Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GA 5- Tuan 21- 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.46 KB, 50 trang )

Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
Tuần 21
Thứ Hai , ngày.... tháng ... năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:
Tiết 3: Âm nhạc:
Tiết 4: Toán(PPCt: 101)
Luyện tập về diện tích
I. Mục tiêu
- Thực hành tính diện tích của các hình đã học
II. Đồ dùng dạy học.
- Thớc, phấn màu
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng thực hiện các
yêu cầu
Tính số HS tham gia môn cầu lông, cờ
vua của lớp 5C trong ví dụ 2.
+ Làm bài tập 2.
GV chữa bài nhận xét và cho điểm.
2 Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng
làm các bài toán luyện tập về tính diện
tích của các hình đã học.
2.2 Ví dụ
- GV vẽ hình của mảnh đất trong bài
toán lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
- GV yêu cầu : Thảo luận với bạn bên
cạnh đêt tìm cách tính diện tích của


mảnh đất.
- GV mời một HS trình bày cách tính
của mình
- GV nhận xét các hớng giải của HS,
tuyên dơng các cặp HS đa ra hớng giải
đúng, sau đó yêu cầu chọn 1 trong 2
cách trên để tính diện tích của mảnh đất.
Nhắc HS đặt tên cho hình để tiện cho
trình bày cách giải.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét
- Nghe và xác định nhiệm vụ.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo cặp. 2 HS ngồi
cạnh nhau tạo thành một cặp.
* Cách 1 : Chia mảnh đất thành 3
hình chữ nhật, tong đó có 2 hình
chữ nhật bằng nhau rồi tính diện
tích của từng hình.Sau đó cộng các
kết quả lại thì đợc diện tich của
mảnh đất.
* Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1
hình chữ nhật và hai hình vuông
bằng nhau rồi tính diện tích của
từng hình.Sau đó cộng các kết quả
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
1
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
- Mời 2 HS đại diện cho 2 hớng giải lên
bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài

vào vở bài tập.
Cách 1 :
- Chia mảnh đất hình chữ nhật ABCD
và hai hình chữ nhật bằng nhau MNPQ
và EGHK.
Ta có :
Độ dài cạnh AC là :
20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là
20 x 80,1 = 1602 (m
2
)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và
hình chữ nhật EGHK là :
25 x 40,1 x 2 = 2005 (m
2
)
Diện tích của mảnh đất là :
1602 + 2005 = 3607 (m
2
)
Đáp số : 3607m2
GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm.
- GV hỏi HS : Để tính diện tích của một
hình phức tạp, chúng ta phải làm nh thế
nào ?
- GV nhắc HS : Khi chia nhỏ hình để
tính diện tích, chúng ta nên suy nghĩ để
tìm đợc cách tính đơn giản nhất, phải

thực hiện tính diện tích của ít bộ phận
nhất để bài ngắn gọn.
2.3. luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát
hình.
- GV vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu
cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính diện
tích
- GV mời 1 HS nhận xét và chọn cách
tính đơn giản nhất trong các cách mà các
bạn đề ra.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó chữa bài và ghi
điểm cho HS.
lại thì đợc diện tich của mảnh đất.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp
làm bài vào vở bài tập.
Cách 2
Chia mảnh đất hình chữ nhật
NPGH thành 2 hình vuông bằng
nhau ABEQ và CDKM.
Ta có :
Độ dài cạch PG là :
25 + 20 + 25 = 70 (m)
Diện tích của hình chữ nhật
NPGH là
70 x 40,1 = 2807 (m
2

)
Diện tích của hình vuông ABEQ
và CDKM là :
20 x 20 x2 = 800 (m
2
)
Diện tích của mảnh đất là :
2807 + 800 = 3607 (m
2
)
Đáp số : 3607m
2
- Chúng ta tìm cách chia hình đó
thành các hình đơn giản nh hình chữ
nhật, hình vuông... để tính diện tích
từng phần, sau đó tính tổng diện
tích.
- HS đọc đề bài và quan sát hình
trong SGK.
- HS suy nghĩ sau đó 2 đến 3 em
trình bày cách tính.
- HS nhận xét và đi đến thống nhất
: Cách chia nào là đơn giản nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở bài tập.
- Chia mảnh đất thành 2 hình chữ
nhật ABCD và MNPQ.
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
2
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới

Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tơng tự
bài 2.
Cách chia mảnh đất để tính diện tích là
( Cách 3 là vẽ thêm để tính, đây là cách
đơn giản nhất)
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn HS chuẩn bị giờ sau.
Ta có :
Độ dài của cạnh AB là :
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m
2
)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ
là :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m
2
)
Diện tích của mảnh đất là :
39,2 + 27,3 = 66,5 (m
2
)
Đáp số : 66,5m
2
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Tập đọc(PPCT: 41):

Trí dũng song toàn
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: khóc lóc, Liễu Thăng, cống nạp, đồng trụ, nổi dậy,
loang, linh cữu.
- Đọc lu loát toàn bài văn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Phân biệt lời của các nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, miêu tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng
trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp, ....
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ đ-
ợc quyền lợi và danh dự của đất nớc khi đi sứ nớc ngoài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh học SGK trang 25
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
3
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài Nhà tài trợ đặc biệt của
Cách mạng và trả lời câu hỏi về nội
dung bài:
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới

2.1. Giới thiệu bài
Nớc Việt Nam ta có rất nhiều danh
nhân. Thám hoa Giang Văn Minh là
một danh nhân đất Việt có trí dũng
song toàn. Trí dũng của ông nh thế
nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài
tập đọc hôm nay.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc
bài văn
- Gọi HS đọc phần chú giải trong
SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài văn.
- Yêu cầu HS đọc luyện đọc theo
cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: tiếp
kiến, hạ chỉ, than, cống nạp.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trả
lời các câu hỏi trong SGK
- Cho HS thảo luận, trả lời các câu
hỏi dới sự điều khiển của HS khá
giỏi.
1. Sứ thần Giang Văn Minh làm
cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ
góp giỗ Liẽu Thăng?
2. Giang Văn Minh đã khôn khéo

nh thế nào khi đẩy nhà vua vào tình
thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu
Thăng?
- Giảng: Sứ thần Giang Văn Minh
đã khôn khéo đẩy nhà vua Minh vào
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc theo bàn.
- Theo dõi
- Nối tiếp nhau giải thích:
+ Tiếp kiến: gặp mặt
+ Hạ chỉ: ra chiếu chỉ, ra lệnh
+ Than: than thở.
+ Công nạp: nộp
- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo
luận vcà trả lời câu hỏi.
- 1 HS điều khiển.
1. Ông vờ khó than vì không có mặt ở nhà
để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán:
Không ai phải giỗ ngời đã chết từ năm đời.
Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tớng Liễu
Thăng tử trận đã mấy năm trăm năm nay, sao
hàng năm nhà vua vẫn bắt nớc tôi cử ngời
mang lễ vật sang cúng giỗ? vua Minh biết đã
mắc mu đành phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ
Liễu Thăng.

2. Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế
thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng
của mình nên phải bỏ lệ này.
3. Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ đến
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
4
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
hoàn cảnh vô tìh thừa nhận sự vô lí
của mình, nhà vua dù biết mình đã
mắc mu vẫn phải bỏ lệ bắt nớc Việt
góp giỗ Liễu Thăng.
3. Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp
giữa ông Giang Văn Minh với hai đại
thần nhà Minh.
4. Vì sao vua nhà Minh sai ngời ám
hại ông Giang Văn Minh?
5. Vì sao có thể nói ông Giang Văn
Minh là ngời trí dũng song toàn?
6. Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 5 HS đọc bài theo hình
thức phân vai. HS cả lớp theo dõi để
tìm cách đọc phù hợp với từng nhân
vật.
- Hỏi: Các bạn đọc nh vậy đã phù
hợp với giọng của từng nhân vật cha?
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn
chọn hớng dẫn luyện đọc. Tổ chức
cho HS luyện đọc.

giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay: Bạch
Đằng thở trớc máu còn loang.
4. Vua Minh mắc mu Giang Văn Minh,
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét
ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những
không chịu nhún nhờng trớc câu đối của đại
thần trog triều, cò dám láy việc quân đội cả
ba triều đại Nam Hán, Tống, Nguyên đều
thảm hại trên sông Bạch Đằng để đối lại nê
giận quá, sai ngời ám hại ông.
5. Vì Giang Văn Minh vừa mu trí vừa bất
khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết
dùng Mu để vua Minh buộc phải bỏ lệ góp
giỗ Liễu Thăng cho nớc Việt, để giữ thể diện
và danh dự đất nớc, ông dũng cảm không sợ
chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự
hào dân tộc.
6. Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh
trí dũng song toàn, bảo vệ đợc quyền lợi và
danh dự của đất nớc khi đi sứ nớc ngoài.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Chờ rất lâu mà vẫn không đợc vua nhà Minh cho tiếp kiến, ông vờ khóc lóc
rất thảm thiết Vua Minh liền hạ chỉ mời ông đến hỏi cho ra lẽ.
Thám hoa vừa khóc vừa than rằng:
- Hôm nay là ngày giỗ cụ tổ năm đời của thần, nhng thần không có mặt ở nhà để
cúng giỗ. Thật là bất hiếu với tổ tiên!
Vua Minh phán:
- Không ai phải giỗ ngời đã chết từ năm đời. Sứ thần khóc lóc nh vậy thật không
phải lẽ!
Giang Văn Minh nghe vậy, bèn tâu:

- Vậy, tớng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt
nớc tôi cử ngời mang lễ vật sang cúng giỗ?
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo
vai
- Tổ chức HS thi đọc
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- 3 HS luyện đọc theo phân vai.
- Theo nhóm
3. Củng cố - Dặn dò
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
5
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
- Hỏi: Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyệnn về sứ thần Giang Văn Minh cho ngời thân nghe
và chuẩn bị bài Tiếng rao đêm.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Học sinh đọc tìm hiểu bài tốt.

Thứ Ba, ngày.... tháng ... năm 2009
Tiết 1:
Toán(PPCT: 102):
Luyện tập về diện tích ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính diện tích của các hình đã học ( hình vuông, hình
chữ nhật, hình thang )
II. Đồ dùng dạy học.

- Các hình vẽ trong SGK
- Thớc, phấn màu
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập
hớng dẫn luyện thêm của tiết trớc.
GV chữa bài nhận xét và cho điểm.
2 Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng
làm các bài toán luyện tập về tính diện
tích của các hình đã học.
2.2 Ví dụ
- GV vẽ hình ABCDE nh SGK lên bảng
và yêu cầu HS quan sát.
- GV yêu cầu : Chúng ta phải tính diện
tích của mảnh đất có dạng h hình vẽ
ABCDE. Hãy quan sát và tìm cách chia
mảnh đất thành các phần hình đơn giản để
tính.
- GV mời HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét
- Nghe và xác định nhiệm vụ.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo cặp. 2 HS ngồi
cạnh nhau tạo thành một cặp.
- HS phát biểu
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009

6
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
- GV nhận xét cách chia của HS
- GV giảng: Để tính diện tích của mảnh
đất có dạng phức tạp nh hình vẽ, ngời ta
tìm cách chia nó thành các hình vẽ đơn
giản, sau đó thực hiện đo kích thớc của
các chiều cần thiết rồi tính.
- GV hớng dẫn cách tính diện tích của
mảnh đất có dạng nh hình ABCDE:
+ Hớng dẫn chi hình nh SGK.
+ Cung cấp các số đo theo bảng SGK
+ Yêu cầu HS tự tính diện tích của hình
thang ABCD, hình tam giác ADE rồi tính
diện tích của mảnh đất.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV chữa bài cho HS.
2.3. Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và
quan sát hình trong SGK.
- GV hỏi: Để tính đợc diện tích của
mảnh đất có dạng nh hình ABCD chúng ta
làm nh thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Sau khi HS làm bài xong. GV gọi HS
nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS theo dõi hớng dẫn của giáo viên.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào

vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn
Bài giải:
Nối A với D, khi đó mảnh đất đợc chia
thành 2 hình:
Hình thang ABCD và hình tam giác
ADE. Kẻ các đờng thẳng BM và NE
vuông góc với AD.
Ta có: BC = 30 m
AD = 55m
BM = 22m
EN = 27 m
Diện tích hình thang ABCD là
( 55 + 30 ) x 22 : 2 = 935 ( m
2
)
Diện tích hình tam giác ADE là:
55 X 27 : 2 + 749,2 ( m
2
)
Diện tích hình ABCDE là:
935 + 724,5 = 1677.5 ( m
2
)
Vậy diện tích của mảnh đất là 1677,5
m
2
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp.
- HS nêu ý kiến.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét.
Bài giải
Độ dài cạnh BG là:
28 + 63 = 91 ( m )
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
7
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tơng tự
bài 1.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn HS chuẩn bị giờ sau.
Diện tích tam giác BCG là:
91 x 30 : 2 = 1365 ( m
2
)
Diệnn tích của hình tam giác AEB là:
84 x 28 : 2 = 1176 ( m
2
)
Diện tích hình chữ nhật ADGE là:
84 x 63 = 5292 ( m
2
)
Diện tích của hình ABCD là
1365 + 1176 + 5292 = 7833 ( m
2
)

