Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Van 8 Tuan 33 Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.42 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:14/04/2012</i>
<i>Ngày dạy: 16/04/2012</i>


<b>Tiết 125: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG: TƯỢNG MỒ</b>


<b>I/ MỤC TIEU CẦN ĐẠT</b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Hiểu được ý nghĩa của những bức tượng nhà mồ trong đời sống tình cảm tâm linh của người
Ba-na,Gia rai.


-Cách dùng từ ngữ ,hình ảnh giàu sức gợi,thể thơ lục bát có sự ngắt dòng linh hoạt,âm điệu
trầm lắng du dương của bài thơ...thể hiện sự đồng cảm sâu sắc của tác giả trước nỗi buồn sâu
lắng và tình người sâu nặng của đồng bào Tây Nguyên.


2<i><b>. Kĩ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng cảm nhận tác phẩm thơ.
- Kĩ năng đọc diễn cảm.


<b>3. Thái độ</b> :


- Có thái độ tơn trọng về văn hóa,phong tục của một số dân tộc người Tây Nguyen.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Một số bài thơ của tác giả Gia Lai viết về địa phương.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>



- Kiểm tra vở soạn của HS
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1</b> : Hướng dẫn tìm hiểu chung


HS : Theo dõi chú thích SGK


? Hãy cho biết vài nét về tác giả, những tác
phẩm tiêu biểu?


? Văn bản được trích từ tác phẩm nào?
HS : Trả lời, nhận xét


GV : Nhận xét, khái quát lại.


<b>Hoạt động 2</b> : Hướng dẫn đọc, tìm hiểu văn
bản.


<i><b>Bước 1</b></i> : Hướng dẫn đọc


GV: Hướng dẫn đọc: đọc giọng nhẹ nhàng,
diễn cảm ; chú ý ngắt nhịp, câu đúng.


GV : Đọc mẫu


HS : Đọc lại, nhận xét


<i><b>I/ Tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>1. Tác giả: (sgk)</b></i>


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>:(sgk)
<b>TUẦN 33</b>


Tiết 125: Chương trình địa phương: Tượng mồ
Tiết 126+127: Viết bài Tập làm văn số 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Văn bản được chia làm mấy phần? nêu nội
dung từng phần?


<b>Đoạn 1:</b> Hai câu đầu: gợi mở thời gian,không
gian và ấn tượng đầu tiên trước những pho
tượng mồ.


<b>Đoạn 2:</b> Tiếp theo đến "một ngàn lời yêu": Nỗi
buồn và ý nghĩa những bức tượng mồ trong
việc thể hiện tình cảm của người sống với
người đã khuất.


<b>Đoạn 3:</b> Sự đồng cảm sâu sắc của tác giả tình
thương yêu lâu bền của con người.


<i><b>Bước 2</b></i> : Tìm hiểu văn bản.


<i><b>?Hình ảnh Chiều như đốt lửa lịng nhau và</b></i>
<i>Tượng mồ run rẩy ở hai câu đầu gợi cho em</i>
<i>điều gì?</i>


<i><b>? </b></i>Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
để diễn tả tâm trạng của mình?



<i><b>Hs: đọc đoạn 2</b></i>


?Quan niệm về sự sống cái chết,nỗi buồn của
con người khi phải giã biệt người thân và vai
trò những bức tượng mồ trong đời sống tình
cảm-tâm linh của họ thể hiện như thế nào?
Hs làm việc theo nhóm


Đại diện nhóm phát biểu.
Gv nhận xét bổ sung


<i><b>?</b></i>Bốn dịng thơ :"Hoang sơ...rượu cần"gợi lên
những điều gì trong văn hóa,phong tục của
người Tây Nguyên?


HS trả lời


Gv nhận xét,bổ sung


<i><b>II/ Tìm hiểu chi tiết.</b></i>
<b>1. Đoạn 1</b>


Chiều như đốt lửa lòng nhau


Tượng mồ run rẩy về đâu kiếp người
->Gợi ra những liên tưởng đầu tiên về mùa
khô ở Tây Nguyên-mùa của lễ hội bỏ má.
=>Sử dụng câu hỏi tu từ: "V<i>ề đâu kiếp</i>
<i>người" </i>phán ánh nỗi băn khoăn của tác giả :
linh hồn người chết phải rời xa cuộc sống


trần thế để về với làng ma,nhưng làng ma
biết ở chốn nào?


<b>2. Đoạn 2</b>


Đã đành hồn sẽ rong chơi
...


Mã còn đây nỗi nhớ thương một đời


<b>-></b>Điệp ngữ <i>đã dành</i> và <i>mà còn đây</i> nhấn
mạnh vào điều phi lô gic: biết chết là được
đến một thế giới tốt đẹp hơn nhưng ngời
sống vẫn vấn vương,thương nhớ người chết
không thôi.


