Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án khu công nghiệp yên bình địa bàn thị xã phổ yên tỉnh thái nguyên giai đoạn 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.28 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

DƢƠNG THỊ UYÊN
Tên khóa luận:
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU
CƠNG NGHIỆP N BÌNH ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015-2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

Thái Nguyên, năm 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

DƢƠNG THỊ UYÊN
Tên khóa luận:
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU
CƠNG NGHIỆP N BÌNH ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015-2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Lớp

: K45 – QLĐĐ – N03

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học


: 2013 – 2017

Giảng viên hƣớng dẫn : T.S Lê Văn Thơ

Thái Nguyên, năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn không thể thiếu đƣợc đối với mỗi sinh
viên. Để từ đó hệ thống hóa lại kiến thức đã học kiểm nghiệm lại chúng trong
thực tế cũng nhƣ để tích lũy thêm vốn kiến thức thực tế qua đó nâng cao trình
độ chuyên môn cũng nhƣ làm quen với công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
sau này.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bài khóa luận tốt
nghiệp của em đã hồn thành.
Trong trang đầu khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy cô trong khoa Quản lý tài nguyên
đã tận tình dạy dỗ và dìu dắt em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn trân thành nhất tới toàn thể cán bộ,
nhân viên của Ban bồi thƣờng GPMB và Quản lý dự án thị xã Phổ Yên đã tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơ quan.
Đặc biệt em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Lê Văn Thơ đã
trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện và hồn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Sau cùng em xin kính chúc tồn thể thầy cơ thật dồi dào sức khỏe, cơng
tác tốt, hạnh phúc và thành đạt để hồn thành tốt sự nghiệp trồng ngƣời.
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Dƣơng Thị Uyên



DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1. Cơ cấu các ngành kinh tế thị xã Phổ Yên đến năm 2020 ............... 30
Bảng 4.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thị xã Phổ Yên thời kỳ 2006-2015... 31
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 .................................................. 34
Bảng 4.4. Đơn giá bồi thƣờng các loại đất...................................................... 35
Bảng 4.6. Đánh giá bồi thƣờng thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc ................... 38
Bảng 4.7. Bồi thƣờng thiệt hại về cây cối, hoa màu ....................................... 39
Bảng 4.8. Kết quả hỗ trợ về đất ...................................................................... 40
Bảng 4.9. Các chính sách hỗ trợ của dự án. .................................................... 41
Bảng 4.10. Tổng hợp kinh phí bồi thƣờng của dự án ..................................... 42
Bảng 4.11. Tổng hợp ý kiến của các hộ dân về kết quả bồi thƣờng, GPMB ........... 44


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

BT&GPMB

Bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng

BTV

Ban thƣờng vụ


CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

NĐ - CP

Nghị định – Chính phủ

QĐ - UBND

Quyết định - Ủy ban nhân dân

STT

Số thứ tự

TT - BTC


Thơng tƣ – Bộ tài chính

TT - BTNMT

Thông tƣ – Bộ Tài nguyên Môi trƣờng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Một số khái niệm về công tác giải phóng mặt bằng .................................. 4
2.1.1. Thu hồi đất, bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng .................................... 4
2.1.2. Tái định cƣ .............................................................................................. 4
2.2. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5
2.2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5
2.2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................ 7
2.2.3. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 7
2.2.4. Các chính sách hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất...................................... 9
2.2.5. Những yếu tố tác động đến cơng tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng .. 9
2.3. Tác động của việc thu hồi đất đến đời sống của ngƣời dân ..................... 11
2.3.1. Tác động trực tiếp ................................................................................. 11
2.3.2. Tác động gián tiếp ................................................................................. 11
2.4. Khái qt cơng tác giải phóng mặt bằng một số nƣớc trên thế giới và ở
Việt Nam ......................................................................................................... 11

2.4.1. Khái qt cơng tác giải phóng mặt bằng trên thế giới .......................... 11
2.4.2. Khái qt cơng tác giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ........................... 17
2.5. Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng trên địa bàn Thị xã Phổ Yên ......... 22
2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 23


2.5.2. Khó khăn, hạn chế ................................................................................. 23
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 25
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 25
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 25
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 25
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thị xã Phổ Yên ............... 25
3.3.2. Đánh giá cơng tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng của dự án ........ 25
3.3.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của cơng tác bồi thƣờng giải phóng
mặt bằng của dự án và đề xuất những phƣơng án giải quyết.......................... 26
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 26
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 26
3.4.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 27
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 28
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị xã Phổ Yên ........................... 28
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 28
4.1.2. Đặc điểm kinh tế ................................................................................... 29
4.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hƣởng tới sự phát
triển của thị xã Phổ Yên .................................................................................. 31
4.1.4. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn thị xã ............................. 33
4.2. Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của dự án Khu cơng nghiệp n
Bình, địa bàn Thị xã Phổ Yên giai đoạn 2015 – 2016 .................................... 35

4.2.1. Khái quát chung về dự án...................................................................... 35
4.2.2. Đánh giá cơng tác giải phóng mặt bằng của dự án ............................... 35


PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 55
5.1. Kết luận..................................................................................................... 55
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 57


