Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã đại đồng tràng định tỉnh lạng sơn giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.67 KB, 55 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGUYỄN CƠNG CHÍNH

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI
XÃ ĐẠI ĐỒNG, HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khóa học

: Liên thơng
: Quản lý Đất đai
: Quản lý Tài nguyên
: 2013 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGUYỄN CƠNG CHÍNH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI


XÃ ĐẠI ĐỒNG, HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Liên thông
Chuyên ngành
: Quản lý Đất đai
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Lớp
: K10 - LTQLĐĐ
Khóa học
: 2013 - 2015
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trƣơng Thành Nam

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để cho mỗi sinh viên vận dụng
những kiến thức, lý luận đã được học trong nhà trường vào thực tiễn, tạo cho
sinh viên làm quen những phương pháp làm việc, kỹ năng công tác. Đây là
giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên trong quá trình học tập.
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Đại Đồng - Tràng

Định - tỉnh Lạng sơn giai đoạn 2012 - 2014”.
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến
thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hồn thành đề tài
tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý tài
nguyên, những người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng em và đặc biệt
là thầy giáo: ThS. Trƣơng Thành Nam, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các cơ chú, anh chị đang cơng tác tại phịng
Địa chính và các cơ chú, anh chị tại Ủy ban xã đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
quá trình thực tập tốt nghiệp
Do thời gian có hạn, bước đầu mới làm quen với phương pháp mới
chắc chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của các thầy, cơ giáo cùng tồn thể các bạn sinh viên để khóa luận
này được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Lạng Sơn, ngày 20 tháng 03 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Cơng Chính


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số và lao động của xã Đại Đồng năm 2014 ........... 20
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của xã Đại Đồng năm 2014 ...................... 22
Bảng 4.3: Tổng hợp các văn bản xã Đại Đồng ban hành có liên quan đến q
trình quản lý và sử dụng đất đai từ năm 2012 đến năm 2014 ............... 24
Bảng 4.4: Tổng hợp hồ sơ địa giới hành chính ............................................... 25
Bảng 4.5: Kết quả điều tra đo vẽ bản đồ xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ... 26

Bảng 4.6: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2014 ........................ 27
Bảng 4.7: Kết quả giao đất của xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ............. 28
Bảng 4.8: Kết quả thu hồi đất của xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ......... 29
Bảng 4.9: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất của xã Đại Đồng giai đoạn
2012 - 2014 ........................................................................................... 29
Bảng 4.10: Kết quả đăng ký cấp GCNQSDĐ của xã Đại Đồng giai đoạn 2012
- 2014 .................................................................................................... 30
Bảng 4.11: Tổng hợp hồ sơ địa chính của xã Đại Đồng ................................. 31
Bảng 4.12: Kết quả cấp GCNQSDĐ xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ..... 32
Bảng 4.13: Kết quả thống kê, kiểm kê diện tích đất đai ................................. 34
Bảng 4.14: Tình hình thu chi ngân sách từ đất đai của xã Đại Đồng giai đoa ̣n
2012 - 2014 ........................................................................................... 35
Bảng 4.15: Kết quả việc thực hiện các quyền sử dụng đất tại xã Đại Đồng
giai đoa ̣n 2012 - 2014 ........................................................................... 37
Bảng 4.16: Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất
tại xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ................................................. 38
Bảng 4.17: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai
trên địa bàn xã Đại Đồng giai đoa ̣n 2012 - 2014 .................................. 39


iii

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Từ, cụm từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1


