Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIAO AN TC 12NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.4 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày 25 Tháng 08 Năm 2008</i>



<i><b>Tiết 1,2,3: ÔN TẬP ĐẦU NĂM</b></i>


<b>(Lập CTPT hợp chất hữu cơ)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



-Kiến thức: ôn tập một số kiến thức lớp 11-Lập công thức hợp chất hữu cơ.


-Kỉ năng: Vận dụng kiến thức.



-Thái độ: Từ việc giải được các bài tập tạo cho học sinh sự hứng thú trong việc học mơn Hóa Học.


<b>II. Phương pháp: </b>

Đàm thoại,

trực quan, thảo luận.



<b>III. Nội dung</b>

:



<b>Nội dung</b>

<b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b>

<b>Phương pháp</b>

<b><sub>Hoạt động của học sinh</sub></b>


<i><b>Tiết 1:</b></i>



<b>1Kiến thức cần nhớ:</b>



<i>1. Các loại công thức trong hợp chất hữu</i>


<i>cơ:</i>



(CTĐGN), (CTTN)), (CTPT),


(CTTQ)



Ví du: Hợp chất hữu cơ có cơng thức


phân tử C6H12O6. Thì:



<sub> CTĐGN: CH2O </sub>

<sub> CTHN :</sub>


(CH2O)n




<i>2. Một số công thức các hợp chất đã học:</i>


- CTTQ của hidrocacbon: CnH2n+2-2a (a là


số liên kết pi)



-Công thức tổng quát của dẫn xuất


hidrocacbon: CxHyOzNt



-Một số nhóm chức đã học: ancol


OH); ete O-); andehit CHO); xeton


(-CO-); axxit (-COOH)



<i>3. Phương pháp lập công thức phân tử:</i>


<i>(C</i>

<i>x</i>

<i>H</i>

<i>y</i>

<i>O</i>

<i>z</i>

<i>N</i>

<i>t)</i>


<i>a. Phương pháp áp dụng cơng thức:</i>


-Tìm CTĐGN: Áp dụng tỉ lệ x : y : z : t =



0


:

:

:



12

1

16 14



<i>C</i> <i>H</i> <i>n</i>


<i>m</i>

<i>m</i>

<i>m m</i>



hay



%

%

%

%




:

:

:



12

1

16

14



<i>C</i>

<i>H</i>

<i>O</i>

<i>N</i>



-Tìm CTPT: Áp dụng công thức:



12

16

14



<i>C</i> <i>H</i> <i>O</i> <i>N</i> <i>A</i>


<i>A</i>


<i>m</i>

<i>m</i>

<i>m</i>

<i>m</i>

<i>m</i>



<i>x</i>

<i>y</i>

<i>z</i>

<i>t</i>

<i>M</i>

<sub>hay</sub>



%

%

%

%

100%



12

16

14

<i><sub>A</sub></i>


<i>C</i>

<i>H</i>

<i>O</i>

<i>N</i>



<i>x</i>

<i>y</i>

<i>z</i>

<i>t</i>

<i>M</i>



b. Phương pháp dựa trực tiếp vào


phương trình phản ứng:




CxHyOzNt + (x +y/4 - z/2) O2


<sub> xCO2 + y/2H2O + t/2N2</sub>



-?Hãy cho biết một số loại cơng


thức trong hợp chất hữu cơ. Nêu ví


dụ.



-Nhận xét-kết luận.



-?Yêu cầu hs thảo luận: (7 phút)


<i>+Một số công thức tổng quát các</i>


<i>hợp chất hữu cơ đã học.</i>



<i>+Một số nhóm chức quan trọng.</i>


-Hết thời gian thảo luận yêu cầu


đại diện nhóm trả lời.



-Nhận xét – kết luận.



-?Có những phương pháp nào để


lập một công thức phân tử hợp


chất hữu cơ?



-Nhận xét- kết luận.



-HS trả lời:



<i>(CTĐGN), (CTTN)), (CTPT),</i>


<i>(CTTQ)</i>




<i>Ví du: Hợp chất hữu cơ có cơng</i>


<i>thức phân tử C</i>

<i>6</i>

<i>H</i>

<i>12</i>

<i>O</i>

<i>6</i>

<i>. Thì: </i>



<i><sub> CTĐGN: CH</sub></i>

<i><sub>2</sub></i>

<i><sub>O </sub></i>


<i>CTHN : (CH</i>

<i>2</i>

<i>O)</i>

<i>n</i>


-Chú ý ghi nhớ.



-HS thảo luận và cử đại diện


nhóm trả lời.



-Chú ý ghi chép và ghi nhớ.



-Trả lời.



-Ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tiết 2,3: Lập CTPT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



-Kiến thức: Lập công thức hợp chất hữu cơ.


-Kỉ năng: Vận dụng kiến thức.



-Thái độ: Từ việc giải được các bài tập tạo cho học sinh sự hứng thú trong việc học mơn Hóa Học.


<b>II. Phương pháp: </b>

Đàm thoại,

trực quan, thảo luận.



<b>III. Nội dung</b>

:



<b>Nội dung</b>

<b>Phương pháp</b>




<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Tiết 2:</b>



<b>2. Bài tập:</b>



<i><b>Câu 1</b></i>

<i>: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam chất hữu </i>


cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 2,7 gam H2O .


Tìm CTPT của A.



<i><b>Câu 2</b></i>

<i>: Hỗn hợp X gồm 2 Hyđrô cacbon kế</i>


tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hồn


tồn X thì thể tích khí CO2 sinh ra bằng thể


tích O2 cần dùng để đốt cháy hết X. Tìm


CTPT của 2 Hyđrơ cacbon trong X.



<i><b>Câu 3</b></i>

<i>: Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên</i>


tố C, H, O. Đốt cháy hồn tồn 0,03g chất A


thì thu được 0,044g CO2, và 0,018g nước.


Công thức đơn giản nhất của A là gì?



<b>Tiết 3:</b>



<i><b>Câu 4</b></i>

<i>: Oxi hố hết 1,48g chất A. Dẫn toàn bộ</i>


sản phẩm cháy lần lượt vào bình I đựng


H2SO4 đặc và bình II đựng KOH đặc thì thấy


khối lượng bình I tăng 3,52g và bình II tăng


1,8g. Cơng thức phân tử của A là gì? Biết MA


= 72đvC.



<i><b>Câu 5</b></i>

<i>: Đốt cháy hoàn toàn 1,72g hợp chất</i>



hữu cơ A thu được 3,52g CO2 và 1,8g H2O.


Mặt khác phân tích 1,29g A thu được 336ml


khí N2(đktc). Và khi hố hơi 1,29g A có thể


tích đúng bằng thể tích của 0,96g O2 ở cùng


điều kiện. Vậy, CTPT của A là gì?



-GV nêu bài tập yêu cầu HS giải


đưa ra đáp án.



-GV hướng dẫn:



<i>+Câu 1: Có 2 cách giải( xem nội</i>


<i>dung phương pháp)</i>



<i>+Câu 2: gọi CTTQ trung bình</i>


<i>của hidrocacbon là: C</i>

<i>n</i>

<i>H</i>

<i>2n+2-2a</i>

<i>.</i>



<i>+Câu 3: Tìm tỉ lệ các nguyên tố</i>


<i>C, H, O trong công thức phân tử</i>


<i>C</i>

<i>x</i>

<i>H</i>

<i>y</i>

<i>O</i>

<i>z</i>

<i>.</i>



<i>-Nhận xét-kết luận.</i>



-GV nêu bài tập yêu cầu HS giải


đưa ra đáp án.



-GV hướng dẫn:



<i>+Câu 4: Bình H</i>

<i>2</i>

<i>SO</i>

<i>4</i>

<i> đặc giữ</i>


<i>nước, bình chứa KOH đặc giữ</i>



<i>CO</i>

<i>2</i>

<i>.</i>



<i>+Câu 5: Ở cùng điều kiện về thể</i>


<i>tích, các chất khí có số mol bằng</i>


<i>nhau, suy ra số mol A bằng số</i>


<i>mol của 0,96g O</i>

<i>2</i>

<i>. Từ đây suy ra</i>


<i>khối lượng mol của A.</i>



<i>-Nhận xét-kết luận.</i>



-HS trảo đổi thảo luận với


nhau để giải các bài tập 1,


2, 3.



