Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 71 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
• <b><sub>Bài mở đầu: Giới thiệu mục tiêu, nội dung, phương </sub></b>
<b>pháp tập huấn</b>
• <b><sub>Bài 1: Quan niệm về kĩ năng sống</sub></b>
• <b><sub>Bài 2: Mục tiêu, nguyên tắc, nội dung giáo dục KNS cho </sub></b>
<b>HS phổ thơng</b>
• <b><sub>Bài 3: Phương pháp giáo dục KNS cho HS phổ thơng</sub></b>
• <b><sub>Bài 4: Giáo dục KNS cho HS qua môn học</sub></b>
<b>Học xong khóa tập huấn này, HV có khả năng:</b>
• <b><sub>Hiểu được những vấn đề cơ bản, cần thiết về KNS và </sub></b>
<b>giáo dục KNS cho HS phổ thơng.</b>
• <b><sub>Hiểu được nội dung, phương pháp giáo dục KNS cho </sub></b>
<b>HS qua mơn học.</b>
• <b><sub>Có kĩ năng soạn bài và kĩ năng dạy bài giáo dục KNS </sub></b>
<b>trong môn học.</b>
<b>Nhiệm vụ:</b>
<i><b>Có nhiều quan niệm khác nhau về KNS. Ví dụ:</b></i>
• <b><sub>WHO: KNS là khả năng để có hành vi thích ứng và tích cực, </sub></b>
<b>giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu </b>
<b>và thách thức của cuộc sống hàng ngày.</b>
• <b><sub>UNICEF: KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành </sub></b>
<b>HV mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu </b>
<b>kiến thức, hình thành thái độ và KN. </b>
• <b><sub>UNESCO: </sub></b>
• <b><sub>Một KNS có thể có những tên gọi khác nhau, </sub></b>
<b>ví dụ: </b>
<b>- KN hợp tác còn gọi là KN làm việc nhóm;.. </b>
<b>- KN kiểm sốt cảm xúc cịn gọi là KN xử lí cảm </b>
<b>xúc, KN làm chủ cảm xúc, KN quản lí cảm </b>
<b>xúc…</b>
• <b><sub>Các KNS thường ko tách rời mà có mối liên </sub></b>
<b>quan chặt chẽ với nhau</b>
• <b><sub>KNS khơng phải tự nhiên có được mà phải </sub></b>
• <b><sub>KNS vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính </sub></b>
<b> </b>
• <b>Nhóm các KN nhận biết và sống với chính mình:</b> <i><b>tự </b></i>
<i><b>nhận thức, xác định giá trị, kiểm sốt cảm xúc, ứng </b></i>
<i><b>phó với căng thẳng,…</b></i>
• <b>Nhóm các KN nhận biết và sống với người khác:</b> <i><b>giao </b></i>
<i><b>tiếp có hiệu quả, giải quyết mâu thuẫn, thương lượng, </b></i>
<i><b>từ chối, bày tỏ sự cảm thơng, hợp tác,…</b></i>
• <b>Nhóm các KN ra quyết định một cách có hiệu quả:</b>
• <b><sub>KNS góp phần thúc đẩy sự phát triển cá nhân.</sub></b>
• <b><sub>KNS góp phần thúc đẩy sự phát triển xã hội.</sub></b>
• <b><sub>Đặc điểm lứa tuổi HS phổ thơng.</sub></b>
• <b><sub>Bối cảnh hội nhập quốc tế và nền kinh tế thị trường. </sub></b>
• <b><sub>u cầu đổi mới giáo dục phổ thơng.</sub></b>
• <b><sub>Giáo dục KNS cho HS trong các nhà trường phổ thơng là </sub></b>
<b>Thầy,cơ có ý kiến gì về </b><i><b>mục </b></i>
<i><b>tiêu</b></i><b> giáo dục kĩ năng sống? GD </b>
<b>KNS cho HS cần đảm bảo </b>
• <b>Trang bị cho HS những KT, giá trị, thái độ, KN </b>
<b>phù hợp. </b>
<b><sub>Hình thành cho HS những hành vi, thói quen </sub></b>
<b>lành mạnh, tích cực; loại bỏ những hành vi, thói </b>
<b>quen tiêu cực.</b>
<b><sub>Giúp HS có khả năng ứng phó phù hợp và linh </sub></b>
<b>hoạt trong các tình huống của cuộc sống hàng </b>
<b>ngày.</b>
<b><sub>Giúp HS vận dụng tốt kiến thức đã học, làm </sub></b>
<b>tăng tính thực hành.</b>
• <b>Tương tác: KNS được hình thành trong q trình tương </b>
<b>tác với người khác</b>