1

PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên sẵn có mà thiên nhiên đã ban tặng cho con
ngƣời. Có vai trị quan trọng trong đời sống, mọi hoạt động kinh tế - xã hội
của con ngƣời. Đất đai là nguồn tài nguyên hữu hạn, không thể tái tạo đƣợc,
có vị trí cố định trong khơng gian, khơng thể di chuyển theo ý muốn chủ quan
của con ngƣời.
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và
thố ng nhấ t quản lí : Nhà nƣớc giao đất , cho thuê đấ t cho các tổ chƣ́c , hô ̣ gia
đình và cá nhân sƣ̉ du ̣ng ổ n đinh
̣ lâu dài hoă ̣c có t hời ha ̣n theo quy đinh
̣ của
pháp luật. Vì vậy, viê ̣c sƣ̉ du ̣ng đấ t đai hơ ̣p lý , đa ̣t hiê ̣u quả là nhiê ̣m vu ̣ của
toàn xã hội.
Nƣớc ta đang trong giai đoa ̣n tâp chung các nguồ n lƣ̣c để phát triể n
kinh tế với mu ̣c tiêu : “Đẩ y ma ̣nh tố c đô ̣ tăng trƣởng kinh tế , đẩ y ma ̣nh phát
triể n công nghiê ̣p hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa và kinh tế tri thƣ́c, tạo nền tảng để nƣớc ta

cơ bản trở thành mô ̣t nƣớc công nghiê ̣p theo hƣớng hiê ̣n đa ̣i vào năm

2020”

thì việc chuyển đổi mục đích sƣ̉ du ̣ng các loa ̣i đấ t ; tƣ́c là vấ n đề thu hồ i , vấ n
đề bồi thƣờng , hỗ trơ ̣ tái đinh
̣ cƣ là mô ̣t tấ t yế u khách quan và diễn ra phổ
biế n, hầ u khắ p các điạ phƣơng trên cả nƣớc nhƣ : các khu cụm công nghiệp ,
khu chế xuấ t, khu công nghê ̣ cao, khu thƣơng ma ̣i-dịch vụ-du lich,
̣ khu đô thi;̣
phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thong , thủy lợi, thủy điện,… Các dƣ̣ án
này đƣợc thực hiện sẽ làm thay đổi diệm mạo và đem lại hiệu quả kinh tế , xã
hơ ̣i của đấ t nƣớc.
Giải phóng mặt bằng (GPMB) là một việc làm hết sức khó khăn và phức
tạp bởi nó có liên quan đến tài sản rất có giá trị đó là đất đai, nó có vai trò quan
trọng, quyết định thời gian tiến hành thi cơng các cơng trình, ảnh hƣởng đến


2

hiệu quả sử dụng nguồn vốn của chủ đầu tƣ. Đây là cơng tác ảnh hƣởng trực
tiếp đến lợi ích của Nhà nƣớc, của chủ đầu tƣ cũng nhƣ ảnh hƣởng tới cơ sở,
vật chất và tinh thần của ngƣời bị thu hồi đất. Thực tế qua nhiều dự án đã cho
thấy công tác GPMB vẫn còn tồn tại nhiều bất cập và gặp nhiều khó khăn.
Cùng với sự phát triển của cả nƣớc về kinh tế - xã hội, tỉnh Thái
Nguyên nói chung, thị xã Phổ Yên nói riêng trong thời gian qua đã có nhiều
cơng trình, dự án đƣợc thực hiện nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của
toàn tỉnh, toàn Thị xã nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân và góp
phần nhỏ vào sự nghiệp phát triển của cả nƣớc. Tuy nhiên có những dự án đã
hồn thành, các cơng trình đã đƣa vào sử dụng, nhƣng vẫn còn rất nhiều đơn

thƣ khiếu nại. Công tác GPMB không chỉ là di dời dân ra khỏi khu vực giải
toả mà phải có kế hoạch cụ thể trong công tác tái định cƣ và hỗ trợ phát triển
kinh tế, ổn định đời sống sau tái định cƣ.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức đƣợc tầm quan trọng của
công tác GPMB, đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trƣờng, ban Chủ
nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
dƣới sự chỉ đạo và hƣớng dẫn trực tiếp của thầy giáo T.S Lê Văn Thơ em
tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác giải phóng mặt
bằng dự án khu cơng nghiệp n Bình địa bàn Thị xã Phổ Yên tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2015-2016”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá đƣợc cơng tác giải phóng mặt bằng dự án khu cơng nghiệp Yên
Bình địa bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái nguyên. Từ cơ sở đó rút ra những kinh
nghiệm trong cơng tác GPMB, xác định đƣợc những thuận lợi, khó khăn và
đề xuất một số giải pháp khắc phục những khó khăn, tờ n ta ̣i đó.


