Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Đánh giá công tác giao đất cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.07 KB, 69 trang )

ĐẠIHỌC
HỌCTHÁI
THÁINGUN
NGUN
ĐẠI
TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCNƠNG
NƠNGLÂM
LÂM
TRƯỜNG
------------------------------------------

NƠNG
NƠNGTHỊ
THỊHUYỀN
HUYỀN
Tênđề
đềtài:
tài:
Tên

“ĐÁNHGIÁ
GIÁCƠNG
CƠNGTÁC
TÁCGIAO
GIAOĐẤT,
ĐẤT,CHO
CHOTH
THĐẤT
ĐẤTVÀ


“ĐÁNH
VÀ THU
TRÊN
HUYỆN
ĐỒNG
THU
HỒIHỒI
ĐẤTĐẤT
TRÊN
ĐỊAĐỊA
BÀNBÀN
HUYỆN
ĐỒNG
HỶ, HỶ,
TỈNH
TỈNH
THÁI
NGUN
GIAI
ĐOẠN
2011
- 2013”
THÁI
NGUN
GIAI
ĐOẠN
2011
- 2013”

KHĨA

KHĨALUẬN
LUẬNTỐT
TỐTNGHIỆP
NGHIỆPĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌC

Hệđào
đàotạo
tạo
Hệ

Chínhquy
quy
::Chính

Chunngành
ngành ::Quản
Quảnlý
lýđất
đấtđai
đai
Chun
Khoa
Khoa

Quảnlý
lýTài
TàiNgun
Ngun

::Quản

Khóahọc
học
Khóa

2010––2014
2014
::2010

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Lợi
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Lợi

TháiNguyên
Nguyên––2014
2014
Thái


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực tập tại trường và thời gian thực tập tại Phịng Tài
Ngun Mơi Trường huyện Đồng Hỷ từ ngày 20/1/2014 đến ngày 30/4/2014
đề tài của em đã hồn thành. Với tấm lịng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành
cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. Ban chủ
nhiệm khoa Quản Lý Tài ngun cùng tồn thể các thầy cơ giáo đã tận tình
giảng dạy, dìu dắt em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo T.S Nguyễn Thị Lợi.
Cơ đã tận tình chỉ bảo để em hồn thành tốt khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Phịng Tài Ngun Mơi Trường,
Văn Phịng Đăng Ký QSDĐ huyện Đồng Hỷ, cũng như các anh chị, cán bộ đã

tạo điều kiện giúp đỡ em trong trong q trình thực tập.
Do trình độ và thời gian có hạn, bước đầu làm quen với phương pháp
nghiên cứu. Vì vậy, bài khóa luận của em cịn rất nhiều thiếu sót, em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cô và các bạn để bài khóa
luận của em được hồn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin chúc tồn thể các thầy, cơ giáo ln mạnh khẻo, hạnh
phúc thành công trong sự nghiệp giảng dạy và trong nghiên cứu khoa học.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nông Thị Huyền


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của huyện Đồng Hỷ ................. 33
Bảng 4.2. Thực trạng cán bộ địa chính của huyện Đồng Hỷ ......................... 37
Bảng 4.3. Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của huyện Đồng Hỷ giai
đoạn 2011 - 2013 ................................................................................. 42
Bảng 4.4. Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của huyện Đồng Hỷ giai
đoạn 2011 - 2013 .................................................................................. 44
Bảng 4.5. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của huyện Đồng Hỷ giai
đoạn 2011 - 2013 .................................................................................. 45
Bảng 4.8: Kết quả giao đất theo thời gian của huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2011
- 2013 ................................................................................................... 49
Bảng 4.9. Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao của huyện Đồng Hỷ giai
đoạn 2011 - 2013 .................................................................................. 50
Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất chuyên dùng của huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2011- 2013 ........................................................................................... 51
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính của huyện Đồng Hỷ

giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................... 52
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của huyện Đồng Hỷ
giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................... 53
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất theo thời gian của huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2011 - 2013 .......................................................................................... 54
Bảng 4.14: Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất của huyện Đồng
Hỷ giai đoạn 2011 - 2013 ..................................................................... 55
Bảng 4.15: Kết quả thu hồi đất để giao cho các tổ chức và giao cho các tổ
chức thuê đất giai đoạn 2011 - 2013 ..................................................... 56


