Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Thực trạng xử lý tình huống sư phạm của giáo viên các trường mầm non ngoài công lập tại thành phố thủ dầu một​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hồ Đắc Thụy Thiên Thi

THỰC TRẠNG XỬ LÝ TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM
CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON
NGỒI CƠNG LẬP TẠI TP. THỦ DẦU MỘT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hồ Đắc Thụy Thiên Thi

THỰC TRẠNG XỬ LÝ TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM
CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON
NGỒI CƠNG LẬP TẠI TP. THỦ DẦU MỘT

Chun ngành: Giáo dục học (Giáo dục Mầm non)
Mã số: 8140101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ XUÂN HỒNG


Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là do chính tơi thực hiện. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được cơng
bố trong các cơng trình nghiên cứu nào khác. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu
có sự khiếu nại, tố cáo bản quyền tác giả.
Học viên
Hồ Đắc Thụy Thiên Thi


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh, Phịng Sau đại học và Q thầy cơ khoa Giáo dục Mầm
non đã tận tình giảng dạy cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian học tập tại trường, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đồng thời, tơi xin hết lịng cảm ơn Phịng Giáo dục và Đào tạo TP. Thủ Dầu
Một đã nhiệt tình hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tơi tiến hành nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Tiến sĩ Lê Xn
Hồng- người Thầy tâm huyết đã hết lịng dìu dắt, hỗ trợ, định hướng cho tơi trong
suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi vô cùng cảm ơn Ban giám hiệu và giáo viên các trường MNNCL tại TP.
Thủ Dầu Một đã nhiệt tình giúp đỡ tơi khi nghiên cứu đề tài này. Ngồi ra, tơi cũng
xin cảm ơn tất cả những Cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và các trẻtham gia trả
lời phỏng vấn sâu hay trả lời phiếu khảo sát, đánh giá đã rất tích cực cộng tác, giúp
phần khảo sát được hồn thành tốt đẹp.
Tôi xin thành tâm cảm ơn quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn sẽ xem
xét và đóng góp những ý kiến quý báu cho đề tài này.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, người thân và gia đình đã ln bên

tơi, động viên và khuyến khích tơi, tạo động lực mạnh mẽ cho tơi hồn thành luận
văn đúng hạn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018
Học viên
Hồ Đắc Thụy Thiên Thi


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan 
Lời cảm ơn  
Mục lục 
Danh mục các từ viết tắt 
Danh mục các bảng 
Danh mục các hình 
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XỬ LÝ TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM................. 6 
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 6 
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài...................................................................... 6 
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................ 9 
1.2. Một số khái niệm cơ bản về vấn đề nghiên cứu .............................................. 11 
1.2.1. Tình huống sư phạm.................................................................................. 11 
1.2.2. Xử lý tình huống sư phạm ......................................................................... 12 
1.3. Chức năng của XLTHSP ................................................................................. 13 
1.3.1. Chức năng thông tin .................................................................................. 13 
1.3.2. Chức năng điều chỉnh thông tin ................................................................ 14 
1.3.3. Chức năng định hướng .............................................................................. 14 
1.4. Các nguyên tắc XLTHSP ................................................................................. 14 
1.4.1. Yêu thương trẻ như con, em của mình ...................................................... 14 
1.4.2. XLTHSP bằng sự thành tâm, thiện ý của cô giáo ..................................... 15 

1.4.3. Hãy thỏa mãn hợp lý những nhu cầu cơ bản của trẻ ................................. 15 
1.4.4. XLTH với trẻ bằng những hành vi, cử chỉ dịu hiền, nhẹ nhàng, cởi
mở và vui tươi ........................................................................................... 16 
1.4.5. Nguyên tắc dạy - dỗ .................................................................................. 17 
1.5. Quy trình XLTHSP .......................................................................................... 18 
1.5.1. Nhận biết đối tượng XLTHSP .................................................................. 18 


1.5.2. Quyết định sử dụng phương án dự kiến để XL ......................................... 19 
1.5.3. Bước cuối trong XLTHSP ........................................................................ 19 
1.6. Những nguyên nhân dẫn đến khó khăn hoặc thất bại trong XLTHSP ............ 19 
1.6.1. Thiếu kinh nghiệm giáo dục...................................................................... 19 
1.6.2. Sự lạm dụng uy quyền của GV ................................................................. 20 
1.6.3. Tính mặc cảm của trẻ và định kiến của GV .............................................. 20 
1.6.4. Sự thiếu hợp tác của các trẻ trong lớp ....................................................... 21 
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 22 
Chương 2. THỰC TRẠNG XỬ LÝ TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM CỦA
GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON NGỒI CƠNG LẬP
TẠI THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT .................................................. 23 
2.1. Đặc điểm tình hình phát triển MNNCL tại TP. Thủ Dầu Một năm học
2017- 2018 ....................................................................................................... 23 
2.1.1. Quy mô phát triển GDMN ........................................................................ 23 
2.1.2. Đội ngũ ...................................................................................................... 23 
2.1.3. Tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị ..................................................... 23 
2.1.4. Công tác Giáo dục ..................................................................................... 24 
2.1.5. Công tác quản lý........................................................................................ 24 
2.2. Kết quả phân tích thực trạng XLTHSP của GV các trường MNNCL tại
TP.Thủ Dầu Một .............................................................................................. 25 
2.2.1. Kết quả thông tin cá nhân các đối tượng khảo sát .................................... 25 
2.2.2. Phân tích thực trạng XLTHSP của GV các trường MNNCL tại

TP. Thủ Dầu Một ...................................................................................... 27 
2.3. Kết quả phân tích khả năng nhạy bén, sáng suốt trong XLTHSP của GV
các trường MNNCL tại TP. Thủ Dầu Một ...................................................... 40 
2.3.1. Kết quả thông tin cá nhân các đối tượng khảo sát .................................... 40 
2.3.2. Phân tích khả năng nhạy bén, sáng suốt khi lựa chọn cách thức
XLTHSP của GVMN ................................................................................ 42 
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 69 


