Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.68 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Tuần 21: Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012</b>
<b> TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
<b> TĐ: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.</b>
-Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khải thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
( trả lời được các CH trong SGK)
<b> KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.</b>
<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Tranh minh họa trong SGK.
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1</b>
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS đọc bài:</b>
“Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu
hỏi.
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: </b></i>
<i><b>2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- GV đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn luyện đọc câu
- GVđọc mẫu các từ luyện đọc, gọi HS
- Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Bài này có mấy đoạn ?
- Gọi 5 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn
- Gọi học sinh đọc chú giải
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi câu
dài, hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Hướng dẫn nhấn giọng các từ khi đọc
bài: rất ham học, đỗ tiến sĩ, lẩm
<i>nhẩm, ung dung, bình an vơ sự,...</i>
- Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Gọi 1 em đọc lại cả bài
<i><b>3. Tìm hiểu bài :</b></i>
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học
thế nào ?
- Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc
Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Giáo viên giải thích từ "tiến sĩ"
* Gọi học sinh đọc đoạn 2.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung
- Trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm
- 2 em đọc và trả lời.
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc câu 2 lần.
- HS luyện đọc từ cá nhân, đồng thanh.
- Bài có 5 đoạn
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn
- Học sinh đọc chú giải.
- "Tối đến...,/ cậu bắt đom đóm/ bỏ vào vỏ
trứng,/ ... đọc sách?”
“Thấy những ... xòe cánh/ chao đi chao
lại/ như chiếc lá bay,/ ơng liền...xuống
đất / bình an vơ sự. “
- HS hoạt động nhóm 5.
- 1 em đọc lại cả bài.
- Lớp đọc thầm.
- ... học cả khi đốn củi, lúc … đọc sách.
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong
triều đình.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc
Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông
làm thế nào.
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
gì để sống ?
- Giáo viên giải thích “Phật trong
lòng”: Tư tưởng Phật ở trong lòng
mỗi người, có ý mách ngầm Trần
Quốc Khái có thể ăn bức tượng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để khơng
bỏ phí thời gian ?
- Trần Quốc Khái đã làm gì để nhảy
xuống đất bình an vơ sự ?
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn
là ông tổ nghề thêu ?
- Nghề thêu là nghề lao động bằng tay
và óc sáng tạo, dùng kim, chỉ để tạo
nên những hình mẫu đường nét tinh
xảo trong nghệ thuật trang trí.
- Câu chuyện có nội dung gì ?
* GV: Ca ngợi Trần Quốc Khái là
người thông minh, ham học hỏi, giàu
trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi
nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu
của người Trung Quốc truyền dạy cho
dân ta.
<b>TIẾT 2</b>
<i><b>4. Luyện đọc lại :</b></i>
- GVđọc lại toàn bài một lần
- GV hướng dẫn luyện đọc đoạn 3.
- Đại diện 4 tổ thi đọc đoạn văn
<b>KỂ CHUYỆN</b>
- Gọi HS đọc phần yêu cầu của phần kể
chuyện.
- Ai đã tìm được tên cho từng đoạn của
câu chuyện.
- Cho học sinh hoạt động nhóm 5, tự
phân nhau mỗi em 1 đoạn.
- Gọi 1 số nhóm lên kể.
- Cho cả lớp bình chọn bạn kể
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?
<i><b>* Dặn dị: Về nhà đọc lại câu chuyện</b></i>
và kể lại cho người thân nghe.
* Bài sau: Bàn tay cô giáo
chữ …ông ung dung bẻ tượng mà ăn.
- Ơng mày mị … thêu trướng và làm lọng.
Ơng nhìn những con dơi xịe cánh chao đi
chao lại như … bình an vơ sự.
- Vì ơng là người đã truyền dạy cho dân
nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan
truyền rộng.
- Học sinh phát biểu.
- HSđọc, nhấn giọng các từ gạch chân.
- 4 tổ thi đọc- Bình chọn bạn đọc hay.
- 2 em đọc tồn bài.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- HS nối tiếp đặt tên cho từng đoạn.
- Kể lại 1 đoạn của câu chuyện
- Học sinh tự nêu nhận xét của mình và
bình chọn bạn kể hay.
+ Chịu khó học được nhiều điều hay.
+ Nếu ham học sẽ trở thành người biết
nhiều, có ích.
<b>TOÁN: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Biết cộng nhẩm các số trịn trăm, trịn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng
hai phép tính.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng con, phấn.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> H Đ của GV</b> <b> H Đ của HS</b>
<b>A.Bài cũ:</b>
-Làm bài 2, 3/102 SGK
<b>B.Bài mới: *Giới thiệu bài:</b>
<b>H Đ 1: Luyện tập cộng, trừ nhẩm các số</b>
<b>trịn trăm, trịn nghìn:</b>
<b>*Bài 1/103: Tính nhẩm:</b>
GV viết 4000 + 3000 = ?
