Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Điều tra hiện trạng giao rừng, cho thuê rừng và canh tác nương rẫy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.12 KB, 23 trang )

ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG GIAO RỪNG, CHO THUÊ
RỪNG VÀ CANH TÁC NƯƠNG RẪY

KS Nguyễn Hồng Quảng

1

May 20, 2021




Các nội dung được giới thiệu
A.

Đặt vấn đề

A.

Hướng dẫn kỹ thuật

I. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi




Mục tiêu
Đối tượng, phạm vi
Phương pháp thực hiện

II. Nội dung


III. Khối lượng thực hiện





2

IV. Thành quả cơng trình
C.

Phụ lục

I. Hệ thống phiếu điều tra
II. Hệ thống biểu kết quả

Chuẩn bị
Điều tra, thu thập số liệu tại các địa
phương
Xử lý, tính tốn xây dựng báo cáo
Nghiệm thu, trình duyệt

May 20, 2021




ĐẶT VẤN ĐỀ

3


1.

Giao đất lâm nghiệp, giao rừng, cho thuê rừng là một chủ trương lớn
của Đảng và Nhà nước, nhằm làm cho rừng có chủ thực sự, thu hút
các nguồn lực xã hội, các tầng lớp nhân dân vào quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng

2.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã xây dựng “Đề án giao rừng,
cho thuê rừng giai đoạn 2007 – 2010” (Quyết định số: 2740/QĐ-BNNKL ngày 20/9/2007); và “Đề án Hỗ trợ người dân vùng cao canh tác
nông lâm nghiệp bền vững trên đất nương rẫy” (Quyết định số:
2945/QĐ-BNN-KL ngày 05/10/2007); Bộ sắp ban hành Thông tư hướng
dẫn về giao rừng.

3.

Để đạt được mục tiêu của hai Đề án nêu trên, việc tiến hành “Điều tra
hiện trạng giao rừng, thuê rừng và canh tác nương rẫy ở địa
phương” là yêu cầu cấp thiết nhằm xây dựng tiêu chí và bổ sung cơ
chế chính sách cho việc thực hiện hai đề án.

May 20, 2021




Mục tiêu, đối tượng, phạm vi,
và phương pháp thực hiện

1.

Mục tiêu
Đánh giá thực trạng của công tác giao rừng, cho thuê rừng và canh
tác nương rẫy ở địa phương, trên cơ sở đó giúp đề xuất các biện
pháp, cơ chế chính sách giúp thực hiện có hiệu quả 2 đề án “Giao
rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2007 – 2010” và “Hỗ trợ người dân
vùng cao canh tác nông lâm nghiệp bền vững trên đất nương rẫy giai
đoạn 2008 – 2012”

2.

Đối tượng



Thơng kê đầy đủ và tồn diện việc giao rừng đối với các đối
tượng:
Doanh nghiệp nhà nước; Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý
rừng phòng hộ; Lực lượng vũ trang; Hộ gia đình, cá nhân (gọi chung
là hộ gia đình); Cộng đồng; Người Việt định cư ở nước ngoài; Các tổ
chức khác;

4

May 20, 2021





Mục tiêu, đối tượng, phạm vi,
và phương pháp thực hiện


Thống kê đầy đủ và toàn diện việc cho thuê rừng đối với các đối
tượng:

Tổ chức kinh tế; Hộ gia đình, cá nhân; Người Việt định cư ở
nước ngoài; Tổ chức, cá nhân nước ngoài


Thống kê đầy đủ và toàn diện tình hình canh tác nương rẫy:







5

Hình thức canh tác: Nương rẫy cố định hay không cố định;
Thống kê đến lô và tổng hợp đến, xã, huyện ,tỉnh và toàn quốc;
Phân loại theo loại rừng: Đặc dụng, phòng hộ, sản xuất và đất
NN;
Đối với hiện trạng cần điều tra rõ các đặc tính nương rẫy: cây
lương thực (ngắn ngày), cây cơng nghiệp hay cây ăn quả (dài
ngày), đồng cỏ. trồng cây khác;
Đối với quy hoạch chuyển đổi cần điều tra rõ xu hướng: Thâm
canh, trồng rừng, mục đích khác.

May 20, 2021




Mục tiêu, đối tượng, phạm vi,
và phương pháp thực hiện
3.

Phạm vi:




Việc giao rừng, cho thuê rừng được thống kê từ xã trở lên trong
phạm vi tồn quốc (61 tỉnh có rừng).
Hiện trạng nương rẫy và quy hoạch chuyển đổi được được thông
kê từ lô lên tiểu khu, xã, huyện, tỉnh và tồn quốc đối với tất cả các
địa phương có canh tác nương rẫy.

4.

Phương pháp thực hiện
Cục Kiểm lâm chỉ đạo các Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm chỉ
đạo các Hạt Kiểm lâm để thực hiện ở địa phương (61 địa phương
có rừng).