TN&MT

: Tài nguyên và môi trường

2

THBT

: Trung học bổ túc

3

UBND

: Uỷ ban nhân dân

4

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử đất đai

5

KH

: Kế hoạch

6


CN-TTCN

: Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp

7

HĐND

: Hội đồng nhân dân

8

VPĐK

: Văn phịng đăng kí

9

ĐKQSDĐ

: Đăng kí quyền sử dụng đất

10

TT

: Thơng tư

11


CP

: Chính phủ

12

TTg

: Thủ tướng chính phủ

13



: Quy định

14

GCN

: Giấy chứng nhận

15

ĐKTK

: Đăng ký thống kê

16


TCĐC

: Tổng cục địa chính

17

THPT

: Trung học phổ thơng

18

ĐKĐĐ

: Đăng ký đất đai

19

BĐĐC

: Bản đồ địa chính


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. iii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đić h nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nước về đất đai ........................ 3
2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai ........... 3
2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta .. 5
2.2. Khái quát về công tác quản lý nhà nước về đất đai của tỉnh Lạng Sơn và
huyện Tràng Định............................................................................................ 10
2.2.1. Đối với tỉnh Lạng Sơn ........................................................................... 10
2.2.2. Đối với huyện Tràng Định .................................................................... 11
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 13
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 13
3.2. Địa điểm và thời gian thực tập ................................................................. 13
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 13
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................ 13
3.3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng của xã Đại Đồng ..................................... 13
3.3.3. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại xã Đại Đồng giai
đoạn 2012 - 2014 theo 13 nô ̣i dung................................................................. 13
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai. ...................................................... 14
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 14


v


3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp .................................................... 14
3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ..................................................... 15
3.4.3. Phương pháp phân tích xử lý các số liệu .............................................. 15
3.4.4. Phương pháp tham vấn ý kiến nhà quản lý ........................................... 15
3.4.5. Phương pháp tổng hợp và trình bày kết quả ......................................... 15
Phần 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 16
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 16
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 16
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 16
4.1.1.2. Khí hậu ............................................................................................... 16
4.1.1.3. Địa hình .............................................................................................. 16
4.1.1.4. Thủy văn và các hệ thống sơng ngịi .................................................. 16
4.1.1.5. Thảm thực vật..................................................................................... 17
4.1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh thái môi trường. ............................... 17
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 17
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế .............................................................. 17
4.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................... 18
4.1.2.3. Y tế, giáo dục ..................................................................................... 19
4.1.2.4. Văn hóa - xã hội ................................................................................. 20
4.1.2.5. Dân số và lao động ............................................................................. 20
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đại Đồng
......................................................................................................................... 21
4.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Đại Đồng .................................. 22
4.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Đại Đồng
giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................... 23
4.3.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản ........................................................ 23
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính ..................................................................................... 25
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ

hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất ................................... 25


vi

4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 26
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi chuyển mục đích sử
dụng đất ........................................................................................................... 28
4.3.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
GCNQSD đất................................................................................................... 30
4.3.7. Thống kê, kiểm kê đất đai ..................................................................... 33
4.3.8 Quản lý tài chính về đất đai ................................................................... 35
4.3.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản tại xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ............................................ 36
4.3.10. Quản lý việc giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất .................................................................................................................... 37
4.3.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ............................................................. 38
4.3.12. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo
các vụ vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai ............................................ 39
4.3.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đấ t đai .................................. 40
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai ................................ 41
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 41
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 41
4.4.3. Nguyên nhân tồn tại .............................................................................. 42
4.4.4. Giải pháp ............................................................................................... 42
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 44
5.1. Kết luận .................................................................................................... 44
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá
của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng
đầu của môi trường sống, là nơi sinh sống, là địa bàn phân bố của nơi dân cư,
lao động của con người và xây dựng các cơ sở kinh tế văn hóa xã hội quốc
phịng an ninh. Đất đai là nguồn tài ngun có hạn về số lượng, về diện tích,
có tính cố định về vị trí.
Trong những năm gần đây, cùng với sự gia tăng dân số, q trình đơ thị
hố và cơng nghiệp hoá tăng nhanh đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày một
tăng cao, trong khi đó tài nguyên đất là hữu hạn. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với
Đảng và nhà nước ta là làm thế nào để sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả
và bền vững nguồn tài nguyên đất đai.
Trong giai đoạn hiện nay, đất đai đang là một vấn đề hết sức nóng
bỏng. Quá trình phát triển kinh tế xã hội đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày
càng đa dạng. Các vấn đề trong lĩnh vực đất đai phức tạp và vơ cùng nhạy
cảm. Do đó cần có những biện pháp giải quyết hợp lý để bảo vệ quyền và lợi
ích chính đáng của các đối tượng trong quan hệ đất đai. Nên công tác quản lý
nhà nước về đất đai có vai trị rất quan trọng.
Xã Đại Đồng là một xã cánh đồng bao quanh thị trấn Thất Khê, thuộc
khu vực trung tâm huyện Tràng Định. Là một xã đang trên đà phát triển trong
thời gian qua nhu cầu về sử dụng đất ngày càng tăng lên khiến cho quá trình
sử dụng đất có nhiều biến động lớn, dẫn đến công tác quản lý và sử dụng đất
đai trên địa bàn cần được quan tâm nhiều hơn làm thế nào để có thể sử dụng