-HS trả lời:


-Đáp án:


<i>+Câu 1: C</i>

<i>4</i>

<i>H</i>

<i>6</i>


<i>+Câu 2: C</i>

<i>2</i>

<i>H</i>

<i>2</i>

<i> và C</i>

<i>3</i>

<i>H</i>

<i>4</i>

<i>+Câu 3: CH</i>

<i>2</i>

<i>O</i>



<i>-Chú ý ghi nhớ và ghi chép.</i>


-HS trả lời:



-Đáp án:



<i>+Câu 4: C4H10O</i>



<i>+Câu 5: C2H5N</i>




<i>-Chú ý ghi nhớ và ghi chép.</i>



<i>Ngày 10 Tháng 09 Năm 2008</i>



<i><b>Tiết 4,5,6:</b></i>

<b>GIẢI TOÁN VỀ ESTE</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Kiến thức: Nắm được một số cách giải về các bài toán este.


-Kỉ năng: Vận dụng kiến thức.



-Thái độ: Từ việc giải được các bài tập tạo cho học sinh sự hứng thú trong việc học mơn Hóa Học.


<b>II. Phương pháp: </b>

trực quan, vấn đáp



<b>III. Nội dung:</b>



<b>Nội dung</b>

<b>Phương pháp</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Tiết 4:</b></i>



<b>1. Kiến thức cần nhớ:</b>



-CTTQ của Etse no đơn chức mạch hở:


CnH2nO2 (n

<sub>2)</sub>



<i>-Tính chất hóa học của este: </i>



+Phản ứng thủy phân(trong môi trường


axit và kiềm)



+Nếu gốc hidrocacbon khơng no cịn có



khả năng tham gia phản ứng cộng (H2, X2,


HX, …)



<i>-Nếu đốt cháy một este đơn chức có số mol </i>


<i>CO</i>

<i>2</i>

<i> bằng số mol H</i>

<i>2</i>

<i>O thì CTTQ là:</i>



CnH2nO2 (n

<sub>2).</sub>



<i>-Nếu este đơn chức có khối lượng mol là M, để</i>


<i>tìm CTCT ta chuyển sang dạng RCOOR</i>

<i>1</i>

<i>. Sau</i>


<i>đó biện luận tìm khối lượng mol của R và R</i>

<i>1</i>

<i>.</i>


<b>2. Bài tập:</b>



<i><b>Câu 1</b></i>

<i>: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam hỗn hợp</i>


2 este đồng phân, ta thu được 1,75 gam CO2


và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của 2


este là:



A. C2H4O2

B. C4H6O2



C. C4H8O2

D. Công thức khác


<b>Tiết 5:</b>



<i><b>Câu 2</b></i>

<i>: Đốt cháy a gam một este, sau phản</i>


ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56 gam H2O,


thể tích oxi cần dùng là 11,76lít (thể tích các


khí đo ở đktc ). Este đó là:



A. C4H8O2 .

<b> </b>

B.C3H6O2

.


C. C2H4O2 . D. C5H10O2 .



<i><b>Câu 3</b></i>

<i>: Đốt cháy hoàn tồn 0,1mol X chỉ chứa</i>


nhóm chức este, ta thu được 4,48lit CO2(đktc)


và 3,6g H2O. Công thức phân tử của X là:



A. C4H8O2

B. C4H8O4



C. C3H6O2

D. C2H4O2



<i><b>Câu 4</b></i>

<i>: Cho 7,6g este X no đơn chức phản</i>


ứng với AgNO3/NH3 thu được 21,6g kết tủa.


X là:



A. HCOOCH3

B. CH3COOC2H5


C. HCOOC2H5D. CHCOOCH3



<b>Tiết 6:</b>



<i><b>Câu 5</b></i>

<i>: Cho 4,2g este đơn chức no E tác dụng</i>



-GV nêu câu hỏi về một số nội


dung lí thuyết cần nhớ về:



+CTTQ chung của este?


+Tính chất hố học?


-Nhận xét – kết luận.



-GV trình bày một số lưu ý khi


giải tốn.



-Nêu bài tập yêu cầu HS giải.



-GV hướng dẫn: So sánh số mol


CO2 và số mol H2O, để tìm


CTTQ.



-Nhận xét – kết luận.



-Nêu bài tập yêu cầu HS giải.


-GV hướng dẫn:



+Câu 2: So sánh số mol CO2 và


số mol H2O, để tìm CTTQ. Viết


ptpư và cân bằng.



+Câu 3: Tìm khối lượng của este


X = mC + mH + mO. Suy ra khối


lượng mol.



+Câu 4: Chỉ có este của axit


fomic mới tham gia phản ứng


tráng gương. Và có dạng


HCOOR.



-Nhận xét – kết luận.



-Trả lời.



-Chú ý ghi chép và ghi nhớ.



-HS giải bài tập.


-Đáp án: C




-HS giải bài tập.


-Đáp án:



+Câu 2: A



+Câu 3: A



+Câu 4: C



-Chú ý ghi chép và ghi nhớ.


-HS giải bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,65g


muối Narti. Vậy, E có thể là:



A. CH3COOCH3

B. C2H5COOCH3



C. CH3COOC2H5

D. HCOOC2H5



<i><b>Câu 6</b></i>

<i>: X là một este của axit cacboxylic đơn</i>


chức với ancol etylic. Thuỷ phân hoàn toàn


7,4g X người ta đã dùng 125ml dung dịch


NaOH 1M. Lượng NaOH đó dư 25% so với lí


thuyết(lượng cần thiết). Tìm cơng thức của X.



A. HCOOC2H5

B. CH3COOC2H5



C. C2H5COOC2H5

D. Tất cả sai.




-Nêu bài tập yêu cầu HS giải.


-GV hướng dẫn:



+Câu 5: Khi este tác dụng với


NaOH có thể viết dưới dạng:


RCOOR

1<sub>. Biện luận tìm MR và</sub>

MR1.



+Câu 6: Khi este tham gia phản


ứng thuỷ phân có thể viết dưới


dạng: RCOOR

1

<sub>.</sub>



-Nhận xét – kết luận.



+Câu 5: A



+Câu 6: A



-Chú ý ghi chép và ghi nhớ.



<i>Ngày 02 Tháng 10 Năm 2008</i>



<i><b>Tiết 7,8,9:</b></i>

<b>GIẢI TOÁN VỀ AMIN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



-Kiến thức: Nắm được cách giải về một số bài toán amin.


-Kỉ năng: Vận dụng kiến thức.



-Thái độ: Từ việc giải được các bài tập tạo cho học sinh sự hứng thú trong việc học mơn Hóa Học.



<b>II. Phương pháp: </b>

trực quan, đàm thoại, thảo luận.



<b>III. Nội dung:</b>



<b>Nội dung</b>

<b>Phương pháp</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Tiết 7:</b></i>



<b>1. Kiến thức cần nhớ:</b>



-CTTQ của Amin no đơn chức mạch hở:


CnH2n+1NH2 (n

<sub>1) hay CnH2n+3N (n</sub>

<sub>1)</sub>



-Tính chất hóa học của amin: Tính bazơ


+Làm q tím chuyển sang màu xanh ( trừ


amin thơm)



+Tác dụng với axit tạo muối amoni:


R-NH2 + HCl → [RNH3]

+

<sub>Cl</sub>



--Điều chế:



+Từ ammoniac: NH3


<i>RX</i>



<i>H</i>






<sub>RNH2</sub>



<i>RX</i>


<i>H</i>






(R)2NH


<i>RX</i>



<i>H</i>





<sub>(R)3N</sub>



+Từ hợp chất nitro: R-NO2 + 4[H]


/


<i>Fe HCl</i>


  

<sub> R-NH2 + 2H2O</sub>



*Một số lưu ý khi giải tốn:



+Nếu amin tác dụng với axit thì chú ý đến


định luật bảo toàn khối lượng: mamin + maxit


= mmuối




+Nếu đốt cháy một amin no đơn chức


mạch hở có ptpưlà:



-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả


lời về nội dung kiến thức cần


nhớ.



-Nhận xét-kết luận.



-GV trình bày một số lưu ý khi


giải toán.



-Trả lời các câu hỏi của


GV.