GV giới thiệu cách cộng nhẩm như SGK.
*Bài 2/103: Tính nhẩm (theo mẫu ):
M: 6000 + 500 = 6500
*Bài 3/103 : Đặt tính rồi tính
*Bài 4/103 : Giải tốn có lời văn
- Gv h/d HS phân tích đề tốn.
- BT cho biết gì ?
- BT hỏi gì ?
- Muốn tính cả 2 buổi bán được bao nhiêu
ta làm gì ?
HĐ 2: Củng cố, dặn dị:
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài.
-HS đọc phép tính, phân tích nhẩm
-HS nêu cách cộng nhẩm.
-HS nêu yêu cầu bài
-2 HS lên bảng, lớp bảng con.
-2 HS lên bảng lớp làm bài, mỗi em 2
phép tính.
-Cả lớp làm vào vở
- 1 HS đọc đề tốn
- 1 HS tóm tắt , giải.
Bài giải:
Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được
là:
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cả hai buổi cửa hàng bán
được là:
432 + 864 = 1296 (l)
<b> Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012</b>
<b>TOÁN : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Biết trừ các số trong phạm vi 10 000( bao gồm đặt tính và tính đúng).
-Biết giải bài tốn có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- GV: 4 băng giấy ghi các bước thực hiện phép trừ. - HS : Bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: - Bài 3b/103.</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. GV hdẫn HS tự thực hiện : 8652 </b></i>
<i><b>-3917</b></i>
+Muốn tính được kết quả của
8652 -3917= ?, trước hết chúng ta phải
làm gì ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính - cả
lớp đặt tính vào bảng con.
* Tương tự: Thực hiện như các phép trừ
khác, em nào thực hiện trừ được phép
trừ này ?
- Học sinh nêu kết quả trừ từng chữ số.
Giáo viên ghi bảng kết quả đó.
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách trừ, giáo
viên dán băng giấy có các bước trừ lên
bảng.
- Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4
chữ số ta làm thế nào ?
- GV nêu quy tắc
<i><b>2. Thực hành</b></i>
<b>* Bài 1: Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>
<b>* Bài 2 b: Gọi HS đọc yêu cầu đề</b>
<b>* Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài</b>
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
<b>Bài 4/104:</b>
<i><b>3. Củng cố - dặn dò :</b></i>
- Gọi học sinh nêu lại quy tắc thực hiện
phép trừ.
- Nhận xét tiết học ,bài sau: Luyện tập
- 2 em lên bảng làm bài tập
- Muốn tính kết quả của phép trừ này ta
phải đặt tính và tính.
- 1 em lên bảng đặt tính
- Cả lớp đặt tính vào bảng con
- Học sinh nêu cách trừ và thực hiện phép
- Học sinh thực hiện trừ
- 1 số học sinh nhắc lại cách trừ phép tính
trên.
- Đặt tính rồi tính kết quả từ phải sang
trái, bắt đầu từ hàng đơn vị
- 1 số học sinh nhắc lại quy tắc trừ.
- Bài yêu cầu tính- 4 em lên bảng làm
- Cả lớp làm bài b/con- Đặt tính rồi tính
- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
Tóm tắt
4283m
bán 1635m, cịn ? mét
- Cả lớp giải tốn vào vở
- 1 em lên bảng làm
-HS nêu yêu cầu bài.
<b>CHÍNH TẢ: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>
-Nghe -viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương do GV soạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Viết sẵn bài tập 2b vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 em lên bảng viết :Xao xuyến, sáng
suốt, gầy guộc, lem luốc.
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn nghe viết</b></i>
<b>a. Tìm hiểu nội dung </b>
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái ham học
như thế nào?
<b>b. Hướng dẫn nhận xét về chính tả</b>
- Trong bài từ tiếng nào cần phải viết
hoa ?
- Em thường viết sai từ, tiếng nào ?
- Giáo viên ghi các từ tiếng khó lên bảng
và phân tích tiếng khó.
- Cho học sinh viết bảng con các từ khó.
- Gọi học sinh đọc lại các từ khó.
<b>c. Học sinh viết chính tả</b>
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết bài
vào vở - 1 em lên bảng viết bài.
<b>d. Chấm và chữa bài</b>
- Giáo viên đọc bài cho học sinh dị lỗi
chính tả trong bài của mình.
- Giáo viên chấm bài viết trên bảng
- Giáo viên chấm 5 bài - nhận xét
<b>e. Làm bài tập chính tả</b>
<i><b>* Bài 2a/b24:</b></i>
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. Gọi
học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Hướng dẫn HS sửa lỗi sai vào vở học.
- Nhận xét tiết học- Bài sau: Bàn tay cô
giáo
- 2 em lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
- Học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tơm,
…lấy ánh sáng đọc sách.
- Viết hoa danh từ riêng: Trần Quốc
Khái, nhà Lê và các tiếng âm đầu.
