Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.12 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: 07/ 04/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 09/ 04/ 2011</b>
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà ở trường học và nơi cộng đồng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng.
* Khơng đồng tình với những hành vi làm ơ nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng
thực hiện bảo vệ mơi trường.
* Giáo dục kó năng sống:
● Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
● Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt
động bảo vệ môi trường.
● Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi
trường ở nhà ở trường.
● Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Các tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng …
- Bảng phụ, bảng nhóm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>TG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>7’</b>
<b>1) Ổn định: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Bảo vệ mơi trường (tiết</b></i>
<i><b>1)</b></i>
- Vì sao cần bảo vệ mơi trường ?
- Em cần làm gì để bảo vệ mơi trường ?
- Nhận xét tuyên dương
<b>3) Dạy bài mới :</b>
<b> Giới thiệu bài:</b> Bảo vệ môi trường (tiết 2)
<b>Hoạt động 1: Tập làm nhà </b><i><b>Tiên tri</b></i><b> (Bài tập</b>
<b>2 , SGK) </b>
- Chia học sinh thành các nhóm và yêu cầu
mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và
tìm cách xử lí.
- u cầu đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và
đưa ra đáp án đúng :
- Báo cáo sĩ số, hát tập thể
- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và
tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
- Caùc nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
<b>7’</b>
<b>8’</b>
<b>7’</b>
<b>4’</b>
b) Thực phẩm khơng an tồn, ảnh hưởng đến
sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và
nguồn nước .
<b>Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài</b>
<b>tập 3 , SGK)</b>
- Yêu cầu học sinh bày tỏ ý kiến
- Kết luận về đáp án đúng :
a) Không tán thành
b) Không tán thành
c) tán thành
d) Tán thành
g) Tán thành
<b>Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4,</b>
<b>SGK) </b>
- Chia học sinh thành các nhóm. Nhận xét
cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những
cách xử lí.
- Yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý:
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than
sang chỗ khác .
<b>Hoạt động 4: Dự án </b><i><b>Tình nguyện xanh</b></i>
- Chia học sinh thành 3 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm :
<i>Nhóm 1:</i> Tìm hiểu về tình hình mơi trường ở
xóm/phố,những hoạt động bảo vệ mơi
trường, những vấn đề cịn tồn tại và cách giải
quyết
- u cầu từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
<i>Kết luận:</i> Nhắc lại tác hại của việc làm ơ
nhiễm mơi trường .
<b>4) Củng cố:</b>
đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng
ồn).
e) Làm ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí
- Làm việc theo từng đơi một .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và
tìm cách xử lí.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
.
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
b) Đề nghị giảm âm thanh .
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng .
- Từng nhóm thảo luận .
<i>Nhóm 2:</i> Tương tự với mơi trường trường học .
<b>1’</b>
● Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo
vệ môi trường ở nhà và ở trường.
● Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin
liên quan đến ô nhiễm môi trường và các
hoạt động bảo vệ mơi trường.
● Kĩ năng bình luận, xác định các lựa
chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi
trường ở nhà ở trường.
● Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo
vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và phân
tích phần<i>Ghi nhớ</i>
- Tại sao ta phải bảo vệ môi trường?
<b>5) Nhận xét, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện
- Chuẩn bị bài: Dành cho địa phương
- Đọc và giải thích phần <i>Ghi nhớ.</i>
- Học sinh trả lời
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố lớn, đầu mối của tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
* Học sinh khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các
tỉnh khác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: </b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>10’</b>
<b>1) Ổn định: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Thành phố Huế</b></i>
- Tìm vị trí thành phố Huế trên lược đồ các
tỉnh miền Trung?
- Những địa danh nào dưới đây là của thành
phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận
An,chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn,
<b>3) Dạy bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài:</b> Thành phố Đà Nẵng
<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm đơi</b>
- Giáo viên u cầu học sinh trao đổi theo
nhóm đơi làm bài tập trong SGK, nêu được:
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên
bản đồ?
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi,
tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ
hành chính Việt Nam
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
- Hát tập theå
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh thảo luận theo nhóm đơi
+ Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải
Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà
Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
<b>10’</b>
<b>9’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- u cầu học sinh liên hệ để giải thích vì
sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
<b>Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm </b>
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận kể
tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường
biển ở Đà Nẵng?
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt laïi
<b>Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân</b>
- Cho học sinh quan sát hình 1 và cho biết
những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách
du lịch? Nằm ở đâu?
- Nêu một số điểm du lịch khác?
- Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch?
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại nội dung sau
mỗi câu hỏi
<b>4) Củng cố:</b>
- u cầu vài học sinh kể về lí do Đà Nẵng
trở thành cảng biển?
- Vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
<b>5) Nhận xét, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Biển, đảo và quần đảo
+ Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
+ Vị trí ở ven biển, ngay cửa sơng Hàn;
có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất
lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có
nhiều loại.
- Học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh liên hệ và giải thích
- Các nhóm thảo luận d7ua ra kết quả: Ô
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh quan sát và trả lời:
- Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước,...ở ven
biển
- Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
- Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp,
có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách
nghỉ ngơi.
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh thực hiện
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ơ tơ tải theo mẫu. Ơ tơ chuyển động được.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>
Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật . <b> </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>14’</b>
<b>15’</b>
<b>A) Ổn định:</b>
<b>B) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Lắp xe nôi (tiết 2)</b></i>
- Nêu các tác dụng của xe đẩy hàng.
- Nhận xét chung
<b>C) Dạy bài mới</b>:
<b>1/ Giới thiệu bài:</b><i><b> Lắp ôtô tải (tiết 1)</b></i>
<b>2/ Phát triển:</b>
<b>Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh</b>
<b>quan sát và nhận xét mẫu:</b>
- Cho học sinh quan sát mẫu.
