Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 26</b>


<b>Ngày soạn: 12/03/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2021</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức:


- Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài; giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
2. Kỹ năng:


<b>- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.</b>


- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS lịng say mê ham học bộ mơn


<b>*QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị: uống nước nhớ nguồn. Bổn phận biết</b>
ơn, lễ phép, kính trọng các thầy cơ giáo.


<b>II. Đồ dùng </b>



- Máy tính phịng tin học


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: 5’</b>


- Gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng
2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời
câu hỏi ở SGK.


- Giáo viên nhận xét
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài. 2’</b>


<b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc. 10’</b>
- GV yêu cầu HS đọc bài.


- GV chia bài thành 3 đoạn để học
sinh luyện đọc.


<i>Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”</i>
<i>Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”</i>
<i>Đoạn 3: phần còn lại.</i>


- GV theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn
cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ
lẫn đo phát âm địa phương.



- Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải
trong bài.


- Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải
trong bài.


- GV giúp các em hiểu nghĩa các từ
này.


- GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng


- 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3
khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở
SGK.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.


- Nhiều HS tiếp nối nhau luyện đọc theo
từng đoạn (2 lượt)


- Hs đọc


- Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú giải, 1 học
sinh đọc to cho các bạn nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể
hiện cảm xúc về tình thầy trị.



<b>2.3. Tìm hiểu bài. 10’</b>


- GV tổ chức cho HS đọc, TLCH
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu
đến nhà thầy để làm gì?


+ Tìm những chi tiết cho thấy học
trị rất tơn kính cụ giáo Chu.


- Nêu nội dung đoạn 1


+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ
lòng như thế nào?


+ Tìm những chi tiết biểu hiện điều
đó


+ Những thành ngữ, tục ngữ nào
dưới đây nói lên bài học mà các
môn sinh nhận được trong ngày
mừng thọ cụ giáo Chu?


+ Em biết thêm thành ngữ hoặc câu
tục ngữ, câu ca dao hay câu khẩu
hiệu nào có nội dung tương tự?


Thêm CH4: Em hãy nói một câu
nêu cảm nghĩ của mình về thầy (cô


giáo) đã từng dạy em.


- Nêu nội dung đoạn 2.


+ Nêu nội dung chính của bài


- GV chốt: Nhấn mạnh thêm truyền


- HS cả lớp đọc thầm, TLCH


- Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để
mừng thọ thầy; thể hiện lịng u q,
kính mến tơn trọng thầy - người đã dạy
dỗ, dìu dắt mình trưởng thành.


- Từ sáng sớm, ngày mừng thọ cụ giáo
Chu, các môn sinh đã tề tựu đông đủ
trước sân nhà thầy. Họ dâng biếu thầy
những cuốn sách quý. Khi nghe thầy
mời cùng thầy “ tới thăm một người mà
thầy mang ơn rất nặng”, họ đều “đồng
thanh dạ ran” và cùng theo sau thầy.
<b>1. Tình cảm của học trị đối với thầy</b>
<b>Chu </b>


- Rất kính trọng và biết ơn thầy.


- Mời học trò theo cụ “tới thăm một
người mà cụ “mang ơn rất nặng”.



- Chắp tay cung kính vái ơng thầy dạy
cụ thuở cụ học vỡ lịng.


- Cung kính thưa với thầy giáo dạy vỡ
lịng cho mình; “Lạy thầy! Hơm nay con
đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy”
+ Tiên học lễ, hậu học văn.


+ Uống nước nhớ nguồn.
+ Tôn sư trọng đạo.


- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. (Một chữ là
thầy, nửa chữ cũng là thầy)


- Không thầy đố mày làm nên;


+ Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con
hay chữ thì u lấy thầy;


+ Kính thầy yêu bạn;


+ Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy, làm sao
cho bõ những ngày ước ao


- HS chia sẻ


<b>2. Tình cảm của thầy giáo Chu đối với</b>
<b>người thầy cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thống tôn sư trọng đạo không


những được mọi thế hệ người Việt
Nam giữ gìn, bảo vệ mà cịn được
phát huy, bồi đắp và nâng cao.
- Người thầy giáo và nghề dạy học
luôn được xã hội tôn vinh.


<b>2.4. Rèn đọc diễn cảm (10’)</b>
- 3 HS đọc nối tiếp bài


- Nêu cách đọc từng đoạn


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1
đoạn:


- 1 HS đọc mẫu


+ HS nêu cách đọc cụ thể (từ nhấn
giọng)


+ HS luyện đọc theo nhóm
+ Thi đọc.


- GV nhận xét đánh giá chung
<b>3. Củng cố, dặn dị. 1’</b>


+ Nêu lại nội dung chính của bài.
- Dặn : Luyện đọc lại bài.


- Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.”



- Nhận xét tiết học


truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.


- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.


- Luyện đọc theo nhóm
- HS thi đua đọc diễn cảm.


- 1 HS nêu


---
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức:


- Nghe - viết chính xác, đẹp bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
2. Kĩ năng:


- Làm đúng bài tập về viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>*QTE: Quyền được tham gia đấu tranh cho một thế giới công bằng</b>
<b>II. Đồ dùng</b>



- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gv trả bài, nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2.2. Hướng dẫn HS viết bài</b>
<b>a. Tìm hiểu nội dung (5’)</b>
- 2 HS đọc đoạn cần viết


? Đoạn văn cho em biết điều gì.
<b>b. Hướng dẫn viết từ khó (5’)</b>


- HS tìm các từ phải viết hoa, các từ dễ
viết sai


- HS đọc và viết các từ vừa tìm được
*GV giới thiệu kiến thức về dấu gạch
nối.


<b>c. Viết chính tả (15’)</b>
- GV đọc cho HS viết
<b>d. Soát lỗi, chấm bài (4’)</b>


- HS đổi vở kiểm tra chéo


- GV thu bài và chấm chữa bài.
- GV nhận xét bài.


<b>2.3. Bài tập chính tả</b>
<b>Bài 2 (5’)</b>


- Gọi 1HS đọc nội dung bài tập.Cả lớp
đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân: dùng bút chì
gạch mờ dưới các tên riêng, giải thích
cách viết tên riêng đó.


- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến: Nêu các tên riêng có trong bài;
sau đó giải thích cách viết tên riêng đó.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý
đúng.


- GV chốt lại về dấu gạch nối, giải
thích thêm: Quốc tế ca thuộc nhóm tên
tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu tiên,
Công xã Pa-ri thuộc tên riêng chỉ sự
vật.


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


<b>*QTE: Quyền được tham gia đấu</b>


tranh cho một thế giới công bằng


- GV nhận xét giờ học


- Dặn dị : Hồn thành bài vào vở.


+ Chi-ca-gơ, Niu Y-c, Ban-ti-mo,
pit-sbơ-nơ.


- Lắng nghe


- HS thực hiện


- 1HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp
đọc thầm.