- Đốn củi, kéo vó, đọc sách, quan, triều
đình.
- HS nghe giáo viên phân tích
- 1 HSviết bảng lớp, lớp viết b con.
- 2 HS đọc lại các từ vừa viết.
- Cả lớp viết bài vào vở
- 1 em lên bảng viết bài
- Học sinh dị lỗi chính tả.
- Học sinh đổi vở chấm chéo.
<b>TỰ NHIÊN – XÃ HÔI</b>
<b> THÂN CÂY</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- Phân biệt các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng , thân leo,
thân bò) theo cấu tạo (thân thảo, thân gỗ).
<i><b>-KNS: KN tìm kiếm và xử lí thơng tin: q/s và ss đặc điểm một số loại thân cây.</b></i>
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong sgk - VBT
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC: Thân cây
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1:Làm việc với sgk
Yêu cầu HS quan sát các hình trong sgk
-Gọi các nhóm trình bày
-Cây su hào có gì đặc biệt ?
-Trong các cây đó, cây nào có thân gỗ,
cây nào có thân thảo ?
GVKL : Các cây thường có thân mọc
đứng, số cây có thân leo, thân bị, có
loại cây thân gỗ, thân thảo
HĐ2:Chơi trị chơi
-GV tổ chức và hướng dẫn
-Gắn lên bảng 2 bảng câm, phát phiếu
rời cho 2 nhóm
3.Củng cố, dặn dị:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng
-HS làm việc theo nhóm đơi:hỏi và trả
lời theo câu hỏi trong sgk:
+ tên các cây có thân mọc đứng là: cây
nhãn, cây lúa
+các cây có thân leo :dưa leo
+ các cây có thân bị là : cây bí đỏ, rau
muống
-Thân phình to thành củ
-Thân gỗ: cây nhãn, bạch đàn
Thân thảo: bí đỏ, dưa leo, lúa, rau
muống
-HS nêu lại
<b>Ngoài giờ lên lớp : HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN</b>
<b> - HS biết được một số trò chơi dân gian trên đất nước Việt Nam.</b>
- Có ý thức bảo vệ bản sắc dân tộc.
- Biết cách chơi được một số trò chơi dân gian.
<b>II/ Các hoạt động trên lớp:</b>
Hoạt động 1: Ổn định lớp
<b> Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ điểm </b>
- Giới thiệu tìm hiểu về các trò chơi dân gian
- Cho HS kể một số trò chơi : Lò cò, bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuổi chuột, …
Nêu ý nghĩa và cách chơi các trò chơi …
<b> Hoạt động3: Sinh hoạt theo sao </b>
- Các sao thực hiện trò chơi
- Thực hiện thi các trò chơi dân gian
- Các sao sinh hoạt ca múa hát tập thể
Hoạt động 4: Nêu kế hoạch của tuần đến
<b>-</b> Về ơn lại các trị chơi dân gian.
...
ATGT: QUA ĐƯỜNG AN TOÀN (tt)
<b>-</b> HS biết cách qua đường an tồn
<b>-</b> Khi qua đường, ở những nơi khơng có tín hiệu đèn giao thơng em đi như thế nào
để đảm bảo an toàn?
<b>-</b> Dừng lại bên đường, quan sát hai phía đường, lắng nghe tiếng động cơ ơ tơ, xe
máy, suy nghĩ và chọn thời điểm thích hợp (có ít xe qua lại) nhìn bên trái tránh xe
đạp, xe máy, đi thẳng đến giữa đường quay nhìn bên phải tránh xe đạp, xe máy từ
chiều tay phải tới.
<b>-</b> BT: Chọn ra trong số những từ sau đây thể hiện các hành động cần thực hiện để
qua đường an tồn. Xếp theo trình tự thực hiện các hành động đó.
Chạy dừng nhảy nhìn nói chuyện đi thẳng chơi nghĩ nghe
(1) (3) (4) (2)
- GDHS qua đường an toàn
<b>-</b> Nhận xét, dặn dò.
...
<b>Luyện Tập đọc: ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 20, 21</b>
<b>-</b> HS luyện đọc các bài: Ở lại với chiến khu; Chú ở bên Bác Hồ; Ông tổ nghề thêu.
<b>-</b> HS đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng.
<b>-</b> HSKG: luyện đọc diễn cảm.
<b>-</b> HS luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
<b>-</b> GV theo dõi, sửa sai
Luyện toán: LUYỆN TỔNG HỢP (T21)
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Luyện tập phép trừ các số trong phạm vi 10 000, giải toán bằng hai phép tính và
tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ
<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>*Bài 1: Đặt tính rồi tính:</b>
a) 6491 - 2574 ; 8072 - 168 ; 8900 - 898 .
b) 7456 + 2834 ; 7571 + 1269 ; 3265 + 235 .