Chương 3. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ
TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
MẦM NON NGỒI CƠNG LẬP TẠI TP. THỦ DẦU MỘT .......... 70 
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp................................................................................... 70 
3.1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 70 
3.1.2. Thực tiễn và thực trạng XLTHSP của GV các trường MNNCL tại
TP. Thủ Dầu Một ...................................................................................... 70 
3.1.3. Đảm bảo các nguyên tắc ........................................................................... 71 
3.2. Một số quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và Ngành ............................. 73 
3.3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả XLTHSP của GV các trường
MNNCL tại TP. Thủ Dầu Một ........................................................................ 74 
3.3.1. Giảm áp lực cho GV ................................................................................. 74 
3.3.2. Khắc phục tình trạng thiếu kinh nghiệm XLTHSP của GV ..................... 77 
3.3.3. XLTHSP theo định hướng “Lấy trẻ làm trung tâm” dựa trênphương
pháp giáo dục Montessori ......................................................................... 79 
3.4. Quá trình tiến hành thử nghiệm ....................................................................... 81 
3.4.1. Chọn mẫu thử nghiệm ............................................................................... 81 
3.4.2. Thời gian thử nghiệm ................................................................................ 81 
3.4.3. Quan sát ngẫu nhiên trước thử nghiệm một số hoạt động tại 4
nhóm lớp ................................................................................................... 81 
3.4.4. Chuẩn bị .................................................................................................... 85 

3.4.5. Thực hiện .................................................................................................. 85 
3.4.6. Quan sát ngẫu nhiên sau thử nghiệm một số hoạt động tại 4
nhóm lớp ................................................................................................... 87 
3.4.7. Đánh giá hiệu quả XLTHSP của GV ........................................................ 91 
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 100 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 101 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 105 
PHỤ LỤC 


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGH

: Ban giám Hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

GDMN

: Giáo dục mầm non

GV

: Giáo viên

GVMN

: Giáo viên mầm non


MNNCL

: Mầm non ngồi cơng lập

TH

: Tình huống

THSP

: Tình huống sư phạm

XL

: Xử lý

XLTH

: Xử lý tình huống

XLTHSP

: Xử lý tình huống sư phạm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Nguyên tắc XLTHSP .............................................................................. 29


Bảng 2.2.

Các bước khi XLTHSP ........................................................................... 30

Bảng 2.3.

Các nguyên nhân dẫn đến khó khăn/thất bại khi XLTHSP .................... 31

Bảng 2.4.

Các điểm mạnh của GV khi XLTHSP .................................................... 32

Bảng 2.5.

Các điểm yếu của GV khi XLTHSP ....................................................... 32

Bảng 2.6.

Các thuận lợi của GV khi XLTHSP ....................................................... 33

Bảng 2.7.

Các khó khăn của GV khi XLTHSP ....................................................... 34

Bảng 2.8.

Các điểm mạnh của GV khi XLTHSP .................................................... 35

Bảng 2.9.


Các điểm yếu của GV khi XLTHSP ....................................................... 35

Bảng 2.10. Các thuận lợi của GV khi XLTHSP ....................................................... 36
Bảng 2.11. Các khó khăn của GV khi XLTHSP ....................................................... 37
Bảng 2.12. Các nguyên nhân chủ quan của GV khi XLTHSP ................................. 38
Bảng 2.13. Các nguyên nhân khách quan của GV khi XLTHSP .............................. 39
Bảng 2.14. Các biện pháp nâng cao hiệu quả XLTHSP ........................................... 39
Bảng 2.15. Điểm đánh giá Khả năng làm chủ cảm xúc ............................................ 43
Bảng 2.16. Điểm đánh giá Khả năng tự kiềm chế..................................................... 46
Bảng 2.17. Điểm đánh giá Khả năng biết lắng nghe ................................................. 49
Bảng 2.18. Điểm đánh giá Khả năng thuyết phục ..................................................... 53
Bảng 3.1.

So sánh cách XLTH của GV trước và sau thử nghiệm........................... 91

Bảng 3.2.

Thang điểm đánh giá các biện pháp XLTHSP ....................................... 93

Bảng 3.3.

Điểm đánh giá trung bình các biện pháp XLTHSP ................................ 93


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.

Tỷ lệ trình độ các GV ............................................................................. 25


Hình 2.2.

Tỷ lệ khảo sát GV các trường MNNCL.................................................. 26

Hình 2.3.

Tỷ lệ nhóm/lớp GV đang cơng tác.......................................................... 27

Hình 2.4.

Tỷ lệ mức đánh giá XLTHSP ................................................................. 27

Hình 2.5.

Tỷ lệ thực trạng XLTHSP của GVMN ................................................... 28

Hình 2.6.

Tỷ lệ khả năng XLTHSP của GVMN..................................................... 28

Hình 2.7.

Tỷ lệ trình độ các GV trong phân tích khả năng nhạy bén, sáng suốt
khi XLTHSP ........................................................................................... 40

Hình 2.8.

Tỷ lệ khảo sát GV các trường MNNCL trong phân tích khả năng
nhạy bén, sáng suốt khi XLTHSP........................................................... 41


Hình 2.9.

Tỷ lệ nhóm/lớp GV đang cơng tác trong phân tích khả năng nhạy
bén, sáng suốt khi XLTHSP ................................................................... 42

Hình 2.10. Đánh giá về Khả năng làm chủ cảm xúc của GV ................................... 43
Hình 2.11. Đánh giá về Khả năng tự kiềm chế của GV ........................................... 47
Hình 2.12. Đánh giá về Khả năng biết lắng nghe của GV........................................ 50
Hình 2.13. Đánh giá về Khả năng thuyết phục của GV ........................................... 53
Hình 2.14. Tỷ lệ chức vụ quản lý.............................................................................. 56
Hình 2.15. Tỷ lệ giới tính trẻ .................................................................................... 60
Hình 2.16. Tỷ lệ độ tuổi trẻ ....................................................................................... 61
Hình 2.17. Tỷ lệ trẻ cho rằng GV ở lớp có u thương trẻ....................................... 61
Hình 2.18. Tỷ lệ XL của GV về TH cho trẻ ăn......................................................... 62
Hình 2.19. Tỷ lệ cảm giác của trẻ khi GV XLTH trẻ không muốn ăn cơm,
không chịu xúc cơm hay làm đổ cơm ra ngồi bàn ................................ 62
Hình 2.20. Tỷ lệ ý kiến của trẻ về việc GV XLTH khi trẻ không muốn ăn cơm,
không chịu xúc cơm hay làm đổ cơm ra ngồi bàn ................................ 63
Hình 2.21. Tỷ lệ mong muốn của trẻ với GV khi trẻ không muốn ăn cơm,
không chịu xúc cơm hay làm đổ cơm ra ngồi bàn ................................ 63
Hình 2.22. Tỷ lệ XL của GV về TH trẻ không tô màu, viết bài, vẽ và quậy phá ..... 64