=> Sống đã gắn bó u thương sâu nặng thì
chết chẳng dễ gì qn nhau.


<i>Nỗi đau khóc chẳng thành lời</i>
<i>Lặn vào thở gỗ ru người người ơi</i>


<b>-></b>nỗi đau được gửi vào đường rìu nhát
rựa,đẽo tạc thành các bức tượng mồ.


=> Lời người sống gọi người chết cũng là
lời người sống gọi chính mình.


<i>Hoang sơ</i>



<i>Chiều rót tràn vai</i>
<i>Ché và chiêng</i>


<i>Và đầy vơi rượu cần</i>


<i>-></i>bức tranh sinh hoạt của người dân Tây
Nguyên với những nét đặc trưng và quen
thuộc nhất<i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>HS đọc lại 2 câu thơ cuối</b></i>


?Cảm nhận của em về hai câu thơ cuối?


?Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
thơ?


<i><b>Hs đọc ghi nhớ sgk</b></i>


 <i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b></i>
GV : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm tại lớp
HS : Khoảng 2-3 em đọc trước lớp, nhận xét
GV : Nhận xét


GV : Hướng dẫn HS làm bài về nhà.


<i>Dứng đây tượng hát một ngàn lời yêu</i>


<i>-></i>các pho tượng trở thành thành viên trong
lễ hội,là chứng nhân truyền tải hơi thở tình
cảm và hơi thở cuộc sống cho người chết<i>.</i>


3. <b>Đoạn 3</b>


<i>Chiều ơi chiều</i>
<i>Chiều ơi chiều</i>


<i>Cho tơi cùng hát tình u một đời.</i>


->Câu lục bát chia làm hai dòng,ngắt nhịp
lẻ,cấu trúc vòng tròn thể hiện sự quẩn
quanh vấn vương không dứt ,con người
chìm đắm miên man trong khơng gian chiều
của lễ hội Tây Nguyên


<b>* Tổng kết</b>
<i><b>Ghi nhớ sgk(490</b></i>
<b>III/ Luyện tập</b>


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


- Gía trị nội dung và nghệ thuật của văn bản ?
<i><b>5. Hướng dẫn tự học</b></i> :


- Học bài, học thuộc lòng bài thơ
- Làm bài tập về nhà : 2,3


- Chuẩn bị bài viết văn nghị luận tại lớp.


<i><b>......</b></i>
<i>Ngày soạn:14/04/2012</i>



<i>Ngày dạy: 16/04/2012</i>


<i><b>Tiết 126+ 127</b><b> :</b><b> </b></i>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7</b>


<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


<b>1. Kiến thức</b>:


- Kiểm tra đánh giá quá trình học và làm bài của học sinh với thể loại văn nghị luận
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>a. Kĩ năng chuyên môn:</b>


- Vận dụng kỹ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh (giải thích)
một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em.


- Đánh khả năng tự lập trong làm bài tại lớp.
<b>b. Kĩ năng sống:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Kỹ năng quản lý thời gian.


- Kỹ năng ứng phó với căng thẳng.


<b>3. Thái độ</b> : Ý thức tự giác, nghiêm túc làm bài.
<b> B. CHUẨN BỊ:</b>


GV: giáo án , đề, đáp án, biểu điểm.
HS: chuẩn bị giấy làm bài.


<b> C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>
- Phương pháp: Thực hành.



- Kỹ thuật dạy học: Hoàn tất một nhiệm vụ; viết tích cực; kỹ thuật động não,...
<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức</b>: <b>Kiểm tra sĩ số: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b> 3.Bài mới: </b>


<b>Nội dung kiến</b>
<b>thức</b>


<b>Mức độ nhận thức</b>


<b>Cộng</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


-Biết cách lập
luận trong một
bài văn nghị
luận.


- Biết viết đoạn
văn trong bài
văn nghị luận.
- Nắm được
cách thức cơ
bản khi đưa các


yếu tố tự sự và
miêu tả trong bài
văn nghị luận


-Nắm được
vai trò của
các yếu tố
tự sự và
miêu tả
trong bài
văn nghị
luận


- Nắm được bố
cục và cách thức
xây dựng đoạn
và lời văn trong
bài văn nghị
luận.


- Biết viết đoạn
văn, viết bài văn
nghị luận giải
thích, chứng
minh.


- Biết đưa yếu tố
tự sự, miêu tả
vào bài văn nghị
luận về một vấn


đề .



-Số câu:


Số điểm:
Tỉ lệ %:


Số câu 1
Só điểm:2
Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1
Số điểm: 8
Tỉ lệ: 80%


Số câu:2
Số điểm:10
Tỉ lệ 100%:
<i> ĐỀ</i>


<i><b>Câu 1</b> : (2 điểm)</i>Nêu vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận?khi đưa yếu tố tự
sự và miêu tả trong văn nghị luận cần lưu ý điều gì?