- Giáo viên đặt câu hỏi : ô tô tải có bao nhiêu
bộ phận ?
- Giáo viên nêu tác dụng của ô tô tải.
<b>Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn thao tác</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn các chi
tiết theo SGK:
- Giáo viên cùng học sinh gọi tên, số lượng và
chọn từng loại chi tiết theo bảng đúng đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp .
<i>Lắp từng bộ phận:</i>
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
+ Lắp ca bin.
+ Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh
xe.
<i>Lắp ráp xe ô tô tải :</i>
+ Giáo viên lắp ráp xe: khi lắp tấm 25 lỗ
giáo viên nên thao tác chậm.
- Hát tập thể
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
- Quan sát và trả lời.
- Học sinh trả lời
- Nêu tác dụng của ôtô tải
- Chọn các chi tiết cần dùng.
<b>4’</b>
<b>1’</b>
+ Kiểm tra sự chuyển động của xe.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện tháo
rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp .
<b>3/ Củng cố:</b>
Ơn lại cách thực hành lắp ơtơ tải.
<b>4/ Nhận xét, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài: Lắp ôtô tải (tiết 2)
- Học sinh theo dõi các thao tác
- Học sinh thực hiện
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên
phải lấy từ mơi trường các chất khống, khí các-bơ-níc, khí ơ-xi và thải ra hơi nước, khí ơ-xi,
chất khống khác,…
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình trang 122,123 SGK.
- Giấy A0 bút vẽ dùng trong nhóm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>1’</b>
<b>14’</b>
<b>1) Ổn định: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Nhu cầu khơng khí của</b></i>
<i><b>thực vật</b></i>
- Nhu cầu về khơng khí của thực vật như thế
nào? Người ta ứng dụng kiến thức này ra sao?
- Nhận xét tuyên dương
<b>3) Dạy bài mới:</b>
<b> Giới thiệu bài:</b> Trao đổi chất ở thực vật
<b>Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên</b>
<b>ngoài của trao đổi chất ở thực vật </b>
- Yêu cầu học sinh qua sát hình 1 trang 122
SGK, thảo luận các câu hỏi
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố đóng vai trị quan
trọng đối với đời sống của cây(ánh sáng, nước,
chất khống trong đất) có trong hình.
+ Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy
từ môi trường và thải ra môi trường trong quá
trình sống.
+ Quá trình trên gọi là gì?
- Mời học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung
<i>Kết luận:</i>Thực vật pải thường xuyên lấy từ mơi
trường các chất khống, khí các-bơ-níc, nước khí
- Hát tập thể
- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Quan sát và thực hiện các yêu cầu:
+ Phát hiện những yếu tố cịn thiếu
để bổ sung.
- Học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung
<b>14’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
ơ-xi và thải ra hơi nước, khí các-bơ-níc, chất
khống khác….Q trình đố được gọi là q
trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường.
<b>Hoạt động 2: Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi chất</b>
<b>ởthực vật</b>
- Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm và
yêu cầu vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn
ở thực vật.
- Mời các nhóm trưng bày sản phẩm và trình bày
trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
<b>4) Củng cố:</b>
- Thế nào là q trình <i>trao đổi chất ở thực vật?</i>
<b>5) Nhận xét, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Động vật cần gì để
<i><b>sống?</b></i>
- Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày.
Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, khơng
khí, ánh sáng.
* Giáo dục kó năng sống:
Kó năng làm việc nhóm.
●
● Kĩ năng quan sát, só sánh và phán đốn các khả năng xảy ra với động vật khi được
nuôi trong những hoàn cảnh khác nhau.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>1’</b>
<b>14’</b>
<b>1) Ổn định: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Trao đổi chất ở thực vật</b></i>
- Trong quá trình trao đổi chất, thực vật lấy
vào và thải ra những gì?
- Nhận xét, tuyên dương
<b>3) Dạy bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài:</b> Động vật cần gì để sống?
<b>Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí</b>
<b>nghiệm động vật cần gì để sống </b>
- Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể
làm thí nghiệm như thế nào?
- Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh:
- Yêu cầu học sinh làm việc theo thứ tự:
+ Đọc mục <i>“Quan sát”</i> trang 124 SGK để
xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong
thí nghiệm.
+ Nêu nguyên tắc thí nghieäm.
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện
sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
- Hát tập thể
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cho cây sống thiếu các điều kiện.
- Các nhóm làm theo hướng dẫn và
viết vào bảng :
Chuột sống
ở hộp được cungĐiều kiện
cấp
Điều kiện
1 Ánh sáng,
nước,
khơng khí
Thức ăn
2 Ánh sáng,
không khí,
<b>14’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, góp ý, chốt lại
<b>Hoạt động 2: Dự đốn kết quả thí nghiệm </b>
- Dự đốn xem con chuột trong hộp nào sẽ
chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như
thế nào?
- Kể ra những yếu tố để một con vật sống và
phát triển bình thường.
Kết luận: Như mục <i>Bạn cần biết</i> trang 125.
- Hãy nêu những điều kiện cần để động vật
vật sống và phát triển bình thường?
<b>5) Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết hoïc
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Động vật cần ăn
<i><b>gì để sống?</b></i>
thức ăn
3 Ánh sáng,
nước,
khơng khí,
thức ăn
4 Ánh sáng,
nước, thức
ăn
Không khí
5 Nước,
khơng khí,
thức ăn
Ánh sáng
- Dự đoán kết quả và ghi vào bảng
(kèm theo)
- Học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, góp ý, chốt lại
- Học sinh dự đoán xem con chuột
trong hộp
- Học sinh kể ra những yếu tố để một
con vật sống và phát triển bình
thường.