• <b>Trải nghiệm: KNS được hình thành khi người học được </b>
<b>trải nghiệm trong các tình huống thực tế</b>
• <b>Tiến trình: KNS khơng thể được hình thành “ngày một, </b>
<b>ngày hai” mà phải có cả q trình: nhận thức – hình </b>
<b>thành thái độ - thay đổi hành vi</b>
• <b>Thay đổi hành vi: KNS giúp người học hình thành hành </b>
<b>vi tích cực; thay đổi, loại bỏ hành vi tiêu cực</b>
• <b>Thời gian – mơi trường giáo dục: </b>
– <b>GD KNS càng sớm càng tốt đối với trẻ em, </b>
– <b>GD KNS cần được thực hiện ở cả nhà trường, gia đình </b>
<b>và cộng đồng, </b>
– <b>GD KNS cần được thực hiện thường xuyên (lứa tuổi </b>
III. NỘI DUNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HS PT
<b>- KN giao tiếp</b>
<b>- KN tự nhận thức</b>
- <b><sub>KN xác định giá trị</sub></b>
- <b><sub>KN lắng nghe tích cực</sub></b>
<b>- KN kiểm sốt cảm xúc</b>
<b>- KN thương lượng</b>
<b>- KN từ chối</b>
<b>- KN ra quyết định </b>
<b>- KN giải quyết v/đ</b>
<b>- KN ứng phó với căng thẳng</b>
<b>- KN tìm kiếm sự giúp đỡ</b>
<b>- KN kiên định</b>
<b>- KN đặt mục tiêu</b>
<b>- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin</b>
<b>- KN tư duy phê phán</b>
<b>- KN tư duy sáng tạo</b>
<b>- KN hợp tác</b>
• <b><sub>PPDH là gì?</sub></b>
• <b><sub>Một số PPDH/KTDH tích cực được sử dụng </sub></b>
• <b><sub>Dựa vào hiểu biết của bản thân, Anh/ Chị hãy </sub></b>
• <b><sub>PPDH là lĩnh vực rất phức tạp và đa dạng. </sub></b>
• <b><sub>Có nhiều quan niệm, quan điểm khác nhau về </sub></b>
<b>PPDH. </b>
• <b><sub>Trong tài liệu này, PPDH được hiểu </sub></b><i><b><sub>là cách </sub></b></i>
<i><b>thức, là con đường hoạt động chung giữa GV </b></i>
<i><b>và HS, trong những điều kiện dạy học xác </b></i>
• <b><sub>Bình diện vĩ mơ: Các QĐDH</sub></b>
<b>KỸ THUẬT DẠY HỌC</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>DẠY HỌC </b>
<b>(theo nghĩa hẹp)</b>
<b>1</b>
<b> MƠ HÌNH BA BÌNH DIỆN CỦA PPDH </b>
<b>Bình diện vi mơ</b>
<b>Bình diện trung gian</b>
<b>Bình diện vĩ mô</b> PP vĩ mô
PP Cụ thể
PP vi mô
<b>QUAN </b>
<b>Quan điểm dạy học</b>
Là những định hướng tổng thể cho các hành động
phương pháp, trong đó có sự kết hợp giữa các
nguyên tắc dạy học, những cơ sở lí thuyết của lí
luận dạy học, những điều kiện dạy học và tổ chức
cũng như những định hướng về vai trò của GV và
HS trong quá trình dạy học.
<b>Phương pháp dạy học</b>
Ở bình diện trung gian, khái niệm PPDH được hiểu
với nghĩa hẹp (PPDH cụ thể), là những hình
thức, cách thức hành động của GV và HS nhằm
thực hiện những mục tiêu dạy học xác định, phù
nghiên cứu trường hợp điển hình, trị chơi,
thuyết trình…
<b>Kĩ thuật dạy học</b>
Kĩ thuật dạy học là những biện pháp, cách thức
hành động của GV trong các tình huống hành
động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá
trình dạy học.
Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập mà là
những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong
• <sub>Kh</sub><sub>ái niệm PPDH nằm trong mối quan hệ với rất </sub>
nhiều thành phần của q trình DH.
• <sub>Khái niệm PPDH là khái niệm phức hợp, có </sub>
nhiều bình diện khác nhau. PPDH được hiểu
theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
• <sub>Khơng có sự thống nhất về phân loại các PPDH. </sub>
• Trong mơ hình này thường khơng có sự phân
biệt giữa PPDH và hình thức dạy học (HTDH).