- Các tên riêng: Ơ-gien Pô-chi-ê,
Pa-ri được viết hoa đầu mỗi chữ cái mỗi
bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong
mỗi bộ phận của tên riêng được ngăn
cách bằng dấu gạch nối


- Tên Pháp được viết hoa chữ cái
đầu, vì đây là tên riêng nước ngoài
nhưng được đọc theo âm Hán Việt
- Lắng nghe


- HS lắng nghe


- Lắng nghe



<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Kiến thức:


- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
2. Kĩ năng:


- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn
3. Thái độ:


- Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ (5’)</b>


- 2 HS nêu lại cách thực hiện cộng trừ
số đo thời gian


- Nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. 2.Hình thành quy tắc (8’)</b>


- GV nêu ví dụ 1 SGK .
- HS đọc và nêu yêu cầu


- GV tổ chức cho hs thực hiện được
phép tính


- 1 HS lên bảng làm bài


- Lớp và GV nhận xét bài làm của bạn
- VD 2 tiến hành thương tự như ví dụ
1


- Tuy nhiên GV lưu ý cho hs đổi các
đơn vị đo thời gian


- Từ 2 ví dụ trên HS nêu cách thực
hiện phép nhân số đo thời gian


<b>2.3. Hướng dẫn học sinh làm BT</b>
<b>Bài 1 (6’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS làm bài
- Lớp làm bài ra vở


- 2 HS nêu


VD 1: 1 Giờ 10 phút x 3 = ?


- Học sinh lần lượt tính.



- Nêu cách tính trên bảng.


- Các nhóm khác nhận xét.
1 giờ 10 phút
x 3 phút
3 giờ 30 phút


VD 2: 3 giờ 15 phút x 5 = ?
3 giờ 15 phút


x 5


15 giờ 75 phút
Hay = 16 giờ 15 phút


- Các nhóm nhận xét và chọn cách
làm đúng


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài


5 giờ 4 phút
x 6


30 giờ 24 phút
4,3 giờ x 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Nhận xét



<b>Bài 2: 8’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Gọi HS làm bài


- Nhận xét
<b>Bài 3: 8’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt</b>


5 phút ⟶ Máy đóng 60 hộp
? phút ⟶ Máy đóng 12000 hộp
- Gọi HS làm bài


- Nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dị. 1’</b>


- Giáo viên nhận xét, tun dương.
- Ơn lại quy tắc.


- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho
một số.



2,5 phút x 6


- Học sinh lần lượt nêu cách nhân số
đo thời gian với một số.


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài


Bài giải


Số tiết Mai học trong 2 tuần là
25×2=50 (tiết)


Hai tuần lễ Mai học ở lớp hết số thời
gian là:


50×40=2000 (phút)
2000 phút =33 giờ 20 phút


Đáp số : 33 giờ 20 phút
- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Thời gian máy đóng 1 hộp là
5 : 60 =1/12 (phút)


Thời gian máy đóng 12000 hộp là


1/12 × 12000 = 1000 (phút)
1000 phút = 16 giờ 40 phút


Đáp số : 16 giờ 40 phút
- HS nhắc lại cách nhân số đo thời
gian với một số.


- Nhận xét tiết học.
---
<b>---Buổi chiều</b>


<b>Hoạt động ngoài giờ lên lớp – Sách Bác Hồ</b>


<b>BÀI 6: CỜ NƯỚC TA PHẢI BẰNG CỜ CÁC NƯỚC KHÁC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu được tình yêu, niềm tự hào, tinh thần tự tơn dân tộc của Bác Hồ
2. Kĩ năng:


- Hình thành ý thức tự tôn dân tộc, tự hào về những giá trị đã đạt được của dân tộc
ta


3. Thái độ:


- Biết cách thể hiện tình yêu Tổ quốc, tự hào dân tộc bằng hành động cụ thể


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
Lộc bất tận hưởng


+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì
về tấm lịng của Bác đối với đồng bào, đồng
chí?


– GV nhận xét
<b>2. Bài mới : </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (2’)</b>
<b>2.2. Các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1 (10’)</b>


- GV đọc câu chuyện “Cờ nước ta phải bằng
cờ các nước” cho HS nghe.


- HDHS làm phiếu học tập.


- Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý trả lời
đúng:


a/ Khi đến thăm địa phương, Bác Hồ đã có ý
kiến về vấn đề gì?



+ Cách đón tiếp đồn đại biểu của địa
phương


+ Các trang hồng chào mừng cách mạng
+ Kích cỡ của các lá cờ đỏ sao vàng đang
treo


b/ Vì sao các anh cán bộ địa phương lại làm
cờ tổ quốc nhỏ hơn cờ của ácc nước khác?
+ Vì nước ta còn yếu thế hơn các nước khác
nên phải làm cờ nhỏ hơn của nước khác
+ Vì nguyên liệu giấy màu không đủ nên
phải làm nhỏ cho được nhiều cờ


+ Vì cho rằng kích cỡ lá cờ không quan
trọng


c/ Lời dạy của Bác thể hiện điều gì ?


+ Lá cờ Tổ quốc là biểu tượng của dân tộc,
cần phải cẩn thận khi làm, khi treo


+ Là người VN cần có tinh thần tự cường, tự
tôn dân tộc.


+ Cả 2 ý trên
<b>Hoạt động 2 (10’)</b>


- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
- GVHD học sinh thảo luận:



+ Thảo luận và ghi lại những suy nghĩ của
nhóm về ý nghĩa của câu chuyện


+ Chia sẻ với bạn cách hiểu của em về ý
nghĩa của “tự hào”, “tự hào dân tộc”


- 2 HS trả lời


- Giới thiệu bài


- HS lắng nghe
- HS làm vào vở
- Chữa bài
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng (10’)</b>
- HDHS làm bảng phụ


1) Điền các ví dụ (theo mẫu) vào cột B cho
phù hợp với nội dung cột A


A B


Di tích lịch sử, văn
hóa


Mẫu: Văn Miếu
Quốc Tử Giám
...


Làn điệu dân ca


- Anh hùng dân tộc


- Danh lam thắng cảnh...
2) Hãy giới thiệu ngắn gọn về một danh lam
thắng cảnh (hoặc một di tích lịch sử - VH,
anh hùng dân tộc) mà em biết


+ Chia sẻ với nhóm về kết quả làmviệc của
mình


+ Tìm hiểu về hồn cảnh ra đời, ý nghĩa của
quốc ca, quốc kì nước VN


<b>3. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- Nêu hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca,
quốc kì nước VN?