3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc kết quả của cơng tác giải phóng mặt bằng của dự án.
- Đánh giá ảnh hƣởng của cơng tác giải phóng mặt bằng đến đời sống
của ngƣời dân trong khu vực giải phóng mặt bằng.
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn còn tồn tại trong cơng tác giải
phóng mặt bằng của dự án.
- Rút ra những bài học kinh nghiệm trong cơng tác giải phóng mặt bằng
sau này.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học

Đề tài giúp cho ngƣời học tập nghiên cứu củng cố lại những kiến thức đã
học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học và hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp. Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ trông nghiên cứu khoa học. Nắm chắc
các quyết định về bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng bằng việc áp dụng trực
tiếp vào thực tế.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đối với thực tiễn, đề tài góp phần đề xuất các giải pháp để thực hiện
công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất ngày
càng có hiệu quả hơn.
- Đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác giải phóng mặt bằng, xác định
những tồn tại chủ yếu trong công tác thực hiện bồi thƣờng giải phóng mặt
bằng, nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho thị xã Phổ Yên trong việc
thực hiện bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
- Tích lũy kinh nghiệm cho cơng việc sau khi ra trƣờng
.
- Bổ sung tƣ liê ̣u cho ho ̣c tâ .̣p


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Một số khái niệm về cơng tác giải phóng mặt bằng
2.1.1. Thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng
- Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc quyết định thu lại quyền sử dụng đất của
ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
- Bồi thƣờng về đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất
đối với diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử dụng. (Khoản 12 Điều 3 Luật Đất
đai 2013) [9].

Khái niệm bồi thƣờng này chỉ nói đến bồi thƣờng đất,mà chúng ta còn
phải đề cập đến bồi thƣờng về tài sản trên đất. Nhƣ vậy, theo nghĩa rộng thì
“Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử
dụng đất và tài sản trên đất đối với diện tích đất bị thu hồi và tài sản có trên
diện tích đất đó cho ngƣời bị thu hồi đất”(Nguyễn Khắc Thái Sơn,2015) [10].
- Giải phóng mặt bằng là quá trình Nhà nƣớc thu hồi đất của các đối
tƣợng sử dụng đất ( hộ gia đình,cá nhân,tổ chức) chuyển giao cho chủ dự án,
tổ chức di dời các đối tƣợng nhƣ nhà ở cấy cối hoa màu cơng trình xây dựng
và một bộ phận dân cƣ trả lại mặt bằng để thi cơng cơng trình trên cơ sở bồi
thƣờng thiệt hại, ổn định cuộc sống cho các đối tƣợng phải di dời.
2.1.2. Tái định cư
- Pháp luật đất đai chƣa quy định khái niệm về tái định cƣ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất.Tuy nhiên, qua những nội dung quy định về tái định cƣ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất thì chúng ta có thể hiểu: “Tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu
hồi đất là việc Nhà nƣớc bố trí đất ở mới cho các hộ gia đình,cá nhân bị Nhà
nƣớc thu hồi đất đang ở để giao cho ngƣời khác sử dụng” ( Nguyễn Khắc Thái
Sơn,2015) [10].


5

- Hiện nay ở nƣớc ta khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở
thì ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí tái định cƣ bằng một trong các hình thức sau:
+ Bồi thƣờng bằng nhà ở.
+ Bồi thƣờng bằng giao đất ở mới.
+ Bồi thƣờng bằng tiền để ngƣời dân tự lo chỗ ở.
2.2. Cơ sở khoa học của đề tài
2.2.1. Cơ sở lý luận
Thực chất của việc giải phóng mặt bằng là chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất dƣới sự điều tiết của Nhà nƣớc để

phục vụ vào mục đích an ninh quốc phịng lợi ích quốc gia lợi ích công cộng.
Công tác giải phóng mă ̣t bằ ng góp phầ n cải thiê ̣n môi trƣờng đầ u tƣ
khai thác các nguồ n lƣ̣c tƣ̀ đấ t đai cho đầ u tƣ phát triể n

,

, các cơ sở ha ̣ tầ ng

kinh tế - xã hội ở nƣớc ta đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm đầu từ hầu hết
khắ p các vùng, miề n trên cả nƣớc, đă ̣c biê ̣t các thành phố lớn đã đóng góp vào
sƣ̣ thành công bƣớc đầ u của công cuô ̣c “ Cơng nghiê ̣p h óa, hiê ̣n đa ̣i hóa đấ t
nƣớc”, thúc đẩy kinh tế phát triển , đáp ƣ́ng nhu cầ u vâ ̣t chấ t tinh thầ n của
nhân dân. Đa ̣t đƣơ ̣c kế t quả nêu trên công tác bồ i thƣờng giải phóng mă ̣t bằ ng
đóng vai trò không nhỏ để các dƣ̣ án phát huy hiệu quả.
Giải phóng mặt bằng đúng tiến độ sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian , chi phí
và sớm thực hiện dự án và đƣa vào sử dụng mang lại hiệu quả kinh tế xã hội .
Ngƣơ ̣c la ̣i, làm chậm tiến độ dự án , lãng phí thời gian, tăng chi phí, giảm hiệu
quả dự án.
Thƣ̣c hiê ̣n giải phóng mă ̣t bằ ng tớ t sẽ giảm chi phí

, có điều kiện tập

chung vố n cho mở rô ̣ng đầ u tƣ . Ngƣơ ̣c la ̣i, chi phí bồ i thƣờng lớn , khơng kip̣
hồn thành tiến độ dự án dẫn đến quay vòng vố n châ ̣m gây khó khăn cho các
nhà đầu tƣ.


