chú ý:


- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ
nhất trả lời các câu hỏi: Nhờ đâu ?
- Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời
cho câu hỏi Vì sao ?


- Gọi HS phát biểu ý kiến.


- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các ý đúng.
<b>Bài 2: (5)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV gợi ý HS các em cần phải thêm
đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là
trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.



- Nhận xét
<b>Bài 3 : (5’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV gợi ý HS các em cần phải suy
nghĩ lựa chọn để đặt câu sau đó tìm
trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho mỗi
câu.


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.


- Nhận xét tuyên dương những HS có
đoạn văn viết tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết cho hồn chỉnh
2 câu văn có sử dụng bộ phận trạng
ngữ chỉ nguyên nhân, chuẩn bị bài
sau.


- Lắng nghe.
* Câu a:


- Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng,
<i>cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.</i>



* Câu b:


- Vì rét, những cây lan trong chậu sắt
lại.


* Câu c:


- Tại Hoa, mà tổ không được khen.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc


- Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để
điền trạng ngữ chỉ nguyên nhân.


- Câu a:


<i>- Vì học giỏi, Nam được cơ giáo khen.</i>
<i> - Câu b: </i>


<i>- Nhờ bác lao công, sân trường lúc</i>
nào cũng sạch sẽ.


- Câu c:


<i>- Tại vì mải chơi, Tn khơng làm bài</i>
tập.


- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc



- Lắng nghe.


- 4 HS đại diện lên bảng làm trên
phiếu.


+ Vì trời mưa, nên đường rất lầy lội.
+ Nhờ siêng năng tập thể dục, nên
Nam rất khoẻ mạnh.


+ Vì khơng làm bài tập, Hùng bị thầy
giáo trách phạt.


- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay
nhất.


- HS cả lớp.


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn</b>
miêu tả con vật để thực hành luyện tập;


<b>2. Kĩ năng: Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài</b>
văn tả con vật u thích.



<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng.


- HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình
con vật đã quan sát BT2.


- HS2: Đọc đoạn văn tả về hoạt động
con vật đã quan sát ở BT3.


- Nhận xét chung.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1: (7’)</b>


- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài.
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về cách
mở bài (mở bài trực tiếp và gián tiếp)
và kết bài (mở rộng và không mở
rộng) trong bài văn tả


- Treo bài văn: “Con công múa” Yêu
cầu học sinh đọc thầm bài văn.



- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt.


- Nhận xét khen những HS viết tốt.
<b>Bài 2: (8’)</b>


<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS lên bảng thực hiện.


- Lắng nghe.
- 2 HS đọc


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực
hiện yêu cầu.


* Ý a, b:


- Đoạn mở bài (2 câu đầu)


- Mùa xuân, trăm hoa đua nở, ngàn
<i>lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa</i>
<i>xuân, cũng là mùa công múa. (Mở bài</i>
gián tiếp)


- Đoạn kết bài (câu cuối)


<i>- Quá không ngoa khi người ta ví</i>
<i>chim cơng là những nghệ sĩ múa của</i>


<i>rừng xanh. Chiếc ô màu sắc đẹp đến</i>
<i>kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh</i>
<i>nắng xuân ấm áp. (kết bài mở rộng)</i>
* Ý c:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài.
- Nhắc HS:


- Các em đã viết 2 đoạn văn miêu tả
hình dáng bên ngồi và tả hoạt động
của con vật. Đó là hai đoạn thuộc
phần thân bài của bài văn. Cần viết
mở bài theo kiểu gián tiếp cho đoạn
thân bài đó, sao cho đoạn mở bài phải
gắn kết với đoạn thân bài.


+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài
và theo cách (gián tiếp) cho bài văn.
+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài
gián tiếp chỉ khoảng 2 - 3 câu không
nhất thiết phải viết dài.


- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt


- Nhận xét
<b>Bài 3: (8’)</b>


- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.


- GV gợi ý HS:


- Các em đã viết đoạn mở bài theo
cách gián tiếp ở bài tập làm văn tiết
trước.


+ Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn
văn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn
chỉnh bài văn miêu tả con vật.


+ Yêu cầu HS phát biểu.


- GV nhận xét những học sinh có đoạn
văn mở bài hay.


<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- 2 HS đọc
- Lắng nghe.


- Tiếp nối trình bày, nhận xét.


+ Cách mở bài gián tiếp: Tơi rất u
<i>q gia đình tơi, nơi đây có rất nhiều</i>
<i>điều để nhớ, có rất nhiều loại con vật</i>
<i>rất đẹp, gần gũi và có ích cho con</i>
<i>người. Nhưng con vật thân thiết và</i>
<i>gần gũi nhất, nó vừa đẹp vừa là chiếc</i>
<i>đồng hồ báo thức hàng ngày đó là</i>


<i>con gà trống quen thuộc của nhà tôi.</i>
- Nhận xét cách mở bài của bạn.
- 1 HS đọc


- Lắng nghe.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và
thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả
cây mà em thích theo cách mở bài
gián tiếp như yêu cầu.