hợp lý, khoa học và có hiệu quả nguồn tài ngun đất đai này. Chính vì vậy
công tác quản lý nhà nước về đất đai quy định rõ trong 13 nội dung quản lý


2

nhà nước về đất đai của Luật đất đai 2003 ln được Đảng bộ và chính quyền
nơi đây đặc biệt quan tâm.
Xuất phát từ những vấn đề trên , được sự đồng ý của Ban giám hiệu ,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo:
ThS. Trƣơng Thành Nam, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công
tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Đại Đồng - huyện Tràng Định - tỉnh
Lạng sơn giai đoạn 2012 - 2014”.
1.2. Mục đích nghiên cƣ́u
- Tìm hiểu cơng tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn xã.
- Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai theo
13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật đất đai năm 2003 tại xã
Đại Đồng, giai đoạn 2012 - 2014.
- Làm rõ những kết quả đạt được và những hạn chế cịn tồn tại trong
cơng tác quản lý nhà nước về đất đai.
- Phân tích những nguyên nhân và đưa ra các giải pháp giúp cho công
tác quản lý đất đai ngày càng khoa học và đạt hiệu quả cao nhất.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Nắm được điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của địa phương.
- Nắm được thực trạng quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn xã.
- Đánh giá được những nội dung đã thực hiện hiệu quả và những nội
dung quản lý còn yếu kém.
- Đưa ra giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế trong công
tác quản lý nhà nước về đất đai.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Ý nghĩa học tập: Củng cố những kiến thức đã học và bước đầu làm
quen với công tác quản lý nhà nước về đất đai ngoài thực tế.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nghiên cứu tình hình quản lý nhà nước về
đất đai của xã Đại Đồng, từ đó đưa ra những giải pháp giúp cho công tác quản
lý nhà nước về đất đai được tốt hơn.


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai
* Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai:
Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó nhằm
trật tự hố nó và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định.
Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước,
được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi
hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự
pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động thực thi quyền hành pháp của
Nhà nước, đó là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực pháp luật
nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy
trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện
những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa, do các cơ quan trong hệ thống
quản lý hành chính từ Chính phủ ở Trung ương xuống Ủy ban nhân dân các cấp
ở địa phương tiến hành.
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối

với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và
phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình
quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.
* Chức năng của quản lý nhà nước về đất đai:
Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao


4

gồm: quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân
phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có. Nghiên cứu về quan hệ đất đai ta
thấy có các quyền năng của sở hữu Nhà nước về đất đai như: quyền chiếm
hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các
quyền năng này mà thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những
quy định và theo sự giám sát của Nhà nước. Hoạt động trên thực tế của các cơ
quan Nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu Nhà nước về đất đai
được thể hiện bằng 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (quy định tại
khoản 2 Điều 6 - Luật Đất đai 2003) [4], tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau:
Thứ nhất: Nhà nước phải nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước
phải biết rõ các thông tin về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của
việc quản lý và sử dụng đất đai.
Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất theo
quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất.
Thứ ba: Nhà nước tiến hành thanh tra, giám sát tình hình quản lý và sử
dụng đất đai.
Thứ tƣ: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất.[6]
* Mục đích của quản lý nhà nước về đất đai:
- Bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất.
- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của Nhà nước.

- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất.
- Bảo vệ cải tạo đất, bảo vệ môi trường.[7]
* Phương pháp quản lý nhà nước về đất đai:
- Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai: Phương pháp thống
kê, phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.


5

- Các phương pháp tác động đến con người trong q trình quản lý đất
đai: Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên
truyền, giáo dục.
* Công cụ quản lý nhà nước về đất đai:
- Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một
Nhà nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để
điều chỉnh hành vi của con người.
- Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Công cụ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất là một nội dung không thể thiếu trong công tác quản lý nhà
nước về đất đai. Vì vậy Luật Đất đai năm 2003 quy định “ Nhà nước quản lý
đất đai theo quy hoạch, kế hoạch”.
- Công cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của
các chủ thể kinh tế.[2]
* Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai:
- Đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử
dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước với lợi ích của người dân.
- Tiết kiệm và hiệu quả.
2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta
Dựa trên hệ thống luật đất đai, văn bản dưới luật là cơ sở vững nhất.
Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai bao gồm:

- Luật Đất đai 2003;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Hiến pháp 1992;
- Hiến pháp 2013;
- Chỉ thị 05/ 2004/CP-TTCP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc
triển khai thực hiện Luật đất đai 2003;


6

- Nghị định 170/2004/NĐ-CP ngày 22/09/2004 của Chính phủ về sắp
xếp đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh;
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về hướng
dẫn thi hành luật Đất Đai 2003;
- Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 19/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất;
- Nghị định 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về sắp
xếp đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh;
- Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
& Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 29/ 2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn
lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
- Thơng tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên

& Môi trường về việc hướng dẫn, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài nguyên &
Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 181/NĐ – CP;
- Thông tư số 04/2005/TT-BTNMT ngày 18/7/2005 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai sau khi sắp
xếp, đổi mới và phát triển các nông, lâm trường quốc doanh;


7

- Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/02/2006 của thủ tướng Chính phủ
về việc khắc phục yếu kém, sai phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật
đất đai;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ trưởng
bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
- Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 24/05/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 182/2004/NĐ
- CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ - CP ngày 16/11/2004 về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

- Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04/03/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008
của Bộ tài Chính - Bộ Tài ngun mơi trường về hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai;


8

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
- Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất;
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 29/08/2014 của Bộ Tài
nguyên & Môi trường về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu
nhà ở Tì sản gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/ 2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 về việc vẽ hồ sơ

địa chính;
- Thơng tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài
nguyên & Môi trường về việc vẽ bản đồ địa chính;
- Thơng tư số 29/2014TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên
& Môi trường về quy định việc chi tiết lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất,thu hồi đất;


9

- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về xây dựng quản lý khai thác hệ thống thông tin đất đai;
- Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
- Nghị định 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp;
- Quyết định 703/QĐ-TCQLĐĐ ngày 14/12/2011 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Quản lý đất đai về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện dịch
vụ về đăng ký và cung cấp thông tin đất đai, tài sản gắn liền với đất;

- Quyết định 61/2011/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày
8/11/2011 Về việc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất
nơng nghiệp sử dụng vào mục đích tổ chức lao động, sản xuất phục vụ chữa trị
cai nghiện ma túy của các cơ sở cai nghiện ma túy được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất.
- Căn cứ vào công văn số 158/CV-HU ngày 18 tháng 05 năm 2011 của
huyện ủy Tràng Định về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đề án dồn
điền đổi thửa đất nông nghiệp;