- Nắm được đơi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn:
Sau khi Quang Trung qua đời, triều đình Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó
Nguyễn Ánh huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ,
Nguyễn Ánh lên ngơi Hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều
hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đôi (với nhiều thứ quân, các nơi có thành trì vững
chắc…)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng
trị tàn bạo kẻ chống đối.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình
phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>1’</b>
<b>14’</b>
<b>1) Ổn định:</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b><i><b>Những chính sách về kinh</b></i>
<i><b>tế và văn hoá của vua Quang Trung</b></i>
- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì
về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính
sách đó?
- Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
Nôm?
- Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương
<b>3) Dạy bài mới: </b>
<b> Giới thiệu bài:</b> Nhà Nguyễn thành lập
<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm đơi</b>
- u cầu học sinh thảo luận: Nhà Nguyễn ra
đời vào hoàn cảnh nào?
Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối
- Hát tập thể
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>14’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã
đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn .
- Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn
ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa
Tây Sơn .
- Nguyễn ánh lên ngơi hồng đế lấy niên hiệu
là Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm
1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua các
đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệ Trị , Tự
Đức .
<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận
các câu hỏi:
+ Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của
mình bằng bộ luật hà khắc nào?
+ Vì sao các vua nhà Nguyễn khơng muốn
chia sẻ quyền lợi của mình cho ai?
+ Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan,
đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm?
+ Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua,
các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt
như thế nào?
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
- GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật
Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng
không ghi thành văn) tức là: không đặt tể
tướng, khơng lập hồng hậu, khơng lấy trạng
ngun trong thi cử, khơng phong tước vương
cho người ngồi họ vua.
<b>4) Củng cố:</b>
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua
nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị.
<b>5) Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Tìm đọc: <i>Các vua đời nhà Nguyễn</i>
- Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế
- Học sinh trình bày
- Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự
các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia
Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự
Đức)
- Học sinh hoạt động theo nhóm để
thảo luận
Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện
nhiều chính sách để tập trung quyền
hành trong tay và bảo vệ ngai vàng
của mình .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
- Cả lớp theo dõi
- Chú ý luyện đọc các từ sau: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, gạch vữa, kín khít, tỏa ra, uy
nghi, xịa.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>14’</b>
<b>A) Ổn định:</b>
<b>B) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Dịng sơng mặc áo</b></i>
- u cầu vài học sinh đọc thuộc lịng bài
<i>Dịng sơng mặc áo </i>và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm
<b>C) Dạy bài mới: </b>
<b> 1/Giới thiệu bài: </b><i><b>Ăng- co Vát</b></i>
Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất
nước Cam-pu-chia, thăm một cơng trình kiến
trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân
Khơ-me đó là <i>Ăng- co Vát.</i>
<b> 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:</b>
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
+ Đoạn 1: hai dòng đầu
+ Đoạn 2: tám dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: sáu dòng cuối
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
tiếng các đoạn trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần <i>Chú giải</i>
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng
đoạn theo nhóm đơi
- Mời học sinh đọc cả bài
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
- Hát tập thể
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn trong bài
- Học sinh đọc phần <i>Chú giải</i>
- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- 1 học sinh đọc cả bài
<b>7’</b>
<b>8’</b>
<b>4’</b>
đọc cho học sinh.
<b> 3/ Tìm hiểu bài </b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài văn
và trả lời câu hỏi:
<i>Đoạn 1:</i>
- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao
giờ?
<i>Đoạn 2:</i>
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính được xây dựng kì cơng như
thế nào?
<i>Đoạn 3:</i>
- Phong cảnh khu đền lúc hồng hơn có gì
đẹp?
Yêu cầu học sinh nêu nội dung ý nghóa của
bài.
<b> 4/ Đọc diễn cảm </b>
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn <i>Lúc hồng</i>
<i>hơn….từ các ngách..</i>
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm,
thể hiện đúng nội dung
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
<b> 5/ Củng cố:</b>
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa
của bài tập đọc
- Học sinh đọc thầm, trả lời:
- Ăng-co Vát được xây dựng ở
Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
- Gồm ba tầng với những ngọn tháp
lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500
mét.
- Coù 398 gian phoøng.
+ Những tháp lớn được dựng bằng đá
ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
+ Những bức tường buồng nhẵn như
mặt ghế đá, được ghép bằng những
tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa
ghép vào nhau kín khít như xây gạch
vữa.
- Vào lúc hồng hơn Ăng-co Vát thật
huy hồng .
+ Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối
cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng
giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá
rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm
nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi
- Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình
kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
<b>Ngày soạn: 07/ 04/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 11/ 04/ 2011</b>
- Chú ý các từ: chuồn chuồn, rung rung, khóm khoai nước, luỹ tre, thung thăng.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê
hương. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh, ảnh chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>14’</b>
<b>A) Ổn định: </b>
<b>B) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Ăng-co Vát </b></i>
- u cầu vài học sinh đọc bài <i>Ăng-co Vát</i> và
trả lời câu hỏi về nội dung
- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm
<b>C) Dạy bài mới: </b>
<b> 1/Giới thiệu bài: </b><i><b>Con chuồn chuồn nước</b></i>
Bài đọc hôm nay <i>Con chuồn chuồn nuớc</i> là
một bằng chứng: Một con chuồn chuồn nước
thật bé nhỏ và quen thuộc, nhưng dưới ngòi bút
<b> 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:</b>
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
+ Đoạn 1: tám dòng đầu
+ Đoạn 2: bảy dịng cón lại
- u cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
tiếng các đoạn trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần <i>Chú giải</i>
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng
đoạn theo nhóm đơi
- Hát tập thể
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng
- Học sinh đọc phần <i>Chú giải</i>
<b>7’</b> <b> 3/ Tìm hiểu bài:</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài văn và
trả lời câu hỏi:
<i>Đoạn 1<b>:</b></i>
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những
hình ảnh so sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
<i>Ý đoạn 1:</i> Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu
một chỗ.