Vậy diện tích của mảnh đất là 7833 m
2
Bài giải
Diện tích của tam giác ABM là:
24,5 X 20,8 : 2 = 254,8 (m
2
)
Diện tích của hình thang BMNC là
37,4 x ( 20,8 + 38 ) : 2 = 1099,56 ( m
2
)
Diện tích của tam giác CND là
38 x 25,3 : 2 = 480,7 ( m
2
)
Diện tích của hình ABCD là
254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06
( m
2
)
Vậy diện tích của mảnh đất là 1835,06
m
2
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
Luyện từ và câu(PPCT: 41):
Mở rộng vốn từ: Công dân
I. Mục tiêu
Giúp HS :

- mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về công dân
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về công dân : ý thức, quyền lợi, nghĩa vụ của công dân.
- Viết đợc đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân, dựa vào
câu nói của Bác Hồ.
II. Đồ dung dạy học
- Bài tập 2 viết sắn vào bảng phụ.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
8
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS
đặt một câu ghép phân tích các vế câu và
cách nối các vế câu.
- Gọi HS dới lớp làm bài tập trang 23.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Hỏi : Em hãy nêu nghĩa của từ công
dân ?
- Giới thiệu : Các em đã hiểu từ công
dân, tìm đợc từ đồng nghĩa với từ công
dân. Tiết học hôm nay các em sẽ đợc mở
rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ
điểm này và thực hành viết đoạn văn nói
về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
2.2 Hớng dẫn làm bài tập

Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc các cụm từ đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhắc HS dùng mũi tên nối các ô với
nhau cho phù hợp.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
A
- 3 HS lên làm trên bảng lớp.
- 3 HS đứng tại chỗ làm bài.
- Nhận xét.
- Phần trả lời : Công dân là ngời dân của
một nớc, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất
nớc.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp làm
vào vở bài tập.
- Nhận xét.
- Chữa bài :
+ Nghĩa vụ công dân, quyền công dân,
ý thức công dân, bổn phận công dân,

trách nhiệm công dân, danh dự công dân,
công dân gơng mẫu, công dân danh dự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp làm
vào vở bài tập.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai.
- Chữa bài
B
Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của ng-
ời dân đối với đất nớc.
Quyền công dân
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
9
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận
cho ngời dân đợc hởng, đợc làm, đợc đòi hỏi
Nghĩa vụ của công
dân
Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc ngời
dân phải làm đối với đất nớc, đối với ngời
khác.
ý thức công dân
- Yêu cầu HS đặt câu với cụm từ đặt ở
cột B.
- Nhận xét khen ngợi HS đặt câu hay
câu đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của
bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý HS : Em hãy đọc kĩ câu nói của
Bác Hồ, dựa vào câu nói đó để viết đoạn
văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
của mỗi công dân chẳng hạn : Những
việc mà thiếu nhi có thể làm để giữ gìn
đất nớc nghĩa vụ cuả thiếu nhi đối với tô
quốc ?
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm dán
lên bảng lớp, đọc đoạn văn.
- GV cùng HS sửa lỗi của HS làm vào
bảng nhóm.
- Nhận xét cho HS viết đạt yêu cầu.
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn của
mình,
- Nhận xét cho điểm HS viết đạt yêu
cầu.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa
học, viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài
sau.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS làm bài vào bảng nhóm, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Học sinh vận dụng làm bài tốt.


Tiết 3:
Lịch sử(PPCT: 21):
Bài 19: Nớc nhà bị chia cắt
I. Mục tiêu
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
10
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
Sau bài học HS nêu đợc:
- Đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mu chia cắt lâu dài đất nớc
ta.
- Để thống nhất đất nớc, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ-Diệm.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt nam
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát hình chụp chiếc cầu Hiền Lơng bắc qua sông Bến Hải, giới
tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam Bắc.
- GV giới thiệu: Sông Bến Hải là nơi chứng kiến nỗi đau chia cắt giữa hai miền
Nam- Bắc đất nớc ta hơn 21 năm. Vì sao đất nớc ta bị chia cắt? Kẻ nào đã gây ra tội
ác đó? Nhân dân đã làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt? Bài học lịch sử hôm nay sẽ
giúp các em nắm rõ vấn đề này
Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu
các vấn đề sau:
+ Tìm hiểu nghĩa cuả các khái niệm:
Hiệp định, hiệp thơng, tổng tuyển cử, tố