-Chú ý ghi nhớ và ghi chép.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CnH2n+3N + (



6

3



2



<i>n</i>



)O2 → nCO2 + (



2

3


2


<i>n</i>



)H2O +


1


2

<sub>N2</sub>



<b>2. Bài tập:</b>



<b>*Dạng 1: Áp dụng phương trình</b>


<i><b>đốt cháy</b></i>



<i><b>Câu 1:</b></i>

Metyl amin(CH3NH2) phản ứng với O2


tạo ra CO2, N2 và H2O. Số mol O2 cần đủ để


phản ứng hoàn toàn với 1 mol metyl amin là:



A. 2,25

B. 2,50



C. 3,0

D. 4,5



<b>Tiết 8:</b>



<i><b>Câu 2:</b></i>

Đốt cháy một amin đơn chức no ta thu


được CO

2

và H

2

O có tỉ lệ mol n

CO2

: n

H2O

= 2 :



3 thì đó là:



A. Trimetyl amin . B. Metylety min



C. Propyl amin .

D. Tất cả đúng.



<i><b>Câu 3:</b></i>

Khi đốt nóng một đồng đẳng của


metylamin, người ta thấy tỉ lệ thể tích các khí



và hơi V

CO2

: V

H2O

sinh ra bằng 2 : 3 (thể tích



các khí đo ở cùng điều kiện). Công thức phân


tử của amin là:



A. C3H9N

B. CH

5

N



C. C

2

H

7

N

D. C

4

H

11

N


<i><b>Câu 4:</b></i>

Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X


gồm 2 amin no, đơn chức thu được 5,6lit


CO2(đktc) và 7,2g H2O. Giá trị a là:



A. 0,05mol

B. 0,1mol



C. 0,15mol

D. 0,2mol



<i><b>Câu 5:</b></i>

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3


amin X, Y, Z bằng một lượng khơng khí vừa


đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ)


thu được 26,4g CO2, 18,9g H2O và 104,16lit


N2(đktc). Giá trị m là:



A. 12g

B. 13,5g



C. 16g

D. 14,72g



<b>Tiết 9:</b>



<i><b>*Dạng 2: Áp dụng phương trình</b></i>


<i><b>amin tác dụng với axit</b></i>




<i><b>Câu 1:</b></i>

Cho 9 gam etyl amin tác dụng vừa đủ


với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:



A. 16,3g

B. 1,275g



C. 1,63g

D. 12,15g



<i><b>Câu 2:</b></i>

Cho 4,5 gam etyl amin tác dụng vừa


đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được


là:



-GV nhắc lại lưu ý về ptpư đốt


cháy.



-GV nêu bài tập, yêu cầu HS


giải.



-Hướng dẫn: Viết ptpư và cân


bằng hệ số của oxi.



-Nhận xét-kết luận.



-GV nêu bài tập, yêu cầu HS


giải.



-Hướng dẫn:



+Câu 2: CTTQ của amin no đơn


chức là: CnH2n+3N.




+Câu 3: tương tự câu 2.



+Câu 4: Tìm công thức chung


của 2 amin, Viết ptpư và tìm số


nguyên tử C trung bình. Dựa vào


qui tắc tam suất tìm giá trị a.


+Câu 5: gọi CTTQ chung của 3


amin. Giá trị của a = mC + mH +


mN (Chú ý khối lượng N của


khơng khí)



-GV nhắc lại lưu ý: Nếu amin


<i>tác dụng với axit thì chú ý đến</i>


<i>định luật bảo toàn khối</i>


<i>lượng: m</i>

<i>amin </i>

<i> + m</i>

<i>axit </i>

<i> = m</i>

<i>muối</i>


-GV nêu bài tập, yêu cầu HS


giải.



-Hướng dẫn:



+Câu 1,2: Tìm số mol của axit


bằng số mol của amin. Áp dụng


định luật bảo toàn khối lượng.



+Câu 3: Chú ý hiệu suất 80% thì



-Ghi nhớ.




-Giải bài tập. Đưa ra đáp


án:



+Câu 1: A



+Câu 2: D



+Câu 3: A



+Câu 4: B



+Câu 5: B



-Chú ý ghi nhớ.



-Giải bài tập. Đưa ra đáp


án:



+Câu 1: A



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. 7,65g

B. 8,10g



C. 8,15g

D. 0,85g



<i><b>Câu 3:</b></i>

Cho m gam Anilin tác dụng với HCl


đặc, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu


được 23,31g muối khan với hiệu suất phản


ứng 80%. Giá trị m là:



A. 16,74g

B. 20,925g




C. 18,75g

D. 13,392g



<i><b>Câu 4:</b></i>

Cho 11,8g hỗn hợp X gồm 3 amin:


n-propylamin, etylmetylamin, trimetylamin. Tác


dụng vừa đủ với Vml dung dịch HCl 1M. Giá


trị của V là:



A. 100ml

B. 150ml

C.



200ml

D. 250ml



thu được 23,31g muối. Vậy, hiệu


suất 100% thì thu được bao


nhiêu gam muối? Từ đây suy ra


khối lượng anilin.



+Câu 4: Chú ý ba chất này có cùng


chung CTPT là C3H9N, vậy, số mol


của 3 amin là cũng chính là số mol


của C3H9N.



+Câu 3: B



+Câu 4: C



<b>Một số bài tập bổ sung</b>



<i><b>Câu 1:</b></i>

Người ta điều chế Anilin bằng cách nitro hoá 500g bezen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Biết hiệu suất mỗi


giai đoạn là 78%. Khối lượng Anilin thu được là:




A. 346,7g

B. 362,7g

C. 463,4g

<b>D. 465,0g</b>



<i><b>Câu 2:</b></i>

Cho 750g Bezen phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được đem khử thành Anilin.


Nếu hiệu suất chung quá trình là 78% thì khối lượng Anilin thu được là:



<b>A. 697,5g</b>

B. 819g

C. 684g

D. 864g



<i><b>NS: 01/01/2011</b></i>


<i><b>Tiết: 1,2,3,4</b></i>



<i><b>Chủ đề:</b></i><b> GIẢI TOÁN VỀ KIM LOẠI, HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>


<b>TÁC DỤNG VỚI AXIT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Kỉ năng: Vận dụng kiến thức.



-Thái độ: Từ việc giải được các bài tập tạo cho học sinh sự hứng thú trong việc học mơn Hóa Học.


<b>II. Phương pháp: </b>

trực quan, đàm thoại, thảo luận.



<b>III. Nội dung:</b>



<b>Nội dung</b>

<b>Phương pháp</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Tiết 1: XÁC ĐỊNH CTHH:</b></i>


<b>I. Kiến thức:</b>



*<i>Ngun tắc: Tìm khối lượng mol.</i>
<i>-Nếu biết hố trị: Tìm M = ?đvC.</i>


<i>-Nếu chưa biết hố trị: Tìm M = ?.n (n = 1,2,3)</i>
<i>-Nếu hợp chất AxBy: Tìm x:y = ?:?</i>


<b>II. Bài tập áp dụng:</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc
nhóm IIA ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần
hoàn tác dụng hết với axit HCl dư thì thu được
3,36 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:


A. Be và Mg B. Mg và Ca


C. Ca và Sr D. Sr và Ba


<i><b>Câu 2:</b></i> Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung
dịch H2SO4 lỗng, rồi cơ cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại này là:
A. Al B. Mg


C. Zn D. Fe


<i><b>Câu 3:</b></i> Hoà tan hoàn toàn 13,8g hỗn hợp gồm Mg
và một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4
lỗng thu được 26,88lit khí H2(đktc). Kim loại hố
trị II và % khối lượng của nó trong hỗn hợp đầu
là:



A. Be; 65,3% B. Zn, 67,2%


C. Ca, 51% D. Fe, 49,72%


<i><b>Câu 4:</b></i> Cho 17,6g hỗn hợp gồm Fe và kim loại R
vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu
được 4,48lit khí (đktc). Phần khơng tan cho vào
dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thốt ra 2,24lit khí
(đktc). R là kim loại nào sau đây?


A. Mg B. Pb


C. Ag D. Cu


<i><b>Tiết 2: XÁC ĐỊNH CTHH CỦA SẢN PHẨM</b></i>
<b>KHỬ</b>


<b>I. Kiến thức:</b>


<i>*Ngun tắc: Tìm số oxi hố của sản phẩm khử:</i>
<i> ∑ne nhường =∑ne nhận</i>


<b>II. Bài tập áp dụng:</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> Hoà tan hoàn toàn 5,6 g sắt trong dung
dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch
muối và 2,24 lit khí X chứa Nitơ (đkc). Khí X là:
A. NO B. NO2 C. N2 D.N2O


<i><b>Câu 2:</b></i> Cho 12,6 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại


Mg và Al theo tỉ lệ mol là 3: 2 tác dụng với H2SO4
đặc nóng vừa đủ thì thu được 0,15mol sản phẩm


-GV trình bày nguyên tắc.



-Nêu bài tập, yêu cầu HS giải.



-Nhận xét – kết luận



-GV trình bày nguyên tắc.



-Nêu bài tập, yêu cầu HS giải.