10

- Căn cứ vào Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 20 tháng 05 năm 2011 của
UBND tỉnh Lạng Sơn về việc chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý nhà
nước về đất đai;
- Căn cứ vào quyết định 16/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử
dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
ban hành ngày 20/08/2011;
- Căn cứ vào Nghị đinh số 43/2014/NĐ-CP về quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Luật Đất đai 2013 ngày 15/05/2014;
- Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê đất của xã Đại
Đồng qua các năm;
- Căn cứ vào phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
phương án quy hoạch sử dụng đất xã đến năm 2015.
2.2. Khái quát về công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của tỉnh Lạng Sơn
và huyện Tràng Định
2.2.1. Đối với tỉnh Lạng Sơn
Trong thời gian qua, nhìn chung công tác quản lý về đất đai trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn đã thu được một số kết quả đáng khích lệ. Sở Tài ngun
và Mơi trường đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản liên quan

đến công tác này:
- Công văn số 21/UB-TM ngày 24/08/2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn
về việc kinh phí quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 20 tháng 05 năm 2011 của UBND Lạng
Sơn về việc chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai;
- Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Quỹ
phát triển đất tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
ngày 20/08/2011;


11

Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai giúp cho công tác quản lý nhà nước
ngày càng chặt chẽ, sử dụng đất ngày càng tốt hơn, tiết kiệm, hiệu quả,…
Nhìn chung những kết quả trong cơng tác quản lý nhà nước về đất đai mà
tỉnh đã đạt được trong thời gian qua là ghi nhận sự cố gắng, nỗ lực không chỉ của
ngành Tài nguyên và Môi trường mà cịn là sự đóng góp khơng nhỏ của các ngành
khác và của toàn thể nhân dân. Song bên cạnh những cố gắng đó thì cơng tác quản
lý nhà nước về đất đai trên cả nước vẫn còn một số tồn tại như:
- Công tác tuyên truyền phổ biến và hướng dẫn thi hành Luật đất đai
chưa nhiều và không thường xuyên đặc biệt đối với các địa phương có kinh tế
cịn gặp khó khăn như khu vực miền núi,..
- Trình độ quản lý hồ sơ, lưu trữ tại xã còn hạn chế. Chủ yếu là việc lập
và quản lý hồ sơ địa chính thủ cơng trên giấy nên khơng tránh khỏi những sai
sót khi đo vẽ, đặc biệt khó khăn cho công tác cập nhật, lưu trữ, chỉnh lý.
- Vấn đề quy hoạch chưa mang tính đồng bộ, cịn chồng chéo, tồn đọng
trong vấn đề quy hoạch, vẫn diễn ra tình trạng quy hoạch treo.
- Chất lượng cấp GCNQSD đất gửi cơ quan thẩm định của một số địa
phương không đảm bảo, có nhiều sai sót, khơng đủ điều kiện để trình cấp.
- Đầu tư trang thiết bị, nguồn kinh phí phục vụ cho cơng tác quản lý

nhà nước về đất đai cịn hạn chế.
- Sự phân cơng, phân cấp trách nhiệm và quyền hạn quản lý đất đai
thiếu cụ thể; tổ chức bộ máy làm công tác quản lý đất đai còn yếu, chưa đáp
ứng được yêu cầu quản lý trong tình hình mới.
2.2.2. Đối với huyện Tràng Định
Tràng Định nằm ở vùng cao biên giới của tỉnh Lạng Sơn cách thành phố
Lạng Sơn hơn 65km theo đường quốc lộ 4A lên Cao Bằng.
Có 53km đường biên giới với Trung Quốc với diện tích đất tự nhiên của