Hình 2.23. Tỷ lệ cảm giác của trẻ về việc GV XLTH trẻ không tô màu, viết
bài, vẽ và quậy phá ................................................................................. 64
Hình 2.24. Tỷ lệ ý kiến trẻ khi GV đánh, phạt trong TH trẻ không muốn tô
màu, không muốn viết bài, không muốn vẽ và quậy phá ....................... 65
Hình 2.25. Tỷ lệ mong muốn của trẻ với GV khi trẻ không muốn tô màu,
viết bài, vẽ và quậy phá .......................................................................... 65
Hình 2.26. Tỷ lệ XLTH bạn dành hoặc lấy đồ chơi của trẻ...................................... 66

Hình 2.27. Tỷ lệ XLTH của GV khi trẻ bị bạn dành, lấy đồ chơi ............................ 66
Hình 2.28. Tỷ lệ XLTH của GV khi trẻ phạm lỗi..................................................... 67
Hình 2.29. Tỷ lệ cảm giác của trẻ khi GV XLTH trẻ phạm lỗi ................................ 67
Hình 2.30. Tỷ lệ yêu thương GV và thích học tại trường của trẻ ............................. 68
Hình 3.1.

Tỷ lệ trình độ các GV ............................................................................. 92

Hình 3.2.

Tỷ lệ chức vụ .......................................................................................... 92

Hình 3.3.

Đánh giá tính khả thi của biện pháp Đảm bảo sỉ số trẻ/lớp theo
quy định .................................................................................................. 94

Hình 3.4.

Đánh giá tính khả thi của biện pháp đảm bảo định biên GV/lớp
theo quy định .......................................................................................... 94

Hình 3.5.

Đánh giá tính khả thi của biện pháp cung cấp trang thiết bị dạy học,
đồ dùng đồ chơi đầy đủ, phong phú và đa dạng ..................................... 95

Hình 3.6.

Đánh giá tính khả thi của biện pháp Sự hỗ trợ, quan tâm của BGH

nhà trường đối với GV về tinh thần và vật chất...................................... 95

Hình 3.7.

Đánh giá tính khả thi của biện pháp Tuyên truyền phụ huynh kết
hợp tốt với GV trong việc XLTHSP xảy ra tại lớp................................. 96

Hình 3.8.

Đánh giá tính khả thi của biện pháp GV vận dụng tốt lý thuyết
XLTHSP vào thực tiễn............................................................................ 96

Hình 3.9.

Đánh giá tính khả thi của biện pháp GV học hỏi kinh nghiệm
XLTHSP qua tài liệu............................................................................... 97

Hình 3.10. Đánh giá tính khả thi của biện pháp GV học hỏi kinh nghiệm
XLTHSP qua thực tiễn............................................................................ 97


Hình 3.11. Đánh giá tính khả thi của biện pháp GV phải tự học cách làm chủ
cảm xúc, học cách tự kiềm chế, học cách biết lắng nghe và thuyết
phục để tạo cho bản thân một tâm thế bình tĩnh, sáng suốt khi XL
các THSP ................................................................................................ 98
Hình 3.12. Đánh giá tính khả thi của biện pháp GV ln ln tơn trọng trẻ và
để trẻ tự lập, chủ động XLTHSP ............................................................ 99


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sử dụng THSP để giáo dục là một phương pháp vô cùng hiệu quả đối với trẻ
mầm non bởi lẽ trẻ em lứa tuổi này còn rất bé, mọi phản ứng của trẻ do xúc cảm
ngự trị, thần kinh dễ hưng phấn, vốn sống kinh nghiệm cá thể cịn ít ỏi chưa đủ
để hiểu những lời dạy phức tạp của GV, GV giải thích nhưng trẻ chưa đủ nhận
thức để hiểu, để nhớ và vận dụng vào hành vi, do đó trẻ chưa thể tiếp nhận sự
giáo dục một cách bài bản như người lớn. Mọi giải thích, lý giải các sự kiện
thường gắn liền với xúc cảm tự nhiên của trẻ. Chính từ trong những THSP tự
nhiên trẻ dễ dàng lĩnh hội, tiếp nhận sự giáo dục và việc diễn ra càng tự nhiên
bao nhiêu thì hiệu quả giáo dục càng cao bấy nhiêu (Nguyễn Ánh Tuyết, 1997).

Người GV nếu biết cách XLTHSP thơng minh, linh hoạt, khéo léo, hợp lý hợp
tình và biết vận dụng kiến thức tâm lý- giáo dục phù hợp với từng trẻ, từng hồn
cảnh cụ thể thì sẽ góp phần tạo nên thành cơng trong cơng tác giáo dục của người
GV, đồng thời gợi cho trẻ hứng thú hoạt động, lịng tự tin và nhiều đức tính tốt đẹp
khác. Song, XLTHSP xảy ra trong quá trình giáo dục trẻ là cả một nghệ thuật, nhất là
đối với trẻ em đang còn ở độ tuổi thơ dại trong khi các TH lại vô cùng phong phú và
đa dạng.
Sự phát triển của trẻ rất khác nhau, mỗi trẻ một tính nết riêng, một khả năng
riêng, TH lại xảy ra mọi lúc mọi nơi trong những thời điểm và không gian khác
nhau, khơng thể có một cách XL chung cho mọi đứa trẻ vì mỗi trẻ là một cá thể
riêng biệt, chúng đều có những cách nhìn, cách suy nghĩ và cách cảm nhận riêng
của chúng. Đặc biệt, trong vô vàn THSP khơng phải TH nào cũng dễ XL, đã có
khơng ít trường hợp phức tạp, gây cấn xảy ra khiến GV nhiều lúc phải lúng
túng, dễ dẫn đến những sai lầm, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của trẻ
(Nguyễn Ánh Tuyết, 1997).