<b>*Bài 2: Một cửa hàng bán đường có 3650 kg đường, buổi sáng bán được 1800 kg</b>
đường, buổi chiều bán được 1150 kg đường . Hỏi cửa hàng đó cịn lại bao nhiêu
ki-lơ-gam đường ?
<b>*Bài 3: Tìm X:</b>
X +285 = 2094 ; x - 145 = 2560 ; 8000 - x = 6000 .
<b>*Bài 4: Theo kế hoạch, một đội công nhân phải sửa đoạn đường dài 864 m, hiện nay</b>
<i>họ đã sửa xong ¼ đoạn đường đó. Hỏi đội cơng nhân cịn phải sửa tiếp bao nhiêu</i>
<i>mét đường ?</i>
- HS làm bài vào vở. Gv theo dõi giúp đỡ.
- Thu vở chấm một số bài, sửa sai
Nhận xét, dặn dò.
...
Luyện TV: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- HS biết tìm một số từ ngữ về Tổ quốc, đặt được câu theo mẫu Khi nào ? điền đúng
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa với Tổ quốc, cùng nghĩa với bảo vệ, với xây dựng.
Bài 2: Đặt 3 câu theo mẫu Khi nào ? và trả lời .
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau.
a/ Ở lớp chúng em luôn luôn chăm chú nghe giảng.
b/ Sáng mai lớp em đi lao động trồng cây.
c/ Thứ năm chúng em đem theo sách vở và đồ dùng học tập cho cô kiểm tra.
<b>-</b> HS làm vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ.
<b>TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ơ (1 dịng), L, Q (1dịng); viết đúng tên
riêng Lãn Ơng (1dịng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá...say lòng người (1lần) bảng
chữ cỡ nhỏ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Mẫu các chữ viết hoa O, Ô, Ơ.
- Các chữ Lãn Ông và câu ca dao trên dòng kẻ li.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ : </b>
- 2 HS lên bảng viết từ : Nguyễn Văn Trỗi, Nhiễu người. - Lớp viết bảng
<b> B. Dạy bài mới : </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>a. Luyện viết chữ hoa :</b>
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Treo mẫu chữ viết hoa. Yêu cầu học
sinh nhắc lại quy trình viết.
- Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết
từng chữ :
<b>b. Luyện viết từ ứng dụng :</b>
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- GV : Lãn Ông Lê Hữu Trác
(1720-1792) là một lương y nổi tiếng cuối đời
Lê.
- Giáo viên viết từ ứng dụng :
<b>c. Luyện viết câu ứng dụng :</b>
- Gọi 1 học sinh đọc câu ca dao.
- GV : Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là
những địa danh ở Thủ đô Hà Nội.
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao : Ổi
<i>… lòng người.</i>
- Trong câu ca dao có chiều cao như thế
nào ?
<i><b>3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết</b></i>
- Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ
chữ nhỏ.
<i><b>4. Chấm chữa bài :</b></i>
- Giáo viên chấm 7 bài, nhận xét.
<i><b>5. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học.</b></i>
- HS về viết tiếp phần luyện viết thêm.
- Học thuộc câu ca dao.
- <i><b>L, Ô, Q, B, H, T, Đ</b></i>
- 2 học sinh nhắc lại quy trình viết.
- 2 HS viết bảng lớp. -Lớp viết bảng con
.- HS viết mẫu O, Ô, Ơ, Q, T trên BC.
- 1 HS đọc : Lãn Ông
- Học sinh viết trên bảng con :
<i><b>Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây.</b></i>
- Hai HS viết ở bảng lớn. - Nhận xét.
- Học sinh đọc câu ca dao.
<i><b>Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây</b></i>
<i><b>Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.</b></i>
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh viết bảng con, 2 học sinh viết
ở bảng lớp : Ổi, Quảng, Tây
- Học sinh viết vào vở :
+ 1 dòng chữ O cỡ nhỏ.
+ 1 dịng L, Q cỡ nhỏ
+ 1 dịng Lãn Ơng cỡ nhỏ.
+ 1 lần ca dao cỡ nhỏ.
<b> </b>
Đạo đức: ƠN: ĐỒN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
<b>I, Mục tiêu:</b>
- HS biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngơn ngữ,…
- Tiếp tục tham gia hoạt động đồn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với
khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức.
- Biết được trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục,
Sử dụng tiếng nói, Chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
-HS có thái độ tơn trọng , thân ái, hữu nghị với thiếu nhi các nước khác.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC: 2.Bài mới: gtb
HĐ1: - Hãy kể tên những hoạt động ,
phong trào của thiếu nhi VN ( mà em
biết ) để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế
giới
GV KL chung: Để thể hịên tình đ/ kết
với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách
các em tham gia: kết nghĩa, viết thư, gửi
ảnh, quyên góp, vẽ tranh, làm thơ....
- Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu
đã sưu tầm được về tình đồn kết thiếu
nhi quốc tế
HĐ2: Bày tỏ tình đồn kết, hữu nghị đối
với thiếu nhi quốc tế
GV kết luận chung: Thiếu nhi VN và
thiếu nhi các nước tuy khác nhau về
màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống,...
song đều là anh em, bạn bè, cùng là chủ
nhân tương lai của thế giới.Vì vậy,
chúng ta cần phải đồn kết, hữu nghị
với thiếu nhi thế giới.
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
-Trao đổi nhóm đơi
-Qun góp tiền ủng hộ các bạn bị bão
lụt, bị chiến tranh...
- HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh
đã sưu tầm được.
-5 HS chuẩn bị chơi sắm vai các nước:
VN, Nhật,Cu-ba,Anh,Đức để giới thiệu
về đất nước mình.
<b> Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012</b>
<b>TẬP ĐỌC: BÀN TAY CÔ GIÁO</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
-Hiểu ND: Ca ngợi đơi bàn tay kì diệu của cơ giáo (TLCH trong SGK; thuộc 2-3 khổ
thơ)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh minh họa cho bài đọc. - Bài thơ chép sẵn để hướng dẫn đọc thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 5 em kể 5 đoạn : “Ông tổ nghề thêu “
<b>B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: </b>
<i><b> 2. Luyện đọc</b></i>
<b>a. Đọc mẫu : Giáo viên đọc mẫu lần 1</b>
<b>b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải</b>
<b>nghĩa từ.</b>
- Đọc từng dòng thơ.
- GV ghi từ luyện đọc lên bảng: Cong
<i>cong, thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào.</i>
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Bài này có mấy khổ thơ ?
- Gọi 5 em đọc nối tiếp 5 khổ thơ
- Gọi học sinh đọc chú giải.
- Hướng dẫn ngắt nhịp thơ khi đọc
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
* Luyện đọc đồng thanh: Mỗi tổ đọc 1 khổ
thơ 1 em đọc cả bài.
<i><b>3. Tìm hiểu bài:</b></i>
+Từ mỗi tờ giấy, cơ giáo làm ra những gì ?
- 1 em đọc cả bài, các em suy nghĩ tưởng
tượng để tả bức tranh gấp và cắt dán giấy
của cô.
- Gọi 1 em đọc lại 2 dòng thơ cuối.
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
<i><b>4. Luyện đọc lại và HTL bài thơ.</b></i>
- GVđọc lại bài thơ, lưu ý về cách đọc bài
thơ.
- GV treo bảng phụ có bài thơ. Hướng dẫn
HS học thuộc lịng bài theo PP xóa dần.
- 1 số học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò</b></i>
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- 5 học sinh lên bảng kể.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ (2
lần).
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- 5 khổ thơ
- Học sinh đọc nối tiếp 5 khổ (2 lần)
- Học sinh đọc chú giải.
- Học sinh đọc ngắt nhịp thơ :
Thoắt cái / đã xong -Chiếc thuyền /
xinh quá !
- Học sinh đọc khổ thơ trong nhóm.
- 4 tổ đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm.
+ Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập
dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ
ối phô những tia nắng hồng. Đó là
cảnh biển lúc bình minh.
- Cơ giáo rất khéo tay
- Bàn tay cơ giáo như có phép mầu
<b>TỐN: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, trịn nghìn có đến bốn chữ số.
-Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng hai phép tính.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng con , phấn
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> H Đ của GV</b> <b> H Đ của HS</b>
<b>A.Bài cũ:</b>
- Làm bài 2,3/104 SGK
<b>B.Bài mới: </b>
*.Giới thiệu bài:
<b>HĐ1:Hướng dẫn HS thực hiện trừ</b>
<b>nhấm các số trịn nghìn, trịn trăm:</b>
<b>Bài 1a/105:</b>
a) GV viết lên bảng phép trừ
8000-5000=?
*GV giới thiệu cách trừ nhẩm như sgk .
<b>Bài 1b: Nêu yêu cầu bài </b>
<b>Bài 2/105: Tính nhẩm </b>
<b>Bài 3/105: Đặt tính rồi tính </b>
<b>Bài 4/105: Yêu cầu HS đọc đề bài toán</b>
<b>*Cách 2: Bài giải:</b>
Số muối cả hai lần chuyển được là:
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối còn lại trong kho là:
4720 - 3700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg muối.
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài :Luyện tập chung
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS tính nhẩm
- HS tự nêu cách trừ nhẩm
- HS nêu lại cách trừ nhẩm
- HS nêu yêu cầu bài
- 2 HS lên bảng, lớp bảng con
- HS nêu yêu cầu bài
- 2HS lên bảng, lớp bảng con
- HS làm bài vào vở
- 2HS lên bảng làm bài
- 1HS đọc đề bài tốn
- 1HS tóm tắt đề tốn, giải.