<i>Đoạn 2:</i><b> </b>
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì
hay?
- Học sinh đọc thầm và trả lời trả lời:
- Chuồn chuồn nước được miêu tả
bằng những hình ảnh so sánh như:
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy
bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như còn
đang phân vân.
- Hình ảnh <i>Bốn cái cánh mỏng như</i>
<i>giấy bóng</i> hoặc <i>hai con mắt long lanh</i>
<i>như thuỷ tinh</i> vì những hình ảnh so
sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về
đơi cánh và cặp mắt chuồn chuồn là
những hình ảnh rất đẹp.
- <i>Thân chú nhỏ và thon vàng như màu</i>
<i>vàng của nắng mùa thu</i> hoặc <i>Bốn</i>
<i>cánh khẽ rung rung như còn đang</i>
<i>phân vân</i> vì những hình ảnh so sánh
đó giúp em hình dung rõ hơn về màu
vàng của thân, độ rung nhẹ của bốn
cánh chuồn chuồn. Cũng vì đó là
cách so sánh rất mới lạ, rất hay: so
sánh màu vàng của thân chuồn chuồn
vời màu của nắng, so sánh độ rung
của cánh với tâm trạng phân vân của
con người .
<b>8’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
- Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể
hiện qua bài văn như thế nào ?
Giáo viên: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con
chuồn chuồn nước. Miêu tả theo cách bay của
chuồn chuồn, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung
cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước mênh
mông, luỹ tre rì rào trong gió, bờ ao với những
khóm khoai nước rung rinh, cánh đồng với
những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dịng sơng
với những đoàn thuyền ngược xi, đàn cị
đang bay, bầu trời xanh trong và cao vút. Tất
cả những từ ngữ, hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ
rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước, quê
hương.
<i>Ý đoạn 2:</i> Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung
cánh bay.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung của bài?
<b> 4/ Đọc diễn cảm:</b>
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn <i>Ôi chao….phân</i>
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
<b> 5/ Củng cố:</b>
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa
của bài tập đọc.
<b> 6/ Nhận xét, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Vương quốc vắng
<i><b>nụ cười (phần 1)</b></i>
- HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh
mông và gợn sóng ….cao vút.
- Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn
chuồn nước và cảnh đẹp của quê
hương.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn
- Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trính bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Bảng phụ viết nội dung BT2b hoặc BT3 b
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>22’</b>
<b>7’ </b>
<b>A) Ổn định: </b>
<b>B) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Đường đi Sa Pa</b></i>
- Cho học sinh viết lại vào bảng con những từ
đã viết sai tiết trước
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
<b>C) Dạy bài mới: </b>
<b> 1/Giới thiệu bài:</b> Nghe lời chim hót
<b> 2) Hướng dẫn học sinh nghe viết</b>
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng
chính tả
- Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con:
<i>lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết,</i>
<i>thiết tha.</i>
- Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung
<b> 3/ Học sinh làm bài tập chính tả </b>
<i><b>Bài tập 2: (lựa chọn b)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Học sinh chú ý theo dõi
- Cả lớp lắng nghe
- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm
- Học sinh thực hiện
- Học sinh luyện viết từ khó
- Học sinh nhắc lại cách trình bày
- Học sinh nghe, viết vào vở
- Cả lớp sốt lỗi
- Học sinh nộp bài
- Học sinh đọc u cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<i><b>Bài tập 3: (lựa chọn b)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
<b>4/ Củng cố:</b>
u cầu học sinh sửa lại các từ đã viết sai
(nếu có)
<b> 5/ Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học,
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai (nếu có)
- Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười
<i>Từ láy có chứa thanh ngã:</i> bẽn lẽn,
bão bùng, ngỡ ngàng, cãi cọ, bẽ
bàng, bỡ ngỡ, khẽ khàng, đĩnh đạc, …
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Các từ cần điền: <b>Ở</b> nước Nga –
<i><b>cũng màu đen – cảm giác – cả thế</b></i>
giới
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (nội dung Ghi nhớ).
- Nhận biết được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu biết viết được đoạn văn
ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập (phần luyện tập).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>14’</b>
<b>15’</b>
<b>A) Ổn định: </b>
<b>B) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Câu cảm</b></i>
- Yêu cầu học sinh đặt vài câu cảm
- Nhận xét tuyên dương
<b>C) Dạy bài mới: </b>
<b> 1/ Giới thiệu bài: </b><i><b>Thêm trạng ngữ cho câu</b></i>
<b> 2/ Nhận xét:</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện lần
lượt từng bài tập, nhận xét chốt lại lời giải
đúng. Từ đó rút ra quy tắc chung (ghi nhớ)
<i><b>Bài 1: Đọc cặp câu sau và cho biết chúng có gì</b></i>
khác nhau?
<i><b>Bài 2: </b></i>Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng ở
câu b).
<i><b>Bài 3: Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b)</b></i>
ý nghóa gì?
<b>* Ghi nhớ </b>
- Yêu cầu học sinh đọc phần <i>Ghi nhớ</i>
<b> 3/ Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Mời học sinh đọc u cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng: <i>Ngày xưa.</i>
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên để rút ra ghi nhớ
- Học sinh phát biểu: <i>Câu b) có thêm</i>
<i>bộ phận được in nghiêng. </i>
+ Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học
nổi tiếng? + Khi nào I-ren trở thành
nhà khoa học nổi tiếng?