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất của huyện Đồng Hỷ năm 2013. 34
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng đất của
huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2011 - 2013 ......................................................... 43
Hình 4.3: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng giai đoạn 2011 - 2013 .... 46
Hình 4.4: Kết quả giao đất theo thời gian của huyện giai đoạn 2011 - 2013 . 49
Hình 4.5: Kết quả cho thuê đất theo thời gian giai đoạn 2011 - 2013............ 54
Hình 4.6:Kết quả thu hồi đất theo thời gian giai đoạn 2011 - 2013 ............... 57


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CT-TTg
CT-HĐBT
GCNQSD
NQ-HĐND
NĐ-CP

Chỉ thị-Thủ tướng Chính Phủ

Chỉ thị-Hội đồng Bộ trưởng
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Nghị quyết-Hội đồng nhân dân
Nghị định-Chính Phủ

QĐ-UBND
TT-BTNMT

Quyết định-Ủy ban nhân dân
Thơng tư-Bộ Tài ngun Mơi trường

TT-BTC
THCS

Thơng tư-Bộ Tài chính
Trung học cơ sở

THPT
UBND

Trung học phổ thông
Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2

1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 3
2.1.1. Các nội dung của công tác quản lý nhà nước về đất đai ........................ 3
2.1.2. Cơ sở lí luận của đề tài ......................................................................... 3
2.1.3. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất......... 5
2.1.4. Khái niệm và một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về
công tác giao đất, cho thuê đất........................................................................ 6
2.1.5. Một số quy định về thu hồi đất ........................................................... 17
2.2. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của tỉnh Thái
Nguyên ........................................................................................................ 24
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 25
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................... 25
3.2. Địa điểm, thời gian tiến hành ................................................................. 25
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 25
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đồng Hỷ..................... 25
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai của
huyện Đồng Hỷ ............................................................................................ 25
3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của huyện Đồng
Hỷ giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013. .................................................... 25
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp đối với
công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất cho huyện Đồng Hỷ trong thời
gian tới. ........................................................................................................ 26
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 26


3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 26
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 26
3.4.3. Phương pháp sử dụng biểu đồ............................................................. 26

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 27
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đồng Hỷ ....................... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 29
4.2. Sơ lược về hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của huyện
Đồng Hỷ....................................................................................................... 32
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đồng Hỷ ....................................... 32
4.2.2. Thực trạng cán bộ địa chính huyện Đồng Hỷ ...................................... 36
4.2.3. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai của huyện Đồng Hỷ ................ 38
4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ giai
đoạn 2011 – 2013. ........................................................................................ 42
4.3.1. Đánh giá công tác giao đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ .................... 42
4.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2011 - 2013 ................................................................................................. 51
4.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................... 56
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp đối với công tác
giao đất, cho thuê đất của huyện Đồng Hỷ. .................................................. 58
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 58
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................ 58
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................... 60
5.1. Kết luận ................................................................................................. 60
5.2. Đề nghị .................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 62


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư
liệu sản xuất đặc biệt khơng gì thay thế được đối với sản xuất nông - lâm
nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền tảng
cho sự sống của con người và nhiều sinh vật khác. Đất đai là điều kiện đầu
tiên và cần thiết đối với tất cả các ngành sản xuất và hoạt động của con người.
Cho nên việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết
sức quan trọng.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, cùng với áp
lực về sự gia tăng dân số làm cho diện tích đất ngày càng bị thu hẹp. Đồng
thời q trình đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ làm cho đất đai ngày càng có giá trị
kinh tế cao. Cơng tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất là một trong những
nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Đây là bước tạo lập cơ sở pháp lý đầu
tiên để người sử dụng đất thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Để nắm bắt
được tình hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất thì việc đánh giá cơng tác
này là rất cần thiết, nhằm tìm ra khó khăn, nguyên nhân từ đó đề ra những giải
pháp khắc phục nhằm làm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất.
Đồng Hỷ là huyện miền núi nằm ở phía Đơng Bắc của tỉnh Thái
Ngun. Trong những năm gần đây việc sử dụng đất đai có nhiều biến động.
Cơng tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng
trong quản lý đất đai của Nhà nước mà nó cịn có ý nghĩa ảnh hưởng tới đời
sống của các chủ thể sử dụng đất được giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
Chính vì vậy, việc đánh giá cơng tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên
địa bàn huyện nhằm tìm ra những thiếu sót và tồn tại tìm ra các biện pháp
khắc phục nâng cao hiệu quả sử dụng đất là điều rất cần thiết.
Xuất phát từ những u cầu đó, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà
trường, Ban chủ nhiệm Quản lý Tài nguyên và sự hướng dẫn của cô giáo TS.
Nguyễn Thị Lợi em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao
đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2013”.