- Nhận xét tiết học


- HD thực hiện theo hướng dẫn
- Đại diện từng dãy bàn lên
bảng làm


*Thảo luận nhóm 2
- Chia sẻ trong nhóm
- HS tìm hiểu trước ở nhà
- Trình bày cho các bạn nghe



- 1 HS nêu


---
<b>---Ngày soạn: 13/03/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2021</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức:


- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số
2. Kĩ năng:


- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ:


- Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ, bảng học nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>1. KT bài cũ: 5’</b>


- Nêu cách thực hiện phép nhân số
đo thời gian ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét, sửa chữa.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2.2. Hình thành phép tính (10’)</b>
VD1: GV h.dẫn HS đặt tình và tính.
42 phút 30 giây 3


12 14 phút 10 giây
0 30 giây


00


+ Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu ?
+ Muốn biết trung bình mỗi ván cờ
Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta
làm như thế nào ?


- GV nêu : Đó là phép chia số đo
thời gian cho một số. Hãy thảo luận
với bạn bên cạnh để thực hiện phép
chia này.



- HS nêu cách thực hiện phép tính
- GV tổ chức cho HS thực hiện phép
chia (Đặt tính rồi tính)


- 1 hs lên bảng làm bài .
=> GV chốt cách đặt tính


VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính.
7 giờ 40 phút 4


3 giờ 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút


20
0


<b>2.3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1 (5’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu


- Gọi HS làm bài


- HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương
ứng:


42 phút 30 giây : 3 = ?


- HS trả lời



- Khi thực hiện phép chia số đo thời
gian cho một số ta thực hiện phép chia
từng số đo theo từng đơn vị đo cho số
chia.


- HS kết luận:


42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
- HS thực hiện tương tự VD1.


- Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55
phút


- HS nêu cách chia số đo thời gian cho
một số.


- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét
<b>Bài 2: 5’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu


- Gọi HS làm bài


+ Yêu cầu HS nêu cách làm
- Nhận xét



<b>Bài 3. (10’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
+ Bài toán biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt</b>


8 giờ ⟶ 11 giờ : 6 sản phẩm
? thời gian : 1 sản phẩm
- Yêu cầu Hs làm bài
- Nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


- Dặn HS ơn lại bài, chuẩn bị cho bài
sau.


- HS nêu yêu cầu


- Theo dõi GV làm mẫu
- HS làm bài


- HS nhắc lại cách chia số đo thời gian
cho một số.


- HS nêu yêu cầu
- HS nêu và tóm tắt
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>



Thời gian làm trung bình một sản phẩm
là:


(11 giờ - 8 giờ) : 6 = 0,5 (giờ)
Đáp số : 0,5 giờ.
---


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Kĩ năng:


- Hiểu nghĩa của từ truyền thống. Thực hành, sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm
khi nói và viết.


3. Thái độ:


- HS biết áp dụng khi nói và viết.


<b>*QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống yêu nước của dân tộc)</b>
<b>*Giảm tải: Không làm BT1</b>


<b>II. Đồ dùng</b>
- Từ điển HS.



- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Thế nào là liên kết câu bằng cách
thay thế từ ngữ.


- Nhận xét
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>*Giảm tải: Khơng làm BT1</b>


<b>Bài tập 2 (10’) Xếp các từ có tiếng</b>
truyền thành 3 nhóm


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS trao đổi theo nhóm để hồn
thành bài.


- Đại diện trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


<b>GV chốt: Tiếng truyền có nhiều</b>
nghĩa



* Đậu mùa là căn bệnh truyền
nhiễm rất nhanh -> giáo dục ý thức
giữ gìn sức khỏe


<b>Bài 3 (10’)</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS nêu nội dung đoạn văn:
- HS trao đổi theo nhóm bàn để
hồn thành bài. Một nhóm làm bài


- HS trả lời


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc yêu cầu của bài


- Thảo luận nhóm để hồn thành bài
Truyền


nghĩa là trao


lại cho


người khác


Truyền là
lan rộng /
làm lan


rộng cho
nhiều
người biết


Truyền là
nhập vào /
đưa vào cơ
thể


truyền nghề
truyền ngôi
truyền thống


truyền bá
truyền
hình
truyền tin
truyền
tụng


truyền
máu
truyền
nhiễm


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ra bảng phụ và trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.



- Nêu hiểu biết về các nhân vật: vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hồng
Diệu, Phan Thanh Giản?


* GV mở rộng tư liệu về các nhân
vật...


- Nêu thành ngữ tục ngữ nói về khí
chí của Hồng Diệu, Phan Thanh
Giản?


- Các từ ngữ chỉ người, chỉ sự vật
nêu trong bài gợi đến những truyền
thống gì của dân tộc?


->giáo dục ý thức học tập nói theo
truyền thống của cha ơng


- Câu nói của ai nhắc nhở con cháu
muôn đời nhớ đến công lao của các
vua Hùng?


<b>GV chốt: Những sự vật hiện tượng,</b>
người gợi nhớ đến truyền thống lịch
sử lâu đời của dân tộc ta.


<b>3. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Nêu một số thành ngữ tục ngữ nói
về truyền thống của dân tộc Việt


Nam: Uống nước nhớ nguồn,yêu
nước thương nòi, ăn quả nhớ người
trồng cây


- Về nhà: Hs cả lớp hoàn thành bài
3


+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hồng Diệu,
Phan Thanh Giản


- HS nêu


+ Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch
sử và truyền thống dân tộc: dấu tích của
tổ tiên để lại, nắm tro bếp thuở các vua
Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,
con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng
Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh
gươm giữ thành Hà Nội của Hồng
Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh
Giản, di tích, di vật


+ Của Bác Hồ


- HS lắng nghe


- HS nêu



---
<b>---Buổi chiều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>BÀI 11. XE Ô TÔ CHẠY BẰNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS biết nhặt nguyên liệu để lắp xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời.
- Xem các bước tiến hành lắp xe ơ tơ.


- u thích mơn học và biết sáng tạo trong lắp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động GV</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ( 3')</b>
+ Tiết trước học bài gì?
+ Nêu các bước đã học?
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới: (35')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>
<b>2.2. Quan sát</b>


- Hs quan sát các bước lắp hoàn chỉnh
- Hs quan sát các bước từ 1 đến 9



+ Để lắp ô tô chạy bằng năng lượng mặt


trời chúng ta trải qua mấy bước? Đó là
những bước nào?


- GV cho HS quan sát lại các bước
<b>2.3. Hướng dẫn</b>


<b>- Gv hướng dẫn Hs cách lắp</b>
<b>2.4. Thực hành</b>


- Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các
bạn trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.
+ HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng
bước rồi bỏ vào khay phân loại.


+ HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.


- Gv quan sát hướng dẫn nhóm cịn lúng
túng


<b>3. Tổng kết (2')</b>
+ HS nêu lại cách lắp
- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phòng học.


<b>Hoạt động HS</b>


- Máy búa sử dụng năng lượng nước


- Hs nêu .


- Lắng nghe
- Quan sát
- Quan sát
- HSTL


- Quan sát


- Các nhóm thực hành lắp theo các
bước


+ Các nhóm thực hiện


+ HS lắng nghe và thực hiện.


- HS nêu
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>---Ngày soạn: 14/03/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2021</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 128: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:



- Rèn kĩ năng nhân và chia số đo thời gian
2. Kĩ năng:


- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
3.Thái độ:


- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Nêu lại cách thực hiện nhân
chia số đo thời gian.