- Tác dụng của phần in nghiêng: <i>Nêu</i>
<i>nguyên nhân và thời gian.</i>
- Học sinh đọc phần <i>Ghi nhớ</i>.
- Học sinh đọc: <i>Tìm trạng ngữ trong</i>
<i>các câu sau:</i>
- Cả lớp làm vào vở
<b>4’</b>
<b>1’</b>
- Nhắc học sinh lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời
cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để
làm gì?
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chỉnh sửa
<b> 4/ Cuûng coá:</b>
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
(nêu lại phần <i>ghi nhớ)</i>
<b> 5/ Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ
<i><b>chỉ nơi chốn cho câu</b></i>
bóng.
+ Trong vườn, mn lồi hoa đua nở.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm
sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng
Mĩ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy,
- HS đọc: <i>Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3</i>
<i>đến 4 câu kểvề 1 lần em được đi chơi</i>
<i>xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng</i>
<i>trạng ngữ.</i>
- Cả lớp làm vào vở
- Học sinh đọc đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chỉnh sửa
<b> “Thứ bảy tuần trước,</b> bố mẹ em
tổ chức cho cả nhà đi tham quan khu
du lịch Suối Tiên.<b> Trước khi đi, </b>mẹ
em chuẩn bị đầy đủ thức ăn, nước
uống cho cả nhà.<b> Khi lên xe, </b>trẻ em
được ưu tiên lên trước<b>. </b>Xe chạy
chừng hai giờ đồng hồ thì tới<b>. Vừa tới</b>
<b>nơi, </b>chúng em đã ngắm nhìn cảnh
đẹp ở đó khơng chán mắt.”
Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi
<i>Ở đâu? </i>); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm
trang ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm bộ phận cần thiết để hồn
chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Bảng lớp viết :
Hai câu văn ở BT1 (phần nhận xét ).
Ba câu văn ở BT1 (phần luyện tập ).
Bảng phụ viết câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập )
Bảng phụ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập )
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>12’</b>
<b>A) Ổn định: </b>
<b>B) Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Thêm trạng ngữ cho câu</b></i>
- Yêu cầu học sinh nêu lại phần ghi nhớ
- Nhận xét tuyên dương, chấm điểm
<b>C) Dạy bài mới: </b>
<b> 1/ Giới thiệu bài:</b> <i><b>Thêm trạng ngữ chỉ nơi</b></i>
<i><b>chốn cho câu</b></i>
<b> 2/ Nhận xét:</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện lần
lượt từng bài tập, nhận xét chốt lại lời giải
đúng. Từ đó rút ra quy tắc chung (ghi nhớ)
<i><b>Bài 1: </b></i>
Tìm trạng ngữ trong các câu sau và cho biết
chúng bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
<i><b>Bài 2: </b></i>
- Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
trong những câu trên
- Giáo viên nhắc học sinh: Trước tiên tìm
thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên để rút ra ghi nhớ
a) <b>Trước nhà</b>, mấy cây hoa giấy…tưng
b) <b>Trên các lề phố</b>, <b>trước cổng cơ</b>
<b>quan</b>, <b>trên mặt đường nhựa</b>, <b>từ khắp</b>
<b>năm cửa ô đổ vào</b>, hoa sấu// vẫn nở…
<b>17’</b>
phần trạng ngữ.
<b>* Ghi nhớ: </b>
- Yêu cầu học sinh đọc phần <i>Ghi nhớ</i>
<b> 3/ Luyện tập:</b>
Cách thực hiện như bài tập trên.
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng: <i>Trước</i>
<i>rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước.</i>
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Giáo viên nhắc học sinh: Phải thêm trạng
ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng:
- Học sinh đọc phần <i>Ghi nhớ</i>.
- Học sinh đọc: <i>Tìm trạng ngữ chỉ nơi</i>
<i>chốn trong các câu sau:</i>
- Cả lớp làm vào vở
- Học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
+ <b>Trước sạp</b>, người ta dọn dẹp sạch
sẽ,…dài.
+ <b>Trên bờ</b>, tiếng trống càng thúc dữ
dội.
+ <b>Dưới mái nhà ẩm ướt</b>, mọi người
- Học sinh đọc: <i>Thêm các trạng ngữ</i>
<i>chỉ nơi chốn cho những câu sau:</i>
- Cả lớp làm vào vở
- Học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng:
a) <b>Ở nhà</b>, em giúp bố mẹ làm những
cơng việc gia đình.
b) <b>Ở lớp</b>, em rất chăm chú nghe giảng
và hăng hái phát biểu ý kiến.
c) <b>Trước nhà</b>, hoa đã nở.
- Học sinh đọc: <i>Các câu dưới đây chỉ</i>
<i>mới có trạng ngữ chỉ nơi chốn. Hãy</i>
<i>thêm những bộ phận cần thiết để hoàn</i>
<i>chỉnh những câu ấy.</i>
- Cả lớp làm vào vở
- Học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng:
a) <b>Ngoài đường</b>, xe chạy tấp nập.
b) <b>Trong nhà, </b>đồ đạc sắp xếp gọn
gàng.
c) <b>Trên đường đến trường,</b> chim hót
ríu rít.
<b>1’</b>
<b> 5/ Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian
<i><b>cho câu</b></i>
<b>Ngày soạn: 07/ 04/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 12/ 04/ 2011</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:</b>
Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1,
BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ
miêu tả thích hợp (BT3).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Sách giáo khoa, bảng phụ
<b>Các bộ phận</b> <b>Từ ngữ miêu tả</b>
Hai tai + to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp.