-Nhận xét – kết luận



-Chú ý ghi nhớ.



-Giải bài tập.



-Ghi nhớ.



-Chú ý ghi nhớ.



-Giải bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

khử chứa lưu huỳnh. Sản phẩm trên là: A. H2S


B. S C. SO3 D. SO2


<i><b>Câu 3:</b></i> Hoà tan hoàn toàn 11,2g Fe vào HNO3 dư


thì thu được dung dịch A và 6,72lít(đktc) hỗn hợp
khí B gồm NO và một khí X có tỉ lệ thể tích là


<b>1:1. </b>Khí X là:


A. N2 B. NH3


C. N2O D. NO2


<i><b>Tiết 3: XÁC ĐỊNH CÁC GIÁ TRỊ KHÁC</b></i>
<b>I. Kiến thức:</b>


<i>*Nguyên tắc: Áp dụng các công thức tính tốn:</i>
<i> -Tính số mol, khối lượng, thể tích.</i>


<i> -Tính nồng độ.</i>
<i> -Tính thành phần %.</i>
<i> -Tính hiệu suất.</i>
<b>II. Bài tập áp dụng:</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> Hòa tan hết 5 g hỗn hợp gồm một muối
cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat
của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dược
1,68 lit CO2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được hỗn hợp muối khan nặng:


A. 7,8 g B. 12,6 g


C. 5,825g D. 4,3 g



<i><b>Câu 2:</b></i> Cho m gam hỗn hợp Zn và Fe tác dụng
vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 13,15 gam
muối khan. Giá trị của m là:


A. 73,05 gam B. 53 gam
C. 43 gam D. 6,05 gam


<i><b>Câu 3: </b></i>Hịa tan hồn tồn 8,32 g Cu vào dung
dịch HNO3 thu được dung dịch A và 4,928 lit hỗn
hợp NO và NO2 (đktc). Khối lượng của 1 lit hỗn
hợp 2 khí này là:


A. 1.98g B. 1,89g
C. 1,78g D. 1,87g


<i><b>Câu 4:</b></i> Xét hỗn hợp X gồm 3 kim loại : Mg, Al,
Cu


-Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
H2SO4 lỗng dư thì thu được 11,2lít H2(đktc)
-Cho 16,6g hỗn hợp X phản ứng với dung dịch
H2SO4 đặc, nóng dư thu được 13,44lít SO2(đktc)
T/p % khối lượng Mg có trong hỗn hợp X là:


A. 28,915% B. 71,20%


C. 60% D. Ý kiến khác


<b>Tiết 4: (tt)</b>




<b>Một số bài tập tổng hợp</b>



<i><b>Câu 1:</b></i> Hoà tan cùng một lượng kim loại R vào
dung dịch HNO3 đặc nóng và dung dịch H2SO4
lỗng thì thu được thể tích khí NO2 gấp 3 lần thể
tích khí H2 (ở cùng đk). Biết rằng khối lượng muối
sunfat thu được bằng 62,81%% khối lượng muối
nitrat. Kim loại R là:


A.Cr B.Zn


C.Al


-GV trình bày nguyên tắc.



-Nêu bài tập, yêu cầu HS giải.



Nhận xét – kết luận



-Nêu bài tập, yêu cầu HS giải.



-Chú ý ghi nhớ.



-Giải bài tập.



-Ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

D.Fe



<i><b>Câu 2:</b></i> Cho 1,53 g hỗn hợp Mg, Cu, Zn vào dung
dịch HCl dư thấy thốt ra 448 ml khí (đkc). Cơ
cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong
chân không sẽ thu được chất rắn có khối lượng:


A. 2,95 g B. 3,37 g


C. 3,72 g D. 4,86 g


<i><b>Câu 3:</b></i> Cho mg Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta
thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí
NO và NO2 có có tỉ khối đối với oxi là 1,3125.
Giá trị m là:


A. 5,6g B. 11,2g


C. 0,56g D. 1,12g


<i><b>Câu 4: </b></i>Để hoà tan 4g FexOy cần 52,14ml dung
dịch HCl 10% (d=1,05g/ml). CTPT của oxit là:


A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4


D. Fe2O3 hoặc
FeO


Nhận xét – kết luận

-Ghi nhớ.



<i><b>NS: 20/01/2011</b></i>


<i><b>Tiết:5,6</b></i>




<i><b>Chủ đề:</b></i><b> GIẢI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



-Kiến thức: Nắm được các giải một số bài tập về phản ứng nhiệt luyện.


-Kỉ năng: Vận dụng kiến thức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III. Nội dung:</b>



<b>Nội dung</b>

<b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b>

<b>Phương pháp</b>

<b><sub>Hoạt động của học sinh</sub></b>


<b>GIẢI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG </b>


<b>NHIỆT LUYỆN</b>
<b>I. Kiến thức:</b>


<i>*Nguyên tắc: </i>
<i>-Ptpư: </i>


<i> Oxit + Chất khử → Kim loại + Sản phẩm khử</i>
<i>-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng</i>
<i> ∑mpư =∑msp</i>


<b>II. Bài tập áp dụng:</b>


<i><b>Câu 1</b></i>: Bằng phương pháp nhiệt luyện người ta có
thể điều chế những kim loại:


A. Có tính khử mạnh



B. Một số kim loại đứng trước nhơm.
C. Có tính khử yếu và trung bình
D. A, B, C đều đúng.


<i><b>Câu 2</b></i>: Cho một luồng khí CO đi qua 1,6g CuO
nung nóng. Sau phản ứng thu được 1,44g chất rắn.
Hiệu suất khử CuO thành Cu là:


A. 50% B. 75%
C. 80% D. 90%


<i><b>Câu 3</b></i>: Thổi một luồng khí CO dư qua ống đựng
hỗn hợp (Fe3O4 và CuO) nung nóng đến phản ứng
hồn tồn được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thốt
ra cho vào bình đựng nước vơi trong dư được 5g
kết tủa. Vậy, khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại
ban đầu là:


A. 3,22 g. B. 3,12 g.
C. 4g. D. Một kết quả khác.


<i><b>Câu 4</b></i>: Đem nung m gam hỗn hợp A chứa hai
muối cacbonat của hai kim loại đều thuộc nhóm
IIA trong bảng hệ thống tuần hồn, thu được x
gam hỗn hợp B gồm các chất rắn và có 5,152 lít (ở
đktc) CO2 thốt ra. Đem hòa tan hết x gam hỗn
hợp B bằng dung dịch HCl thì có 1,568 lít khí
CO2 thốt ra nữa và thu được dung dịch D. Đem
cô cạn dung dịch D thì thu được 30,1 gam hỗn
hợp hai muối khan. Trị số của m là:



A. 26,80 gam B. 27,57 gam
C. 30,36 gam D. 27,02 gam


-GV trình bày nguyên tắc.



-Nêu bài tập, yêu cầu HS giải.



-Nhận xét – kết luận



-Chú ý ghi nhớ.



-Giải bài tập.



-Ghi nhớ.



<i><b>NS: 10/02/2011</b></i>


<i><b>Tiết: 7,8</b></i>



<i><b>Chủ đề:</b></i><b> GIẢI TOÁN VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



-Kiến thức: Nắm được các giải một số bài tập về kim loại tác dụng với dung dịch kiềm.


-Kỉ năng: Vận dụng kiến thức.



-Thái độ: Từ việc giải được các bài tập tạo cho học sinh sự hứng thú trong việc học mơn Hóa Học.


<b>II. Phương pháp: </b>

trực quan, đàm thoại, thảo luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Nội dung</b>

<b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b>

<b>Phương pháp</b>

<b><sub>Hoạt động của học sinh</sub></b>



<b>GIẢI TOÁN VỀ KIM LOẠI TÁC</b>


<b>DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM</b>
<b>I. Kiến thức:</b>


<b> -</b>Những kim loại mà hidroxit lưỡng tính có khả
năng tác dụng với dung dịch kiềm.


-Ptpư:


xM + (4-n)R(OH)x + x(n-2)H2O  R (4-n)(MO2)x +

<i>x</i>

(

<i>n</i>

+

2

)



2

H2
<b>II. Bài tập áp dụng:</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào
dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3. Sau phản ứng thu
được 0,1mol kết tủa keo màu trắng. Tính giá trị V.