Các hình thức tổ chức hay hình thức xã hội của
• <i><b><sub>Mỗi QĐDH có những PPDH cụ thể phù hợp </sub></b></i>
<i><b>với nó; mỗi PPDH cụ thể có các KTDH đặc thù. </b></i>
<i><b>Tuy nhiên, có những PPDH cụ thể phù hợp </b></i>
<i><b>với nhiều QĐDH, cũng như có những KTDH </b></i>
<i><b>được sử dụng trong nhiều PPDH khác nhau. </b></i>
• <i><b><sub>Việc phân biệt giữa PPDH và KTDH chỉ mang </sub></b></i>
• <i><b><sub>Có những PPDH chung cho nhiều mơn học, </sub></b></i>
<i><b>nhưng có những PPDH đặc thù của từng mơn </b></i>
<i><b>học hoặc nhóm mơn học.</b></i>
• <i><b><sub>Có thể có nhiều tên gọi khác nhau cho một </sub></b></i>
• <b><sub>Mỗi nhóm thảo luận và trình bày về 1 PPDH </sub></b>
<b>tích cực mà anh chị đã biết/đã vận dụng có </b>
<b>hiệu quả</b>.
- Bản chất của PP?
• <sub>Dạy học nhóm</sub><sub> cịn được gọi bằng những tên </sub>
<b>QUY TRÌNH DẠY HỌC NHĨM</b>
<b>NHẬP ĐỀ VÀ GIAO </b>
<b>NHIỆM VỤ</b>
<b>•Giới thiệu chủ </b>
<b>đề</b>
<b>•Xác định nhiệm vụ </b>
<b>các nhóm </b>
<b>•<sub>Thành lập các nhóm </sub></b>
<b>LÀM VIỆC NHĨM</b>
<b>•<sub>Chuẩn bị chỗ làm việc</sub></b>
<b>•<sub>Lập kế hoạch làm việc</sub></b>
<b>•Thoả thuận quy tắc làm việc</b>
<b>•Tiến hành giải quyết nhiệm vụ</b>
<b>•Chuẩn bị báo cáo kết quả </b>
<b> TRÌNH BÀY KẾT </b>
<b>QUẢ / ĐÁNH GIÁ</b>
<b>•Các nhóm trình </b>
<b>bày kết quả</b>
<b>•Đánh giá kết quả </b>
<b>Làm việc toàn lớp</b>
2. Phương pháp giải quyết vấn đề
<b>KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ</b>
<b>Trạng thái </b>
<b>đích</b>
<b>Vật </b>
<b>cản</b>
<sub>Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra </sub>
mà việc giải quyết chúng chưa có quy luật sẵn
cũng như những tri thức, kỹ năng sẵn có chưa
<sub>Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần</sub>
• Trạng thái xuất phát: khơng mong muốn
• Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn
• Sự cản trở
<b>TÌNH HUỐNG CĨ VẤN ĐỀ</b>
<b>Trạng thái </b>
<b>đích</b>
<b>Vật </b>
<b>cản</b>
<sub>Tình huống có vấn đề xuất hiện khi một cá </sub>
nhân đứng trước một mục đích muốn đạt tới,
nhận biết một nhiệm vụ cần giải quyết nhưng
chưa biết bằng cách nào, chưa đủ phương tiện
(tri thức, kỹ năng…) để giải quyết.
<b>Vn </b>
<b>I) Nhn bit vn </b>
<b>ã</b> <b><sub>Phân tích t</sub><sub>ỡnh hung</sub></b>
ã<b> Nhn bit, trình bày vn </b>
<b> cn gii quyt</b>
<b>II) Tìm cỏc phng ỏn giải quyết </b>
ã <b>So sánh với các nhiệm vụ đ giải quyết</b>Ã
<b>ã Tìm các cách giải quyết mới</b>
<b>ã H thống hoá, sắp xếp các ph ơng án giải quyết</b>
<b>III) Quyt nh phng ỏn (giải quyết V)</b>
<b>ã</b> <b><sub>Phân tích c</sub><sub>ỏc phng ỏn</sub></b>
<b>ã Đánh giá cỏc phương án</b>
<b>• Quyết định</b>
<b>Gi i quyếtả</b>
Đóng vai là phương pháp tổ chức cho học sinh
thực hành, “ làm thử” một số cách ứng xử nào
đó trong một tình huống giả định. Đây là
phương pháp nhằm giúp HS suy nghĩ sâu sắc
về một vấn đề bằng cách tập trung vào một sự
việc cụ thể mà các em vừa thực hiện hoặc
quan sát được. Việc “diễn” khơng phải là phần
chính của phương pháp này mà điều quan
• <sub>Giáo viên nêu chủ đề, chia nhóm và giao tình </sub>
huống, yêu cầu đóng vai cho từng nhóm.