Hai lỗ mũi + ươn ướt động đậy hồi
Hai hàm răng + trắng muốt
Bờm + được cắt rất phẳng
Ngực + nở
Bốn chân + khi đứng cứ giậm lộp cộp trên đất.
Cái đuôi + dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>29’</b>
<b>A) Ổn định: </b>
<b>B)Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>Điền vào giấy tờ in sẵn</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu giấy tờ in sẵn
của tiết tập làm văn trước
- Nhận xét, tuyên dương
<b>C) Dạy bài mới:</b>
<b>1/ </b><i><b>Giới thiệu bài:</b></i> <i><b>Luyện tập miêu tả các</b></i>
<i><b>bộ phận của con vật.</b></i>
<b> 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập. </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn trong sách
giáo khoa của bài tập 1
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn <i>Con ngựa</i> và
- Hát tập thể
- Học sinh đọc mẫu giấy tờ in sẵn của
tiết tập làm văn trước
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh cả lớp đọc đoạn văn
- HS : <i>Đoạn văn trên tả những bộ phận</i>
<i>nào của con ngựa? Hãy ghi lại những</i>
<i>đặc điểm chính của mỗi bộ phận ấy.</i>
<b>4’</b>
<b>1’ </b>
<b>Các bộ phận</b> <b>Từ ngữ miêu tả</b>
Hai tai + to, dựng đứng trên cái
đầu rất đẹp.
Hai lỗ mũi + ươn ướt động đậy hoài
Hai hàm răng + trắng muốt
Bờm + được cắt rất phẳng
Ngực + nở
Bốn chân + khi đứng cứ giậm lộp
cộp trên đất.
Cái đuôi + dài, ve vẩy hết sang
phải lại sang trái
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên treo một số ảnh con vật, hướng
dẫn học sinh quan sát và chọn lọc chi tiết
miêu tả.
Lưu ý học sinh: Đọc kĩ 2 ví dụ trong SGK để
hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (viết lại
những từ ngữ miêu tả theo hai cột)
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b> 3/ Củng cố: </b>
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
<b> 4/ Nhận xét, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập làm lại bài
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập xây
<i><b>dựng đoạn văn miêu tả con vật</b></i>
- HS: <i>Quan sát các bộ phận của 1 con</i>
<i>vật mà em u thích và tìm những từ</i>
<i>miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó</i>
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh thực hiện
<b>Ngày soạn: 07/ 04/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 13/ 04/ 2011</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH , YÊU CAÀU: </b>
Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn
nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được
một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>
Sách giáo khoa, bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>29’</b>
<b>A) Ổn định: </b>
<b>B) Kiểm tra bài cũ:</b> Luyện tập miêu tả các
<i><b>bộ phận của con vật.</b></i>
- Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của
- Nhận xét, tuyên dương
<b>C) Dạy bài mới:</b>
<b> 1/ Giới thiệu bài: </b><i><b>Luyện tập xây dựng</b></i>
<i><b>đoạn văn miêu tả con vật</b></i>
<b> 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập. .</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài <i>Con chuồn</i>
<i>chuồn nước </i>và làm bài
- Mời học sinh nêu kết quả ttrước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý:
Đoạn 1:<i> từ đầu đến như còn đang phân vân. </i>
<i>(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước</i>
<i>lúc đậu một chỗ)</i>
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý: <i>thứ tự b, a, c. </i>
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS đọc: Bài <i>Con chuồn chuồn nước có</i>
<i>mấy đoạn? Tìm ý chính của mỗi đoạn.</i>
- Học sinh đọc kĩ bài <i>Con chuồn chuồn</i>
<i>nước </i>và làm bài
- Học sinh nêu kết quả ttrước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Đoạn 2:<i> Còn lại</i>
<i>(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh</i>
<i>bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên</i>
<i>theo cánh bay của chuồn chuồn)</i>
- Học sinh đọc: <i>Sắp xếp các câu sau</i>
<i>thành một đoạn văn</i>
- Cả lớp làm bài vào vở
<b>4’</b>
<b>1’</b>
một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú
gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b> 3/ Củng cố: </b>
u cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
<b> 4/ Nhận xét, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập làm lại bài
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập xây
<i><b>dựng đoạn văn miêu tả con vật.</b></i>
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh nêu kết quả ttrước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh thực hiện
<b>Ngày soạn: 07/ 04/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 09/ 04/ 2011</b>
Biết được một số ứng dụng tỉ lệ của bản đồ vào vẽ hình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>12’</b>
<b>17’</b>
<b>1) Ổn định: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b> Thực hành
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết như thế nào?
- Hãy nêu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Giáo viên nhận xét chung
<b>3) Dạy bài mới: </b>
<b> 3.1/ Giới thiệu bài: </b><i><b>Thực hành (tiếp theo)</b></i>
<i> </i><b>3.2/ Ví dụ:</b>
<i>- </i>u cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB)
trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng
trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
- Gợi ý thực hiện:
+ Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng
AB (cm)
+ Đổi 20 m = 2000 cm.
+ Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
<b> 3.3/ Thực hành: </b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh thực hành vẽ
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh nhận yêu cầu và thực hiện
theo hướng dẫn
- Học sinh theo dõi
- HS đọc: <i>Chiều dài của bảng là 3m,</i>
<i>hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50</i> .
- Cả lớp thực hành vẽ
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Đổi 3m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản
đồ là:
300 : 50 = 6 (cm)
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<i><b>Bài tập 2: (dành cho HS giỏi)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh thực hành vẽ
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và
vẽ hình.