A. 300ml
B. 700ml


C. 300ml hoặc 700ml
D. 200ml hoặc 100ml


<i><b>Câu 2:</b></i> Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27g Al
và 2,04g Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu
được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung
dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ


cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn
X2. Khối lượng X2 là: (Biết H = 100%)


A. 2,04g B. 2,31g


C. 2,55g D. 3,06g


<i><b>Câu 3:</b></i> Hoà tan 1 miếng Al vào dd chứa 0,05 mol
NaOH, thấy có 0,672 lít H2 ở đkc và dd A. Cho
vào dd a 0,065 mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra
là:


A. 0,78g B. 1,17g


C.2,34g D.1,56g


-GV trình bày kiến thức cần nhớ.



-Nêu bài tập, yêu cầu HS giải.



-Nhận xét – kết luận



-Chú ý ghi nhớ.



-Giải bài tập.



-Ghi nhớ.



<b>BÀI TẬP BỔ SUNG</b>



<i><b>Câu 1:</b></i> Cho dd NaOH dư tác dụng với dd AlCl3 thu được dd X. Trong X có những chất nào sau đây?


A. NaAlO2, NaCl, NaOH, H2O B. NaAlO2, NaCl


C. NaAlO2, NaOH D. NaAlO2, NaCl, AlCl3


<i><b>Câu 2:</b></i> Kết luận nào đúng?


A. dd NaAlO2 có tính bazơ B. Al(OH)3, Zn(OH)2 là các bazơ lưỡng tính
C. Trong hợp chất O ln có số oxi hố là -2 D. phenol có khả năng làm q tím hố đỏ


<i><b>Câu 3:</b></i> Chia 20g hh X gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dd HCl đặc,dư thu được 5,6 lít khí ở
đktc.Phần 2 cho vào dd NaOH dư thu được 3,36 lít khí ở đkc. T/p % khối lượng Cu có trong hh là:


A. 8,5% B. 13,5% C. 17% D. 28%


<i><b>NS: 20/02/2011</b></i>


<i><b>Tiết: 9,10</b></i>



<i><b>Chủ đề:</b></i><b> GIẢI TOÁN VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



-Kiến thức: Nắm được các giải một số bài tập về kim loại tác dụng với dung dịch muối.


-Kỉ năng: Vận dụng kiến thức.



-Thái độ: Từ việc giải được các bài tập tạo cho học sinh sự hứng thú trong việc học mơn Hóa Học.


<b>II. Phương pháp: </b>

trực quan, đàm thoại, thảo luận.



<b>III. Nội dung</b>

:




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



<i><b>Chủ đề:</b></i><b> GIẢI TOÁN VỀ KIM LOẠI TÁC</b>


<b>DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI</b>


<b>I. Kiến thức:</b>


-Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion kim


loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim


loại tự do.



-VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu



-Dựa vaog dãy điện hố có thể dự đốn được


chiều phản ứng của các cặp oxi hoá - khử:


<i>chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử</i>


<i>mạnh hơn tạo ra chất oxi hoá yếu hơn và chất</i>


<i>khử yếu hơn.</i>



-Qui tắc α :(anpha)




2

<i>Fe</i>



<i>Fe</i>






2

<i>Cu</i>



<i>Cu</i>




Suy ra: Cu

2+

<sub> + Fe → Fe</sub>

2+

<sub> + Cu</sub>


<b>II. Bài tập áp dụng:</b>


<i><b>Câu 1</b></i>: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột (Ag, Cu,
Fe) phải ngâm hỗn hợp trong dung dịch (lấy
dư)nào sau đây?


A. HNO3 B. H2SO4 đặc


C.FeCl3 D. HCl


<i><b>Câu 2</b></i>: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4

 



<sub>FeSO4 + Cu. Để có sản phẩm là 0,1 mol</sub>
Cu thì khối lượng Fe tham gia phản ứng là:


A. 2,8 g B. 5,6 g


C. 11,2 g D. 5,6 g


<i><b>Câu 3</b></i>: Nhúng một thanh Cu vào 200ml dung dịch
AgNO3 1M, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn
bộ Ag tạo ra đều bám vào thanh Cu, khối lượng


thanh Cu là:


A. tăng 21,6 gam. B. tăng 15,2 gam.
C. tăng 4,4 gam. D. giảm 6,4 gam.


<i><b>Câu 4</b></i>: Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch
CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ đến khi dung dịch mất
màu xanh. Lượng mạt sắt đã dùng là:


A. 5,6g B. 0,56g


C. 0,056g D. Kết qủa khác.


<i><b>Câu 5</b></i>: Hòa tan 3,28 g hỗn hợp muối CuCl2 và
Cu(NO3)2 vào nước được d.d A. Nhúng vào d.d A
một thanh Mg và khấy đều cho đến khi màu xanh
của dung dịch biến mất. Lấy thanh Mg ra cân lại
thấy tăng thêm 0,8 g. Cô đặc d.d sau phản ứng
làm khan được m gam muối khan. Giá trị của m
là:


A. 1,15 g B. 1,43 g


C. 2,43g D. 4,13 g


-GV trình bày kiến thức cần nhớ.



-Nêu bài tập yêu cầu học sinh


giải.




-Nhận xét-kết luận.



-Chú ý ghi nhớ và ghi chép.



-Giải bài tập.



-Chú ý ghi nhớ



<i><b>NS: 05/03/2011</b></i>


<i><b>Tiết: 11,12</b></i>



<i><b>Chủ đề:</b></i><b> GIẢI TOÁN VỀ CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Kiến thức: Nắm được các giải một số bài tập về CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm.


-Kỉ năng: Vận dụng kiến thức.



-Thái độ: Từ việc giải được các bài tập tạo cho học sinh sự hứng thú trong việc học mơn Hóa Học.


<b>II. Phương pháp: </b>

trực quan, đàm thoại, thảo luận.



<b>III. Nội dung</b>

:



<b>Nội dung</b>

<b>Phương pháp</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>I. Kiến thức:</b>


Tuỳ thuộc vào tỉ lệ mol của oxit và bazơ mà ta có
thu thu được các muối khác nhau:


<i>-Nếu CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ dạng </i>



<i>ROH (R: Kim loại kiềm) thì ta lập tỉ lệ mol </i>
<i>ROH/CO2(SO2)</i>


<i>-Nếu CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ dạng </i>


<i>R(OH)2 (R: Kim loại kiềm thổ) thì ta lập tỉ lệ mol </i>


<i>CO2(SO2)/R(OH)2</i>


<b>II. Bài tập áp dụng:</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> Hồ tan 11,2 lít CO2 (đktc) vào 800ml
dung dịch NaOH 1M sẽ thu được dung dịch nồng
độ mol là :


A. 0,50M và 0,85M B. 0,75M và 0,90M
C. 0,375M và 0,25M D. 0,85M và 0,70M


<i><b>Câu 2:</b></i> Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 40 lít dung
dịch Ca(OH)2, thu được 12 gam kết tủa. Trong các
số sau đây, số nào xác định đúng nồng độ mol của
dung dịch Ca(OH)2 ?


A. 0,02M B. 0,4M


C. 0,05M D. Đáp số khác


<i><b>Câu 3:</b></i> Sục 2,688 lít SO2 (đktc) vào 1 lít dung
dịch KOH 0,2M. Phản ứng hồn tồn, coi thể tích


dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l chất tan
trong dung dịch thu được là:


A. K2SO3 0,08M; KHSO3 0,04M
B. K2SO3 1M; KHSO3 0,04M


C. KOH 0,08M; KHSO3 0,12M
D. Tất cả đều không đúng


<i><b>Câu 4</b><b> :</b><b> </b></i> Cho V lít khí CO2 ( đkc ) hấp thụ hết vào
bình đựng 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khi kết
thúc phản ứng thu được 59,1 gam kết tủa. V có giá
trị nào sau đây?


A. 6,672 lít B. 22,4 lít


C. 15,68 lít D. 6,72 lít hoặc 15,68 lít


<i><b>Câu 5:</b></i> Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại
bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn tồn
bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng
kim loại sinh ra hồ tan hết vào dung dịch HCl thì
thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định cơng
thức oxit kim loại, theo các kết quả sau :


A. CuO B. Ag2O


C. Fe3O4 D. Al2O3



-GV trình bày kiến thức cần nhớ.



-Nêu bài tập yêu cầu học sinh


giải.



-Nhận xét-kết luận.



-Chú ý ghi nhớ và ghi chép.



-Giải bài tập.



-Chú ý ghi nhớ



<i><b>NS: 20/03/2011</b></i>


<i><b>Tiết: 13,14</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I. Mục tiêu:</b>



-Kiến thức: Nắm được các giải một số bài tập về điện phân.


-Kỉ năng: Vận dụng kiến thức.