cộng, diệt cộng, thảm sát.
+ Tại sao có hiệp định Giơ - ne - vơ?
+ Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ-
ne-vơ là gì?
- HS tự đọc SGK, làm việc cá nhân để
tìm câu trả lời cho từng câu hỏi.
+ Hiệp định là văn bản ghi lại những
nội dung do các bên liên qua kí.
+ Hiệp thơng: Tổ chức hội nghị đại biểu
2 miền Nam - Bắc để bàn về việc thống
nhất đất nớc.
+ Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong
cả nớc.
+ Tố cộng: Tổ chức tố cáo, bôi nhọ
những ngời cộng sản, những ngời yêu nớc
tham gia kháng chiến chống Pháp và đấu
tranh chông Mĩ - Diệm.
+ Diệt cộng: tiêu diệt những ngời Việt
cộng.
+ Thảm sat: giết hại hàng loạt chiến sĩ
cách mạng và đồng bào Miền Nam một
cách dã man.
- Hiệp định Giơ - ne- vơ là hiệp định
Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bạn
nặng nề ở Điện Biên Phủ. HIệp định kí
ngày 21/7/1954.
- Hiệp định công nhận chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo
hiệp định, sông Bến Hải là giới tuyến
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009

11
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
+ Hiệp định thể hiện mong ớc gì của
nhân dân ta?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến
về các vấn đề nêu trên.
- GV nhận xét phần làm việc của HS.
phân chia tâm thời 2 miền Nam - Bắc.
Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc,chuyển
vào miền Nam. Đến tháng 7 năm 1956
nhân dâ hai miền Nam- Bắc sẽ tiến hành
tỏng tuyển cử thống nhất đất nớc.
- Hiệp định thể hiện mong muốn, độc
lập, tự do và thống nhất đất nớc của dân
tộc ta.
* Mỗi HS trình bày một vấn đề, các HS
theo dõi và bổ sung ý kiến để có câu trả
lời hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Vì sao nớc ta bị chia cắt thành 2 miền Nam bắc?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm cùng thảo luận để giải quyết các
vấn đề sau:
+ Mĩ có âm mu gì?
+ Nêu dẫn chứng về việc đề quốc Mĩ cố
tính phá hoại hiệp định Giơ-ne- vơ?
+ Những việc làm của đế quốc Mĩ đã
gây hậu quả gì cho dân tộc ta?
+ Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân
tộc ta phải làm gì?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả

thảo luận trớc lớp.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận
thống nhất ý kiến và ghi ra phiếu học tập
của nhóm
+ Mĩ âm mu thay chân Pháp xâm lợc
miền Nam Việt Nam.
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm.
- Ra sức chống phá lực lợng cách mạng.
- Khủng bố dã man những ngời đòi hiệp
thơng, tổng tuyển cử, thống nhất đất nớc.
- Thực hiện chính sách " tố cộng" " diệt
cộng" với khẩu hiệu " thà giết nhầm còn
hơn bỏ sót".
+ Đồng bào ta bị tàn sát, đất nớc ta bị
chia cắt lâu dài.
+ Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm
súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.
- Đại diện từng nhóm nêu ý kiến của
nhóm mình.
Củng cố - Dặn dò
- GV tổng kết bài: Nớc Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Nhân dân 2
miên Nam - Bắc đều là dân của một nớc. Âm mu chia cắt nớc Việt của đế quốc Mĩ
và đi ngợc lại với nguyện vọng chính đáng của dân tộc Việt Nam.
Trong những năm tháng đau xót ấy, nhà thơ Tố Hữu đã thay mặt đồng bào
Miền Bắc, nhắn gửi với đồng bào Miền Nam một niềm tin tất thắng:
"Ai vô đó với đồng bào, đồng chí
Nói với nửa Việt Nam yêu quý
Rằng: nớc ta là của chúng ta
Nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà

Chúng ta là con một cha, nhó một nóc
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
12
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
Thịt với xơng tim óc dính liền"
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, tìm hiểu về phing trào Đồng
khởi của nhân dân Bến Tre.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tiết 4:
Đạo đức(PPCT: 21):Bài 10:
Uỷ ban nhân dân xã ( ph ờng ) em
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu:
- Uỷ ban nhân dân (UBD ) xã, phờng là cơ quan hành chính nhà nớc. Luôn chăm
sóc và bảo vệ các quyền lợi của ngời dân, đặc biệt là trẻ em.
- Vì vậy, mọi ngời đều phải tôn trọng và giúp đỡ UBND làm việc.
2. Thái độ
HS tôn trọng UBND phờng, xã, đồng tình với những hành động, việc làm biết
tôn trọng UBND xã, phờng và không đồng tình với những hành động không lịch sự,
thiếu trách nhiệm đối với UBND phờng, xã.
3. Hành vi
- HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBNND phờng, xã.
- HS tham gia tích cực các hoạt động do UBND phờng , xã tổ chức.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về UBND phờng, xã.
- Mặt cời mặt mếu.
- Bảng nhóm.
- Bảng phụ ghi tình huống.
- Bảng phụ các băng giấy.