12

huyện là 99.962,41 ha, có 22 xã và một Thị trấn. Có hai chợ biên giới là Nà Mằn
của xã Đào Viên và Nà Nưa của xã Quốc Khánh, có đường bộ đường sông thông
thương với Trung Quốc, với vị trí này tạo điều kiện cho việc giao lưu trao đổi
hàng hoá, du lịch với Trung Quốc và thúc đấy các hoạt động thương mại - du lịch
trên địa bàn huyện.
Trong những năm qua tình hình quản lý đất đai của huyện diễn ra khá tốt.
UBND huyện Tràng Định thường xuyên ban hành các văn bản, chỉ đạo
các xã, thị trấn và các cơ quan chuyên môn thực hiện đúng chức năng, nhiệm
vụ quản lý đất đai theo quy định của ngành Tài ngun và Mơi trường kịp
thời, có hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
Khảo sát, đánh giá phân hạng đất là việc làm rất quan trọng, việc phân
hạng đất của huyện Tràng Định được thực hiện từ nhiều năm trước. Huyện đã
thực hiện nhiều hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá phân hạng đất đai làm
cơ sở để xây dựng bản đồ địa chính. Tài liệu đo đạc cũng được cấp có thẩm
quyền kiểm tra, nghiệm thu và sử dụng làm căn cứ giao đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong những năm qua
trên địa bàn huyện đã đạt được một số kết quả nhất định. Quá trình thực hiện

đều dựa trên quan điểm khai thác, sử dụng triệt để quỹ đất, đảm bảo hợp lý và
hiệu quả đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu
hồi đất đã được tổ chức triển khai thực hiện theo đúng Luật Đất đai 2003 và
các văn bản chính sách hiện hành.


13

Phần 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Đại
Đồng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng sơn giai đoạn 2012 - 2014
- Phạm vi: Đề tài được nghiên cứu trong 13 nội dung quản lý nhà nước
về đất đai quy định trong Luật Đất đai 2003.
3.2. Địa điểm và thời gian thực tập
- Địa điểm: UBND xã Đại Đồng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng sơn.
- Thời gian: từ tháng 1/2015 đến tháng 4/2015
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Điều kiện tự nhiên : Vị trí địa lý , khí hậu, điạ hiǹ h, điều kiện khí hậu
thuỷ văn, tài nguyên đất.
- Điều kiện kinh tế - xã hội : Thực trạng đời sống kinh tế , thực tra ̣ng
phát triển cơ sở hạ tầng, y tế giáo du ̣c, văn hóa xã hô ̣i, dân số vào lao động.
- Nhâ ̣n xét chung về điề u kiê ̣n tự nhiên, kinh tế xã hô ̣i.
3.3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng của xã Đại Đồng
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
3.3.3. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại xã Đại Đồng giai
đoạn 2012 - 2014 theo 13 nôị dung

+ Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
+ Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập và quản lý bản đồ hành chính.


14

+ Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch.
+ Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồ đất chuyển mục đích sử
dụng đất.
+ Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Công tác thống kế, kiểm kê đất đai.
+ Quản lý tài chính về đất đai.
+ Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản.
+ Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
+ Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và sử lý vi phạm về đất đai.
+ Giải quyết tránh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo vi phạm
trong quản lý và sử dụng đất đai.
+ Quản lý các hoạt động dịch vụ cơng về đất.
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai.
- Thuận lợi, khó khăn:
- Tồn tại:
- Đề xuất giải pháp:

3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp
Thu thập các tài liệu số liệu thông tin cần thiết thơng qua việc tìm hiểu
các nghiệp vụ, các văn bản, qua điều tra tìm hiểu thực tế để phục vụ cho mục
đích nghiên cứu.


15

3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp
Quan sát, phỏng vấn bằng thư, bằng điện thoại, phỏng vấn trực tiếp,
điều tra các thơng tin phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
3.4.3. Phương pháp phân tích xử lý các số liệu
Qua các số liệu, tài liệu đã thu thập được tiến hành tổng hợp, phân loại
các số liệu về công tác quản lý đất đai và các số liệu liên quan nhằm phân
nhóm tồn bộ các đối tượng điều tra có cùng một chỉ tiêu và phân tích tương
quan giữa các yếu tố đó.
3.4.4. Phương pháp tham vấn ý kiến nhà quản lý
Từ những nguồn thông tin thu thập được tiến hành phân tích, so sánh từ
đó đưa ra những nhận định đánh giá chủ quan, những nhận định của các nhà
quản lý về các vấn đề nghiên cứu.
3.4.5. Phương pháp tổng hợp và trình bày kết quả
Tổng hợp những kết quả đạt được từ quá trình nghiên cứu, thu thập các
văn bản Luật và văn bản dưới Luật về quản lý đất đai, các số liệu, đặc biệt
nắm vững 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật đất đai 2003.


