Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.41 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ</b>


<b>Ngày</b> <b>Môn học</b>


<b>Tiết</b>


<b>PPCT</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Ghi chú</b>


<b>Hai</b>
<b>12/09/2011</b>
<b>SHĐT</b>
<b>Đạo đức</b>
<b>Tốn</b>
<b>Tập đọc </b>
<b>Lịch sử </b>
<b>5</b>
<b>5</b>
<b>21</b>
<b>9</b>
<b>5</b>


<b>Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 1)</b>
<b>Luyện tập</b>


<b>Những hạt thóc giống</b>


<b>Nước ta dưới ách ………..PK phương bắc </b>


<b>Ba</b>
<b>13/09/2011</b>



<b>Tốn</b>
<b>Chính tả</b>
<b>L.từ và câu</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>Khoa học</b>
<b>22</b>
<b> 5 </b>
<b> 9</b>
<b>9</b>
<b>9</b>


<b>Tìm số trung bình cộng</b>


<b>Những hạt thóc giống ( Nghe viết )</b>


<b>Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng</b>
<b>GVC</b>


<b>Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn</b>


<b>Tư</b>
<b>14/09/2011</b>
<b>Tốn</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>Địa lý </b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b>Tập đọc </b>
<b>23</b>
<b>5</b>
<b>5</b>


<b> 5</b>
<b> 10</b>
<b>Luyện tập</b>


<b>Kể chuyện đã nghe,đã đọc</b>
<b>Trung du Bắc bộ</b>


<b>GVC</b>


<b>Gà Trống và Cáo</b>


<b>Năm</b>
<b>15/09/2011</b>


<b>Tốn</b>


<b>Tập làm văn</b>
<b>L. từ và câu </b>
<b>Khoa học </b>
<b>Kĩ thuật </b>
<b> </b>
<b> 24</b>
<b> 9</b>
<b>9</b>
<b>10</b>
<b>5</b>


<b>Biểu đồ ( Tiết 1 )</b>
<b>Viết thư </b>



<b>Danh từ</b>


<b>Ăn nhiều ..chín.sử dụng …..và an tồn </b>
<b>Khâu thường </b><i>( tiết 2 )</i>


<b>Sáu</b>
<b>16/09/2011</b>


<b>m nhạc</b>


<b>Tập làm văn</b>
<b>Tốn </b>


<b>Sinh hoạt lớp</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>5</b>
<b>10</b>
<b>25</b>
<b>5</b>
<b>10</b>


<b>n tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe</b>
<b>Giói thiệu hình nốt trắng.</b>


<b>Bài tập tiết taáu</b>


<b>Đoạn văn trong bài văn kể chuyện</b>
<b>Biểu đồ (Tiết 2)</b>


<b>Sinh hoạt tập thế</b>


<b>GVC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2011</b>



<i><b> Đạo đức </b></i>

(tiết 5)



BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN

<i>(Tiết 1)</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
<b>* GDBVMT: - Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến và về những vấn đề có liên quan </b>
<b>đến trẻ em, trong đó có vấn đề bảo vệ môi trường.</b>


<b> - HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cơ giáo, với chính quyền </b>
<b>địa phương về mơi trường sống của em trong gia đình; về mơi trường lớp học, trường </b>
<b>học; về môi trường ở cộng đồng địa phương,…</b>


<b>* GDKNS: - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.</b>
<b> - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.</b>
<b> - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.</b>


<b> - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.</b>


<b>* GDSDNLTKHQ: Vận động mọi người biết tiết kiệm hiểu quả năng lượng. </b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Mỗi HS chuẩn bị 2 tấm bìa nhỏ màu û, xanh và trắng.
<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1.KTBC:


+Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.
+Tình huống:“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn
nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam
tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì?
Vì sao?”


2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b.Nội dung:


*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”


- GV chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ
vật.Mỗi nhóm ngồi thành 1 vịng trịn và lần lượt từng
người trong nhóm vừa cầm đồ vật quan sát, vừa nêu nhận
xét của mình về đồ vật đó.


-GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác
nhau về cùng một sự vật.


*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9)


-GV chia HS thành 6 nhóm ,mỗi nhóm thảo luận về một
tình huống.



Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân cơng làm 1
việc khơng phù hợp với khả năng?


Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê
bình?


Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được
bố mẹ cho đi chơi?


Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một


-Một số HS thực hiện u cầu.
-HS nhận xét .


-HS thảo luận :


+Ý kiến của cả nhóm về đồ
vật, bức tranh có giống nhau
khơng?


-HS thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hoạt động nào đó của lớp, của trường?


+Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về
những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
-GV kết luận: Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến
riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.



*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập 1- SGK/9)
Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong
mỗi trường hợp sau:


+Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên
tham gia vào đội văn nghệ của lớp.


+Để chuẩn bị cho …… nhưng lại ngại khơng dám nói.
+Khánh địi bố mẹ …… nếu khơng có cặp mới.


-GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã
biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Cịn việc
làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.


*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10)


-GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thơng qua các
tấm bìa màu:


+Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.


+Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10)
-GV yêu cầu HS giải thích lí do.


-GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai
vì trẻ em cịn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều
khi lại khơng có lợi cho sự phát triển của chính các em
hoặc khơng phù hợp với hồn cảnh thực tế của gia đình,


của đất nước.


3.Củng cố - Dặn dò:


-Thực hiện u cầu bài tập 4.
- 2HS đọc ghi nhớ


Nhận xét tiết học.


-HS nêu cầu bài tập 1:


-HS từng nhóm đơi thảo luận
và chọn ý đúng.


-HS biểu lộ thái độ theo cách
đã quy ước.


-Vài HS giải thích.


-HS cả lớp thực hiện.


<i><b>Tập đọc (Tiết 9)</b></i>



NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. (trả lời
được các câu hỏi 1,2,3 và HS khá giỏi trả lời câu 4)



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> - Tư duy phê phán.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi từ,câu cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới:


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động hs</b>


a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống.
<b>b.Luyện đọc: </b>


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Ba dòng đầu.


+Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn
<b>c.Tìm hiểu bài:</b>


Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.


-Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi?



-Là vua làm cách nào để tìm được người
trung thực?


GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín cịn nảy
mầm được khơng? Để thấy mưu kế của nhà
vua.


-Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì? Kết
quả ra sao?


- Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm
gì ?




-Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi
người?


-Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe
lời nói thật của Chơm?


<i> </i>


-Theo em vì sao người trung thực là người
đáng quý?


<b>* GDKNS: - Tự nhận thức về bản thân.</b>
<b> - Tư duy phê phán.</b>



-Nêu ND bài.


d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài: Chơm lo lắng ….thóc giống
<i>của ta.</i>


- GV đọc mẫu


Học sinh đọc 2 lượt: kết hợp luyện đọc từ
và giải nghĩa từ.


Học sinh đọc.
- Một HS đọc bài.


Lần lượt HS nêu câu hỏi và HS khác trả
lời.


-HS đọc đoạn 1: Muốn chọn một người
<i>trung thực để truyền ngôi.</i>


-HS đọc đoạn 2 :Phát cho mọi người một
<i>thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng</i>
<i>và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được</i>
<i>truyền ngơi, ai khơng có thóc nộp sẽ bị</i>
<i>trừng phạt.</i>


<i>-Chơm đã gieo trồng, dốc cơng chăm sóc</i>


<i>nhưng thóc khơng nảy mầm.</i>


- Mọi người nơ nức chở thóc về kinh thành
<i>nộp cho nhà vua. </i>


- Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật,
<i>khơng sợ bị trừng phạt.</i>


- HS đọc đoạn 3 : Mọi người sững sờ ngạc
<i>nhiên, sợ hãi thay cho Chơm vì Chơm dám</i>
<i>nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.</i>


-HS phát biểu


3 học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động hs</b>
3. Củng cố - dặn dò:


Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con
<i>người)</i>


Nhận xét tiết học.


<i><b>Tốn (Tiết 21)</b></i>



LUYỆN TẬP



<b>I. Mục tiêu : </b>



- Biết số ngày cđa từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.


- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
<b> II Đồ dùng dạy-học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Hoạt động của gv </b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i>
1. KTBC:


- GV: Gọi 3HS lên sửa BT1b,c, đồng thời kiĨm
tra VBT của HS.


<b>2.Dạy-học bài mới : </b>
<i><b> GV giíi thiƯu bµi</b></i>
<i><b>Hdẫn luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1: - Y/c HS tự làm bài.</b>


- Nh÷ng tháng nào có 30 ngày? nh÷ng tháng nào
có 31 ngày? Tháng 2 có bao nhiªu ngày?


<b>Bài 2:</b>


- Y/c HS tự đổi đvị đo, sau ú gi mt s HS giải
thích cách i của mình.


<b>Bài 3: </b>


- Y/c HS đọc đề vµ tự làm BT



- Y/c HS: Nêu cách tính số năm từ khi vua Quang
Trung đại phá quân Thanh đến nay.


<b>Baøi 5:(dành cho HS khá)</b>


- Y/c HS quan sát đồng hồ &đọc giờ trên đồng
hồ.


- 8 giờ 40 phút còn gọi là mấy giờ?


- GV: Duứng maởt đồng hoà quay kim ủeỏn caực vũ trớ
khaực và y/c HS ủoùc giụứ.


- Y/c HS: Tự làm phần b.
<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


Thi đua: 4 phút 20 giây = …… giây
Nhận xét tiết học.




- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- 1HS nêu y/c bài 1.


HS nêu miệng, cả lớp bổ sung
- 1HS nêu y/c bài 2.


3HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- 1HS nêu y/c bài 3.



HS nêu miệng, cả lớp bổ sung
- HS: thùc hiƯn phép trừ:
2005 -1789 =216 năm
-1HS nờu y/c bài 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Kó thuật (Tiết 5)</b></i>



KHÂU THƯỜNG

<i>(Tiết 2)</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu .


-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường các mũi khâu có thể chưa cách đều
nhau.Đường khâu có thể bị dúm. Với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. Các
mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.


<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


-Tranh quy trình khâu thường.
-Vật liệu và dụng cụ bộ ĐDDH
III. Hoạt động dạy- học:


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<i>1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a)Giới thiệu bài: Khâu thường.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>



* Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường
-Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.


-Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường
để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu.


-GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các
bước:


+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.
-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.


* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:


+Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh
vải.


+Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm
và thẳng theo đường vạch dấu.


+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-Đánh giá sản phẩm của HS .


3.Nhận xét- dặn dò:



-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.


-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.


-HS nêu.


-2 HS lên bảng làm.


-HS thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày soạn: 12/09/2011
Ngày dạy : 13/09/2011


<b>Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011</b>



<i><b>Tốn (Tiết 22)</b></i>



TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG



<b>I. Mục tiêu : </b>


- Bước đầu hiểu biết về số TBC của nhiều số.
- Biết tìm số TBC của 2,3,4 số.


<b>II. Đồ dùng dạy-học: </b>


- Hình vẽ vµ đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên b¶ng phơ
<b>III.Hoạt động dạy-học :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>1.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập2
<i>2.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


<i> b.Số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:</i>
* Bài toán 1: GV yêu cầu HS đọc đề tốn.


-Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?


-Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao
nhiêu lít dầu ?


-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tốn.


-GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai
có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì
mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít
<i>dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4</i>
<i>và 6.</i>


-Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu,
vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ?


-Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?


-Dựa vào cách giải thích của bài tốn trên bạn nào


có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?
GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước
tìm:


+Bước 1 trong bài tốn trên, chúng ta tính gì ?
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta
làm gì ?


+Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can
chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.


+Toång 6 + 4 có mấy số hạng ?


+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng
ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính
là số các số hạng của tổng 4 + 6.


-GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung
bình cộng của nhiều số.


* Bài tốn 2: GV u cầu HS đọc đề bài toán 2.
-Bài toán cho ta biết những gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?


-Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số 25, 27,
32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?



-Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta
làm thế nào ?


-Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72.
-GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài
trường hợp khác.


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


-HS đọc.


-Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
-Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.


-HS nghe giảng.


-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
-Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
-HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để
tìm theo yêu cầu.


+Tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Thực hiện phép chia tổng số dầu
cho 2 can.



+Có 2 số hạng.


-3 HS.
-HS đọc.


-Số học sinh của ba lớp lần lượt là
25 học sinh, 27 học sinh, 32 học
sinh.


-Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu
học sinh ?


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.


-Là 28.


-Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.</b></i>


a) Số TBC của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47


b) Soá TBC của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c) Số TBC của 34, 43, 52 vaø 39 laø : (34 + 43 + 52 +



39) : 4 = 42


Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán.
-GV u cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3: (dành cho HS khá)</b></i>


-Bài tốn u cầu chúng ta tính gì ?


-Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Củng cố- Dặn dò:</i>


Thi đua: tìm TBC của 19, 25, 16
Nhận xét tiết học.


-HS nêu y/c bài 1.


3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào VBT.


-HS đọc y/c bài 2.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào VBT.


-Tìm số trung bình cộng của các số


tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.


-HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Tổng là:1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8
+ 9 = 45


Trung bình cộng của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 đến 9 là:


45 : 9 = 5


<i><b>Khoa học (Tiết 9)</b></i>



SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.


- Nói về lợi ích của muối I- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ, tác hại của
thói quen ăn mặn (dễ gây bêïnh huyết áp cao).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 20, 21 SGK.



- Sưu tầm các tranh ảnh, các thực phẩm có chứa I-ốt
<b>III. Hoạt động dạy- học :</b>


<b> 1.Bài cũ:</b>


-Tại sao ta nên ưu tiên ăn cá?
<b> 2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của gv </b> <b>Hoạt động của hs </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hoạt động 1:Trò chơi “Thi kể tên các thức ăn cung cấp
nhiều chất béo”


-Chơi như bài trước.


Hoạt động 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
-Dựa vào danh sách đã lập ở hoạt động 1, yêu cầu hs chỉ
ra món nào chứa chất béo động vật và món nào chứa chất
béo thực vật.


-Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật?


Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác
hại của ăn mặn .


-Khi tiếu I-ốt, tuyến giáp hoạt động mạnh vì vậy dễ gây ra
u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình
thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây ra nhiều rối loạn chức năng


trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém
phát triển cả về thể chấ lẫn trí tuệ.


-Cho hs thảo luận:


+Làm thế nào bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+Tại sao không nên ăn mặn?


HS tiến hành chơi
2 HS lên bảng sắp xếp


HS dựa vào mục bạn cần biết
nêu.


-Nêu ý kiến.


-n muối I-ốt.


-Có liên quan đến huyết áp.
<b> 3.Củng cố - Dặn dò:</b>


-Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
-Muối I-ốt có ích lợi thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Luyện từ và câu (Tiết 9)</b></i>



MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG.



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán việt thông dụng) về
chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung
thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng”.


<b>II. Hoạt động dạy- học:</b>


1.Bài cũ: Luyện tập về từ ghép và từ láy
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét


<b> 2.Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>hoạt động của hs</b>


Giới thiệu bài.


<b>Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Tìm những từ gần nghĩa và những từ trái nghĩa với trung
thực


Đọc một câu mẫu.


Từ gần nghĩa Từ trái nghĩa
Thẳng thắng,


ngay thẳng,
that thà, thành
thật ,chính



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động của gv</b> <b>hoạt động của hs</b>
<i><b>Bài tập 2: </b></i>


Đặt câu với mỗi câu từ vừa tìm được (gợi ý chọn các từ
thẳng thắng, thật thà, bộc trực)


Dối trá, gian lận , lừu đảo.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Dòng nào dưới nay nêu đúng nghĩa của từ tự trọng :
-Tin vào bản thân


-Quyết định lấy công việc của mình


-Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. (đúng)
-Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
<i><b>Bài tập 4: </b></i>


Trong số các thành ngữ dưới đây thành ngữ nào nói về tính
trung thực ,thành ngữ nào nói về tính tự trọng ?


Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài .


a) Thẳng như ruột ngựa :Người có lịng ngay thẳng như ruột
của ngựa


b) Giấy rách………. : Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm
giá của mình.



c) Thuốc đắng ……. : Lời góp ý thẳng ,khi nghe nhưng giúp ta
sữa chữa khuyết điểm.


d) Cây ngay ……….. : Người ngay thẳng không sợ bị kẻ xấu
làm hại.


e) Đói sạch ………….. : Dù đói khổ vẫn sống trong sạch , long
thiện.


Nhận xét:


<b>a, c, d: nói về tính trung thực</b>
<b>b, e : nói về lịng tự trọng.</b>


trực.


HS nêu miệng bài làm
Nhận xét


Tự tìm nêu ý kiến
Nhận xét


Đọc đề bài


Thảo luận phát biểu.


Hai HS lên bảng trình bày trên
phiếu.


<b> 3.Củng cố - Dặn dò: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn: 12/09/2011
Ngày dạy : 14/09/2011


<b>Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2011</b>



<i><b>Tốn (Tiết 23)</b></i>



LUYỆN TẬP



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Tìm được trung bình cộng của nhiều số.


- Bước đầu biết giải tốn về tìm số trung bình cộng.
<b>II. Hoạt động dạy - học: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i>1. Ổn định lớp: Cho lớp hát</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 1a,b,c, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>


<i> b.Hướng dẫn luyện tập :</i>


<i><b> Bài 1</b></i>


<i><b> -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình</b></i>
cộng của nhiều số rồi tự làm bài.


- Cả lớp hát.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Baøi 2


-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


Baøi 3


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo
chiều cao của mấy bạn ?