III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Đến Uỷ ban nhân dân phờng
- Yêu cầu 2 HS đọc truyện Đến
uỷ ban phờng, xã trang 31 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận, cả lớp trả
lời câu hỏi sau:
1. Bố dẫn Nga đến UBND phờng để
làm gì?
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh,
UBND phờng, xã còn làm những việc
gì?
- HS đọc bài.
- HS thảo luận.
1. Bố dẫn Ng đến UBND phờng để làm
giấy khai sinh.
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND
phờng, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ
ở, quản lý việc xây dựng trờng học
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
13
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
3. Theo em, UBND phờng, xã có
vai trò nh thế nào? Vì sao?
4. Mọi ngời cần có thái độ nh thế
nào đối với UBND phờng, xã?
- GV gọi HS trả lời.
- GV kết luận:
+ Treo tranh ảnh UBND xã Hải
Xuân.

+ Kết luận: UBND phờng, xã là một
cơ quan chính quyền, ngời đứng đầu
là chủ tịch và nhiều ban ngành cấp d-
ới. UBND là nơi thực hiện chăm sóc
và bảo vệ lợi ích của ngời dân, đặc
biệt là trẻ em. Vì vậy, mọi ngời dân
phải tôn trọng và giúp đỡ UBND
hoàn thành nhiệm vụ.
3. UBNND phờng, xã có vai trò vô cùng
quan trọng vì UBND phờng, xã là cơ quan
chính quyền, đại diện cho nhà nớc và pháp
luật bảo vệ các quyề lợi của ngời dân địa ph-
ơng.
4. Mọi ngời cần có thái độ tôn trọng và có
trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để
UBND phờng, xã hoàn thành nhiệm vụ.
- HS trình bày.
+ HS theo dõi, quan sát.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài tập số 1
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi để
thực hiện nhiệm vụ sau.
+ Các em hãy cùng đọc bài tập 1
sau đó đánh dấu Đ vào trớc các ý nêu
các việc cần đến UBND để giải
quyết.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cặp thẻ:
Mặt cời và mặt mếu
- GV đọc các ý trong bài tập để HS
bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý

kiến, bổ sung để đạt câu trả lời chính
xác.
Kết luận: Yêu cầu HS nêu những
việc cần đến UBND phờng, xã để làm
việc.
- GV nêu khi đến làm việc tại
UBND chúng ta phải tôn trọng hoạt
động và con ngời ở UBND.
- HS làm việc nhóm nh GV hớng dẫn
- HS nhận thẻ.
- HS lắng nghe, giơ các thẻ.
+ Đúng: b, c, d, đ, e, h, i.
+ Sai: a, g
- HS nhắc lại các ý b,c,d,đ,e,h,i.
- HS lắng nghe
Hoạt động 3: Thế nào là tôn trọng UBND phờng, xã?
- Treo bảng phụ gắn băng giấy
trong đó ghi các hành động, việc làm
có thể có của ngời dân khi đến
- HS quan sát đọc các hành vi.
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
14
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
UBND xã, phờng.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: thảo
luận và sắp xếp các nhóm hành động,
việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi
phù hợp và hành vi không phù hợp.
- Tiếp tục làm việc cặp đôi, thảo luận để
sắp xếp các hành vi vào đúng nhóm.


Phù hợp Không phù hợp
2,4,5,7,8,9, 1,3,6, 10
1. Nói chuyện to trong phòng làm việc.
2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phờng, xã.
3. Đòi hỏi phải đợc giải quyết công việc ngay lập tức.
4. Biết đợi đến lựot của mình để trình bày yêu cầu.
5.Mang đầy đủ giấy tờ khi đợc yêu cầu.
6. Không muốn đến UBND phờng, xã giải quyết công việc vì sự rắc rối, tốn thời
gian.
7. Tuân theo hớng dẫn trình tự thực hiện công việc.
8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi đợc yêu cầu.
9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc.
10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc.
- Yêu cầu HS kết luận:
+ Để tôn trọng UBND phờng, xã
chúng ta cần làm gì?
+ Chúng ta không nên làm gì? Vì
sao?
+ HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp.
+ HS nhắc lại các câu ở cột không phù
hợp. Nêu lí do
Hoạt động thực hành.
- Yêu cầu HS tìm hiểu và ghi chép
lại kết quả các việc sau:
1. Gia đình em đã từng đến UBND
xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến
gặp ai?
2. Liệt kê các hoạt động mà UBND
phờng, xã đã làm cho trẻ em.