Trong đó có quy định rõ thời gian chuẩn bị,
thời gian đóng vai của mỗi nhóm.
• <sub>Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.</sub>
• <sub>Các nhóm lên đóng vai.</sub>
• <sub>Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử và </sub>
cảm xúc của các vai diễn; về ý nghĩa của các
cách ứng xử.
• <sub>GV kết luận, định hướng cho HS về cách ứng </sub>
• <sub> GV phổ biến tên trị chơi, nội dung và luật </sub>
chơi cho HS
• <sub> Chơi thử ( nếu cần thiết)</sub>
• <sub> HS tiến hành chơi</sub>
• <sub> Đánh giá sau trị chơi</sub>
• <sub> Thảo luận về ý nghĩa giáo dục của trò chơi</sub>
• <sub>Dạy học theo dự án còn gọi là phương pháp dự án, </sub>
trong đó HS thực hiện một nhiệm vụ học tập phức
hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực
hành.
• <sub> Nhiệm vụ này được người học thực hiện với tính tự </sub>
<b>CÁC GIAI ĐOẠN CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN</b>
<b>QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ </b>
<b>GV /HS đề xuất sáng kiến chủ đề, xđ mục đích dự án</b>
<b>XÂY DỰNG KẾ HOẠCH </b>
- <b>Học sinh lập kế hạch làm việc, phân công lao động</b>
<b>THỰC HIỆN</b>
<b>Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch</b>
<b>Kết hợp lý thuyết và thực hành, tạo sản phẩm </b>
<b>GIỚI THIỆU SẢN PHẨM</b>
<b>Học sinh thu thập sản phẩm, giới thiệu,</b>
<b> công bố sản phẩm dự án </b>
<b>Đánh giá</b>
<b>- Động não</b>
<b>- Khăn trải bàn</b>
<b>- Trưng bày phịng tranh</b>
<b>- Cơng đoạn</b>
<b>- Trình bày 1 phút</b>
<b>- Hỏi chuyên gia</b>
<b>- Hoàn tất một nhiệm vụ</b>
<b>- Hỏi và trả lời</b>
Mẫu ghi kết quả thảo luận nhóm:
<b>PP/KTDH tích cực sử </b>
KẾT LUẬN:
• <b><sub>Nếu GV sử dụng các PP/KTDH trong q trình dạy học </sub></b>
<b>các mơn học/ tổ chức HĐGD NGLL, HS sẽ được rèn </b>
<b>luyện các KNS.</b>
• <b><sub>Với cách tiếp cận này thì mơn học nào cũng có thể GD </sub></b>
<b>KNS cho HS mà ko làm nặng nề thêm ND mơn học.</b>
• <b><sub>Mỗi PP/KTDH tích cực có thể có ưu thế trong việc rèn </sub></b>
<b>luyện các KNS khác nhau.</b>
• <b><sub>Tùy đặc trưng mơn học, cấp học mà có thể GD cho HS </sub></b>
• <sub>Khả năng GD kĩ năng sống trong môn học Ngữ văn</sub>
• <sub>Quan điểm GD kĩ năng sống trong mơn Ngữ văn.</sub>
• <sub>Nội dung và địa chỉ GD kĩ năng sống trong mơn Ngữ văn.</sub>
• <sub>Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động GD kĩ năng </sub>
sống trong môn Ngữ văn.
• <sub>Trao đổi về các bài soạn mẫu và thực hành soạn 1 bài học </sub>
- <b><sub>Học viên đọc mục I và II trong phần thứ 2</sub></b>
- <b><sub>Dùng kĩ thuật </sub></b><i><b><sub>hỏi chuyên gia</sub></b></i><b><sub> để trao đổi về: </sub></b>
• <sub>Mơn học về khoa học xã hội và nhân văn</sub>
<i>→ hiểu biết về xã hội, văn hoá, văn học, lịch </i>
<i>sử, đời sống nội tâm của con người </i>
• <sub>Mơn học cơng cụ </sub>
<i>→ khả năng giao tiếp, nhận thức về xã hội và </i>
<i>con người </i>
• <sub>Mơn học về giáo dục thẩm mĩ</sub>
• <sub>Bám sát những mục tiêu giáo dục KNS, đồng thời đảm bảo </sub>
mạch KT-KN của giờ dạy NV.