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 4: (dành cho HS khá )
Cho HS tự làm bài, chữa bài.



<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập .


-HS đọc đề bài 2. Cả lớp làm vào vở, 1 em
lên bảng.


Baøi giaûi


Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)


T.bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm là:
249 : 3 = 83 (người)


<i>Đáp số: 83 người</i>
-HS đọc đề bài 3.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


Bài giải


Tổng số chiều cao của 5 học sinh là:
138 +132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh
là:



670 : 5 = 134 (cm)
<i>Đáp số: 134cm.</i>
-1 HS đọc. 1 HS lên bảng giải.


Bài giải


Số tạ thực phẩm do 5 ơ tơ đi đàu chuyển là:
36 x 5 = 180 (tạ)


Số tạ thực phẩm do 4 ô tô sau chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)


Số tạ thực phẩm do 9 ô tơ chuyển là:
180 + 180 = 360 (tạ)
Trung bình mỗi ô tô chuyển được là:


360 : 9 = 40 (tạ)
40 tạ = 4 tấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Kể chuyện (Tiết 5)</b></i>



KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính
trung thực.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Một số truyện về tính trung thực (GV + HS sưu tầm).
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>


1. Ổn định lớp
2.Giới thiệu bài


3.Hướng dẫn hs kể chuyện:


<b>Hoạt động của gv </b> <b>Hoạt động của hs </b>


Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu
đề bài


-Yêu cầu hs đọc đề và gạch dưới từ quan
trọng.


-Yêu cầu hs đọc các gợi ý.


-Dán bảng dàn ý bài kể chuyện.


-u cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ
kể.


Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện,


-Đọc yêu cầu và gạch dưới các từ quan
trọng:Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về
<i>tính trung thực.</i>



-Đọc các gợi ý:


+Nêu một số biểu hiện của tính trung thực.
+Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?


+Kể chuyện-Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động của gv </b> <b>Hoạt động của hs </b>
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.


-Cho hs thi đua kể chuyện trước lớp và nêu ý
nghĩa câu chuyện.


-Chốt lại các ý cho hs bình chọn bạn kể tốt.


-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


-Thi kể chuyện, trả lời để nêu ý nghĩa
chuyện.


4.Củng cố, dặn dò:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Địa lí (Tiết 5)</b></i>



TRUNG DU BẮC BỘ



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - Nêu được một số đạc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ là vùng đồi với</b>
đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của nhười dân trung du bắc bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.


+ Trồng rừng được đẩy mạnh.


- Nêu tác dụng của viẹc trồng rừng ở trung du Bắc bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng
đất


đang bị xấu đi.


- HS khá giỏi: nêu được quy trình chế biến chè.


<b>*GDBVMT:- Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền núi và trung du.</b>
<b> + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ.</b>


<b> +Trồng trọt trên đất dốc.</b>


<b> + Khai thác khoáng sản rừng, sức nước.</b>
<b> + Trồng cây công nghiệp trên đất đỏ ba dan.</b>
<b>II. Chuẩn bị:.</b>



- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>III. Hoạt động dạy- học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho lớp hát.</b>


<b>2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi</b>
Hoàng Liên Sơn


<b>-</b> Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn làm những
nghề gì? Nghề nào là nghề chính?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>-</b> Kể tên một số sản phẩm thủ cơng nổi tiếng ở vùng
núi Hồng Liên Sơn.


<b>3.Bài mới: </b>
Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


<b>-</b> Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
<b>-</b> Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn,
cách sắp xếp các đồi)?


<b>-</b> Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.


<b>-</b> Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
<b>-</b> GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời



<b>*GDBVMT:- Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của </b>
<b>con người ở miền núi và trung du.</b>


<b> + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ.</b>
<b> +Trồng trọt trên đất dốc.</b>


<b> + Khai thác khoáng sản rừng, sức nước.</b>
<b> + Trồng cây công nghiệp trên đất đỏ ba </b>
<b>dan.</b>


<b></b>


<b>-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


<b>-</b> Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại
cây gì?


<b>-</b> Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc
trồng chè & cây ăn quả?


<b>-</b> H1 và H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái
Nguyên và Bắc Giang


<b>-</b> Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Ngun trên bản
đồ hành chính Việt Nam


<b>-</b> Em biết gì về chè của Thái Nguyên?
<b>-</b> Chè ở đây được trồng để làm gì?


<b>-</b> Trong những năm gần đây,ở trung du Bắc Bộ đã xuất


hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?


<b>-</b> Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến chè?
<b>-</b> GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


<b>-</b> GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc


<b>-</b> Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất trống, đồi
trọc ?


<b>-</b> Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã
trồng những loại cây gì?


<b>-</b> GV : liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ
<i><b>rừng & tham gia trồng cây.</b></i>


<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>


<b>-</b> GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu
của vùng trung du Bắc Bộ.


Nhận xét tiết học.


- HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh
vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các
câu hỏi


- Một vài HS trả lời



- HS chỉ trên bản đồ hành chính
Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên,
Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc…-những tỉnh có vùng đồi núi trung
du.


<b>-</b> HS thảo luận trong nhóm theo
các câu hỏi gợi ý.


<b>-</b> Đại diện nhóm HS trình bày


<b>-</b> HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Tập đọc (Tiết 10)</b></i>



GÀ TRỐNG VÀ CÁO



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.


- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác , thông minh như Gà Trống, chớ tin
những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1 đoạn thơ
khoảng 10 dòng)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b> Tranh minh hoạ trong SGK + Bảng phụ.</b>
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>



1. Ổn định lớp: cho lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:


HS nối tiếp nhau đọc truyện Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động hs</b>


a. Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Mười sáu dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Bốn dòng cuối.
- HS luyện đọc theo cặp.


- GV đọc diễn cảm tồn bài: giọng vui, dí dỏm,
thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật.
c.Tìm hiểu bài:


Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
-Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?


HS đọc 2 lượt: kết hợp luyện đọc và giải
nghĩa từ.