Thứ T, ngày.... tháng ... năm 2009
Tiết 1:
Toán(PPCT: 103)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố về tính chu vi và diện tích các hình đã học.
áp dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học để giải các bài toán có
liên quan.
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
15
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
II. Đồ dùng dạy - học
- Các hình vẽ trong SGK.
Thớc thẳng, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập h-
ớng dẫn luyện tập thêm ở tiét trớc
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta
cùng áp dụng công thức tính chu vi và
diện tích các hình đã học để giải các bài
toán có liên quan.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1

- GV mời 1 HS đọc đề toán
- GV hỏi :
+ Bài toán cho chúng ta biết những gì ?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
+ Muốn tìm độ dài đáy ta làm thế
nào ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV mời HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS quan sát hình và tự
làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.
- 1 HS đọc đề toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS trả lời.
+ Bài toán cho biết diện tích và chiều
cao của một tam giác lần lợt là
8
5
m
2

1
2

m
+ Bài toán yêu cầu tìm độ dài đáy tơng
ứng.
+ Ta lấy diện tích tam giác chia 2, sau
đó chia tiếp cho chiều cao.
+ 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài giải
Độ dài đáy của tam giác đó là :
5 1 2
2 :
8 2 5
ì =
(m)
Đáp số :
5
2
m
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa
lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
16
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn,
sau đó GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan
sát hình vẽ.

- GV vẽ hình lên bảng, chấm 1 điểm
trên sợi dây sau đó yêu cầu HS quan sát
hình vẽ chỉ độ dài của sợi dây.
- GV hỏi : Vậy muốn tính độ dài sợi
dây chúng ta làm nh thế nào ?
- GV nêu : Hai nửa đờng tròn của hai
bánh xe hay chính là chu vi của một
bánh xe ròng rọc.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn HS về nhà và chuẩn bị bài
sau.
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của hình thoi là :
2 1,5 : 2 1,5ì =
(m
2
)
Diện tích của khăn trải bàn là :
2 x 1,5 = 3 (m
2
)
Đáp số : S hình thoi : 1,5 m
2
S khăn : 3 m
2

- 1 HS đọc đề bài trớc lớp HS cả lớp đọc
thầm đề bài và quan sát hình trong SGK.
- 1 HS lên bảng chỉ độ dài của sợi dây,
cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS : Để tính độ dài sợi dây chúng ta
cần tính tổng của :
2 nửa đờng tròn có đờng kính 0,35m
Hai lần khoảng cách giữa hai trục của
bánh xe ròng rọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập
Bài giải
Chu vi của bánh xe có đờng kính 0,35m
là :
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sơi dây là :
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
Đáp số : 7,299 m
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Học sinh làm bài tốt, chú ý dành thời gian cho bài tập 2
Tiết 2:
Tập đọc(PPCT: 42):
Tiếng rao đêm
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
17
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới

I .Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: lửa, lom khom, sập xuống, nạn nhân, nằm lăn lóc.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ miêu tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng kể chuyện, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp
với nội dung, diễn biến của truyện.
2. Đọc hiểu
- HIểu nghĩa các từ khó trong bài: té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích...
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động cao thợng của anh thơng binh nghèo, dũng
cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trang 31 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu: Trong cuộc sống của
chúng ta có rất nhiều con ngời dũng cảm,
họ dám xả thân mình vì ngời khác. Bài
tập đọc Tiếng rao đêm hôm nay sẽ giới
thiệu với các em một tấm gơng dũng cảm

nh vậy.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn abì.
Lu ý các câu:
+ Bánh giò...ò...ò! ( kéo dài và hạ giọng
ở phần cuối cầu)
+ Cháy! Cháy nhà! ( gấp gấp, hoảng hốt
)
+ Ô .... này! ( thảng thốt, ngạc nhiên)
- 4 HS đọc toàn bài và trả lời câu
hỏi trong SGK.
- Nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Quan sát và trả lời: Tranh vẽ mọi
ngời đang vây quanh một chú thơng
binh và một em bé. Sau lng họ là
một đám cháy lớn, ngọn lửa đơng
bùng cháy.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự:
+ Gần nh đêm nào ....... não ruột.
+ Rồi một đêm ..... khói bụi mịt
mù.
+ Rồi từ trong nhà ... chân gỗ!
+ Ngời ta ..... nạn nhân đi.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp

cùng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS đọc theo cặp
- Theo dõi
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
18
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện chậm, trầm buồn ở đoạn đầu, dồn dập,
căng thẳng bất ngờ ở đoạn tả đám cháy, giọng trầm, ngỡ ngàng ở đoạn cuối khi
ngời ta phát hiện ra nạn nhân. Các tiếng rao, tiếng la, tiếng kêu đọc giọng phù
hợp.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: đều đều, khàn khàn, tĩnh mịch, buồn não ruột,
cháy, phừng phừng, thảm thiết, cao, gầy, khập khiễng, rầm, ập xuống, mịt mù,
xô đến, bàng hoàng, ôm kh kh, đen nhẻm, thất thần, không thành tiếng, mềm
nhũn, cấp cứu, thảng thốt, giơ lên, chân gỗ, lăn lóc, thơng binh, ào tới.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, trả lời các
câu hỏi trong SGK.
- Cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
1. Tác giả nghe thấy tiếng rao của ngời
bán bánh giò vào những lúc nào?
2. Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác
nh thế nào? Tại sao?
3. Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
4. Đám cháy đợc miêu tả nh thế nào?
5. Ngời đã dũng cảm cứu em bé là ai?
Con ngời và hành động của anh có gì
đặc biệt?

6. Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất
ngờ cho ngời đọc?
- HS thảo luận theo nhóm.
1. Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
2. NGhe tiếng rao tác giả thấy
buồn não ruột vì nó đều đều, khàn
khàn, kéo dài trong đêm.
3. Vào lúc nửa đêm.
4. Ngôi nhò bốc lửa phừng phừng,
tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa
ập xuống, khói bụi mịt mù.
5. Ngời dũng cảm cứu em bé là
anh thơng binh nặng, chỉ còn một
chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán
bánh giò. Khi gặp đám cháy, anh
không chỉ báo cháy mà còn xả thân,
lao vào đám cháy cứu ngời.
6. Chi tiết: ngời ta cấp cứu cho ng-
ời đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh
ta có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy
tờ thì biết anh là một thơng binh. Để
ý thấy chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
19
Giáo án kỳ II- Lớp 5B - Trờng Tiểu học Chợ Mới
7. Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả
có gì đặc biệt?
8. Câu chuyện trên ca ngợi cho em suy
nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi
ngời trong cuộc sống?

góc tờng và những chiếc bánh giò
tung téo, mới biết anh là ngời bán
bánh giò.
7. Tác giả đa ngời đọc đi hết từ bất
ngờ này đến bất ngờ khác. Đầu tiên
là tiếng rao quen thuộc của ngời bán
bánh giò đến đám cháy, đến ngời
cứu đứa bé.
8. Phát biểu theo ý hiểu.
- Giảng: Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả đa ngời đọc đi hết từ bất ngờ này đến
bất ngờ khác làm nổi bật lên anh thơng binh: có hành động cao cả, phi thờng. Đầu tiên
là tiếng rao bánh giò trong đêm buồn đến não ruột. Tiếp theo là sự xuất hiện bất ngờ
của đám cháy, bóng ngời cao, gầy, khập khiểng lao vào ngôi nhà cháy. Ngời đó ra đờng,
tay ôm kh kh một bọc, bị một cây đổ xuống ngời. Trong bọc đó không có tiền bạc, của
cải mà có một đứa trẻ đen nhẻm, khóc không thành tiếng. Ngời ta cấp cứu cho ngời đàn
ông, bất ngờ phát hiện ra có cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thơng binh.
Để ý đến chiếc xe đạp thì mới biết anh là ngời bán bánh giò.
- Hỏi: Nội dung chính của câu chuyện
là gì?
- Ghi bảng nội dung chính của bài.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài. GV yêu
cầu HS tìm giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện
đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - Dặn dò

- Hỏi: Câu chuyện cho chúng ta bài học
gì trong cuộc sống?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
ngời thân ghe và chuẩn bị bài sau.
- Câu chuyện ca ngợi hành động xả
thân cao thợng của anh thơng binh
nghèo, dũng cảm xông vào đám
cháy cứu một gia đình thoát nạn.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của
bài.
- Lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp trớc lớp.
- HS trao đổi và nêu cách đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
+ HS đọc theo cặp
+ 3 đến 5 HS thi đọc trớc lớp.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Học sinh đọc diễn cảm tốt.
GV: Đặng Thị Tân NH: 2008 - 2009
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×