Mặt khác, MNNCL hiện nay đang được quan tâm, đánh giá 2 năm thực hiện

Chỉ thị 09/CT-Tg về việc đẩy mạnh thực hiện các giải pháp giải quyết về trường lớp
mầm non ở KCN-KCX và tình hình phát triển giáo dục MNNCL giai đoạn 20112017, Thứ trưởng Bộ GD-ĐT Nguyễn Thị Nghĩa khẳng định:


2
Trong những năm qua, sự ra đời và vận hành của các cơ sở GDMNNCL đã góp
phần đảm bảo quyền đi học của trẻ em. Trong đó, cơ sở GDMN loại hình tư
thục phát triển nhanh, nhất là các thành phố, thị xã, khu đông dân cư, KCNKCX. Các cơ sở này đã thu hút được trẻ đến lớp, giảm bớt áp lực và tình trạng
quá tải trong các cơ sở GDMN công lập, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu gửi
con của cha mẹ trẻ vào các trường MNNCL (Huế, 2017).

Tuy nhiên, “hiện nay có nhiều vụ bạo hành trẻ mầm non gây bức xúc cho toàn
xã hội, đa số các vụ bạo hành đều xuất phát từ các cơ sở MNNCL” (Phụ nữ Việt
Nam, 2017). “Phân tích nguyên nhân, nhiều chuyên gia giáo dục cho rằng các cơ
giáo mầm non đã thiếu bình tĩnh, thiếu kỹ năng và sai lầm về phương pháp XLTHSP
trong chăm sóc giáo dục trẻ mầm non dẫn đến cách XLTHSP yếu kém gây ra những
tổn hại về tinh thần và thể xác cho trẻ mầm non” (Đặng Trinh và Yến Anh, 2016).
Chính vì lẽ đó, việc tìm hiểu thực trạng XLTHS của GVMN hiện nay đang là vấn đề
cấp thiết nhằm tìm ra nguyên nhân sai phạm trong XLTHSP của GV dẫn đến những
hậu quả khôn lường về bạo hành trẻ, ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện của trẻ để
từ đó có những biện pháp nâng cao hiệu quả XLTHSP của GV nhằm góp phần khắc
phục những hậu quả gây tổn hại cho trẻ mà các nhà giáo dục và phụ huynh đang hết
sức mong mỏi từ GV- những người trực tiếp chăm sóc giáo dục trẻ.
Các trường MNNCL TP. Thủ Dầu Một hiện nay đang phát triển mạnh. “Toàn
TP. Thủ Dầu Một năm học 2017- 2018 có 23 trường cơng lập và có 36 trường
MNNCL” (Phịng Giáo dục và Đào tạo, 2017), trong khi nguồn GV không đủ đáp
ứng theo quy định tại một số trường, đa phần các lớp dưới 5 tuổi hầu như là 1 GV và
1 bảo mẫu đứng lớp. Số lượng trẻ trong một lớp khá đơng, sỉ số có khi lên đến 40 trẻ/
2 cơ do đó các THSP xảy ra liên tục với mật độ cao, các GV làm việc với nhiều áp
lực và luôn căng thẳng, phần lớn GV không đủ thời gian để quan sát và XL tốt tất cả

các TH xảy ra tại lớp mình phụ trách. Hơn thế nữa, nhiều GV mới ra trường cịn trẻ
và chưa có kinh nghiệm trong XLTHSP, cịn nóng vội XLTH theo ý chủ quan của
bản thân, chưa kiềm chế được cảm xúc khi trẻ sai phạm, chưa thực sự tôn trọng và để
trẻ tự lập XL một số TH trong khả năng trẻ. Đồng thời, thực tế XLTHSP của GV tại


3
một số trường MNNCL TP. Thủ Dầu Một ra sao, kết quả thực hiện như thế nào chưa
được nghiên cứu chuyên sâu và cụ thể.
Từ những lý do trên tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Thực trạng xử lý tình
huống sư phạm của giáo viên các trường mầm non ngồi cơng lập tại TP. Thủ
Dầu Một”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng XLTHSP của GV các trường MNNCL tại TP. Thủ Dầu Một.
Từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả XLTHSP của GV các
trường MNNCL tại TP. Thủ Dầu Một
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hiệu quả XLTHSP của GVMN
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng XLTHSP của GV các trường MNNCL tại
TP. Thủ Dầu Một
4. Giả thuyết khoa học
Nếu tìm ra được thực trạng XLTHSP của GV các trường MNNCL một cách
đầy đủ và chính xác thì sẽ đề xuất được các biện pháp nâng cao hiệu quả XLTHSP
của GV các trường MNNCL tại TP. Thủ Dầu Một.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về XLTHSP của GV.
- Khảo sát thực trạng và tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng và tác động đến
hiệu quả XLTHSP của GV các trường MNNCL tại TP. Thủ Dầu Một.
- Đề xuất một số biện pháp giúp GVXL có hiệu quả THSP ở các trường
MNNCL tại TP. Thủ Dầu Một và thử nghiệm hiệu quả khảo sát tính khả thi của biện

pháp.