-Thái độ: Từ việc giải được các bài tập tạo cho học sinh sự hứng thú trong việc học mơn Hóa Học.


<b>II. Phương pháp: </b>

trực quan, đàm thoại, thảo luận.



<b>III. Nội dung</b>

:



<b>Nội dung</b>

<b>Phương pháp</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>I. Kiến thức:</b>


<i>-Sự điện phân là q trình oxi hố-khử xảy ra</i>


<i>ở bờ mặt các điện cực khi có dịng điện một</i>


<i>chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc</i>


<i>dung dịch chất điện li.</i>



<i>-Tuỳ thuộc vào bản chất của chất đem điện</i>


<i>phân mà ta có thể viết phương trình điện</i>


<i>phân khác nhau. (xem lại bài điện phân)</i>


<i>-Trong quá trình điện phân, ion nào có tính oxi</i>
<i>hố, tính khử mạnh hơn sẽ bị điện phân trước (áp</i>
<i>dụngdãy điện hoá)</i>


<b>II. Bài tập áp dụng:</b>


<i><b>Câu 1</b></i>: Điện phân dung dịch chứa 1,35 gam muối
clorua của một kim loại cho đến khi catot có khí
thốt ra thì ngưng, thu được 224 ml khí ở anot
(đktc). Kim loại đã cho là:


A.Zn B. Mg


C. Cu D. Al


<i><b>Câu 2</b></i>: Điện phân muối Clorua kim loại hóa trị 2
nóng chảy. Sau một thời gian ở Catốt có 2,74 gam
kim loại và ở anot có 448ml khí đktc. Cơng thức
của muối là:


A. BaCl2 B. MgCl2



C. CaCl2 D. ZnCl2


<i><b>Câu 3: </b></i>Cho dòng điện 3A đi qua dung dịch
Cu(NO3)2 trong 1 giờ thì lượng Cu giải phóng là:


A. 18,2 g B. 3,584 g


C. 21,8 g D. Kết quả khác


<i><b>Câu 4:</b></i> Khi điện phân muối AgNO3 trong vòng 10
phút đã thu được 1,08g Ag ở cực âm. Cường độ
dòng điện là:


A. 1,8A B. 18A
C. 1,6083A D. 16083A


<i><b>Câu 5: </b></i>Tiến hành điện phân 100ml dung dịch X
chứa H2SO4 0,1M và CuSO4 0,05M với cường độ
dòng điện là 0,05A để thu được 0,016g Cu. Biết
hiệu suất điện phân là 80%, thời gian điện phân là:


A. 603,00 s B. 1206,25 s


C. 306,25 s D. 3015, 60 s


<i><b>Câu 6: </b></i>Điện phân 200 ml dung dịch gồm
Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M với cường độ dòng
điện 0,5 A, sau thời gian điện phân 16 giờ 5 phút
khối lượng kim loại thu được ở cực âm là:



A. 10,8 g Ag và 12,8 g Cu
B. 10,8 g Ag và 6,4 g Cu
C. 10,8 g Ag và 9,6 g Cu
D. 5,4 g Ag và 12,8 g Cu


-GV trình bày kiến thức cần nhớ.



-Nêu bài tập yêu cầu học sinh


giải.



-Nhận xét-kết luận.



-Chú ý ghi nhớ và ghi chép.



-Giải bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Câu 7: </b></i>Đem điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M
(d = 1,1 g/ml) với điện cực bằng than có màng
ngăn xốp và dung dịch ln ln được khuấy đều.
Khi ở Catot thốt ra 22,4 lít khí (ở điều kiện 200<sub>C,</sub>
1 atm) thì ngưng điện phân. Nồng độ phần trăm
của dung dịch NaOH sau điện phân là:


A.8% B.10%


C.16,64% D.8,32%


<i><b>NS: 05/04/2012</b></i>


<i><b>Tiết: 15,16,17</b></i>




<i><b>Chủ đề:</b></i><b> ÔN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



-Kiến thức: Giải một số đề kiểm tra.


-Kỉ năng: Vận dụng kiến thức.



-Thái độ: Từ việc giải được các bài tập tạo cho học sinh sự hứng thú trong việc học mơn Hóa Học.


<b>III. Nội dung:</b>



<b>ĐỀ SỐ 1</b>


<i><b>Hãy khoanh tròn vào câu đúng:</b></i>


<i><b>Câu 1.</b></i> Dẫn 3,36 lít CO2 (đktc) qua 100ml dung dịnh NaOH 3M sẽ thu được dung dịch chứa:
A. 0,15 mol NaHCO3 B. 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3


C. 0,15 mol Na2CO3 D. 0,3 mol Na2CO3.


<i><b>Câu 2.</b></i> Cho NaHCO3 tác dụng với nước vơi trong có dư, phản ứng xảy ra hồn tồn, tổng hệ số nguyên nhỏ nhất đứng trước
các chất để phản ứng này để có sự cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:


A.7 B. 10 C. 5 D. Một trị số khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

A.Có hiện tượng sủi bọt khí CO2 ngay, cho đến khi hết Na2CO3. Vì HCl là một axit mạnh nó đẩy được CO2 ra
khỏi muối cacbonat là muối của axit rất yếu H2CO3.


B. Khơng có xuất hiện bọt khí vì cho từ từ dung dịch HCl nên chỉ tạo muối axit NaHCO3.



C. Lúc đầu chưa thấy xuất hiện bọt khí, sau một lúc, khi đã dùng nhiều HCl, mới thấy bọt khí thốt ra.


D. Tất cả đều khơng đúng vì cịn phụ thuộc vào yếu tố có đun nóng dung dịch thí nghiệm hay khơng, vì nếu
khơng đun nóng dung dịch thì sẽ khơng thấy xuất hiện bọt khí.


<i><b>Câu 4.</b></i> Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với nước?


A. Na, Mg, Ca B. Ca , Mg, Ba C. Cu, Na, K D. K, Ca, Sr


<i><b>Câu 5.</b></i> Hòa tan hỗn hợp hai khí: CO2 và NO2 vào dung dịch KOH dư, thu được hỗn hợp các muối nào?


A. KHCO3, KNO3 B. K2CO3, KNO3, KNO2 C. KHCO3, KNO3, KNO2 D. K2CO3, KNO3
<i><b>Câu 6.</b></i> Cho dung dịch NaOH lượng dư vào 100 ml dung dịch FeCl2 có nồng C (mol/l), thu được một kết tủa. Đem nung kết
tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, Đem hòa tan hết lượng chất rắn này bằng
dung dịch HNO3 lỗng, có 112cm3<sub> khí NO (duy nhất) thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của C là:</sub>


A. 0,10 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,05


<i><b>Câu 7.</b></i> Hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn hợp A trong nước dư, thu được
dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch X, được dung dịch Y. Để trung hòa vừa đủ lượng axit còn dư
trong dung dịch Y, cần thêm tiếp dung dịch NaOH có chứa 0,01 mol NaOH. Hai kim loại kiềm trên là:


A. Li-Na B. Na-K C. K-Rb D. Rb-Cs


<i><b>Câu 8.</b></i> Sục 2,688 lít SO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch KOH 0,2M. Phản ứng hồn tồn, coi thể tích dung dịch khơng đổi. Nồng
độ mol/l chất tan trong dung dịch thu được là:


A. K2SO3 0,08M; KHSO3 0,04M B. K2SO3 1M; KHSO3 0,04M


C. KOH 0,08M; KHSO3 0,12M D. Tất cả đều không đúng



<i><b>Câu 9.</b></i> Trộn m1 gam dung dịch NaOH 40% với m2 gam dung dịch NaOH 10% để thu được 60 gam dung dịch NaOH 30%.
Khối lượng m1, m2 mỗi dung dịch cần lấy lần lượt là:


A. 20 gam ; 40 gam B. 40 gam ; 20 gam C. 30 gam ; 30 gam D. 35 gam ; 25 gam


<i><b>Câu 10.</b></i> Cho 0,69 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl có nồng độ C (mol/l), kết thúc phản ứng, thu được dung dịch A, cho
lượng dư dung dịch CuSO4 vào dung dịch A, thu được 0,49 gam một kết tủa, là một hiđroxit kim loại. Trị số của C là:


A. 0,2 B. 0,3 C. 0,1 D. Một giá trị khác


<i><b>Câu 11.</b></i> Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% để thu được 60 gam dung dịch 20%. Trị số
của m1, m2 lần lượt là:


A. 10g; 50g B. 40g; 20g C. 35g; 25g D. 45g; 15g


<i><b>Câu 12.</b></i> Khối lượng NaCl cần thêm vào 250 gam dung dịch NaCl 10% để thu được dung dịch 25% là:
A. 20 gam B. 30 gam C. 40 gam D. 50 gam


<i><b>Câu 13.</b></i> Có 3 chất sau: Mg, Al và Al2O3 . Hãy chọn một thuốc thử có thể nhận biết mỗi chất trên:


A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl


C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch bảo hồ khí CO2


<i><b>Câu 14.</b></i> Để oxy hố hồn tồn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxy bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim
loại R là:


A. Fe B. Al C. Mg D. Ca



<i><b>Câu 15.</b></i> Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị (II) vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đo
ở đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị (II) cho vào dung dịch HCl thì dùng khơng hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim
loại hoá trị (II) la:


A. Ca B. Zn C. Mg D. Ba


<i><b>Câu 16.</b></i> Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất.