6

May 20, 2021





Nội dung thực hiện
1.

Tổ chức điều tra thu thập dữ liệu




2.

Xử lý số liệu bằng phần mềm cơ sở dữ liệu và đào tạo cán
bộ



Sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu DTCBGR v2.0;
Phương pháp thu thập và ghi chép số liệu;
Nạp số liệu vào máy tính;



Xử lý và in báo cáo





7

Thu thập số liệu về canh tác nương rẫy.
Thu thập số liệu về tình hình giao rừng, cho thuê rừng.
Thu thập số liệu tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
sử dụng rừng.

May 20, 2021




Nội dung thực hiện
3.

Triển khai thu thập thông tin



Thu thập thơng tin về diện tích có rừng của các xã
Việc thu thập thơng tin và tình hình quản lý nương rẫy như sau:












8

Thu thập các tài liệu liên quan đến quản lý nương rẫy;
Thu thập các bản đồ rừng cấp xã (bao gồm bản đồ rà soát 3 loại rừng,
bản đồ theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp);
Đọc các thông tin của các lô thuộc nương rẫy và ghi chép thông tin vào
phiếu 01 (xem hệ thống phiếu điều tra). Các thông tin của lô nương rẫy
được ghi trên một dòng trong mẫu biểu điều tra.
Kiểm tra các thơng tin với tài liệu tổng hợp nếu có

Thu thập thông tin về giao rừng, cho thuê rừng được thực hiện cho
từng xã có rừng và được ghi chép vào phiếu 3 (xem hệ thống phiếu
điều tra).
May 20, 2021




Nội dung thực hiện
4.

5.

9

Xử lý thông tin
– Xử lý thông tin bằng phần mềm máy tính
– In ra các báo cáo thống kê

Lập báo cáo
– Báo cáo đánh giá hiện trạng công tác giao rừng, cho thuê
rừng.
– Báo cáo đánh giá hiện trạng quản lý canh tác nương rẫy.
– Báo cáo đánh giá hiện trạng cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và quyền sử dụng rừng.

May 20, 2021




Khối lượng thực hiện
1.

Chuẩn bị



2.

Điều tra, thu thập số liệu tại các địa phương

a)

Đánh giá thực trạng giao rừng, cho thuê rừng
– Thu thập các kết quả giao rừng, cho thuê rừng: 61 tỉnh.
– Điều tra, thu thập các thông tin mang tính pháp lý về q trình giao
rừng, cho thuê rừng: 61 tỉnh.
Đánh giá thực trạng canh tác nương rẫy

– Thu thập bản đồ, số liệu hiện trạng canh tác nương rẫy.
– Điều tra, thu thập các thông tin về phân bố và canh tác; về tình hình
quản lý, sử dụng.

b)

10

Xây dựng đề cương về tổ chức thu thập số liệu và được lãnh đạo Chi
cục Kiểm lâm thông qua.
Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho các Hạt Kiểm lâm.

May 20, 2021




Khối lượng thực hiện
3.
a)

Xử lý, tính tốn xây dựng báo cáo
Xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng giao rừng, cho thuê rừng




b)

Xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng canh tác nương rẫy





c)

Nhập số liệu vào máy tính
Tính tốn và phân tích số liệu.
Viết báo cáo.

Báo cáo đánh giá mơ hình điểm giao rừng, cho th rừng




11

Nhập số liệu vào máy tính
Tính tốn và phân tích số liệu.
Viết báo cáo.

Nhập số liệu vào máy tính
Tính tốn và phân tích số liệu.
Viết báo cáo.
May 20, 2021




Khối lượng thực hiện

4.

12

Nghiệm thu, trình duyệt và bàn giao thành quả

Hội nghị thống nhất kết quả tại Hạt KL; Nộp Kết quả cho Chi
cục KL (phần cơ sở dữ liệu).

Hội nghị thống nhất kết quả tại Chi cục KL. Nộp kết quả về
Cục KL (phần cơ sở dữ liệu).

May 20, 2021




Thành quả cơng trình

13

1.

Báo cáo đánh giá thực trạng giao rừng, cho thuê rừng của Chi
cục KL (trong đó có đề xuất bổ sung cơ chế chính sách giao
rừng, cho thuê rừng).

2.

Báo cáo đánh giá thực trạng canh tác nương rẫy của Chi cục

KL (trong đó có đề xuất bổ sung cơ chế chính sách quản lý canh
tác nương rẫy có hiệu quả).

3.

Báo cáo đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, sử dụng rừng của Chi cục KL .

4.

Cơ sở dữ liệu về hiện trạng giao đất, giao rừng, cho thê rừng và
tình hình canh tác nương rẫy tại Hạt KL, Chi cục KL.

May 20, 2021




HỆ THỐNG PHIẾU ĐIỀU TRA
1.