-Học sinh đọc.



- Một, hai HS đọc bài.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi , HS khác trả
lời.


- Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây
<i>cao. Cáo đứng dười gốc cây.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động hs</b>


-Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ?
-Vì sao Gà Trống nghe lời Cáo?


-Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để
làm gì ?


<i>-Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà</i>
nói?


-Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
-Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
Câu hỏi 4:


<i>Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt</i>
<i>ngào.</i>


-Nêu ND bài.


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài
thơ:



- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn một trong
bài.


- GV đọc mẫu


<i>cho Gà biết tin tức mới: từ nay mn lồi</i>
<i>đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hơn Gà</i>
<i>bày tỏ tình thân.</i>


- Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống
<i>xuống đất, ăn thịt.</i>


- Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý
<i>định xấu xa của Cáo : muốn ăn thịt gà.</i>
- Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó
<i>săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm</i>
<i>cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy , lộ mưu</i>
<i>gian. </i>


- Cáo khiếp sợ hồn lạc phách bay, quắp
<i>đuôi, co cẳng bỏ chạy.</i>


- Gà khối chí cười vì Cáo chẳng làm gì
<i>được mình, cịn bị mình lừa phải phát</i>
<i>khiếp.</i>


<i>-Gà khơng bóc trần mưu gian của Cáo mà</i>


<i>giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông</i>
<i>báo của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo</i>
<i>biết chó săn cũng đang chạy đến để loan</i>
<i>tin vui, làm Cáo phải khiếp sợ quắp đuôi</i>
<i>co cẳng chạy.</i>


3 học sinh đọc


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố - dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Tập làm văn (Tiết 9)</b></i>



VIẾT THƯ

<i>( Kiểm tra viết</i>

<i><b> )</b></i>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần :
đầu thư, phần chính, phần cuối thư.)


<b>II. Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1) KTBC :</b>


- Nêu nội dung một bài văn viết thư ?
- GV nhận xét.


<b>2) Bài mới :</b>



<b> a) Giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra.</b>
b) Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài:
- Nêu lại nội dung ba phần của một lá thư.


- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung ghi nhớ của
bài văn viết thư.


- Kiểm tra việc chuẩn bị viết một lá thư của HS.
- GV ghi đề lên bảng.


* Lưu ý HS: Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể
hiện sự quan tâm. Viết xong, em cho thư vào phong
bì, ghi tên người gởi, tên và địa chỉ người nhận.
<b>3) Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận bài của HS. Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập viết thư cho người thân ở xa.


- HS neâu.


- HS neâu.


- HS chuẩn bị giấy, bao thư, tem .
- HS đọc lại đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Lịch sử (Tiết 5)</b></i>



NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA




CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết được thời gian đô hộ của các triều đại PKPhương Bắc :179 TCN đến năm 938 .
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưói ách đơ hộ của các triều đại
PKPB: Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý; bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân
ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. (HS khá giỏi:
nhân dân không cam chịu làm nô lệ, liên tiếp đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm
lược, giữ gìn nền độc lập).


<b>II. Chuẩn bị :</b>
-Tranh SGK


<b>III. Hoạt động dạy -ø học :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.KTBC : “Nước Âu Lạc “</b>


-Vì sao quân Triệu Đà nhiều lần thất bại ?
<b>2.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân :


-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu
Đà…của người Hán”



-Hỏi:Sau khi thơn tính được nước ta ,các triều
đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức
bóc lột nào đối với nhân dân ta ?


-GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .


-GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung)
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các
triều đại PKPB đô hộ :


-GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn
hoá .Nhận xét , kết luận .


*Hoạt động nhóm:


- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGKvà
điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa .


-3 HS trả lời


-HS đọc.


-HS điền nội dung vào các ô trống như
ở bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo
kết quả làm việc của mình trước lớp .
-HS khác nhận xét , bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn
ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi
nghĩa để trống ) :



Thời gian Các cuộc k .nghĩa
Năm 40


Naêm 248
Naêm 542
Naêm 550
Naêm 722
Naêm 776
Naêm 905
Naêm 931
Naêm 938


Kn hai Bà Trưng .
Kn Bà Triệu .
Kn Lý Bí .


Kn Triệu .Q.Phục .
Kn Mai .T .Loan .
Kn Phùng Hưng .
Kn Khúc. T. Dụ .
Kn Dương.Đ. Nghệ
C thắng B. Đằng .


-GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc khởi
nghĩa.


-Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung .
<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>



-Cho 2 HS đọc phần bài học.


-Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm
những gì ?


-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
<b> -Nhận xét tiết học .</b>


-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.


(GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị
<i><b>bọn PKPB đô hộ suốt gần một ngàn</b></i>
<i><b>năm , các cuộc khởi nghĩa của nhân</b></i>
<i><b>dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng</b></i>
<i><b>Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời</b></i>
<i><b>kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Ngày soạn:13/09/2011</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 15/09/2011</b></i>



<b>Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2011</b>



<i><b>Toán (Tiết 24)</b></i>



BIỂU ĐỒ



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Bửụực ủầu coự hieồu bieỏt về bieồu ủồ tranh veừ.
- Biết đọc thõng tin trên biểu đồ tranh.



<b>II. Đồ dùng dạy-học: </b>


<b> - Biểu đồ ở phần bài học SGK phóng to. </b>
<b>III. Hoạt động dạy- học :</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. KTBC: </b>


- Gi HS lờn bảng làm BT 4, (SGK) .
- GV: Sửa bài, nhËn xÐt vµ cho điểm HS.
<b>2.Dạy-học bài mi:</b>


Gii thiu bi.


<i><b>HĐ1:Tìm hiu biu tranh vẽ</b></i>


- Treo biu đồ vµ G.thiệu: Đây là biểu đồ về các
con của năm gia đình.


- Hỏi: + Biểu đồ gồm mấy cột?
+ Cột bên trái ( phải ) cho biết gì?