<b> 3.4/ Củng cố:</b>
u cầu học sinh nêu lại nội dung vừa thực
hành ở các bài tập
<b> 3.5/ Nhận xét, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Ơn tập về số tự nhiên
Tæ lệ:1 : 50
- HS đọc: <i>Chiều dài của phịng học</i>
<i>8m, chiều rộng 6mbảng là 3m, hãy vẽ</i>
<i>hình chữ nhật biểu thị nền phịng học</i>
<i>đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200</i>.
- Cả lớp thực hành vẽ
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 (cm)
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
3cm
4cm
<b>Ngày soạn: 07/ 04/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 10/ 04/ 2011</b>
<b>Tốn (tiết 152)</b>
<b> ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một
- Dãy số tự nhiện và một số đặc điểm của nó.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Sách giáo khoa, bảng phụ
<b>Đọc số</b> <b>Viết số</b> <b>Số gồm</b>
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24 308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy
mươi tư <i><b>160 274</b></i> <i><b>1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 </b><b>chục, 4 đơn vị.</b></i>
<i><b>Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn </b></i>
<i><b>không trăm linh năm</b></i> 1 237 005 <i><b>1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 </b><b>nghìn, 5 đơn vị.</b></i>
<i><b>Tám triệu không trăm linh bốn nghìn </b></i>
<i><b>không trăm chín mươi</b></i>
<i><b>8004090</b></i> 8 triệu,4 nghìn, 9 chục.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>29’</b>
<b>1) Ổn định: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b> Thực hành(tiếp theo)
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết như thế nào?
- Hãy nêu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Giáo viên nhận xét chung
<b>3) Dạy bài mới: </b>
<b> 3.1/ Giới thiệu bài: </b><i><b>Ôn tập về số tự nhiên</b></i>
<b> 3.2/ Thực hành ơn tập:</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Mời học sinh đọc u cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu mẫu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<i><b>Bài tập 2: (dành cho HS giỏi)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu mẫu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: <i>Viết theo mẫu </i>
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh đọc: <i>Viết mỗi số sau thành</i>
<i>tổng (theo mẫu) </i>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<i><b>Bài tập 3: (câu a) </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp
nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<i><b>Bài tập 4:</b></i>
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<i><b>Bài tập 5: (dành cho HS giỏi)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b> 3.3/ Củng cố:</b>
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa thực
hành ơn tập
<b> 3.4/ Nhận xét, dặn dò: </b>
- Giáo viên nhận xét tiết học
20292 = 20000 + 200 + 90 +2
190 909 = 10000 + 90000 + 900 + 9
- Học sinh đọc: <i>a/ Đọc các số sau và</i>
<i>nêu ro chữ số 5 trong mỗi số thguoc65</i>
<i>hàng nào, lớp nào?</i>
<i>b/Nêu giá trị chữ số3 trong các số sau:</i>
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<i>a/ Trong dãy số tự nhiên, hai số liên</i>
<i>tiếp hơn (kém) nhau mấy đơn vị? hơn</i>
<i>kém nhau 1 đơn vị)</i>
<i>b/ Số tự nhiên bé nhất là:số 0</i>
<i>c/ Có số tự nhiên lớn nhất khơng?</i>
<i>(khơng có)</i>
- HS: <i>Viết số thích hợp vào chỗ trống</i>
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
a/ Ba số tự nhiên liên tiếp:
67;<b>68</b>; 69. 798;799;<b>800</b>. <b>999</b>;1000,
1001
b/ Ba số chẵn liên tiếp:
8;10;12. 98;100;102. <b>998</b>;1000;1002
51;53;55. 199;<b>201</b>;203. <b>997</b>;999;1001
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự
<i><b>nhiên (tiếp theo)</b></i>
<b>Toán (tiết 153) </b>
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Sách giáo khoa, bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>29’</b>
<b>1) Ổn định: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b> Ôn tập về số tự nhiên
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập đã dặn về
nhà
- Giáo viên nhận xét chung
<b>3) Dạy bài mới: </b>
<b> 3.1/ Giới thiệu bài: </b><i><b>Ôn tập về số tự nhiên</b></i>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>
<b> 3.2/ Thực hành ôn tập:</b>
<i><b>Bài tập 1: (dòng 1, 2)</b></i>
- Mờihọc sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài nêu cách so
sánh hai số.
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh so sánh rồi xếp thứ tự từ
bé đến lớn.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
- Mời học sinh đọc u cầu bài tập
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: <i>Điền dấu >, < , =</i>
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
989 < 1321 34 579 < 34 601
27 105 >7985 150 482 < 150 459
8300 : 10 = 830 72 600 = 726 x 100
- Học sinh đọc: <i>Viết các số theo thứ tự</i>
<i>từ bé đến lớn</i>
- Học sinh so sánh rồi xếp thứ tự từ bé
đến lớn.
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
a) 999; 7426; 7624; 7642
b)1853; 3158; 3190 ; 3518
<b>4’</b>
<b>1’</b>
- Yêu cầu học sinh so sánh rồi xếp thứ tự từ
lớn đến bé.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<i><b>Bài tập 4: (dành cho HS giỏi)</b></i>
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<i><b>Bài tập 5: (dành cho HS giỏi)</b></i>
- Mờihọc sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn cách giải:
Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62
là: 58; 60
Vậy x là : 58 ; 60
- u cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b>4) Củng cố:</b>
u cầu học sinh nêu lại nội dung vừa thực
<b>5) Nhận xét, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự
<i><b>nhiên (tiếp theo)</b></i>
- Học sinh so sánh rồi xếp thứ tự từ lớn
đến bé.