2

1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá cơng tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn
huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013.
- Đề xuất các giải pháp khắc phục mặt yếu kém, phát huy những mặt đã
đạt được, tăng cường hiệu quả đối với công tác này trong thời gian tới để công
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đạt hiệu quả cao nhất.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững những quy định trong các văn bản pháp luật, pháp quy của
nhà nước của địa phương về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
- Các số liệu điều tra thu thập và sử dụng phải đầy đủ khách quan,
chính xác và trung thực.
- Tìm ra các mặt hạn chế, đề xuất các hướng giải quyết phải có tính khả
thi phù hợp với tình hình địa phương trong thời gian tới.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu:
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Luật Đất đai nói chung, cơng
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất nói riêng.
- Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho bài
học trên lớp.
* Ý nghĩa thực tiễn:
- Tìm ra những mặt ưu, nhược điểm của công tác quản lý Nhà nước về
đất đai, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của địa phương từ đó
đưa ra cách khắc phục khó khăn trong thời gian tới.


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của huyện Đồng Hỷ ................. 33
Bảng 4.2. Thực trạng cán bộ địa chính của huyện Đồng Hỷ ......................... 37
Bảng 4.3. Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của huyện Đồng Hỷ giai
đoạn 2011 - 2013 ................................................................................. 42
Bảng 4.4. Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của huyện Đồng Hỷ giai
đoạn 2011 - 2013 .................................................................................. 44
Bảng 4.5. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của huyện Đồng Hỷ giai
đoạn 2011 - 2013 .................................................................................. 45
Bảng 4.8: Kết quả giao đất theo thời gian của huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2011
- 2013 ................................................................................................... 49
Bảng 4.9. Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao của huyện Đồng Hỷ giai
đoạn 2011 - 2013 .................................................................................. 50
Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất chuyên dùng của huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2011- 2013 ........................................................................................... 51
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính của huyện Đồng Hỷ
giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................... 52
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của huyện Đồng Hỷ
giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................... 53
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất theo thời gian của huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2011 - 2013 .......................................................................................... 54
Bảng 4.14: Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất của huyện Đồng
Hỷ giai đoạn 2011 - 2013 ..................................................................... 55
Bảng 4.15: Kết quả thu hồi đất để giao cho các tổ chức và giao cho các tổ
chức thuê đất giai đoạn 2011 - 2013 ..................................................... 56