6

Đối với các dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh nếu không kịp đáp ứng

đƣơ ̣c tiế n đô ̣ đầ u tƣ thì mấ t cơ hô ̣i kinh doanh, hiê ̣u quả kinh doanh thấ p.
Đối với dự án đầu tƣ không kinh doanh , thời gian thi công kéo dài , tiế n
đô ̣ thi công bi ̣ngắ t quañ g gây ra lañ g phí và ảnh hƣởng tới chấ t lƣơ ̣ng công. triǹ h
Điều 74 Luật Đất Đai 2013 quy định nguyên tắc bồi thƣờng về đất khi
Nhà nƣớc thu hồi đất.
1. Ngƣời sử dụng đất khi đƣợc nhà nƣớc thu hồi đất nếu có đủ điều kiện
đƣợc bồi thƣờng quy định tại Điều 75 của luật này thì đƣợc bồi thƣờng.
2. Việc bồi thƣờng đƣợc thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích
sứ dụng với loại đất thu hồi, nếu khơng có đất để bồi thƣờng thì đƣợc bồi
thƣờng bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất.
3. Việc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất phải đảm bảo khách quan
dân chủ công khai công bằng kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
Điều 66 thẩm quyền thu hồi đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất các trƣờng hợp sau đây:
a) Thu hồi đất với tổ chức , cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở
nƣớc ngồi , doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi, tổ chức nƣớc ngồi có
chức năng ngoại giao, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản b điểm 2 điều này
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của xã,phƣờng,thị trấn.
2. Ủy ban nhân dân cấp Thị xã quyết định thu hồi đất trong các trƣờng
hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình cá nhân cộng đồng dân cƣ.
b) Thu hồi đất của ngƣời việt nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu
nhà ở tại việt nam.
c) Trƣờng hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tƣợng quy định tại
khoản 1 khoản 2 điều này thì ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất
hoặc ủy quyền cho ủy ban nhân dân cấp Thị xã thu hồi đất.


7


2.2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
- Trong điều kiện hiện nay ở các địa phƣơng nói chung và ở tỉnh Thái
Ngun nói riêng, cơng tác bồi thƣơng giải phóng mặt bằng đã đƣợc xác định
là một trong những nhiệm vụ quan trọng để góp phần đẩy mạnh CNH-HĐH
đất nƣớc, góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội cũng
nhƣ sự tăng trƣởng GDP của địa phƣơng. Tuy nhiên đây là vấn đề lớn và phức
tạp liên quan đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội.
- Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đƣợc triển khai đúng tiến độ
đúng kế hoạch đề ra sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian và việc thực hiện dự án sẽ đạt
dƣợc hiệu quả. Ngƣợc lại công tác bồi thƣơng giải phóng mặt bằng kéo dài gây
ảnh hƣởng lớn đến tiến độ thi cơng cơng trình cũng nhƣ chi phí cho dự án.
- Mặt khác nếu công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở các địa
phƣơng khơng đƣợc tốt sẽ sảy ra hiện tƣợng “ dự án treo”, làm cho chất lƣợng
các cơng trình giảm, các mục tiêu ban đầu khơng đƣợc thực hiện, từ đó gây
lãng phí rất lớn cho ngân sách Nhà nƣớc. ngoài ra khi đền bù khơng thỏa đáng
dẫn đến khiếu nại làm cho tình hình chính trị xã hội của địa phƣơng mất ổn định.
- Thực tiễn cho thấy các ngành các cấp phải quan tâm hơn nữa đến
cơng tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng.
2.2.3. Cơ sở pháp lý của đề tài
2.2.3.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác
GPMB
- Hiến pháp năm 1992
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về giá đất.



8

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về việc
quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
- Thơng tƣ 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tƣ số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng Quy định chi tiết phƣơng pháp xác định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tƣ vấn xác định giá đất.
- Thông tƣ số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
khi nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ số 74/2015/TT-BTC ngày 15/05/2015 của Bộ Tài chính
hƣớng dẫn việc lập dự tốn, sử dụng và thanh quyết tốn kinh phí tổ chức bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
2.2.3.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác GPMB
- Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
năm 2013.
- Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên năm 2014.
- Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.



9

- Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thƣờng nhà, cơng trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thƣờng cây trồng,vật nuôi là thủy
sản khi nhà nƣớc thu đất trên địa bản tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 25/04/2015 cuả UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá đất để tính bồi thƣờng giải phóng mặt bằng một
số dự án và giá đất ở để giao đất tái định cƣ tại một số khu dân cƣ trên địa bàn
Thị xã Phổ Yên.
2.2.4. Các chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
- Hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời
có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. (Khoản 14 Điều 3
Luật Đất đai 2013 [9].
- Nội dung cơ bản là: hƣớng vào tiếp tục giải phóng tiềm năng lao
động, đất đai khu vực nông nghiệp, nông thôn, tạo động lực mới cho nông
dân phát triển kinh tế. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế lao động nông
nghiệp , nông thôn đáp ứng yêu cầu cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH-HĐH.
2.2.5. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
BT&GPMB là hoạt động hết sức nhạy cảm và phức tạp do tác động
tƣơng hỗ qua lại với nhiều yếu tố kinh tế, văn hoá, xã hội... Chính vì vậy, tiến
độ cũng nhƣ kết quả của quá trình BT&GPMB phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố:
- Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ GPMB và tái định cƣ của Nhà nƣớc:



10

Chính sách của Nhà nƣớc về bồi thƣờng, hỗ trợ GPMB và tái định cƣ
quy định về trình tự tiến hành GPMB, quy định về quyền và nghĩa vụ của các
bên có liên quan, đồng thời cũng quy định cụ thể về mức bồi thƣờng, hỗ trợ
và tái định cƣ. Do đó, chính sách có ảnh hƣởng trực tiếp và xuyên suốt trong
quá trình BT&GPMB.
- Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của địa bàn
Quy mô, khối lƣợng GPMB, đặc điểm, tính chất, độ phức tạp trong
cơng tác BT&GPMB của từng dự án chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện tự
nhiên - kinh tế - xã hội của địa bàn.
- Công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai
Khi thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ GPMB và tái định cƣ thì việc lập hồ
sơ pháp lý về đất đai và tài sản là một yêu cầu không thể thiếu. Việc xác lập
hồ sơ không chỉ dựa vào đo vẽ, khảo sát thực tế mà còn dựa vào các loại hồ
sơ lƣu nhƣ: GCNQSDĐ, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, giấy phép xây
dựng, biên bản thống kê, kiểm kê đất đai... Do vậy, công tác quản lý Nhà
nƣớc về đất đai đƣợc thực hiện đúng, đầy đủ, thƣờng xuyên sẽ giúp cho việc
xác lập hồ sơ đơn giản, nhanh gọn, tránh sự tranh chấp giữa các bên và ngƣợc lại.
- Tổ chức thực hiện Đây là yếu tố quyết định đối với công tác
BT&GPMB. Trên cơ sở các chính sách của Nhà nƣớc, điều kiện thực tế của
địa bàn và dự án, việc tổ chức thực hiện (Trình tự, thủ tục, cơ cấu nhân sự,
phƣơng pháp làm việc...) đƣợc tiến hành một cách hợp lý và khoa học sẽ
mang lại kết quả cao, đảm bảo lợi ích các bên.
- Ngồi các yếu tố trên cịn nhiều yếu tố khác cũng ảnh hƣởng trực tiếp
hoặc dán tiếp đến công tác BT&GPMB nhƣ:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý
và sử dụng đất tác động đến công tác BT&GPMB.



11

+ Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất.
+ Nhận thức và thái độ của ngƣời dân bị thu hồi đất, công tác tuyên
truyền, vận động ngƣời dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nƣớc
2.3. Tác động của việc thu hồi đất đến đời sống của ngƣời dân
2.3.1. Tác động trực tiếp
* Tác động tích cực
- Cơng tác thu hồi đất giải phóng mặt bằng cho khu cơng nghiệp cụm
cơng nghiệp sẽ làm tăng cơ hội việc làm trong các khu công nghiệp cụm công
nghiệp.
- Nâng cao thu nhập cho hộ nông dân
* Tác động tiêu cực
- Lực lƣợng lao động có trình độ thấp, độ tuổi cao khơng có việc làm
Khi thu hồi đất thì những hộ bị mất đất khơng chuyển đổi đƣợc ngành
nghề nên cuộc sóng khó khăn.
2.3.2. Tác động gián tiếp
* Tác động tích cực
- Tiếp cận đƣợc với thông tin đƣợc hiện đại
- Thay đổi nếp sống cộng đồng theo hƣớng tốt lên
- Thay đổi bộ mặt văn hóa của địa phƣơng
* Tác động tiêu cực
- Làm mất đi những phong tục tập quán của địa phƣơng
- Tệ nạn xã hội nhiều hơn
- Ơ nhiễm mơi trƣờng
2.4. Khái qt cơng tác giải phóng mặt bằng một số nƣớc trên thế giới và
ở Việt Nam
2.4.1. Khái quát cơng tác giải phóng mặt bằng trên thế giới



12

2.4.1.1. Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Thái Lan
Ở Thái Lan , cũng giống nhƣ nhiều nƣớc khác ở Châu Á , q trình đơ
thị hóa diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về đất đai đều do cơ chế thị trƣờng
điề u tiế t. Tuy nhiên, với nhƣ̃ng dƣ̣ án do chính phủ quản lý , viê ̣c đề n bù đƣơ ̣c
tiế n hành theo trình tƣ̣ : tổ chƣ́c nghe ý kiế n ngƣời dân ; đinh
̣ giá đề n bù . Giá
đền bù phụ thuộc vào từng khu vực , tƣ̀ng dƣ̣ án . Nế u mô ̣t dƣ̣ án mang chiế n
lƣơ ̣c quố c gia thì nhà nƣớc đề n bù giá đấ t cao hơn giá thi ̣trƣờng . Nhìn chung
khi tiế n hành lấ y đấ t của dân , nhà nƣớc hoặc cá nhân đầu tƣ đều đền bù cao
hơn giá tri ̣thi ̣trƣờng.
Hiến pháp Thái Lan năm 1982 quy định việc trƣng dụng đất cho các
mực đích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng an ninh, phát triển nguồn tài
nguyên cho đất nƣớc, phát triển đô thị, cải tạo đất đai và các mục đích cơng
cộng khác phải theo giá trị thị trƣờng cho những ngƣời có đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật về tất cả các thiệt hại do trƣng dụng gây ra và quyết
định việc bồi thƣờng phải khách quan cho chủ mảnh đất và ngƣời có quyền
thừa kế tài sản đó. Dựa trên quy định này các ngành có quy định chi tiết cho
việc thực hiện trƣng dụng đất của ngành mình.
Năm 1987 Thái Lan ban hành luật về trƣng dụng bất động sản áp dụng
cho việc trƣng dụng đất sr dụng vào mục đích xây dựng tiện ích cơng cộng,
quốc phịng phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho đất nƣớc
phát triển đô thị công nghiệp nông nghiệp cải tạo đất đai vào các mực đích
cơng cộng. luật này quy định những nguyên tắc về trƣng dụng đất, nguyên tắc
tính giá trị bồi thƣờng các loại tài sản bị thiệt hại. căn cứ vào đó từng ngành
đƣa ra các quy định cụ thể và trình tự tiến hành bồi thƣờng tái định cƣ,
nguyên tắc cụ thể xác định giá trị bồi thƣờng, các bƣớc lập và phê duyệt bồi