<b> Tóm tắt:</b>
Có : 4720 kg muối
Chuyển lần 1 : 2000 kg muối
Chuyển lần 2 : 1700 kg muối
Còn : ... kg muối ?
<b>*Cách 1: Bài giải:</b>
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1 là:
4720 - 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là:
2720 - 1700 = 1020 (kg )
Đáp số: 1020 kg muối.
<b> Thứ năm ngày 02 tháng 02 năm 2012</b>
-Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.
-Giải bài tốn bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép
trừ.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng con, phấn
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> H Đ của GV</b> <b> H Đ của HS</b>
<b>A. Bài cũ:</b>
-Gọi HS lên bảng làm bài 3,4/105
<b>B.Bài mới: *Giơi thiệu bài:</b>
<b>HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>*Bài 1(cột 1,2)/106: Tính nhẩm:</b>
<b>*Bài 2/106: Đặt tính rồi tính:</b>
*Bài 3/106: Yêu cầu HS đọc đề bài
<b>*Bài 4/106: Tìm X:</b>
<b>C.Củng cố, dặn dị:</b>
-Nhận xét tiết học
-Về nhà làm bài tập 5/106.
-3 HS lên bảng làm bài
-Thảo luận nhóm đơi, sau đó chơi trị Đố
bạn, nêu từng kết quả của bài toán trên
bảng .
-HS nêu yêu cầu bài
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
- 1HS đọc đề bài tốn
- 1HS tóm tắt , giải
<b> *Bài giải:</b>
Số cây trồng thêm được là:
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264 (cây )
Đáp số: 1264 cây.
- HS nêu yêu cầu bài
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. </b>
<b> ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Nắm được 3 cách nhân hóa ( BT2).
-Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? ( BT 3).
-Trả lời được các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4 a/b
hoặc a/c.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bảng phụ viết 1 đoạn văn để kiểm tra bài cũ. - Vở bài tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: </b>
<i><b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
<b>* Bài 1: GVđọc bài thơ: “Ông trời bật</b>
lửa“
- Gọi 3 em lên bảng đọc lại
<b>* Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề</b>
- Tìm những sự vật được nhân hóa ?
Chúng được nhân hóa bằng những cách
nào ?
- 1 em lên bảng điền dấu phẩy thích hợp.
- 3 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
- Trong bài thơ có 6 sự vật được nhân
hóa đó là: Mặt trời, mây, trăng sao, đất,
mưa, sấm.
- Học sinh trao đổi nhóm đơi và điền vào
phiếu
Tên các
sự vật
được
nhân hóa
Cách nhân hóa
a. Các sự vật
được gọi
bằng
b. Các sự vật được
tả bằng các từ ngữ c. Tác giả muốn nói với mưa thânmật như thế nào ?
Mặt trời Ông Bật lửa
Mây Chị Kéo đến
Trăng
Sao Trốn
Đất Nóng lịng chờ
đợi, hả hê uống
nước
Mưa Xuống Nói với mưa thân mật như một
người bạn: Xuống đi nào, mưa ơi !
Sấm Ông Vỗ tay cười
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng theo
bảng trên
- Bài tập này có mấy cách nhân hóa sự
vật ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Có 3 cách nhân hóa sự vật đó là:
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con
người.
<b>* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài</b>
- Đề bài u cầu gì ?
- Tổ chức trị chơi: “ Trả lời bạn “
- Cách chơi: 1 bạn đặt câu hỏi: “ Ở đâu“,
- Cho học sinh làm bài vào vở, 3 em lên
bảng làm
- GV chấm 10 vở, sửa bài, nhận xét.
<b>* Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu đề bài</b>
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi trong bài
* Giáo viên nhận xét - tuyên dương
<i><b>3. Củng cố - dặn dò :</b></i>
- Gọi học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa
* Dặn: Về nhà học thuộc 3 cách nhân
hóa để làm tốt các bài tập.
- Nhận xét tiết học
+ Nói với sự vật thân mật như nói với
con người.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Đề yêu cầu tìm bộ phận trả lời câu
hỏi: “Ở đâu ?“
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- Trò chơi: 1 em đặt câu hỏi rồi gọi 1 bạn
bất kì trả lời, bạn trả lời xong được đặt
câu hỏi tiếp theo.
- Học sinh làm vào vở, 3 em lên bảng
làm
Dựa vào bài: “Ở lại chiến khu” trả lời
từng câu hỏi.
- Thảo luận nhóm trình bày
a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào
thời kỳ kháng chiến chống thực dân
Pháp, ở lại chiến khu.
b. Trên chiến khu các chiến sĩ liên lạc
nhỏ tuổi sống trong lán.
c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung
đồn trưởng khun họ trở về sống với
gia đình.