4
6. Phạm vi nghiên cứu
- Chủ thể XLTHSP ở các trường MNNCL là GV.
- Đề tài khảo sát tại 9 trường MNNCL TP. Thủ Dầu Một, cụ thể: Hoa Anh Đào,
Hoa Hồng, Khơi Trí, Kim Hồng, Minh Thảo 2, Thanh Bình, Trà My 2, Trúc Xanh
và Tuổi Hồng.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: (Phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa lý thuyết…) để xây dựng cơ sở lý luận cho việc XLTHSP của GV.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
 Phương pháp quan sát: Quan sát trực tiếp quá trình XLTHSP của GV
trong tổ chức các hoạt động cho trẻ tại trường.
 Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn sâu các CBQL, GV và
trẻ trong 9 trường nhằm tìm hiểu thêm về thực trạng XLTHSP của GVcác trường
MNNCL tại TP. Thủ Dầu Một.
 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến,
phiếu trắc nghiệm điều tra trên các đối tượng.
 Tổ chức thử nghiệm một vài biện pháp đề xuất.
- Phương pháp xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS.
8. Đóng góp của luận văn
- Làm rõ thực trạng xử lý XLTHSP của GV các trường MNNCL tại TP. Thủ
Dầu Một.
- Đề ra được các biện pháp nâng cao hiệu quả XLTHSP của GV các trường
MNNCL tại TP. Thủ Dầu Một. Từ đó có các kiến nghị cần thiết cho phụ huynh,
GVMN, BGH trường MNNCL, Phòng Giáo dục và Đào tạo TP. Thủ Dầu Một, Sở
Giáo dục và Đào tạo TP. Thủ Dầu Một, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Cấu trúc của luận văn

Luận văn gồm 3 phần
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung


5
Chương 1: Cơ sở lý luận về XLTHSP
Chương 2: Thực trạng XLTHSP của GV các trường MNNCL tại TP.
Thủ Dầu Một
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả XLTHSP của GV các
trường MNNCL tại TP. Thủ Dầu Một
Phần 3: Kết luận và Kiến nghị


6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XỬ LÝ
TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Cách thức XLTHSP trong các phương pháp giáo dục đang được ứng dụng
nhiều trên thế giới
“Maria Montessori (31/ 8/ 1870-6/ 5/ 1952) là nhà trị liệu đồng thời là nhà giáo
dục người Ý. Bà nổi tiếng vì phương pháp giáo dục Montessori mang tên bà. Phương
pháp của bà ngày nay được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới”. (Bách khoa tồn thư
mở Wikipedia, 2017).
“Tơn trọng trẻ là nguyên tắc nền tảng cho tất cả các nguyên lý và hoạt động
khác trong Montessori” và đó cũng là một trong những cách thứcXLTHSP của bà
trong phương pháp giáo dục Montessori. Có rất nhiều cách để thể hiện sự tôn trọng
đối với trẻ nhưng một nguyên tắc chung luôn ln phải làm là hãy “thu nhỏ mình lại”

để cư xử với trẻ như với một người hoàn toàn độc lập và từ đó hiểu được điều trẻ
mong muốn. Trong lớp học, việc trao cho trẻ quyền tự do lựa chọn hoạt động mình
u thích chính là một cách thể hiện sự tôn trọng trẻ. Với những trẻ nhỏ, khả năng
ngơn ngữ cịn hạn chế khiến nhiều khi trẻ khơng thể diễn đạt được cảm xúc của mình
bằng lời, thay vào đó trẻ có thể khóc lóc, cáu kỉnh hoặc nóng giận. Việc thừa nhận và
kết nối cảm xúc của trẻ lúc này sẽ giúp trẻ bình tĩnh lại và cũng là cách thể hiện sự
tôn trọng của GV với trẻ.
Trong quá trình quan sát của mình, bà Montessori nhận thấy năng lực học tập,
khả năng tự phục vụ của mỗi đứa trẻ thật sự đáng ngưỡng mộ và tôn trọng. Bà cho
rằng việc trẻ em được tạo ra với những khả năng như vậy là một điều vô cùng tuyệt
vời trong cuộc sống này. Chúng ta sống với niềm tin này bằng cách phát triển mối
quan hệ thân thiết với trẻ và hãy tơn trọng những tính cách riêng và khả năng của
chúng.
“Loris Malaguzzi: (1920-1994), ông là nhà tâm lý học người Italy, là người xây
dựng và phát triển phương pháp giáo dục Reggio Emilia từ những năm 40 của thế kỷ


7
20 sau khi chiến tranh thế giới lần thứ II vừa kết thúc và được đặt tên theo ngôi làng
Reggio Emilia ở phía bắc Italy. “Triết lý của ơng bắt nguồn từ niềm tin cho rằng
trong mỗi trẻ đều chứa đựng một tiềm năng lớn và tiềm năng đó sẽ được phát triển
nhờ chính trí tị mị vốn có của trẻ. Trẻ cố gắng tìm hiểu thế giới xung quanh và tự
đưa ra cách riêng của mình để giải thích sự vận động của thế giới xung quanh trẻ”
(Amon Kindercare, 2016).
Theo Loris Malaguzzi, mỗi cá nhân chúng ta đều xây dựng kiến thức của mình
từ những kinh nghiệm thực tế, thông qua những tương tác của mỗi người với
môi trường và xã hội. Trẻ em cũng vậy, trẻ cần được nhà trường và gia đình trao
cho những cơ hội để xây dựng kho kiến thức của mình dựa trên trí tị mị tự
nhiên của trẻ. Chính vì vậy, cách thức XLTHSP cũng theo tư tưởng trẻ là chủ
thể trong mọi hoạt động. Trẻ được tự chủ khám phá, tìm tịi đặt ra câu hỏi và đề

xuất phương án giải quyết. Chẳng hạn trẻ muốn dựng một ngơi nhà thì GV chỉ là
người cung cấp cho trẻ những nguyên vật liệu cần thiết, rồi để trẻ tự do tư duy,
tìm ra cách thích hợp để hồn thành chúng. Trong khi thực hiện trẻ sẽ có hàng
trăm cách suy nghĩ, sự sáng tạo khác nhau và việc của trẻ là lựa chọn và mày mị
những gì phù hợp với mình. GV sẽ khơng có sự áp đặt, ép buộc nào với trẻ. GV
chỉ đóng vai trị như người đồng hành cùng trẻ, khơi gợi và kích thích sáng tạo
của trẻ mà thơi (Đỗ Mai Phương, 2016).