thƣờng, thủ tục thành lập các cơ quan, hội đồng tính tốn bồi thƣờng tái định
cƣ.trình đàm phán nhận tiền bồi thƣờng, quyền khiếu nại khởi kiện đƣa ra tòa.


13

2.4.1.2. Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc
Ở Trung Quốc Hiến pháp Trung Quốc quy định có 2 hình thức sở hữu
đất đai: sở hữu Nhà nƣớc và sở hữu tập thể. Vì vậy đất đai thuộc sở hữu Nhà
nƣớc nên khi thu hồi đất, kể cả đất nông nghiệp tùy từng trƣờng hợp cụ thể,
Nhà nƣớc sẽ cấp đất mới cho các chủ sử dụng đất bị thu hồi và bồi thƣờng
cho các cơng trình gắn với đất bị thu hồi.
Ở Trung Quốc, mục tiêu bao trùm lên chính sách bồi thƣờng , hỡ trơ,̣ tái
đinh
̣ cƣ là ha ̣n chế đế n mƣ́c tố i đa viê ̣c

thu hồ i đấ t , giải tỏa mặt bằng , cũng

nhƣ số lƣơ ̣ng ngƣời bi ̣thu hồ i đấ t bởi thƣ̣c hiê ̣n dƣ̣ án đầ u tƣ

. Nế u nhƣ viê ̣c

thu hồ i đấ t là không thể tránh khỏi thì phải có chuẩ n bi ̣cẩ n thâ ̣n phƣơng án
đền bù, trên cơ sở tin
́ h toán đầ y đủ lơ ̣i ić h của nhà nƣớc , tâ ̣p thể và cá nhân ,
đảm bảo cho nhƣ̃ng ngƣời bi ̣thu hồ i đấ t có thể thu hồ i la ̣i hoă ̣c cải thiê ̣n mƣ́c
số ng so với trƣớc khi bi ̣thu hồ i đấ t.
Theo quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t Trung Quố c , khi Nhà nƣớc thu hồ i đấ t thì
ngƣời nào sƣ̉ du ̣ng đấ t sau đó có trách nhiê ̣m bồ i thƣờng. Ngƣời bi ̣thu hồ i đấ t

đƣơ ̣c thanh toán ba loa ̣i tiề n : tiề n bồ i thƣờng đấ t đai , tiề n trơ ̣ cấ p về tái đinh
̣
cƣ, tiề n trơ ̣ cấ p bồ i thƣờng hoa màu trên đấ t. Cách tính tiền bồi thƣờng đât đai
và tiền trợ cấp tái định cƣ căn cứ theo tổng giá trị sản lƣợng của đất đai những
năm trƣớc đây rồ i nhân với hê ̣ số . Tiề n bồ i thƣờng cho hoa màu , các loại tài
sản trên đất đƣợc tính theo giá cả hiê ̣n ta ̣i.
Mƣ́c bồ i thƣờng cho giải tỏa mă ̣t bằ ng đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n theo nguyên tắ c
đảm bảo cho ngƣời dân có mƣ́c số ng bằ ng hoă ̣c cao hơn nơi ở cũ . Viê ̣c quản lí
giải phóng mặt bằng đƣợc giao cho các cục quản lí tài ng

uyên đấ t đai ở điạ

phƣơng đảm nhiê ̣m.
Để giải quyế t nhà ở cho ngƣời dân khi giải phóng mă ̣t bằ ng

, phƣơng

thƣ́c chủ yế u của Trung Quố c là trả tiề n và hô trơ ̣ bằ ng cách tiń h ba khoản


14

sau: giái cả xây dựng lại , chênh lê ̣ch giá cả xây dƣ̣ng la ̣i nhà mới và nhà cũ ,
giá đất tiêu chuẩn, trơ ̣ cấ p về giá cả . Ba khoản này cô ̣ng la ̣i là tiề n bồ i thƣờng
về đấ t ở.
Viê ̣c bồ i thƣờng nhà ở cho dân ở thành phố khác với viê ̣c bồ i thƣờng
cho dân ở nông thơn, bởi có sự khác nhau về hình thức sở hữu đất đai ở thành
thị và nông thôn. Đối với nhà ở của dân thành phố, nhà nƣớc bồi thƣờng bằng
tiề n là chính , với mƣ́c giá do thi ̣trƣờng bấ t đô ̣ng sản quyế t đinh
̣ qua các tổ