- Nhận xét, tuyên dương
<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài.</b>
<b>Bài 1: Tính (8’)</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Nhận xét bài làm của bạn.
+ Giải thích cách làm.


+ Kiểm tra chéo vở của nhau
+ Nhận xét đánh giá chốt kết quả
đúng.


? Nêu cách thực hiện cách nhân,
chia số đo thời gian.


<b>GV chốt: Cách thực hiện phép</b>
nhân chia số đo thời gian.


<b>Bài 2: Tính (8’)</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng.
- Chữa bài :


+ Nêu cách làm


- HS trả lời


- HS lắng nghe


- HS đọc đề bài.


- HS làm bài.
- 1 HS làm bảng.


- HS nêu cách làm
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Nhận xét Đ-S.


+ GV chốt kết quả đúng
<b>Bài 3: Tính (8’)</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng.
- Chữa bài :


+ Nêu cách làm
+ Nhận xét Đ-S.


+ GV chốt kết quả đúng .


? Khi thực hiện tính giá trị của
biểu thức đối với số đo thời gian
ta cần lưu ý điều gì?


<b> GV chốt: Lưu ý thực hiện tính </b>
giá trị của biểu thức như với số tự
nhiên.


<b>Bài 4: (8’)</b>



- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt</b>


50 giây ⟶ 1 ơ tô chạy qua
1 ngày ⟶ ? ô tô chạy qua
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng.
- Chữa bài


<b> GV chốt: Khi giải bài tốn có lời</b>
văn vận dụng phép tính đối với số
đo thời gian cần lưu ý :


+ Đọc kĩ đề bài.


+ Xác định câu lời giải và phép
tính phù hợp.


+ Tính tốn chính xác.
<b>3. Củng cố, dặn dị: 1’</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò: học thuộc ghi nhớ. Làm
bài VBT


7 giờ 5 phút : 5
22 giờ 12 phút : 3


- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- 1 HS làm bảng


a. (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3
= 13 giờ 39 phút : 3


= 4 giờ 33 phút


b. 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây : 4
= 63 phút 4 giây – 8 phút 4 giây


= 55 phút


c. (4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây) <sub>⨯</sub> 5
= 16 phút 55 giây ⨯ 5


= 80 phút 275 giây
= 84 phút 35 giây


d. (7 giờ - 6 giờ 15 phút) ⨯ 6


= (6 giờ 60 phút – 6 giờ 15 phút) ⨯ 6
= 45 phút ⨯ 6


= 270 phút = 4 giờ 30 phút
- HS đọc đề bài.


- HS nêu



- 1 HS làm bảng


<b>Bài giải</b>


1 ngày = 24 ⨯ 60 ⨯ 60 = 86400 giây
Số ô tô chạy qua cầu trong một ngày là


86400 : 50 = 1728 (ô tô)


Đáp số : 1728 ô tô
- HS lắng nghe


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức:


- HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.


2. Kĩ năng:


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. Nghe và biết NX, đánh giá lời kể, ý
nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.


3. Thái độ:


<b>- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.</b>



<b>*QTE: Quyền được tham gia. Quyền được giáo dục về các giá trị</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>- </b>Tranh minh hoạ SGK


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- HS kể lại câu chuyện “Vì mn dân”
- u cầu HS nêu nội dung câu chuyện
<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2.2. Nội dung</b>


<b>a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề</b>
<b>bài (5’)</b>


- HS đọc yêu cầu của bài
+ Đề yêu cầu gì.


+ Em đã được nghe, được đọc câu
chuyện gì về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
Việt Nam.



<b>b. Kể chuyện trong nhóm (10’)</b>


- HS kể chuyện trong nhóm (sao cho
mỗi HS trong nhóm đều được kể). GV
quan sát cách kể chuyện của HS các
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em kể
chuyện đạt yêu cầu của tiết học.


<b>c. Kể chuyện trước lớp (8’)</b>


- Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể
chuyện trước lớp.


- Cả lớp và GV nhận xét,


? Câu chuyện muốn nói điều gì.


? Em học được gì qua câu chuyện bạn
kể


<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


- 1 HS kể chuyện


- HS nêu nội câu chuyện
- HS lắng nghe


<b>Đề bài: Kể một câu chuyện em đã</b>
được nghe hoặc được đọc về truyền


thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam


- HS kể chuyện trong nhóm


- Đại diện HS kể chuyện trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ
nhất?


<b>*QTE: Quyền được tham gia. Quyền</b>
được giáo dục về các giá trị


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân nghe


- HS nêu


- HS lắng nghe


---
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:



- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
2. Kĩ năng:


- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,
tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền
trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>*QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị; Quyền được tham gia và bảo tồn các</b>
bản sắc dân tộc


<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ. Máy tính bảng
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi trong
bàiNghĩa thầy trò


<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.



<b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>


<b>a. Luyện đọc. 10’</b>
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn


- Luyện đọc nối tiếp theo đoạn:


+ Lần 1 + Luyện phát âm
+ Lần 2 + Giải nghĩa từ
+ Lần 3 + đọc câu dài


- HS luyện đọc theo cặp. Một cặp đọc


- HS đọc và trả lời câu hỏi


- HS lắng nghe


- Chia đoạn:


Đoạn 1: … sông Đáy xưa.
Đoạn 2: … bắt đầu thổi cơm
Đoạn 3: … của người xem hội
Đoạn 4: Còn lại.


- Lấy nước, thoăn thoắt, bơi mỡ bóng
nhẫy, trẩy qn.



- Chú giải: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

trước lớp.


- 2 HS nối tiếp đọc bài.
- Gv đọc mẫu


<b>b. Tìm hiểu bài. 10’</b>


+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu?


GV giảng :


+ Đoạn 1 giới thiệu gì?


+ Hội thổi cơm thi được tổ chức như thế
nào.


+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành
viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối
hợp nhịp nhàng ăn ý với nhau.


- Nêu nội dung đoạn 2


+ Để miêu tả việc lấy lửa tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì?Thơng qua từ ngữ
nào?



+ Dùng hình ảnh so sánh và từ láy có
tác dụng gì?


+ Tác giả miêu tả cách nấu cơm độc đáo
như thế nào?


- Nêu nội dung đoạn 3


<b>GV chốt: Cách nấu cơm này có nguồn</b>
gốc từ các cuộc trẩy quân đánh giặc từ
xa xưa,các dũng sĩ trên đường ra trận,
việc qn thần tốc, khơng có thời gian
dừng lại để thổi cơm nên vừa hành quân
vừa nấu cơm theo cách kỳ lạ đó


-> cách nấu tiện lợi rất thông minh, vừa


của người Việt cổ/ bên bờ sông Đáy xưa.
- Lắng nghe


- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của
người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày
xưa.