16

Phần 4

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Đại Đồng có tổng diện tích tự nhiên theo địa giới hành chính là:
2894,04 ha.
- Phía Bắc giáp xã Tri Phương.
- Phía Nam giáp xã Kháng Chiến.
- Phía Tây giáp xã Chi Lăng, thị Trấn Thất Khê.
- Phía Đơng giáp xã Đội Cấn, xã Trung Thành.
4.1.1.2. Khí hậu
Qua số liệu thống kê của trạm khí tượng thuỷ văn huyện trong những
năm qua cho thấy: Xã Đại Đồng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa,
hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt, Mùa nóng (mùa mưa) từ tháng 5 đến tháng
10 và mùa lạnh (mùa khô) từ tháng 11 đến tháng 4.
Nhiệt độ: trung bình hàng năm là 21.60C, nhiệt độ cao nhất là 39 0C,
nhiệt độ thấp nhất là 1.80C vào tháng 12, tháng 1, trong suốt thời gian này có
những năm xuất hiện sương muối.
Nhìn chung khí hậu có ảnh hưởng rõ rệt tới đời sống sinh hoạt và sản
xuất của địa phương.
4.1.1.3. Địa hình
Địa hình xã Đại Đồng là xã vùng núi thấp, địa hình phức tạp độ cao,
cao nhất là 386m, thấp nhất là 142m, trung bình 264m so với mặt nước biển .
4.1.1.4. Thủy văn và các hệ thống sơng ngịi
Xã có con sơng Bắc Khê và mạng lưới suối nhỏ trải khắp trên địa bàn
xã, đây là nguồn nước chủ yếu cung cấp cho bà con nhân dân. Lượng nước


17


theo mùa, mùa hè lưu lượng nước lớn, chảy siết thường hay có lũ, có những
năm nước lũ dâng cao làm gây ngập lụt hầu hết các vùng thấp và bản làng
ven sông gây thiệt hại không nhỏ đến sản xuất nông nghiệp và tài sản của
nhân dân, ngựơc lại mùa đơng thì cạn kiệt.
4.1.1.5. Thảm thực vật.
Thảm thực vật nghèo không đa dạng, bao gồm chủ yếu là một số khu vực
rừng có độ che phủ thấp và khả năng tái sinh chậm của một số loại cây tự nhiên,
chưa có những khu rừng tập chung với trữ lượng lớn. Thảm thực vật nhân tạo
bao gồm các loại cây hàng năm và chỉ phủ xanh được thời gian nhất định.
Nhìn chung tỷ lệ độ che phủ của thảm thực vật thấp, cần đẩy mạnh việc
trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc và khoanh ni tái sinh thì thảm
thực vật mới ổn định về tương lai.
4.1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh thái mơi trường.
Nhìn chung ở Đại Đồng môi trường đã bị ảnh hưởng nhiều do mật độ
dân cư lớn, độ che phủ của thảm thực vật thấp và hiện tượng đất đai bị thoái
hoá ngày càng nhiều đã dẫn đến các yếu tố ảnh hưởng như: Đất đai, nguồn
nước, khơng khí đạt ở mức độ thấp, chưa đảm bảo sự trong lành, bền vững.
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội thì vấn đề bảo vệ môi trường,
cải tạo đất là hết sức cần thiết và cần được coi trọng, tạo mơ hình canh tác
chống sói mịn, rửa trơi đất, thâm canh tăng vụ và luân canh để cải tạo đất, hạn
chế sử dụng các chất gây ơ nhiễm đất, nước. Bố trí cây trồng hợp lý để khai
thác có hiệu quả quỹ đất đai bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, đẩy mạnh việc
trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc và khoanh nuôi tái sinh rừng.
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế
Thu nhập của nhân dân trong địa bàn chủ yếu vẫn là sản suất nông
lâm nghiệp:



×