4

Nhà nước người chủ sở hữu nhưng không trực tiếp sử dụng mà chuyển

giao đất và quyền sử dụng đất cho các chủ sử dụng để khai thác các thuộc tính
có lợi từ đất. Như vậy, các đối tượng trực tiếp sử dụng đất muốn có đất để sử
dụng phải được nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử
dụng đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc do đã sử dụng đất trước khi
có quy định của nhà nước về giao đất, cho thuê đất.
Vì thế "Giao đất, cho thuê đất" là những nội dung quan trọng trong
công tác quản lý nhà nước về đất đai.
- Luật Đất đai 1987 nội dung này được quy định là "giao đất, thu hồi đất".
- Luật Đất đai 2003 nội dung này được hoàn thiện thành "Quản lý việc
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất".
Có thể thấy "giao đất, cho th đất " là nội dung rất quan trọng và không
phải là nội dung quản lý nhà nước về đất đai mới có ở Luật Đất đai 2003 nhưng
trong q trình phát triển của công tác quản lý nhà nước về đất đai, nội dung
này được thay đổi cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước.
Các hoạt động giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất nhằm mục đích đảm
bảo cho đất đai được phân phối và phân phối lại cho các đối tượng sử dụng,
đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng sử dụng, xác lập mối quan hệ pháp lý
giữa nhà nước và người sử dụng, nhằm sử dụng đất một cách hợp pháp đạt
hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước về đất đai.
Ngày nay kinh tế - xã hội đang ngày càng phát triển, cùng với sự gia
tăng dân số thì nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng cao, đa dạng và phức tạp.
Chính sách đất đai nói chung và chính sách giao đất, cho thuê đất và thu hồi
đất nói riêng phải đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất của các đối tượng sử
dụng để góp phần vào phát triển kinh tế, đồng thời để sử dụng đất đai một
cách khoa học, tiết kiệm mang lại hiệu quả cao.
Vì vậy, cơng tác quản lý và đánh giá việc giao đất, cho thuê đất và
thu hồi đất là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết để công tác giao
đất, cho thuê và thu hồi đất ở các địa phương được tốt hơn, phát huy được
hiệu quả qua đó thúc đẩy kinh tế - xã hội các địa phương cũng như sự
phát triển của đất nước.



5

2.1.3. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
2.1.3.1. Các văn bản của cơ quan Nhà nước
- Luật Đất đai 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định số 198/2004/NĐ - CP ngày 3 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 197/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ về
bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính Phủ
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái
định cư.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất; trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ- CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tư số 2074/2001/TT - TCĐC ngày 14/01/2001 của Tổng cục
Địa chính hướng dẫn về trình tự lập, xét duyệt hồ sơ giao đất, thuê đất đối với
hộ gia đình, cá nhân trong nước.
- Thông tư 14/2009/TT - BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
2.1.3.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên

Trên cơ sở các văn bản của nhà nước, UBND tỉnh ra một số văn bản để
áp dụng riêng đối với tỉnh Thái Nguyên :
- Quyết định số 1883/2005/QĐ - UB ngày 16 tháng 09 năm 2005 của
UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về hạn mức đất ở khi giao
đất và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn ao khi


6

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 867/2007/QĐ - UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành quy định về thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ
tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Quyết định số 33/2010/QĐ - UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.1.4. Khái niệm và một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về
công tác giao đất, cho thuê đất
2.1.4.1. Khái niệm
Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng
quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. (Khoản 1
Điều 4 Luật Đất đai, 2003) [6].
Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng
hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. (Khoản 2 Điều 4 Luật Đất
đai, 2003) [6].
2.1.4.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
- Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông, lâm nghiệp.
- Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai. (Luật Đất đai,
2003) [6].
2.1.4.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất
- Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu đô thị,
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thơn đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các dự án đầu tư, đơn xin giao đất,
cho thuê đất. (Điều 31 Luật Đất đai, 2003) [6].


7

2.1.4.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
1. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, giao đất
đối với cơ sở tôn giáo, giao đất, cho thuê đất với người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân, giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. UBND xã, phường, thị trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nơng nghiệp
sử dụng vào mục đích cơng ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều này không
được uỷ quyền. (Điều 37 Luật Đất đai, 2003) [6].
2.1.4.5. Các hình thức giao đất, cho thuê đất
a) Các hình thức giao đất
* Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Các trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất bao

gồm:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nơng nghiệp, lâm nghiệp
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy
định tại Điều 70 của Luật này.
2. Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
3. Đơn vị vũ trang nhân dân được nhà nước giao đất để sử dụng vào
mục đích sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản, làm muối
hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các
dự án của nhà nước.
5. Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở
hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất của huyện Đồng Hỷ năm 2013. 34
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng đất của
huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2011 - 2013 ......................................................... 43
Hình 4.3: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng giai đoạn 2011 - 2013 .... 46
Hình 4.4: Kết quả giao đất theo thời gian của huyện giai đoạn 2011 - 2013 . 49
Hình 4.5: Kết quả cho thuê đất theo thời gian giai đoạn 2011 - 2013............ 54
Hình 4.6:Kết quả thu hồi đất theo thời gian giai đoạn 2011 - 2013 ............... 57