<b>1. Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở ĐV</b>
- Hội thi được tổ chức rất vui; người
tham dự chia thành nhiều nhóm thi với
nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.
Thi 2 tổ:



- Hội thi bắt đầu từ việc lấy lửa...cho
cháy thành ngọn lửa


- Những chi tiết đó là:


+ Người lo việc lấy lửa (nén hương) trên
ngọn cây chuối cao.


+ Người cầm diêm châm vào nén hương
của người đội mình lấy xuống cho cháy
thành ngọn lửa.


+ Người ngồi vót tre thành đũa bơng để
châm lửa vào bó đuốc.


+ Người giã thóc.


+ Người dần sàng thóc đã thành gạo.
+ Người lấy nước thổi cơm, người nấu
cơm)


<b>2. Những hoạt động diễn ra rất sôi nổi</b>
<b>trong hội thi thổi cơm.</b>


- So sánh: nhanh như sóc
Từ láy: thoăn thoắt


- Diễn tả sự nhanh nhẹn khéo léo của
mỗi đội chơi)



- Nồi cơm treo trên thanh tre giắt ở thắt
lưng, uốn vòng qua đầu, người thi vừa
giữ nồi cơm vừa cầm bó đuốc đốt cho
cơm chín


<b>3. Niềm tự hào của dân làng khi giật</b>
<b>giải trong hội thi thổi cơm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

có cơm ăn vừa khơng lỡ việc lớn


<i>Chuyển: việc đánh giá trao giải không</i>
thể thiếu trong mỗi hội thi, ở hội thi này
người thắng cuộc tự hào về điều gì...?
+ Tại sao nói việc giật giải trong cuộc
thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi
đối với dân làng”?


+ Qua bài văn này, tác giả gửi gắm tình
cảm gì của mình đối với nét đẹp cổ
truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân
tộc?


+ Hãy chia sẻ với các bạn về một hội thi
trong một lễ hội ở quê hương em.


? Nêu nội dung chính của bài.


<b>c. Đọc diễn cảm. 8’</b>


- 2HS nối tiếp nhau đọc bài.


- HS nêu cách đọc chung của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn:
+ HS nêu cách đọc cụ thể đoạn 1
+ HS luyện đọc theo nhóm


+ Thi đọc diễn cảm


<b>3. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


+ Bài văn cho em biết điều gì?


<b>*PHTM: GV gửi video Lễ hội thổi cơm</b>
ở làng Đồng Vân cho HS xem


- Hãy kể vài lễ hội em biết?


- Đấy là bằng chứng cho sự tài giỏi,
khéo léo, phối hợp nhịp nhàng ăn ý với
nhau


- Giải thưởng chỉ có thể đến với những
ai chứng minh được sự tài trí khéo léo
hơn người.


- Tình cảm trân trọng, khâm phục và tự
hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn
hoá của dân tộc


- HSTL



<b>Nội dung : Qua việc miêu tả lễ hội thổi</b>
cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gắm
niềm yêu mến, tự hào đối với truyền
thống văn hố dân tộc.


- Tồn bài đọc với giọng kể linh hoạt:
đoạn lấy lửa, chuẩn bị nấu cơm - Giọng
dồn dập, náo nức; đoạn nấu cơm, người
cầm đuốc đung đưa cho ánh lửa bập
bùng - giọng khoan thai, thể hiện khơng
khí vui tươi, náo nhiệt của hội thi và
tình cảm yêu mến của tác giả với một
nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt, văn
hoá của dân tộc được gửi gắm qua bài
văn.


+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : lấy lửa,
<i>nhanh như sóc, thoăn thoắt, bơi mỡ</i>
<i>bóng nhẫy, leo lên tụt xuống, lại leo lên,</i>
<i>châm, ngọn lửa, mỗi người một việc,</i>
<i>đũa bơng, giã thóc, giần sàng, lấy nước,</i>
<i>thổi cơm, khéo, uốn cong, nho nhỏ,</i>
<i>đung đưa, bập bùng, uốn lượn, nồng</i>
<i>nhiệt, lần lượt, sánh nổi,...</i>


- HS nêu


- HS nhận video, xem


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét giờ học



- Dặn dò: VN chuẩn bị bài tranh làng
Hồ.


sơi nổi hào hứng. Đó là một nét đẹp cổ
truyền về sinh hoạt văn hóa cần được giữ
gìn và phát huy


---
<b>---Ngày soạn: 15/03/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2021</b>
<b>Buổi chiều</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thời gian.
2. Kĩ năng:


- Vận dụng các phép tính với số đo thời gian để giải các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ:


- HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II. Đồ dùng</b>



- Bảng phụ


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Nêu lại cách thực hiện các
phép tính với số đo thời gian đã
<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của
giờ học


<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài</b>
<b>Bài 1: Tính (7’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS
lên bảng.


- Chữa bài:
+ Nêu cách làm.
+ Nhận xét Đ-S


+ Kiểm tra chéo vở của nhau
+ GV chốt lại kết quả đúng.



+ Khi thực hiện phép tính cần
lưu ý gì?


<b>* GV chốt: Thực hiện cộng, trừ</b>


- HS trả lời


- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

số đo thời gian theo quy tắc.
<b>Bài 2: Tính (7’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS
lên bảng.


- Chữa bài:
+ Nêu cách làm.
+ Nhận xét Đ/S


+ Kiểm tra chéo vở của nhau
+ GV chốt lại kết quả đúng.
+ Khi thực hiện phép tính cần


lưu ý gì?



<b>* GV chốt: Thực hiện nhân, </b>
chia số đo thời gian theo quy
tắc.


<b>Bài 3: Tính (10’)</b>
- Gọi HS đọc bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS
lên bảng.


- Nhận xét


<b>Bài 4: Khoanh vào chữ đặt</b>
trước câu trả lời đúng: 6’


- HS đọc đề bài toán
? Bài toán yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV mời HS báo cáo kết quả
- HS nhận xét


- GV nhận xét chốt bài đúng
? Khi tìm thời gian mà ô tô đi
hết quãng đường từ Hà Nội đến
Vinh ta cần lưu ý điều gì?


- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng.