- Tiếp nối trình bày, nhận xét.


+ Cũng sẽ có ngày em phải rời xa quê
<i>nhà để đi lập nghiệp. Đến lúc đó nhất</i>
<i>định em sẽ nhớ rất nhiều về gia đình</i>
<i>của em. Em sẽ nói rằng khơng bao</i>
<i>giờ em quên chú gà trống, quên</i>
<i>những kỉ niệm đối với gia đình mình</i>
<i>nơi có nhiều con vật quen thuộc gần</i>
<i>gũi và có ích cho con người, có</i>
<i>những người bạn đã gắn bó với em</i>
<i>một thời thơ ấu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau, kiểm tra
viết miêu tả con vật.


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên




<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 32</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Cờ thi đua


- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>A. Nhận xét tuần qua</b>


1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Các lớp phó lên nhận xét


3. Lớp trưởng lên nhận xét


4. GV nhận xét chung (giáo viên dựa trên nhận xét của BCS lớp bổ sung nhận xét)
a) Ưu điểm:



*) Về nề nếp:


- Đi học đúng giờ, đầy đủ


- Thực hiện tốt 15 phút truy bài đầu giờ
- Ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ
*) Về học tập:


- Hăng hái xây dựng bài, hoàn thành nhiệm vụ học tập cô giao và chuẩn bị bài và
đồ dùng học tập đầy đủ: ………..


- Các nhóm “đơi bạn cùng tiến” đã giúp đỡ nhau trong học tập
- Chữ viết tiến bộ: ………..
- Đọc bài tốt: ………..
b) Nhược điểm:


- 1 số HS chữ viết cịn sai chính tả: ………..


- Nói chuyện và làm việc riêng trong lớp: ………..
c) Hoạt động khác:


- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ


- Có ý thức vứt rác đúng nơi quy định
- Có đầy đủ đồ dùng học tập


- Chăm sóc cơng trình măng non tốt
d) Tuyên dương:


- Cá nhân: ………..


- Tổ: ………..


<b>B. Phương hướng tuần 33</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Tham gia tích cực HĐNGLL


- Thực hiện nghiêm các biện pháp chống dịch Covid-19 hiệu quả.
<b>Sinh hoạt Đội</b>


<b>PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phịng tránh tai
nạn sơng nước.


- Biết một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi khi đi bơi hoặc tập bơi.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng phịng tránh tai nạn đuối nước.


3. Thái độ: Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sơng nước và vận động các bạn
cùng thực hiện.


<b>II. Nội dung</b>


<b>1. Nêu nguyên nhân gây đuối nước</b>
- Do sự bất cẩn của người lớn


- Do mơi trường sống quanh trẻ khơng an tồn
- Do trẻ không biết bơi, chưa được rèn các kỹ năng


<b>2. Làm gì để phịng tránh đuối nước ở trẻ?</b>


- Tránh xa những nơi sông nước nguy hiểm như: Không nên rủ nhau đi tắm ao, hồ,
sông suối … trong khi không biết bơi. Không nên đi lại, chơi gần những nơi như:
ao, hồ, sông suối hoặc bể nước, cống rãnh, miệng giếng… khơng có nắp đậy. Các
hố ao sâu gây nguy hiểm cho trẻ em như hố lấy đất làm gạch ngói, hố lấy cát, hố
lấy nước tưới hoa màu… cần phải tránh xa.


- Trẻ em tắm biển, tắm sông nên mặc áo phao và phải có cha mẹ, người lớn trông
coi.


- Đối với trẻ nhỏ luôn cần sự chăm sóc và giám sát chặt chẽ của người lớn, làm
tường rào, lấp kín những ao hồ khơng cần thiết, làm nắp đậy chắc chắn cho giếng
nước, lu chứa nước trong gia đình.


- Khi cho trẻ đi chơi gần những nơi có sơng, suối, ao, hồ; tắm ở bể bơi, tắm biển,
cha mẹ phải luôn để ý con trong tầm mắt. Một số trẻ ở nông thôn, miền núi thường
trốn cha mẹ đi chơi, tắm sông, tắm suối dẫn đến bị đuối nước do không biết bơi
hoặc bơi đến chỗ nước quá sâu bị nước cuốn đi.


- Trong nhà trường cũng cần dạy kỹ năng bơi cho trẻ như một chương trình bắt
buộc trong mơn học thể dục. Bên cạnh đó mọi người trong cộng đồng cần tìm hiểu
kiến thức, kỹ thuật sơ cứu đúng cách để áp dụng kịp thời khi xảy ra trường hợp
đuối nước.