+ Bieồu ủồ cho bieỏt về caực con của các gia đình
naứo?


+ Gia đình cơ Mai có mấy con, là trai hay gái?
+ Gia đình cơ Lan có mấy con, là trai hay gái?
+ Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cơ


Hồng


+ Vậy cịn gia đình cơ Đào, cơ Cúc?


+ Nh÷ng G.đình nàocó 1 con gái, 1 con trai?
- Hãy nêu lại nh÷ng điều em biết về các con của
5 giađình thơng qua biểu đồ.


<i><b>* H§2:Luyện tập-thực hành:</b></i>


<b>Bài 1: - Y/c HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm</b>
bài.




- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.


- HS: Qsát vµ đọc trên biểu đồ.
- Gồm 2 cột.


- Cột bên trái nêu tên của các gia đình
- Cột bên phải cho biết số con, mỗi con
của từng gia ỡnh l trai hay gỏi.


- HS trả lời các c©u hái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV treo biểu đồ lên bảng. HS quan sát trả lời câu
hỏi.



<b>Baøi 2a,b: </b>


- GV: Y/c HS đọc đề SGK sau đó làm BT.


- GV: Lửu yự HS tớnh soỏ thoực cuỷa tửứng naờm thỡ seừ
traỷ lụứi đợc caực cãu hoỷi khaực.


(câu 2c dành cho HS khá)


<b>3. Củng cố-dặn dò:</b>


- GV: Tỉng kết giờ học, dặn HS vỊ Làm BT vµ
chuÈn bị bài sau.


- 1 HS nêu y/c baứi 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Luyện từ và câu (Tiết 10)</b></i>



DANH TỪ



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu được danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị.
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu
(BT mục III).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ ở mục I.1.



- Bốn tờ phiếu viết sẵn nội dung bài ở mục I.2.


- Tranh ảnh một số danh từ có trong đoạn thơ: nắng, mưa, con sông, rặng dừa, chân trời …
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>


<b> 1.Bài cũ: </b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- GV nhận xét


<b> 2.Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc bài
Cho HS thảo luận


<i>(truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông,</i>
<i>rặng dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông</i>
<i>cha)</i>


Bài tập 2: HS thực hiện như BT1
<i>Từ chỉ người: ông cha, cha ông</i>
<i>Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.</i>
<i>Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.</i>


<i>Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.</i>
<i>Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.</i>



Hoạt động 2: Ghi nhớ


Từ BT 1, 2 giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập


Bài tập 1: HS làm vào VBT, 2 HS trình bày trên phiếu.
GV chốt lại lời giải đúng: điểm, đạo đức, lịng, kinh nghiệm,
<i>cách mạng. </i>


Bài tập 2: HS đặt câu


GV nhận xét để giúp HS chữa bài.


Cả lớp đọc thầm.
HS trình bày kết quả.


HS trình bày kết quả.


HS đọc ghi nhớ.
HS làm bài.


HS từng tổ nối tiếp nhau đọc câu
văn mình vừa đặt được.


<b> 3.Củng cố - Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Khoa học (Tiết 10) </b></i>



ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.




SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau quả chín , sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an tồn (giữ được chất dinh
dưỡng, được ni trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh … Một số biện pháp thực hiện
vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng, dùng nước sạch
để rửa thực phẩm, nấu chín thức ăn, …


<b>* GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín.</b>
<b> - Kĩ năng nhận diện thực phẩm sạch và an toàn.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 22, 23 SGK.


- Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.


- Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp.
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
- Vì sao phải sử dụng muối I-ốt và tránh ăn mặn ?


-Thiếu I-ốt ta sẽ như thế nào?


-Hãy nêu vài loại chất béo động vật và vài loại chất béo thực vật?


<b> 2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs </b>


Giới thiệu:bài “Aên nhiều rau và quả chín-Sử dụng thực
phẩm sạch và an toàn”


Hoạt động 1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả
chín


-Xem lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Rau và quả chín được
khuyên dùng với lượng thế nào?


-Hàng ngày em thường ăn các loại rau quả nào?
-Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả.


<b>Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ</b>
vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ
trong rau quả cón giúp chống táo bón.


<b>* GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các</b>
<b>loại rau, quả chín.</b>


<b> - Kĩ năng nhận diện thực phẩm sạch và</b>
<b>an toàn.</b>


Hoạt động 2:Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an
tồn .


-u cầu nhóm 2 hs cùng trả lời câu hỏi thứ nhất:”Theo



-Xem lại tháp dinh dưỡng.
-Kể ra.


-Nêu ý kiến.
-Nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

bạn, thế nào là thực phẩm an toàn và sạch?”. Gợi ý cho hs
mục “Bạn cần biết” và hình 3,4 trang 23 SGK.


-Yêu cầu hs trình bày ý kiến. Nhấn mạnh các ý sau:


+Thực phẩm được coi là an tồn và sạch cần được ni
trồng theo qui trìnhhợp vệ sinh (Vd :hình 3) +Các khâu thu
hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
+Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. +Không ôi
thiu. +Không nhiễm hố chất. +Khơng gây ngộ độc hoặc
gây tác hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng. +Đối với
gia súc, gia cầm cần được kiểm dịch.


Hoạt động 3:Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh,
an toàn thực phẩm


-Chai lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ:
*Nhóm 1: Thảo luận về:


-Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
-Cách nhận ra thức ăn ôi thiu.
*Nhóm 2:Thảo luận về:



-Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói
*Nhóm 3:Thảo luận về:


-Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
-Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.


-Nêu ý kiến


-Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm báo cáo
Cả lớp nhận xét.


<b> 3.Củng cố - Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Chính tả</b></i>

<i>( Nghe viết )(Tiết 5)</i>



NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - Nghe – viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân </b>
vật.


- Làm đúng các bài tập 2a,b. HS khá giỏi tự giải được câu đố ở BT3.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ:



HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


2. Bài mới:


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</b>
a. Hướng dẫn chính tả:


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con : luộc kĩ,
<i><b>dõng dạc, truyền ngôi.</b></i>


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
Nhắc cách trình bày bài


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung



Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3 b.