2 giờ 23 phút


× 5
10 giờ 115 phút
6 phút 43 giây ⨯ 5
2,5 phút ⨯ 6


10 giờ 42 phút : 2
22,5 giờ : 6


- HS nêu


- HS đọc yêu bài
- HS nêu


- HS làm bài


<b>Bài giải</b>
Diện tích xung quanh cái bể :


Sxq = (4 + 3,5) ⨯ 2 ⨯ 3 = 45 (m2)
Thời gian cần để quét xi măng xong 4 mặt
xung quanh cái bể


45 ⨯ 1,5 = 67,5 (phút)
Diện tích mặt đáy cái bể


4 ⨯ 3,5 = 14 (m2<sub>)</sub>


Thời gian cần để quét xi măng xong mặt


đáy cái bể :


14 <sub>⨯</sub> 1,5 = 21 (phút)


Thời gian cần để quét xi măng xong cái bể
67,5 + 21 = 88,5 (phút)


Đáp số : 88,5 phút
- HS đọc yêu bài


- HS nêu


- HS làm bài


5 giờ 30 phút chiều = 17 giờ 30 phút


Thời gian ô tô chạy từ Hà Nội đến Vinh
gồm cả thời gian dừng là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3. Củng cố, dặn dò: 1’</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dị: Về nhà làm bài VBT


Thời gian ơ tơ dừng ở Ninh Bình và Thanh
Hóa là :


15 phút + 15 phút = 30 phút


Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Vinh không


kể thời gian dừng là :


6 giờ 30 phút – 30 phút = 6 giờ
<b>Vậy chọn đáp án D.</b>


- HS lắng nghe


---
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


-Viết tiếp các lời đối thoại theo lời gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong
kịch.


2. Kĩ năng:


- Biết phân vai, đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
3. Thái độ:


- GDHS có ý thức tự giác học tập.
<b>*QTE: Quyền được xét xử công bằng</b>
<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự tin, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và
hồn cảnh giao tiếp)



<b>III. Đồ dùng</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>IV. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- HS diễn phân vai màn kịch “Xin thái
sư tha cho”


- Nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2.2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Đọc đoạn trích của truyện “Thái</b>
sư Trần Thủ Độ” (8’)


- HS đọc yêu cầu của bài 1.


- HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là
những ai.


+ Thái độ của mỗi người?


<b>Hoạt động học</b>


- HS thực hiện


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Nội dung của đoạn trích là gi?


<b>Bài 2. Dựa theo nội dung của đoạn</b>
trích trên, hãy cùng các bạn trong
nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để
hoàn chỉnh màn kịch. (12’)


- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài


- HS làm bài, GV quan sát, giúp đỡ;
một nhóm làm bài ra giấy khổ lớn và
trình bày trước lớp; Nhận xét, bổ sung.
- Một số nhóm khác đọc phần đối thoại
của nhóm mình.


=> GV chốt: Một số lưu ý khi viết
đoạn đối thoại: cần thể hiện được tính
cách và thái độ của từng nhân vật.
<b>Bài 3: Phân vai đọc lại màn kịch trên.</b>
10’


- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài



- HS tiếp tục làm bài theo nhóm phân
cơng đọc phân vai, GV quan sát, giúp
đỡ;


- Tổ chức thi đọc phân vai
- HS nhận xét, bổ sung.


=> GV chốt: một số lưu ý khi đọc
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


<b>*QTE: Trong cuộc sống mặc dù các </b>
con còn là trẻ em nhưng đều có quyền
được xét xử cơng bằng


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: Tập diễn thử màn kịch trên.


- Nội dung: Linh Từ Quốc Mẫu khóc
lóc với thái sư vì bà bị kẻ dưới coi
thường. Trần Thủ Độ cho gọi người
quân hiệu đó đến và kể rõ ngọn
ngành. Nghe xong ông khen ngợi
người quân hiệu và thưởng cho
người quân hiệu vàng và lụa.


- 1 HS đọc
- VD.



Trần Thủ Độ: Thật có chuyện như
vậy sao?


Linh Từ Quốc Mẫu: Tơi khơng hiểu
phép nước như thế nào? Ơng khơng
tin thì tra hỏi hắn xem.


Trần Thủ Độ: Bà cứ yên tâm. Tôi sẽ
hỏi cho rõ. Lính đâu! Giải tên qn
hiệu đó đến đây!


- HS lắng nghe


- HS tiếp tục làm bài theo nhóm phân
công đọc phân vai


- Thi đọc phân vai
- Nhận xét


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


---
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 26: CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Từ ngày 18 đến ngày 30 - 12 - 1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối
tân nhất ném bom hòng hủy diệt Hà Nội.



2. Kĩ năng:


- Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”
3. Thái độ:


- GD Hs yêu lịch sử của dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968 có tác động thế nào
đối với nước Mĩ?


+ Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.


- GV nhận xét, tuyên dương
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (2’)</b>
<b>2.2. Các hoạt động</b>


<b>*HĐ 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom</b>


<b>HN (10’)</b>


<b>- Giáo viên nêu câu hỏi.</b>
+ Tại sao Mĩ ném bom HN?


- GV tổ chức cho HS đọc SGK, ghi
kết quả làm việc vào phiếu học tập.
- Giáo viên nhận xét + chốt ý đúng.
+ Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn
bạo của đế quốc Mĩ đối với HN?


- GV nhận xét.


<b>* HĐ 2: Sự đối phó của quân dân ta.</b>
<b>(10’)</b>


- GV tổ chức cho HS đọc SGK đoạn
“Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và
tìm hiểu trả lời câu hỏi.


+ Quân dân ta đã đối phó lại như thế
nào?


- GV nhận xét.


<b>* HĐ 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến</b>
<b>thắng (10’)</b>


+ Làm cho hầu hết các cơ quan trung
ương, địa phương của Mĩ và chính


quyền SG bị tê liệt


+ Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ
buộc phải thừa nhận thất bại một
bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri
về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Nhân dân u chuộng hồ bình ở Mĩ
cũng đấu tranh rầm rộ, địi chính phủ
Mĩ phải rút qn tại Việt Nam trong
thời gian ngắn nhất


- Lắng nghe


- HS đọc sách, ghi các ý chính vào
phiếu.


- 1 vài em phát biểu ý kiến.


- HS đọc SGK, gạch bút chì dưới các
chi tiết đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tổ chức HS đọc SGK và thảo luận
nội dung sau:


+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng
không quân Mĩ, ta đã thu được những
kết quả gì?


+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên khơng”?



- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội?


+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
đêm 26/ 12/ 1972?


- Dặn: Học bài.


- Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.
- Nhận xét tiết học


- HS đọc SGK + thảo luận theo nhóm
4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/
1972 trên bầu trời HN.


- 1 vài nhóm trình bày.


- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Thảo luận theo nhóm đơi.
- 1 vài nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HSTL


---
<b>---Luyện từ và câu</b>



<b>Tiết 52: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ BẰNG LIÊN KẾT CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
2. Kĩ năng:


<b>- Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.</b>
3. Thái độ:


- Giáo dục học sinh ham học hỏi.
<b>*Giảm tải: Bỏ BT 3</b>


<b>II. Đồ dùng</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Đặt câu với từ: truyền thống, lịch sử.
<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học



<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài.</b>
<b> Bài tập 1 (10’)</b>


- HS đọc yêu cầu bài


- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách sử
dụng từ ngữ thay thế để liên kết câu.
- HS làm bài vào vở


- Chữa bài miệng.


- HS trả lời


- HS lắng nghe


<b>- HS làm bài</b>
ĐA:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhận xét


=> GV chốt: Việc sử dụng từ ngữ thay
thế cịn có tác dụng cung cấp thêm
thông tin.