<b>CHÍNH TẢ: (nhớ -viết) BÀN TAY CƠ GIÁO</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b> Bảng phụ bài 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con : Trí thức, tia chớp, trêu chọc, ngả
<i>mũ.</i>
<b>B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: </b>
<i><b> 2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết</b></i>
<b>a. Tìm hiểu nội dung bài chính tả.</b>
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ: “Bàn tay cô
giáo“
+Mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì ?
<b>b. Hướng dẫn HS nhận xét về chính tả</b>
- Mỗi dịng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Trong bài có những từ nào,chữ nào
thường hay viết sai .
- Giáo viên ghi các từ khó lên bảng và
phân tích các tiếng khó:
- Gọi HS đọc lại các từ GV vừa phân tích.
<b>c. Học sinh viết chính tả</b>
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở
<b>d. Chấm chữa bài</b>
- 1 em đọc bài của mình cho cả lớp dị lỗi
trong bài của mình.
- Giáo viên chấm chữa bài trên bảng
- Thu vở chấm 7 bài - nhận xét
<b>e. Làm bài tập chính tả.</b>
<i>* Bài 2a/b/29:</i>
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cho học sinh thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến.
* Giáo viên sửa bài - nhận xét
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Sửa lỗi sai của bài chính tả, làm bài
2a/29
- Nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Bàn tay
cơ giáo“
- Học sinh phát biểu
- Mỗi dịng thơ có 4 chữ
- Chữ đầu mỗi dịng thơ viết hoa
- Thoắt, tỏa, dập dềnh, lượn, mầu
nhiệm, biếc.
- Học sinh theo dõi giáo viên phân tích
- Học sinh đọc các từ khó
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết.
- Cách lề 3 ô vở
- Học sinh tự nhớ và viết bài vào vở
- 1 em lên bảng viết.
- Học sinh tự dị bài của mình.
- Học sinh đổi vở chấm chéo.
<b>TỰ NHIÊN – XÃ HÔI</b>
<b> THÂN CÂY (TT)</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của một số
- KNS: Biết giá trị của thân cây đ/v đời sống của cây, đời sống đ/vật và con người.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong sgk
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC: Thân cây
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1:Thảo luận cả lớp
Yêu cầu HS quan sát các hình trong sgk
Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có
nhựa ?
-Để biết tác dụng của nhựa cây và thân
cây , các bạn trong hình đã làm thí
nghiệm gì ?
-GV:Thân cây cịn có chức năng gì ?
GVKL:
HĐ2:Làm việc theo nhóm
-Hãy kể tên một số thân cây dùng làm
thức ăn cho người hoặc động vật
-Kể tên một số thân cây cho gỗ
-Kể tên một số thân cây cho nhựa
-Gọi các nhóm trình bày
GVKL:
3.Củng cố, dặn dị:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng
-HS làm việc theo nhóm đơi:hỏi và trả
lời theo câu hỏi trong sgk:
+việc làm ở hình 1 và hình 2
+đã ngắt một ngọn cây ...
-Nâng đỡ, mang lá, hoa,quả...
-HS nêu lại
+Một trong những chức năng của thân
cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ
lá đi khắp các bộ phận của cây để ni
cây.
-HS trao đổi theo nhóm 4 em
-cải, rau,...
-bạch đàn, vú sữa...
-cao su,
-HS trình bày,nhận xét
-HS nêu lại
<b> Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2012</b>
<b>TOÁN: THÁNG - NĂM</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong
tháng ; biết xem lịch.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Tờ lịch năm 2010, bảng phụ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> H Đ của GV</b> <b> H Đ của HS</b>
<b>A.Bài cũ: </b>
-Làm bài tập 3,4/106.
<b>B.Bài mới: *Giới thiệu bài:</b>
<b>HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm</b>
<b>và số ngày trong từng tháng:</b>
a)Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
-Treo tờ lịch năm 2010 lên bảng và giới
thiệu.
-GV nói và ghi tên các tháng lên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng.
<b>HĐ 2: Thực hành:</b>
<b>*Bài 1/108:</b>
H/Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày ?
-Tháng 4 năm nay có bao nhiêu ngày ?
-Tháng 8 năm nay có bao nhiêu ngày ?
<b>*Bài 2/108: HS nêu u cầu của bài.</b>
<b>C.Củng cố, dặn dị:</b>
H/ Một năm có bao nhiêu tháng ?
-Kể các tháng trong năm ?
*Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng làm bài.
-HS nhắc lại
-HS quan sát phần lịch của từng tháng.
-HS nhắc lại số ngày trong từng tháng.
-HS trả lời miệng.
<b>TÂP LÀM VĂN: NÓI VỀ TRI THỨC.</b>
<b> NGHE-KÊ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIƠNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Biết nói về người tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm ( BT1).