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
a/ 10261 ; 1590 ; 1567 ; 897.
b/ 4270 ; 2518 ; 2490 ; 2476.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
a) 1 ; 10 ; 100 c) 1 ; 11 ; 101
b) 9 ; 99 ; 999 d) 8 ; 98 ; 998
- HS đọc: <i>Tìm x, biết 57< x <62 và :</i>
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
57 < x < 62
a/ Vậy x là: 58 ; 60.
b/ Vậy x là: 59 ; 61.
c/ Vậy x là: 60
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Toán (tiết 154)</b>
Biết vận dụng dấu hiêu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Saùch giaùo khoa, bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>29’</b>
<b>1) OÅn định: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b> <i><b>Ơn tập về số tự nhiên</b></i>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại dấu hiệu
chia hết cho 2, 5, 3, 9.
- Giáo viên nhận xét chung
<b>3) Dạy bài mới: </b>
<b> 3.1/ Giới thiệu bài: </b><i><b>Ôn tập về số tự nhiên</b></i>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>
<b> 3.2/ Thực hành ôn tập:</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
c/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640
d/ Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho
3là 605.
e/ Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605;
1207.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài nêu lại dấu hiệu
của số chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng
0)
- Hát tập thể
- Học sinh nêu lại dấu hiệu chia hết
cho 2, 5, 3, 9
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
a/ Số chia hết cho 2 là 7326; 2640;
4136.
Số chia hết cho 5 là 605; 2460
b/ Số chia hết cho 3 laø 7362; 2640; 20
601.
Số chia hết cho 9là 7362; 20 601.
- Học sinh đọc: <i>Viết chữ số thích hợp</i>
<i>vào ơ trống để được:</i>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn cách giải như sau: x chia hết cho
5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; x là số
lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<i><b>Bài tập 4: (dành cho HS giỏi)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài giải thích cách
làm nhưng khi trong bài làm chỉ yêu cầu học
sinh viết số.
<i><b>Bài tập 5: (dành cho HS giỏi)</b></i>
- Mời học sinh đọc đề bài toán
- Hướng dẫn học sinh: Xếp mỗi đĩa 3 quả thì
vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3.
Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là
một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20
quả. Vậy số cam là 15 quả.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b> 3.3/ Củng cố:</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại dấu hiệu
chia hết cho 2, 5, 3, 9.
<b> 3.4/ Nhận xét, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ơn tập về các
<i><b>phép tính với số tự nhiên</b></i>
c. 92 0 d. 255
- Học sinh đọc: <i>Tìm x, biết 23 < x < 31</i>
<i>và x là số lẻ chia hết cho 5</i>
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài:
Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết
cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0.
Vậy các số đó là: 520; 250
- Học sinh đọc đề tốn
- Học sinh tìm hiểu đề nêu cách giải
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
+ Số chia hết cho 5 và 3 bé hơn 20 là
15.
+ Vậy số cam là 15 quả.
- Học sinh nêu lại dấu hiệu chia hết
cho 2, 5, 3, 9.
<b>Ngày soạn: 07/ 04/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 13/ 04/ 2011</b>
<b>Tốn (tiết 155)</b>
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được các bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Sách giáo khoa, bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b>29’</b>
<b>1) Ổn định: </b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b> <i><b>Ơn tập về số tự nhiên</b></i>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại dấu hiệu
chia hết cho 2, 5, 3, 9
- Giáo viên nhận xét chung
<b>3) Dạy bài mới: </b>
<b> 3.1/ Giới thiệu bài: </b><i><b>Ơn tập về các phép tính</b></i>
<i><b>với số tự nhiên </b></i>
<b> 3.2/ Thực hành ôn tập:</b>
<i><b>Bài tập 1: (dòng 1, 2) </b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
b/ - 5342<sub>4185</sub> - 29041<sub>.. 5987</sub>
1157 23054 ……
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài nêu lại quy tắc
tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa
biết”
b/ x – 209 = 435
- Hát tập thể
- Học sinh nêu lại dấu hiệu chia hết
cho 2, 5, 3, 9
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: <i>Đặt tính và tính</i>
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
a/ +61952785 <sub> </sub> <sub> +</sub>..5409
47836
8 980 43245 ...
- Học sinh đọc: <i>Tìm x</i>
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài phát biểu lại các
tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
<i><b>Bài tập 4: (dòng 1)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh vận dụng tính chất giao
hốn & kết hợp của phép cộng để tính bằng
cách thuận tiện nhất.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<i>Chú ý:</i> Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu
bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
b/ 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080
= 200 + 20
= 220
87 + 94 + 13 +6 = (87 + 13) + (94 + 6)
= 100 + 100
= 200
121 + 85 + 115 + 469 = (121+ 469) + (85+115)
= 590 + 200
= 790
<i><b>Bài tập 5:</b></i>
- Mời học sinh đọc đề bài tốn
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và nêu cách
giải bài toán
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<i>hợp vào chỗ chấm</i>
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
a + b = b + a a – 0 = a
(a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0
a + 0 = 0 + a = a
+Vì :khi đổi chỗ các số hạng trong 1
tổng thì tổng đó khơng thay đổi
+ Dựa tính chất kết hợp
- Học sinh đọc: <i>Tính bằng cách thuận</i>
<i>tiện nhất</i>
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
a/ 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600
= 1868
745 + 268 + 732 = 745 + (268 + 732)
= 745 + 1000
= 1745
1295 + 105 +1460 =(1295 + 105)+
1460
= 1400 + 1460
= 2860
- Học sinh đọc đề tốn
- Học sinh tìm hiểu đề nêu cách giải
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b>Baøi giải</b>
Trường tiểu học thắng lợi qun góp
được số vở là:
<b>4’</b>
<b>1’</b>
<b> 3.3/ Củng cố:</b>
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa thực
hành ơn tập
<b> 3.4/ Nhận xét, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ơn tập về các
<i><b>phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) </b></i>
Cả 2 trường quyên góp được :
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
- Học sinh thực hiện