<b>* Bài tập 2: Hãy thay thế những từ</b>
ngữ lặp lại trong đoạn văn bằng đại từ
hoặc những từ ngữ đồng nghĩa: 10’
- HS đọc yêu cầu bài.



- GV hướng dẫn HS làm bài
- Chữa bài bảng và một số HS
- Nhận xét, sửa chữa


=> GV chốt: Sử dụng từ ngữ để thay
thế cần thích hợp.


<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


- GV chốt: Cách sử dụng từ ngữ để thay thế
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị: Hồn thành bài vào vở.


- Việc sử dụng từ ngữ thay thế như
vậy có tác dụng tránh việc lặp từ,
giúp diễn đạt thêm sinh động, rõ ý
mà vẫn đảm bảo sự liên kết.


- HS đọc yêu cầu bài


- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài
lên bảng


- Nhận xét


- Người thiếu nữ họ Triệu Nàng
Người con gái vùng núi Quan Yên


- HS lắng nghe



---
<b>---Ngày soạn: 16/03/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2021</b>
<b>Buổi sáng </b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 130: VẬN TỐC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc.
2. Kĩ năng:


<b>- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.</b>
3. Thái độ:


- Giáo dục học sinh ham học hỏi.
<b>II. Đồ dùng:</b>


- 2 băng giấy viết sẵn đề Bài toán 1, Bài toán 2 - SGK.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập


- Nhận xét


<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của
giờ học


<b>Hoạt động học</b>
- 1 HS lên bảng làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2.2. Giới thiệu vận tốc (8’)</b>


- GV đưa ra bài toán giới thiệu về vận
tốc


- GV đưa ra bài toán 1
- HS đọc đề bài.


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- GV tóm tắt bằng sơ đồ


- GV gọi HS nói cách làm bài
- GV nhấn mạnh đơn vị đo vận tốc
- Hs nêu cách tính vận tốc
v = (km/ giờ)


- GV gọi HS nêu nhận xét và nêu lại
cách tính vận tốc.



- GV kết luận và cho HS nêu VD thực tế
- GV nói rõ thêm về ý nghĩa của vận
tốc :


? Em hiểu vận tốc ô tơ là 42,5 km/giờ
ntn ?


- GV nêu bài tốn 2


- HS suy nghĩ và giải bài toán
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp chữa bài trên bảng


- HS nhắc lại cách tính vận tốc
<b>2.3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: (5’) </b>
- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.


- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- HS nhận xét.


+ Nêu cách tính vận tốc.
- Nhận xét


=> GV chốt: Cách tính vận tốc


<b>Bài 2 (5’) </b>


- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.


<b>Bài tốn 1: Một ô tô đi được</b>
quãng đường dài 170 km hết 4 giờ.
Hỏi trung bình mỗi giờ ơ tơ đó đi
được bao nhiêu km?


- HSTL
- HS theo dõi


Bài giải:


Trung bình mỗi giờ ơ tơ đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)


Đáp số: 42,5 km
* Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi
được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung
bình hay nói vận tốc của ơ tơ là bốn
mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ,
viết tắt là 42,5 km/giờ.


* Quy tắc:
* Công thức:


<b>v = s : t </b>



v: vận tốc; s: quãng đường; t: thời
gian


<b>Bài toán 2: Một người chạy được </b>
60 m trong 10 giây.Tính vận tốc
chạy của người đó.


Bài giải:


Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)


Đáp số: 6 m/ giây
- HS đọc đề


- HS nêu


- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Vận tốc của ô tô là :
120 : 2 = 60 (km/giờ)


Đáp số : 60 km/giờ
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Bài yêu cầu gì.


- Gọi 1 HS lên bảng


- Cả lớp làm bài
- HS nhận xét.


+ Nêu cách tính vận tốc.
- Nhận xét


=> GV chốt: Cách tính vận tốc
<b>Bài 3 (8’) </b>


- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.
Tóm tắt


- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài


- Nhận xét
<b>Bài 4 (8’) </b>


- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.
Tóm tắt


- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài


- Nhận xét



- HS nêu


- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Vận tốc của người đi bộ là
10,5 : 2,5 = 4,2 (km/giờ)


Đáp số : 4,2 km/giờ


- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Thời gian người đi xe máy là
10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45


phút


1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của người đi xe máy là:


73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)
Đáp số : 42 km/giờ
- HS đọc đề


- HS nêu



- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


2 phút 5 giây = 125 giây
Vận tốc của vận động viên là


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>3. Củng cố, dặn dị (1’)</b>
? Nêu quy tắc tính vận tốc
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò: Học thuộc quy tắc, về nhà làm
bài tập trong VBT.


Đáp số : 6,4 m/giây


- HS lắng nghe


---
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu được nhận xét chung của giáo viên về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ
với bài làm của mình.



2. Kĩ năng:


<b>- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn</b>
3. Thái độ:


- Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn
<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phu ghi sẵn lỗi
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
- Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật?
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Nội dung</b>


<b>a. Nhận xét chung (8’)</b>


- HS hiểu bài, viết đúng dạng bài văn tả đồ
vật.


- Bài văn viết đủ 3 phần



- Trình bày bài văn rõ ràng, mạch lạc.
- Chưa có hình ảnh hay.


- Câu văn cịn dài dịng, chưa rõ ý; viết sai
chính tả nhiều.


<b>b. Hướng dẫn chữa bài (10’)</b>


- Yêu cầu HS đọc và chữa bài những lỗi
chung GV đã ghi trên bảng phụ


- HS đọc kĩ phần nhận xét của GV và tự
chữa bài.


- HS tham khảo bài văn hay.


+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý


- HS nêu
- Nhận xét


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc
- Nhận xét
- HS sửa lỗi sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

riêng, có sáng tạo của một số HS trong lớp
(hoặc ngồi lớp mình sưu tầm được ).



+ HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn
của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của
đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho
mình.


- Hướng dẫn HS viết lại một đoạn văn
+1 HS đọc yêu cầu của bài tập


+ HS làm việc cá nhân. Sau đó đọc đoạn văn
đã viết lại (so sánh với đoạn cũ )


+ GV nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị: Làm hồn chỉnh bài vào vở.


- HS viết lại đoạn văn viết chưa
hay


- Lắng nghe
---


<b>---Sinh hoạt + THKNS</b>
<b>Sinh hoạt (20p)</b>


<b>TUẦN 26</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Cờ thi đua.


- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>A. Nhận xét tuần qua</b>


1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Lớp trưởng lên nhận xét


3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm:


...
...
...
...
...
*) Nhược điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Cá nhân:...
- Tổ:...


<b>B. Phương hướng tuần 27</b>


...
...
...


<b>B. Thực hành Kĩ năng sống</b>


<b>BÀI 8: KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt</b>


1. Kiến thức:


- Biết được tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trong cuộc sống
2. Kĩ năng:


- Hiểu được những nguyên tắc yêu cầu khi giải quyết vấn đề.
3. Thái độ:


- u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>*HĐ1. Hoạt động cơ bản. </b>
<b>a. Trải nghiệm (3’)</b>



- Y/c HS Đọc mẩu chuyện: Có một anh
chàng đi câu cá từ sáng đến tối mịt mới
về đến nhà...