A. Al B. Br C. Na D. Li


<i><b>Câu 17.</b></i> Kim loại nào tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm?


A. Kim loại kiềm B. Kim loại PNC nhóm 2 C. Kim loại nhóm 1 D. Tất cả đúng


<i><b>Câu 18.</b></i> Phản ứng đặc trưng nhất của kim loại kiềm là:


A. Với nước B. Với axit C. Với phi kim D. Với kim loại


<i><b>Câu 19.</b></i> Hiện tượng gì xảy ra khi cho Na vào dung dịch CuSO4?


A. Xuất hiện bọt khí B. Xuất hiện bọt khí, tạo kết tủa màu xanh


C. Xuất hiện bọt khí, tạo kết tủa màu vàng D. Tuỳ thuộc vào điều kiện


<i><b>Câu 20.</b></i> Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số e hố trị là:


A. 1e B. 2e C. 3e D. 4e


<i><b>Câu 21.</b></i> Điều chế Mg từ MgCl2 bằng phương pháp nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Câu 22.</b></i>Cho 10ml dung dịch muối Ca2+<sub> tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng khơng đổi cịn lại</sub>
0,28g chất rắn. Tính khối lượng Ca2+<sub>.</sub>


A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g


<i><b>Câu 23.</b></i> Sục 2,24lít CO2(đktc)vào 100ml dung dịch Ca(OH)20,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:


A. 5g B. 10g C. 25g D. 0g


<i><b>Câu 24.</b></i> Cho 5,68g hỗn hợpMgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, Khí CO2 thu được hấp thụ hồn toàn bới 50ml
dung dịch Ba(OH)2 0,9M. Kết tủa thu được có khối lượng là 5,91g. Tính mCa = ?


A. 5,68g B. 1,68g C. 4g D. Ý kiến khác


<i><b>Câu 25.</b></i> Kim loại có thể điều chế từ quặng boxit là kim loại nào?


A. Na B. Mg C. Fe D. Al


<i><b>Câu 26.</b></i> Có thể dùng Al để điều chế các kim loại yếu hơn. Đó là phương pháp nào?


A. Thuỷ luyện B. Nhiệt luyện C. Điện phân D. Nhơm hố


<i><b>Câu 27.</b></i> Mô tả hiện tượng quan sát khi cho từ từ dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3


A. Khơng có hiện tượng gì B. Dung dịch đổi màu


C. Tạo kết tủa trắng D. Tạo kết tủa trắng sau đó tan dần


<i><b>Câu 28.</b></i> Dùng m gam Al để phản ứng hết 1,6g Fe2O3. Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lươpngj dư dung dịch NaOH tạo
ra 0,672lít khí(đktc). Tính m = ?



A. 1g B. 10g C. 1,1g D.1,08g


<i><b>Câu 29.</b></i> Hoà tan hết m gam hỗn hợp Al, Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 lỗng thốt ra 0,4 mol khí, cịn trong lượng dư
dung dịch NaOH thì thu được 0,3mol khí.


A. 10g B. 1g C. 11g D. 1,1g


<i><b>Câu 30.</b></i> Đốt hoàn toàn m gam Al trong lượng dư S(lưu huỳnh). Rồi hoà tan hết sản phẩm thu được vào nước thì thốt ra 6,72
lít khí (đktc). Tính m = ?


A. 2,.7g B. 4,5g 5,4g D. 10,8g


<b> </b>


<b>---HẾT---ĐỀ SỐ 2</b>


<i><b>Hãy khoanh tròn vào câu đúng:</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i>: Số e lớp ngoài cùng của kim loại có thể là:


A. 1,2,3 B. 4,5,6 C. 7,8 D. 1,2,3,4


<i><b>Câu 2</b></i>: Liên kết hoá học trong đơn chất kim loại là:


A. CHT B. Ion C. Kim loại D. Cả A, B, C đều đúng


<i><b>Câu 3</b></i>: Tính chất hố học đặc trưng của kim loại là:


A. Tính khử B. Tính oxi hố C. Lưỡng tính D. Tuỳ vào điều kiện



<i><b>Câu 4</b></i>: Dãy tất cả kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội ?


A. Na, K, Mg B. Al, Fe, Cr C. Ag, Au, Al D. Fe, Ag, Al


<i><b>Câu 5</b></i>: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?


A. Tính dẻo B. Tính cứng C. Tính kém bền D. Tính bền


<i><b>Câu 6</b></i>: Cho dãy điện hố theo chiều tăng tính oxi hố của chất oxi hoá như sau:
Zn2+<sub>/Zn; Fe</sub>2+<sub>/Fe; Cu</sub>2+<sub>/Cu; Fe</sub>3+<sub>/Fe; Ag</sub>+<sub>/Ag</sub>


Dãy kim loại nào tác dụng được hết với dung dịch Fe3+


A. Fe, Ag, Cu B. Zn, Ag, Fe C. Cu, Ag, Zn D. Zn, Fe, Cu


<i><b>Câu 7</b></i>: Trộn một chất oxi hố với một chất khử thì:


A. phản ứng xảy ra C. phản ứng xảy ra tuỳ thuộc vào điều kiện của phản ứng
B. phản ứng không xảy ra D. phản ứng xảy ra tuỳ thuộc vào bản chất của chúng


<i><b>Câu 8</b></i>:Cho 3,87g hỗn hợp Mg, Alvào 250ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thì thu được 4,368lít H2(đktc). Nhận
định nào sau đây đúng?


A. Dư axit B. Thiếu axit C. Dư kim loại D. Vừa đủ phản ứng


<i><b>Câu 9</b></i>: X là hỗn hợp 2 kim loại (Mg, Zn) và Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ. Nếu cho 24,3g X vào 2 lít dung dịch Y
thì thu được 8,96lít khí H2(đktc). Cịn nếu cho 24,3g X tác dụng với 3 lít dung dịch Y thì thu được 11,2lít H2(đktc). Vậy, nồng
độ dung dịch H2SO4 là:



A. 0,1M B. 0,2M C. 0,3M D. 0,4M


<i><b>Câu 10</b></i>: Hoà ta 4g hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24lít H2(đktc). Nếu chỉ
dùng2,4g kim loại hố tri II cho vào d2<sub> HCl 1M thì khơng dùng hết 500ml. Kim loại hoá trị II là:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Câu 11</b></i>: Khi hoà tan cùng lượng kim loại R vào d2<sub> HNO3 đặc nóng và d</sub>2<sub> H2SO4 lỗng thì thể tích khí NO2(duy nhất) thu được</sub>
gấp 3 lần thể tích khí H2(đo ở cùng điều kiện to<sub>, p). Luợng muối sunfat thu được bằng 62,81% lượng muối nitrat tạo thành.</sub>
Xác định R.


A. Mg B. Zn C. Cu D. Fe


<i><b>Câu 12</b></i>: Tính chất vật lí chung của kim loại do thành phần nào quyết định?


A. Proton B. Notron C. Electron D. Tất cẩ đều đúng


<i><b>Câu 13</b></i>: Cấu hình e của nguyên tử nào sau đây là kim loại?


A. …2s2<sub>2p</sub>5 <sub>B</sub><sub>. …3d</sub>4<sub>4s</sub>2 <sub>C. …2s</sub>2<sub>2p</sub>6 <sub>D. …5s</sub>2<sub>5p</sub>3


<i><b>Câu 14</b></i>: Trường hợp nào có phản ứng xảy ra khi nhúng thanh kim loại Mn vào các dung dịch sau?