<b>3. Xử lí khi gặp tai nạn đuối nước</b>


- Khi phát hiện thấy người bị rơi ngã xuống nước, cần hơ hốn, kêu gọi mọi người
đến ứng cứu, giúp đỡ ngay từ khi nhìn thấy nạn nhân. Tuyệt đối không được nhảy
theo cứu nạn nhân nếu mình khơng biết bơi và khơng biết cách cứu đuối vì bản


thân mình cũng có thể bị đuối nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nạn nhân lên bờ cần nhanh chóng tiến hành khai thông đường thở và thổi ngạt cho
nạn nhân. Nạn nhân nên đặt nằm trên nền phẳng cứng, dùng tay đẩy nghiêng đầu
nạn nhân sang một bên, ngón trỏ tay cịn lại luồn vào miệng nạn nhân móc hết dị
vật và cho nước trong miệng nạn nhân chảy ra ngồi. Sau đó nhanh chóng cho
bệnh nhân ngửa thẳng trở lại, người cứu quỳ bên cạnh nạn nhân, một tay đặt lên
trán nạn nhân đẩy ra phía sau, một tay kéo cằm lên sao cho nạn nhân ưỡn cổ tối đa
(khi có nghi ngờ có chấn thương cột sống cổ thì chỉ nâng hàm dưới lên tránh di
chuyển nhiều).


- Nếu nạn nhân không tự thở trở lại cần nhanh chóng thổi ngạt cho nạn nhân.
Người cứu ngửa mặt hít một hơi dài, áp miệng vào miệng nạn nhân thổi vào trong
khoảng 2 giây, thổi 2 lần liên tiếp. Chú ý trong khi thổi ngạt phải bịt chặt mũi nạn
nhân lại.


- Sau 2 nhịp thổi ngạt đầu tiên, nếu khơng thấy mạch đập phải nhanh chóng tiến
hành ép tim ngoài lồng ngực (ép ở 1/3 dưới của xương ức, mỗi lần lún xuống
khoảng 3-5cm, 30 lần ép tim liên tiếp cho mỗi hai lần thổi ngạt liên tiếp, tần số ép
tim là 80-100 lần/phút). Nếu nạn nhân thở lại được cần nhanh chóng chuyển nạn
nhân đến bệnh viện. Trước khi vận chuyển cần cố định cột sống cổ nếu có nghi
ngờ chấn thương cột sống cổ. Trong quá trình vận chuyển phải tiếp tục các biện
pháp sơ cứu (nếu cần) và đảm bảo sưởi ấm hoặc ủ ấm cho nạn nhân.



<b>---Trải nghiệm</b>


<b>Tiết 28: MÁY BÚA (Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức


- Giúp học sinh nhận biết về công dụng của bộ thiết bị năng lượng.
2. Kĩ năng


- Giúp học sinh phân biệt các thiết bị.
3. Thái độ


<i>- Sáng tạo, hứng thú học tập</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Các hình, thiết bị đồ dùng
<b>2. Học sinh</b>


<b>- Đồ dùng học tập</b>


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì?


- Nêu tên một số mơ hình được lắp ghép từ
bộ lắp ghép cơ khí năng lượng


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>



- HS trả lời:


- Tiết trước các con học bài làm
quen với bộ lắp ghép cơ khí năng
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Bài học hôm trước các con đã được làm
quen với bộ lắp ghép cơ khí năng lượng.
Hôm nay cô và các con sẽ làm quen 1 mơ
hình mới được lắp ghép từ bộ lắp ghép cơ
khí năng lượng đó là lắp ghép máy búa.
- Các con sẽ lắp ghép và lập trình mơ hình
máy búa.


- Các con được thỏa sức sáng tạo với mơ
hình với nhóm mình.


<b>2. Tìm hiểu nội dung bài. 15’</b>


- Để tìm hiểu về nôi dung thứ nhất cô và
các con chúng ta theo dõi đoạn clip sau
đây, trong thời gian xem các con hãy cùng
suy nghĩ hai câu hỏi của cơ nhé


- Đây là gì?


- Máy búa có vai trị gì trong cuộc sống của
chúng ta?



- Hs tham gia ý kiến - Giáo viên nhận xét.
<b>- Gv chốt nội dung: Bây giờ cô và các con</b>
sẽ lắp ráp và lập trình để hiểu hơn về điều
đó nhé


<b>3. Lắp ghép mơ hình máy búa. 15’</b>


<b> - Hướng dẫn học sinh lắp ghép mơ hình</b>
theo hình mẫu và theo màn chiếu qua các
bước.


+ Mơ hình này gồm có mấy bước?
- Hs thực hiện các bước.


- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân
cơng nhiệm vụ cho từng thành viên.


- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo
<b>- Yc học sinh lên trình bày sản phẩm của</b>
mình.


- Gv mời hs lên trình bày và thuyết trình
sản phẩm


<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


- Qua tiết học hơm nay giúp em biết được
những gì ?


- Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh


có hoạt động tốt.


- Hs lắng nghe


- Máy búa


- Hs tự suy nghĩ trả lời


- Học sinh quan sát trả lời


- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn
của cô giáo


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×