chƣ́c trung gian để đánh giá , xác định giá . Với ngƣời dân nông thôn , Nhà
nƣớc thƣ̣c hiê ̣n theo các chính sách rấ t linh hoa ̣t , theo đó mỗi đố i tƣơ ̣ng khác
nhau sẽ có cách bồ i thƣờng khác nhau : tiề n bồ i thƣờng về sƣ̉ du ̣ng đấ t đai ;
tiề n bồ i thƣờng về hoa màu; bồ i thƣờng tài sản tâ ̣p thể .
Theo mô ̣t số chuyên gia tái đinh
̣ cƣ , sở di ̃ Trung Quố c có nhƣ̃ng thành
công nhấ t đinh
̣ trong công tác bồ i thƣờng , hỗ trơ ,̣ tái định cƣ là do : thƣ́ nhấ t
đã xây dƣ̣ng các chin
́ h sá ch và thủ tu ̣c rấ t chi tiế t , ràng buộc rõ ràng với các
đố i tƣơ ̣ng tái đinh
̣ cƣ , đảm bảo mu ̣c tiêu ta ̣o cơ hô ̣i phát triể n cho ngƣời dân
tái định cƣ , tạo nguồn lực sản xuất cho ngƣời tái định cƣ . Thƣ́ hai, năng lƣ̣c
thể chế của chính quyền địa phƣơng khá mạnh . Chính quyền cấp tỉnh chịu
hồn tồn trách nhiệm trong việc bồi thƣờng

, hỗ trơ ̣ , tái định cƣ . Thƣ́ ba ,

quyề n sở hƣ̃u đấ t tâ ̣p thể làm cho viê ̣c bồ i thƣờng , hỡ trơ,̣ tái định cƣ có nhiều
th ̣n lơ ̣i, đă ̣c biê ̣t là ở nông thôn . Tiề n đề n bù cho đấ t đai bi ̣mấ t không trả
cho tƣ̀ng hô ̣ gia đin
̀ h mà đƣơ ̣c cô ̣ng đồ ng sƣ̉ du ̣ng để tim
̀ kiế m , phát triển đất
mới hoă ̣c mua của các cô ̣ng đồ ng hay dùng để phát triể n kế t cấ u ha ̣ tầ

ng.

Chính quyền thôn, xã chịu trách nhiệm phân chia cho các hộ bị ảnh hƣởng.
Bên ca ̣nh nhƣ̃ng thành công nhƣ vâ ̣y , chính sách bồi thƣờng, hỡ trơ,̣ tái
đinh

̣ cƣ của Trung Quố c cũng bô ̣c lô ̣ nhƣ̃ng tồ n ta ̣i nhấ t đinh
̣ mà chủ yế u là
vấ n đề viê ̣c làm ; tố c đô ̣ tái đinh
̣ cƣ châ ̣m , thiế u đồ ng bô ,̣ thƣ̣ hiê ̣n giải phóng
mă ̣t bằ ng trƣớc khi xây dƣ̣ng xong nhà tái đinh
̣ cƣ…


15

2.4.1.3. Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Mỹ
- Cơng tác BT&GPMB ở Mỹ đƣợc thực hiện theo nguyên tắc “đền bù
tƣơng xứng”.
- Hiến pháp Mỹ cho phép chính quyền trƣng dụng đất đai của tƣ nhân
có đền bù tƣơng xứng nhằm phục vụ mục đích cơng cộng và về sau mở rộng
sang phát triển kinh tế. Tranh chấp khiếu kiện đất đai chiếm tỉ lệ thấp vì nhờ
nguyên tắc “đền bù tƣơng xứng” và những quy trình chặt chẽ. Đây là nguồn
tham khảo nhằm khắc phục dứt điểm tình trạng khiếu nại tranh chấp phức tạp.
- Cơ chế thị trƣờng đã thiết lập mặt bằng giá trị của quyền sử dụng (đất)
và đã “tính đủ” mọi yếu tố pháp lý. Khi đất đai là sở hữu toàn dân và tuyệt đối
khơng một ai có quyền sở hữu ấy, thì cơ chế quản lý đất đai của nhà nƣớc ở
mọi quốc gia theo thể chế cộng hòa đều tƣơng đồng. Việc còn lại chỉ là thiết
lập những “nguyên tắc ứng xử” cơng bằng, luật và quy trình thi hành minh
bạch, chặt chẽ nhằm đảm bảo quá trình quản lý đất đai của nhà nƣớc, tránh
gây xáo trộn bất bình xã hội.
- Chi phí đền bù đất đai là chi phí lớn nhất trong toàn bộ dự án. Giá bồi
thƣờng bao gồm: giá trị đất, giá trị tài sản gắn liền với đất, những tổn thất
(thiệt hại) gây ra và hỗ trợ tái định cƣ. Ngồi ra, nếu có bất đồng phải ra tịa
giải quyết thì luật Mỹ quy định nhà nƣớc phải chi trả mọi chi phí tịa án, phí
luật sƣ, phí thu thập tài liệu và nhân chứng, phí giám định bất động sản chứ

cơng dân có đất bị thu hồi khơng phải trả các phí này. Khi ra tịa thì cơng dân
phải chấp nhận số tiền đền bù do bồi thẩm đồn quyết định trao tại tịa hoặc
kháng cáo, do đó khơng cần đến cƣỡng chế.
- Điểm cần lƣu ý là nguyên tắc “đền bù tƣơng xứng” đƣợc thiết lập dựa
trên quan niệm ngƣời có đất bị thu hồi đã chịu thiệt thòi vì “lợi ích chung” thì
nhà nƣớc đại diện cho “lợi ích chung” phải đứng ra chi trả mọi chi phí ngay