Giáo viên giao việc : Làm VBT
Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập lên bảng lớp.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


2b. chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen,
<i><b>khen em. </b></i>


3b. Chim eùn.


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS viết bảng con
HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.


HS ghi lời giải đúng vào vở.


3. Củng cố, dặn dò:


Nhắc nhở HS viết lại các từ sai .
Nhận xét tiết học, làm 2a, 3a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày dạy : 16/09/2011


<b>Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011</b>


<b>Aâm nhạc (Tiết 5)</b>



<b>Bài 5: ôn tập bài hát bạn ơi lắng nghe</b>


<b>Giới thiệu hình nốt trắng bài tập tiết tấu</b>



<b>I. Mc tiờu cần đạt:</b>


- Học sinh hát thuộc và từng nhóm trình diễn bài hát với một số động tác phụ họa trớc lớp.
- Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng.


* GDTTĐĐHCM: Ca ngợi cảnh đẹp quê hương đất nước.
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: Chuẩn bị một số động tác phụ họa, chép sẵn bài tập tiết tấu lên bảng, thanh phách.
- Học sinh: Thanh phách.


<b>III. Ph ¬ng ph¸p:</b>


- Giảng giải, đàm thoại, làm mẫu, lý thuyết, thực hành.
Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)


- Gäi 3 em lªn bảng hát bài bạn ơi lắng
nghe.


- Giỏo viờn nhận xét, đánh giá
3. Bài mới (25’)


a. Giíi thiƯu bµi:


- Tiết học hôm nay các em sẽ ôn lại bài hát
và làm quen với nốt trắng và tập tiết tấu.
b. Nội dung:


* Ôn lại bài hát Bạn ơi lắng nghe


- Giáo viên bắt nhÞp cho häc sinh hát dới
nhiều hình thức: cả lớp, dÃy, bàn, tổ.


- Giỏo viờn nghe sa sai cho học sinh
- Gọi 1 - 2 nhóm lên biểu diễn trớc lớp.
* Tập múa 1 số động tác phụ họa:


- Giáo viên làm mẫu 1 lần sau đó phân tích
h-ớng dẫn học sinh tập luyện từng động tác.
- Học sinh đứng tại chỗ và múa.


- Gäi 1 - 2 bàn lên bảng biểu diễn trớc lớp


* Giới thiệu hình nốt trắng:


- 3 em lên bảng hát


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh ôn lại bài hát cả lớp, dÃy, bàn, tổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Giáo viên giới thiệu: Hình nốt trắng (thân
nốt hình quả trứng nằm nghiêng)


- Độ dài của nốt trắng bằng 2 nốt đen:


- Hớng dẫn học sinh thể hiện hình nốt trắng.


* Bài tập tiết tÊu:


- Giáo viên đọc mẫu bài tiết tấu


? Trong bài tiết tấu có những hình nốt gì
- Hớng dẫn học sinh c v gừ tit tu


4. Củng cố dặn dò (4)


- Cả lớp vỗ tay (hoặc gõ) mỗi hình tiết tấu 1
lần giáo viên lµm mÉu tríc, häc sinh thực
hiện theo.


- Về nhà ôn lại bài hát và bài tập tiết tấu.



- Hc sinh c:


1 nốt trắng = 2 nốt đen


- Học sinh tập thể hiện hình nốt trắng


- Nt en, nt trng, múc đơn.


- Học sinh đọc tên nốt và gõ tiết tấu bằng
thanh phách.


<i><b>Tập làm văn (Tiết 10)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Có hiểu biết đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3 để khoảng trống cho HS làm
bài theo nhóm.


<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


-1. Ổn định lớp: Cho lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:



3. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn bài mới:


<b>* Hoạt động 1: Phần nhận xét</b>
Bài tập 1,2


Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền
ngơi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân
chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được
truyền ngơi cho. (đoạn 1: 3 dịng đầu)


Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc cơng chăm sóc mà thóc
chẳng nảy mầm.(2 dịng tiếp)


Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên
của mọi người. (8 dòng tiếp)


Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng
cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chơm. (4 dịng cịn
lại)


Bài tập 2: Dấu hiệu….


Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dịng.
Bài tập 3: HS nhận xét


Rút ra nhận xét.



- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?


<b>* Hoạt động 2 : HS đọc ghi nhớ</b>
* Hoạt động 3: Luyện tập


- 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b.
- Đoạn nào hoàn chỉnh.


- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ?


- Cả lớp hát.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên
phiếu do GV phát.


Đại diện các nhóm trình bày.
(HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả
lời)


3 - 4 em đọc.


- HS đọc thầm 2 đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Gợi ý: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật
thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng
vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.



- GV nhận xét và góp ý.
<b>Củng cố – dặn dị:</b>
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.


- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở.


phần thân đoạn.


- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết
tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Toán (Tiết 25) </b></i>



BIỂU ĐỒ

<i>( Tiếp theo )</i>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Bước đầu biết về biểu đồ hình cột.


- Biết đọc một số thơng tin trªn biểu đồ cột.
<b>II. Đồ dùng dạy-học: </b>


- Biểu đồ ở phần bài học SGK .
<b>III. Hoạt động dạy-học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>1) KTBC</b><b> : </b></i>


- GV: Gọi 3HS lên lµm BT2/SGK-29,
- GV: nhËn xÐt vµ cho điểm HS.


<i><b>2) Dạy-học bài mới</b><b> :</b></i>


<i><b>Giới thiệu: GVgiíi thiƯu bài</b></i>
<i><b> HĐ1: gii thiu biu hỡnh ct.</b></i>


- Treo biu đồ vµ giới thiệu: Đây là biểu đồ hình
cột thĨ hiện số chuột của bốn thôn đã diệt.
- Giúp HS nhËn biÕt các đặc điểm của biểu đồ
bằng cách nêu vµ hỏi:


+ Biểu đồ hình cột thể hiện bằng các hàng,
các cột (chỉ), em hãy cho biết Biểu đồ có mấy
trơc?