• <sub>Tiếp cận GDKNS theo hai cách: </sub><sub>nội dung và phương pháp </sub>
dạy học, trong đó nhấn mạnh đến cách tiếp cận PP
• <sub>Đưa những nội dung GD tiêu biểu cho các dạng bài học, </sub>
bên cạnh đó có “độ mở” tạo điều kiện cho GV có thể phát
huy tính linh hoạt trong việc vận dụng các tình huống GD.
• <sub>Giáo dục KNS trong mơn học Ngữ văn, theo đặc trưng của </sub>
• <sub>Mục tiêu GD của mơn Ngữ văn ở trường trung </sub>
học phổ thơng
• <sub>Mục tiêu GD KNS ở trường THPT thông qua </sub>
Hoạt động
- Học viên đọc phần giới thiệu các bài học theo
khung ma trận
Làm việc theo nhóm (15’):
• Mỗi nhóm nghiên cứu một bài soạn minh họa
về GD KNS.
• Nhận xét về những điểm giống và khác nhau
giữa bài soạn GD KNS với bài soạn truyền
• <sub>Xác định rõ mục tiêu bài học (bám sát chuẩn </sub>
KTKN)
• <sub> PP, PTDH</sub>
1. Cấu trúc bài soạn
- Nêu rõ các KNS,
- Nêu rõ các PP và KTDH (thêm mục 2, 3)
2. Đặt tiêu đề
• <sub>Bản chất/nhiệm vụ của giai đoạn đó là gì?</sub>
• <sub>Mối liên hệ giữa giai đoạn đó với giai đoạn </sub>
trước hoặc sau nó?
• <sub>Các phương pháp, kĩ thuật dạy học có thể sử </sub>
• <sub>Tìm hiểu kinh nghiệm/hiểu biết của người học </sub>
liên quan đến KNS sẽ học.
• <sub>PP/KTDH thường sử dụng: Động não, Phân </sub>
• <sub> Giới thiệu thơng tin mới và các kĩ năng liên </sub>
quan đến thực tế cuộc sống <i>(tạo “cầu nối” </i>
<i>liên kết giữa cái “đã biết” và “chưa biết”. Cầu </i>
<i>nối này sẽ kết nối kinh nghiệm hiện có của học </i>
<i>sinh với bài học mới = chương trình học dựa </i>
<i>trên thực tiễn/thực tế).</i>
• <sub>PP/KTDH thường sử dụng: Thảo luận nhóm, </sub>
• <sub>Gồm các hoạt động để tạo cơ hội cho học sinh </sub>
luyện tập, thực hành KNS mới học vào một
tình huống/bối cảnh tương tự.
• <sub>PP/KTDH thường sử dụng: Đóng vai, Xử lí tình </sub>
• <sub>Tạo cơ hội cho học sinh áp dụng các KNS đã </sub>
học vào các tình huống/bối cảnh mới hoặc
tình huống/bối cảnh thực tiễn
• <sub>PP/KTDH thường sử dụng: Dự án, Hoạt động </sub>
• <sub>Trao đổi về một số thiết kế bài học có mục tiêu </sub>
GD
• <sub>Thiết kế giáo án (hoặc trích đoạn giáo án) </sub>
• <sub>Thực hành giảng thử</sub>
• <sub>GD KNS cho HS là điều hết sức cần thiết</sub>
• <sub>GD KNS là vấn đề khơng mới, nhưng cần có </sub>
những cách tiếp cận mới (xu thế PT và SGK,
PISA,…)
• <sub>Tiếp cận GD KNS cho HS qua môn học trước </sub>
hết là tiếp cận từ PPDH tích cực
• <sub>Tận dụng những nội dung học tập có mục tiêu </sub>
GD KNS ở mơn học Ngữ văn
• <sub>Mục tiêu GD KNS cần nhất quán với mục tiêu </sub>
của bài học Ngữ văn
• <sub>4 giai đoạn của bài học KNS: khám phá, kết </sub>
nối, thực hành, vận dụng cần được thể hiện
một cách linh hoạt khi thiết kế bài học
• <sub>GD KNS có thể và cần được tiến hành ở nhiều </sub>
tình huống, nhiều thời điểm, nhiều đối tượng