16

cả khi phát sinh tranh chấp hay khiếu kiện. Phƣơng pháp này áp dụng thuận
lợi ở Mỹ vì có hệ thống tòa án độc lập với chính quyền và nhân dân rất tơn
trọng sự cơng minh của tịa án.
- Đối với việc hỗ trợ tái định cƣ, luật Mỹ quy định một số trƣờng hợp
phải xây lại nhà tƣơng đƣơng với nhà cũ cho ngƣời dân tại nơi tái định cƣ.
Đối với doanh nghiệp bị di dời thì đƣợc bồi thƣờng thiệt hại do mất lợi tức.
Ngoài ra, trong những trƣờng hợp khó xác định chính xác các khoản thiệt hại
thì tịa sẽ quy ra một con số phần trăm (ví dụ 80%), và nhà nƣớc phải bồi
thƣờng giá trị thị trƣờng cộng với con số phần trăm tổn thất này (180%).
- Theo quy định, có ba phƣơng pháp xác định trị giá đất và tài sản căn
cứ theo loại bất động sản: tính theo giá mua bán đối với đất ở, tính theo lợi
tức phát sinh đối với đất kinh doanh hoặc có thu hoạch, và cuối cùng là tính
theo giá trị tái xây dựng kèm khấu hao tƣơng đƣơng nếu vẫn không xác định
đƣợc bằng hai phƣơng pháp trên. Thời điểm để xác định giá trị bồi thƣờng là
thời điểm thực tế thu hồi.
- Khái niệm “đền bù tƣơng xứng” còn cân nhắc giữa lợi ích cơng cộng,
đối tƣợng hƣởng lợi và nguồn vốn. Lợi ích cơng cộng khơng nhất thiết phải là
những cơng trình phục vụ cơng chúng (cơng viên, hạ tầng...) mà có thể là
những cơng trình thƣơng mại mang lại lợi ích phát triển kinh tế chung cho
cộng đồng.

Luật liên bang phân biệt rõ “đối tƣợng hƣởng lợi trực tiếp” từ dự án là
“công chúng” hay “nhà đầu tƣ” để phân bổ nguồn vốn. Nếu nhà đầu tƣ trực
tiếp hƣởng lợi thì khơng đƣợc dùng ngân sách liên bang để chi trả đền bù giải
tỏa và có quy trình “chặt chẽ” hơn. Đối với các dự án phát triển kinh tế do
“nhà đầu tƣ trực tiếp hƣởng lợi” thì địa phƣơng phải tự đi vay hoặc tự huy
động vốn.


17

- Trong trƣờng hợp nhà nƣớc sử dụng quyền thu hồi đất đai giao cho
nhà đầu tƣ phục vụ mục đích phát triển kinh tế, luật ở Mỹ cũng quy định thêm
những điều kiện ràng buộc khắt khe hơn nhƣ: giới hạn loại hình kinh doanh
của dự án (ví dụ: không cho mở sòng bài), cho phép ngƣời dân yêu cầu
chuyên gia giám định độc lập và tƣ vấn luật sƣ bằng chi phí do nhà nƣớc chi
trả, bắt buộc hỗ trợ tái định cƣ bằng nhà ở tƣơng đƣơng với nhà cũ, đền bù
thiệt hại kinh tế do hậu quả di dời... Khi nhà đầu tƣ đƣợc hƣởng lợi trực tiếp
thì “lợi ích chung” đƣơng nhiên bị cắt xén, và cần có quy định để tránh tình
trạng phần thiệt thịi ln ở phía ngƣời dân bị thu hồi đất.
- Q trình hồn thiện các “ngun tắc ứng xử”, luật và văn bản dƣới
luật về quản lý đất đai cần quan tâm đến các yếu tố xác định giá trị bồi thƣờng
theo hƣớng tính tốn các thiệt hại gần hơn với các mất mát kinh tế. Cũng cần
có thêm quy định đặc thù đối với việc thu hồi đất giao cho nhà đầu tƣ “trực
tiếp hƣởng lợi” nhằm tránh phần thiệt cho ngƣời dân. Nếu có các căn cứ luật
rõ ràng, tòa án sẽ trở thành một kênh hữu hiệu để giải quyết mọi tranh
chấp[21].
2.4.2. Khái quát công tác giải phóng mặt bằng ở Việt Nam
2.4.2.1. Cơng tác giải phóng mặt bằng ở tỉnh Bắc Kạn
Trong năm qua, trong công tác BT&GPMB Bắc Kạn đã tổ chức thực
hiện công tác thống kê, lập phƣơng án bồi thƣờng theo đúng quy định, trình

tự, thủ tục đảm bảo yêu cầu dân chủ, công khai. Tất cả các dự án thực hiện
công tác BT&GPMB đều thực hiện theo đúng quy trình. Các dự án đều đã
đƣợc các cấp chính quyền quán triệt thống nhất và thơng báo cơng khai cho
tồn thể nhân dân đƣợc biết thông qua các hội nghị của phƣờng; mục đích để
mọi cán bộ Đảng viên đƣợc hiểu về lợi ích của các dự án, những những đóng
góp của dự án vào phát triển kinh tế xã hội. Trên cơ sở đó thu hút sự ủng hộ
của nhân dân trong việc thực hiện các dự án. Mặt khác, địa phƣơng đã kịp


×