-Nghe-kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh, ảnh minh họa như SGK
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK gợi ý học sinh kể chuyện: “Nâng niu từng hạt
giống“.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 3 học sinh đọc Báo cáo về hoạt
<i>động của tổ trong tháng</i>
<b>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: </b>
<i><b> 2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
- Giáo viên treo 4 tranh lên bảng
- Yêu cầu 1 học sinh làm mẫu (nói nội
dung tranh 1)
- Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận
(4 nhóm).
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng.
- Em biết thêm những người trí thức nào?
<b>* Bài 2: Học sinh nghe kể chuyện</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý.
- HS quan sát ảnh ông Lương Định Của
(SGK)
- Giáo viên kể lần 1.
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
+ Vì sao ơng Lương Định Của khơng
đem gieo ngay mười hạt giống ?
+ Ơng Lương Định Của đã làm gì để bảo
vệ giống lúa ?
- Giáo viên kể lại lần 2
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà
nơng học Lương Định Của ?
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>
- Kể về 1 người trí thức mà em biết.
* Bài sau: Nói, viết về một người lao
động trí óc.
- 3 học sinh đọc báo cáo về hoạt động của
tổ trong tháng qua.
- Quan sát tranh và nói rõ những người trí
thức trong các bức tranh ấy là ai ? Họ
đang làm gì ?
- Học sinh quan sát tranh
- Tranh 1: Bác sĩ đang khám bệnh cho
một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường đắp
chăn…
- HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày.
*Tranh 2: Ba người trí thức là kỹ sư cầu
đường. Họ đang đứng trước mơ hình
một chiếc cầu hiện đại sắp được xây
Trông cô dịu dàng, ân cần.Các bạn đang
chăm chú nghe cô giảng.
* Tranh 4: một nhà nghiên cứu. Họ làm
việc trong phòng thí nghiệm…
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- ... nhận được 10 hạt giống quý
- Vì lúc ấy trời đang rét. Nếu đem gieo
những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
- Ông chia mười hạt… cho thóc nảy mầm.
- 1 số học sinh kể chuyện
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên
cứu khoa học, rất yêu quý những hạt
giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ
trong người bảo vệ chúng, cứu chúng
khỏi chết vì giá rét.
<b>THỦ CÔNG:</b>
<b>ĐAN NONG MỐT (t1)</b>
<b> I- Mục tiêu:</b>
- Biết cách đan nong mốt,
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Đan được nẹp xung
quanh tấm đan.
<b> Với HS khéo tay : </b>
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối
hợp màu sắc của các nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hồ.
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.)
<b> II/ Chuẩn bị : Mẫu đan nong mốt – Quy trình đan nong mốt - Giấy thủ công</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học : </b>
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1/ Bài cũ : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ,
học tập HS
2/ Bài mới :
<b>HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và</b>
nhận xét .
- Giới thiệu mẫu (H1)
+Trong thực tế người ta sử dụng các nan
rời tre, nứa, mây,…để đan nong mốt,
nong đôi làm đồ dùng trong gia đình.
GV yêu cầu HS nêu các bước theo qui
trình thực hiện:
<b>HĐ3. HS thực hành: </b>
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>
Nhận xét chung tiết học
Dặn dò: Về nhà luyện tập đan nong mốt.
Quan sát, nhận xét:
- Nan giấy bằng giấy thủ công.
- Đan thành một tấm bìa.
*Bước 1:Kẻ, cắt, dán các nan.
+ Kẻ các nan ngang, dọc cách
nhau 1ô.
+Cắt các nan dọc: HV có cạnh 9ơ
cắt theo H2
+Cắt 7 nan ngang,4 nan dán nẹp. H3
*Bước 2: Đan nong mốt (H4).
*Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm
đan.
<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động của Sao trong tuần.
-Kế hoạch tuần đến.
<b>II.Nội dung:</b>
1)Ổn định tổ chức : HS lớp hát tập thể.
2)Lớp trưởng giới thiệu thành phần, nêu lí do sinh hoạt.
3)Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học
tập.
4)Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến.
5)Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm.
<b>A/-Đánh giá hoạt động tuần 21:</b>
<b>*Ưu điểm:</b>
-Duy trì sĩ số đẩm bảo 100%.
-Chất lượng học tập tốt.
-Vệ sinh cá nhân tốt.
-Trực nhật: vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công.
-Một số HS đáng tuyên dương có ý thức học tập tốt: Vỹ, Linh, Trà, X Quỳnh, Thục,
Nga, Mi, Nhựt,...
<b>*Tồn tại: </b>
*Một số HS lười học:
-Ý thức học tập chưa tốt.
-Chữ viết cẩu thả: Công, Kiên, Ân, Tâm, Phước,...
-Trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài.
<b>B/Kế hoạch tuần đến:</b>
-Nâng cao chất lượng học tập.
-Tăng cường rèn chữ viết.
-Duy trì sĩ số 100% .
-Thực hiện nề nếp tốt.
-Vệ sinh lớp học, khu vực luôn sạch sẽ.
-Thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp, của Sao.