+ Hỏi anh chàng đã câu được mấy con?
+ Em có tin rằng mọi vấn đề đều có thể
giải quyết được?


- Nhận xét


<b>b. Chia sẻ - Phản hồi (5’)</b>


- GV chốt ý: Tất cả các bảo bối trên đều
đã trở thành những vật dụng có thực
trong cuộc sống. Con người có khả năng
giải quyết được rất nhiều vấn đề khác
nhau. Quan trọng là phải nhận ra vấn đề
mình gặp phải và kiên trì tìm cách giải
quyết..


<b>c. Xử lí tình huống (5’)</b>


- u cầu các nhóm thảo luận các tình
huống sau:


TH1: VD: Em sẽ nói chuyện với bạn và
yêu cầu bạn dừng lại. Nếu bạn còn tiếp
tục trêu chọc, em sẽ nhờ sự giúp đỡ của
thầy cô giáo.



TH2. Em sẽ vận động các bạn và nhờ
người lớn giúp đỡ


- 1 HS đọc


- HS làm việc theo cặp: Anh không
câu được con cá nào.


- HSTL


- HS nêu. Nhận xét, góp ý.


- HS trao đổi với bạn cùng bàn:
Đánh dấu x vào ô trống trước
những bảo bối đã trở thành hiện
thực của Đơ-ra-ê-mơn


- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống
trong VBTKNS


- Các nhóm thảo luận, đưa ra cách
xử lí


- Đại diện nhóm lên xử lí tình
huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>d. Rút kinh nghiệm (2’)</b>


- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong
sách KNS



<b>*HĐ2. Hoạt động thực hành</b>
<b>a. Rèn luyện. (3’)</b>


<b>b. Định hướng ứng dụng. (3’)</b>


- Hãy liệt kê một số vấn đề có thể gặp
trong gia đình hoặc nhà trường. Sau đó
áp dụng 5 bước đã gợi ý ở phần Rút
kinh nghiệm để mô tả các việc cần làm
để giải quyết vấn đề.


<b>*HĐ3. Hoạt động ứng dụng. (5’)</b>


- Hãy rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn
đề hiệu quả mỗi ngày bằng cách ghi lại
những vấn đề và cách giải quyết của em
trong những tình huống khác nhau


- HS có thể tham khảo ý kiến của GV về
các biện pháp đưa ra trong bài của mình.
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0
đánh giá


- HS ghi nhớ 5 bước GQVĐ trong
vở VBTKNS


- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ. Đánh
giá - Lựa chọn - So sánh - Liệt kê -
Xác định



- HS làm bài tập VBT KNS : Hãy
thiết kế chiếc bánh kì diệu, trong
đó, mỗi mẫu bánh sẽ là gợi ý giúp
em giải quyết vấn đề của mình một
cách hiệu quả.


VD: Nhờ người khác giúp đỗ; Nói
lời xin lỗi;...


- HS làm việc cá nhân. Trình bày,
lớp nhận xét.


- HS nêu ý kiến


- Hs nhận xét. GV nhận xét, chốt


<b>Buổi chiều</b>


<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 26: CHÂU PHI (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được dân số của châu Phi (theo số liệu năm 2019).
- Nêu được đa số dân cư châu Phi là người da đen.


2. Kĩ năng:



- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai Cập.


- Xác định được vị trí Ai Cập trên bản đồ.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
<b>Vấn đề</b> <b>Giải</b>


<b>pháp</b>
<b>thực</b>
<b>hiện</b>


<b>Kết</b>
<b>quả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>*TKNL: Châu Phi có ngành cơng nghiệp khai thác khống sản trong đó có dầu</b>
mỏ.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Tranh ảnh.


- Phiếu học tập.


III. Hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


? Nêu đặc điểm khí hậu và tự nhiên
châu Phi.


<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài. 2’</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2.2. Dân cư châu Phi. 10’</b>


- GV hướng dẫn HS đọc SGK, quan
sát biểu đồ và TLCH


? Nêu số dân của châu Phi.


? So sánh số dân của châu Phi với số
dân của các châu lục khác.


? Mô tả đặc điểm bên ngoài người
dân châu Phi.


? Người dân châu Phi sinh sống chủ
yếu ở những vùng nào?


<b>GV chốt : Dân cư châu Phi phân bố</b>
không đồng đều, cuộc sống khó khăn.
<b>2.3. Kinh tế châu Phi. 10’</b>



- Giáo viên yêu cầu HS đọc SGK và
trao đổi theo nhóm đơi:


+ Châu Phi có nền kinh tế phát triển
như thế nào?


+ Hầu hết kinh tế của họ tập trung
vào lĩnh vực nào?


+ Đời sống nhân dân như thế nào?


- Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp


<b>GV chốt: Nền kinh tế châu Phi chậm</b>


- HS trả lời


- HS lắng nghe


- HS quan sát biểu đồ, trả lời


- Số dân của châu Phi năm 2019 là
1.310.211.329 người


- Dân số châu Phi tương đối thấp,
chiếm 16,41% dân số thế giới.


- Người châu Phi có nước da đen, tóc


xoăn, ăn mặc quần áo có nhiều màu
sặc sỡ.


- Người dân châu Phi chủ yếu sinh
sống ở vùng ven biển và các thung
lũng sơng, cịn các vùng hoang mạc
hầu như khơng có người ở.


- Thảo luận nhóm đơi trong thời gian
3’


- Hầu hết các nước châu Phi có nền
kinh tế chận phát triển.


- Kinh tế chủ yếu là khai thác khống
sản: vàng, kim cương, phốt phát, dầu
khí; và các cây công nghiệp.


- Người dân châu Phi có nhiều khó
khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh
dịch nguy hiểm xảy ra đặc biệt là bệnh
HIV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

phát triển do khí hậu khắc nghiệt và
hầu hết các nước đều từng là các
thuộc địa của đế quốc, bị bóc lột
<b>2.4. Ai Cập (10’)</b>


- GV hướng dẫn HS làm việc hoàn
thành bảng



- HS làm việc.


- Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp.


- Nhận xét, bổ sung.


<b>GV chốt: Ai Cập là một trong những</b>
nước có nền kinh tế phát triển nhất
châu Phi.


- HS quan sát tranh và giới thiệu về
châu Phi.


<b>3. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


<b>*TKNL: Châu Phi có ngành cơng</b>
nghiệp khai thác khống sản trong đó
có dầu mỏ dùng đi đơi tiết kiệm.
- HS nêu lại ghi nhớ.


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.


Yếu tố Đặc điểm
Vị trí địa lí


Sơng ngịi


Đất đai
Khí hậu
Kinh tế


Văn hố, kiến
trúc


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×