A. BaCl2 B. NaNO3 C. MnSO4 D. CuSO4


<i><b>Câu 15</b></i>: Một hợp kim Cu-Al có cấu tạo tinh thể hợp chất hoá học. Trong hợp chất chứa 12,3% khối lượng Al. Vậy, CTPT
của hợp chất là:


A. Cu3Al B. Cu3Al2 C. Cu2Al3 CuAl3


<i><b>Câu 16</b></i>: Để vật được chế tạo từ hợp kim Zn-Cu trong khơng khí ẩm một thời gian thì vật bị ăn mòn. Vây, thành phần nào bị
ăn mòn?



A. Cu B. Zn C. Cả Cu và Zn D. Zn trước, Cu sau


<i><b>Câu 17</b></i>: Muốn điều chế kim loại Cu từ CuCl2, ta sử dụng phương pháp nào sau đây?


A. Nhiệt luyện B. Thuỷ luyện C. Điện phân D. Cả B và C


<i><b>Câu 18</b></i>: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3
trong dung dịch giảm 17%. Tính khối lượng Cu phản ứng.


A. 10,76g B. 0,32g C. 107,6g D. 32g


<i><b>Câu 19</b></i>: Ngâm một đinh Fe trong 200ml CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng đinh Fe tăng thêm 0,8g. Xác định
nồng độ mol của CuSO4.


A. 0,5M B. 1M C. 1,5M D. 2M


<i><b>Câu 20</b></i>: Hoà tan 116g muối ngậm nước CuSO4.5H2O vào nước thu được 500ml dung dịch. Xác định nồng độ mol của dung
dịch thu được.


A. 0.46g B. 0,56g C. 0,928g D. 0,864g


<i><b>Câu 21</b></i>: Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Ta có thể chọn chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất?


A. Cu B. NaOH C. Fe D. HCl


<i><b>Câu 22</b></i>: Để làm sạch Hg có lẫn các tạp chất Zn, Sn, Pb, ta chọn dung dịch nào sau đây?


A. HCl B. HgSO4 C. H2SO4 loãng D. Tất cả đúng



<i><b>Câu 23</b></i>: Ngâm một lá Fe trong dung dịch HCl, Fe bị ăn mòn chậm. Nếu thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thì Fe bị ăn mịn
nhanh. Đó là vì:


A. Do Fe tác dụng với CuSO4. B. Trước đó chưa xảy ra sự ăn mòn Fe


C. Xảy ra thêm sự ăn mịn điện hố D. Do nồng độ d2<sub> lỗng thêm</sub>


<i><b>Câu 24</b></i>: Điện phân dung dịch CuCl2. Cho biết vai trị của H2O trong dung dich?


A. Hồ tan CuCl2 B. Điện li CuCl2


C. Điện phân dung dịch CuCl2 D. Ý kiến khác


<i><b>Câu 25</b></i>: Xác định số gam Cu thu được khi điện phân d2<sub> CuCl2. Biết ở Anot thể tích khí Cl2 thu được là 3,36lít(đktc).</sub>


A. 3,36g B. 5,6g C. 9,6g Ý kiến khác


<i><b>Câu 26</b></i>: Có 2lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính lượng kim loại Na điều chế được, nếu hiệu suất phản ứng là 80%.


A. 23g B. 18,4g C. 22,3g D. 24,7g


<i><b>Câu 27</b></i>: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch có hồ tan 12,5g hỗn hợp 2 muối KCl và KBr thì thu được 20,75g
kết tủa. Xác định % khối lượng KCl trong hỗn hợp đầu.


A. 23,84% B. 84,23% C. 28,24% 83,42%


<i><b>Câu 28</b></i>: Có 2 lá kim loại Fe có khối lượng bằng nhau và bằng 11,2g. Một cho tác dụng với khí clo, một cho tác dụng với
dung dịch HCl. Nhận định nào sau đây sai?


A. Lượng muối clorua thu được trong 2 trường hợp khơng bằng nhau.


B. Fe bị ăn mịn hố học.


C. Thể tích khí H2(đktc) thu được là 4,48lít.
D. Khối lượng HCl phản ứng là 7,3g.


<i><b>Câu 29</b></i>: Hoà tan 2,52g kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:


A. Na B. Mg C. Fe D. Ca


<i><b>Câu 30</b></i>: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sauk hi thu được 336ml khí H2(đktc) thì khối lượng
lá kim loại giảm 1,68%. Vậy, kim loại đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> </b>


<b>---HẾT---ĐỀ SỐ 3</b>


<i><b>Hãy khoanh tròn vào câu đúng:</b></i>


<i><b>Câu 1:</b></i> Cho 7,2g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hố trị khơng đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết
phần 1 vào dung dịch HCl dư thu được 2,128lít H2 (đktc). Hoà tan hết phần 2 vào dung dịch HNO3 dư thì thu được 1,792 lít
khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M và %m của M trong hỗn hợp đầu là:


A. Al; 22,44% B. Al; 77,56% C. Mg; 22,44% D. Mg; 77,56%


<i><b>Câu 2:</b></i> Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại Cu, Fe, Al trong bình chứa oxi dư , kết thúc phản ứng thấy khối lượng oxi giảm 8g .
Nếu hoà tan hết m gam 3 kim loại trên trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lit khí SO2 thốt ra (đkc)


A.1,12lit B. 2,24 lit C.11,2 lit D. 8,96 lit


<i><b>Câu 3: </b></i>Hoàn tan 21,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và


dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa, lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi
thu được m gam chất rắn. Khối lượng m là: A. 24 gam B. 11,2 gam C.22,4 gam D. 33,6 gam


<i><b>Câu 4:</b></i> Để 10,08 gam phơi bào sắt (A) ngồi khơng khí một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 12 gam gồm sắt
dư và các oxyt của sắt. Hịa tan hồn tồn (B) trong dung dịch HNO3 dư thấy giải phóng ra V lít khí khơng màu hóa nâu
ngồi khơng khí (đktc). Giá trị V là: A. 22,4 lít B. 33,6 lít C. 44,8 lít D. Kết quả khác


<i><b>Câu 5: </b></i>Thể tích dung dịch HNO3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15
mol Cu là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)


A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít


<i><b>Câu 6: </b></i>Cho m gam hh X gồm Al, Cu vào dd HCl (dư), sau khi kết thúc pứ sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hh X
trên vào một lượng dư HNO3 (đặc, nguội), sau khi kết thúc pứ sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị


của m là: A. 11,5 B. 10,5 C. 12,3 D. 15,6


<i><b>Câu 7:</b></i> Thực hiện hai thí nghiệm :


1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dd HNO3 1M thốt ra V1 lít NO


2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dd chứa HNO3 1M và H2SO4 thoát ra V2 lít NO


Biết NO làsản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:


A. V2 = V1 B. V2 = 2V1 C. V2 = 2,5V1 D. V2 = 1,5V1


<i><b>Câu 8: </b></i>Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:



A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.


<i><b>Câu 9:</b></i> Cho 12g hh Fe, Cu vào 200ml dd HNO3 2M, thu được một chất khí duy nhất khơng màu, nặng hơn khơng khí, và có
một kim loại dư. Sau đó cho thêm dd H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thốt ra, để hồ tan hết kim loại cần 33,33ml.
Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là: A. 6,4 gam B. 2,8 gam C. 5,6 gam D. 8,4 gam


<i><b>Câu 10:</b></i> Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp đồng kim loại và đồng (II) oxit vào trong dd HNO3 đậm đặc, giải phóng 0,224 lít khí 00<sub>C và</sub>
áp suất 2 atm. Nếu lấy 7,2 gam hỗn hợp đó khử bằng H2 giải phóng 0.9 gam nước. Khối lượng của hỗn hợp tan trong HNO3 là:


A. 7,20 gam B. 2,88 gam C. 2,28 gam D. 5,28 gam


<i><b>Câu 11:</b></i> Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 được V lít ( đktc) hh khí X (gồm NO và
NO2 ) và dd Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối hơi của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:


A. 3,36 B. 2,24 C. 5,60 D.4,48


<i><b>Câu 12:</b></i> Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừ đủ được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat)


và khí duy nhất NO. Giá trị của A là: A. 0,06 B. 0,04 C. 0,075 D. 0,12


<i><b>Câu 13:</b></i> Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, trong đó M là kim loại có hố trị khơng đổi. Cho 6,51g hỗn hợp X
tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 thu được dung dịch D và 13,216 lít hỗn hợp gồm NO2 và NO(đktc) có khối
lượng là 26,34g. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch D thì thu được một kết tủa R.


a. Xác định M.


b. Tính khối lượng kết tủa R và % khối lượng các chất trong X.


<i><b>Câu 14: </b></i> Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và CuO có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 nồng
độ CM(mol/lit), thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).



a. Tính m và CM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×