9

năm 1999 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2004, trừ diện tích đất do nhận

chuyển quyền sử dụng đất; sử dụng đất để xây dựng cơng trình cơng cộng có
mục đích kinh doanh; có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nơng nghiệp
vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử
dụng đã hết theo quy định tại Khoản 2, Điều 67 của Luật này.
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản
xuất, kinh doanh; xây dựng cơng trình cơng cộng có mục đích kinh doanh;
xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng
sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ
sở làm việc. (Khoản 1 Điều 35 Luật Đất đai, 2003) [6].
* Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Các trường hợp Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê bao gồm:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, làm muối, làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh;
xây dựng cơng trình cơng cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ
tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng nhà ở để bán hoặc cho th.
- Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng
trụ sở làm việc. (Khoản 2 Điều 35 Luật Đất đai, 2003) [6].
2.1.4.6. Hạn mức giao đất, cho thuê đất
Hạn mức giao đất, cho thuê đất được quy định như sau:
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm
muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân khơng q 03 ha đối với mỗi loại đất.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
không quá 10 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30
ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.



10

3. Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân khơng q 30 ha đối với mỗi loại đất.
4. Trong trường hợp hộ gia đình cá nhân được giao nhiều loại đất bao
gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì tổng
hạn mức giao đất khơng quá 05 ha.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm
thì hạn mức đất trồng cây lâu năm là không quá 05 ha đối với các xã, phường
thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung
du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì
tổng hạn mức giao đất rừng sản xuất là không quá 25 ha.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm
đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối không quá
hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và khơng tính vào
hạn mức giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Chính phủ quy định cụ thể hạn mức giao đất đối với từng loại đất của
từng vùng. (Điều 70 Luật Đất đai, 2003) [6].
Hạn mức giao đất ở do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quy định căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch xây dựng đô thị
(đối với khu vực đô thị) hoặc quy hoạch phát triển nông thôn (đối với đất ở
nơng thơn) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. (Khoản 2
Điều 83, Khoản 5 Điều 84 Luật Đất đai, 2003) [6].
2.1.4.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất
a) Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng

thuỷ sản cho hộ gia đình, cá nhân
Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ
sản cho hộ gia đình, cá nhân gồm:
+ Đơn xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân.
+ Dự án ni trồng thuỷ sản và báo cáo đánh giá tác động mơi trường.
(nếu có)


11

+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất với những
nơi chưa có bản đồ địa chính. (Điều 123 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP) [2].
b) Hồ sơ xin giao đất ở làm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân khơng
thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất
Hồ sơ xin giao đất ở làm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân khơng thuộc
trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất gồm có:
+ Đơn xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân.
+ Tờ trình của UBND cấp xã trình UBND cấp huyện về giao đất ở của
hộ gia đình, cá nhân kèm theo danh sách các hộ đủ điều kiện giao đất ở; ý
kiến của hội đồng tư vấn giao đất cấp xã.
+ Phương án đền bù giải phóng mặt bằng.
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất; bản đồ địa
chính có tỷ lệ 1/500 đối với đất đô thị; 1/1000 đối với đất ở nông thôn. (Điều
124 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP) [2].
c) Hồ sơ xin giao đất, cho th đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc
khơng phải giải phóng mặt bằng đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
Người xin giao đất, thuê đất nộp 02 bộ hồ sơ tại Sở Tài ngun và Mơi
trường nơi có đất, hồ sơ gồm có:
+ Đơn xin giao đất, thuê đất.

+ Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn
bản đồng ý cho xây dựng cơng trình của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
trên địa điểm đã được xác định.
+ Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng
nhận của công chứng Nhà nước; trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không
sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc khơng phải dự án có vốn đầu tư nước
ngồi thì phải có văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài
nguyên và Môi trường nơi có đất.
+ Trường hợp dự án thăm dị, khai thác khống sản phải có giấy phép
kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích
sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh


12

sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt.
+ Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất về
việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất trước đó. (Điều 125 Nghị định 181/2004/NĐ-CP) [2].
d) Hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất
Hồ sơ gồm có:
+ Đơn xin thuê đất của hộ gia đình, cá nhân;
+ Phương án sản xuất kinh doanh kèm theo tổng mặt bằng bố trí cơng
trình phục vụ sản xuất kinh doanh;
+ Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng;
+ Tờ trình của UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt;
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất; bản đồ địa
chính có tỷ lệ 1/500 đối với đất ở đơ thị; 1/1000 đối với đất ở nông thôn.
Hồ sơ nộp thành 03 bộ nộp ở phịng Tài ngun Mơi trường huyện.

e) Hồ sơ đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê sang giao đất có
thu tiền sử dụng đất
Người th đất có nhu cầu chuyển từ hình thức th đất sang hình thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm có:
+ Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất.
+ Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Khoản 1
Điều 129 Nghị định 181/2004/NĐ-CP) [2].
2.1.4.8. Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất
a) Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đối với hộ gia đình, cá nhân

* Trình tự, thủ tục giao đất, cho th đất nơng nghiệp
- Trình tự thủ tục giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối được thực hiện theo
quy định sau:
Việc giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối được thực hiện theo phương án


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CT-TTg
CT-HĐBT
GCNQSD
NQ-HĐND
NĐ-CP

Chỉ thị-Thủ tướng Chính Phủ
Chỉ thị-Hội đồng Bộ trưởng
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Nghị quyết-Hội đồng nhân dân

Nghị định-Chính Phủ

QĐ-UBND
TT-BTNMT

Quyết định-Ủy ban nhân dân
Thơng tư-Bộ Tài ngun Mơi trường

TT-BTC
THCS

Thơng tư-Bộ Tài chính
Trung học cơ sở

THPT
UBND

Trung học phổ thông
Ủy ban nhân dân


14

quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác
động mơi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
+ UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, ghi ý kiến xác
nhận vào đơn xin giao đất, thuê đất về thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân đối với trường hợp đủ điều kiện và gửi đến Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài ngun và Mơi trường.
+ Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xem xét lại

hồ sơ; trường hợp nào đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ
sơ địa chính và gửi đến Phịng Tài ngun và Mơi trường.
+ Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra các trường
hợp xin giao đất, thuê đất, xác minh thực địa khi cần thiết, trình UBND quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp
GCNQSD đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất.
Thời gian thực hiện các công việc quy định tại Điều này không quá 50
ngày làm việc kể từ ngày UBND xã, phường, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ
cho tới ngày người sử dụng đất nhận được GCNQSD đất. (Điều 123 Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP) [2].
* Trình thự, thủ tục giao đất ở tại nông thôn (không thuộc trường hợp
phải đấu giá quyền sử dụng đất)
- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở nộp đơn
xin giao đất tại UBND xã nơi có đất.
- Việc giao đất được quy định như sau:
+ UBND xã căn cứ vào quy hoạch chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
của địa phương đã được phê duyệt, lập phương án giao đất làm nhà gửi Hội
đồng tư vấn giao đất của xã xem xét, đề xuất ý kiến đối với phương án giao
đất; niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất tại trụ sở
UBND xã trong thời hạn 15 ngày làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng
góp của nhân dân; hồn chỉnh phương án giao đất, lập hồ sơ xin giao đất gửi
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài ngun và Mơi
trường. Hồ sơ được lập thành 02 bộ gồm tờ trình của UBND xã về việc giao


15

đất làm nhà ở; danh sách kèm theo đơn xin giao đất làm nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân; ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất của xã.

+ Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xem xét lại
hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì phải làm trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ
sơ địa chính và gửi kèm hồ sơ quy định tại điểm a khoản này đến Phịng Tài
ngun và Mơi trường; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định
nghĩa vụ tài chính.
+ Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa
chính; xác định thực địa; trình UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh quyết định giao đất và cấp GCNQSD đất.
Thời gian thực hiện các công việc quy định tại Điều này không quá 40
ngày làm việc (không kể thời gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận
được GCNQSD đất. (Điều 124 Nghị định 181/2004/NĐ-CP) [2].
b) Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng
hoặc khơng phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
- Người có nhu cầu xin giao đất, thuê đất liên hệ với các cơ quan được
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ thoả
thuận địa điểm hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất nơi có đất để được giới thiệu
địa điểm sử dụng đất.
- Sau khi có văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư
hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng cơng trình của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền trên địa điểm đã được xác định, người xin giao đất, thuê đất nộp 02 bộ
hồ sơ tại Sở Tài ngun và Mơi trường nơi có đất.
- Việc giao đất, cho thuê đất được quy định như sau:
+ Sở Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra và chỉ đạo
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (đối với các