- David P. Weikart (26/ 8/ 1931- 9/ 12/ 2003) là nhà tâm lý học người Mỹ và là
người sáng lập chương trình giáo dục HighScope. Ơng từng là giám đốc khoa giáo
dục đặc biệt tại trường công lập quận ở Ypsilanti đồng thời là nhà sáng lập Quỹ
Nghiên cứu giáo dục HighScope (The HighScope Educational Research Foundation),
một tổ chức phi lợi nhuận độc lập, được thành lập vào năm 1970 với trụ sở chính tại
Ypsilanti, Michigan đã kết hợp và cộng tác với các cộng sự của ông nghiên cứu
thành công phương pháp giáo dục High- Scope. Tôn chỉ của Quỹ là nhằm thúc đẩy
sự phát triển của trẻ em trên toàn thế giới và hỗ trợ các nhà sư phạm cũng như các
bậc phụ huynh trong việc giáo dục trẻ em. Theo ông, từ “High” để biểu thị mức độ
khát vọng và từ “Scope” để mơ tả bề rộng của tầm nhìn mà Quỹ sẽ ln phấn đấu
kiên trì để đạt được.


8
Phương pháp giáo dục HighScope đúc rút kinh nghiệm từ cơng trình nghiên cứu
của nhà tâm lý học phát triển, nhà giáo dục Lev Vygotsky, đặc biệt là chiến lược
giá đỡ (scaffolding) của người lớn – hỗ trợ trẻ ở mức phát triển hiện tại và nhờ
đó giúp trẻ phát triển - trong một bối cảnh được sắp xếp qua đó trẻ có cơ hội
chọn lựa vật liệu, ý tưởng và con người để tương tác trong các dự án mà trẻ thực
hiện. Người lớn làm việc cùng trẻ sẽ thấy mình giống như người hỗ trợ hoặc đối
tác chứ không phải là người quản lý hoặc giám sát trẻ (Kidzone, 2017).


Do đó, cách XLTH trong High- Scope được thơng qua 6 bước:
* Bước 1: Phương pháp tiếp cận bình tĩnh. Dừng lại bất kỳ những hành động
hoặc ngôn ngữ gây tổn thương. Một cách thật bình tĩnh trấn an trẻ rằng mọi việc
đã được kiểm soát và tạo ra sự hài lòng tạm thời giữa tất cả mọi người, không để
xung đột dâng cao.
* Bước 2: Thừa nhận cảm xúc của trẻ. Để trẻ thể hiện cảm xúc của mình sau đó
khuyến khích trẻ đưa ra suy nghĩ và cách XLTH.
* Bước 3: Thu thập thông tin. GV thật cẩn thận đưa ra các câu hỏi mà không
khiến trẻ bị kích động. Khuyến khích đặt các câu hỏi mở để trẻ mơ tả lại q
trình xảy ra xung đột và những lỗi mà trẻ mắc phải.
* Bước 4: Nhắc lại vấn đề. GV sử dụng các thông tin được cung cấp bởi trẻ, GV
nhắc lại vấn đề. Sử dụng các thuật ngữ rõ ràng và đơn giản. Tránh những lời nói
gây tổn thương.
* Bước 5: Xin ý tưởng XLTH từ hai phía. GV khuyến khích trẻ đưa ra ý tưởng
dựa trên điều kiện thực tế cụ thể. Sau đó lựa chọn một giải pháp mà cả hai bên
đều chấp thuận. GV theo High Scope tôn trọng cách giải quyết của trẻ chứ
khơng áp đặt cách XL của mình lên trẻ. Do đó trẻ cảm thấy được hài lịng trong
q trình XLTH.
* Bước 6: Cung cấp quá trình theo dõi khi cần thiết. GV giúp trẻ thực hiện các
giải pháp của trẻ và chắc chắn rằng khơng cịn sự khó chịu của bất cứ bên nào.
Nếu cần thiết, GV có thể lặp lại một hoặc nhiều bước trên cho đến khi trẻ em
hịa đồng trở lại.
High- Scope ln ln sử dụng 6 bước trên để XL mọi TH phát sinh trong ngày
(Kidzone, 2017).


9
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Tập trung nghiên cứu các THSP thường gặp, hướng dẫn cách XL và những ứng
dụng XLTHSP trong thực tiễn.

- Nguyễn Ánh Tuyết: Để giúp các GV đỡ lúng túng khi tìm giải pháp cho các
TH khác nhau, nghiên cứu “Những tình huống trong giáo dục mầm non” của bà đã
nêu lên một số TH điển hình thường xảy ra ở trường mầm non cũng như ở gia đình.
Phân tích ngun nhân gây ra các TH, đồng thời gợi ý cách tìm kiếm, lựa chọn giải
pháp phù hợp, nhằm đạt hiệu quả tích cực nhất trên cơ sở những tri thức về sự phát
triển của trẻ em ở lứa tuổi mầm non (Nguyễn Ánh Tuyết, 1997).
- Bảo Thắng: Cung cấp cho GV các bài tập THSP và kinh nghiệm XL trong các
TH nan giải. Từ đó, người GV tìm một giải pháp XL thích hợp, phù hợp thông qua
“Nghệ thuật XLTHSP” và làm nảy sinh trong mỗi GV tư duy sáng tạo, góp phần làm
cho các hoạt động sư phạm thành công (Bảo Thắng, 2006).
- Nguyễn Văn Lê: “Ứng xử sư phạm- một số sự kiện thường gặp ở trường học”
đã tạo điều kiện cho GV tiếp xúc với các THSP thường gặp và cách XL thành công
hay chưa thành công của đồng nghiệp. Từ đó ở GV nảy sinh sự bức xúc trong suy
nghĩ, tìm kiếm một giải pháp thích hợp trong nhiều cách XL mà TH đòi hỏi (Nguyễn
Văn Lê, 2001).
- Trịnh Trúc Lâm- Nguyễn Văn Hộ: Làm sáng tỏ bản chất của ứng xử trong
giao tiếp giữa thầy và trò theo quan điểm hoạt động và giáo dục, đồng thời cũng chỉ
ra một số khó khăn mà GV thường gặp phải khi XL các THSP trong hoạt động ứng
xử thông qua “Ứng xử sư phạm” (Trịnh Trúc Lâm và Nguyễn Văn Hộ, 2005).
- Bùi Văn Huệ- Nguyễn Trí- Nguyễn Trọng Hồn- Hồng Thị Xn Hoa: Nêu
những TH trong mn vàn THSP có thể xuất hiện với mức độ tương đối phổ biến mà
người GV thường gặp trong giao tiếp sư phạm, cung cấp cho GV các bài tập THSP
và kinh nghiệm ứng xử sư phạm trong các trường hợp nan giải của chính GV cũng
như cung cấp những mẫu chuyện về ứng xử sư phạm thông qua “Nghệ thuật ứng xử
sư phạm” (Bùi Văn Huệ, Nguyễn Trí, Nguyễn Trọng Hồn và Hồng Thị Xuân Hoa,
2001).