+ Trục ngang biểu thị gì? trục đứng biểu thị gì?
+ Soỏ đợc ghi trẽn ủầu mi coọt laứ gỡ?


- GV: Hdẫn HS đọc biểu đồ:


+ Bieồu ủồ bieồu din soỏ chuoọt ủaừ dieọt đợc cuỷa
caực thõn naứo?


+ Haừy chổ trẽn bieồu ủồ coọt bieồu din soỏ chuoọt ủaừ
dieọt đợc cuỷa tửứng thõn?


+ Thõn naứo dieọt đợc nhiều , ớt chuoọt nhaỏt?
+ Caỷ 4 thoõn dieọt đợc bao con chuoọt?


+ Thõn ẹoaứi dieọt đợc nhiều hụn thõn ẹõng bao
nhiêu con chuoọt?



+ Thoõn Trung dieọt đợc ớt hụn thoõn Thửụùng bao
nhiêu con chuoọt?


+ Coự maỏy thõn dieọt đợc trẽn 2000 con chuoọt? Laứ
những thoõn naứo?


GV: củng cố cách đọc, phân tích số liệu trên biểu
đồ


- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhËn xét bài làm của bạn.


- HS: quan sát biểu đồ & TLCH.
- Có 2trơc: trơc däc vµ trơc ngang.


- Trục đứng: số con chuột. Trục ngang:
các thôn tham gia diệt chuột.


- Ghi số con chuột đã diệt


- Biểu đồ biểu diễn số chuột của các thơn:
Đơng, Đồi, Trung, Thợng.


- HS đọc :Thôn Đông diệt đợc 2000 con
chuột; thơn Đồi diệt c 2200 con
chut;....


- HStrả lời câu hái:



2000+2200+1600+2750=8550(con)
2750-1600=1150 con chuột


...


- Cã 2 thơn: Đồi vµ Thượng


<i><b> H§2: Luyện tập-thực hành </b></i>


<b>Bài 1: - Y/c HS qsát biểu đồ trong SGK và trả</b>
lời.


<b>Bài 2a: - GV: Y/c HS đọc số lớp Một của trường</b>
tiểu học Hịa Bình trong từng năm học.


(câu 2b dành cho HS khá giỏi)


<b>3. Củng cố-dặn dò:</b>


- GV Tỉng kết giờ học, dặn HS vỊ nhµ lµm bµi
tËp SGK vµ chuÈn bị bài sau.




- HSc y/c bi tp v quan sát biểu đồ
HS nẽu mieọng.


- HS: Nhìn SGK vµ đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Tập làm văn (Tiết 10)</b></i>




ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Có hiểu biết đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3 để khoảng trống cho HS làm
bài theo nhóm.


<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>* Hoạt động 1: Phần nhận xét</b>
Bài tập 1,2


Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền
ngơi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng,
giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền
ngơi cho. (đoạn 1: 3 dịng đầu)


Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc cơng chăm sóc mà thóc chẳng
nảy mầm.(2 dịng tiếp)


Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên
của mọi người. (8 dòng tiếp)



Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm;
đã quyết định truyền ngôi cho Chơm. (4 dịng cịn lại)


Bài tập 2: Dấu hiệu….


Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dịng, viết lùi vào 1 ô.
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
Bài tập 3: HS nhận xét


Rút ra nhận xét.


- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?


<b>* Hoạt động 2 : HS đọc ghi nhớ</b>
* Hoạt động 3: Luyện tập


- 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b.
- Đoạn nào hoàn chỉnh.


- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ?


- Gợi ý: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật
thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn
thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.


- GV nhận xét và góp ý.
<b>Củng cố – dặn dị:</b>
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.



- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm
trên phiếu do GV phát.


Đại diện các nhóm trình bày.
(HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả
lời)


3 - 4 em đọc.


- HS đọc thầm 2 đoạn.


Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn chỉnh.
Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh, thiếu
phần thân đoạn.


- HS suy nghĩ và tưởng tượng để
viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em
đã viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>SINH HOẠT LỚP</b>


<b> I. Yêu cầu cần đạt</b>


- HS tự nhận xét tuần 5.
- Rèn kĩ năng tự quản.


- Tổ chức sinh hoạt đội.


- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

<b>II. Các hoạt động chủ yếu:</b>


<b>1. Kiểm lại công tác tuần qua:</b>
a. Tổ trưởng các tổ báo cáo:
<b>* Tổ 1 :</b>


- Vệ sinh :……….. - Chuyên cần:………
- Đạo đức :……….. - Vi phạm khác :………
- Học tập :……….. - Đồng phục :………
<b>* Tổ 2 :</b>


- Vệ sinh :……… - Chuyên cần:……….
- Đạo đức :……… - Vi phạm khác :………..
- Học tập :……….. - Đồng phục :………
<b>* Tổ 3 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Đạo đức :……….. - Vi phạm khác :………
- Học tập :……….. - Đồng phục :………..
<b>* Tổ 4 :</b>


- Vệ sinh :……….. - Chuyên cần………..
- Đạo đức :……….. - Vi phạm khác :……….
- Học tập :……….. - Đồng phục :………..
b. Cả lớp phát biểu ý kiến bổ sung.


c. Giáo viên nhận xét tổng kết.
<b>2. Công việc tuần tới :</b>



- Tham gia đóng góp các loại quỹ :trang trí (6000), BHYT ( 210 000), BHTN (50
000).


- Sinh hoạt ăn uống hợp vệ sinh.
- Không đùa nghịch trên sân trường.


- Trực nhật lớp sạch sẽ,không vứt rác bừa bãi.
- Chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt nội quy trường tốt và 5 điều Bác Hồ dạy.
- Đi đường đảm bảo ATGT.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×