16

dự án sử dụng đất để xây dựng các công trình trên phạm vi rộng như đê điều,
thuỷ điện, đường điện, đường bộ, đường sắt, đường dẫn nước, đường dẫn
dầu, đường dẫn khí thì được dùng bản đồ địa chính được thành lập mới nhất
có tỷ lệ khơng nhỏ hơn 1/25.000 để thay thế bản đồ địa chính), trích sao hồ
sơ địa chính.
+ Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi số liệu địa
chính cho các cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Sở Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa chính;
xác minh thực địa; trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết
định giao đất, cho thuê đất và cấp GCNQSD đất; ký hợp đồng thuê đất với
trường hợp được thuê đất; chỉ đạo Phịng Tài ngun và Mơi trường, UBND
xã, phường, thị trấn nơi có đất tổ chức bàn giao trên thực địa.
Thời gian thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều này không
quá 20 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa
vụ tài chính) kể từ ngày Sở Tài ngun và Mơi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ
cho tới ngày người sử dụng đất nhận được GCNQSD đất. (Điều 125 Nghị
định 181/2004/NĐ-CP) [2].
c) Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt
bằng đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngồi
- Người có nhu cầu xin giao đất, thuê đất liên hệ với cơ quan được
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ thoả thuận địa
điểm để được giới thiệu địa điểm sử dụng đất.
- Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
125 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
- Việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng được thực hiện theo
trình tự quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 7 Điều 130 Nghị định này và quy

định của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Việc giao đất, cho thuê đất sau khi đã giải phóng mặt bằng được thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 125 của Nghị định này.


17

Thời gian thực hiện các công việc quy định tại khoản 4 Điều này không
quá 20 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa
vụ tài chính) kể từ ngày giải phóng xong mặt bằng và Sở Tài nguyên và Môi
trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được
GCNQSD đất. (Điều 126 Nghị định 181/2004/NĐ-CP) [2].
d) Trình tự, thủ tục đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
- Người th đất có nhu cầu chuyển từ hình thức th đất sang hình
thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ.
- Việc chuyển từ hình thức th đất sang hình thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất được quy định như sau:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra; đối
với trường hợp đủ điều kiện thì làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo
hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp; gửi số liệu địa chính
cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Trong thời hạn khơng q 03 ngày làm việc kể từ ngày người sử
dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cơ quan Tài nguyên và Mơi trường
có trách nhiệm chỉnh lý GCNQSD đất.
- Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức th
đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển
mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục sử dụng đất trước
khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức th đất sang hình thức giao đất có

thu tiền sử dụng đất. (Điều 129 Nghị định 181/2004/NĐ-CP) [2].
2.1.5. Một số quy định về thu hồi đất
2.1.5.1. Khái niệm
Thu hồi đất là việc nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền
sử dụng đất hoặc thu lại quyền sử dụng đất đã giao cho tổ chức, uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này [6].
2.1.5.2. Thẩm quyền thu hồi đất
1. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu hồi đất
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.


18

2. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thu hồi
đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này không được uỷ quyền [6].
2.1.5.3. Các trường hợp thu hồi đất
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau:
1. Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích cơng cộng, phát triển kinh tế;
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được
nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể,
phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc khơng có nhu cầu sử dụng đất;
3. Sử dụng đất khơng đúng mục đích, sử dụng đất không hiệu quả;
4. Người sử dụng đất cố ý huỷ hoại đất;

5. Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;
6. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây:
a) Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm ;
b) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật
này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;
7. Cá nhân sử dụng đất chết mà khơng có người thừa kế;
8. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;
9. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước;
10. Đất được Nhà nước giao, cho th có thời hạn mà khơng được gia
hạn khi hết thời hạn;
11. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng
liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liền;
đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 bốn tháng liền;
12. Đất được nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà
không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng


×