10
- Vũ Mạnh Quỳnh: “Tư vấn ứng xử sư phạm với trẻ ở độ tuổi mẫu giáo” khẳng

định ứng xử với trẻ là một nghệ thuật và là một vấn đề khoa học được nghiên cứu
trên nhiều lĩnh vực và hết sức quan tâm. Dựa trên những cơ sở tri thức về tâm lý học
lứa tuổi tác giả đề cập đến những TH phổ biến nhất và những phân tích mang tính tư
vấn giúp GVMN tháo gỡ phần nào khó khăn trong q trình chăm sóc và giáo dục trẻ
(Vũ Mạnh Quỳnh, 2006).
-Hồng Anh- Đỗ Thị Châu: “300 tình huống giao tiếp sư phạm” ra đời năm
2012: gồm 128 THSP có phương án trả lời và 132 THSP chưa có phương án trả lời.
Các tác giả sưu tầm, lựa chọn và khái quát để có được một khối lượng các TH xoay
quanh những vấn đề cơ bản nhất trong giao tiếp sư phạm góp phần gợi mở cho GV
những suy nghĩ về việc lựa chọn cách thức XLTH sao cho hiệu quả nhất (Hoàng Anh
và Đỗ Thị Châu, 2012).
- 99 tình huống sư phạm và những giải pháp ứng xử: là tài liệu do Nxb Giáo
dục phát hành năm 2016 tập hợp 99 THSP điển hình từ thực tiễn Giáo dục mầm non,
Giáo dục phổ thông đến Giáo dục ĐH.
Trong số 99 THSP được nêu trong cuốn sách này có 72 TH đã có những giải
pháp ứng xử để bạn đọc tham khảo và 27 TH đang chờ người ứng xử. Đồng thời,
cuốn sách cũng đưa ra những giải pháp ứng xử được số đông lựa chọn và ý kiến kèm
theo cùng dư luận và kiến nghị.
99 THSP là 99 thử thách mà người GV phải vượt qua, nhưng phải đúng với
những nguyên lí giáo dục, nguyên tắc sư phạm, sát với tình hình thực tế và có hiệu
quả cao. Sức cuốn hút của cuốn sách được cho là ở cách thể hiện sinh động bằng các
"bài tập TH" cùng những phương án XL khác nhau, gợi mở để người đọc tự suy nghĩ
và lựa chọn phương án XL tối ưu (Nxb Giáo dục, 2016).
- Việt khoa's life: “Những TH thường gặp của GV ngành sư phạm mầm non”.
Để giúp cho GVMN đỡ lúng túng khi tìm các giải pháp cho các TH có thể xảy ra khi
tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ, khoa Sư phạm mầm non trường trung cấp Việt
Khoa đã tổng hợp lại các TH thường xuyên xảy ra ở các lớp mầm non, đồng thời gợi
ý và lựa chọn các giải pháp phù hợp cho các giáo sinh học trung cấp mầm non nhằm



11
đáp ứng mục tiêu đào tạo GVMN trong giai đoạn hiện nay (Trường Trung cấp Việt
Khoa, 2015).
- Nguyễn Thị Hạnh với “148 THSP trong GD đặc biệt cho trẻ khuyết tật trí tuệ”
xuất bản tháng 06 năm 2010 là kết quả gặt hái suốt q trình dày cơng học hỏi, sưu
tầm, chọn lựa rút ra từ vốn kinh nghiệm thực tiễn mà tác giả đã trải nghiệm trong 6
năm say mê với trẻ khuyết tật trong lĩnh vực GD đặc biệt nhằm giúp người đọc có
tính định hướng cần thiết về việc giải quyết các THSP thường gặp trong GD đặc biệt,
tài liệu còn cung cấp những bài tập THSP để người đọc kiểm tra xem mình đã có
những đặc điểm tâm lí cần thiết cho XLTHSP chưa và ở mức độ nào. Ngồi ra, tài
liệu cịn đưa ra các câu chuyện thể hiện TH ứng xử sư phạm của nhà giáo, nhà
nghiên cứu giàu kinh nghiệm (Nguyễn Thị Hạnh, 2010).
1.2. Một số khái niệm cơ bản về vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Tình huống sư phạm
+ Theo Lê Thị Nhung: THSP là những sự kiện, vụ việc, hồn cảnh có chứa
căng thẳng, mâu thuẫn trong mối quan hệ giữa nhà giáo dục với người được giáo dục
(Lê Thị Nhung, 2015).
+ Theo Bùi Thị Mùi: THSP là TH có vấn đề diễn ra đối với nhà giáo dục trong
công tác giáo dục học sinh. Trong TH đó, nhà giáo dục bị đặt vào trạng thái lúng
túng trước vấn đề giáo dục cấp thiết mà họ cần giải quyết. Bằng tri thức, kinh
nghiệm và năng lực sư phạm vốn có, nhà giáo dục chưa thể giải quyết được vấn đề
đó khiến họ phải tích cực xem xét, tìm tịi để có thể đưa ra các biện pháp giáo dục
đối tượng một cách hợp lý nhằm đạt được hiệu quả tối ưu. Qua đó năng lực và phẩm
chất sư phạm của họ cũng được củng cố và phát triển (Bùi Thị Mùi, 2013).
+ Theo Vũ Mạnh Quỳnh cũng như nhóm Trịnh Trúc Lâm - Nguyễn Văn Hộ:
THSP được hiểu là những hiện tượng xuất hiện trong quá trình dạy học và giáo dục,
chứa đựng trong đó những mâu thuẫn, có vấn đề cần được giải quyết. Như vậy,
THSP chỉ xuất hiện khi có một nội dung, một nhiệm vụ nào đó trong quá trình giáo
dục cần được giải quyết và tháo gỡ. THSP là một dạng đặc biệt của mối quan hệ giao
tiếp giữa người giáo dục và người được giáo dục. Trong đó, để giải quyết TH, nhà

giáo dục phải cần đến tri thức mới, cách thức mới chưa hề biết trước đó, cịn ở đối