Phiếu điều tra diện tích có rừng cấp xã



3LR

Loại rừng

Diện tích


(1)

(2)

(3)

(4)

Loại rừng: 1100 - Rừng TN;
1200 - rừng trồng
14

May 20, 2021




HỆ THỐNG PHIẾU ĐIỀU TRA
Phiếu điều tra tình hình canh tác nương rẫy

2.


TK







15

KH

Lơ Diện Ngu
tích
ồn
gốc

Loại
nươ
ng
rẫy

Hiện
trạng
sử
dụng

Định
hướng
SX

Tên chủ
QL

Thơn,
bản


Nguồn gốc: DD; PH; SX; NN
Loại nương rẫy: Cố định; Không cố định
Hiện trạng sử dụng: Trồng cây lương thực, ngắn ngày; Cây CN, cây ăn
quả dài ngày; Đồng cỏ chăn nuôi; Trồng cây khác.
Định hướng sản xuất: Thâm canh nương rẫy; Trồng rừng; Mục đích khác
May 20, 2021




HỆ THỐNG PHIẾU ĐIỀU TRA
Phiếu điều tra tình hình giao rừng, cho th rừng

2.



TK KH



3L
R

Loại
rừng

Diện
tích


Kiểu
q.lý

Đối
Tượng

Loại
giấy
CN

Số
hiệu
giấy
CN

Tên
chủ QL

Thơn,
bản

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)


(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)







16

(3)

3LR nhận các giá tri: DD; PH; SX. Loại rừng: 1100. 1200
Đối tượng được giao rừng: Doanh nghiệp nhà nước; BQL rừng ĐD; BQL
rừng PH; Đơn vị vũ trang; Hộ gia đình, cá nhân; Cộng đồng dân cư;
Người Việt định cư ở nước ngoài; Tổ chức khác.
Đối tượng được cho thuê rừng: Tổ chức kinh tế; Hộ gia đình, cá nhân;

Người Việt định cư ở nước ngoài; Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Kiểu quản lý: Giao rừng; cho thuê rừng

May 20, 2021




HỆ THỐNG BIỂU KẾT QUẢ
Biểu tổng hợp tình hình canh tác nương rẫy cố định

1.



(1)

17

3LR

(2)

Tổng
DT

(3)

Hiện trạng
Trồng Trồng

cây
cây
lương CN,
thực,
cây
ngắn
dài
ngày ngày
(4)

May 20, 2021

(5)

Đồng
cỏ
chăn
ni

(6)

Quy hoạch
Trồng Thâm Trồng
cây
canh rừng
khác nươn
g rẫy

(7)


(8)

(9)

Mục
đích
khác

(10)




HỆ THỐNG BIỂU KẾT QUẢ
2.

18

Biểu tổng hợp tình hình canh tác nương rẫy luân canh
(như biểu 1)

May 20, 2021




HỆ THỐNG BIỂU KẾT QUẢ
3.




(1)

19

Biểu tổng hợp về giao rừng
3LR

(2)

DT
rừng
đã
giao

(3)

Phân theo đối tượng được giao
DN
nhà
nước

BQL
rừng
ĐD

BQL
rừng
PH


Đơn
vị vũ
trang

(4)

(5)

(6)

(7)

May 20, 2021

Hộ Cộng
gia đồng
đình, dân


nhân

(8)

(9)

Ngư
Tổ
ời
chức
VN khác

định
cư ở
nước
ngoài
(10)



(11)


HỆ THỐNG BIỂU KẾT QUẢ
4.

Biểu tổng hợp về cho thuê rừng



3LR

(1)

20

(2)

Tổng
điện
tích có
rừng


(3)

Diện
tích
rừng
đã
giao

(4)

Diện Phân theo đối tượng được th
tích
Tổ
Hộ gia Người
Tổ
rừng
chức
đình,
VN
chức,
đã cho kinh tế

định

th
nhân
cư ở
nhân


(5)

May 20, 2021

(6)

(7)

nước
ngồi

nước
ngồi

(8)

(9)

Diện
tích
chưa
giao,
chưa
cho
th

(10)





HỆ THỐNG BIỂU KẾT QUẢ
5.

Biểu tổng hợp tình hình cấp giấy CN quyền sử dụng đất



Tổng
diện tích
rừng đã
được
cấp giấy

(1)

21

(2)

Phân theo đối tượng
DN
nhà
nước

BQL
rừng
ĐD

BQL

rừng
PH

Đơn
vị vũ
trang

Hộ
gia
đình,

nhân

Cộng
đồng
dân

thơn

Người
VN
nam
định
cư ở
nước
ngồi

Tổ
chức
khác


(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

May 20, 2021




HỆ THỐNG BIỂU KẾT QUẢ
6.

Biểu tổng hợp tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng rừng
(như biểu 5)

22


May 20, 2021




Cám ơn !

23

May 20, 2021





×