12
tượng giáo dục là nhu cầu nhận thức hoặc hành động trong TH tương ứng. Kết quả
việc giải quyết những THSP sẽ là sự thỏa mãn(hoặc chưa thỏa mãn) những mâu
thuẫn đã nảy sinh do vấn đề giáo dục đặt ra, đồng thời cùng với nó là sự gia tăng
những tri thức mới, những phương thức hành động mới, với chủ thể giáo dục và đối
tượng giáo dục (Vũ Mạnh Quỳnh, 2006 & Trịnh Trúc Lâm và Nguyễn Văn Hộ,
2005).
+ Theo Đoàn Thị Tỵ: THSP là TH chứa đựng mâu thuẫn nảy sinh trong quá
trình hoạt động sư phạm của người GV. Đó là mâu thuẫn giữa yêu cầu giáo dục của
GV đối với học sinh và trình độ phát triển hiện có của học sinh, giữa yêu cầu phát
triển của trẻ với điều kiện sống và giáo dục, giữa yêu cầu phát triển của học sinh với
khả năng sư phạm của GV, giữa nhu cầu phát triển của học sinh với khả năng, trình
độ đạt được của chính nó (Đoàn Thị Tỵ, 2008).
+ Theo Trần Thị Quốc Minh:”THSP là TH mà trong đó xuất hiện những sự
căng thẳng trong mối quan hệ giữa nhà giáo dục và người được giáo dục. Để giải
quyết TH đó, địi hỏi nhà giáo dục phải nhanh chóng phản ứng, phát hiện đúng tình
hình, tìm ra những biện pháp giải quyết tối ưu tình hình đó nhằm hình thành và phát
triển nhân cách người được giáo dục và xây dựng tập thể người được giáo dục đó
một cách vững mạnh” (Trần Thị Quốc Minh, 1999).
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu khái niệm THSP là những hiện tượng
xuất hiện trong quá trình tổ chức các hoạt động giáo dục, chứa đựng trong đó những
mâu thuẫn, căng thẳng, có vấn đề cần được giải quyết.
1.2.2. Xử lý tình huống sư phạm
+ Theo Vũ Mạnh Quỳnh cũng như nhóm Trịnh Trúc Lâm- Nguyễn Văn Hộ:
XLTHSP là một dạng hoạt động giao tiếp giữa những người làm công tác giáo dục
và được giáo dục trong nhà trường nhằm giải quyết các TH nảy sinh trong hoạt động
giáo dục và giáo dưỡng. Như vậy, XLTHSP được thực hiện bởi những nhân cách

(nhân cách giáo GV và nhân cách học sinh). Thầy và trò là những con người cụ thể,
ở những vị trí xã hội khác nhau, có trách nhiệm, quyền hạn và lợi ích xác định, đồng
thời ở mỗi người trong họ có một hồn cảnh về gia đình, đời sống tâm lí và mối quan
hệ riêng biệt. Tuy vậy, giữa những cá nhân này có một điểm chung trong hoạt động


13
là đều nhằm đạt tới mục đích giáo dục tổng thể trong việc hình thành nhân cách con
người mới XHCN Việt Nam, các hoạt động của họ đều diễn ra trong mơi trường sư
phạm với những đặc trưng vốn có của nó như quan hệ thầy trị, cảnh quan trường
lớp, thời gian học tập, vui chơi…
XLTHSP có được là nhờ ở sự xuất hiện những TH trong hoạt động giáo dục,
thể hiện thái độ mang màu sắc cá nhân và các thủ thuật biểu hiện thái độ qua cử chỉ,
lời nói, sắc mặt … của các chủ thể tham gia XLTHSP (Vũ Mạnh Quỳnh, 2006 &
Trịnh Trúc Lâm và Nguyễn Văn Hộ, 2005).
+ Theo Lê Thị Nhung: XLTHSP trong hoạt động giáo dục mầm non là việc vận
dụng tri thức của GV nhằm giải quyết những TH có vấn đề nảy sinh trong q trình
giáo dục, buộc nó chuyển sang trạng thái ổn định, hướng tới mục tiêu đảm bảo an
toàn và phát triển nhân cách trẻ (Lê Thị Nhung, 2015).
Dựa vào nội dung đề tài nghiên cứu cũng như việc phân tích, tổng hợp các khái
niệm XLTHSP trên, có thể hiểu XLTHSP là cách thức GV vận dụng những tri thức
và kinh nghiệm của bản thân để XL những TH xảy ra trong quá trình tổ chức các
hoạt động giáo dục dựa trên các nguyên tắc cơ bản trong giao tiếp sư phạm và đặc
điểm tâm lý riêng của trẻ nhằm hướng tới mục tiêu phát triển toàn diện cho trẻ, đặc
biệt về mặt nhân cách.
1.3. Chức năng của XLTHSP (Vũ Mạnh Quỳnh, 2006)
1.3.1. Chức năng thông tin
XLTHSP là một dạng giao tiếp xã hội diễn ra giữa hai nhóm xã hội: GV và trẻ.
Cơ và trẻ đều có thể hiểu nhau thấu đáo hơn nhờ các thông tin phát ra trong quá
trình XLTHSP (trước, trong và sau quá trình XL). Những thơng tin đó giúp cho

GV nhận biết được tính cách, nhu cầu, sở thích, năng lực, điểm mạnh điểm yếu
của trẻ, đồng thời cũng tự nhận biết về năng lực và nghệ thuật sư phạm của bản
thân. Về phía trẻ, trong q trình XLTH trẻ tiếp nhận được nhiều hơn hệ thống
tri thức về cuộc sống, cung cách đối nhân xử thế, hiểu rõ vị trí của mình trong
tập thể, quyền lợi và trách nhiệm của bản thân trước cộng đồng...
Lượng thơng tin có trong XLTH qua nhiều lần XL của chủ thể và đối tượng sẽ
trở thành vốn kinh nghiệm XLTH của mỗi cá nhân, giúp cho mỗi cá nhân hòa
nhập tốt hơn vào cộng đồng, vào tập thể.


×