<b>Câu 2:</b> (8 điểm) Hãy viết một bài văn nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã
hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ như cờ bạc, tiêm chích ma túy
hoặc tiếp xúc với văn hóa phẩm không lành mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Yếu tố tự sự và miêu tả giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn nghị luận rõ ràng,cụ
thể,sinh động,có sức thuyết phục hơn.(1đ)



-Đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận làm rõ luận điểm nhưng không được phá vỡ
mạch lạc nghị luận của bài văn nghị luận.(1đ)


<b>Câu 2: (điểm)</b>
<b> 1. Yêu cầu : </b>


- Đề bài u cầu viết một bì nghị luận. Như vậy, có thể kết hợp giải thích với chứng minh vấn
đề.


- Giải thích và chứng minh cho người đọc hiểu tác hại của một tệ nạn cụ thể nào đó. Ví dụ : tệ
nạn cờ bạc, tệ nạn ma túy hoặc sử dụng văn hóa phẩm đồi trụy.


- Dẫn chứng lấy từ thực tế cuộc sống.
<b>2. Gợi ý : </b>


- Cần tham khảo một số bài viết về các tệ nạn xã hội trên báo chí trong sách giáo khoa,. . . để
lập luận có cơ sở chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể , chính xác.


- Nên chọn viết những tệ nạn mà mình hiểu kĩ tác hại của nó thì bài viết sẽ có sức thuyết phục.
- Cần giải thích cách hiểu về tệ nạn xã hội. Vì sao cờ bạc (ma túy . . .) lại là tệ nạn xã hội, nó
gây tác hại thế nào với bản thân, gia đình, cộng đồng : nói « khơng » với ma túy. . . cụ thể là
thế nào ?


- Dẫn chứng đưa ra phải chính xác, tiêu biểu, (chỉ cần nêu con số, sự việc, hậu quả, không cần
kể tỉ mỉ như một câu chuyện về ma túy mà chỉ cần tóm tắt).


- Mục đích bài viết là làm người đọc hiểu tác hại của tệ nạn đó, có ý thức quyết tâm tránh xa tệ
nạn, do đó cần sử dụng linh hoạt các yếu tố kết hợp với nghị luận như : tự sự, miêu ta, biểu
cảm. . .



<b>3. Lập dàn ý : </b>
<b>a) Mở bài :</b>


- Một thực trạng đáng buồn hiện nay của xã hội : nhiều loại tệ nan xã hội khơng ngừng xuất
hiện và gia tăng.


- Trong đó, ma túy là tệ nạn nguy hiểm.


(hoặc : có thể dẫn từ một mẫu tin về việc xã hội tăng cường phòng chống ma túy và các tệ nạn
xã hội)


<b>b) Thân bài :</b>


 <b>Thế nào là tệ nạn xã hội ?</b> (dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết trong sách vở, qua các
phương tiện thông tin tuyên truyền).


 <b>Tác hại của tệ nạn xã hội.</b>


<i><b>- Với bản thân người tham gia vào tệ nạn.</b></i>
+ Về sức khỏe.


+ Về thời gian.
+ Về nhân cách.


<i><b>- Với gia đình những người bị lơi kéo vào tệ nạn.</b></i>
+ Về kinh tế.


+ Về tinh thần.
<i><b>- Với xã hội.</b></i>



+ Về an ninh xã hội.
+ Về văn minh của xã hội.
+ Về sự phát triển kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tự bảo vệ về mình khỏi hiểm họa ma túy và những tệ nạn xã hội.
- Với người đã trót lầm lỡ cần có nghị lực, quyết tâm từ bỏ.


- Với cộng đồng.


+ Giúp đỡ họ từ bỏ các tệ nạn.
+ Ngăn chặn tệ nạn.


<b>c) Kết bài :</b> Quyết tâm vì một xã hội an tồn, lành mạnh, khơng có tệ nạn..
<b>+ Biểu điểm:</b>


+ Điểm 7, 8: - Nắm phương pháp, biết đưa yếu tố biểu cảm, tự sự, có luận điểm phù hợp,
lập luận chặt chẻ.


+ Điểm 5, 6: Như yêu cầu trên song vấp phải một số lỗi về diễn đạt


+ Điểm 4, 5: Chưa có luận điểm đầy đủ song biết đưa yếu tố biểu cảm, tự sự.
+ Điểm 3, 4: Chưa nắm được phương pháp làm bài, diễn đạt lũng củng.
+ Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, bài làm yếu.


<b>4 - Củng cố:</b>


GV thu bài và nhận xét giờ làm bài.
<b>5. Dặn dị </b>



- Ơn tập văn bản nghị luận


- Soạn bài: Soạn kĩ phần- Tổng kết phần Tiếng Việt


<i><b>......</b></i>
<i>Ngày soạn:14/04/2012</i>


<i>Ngày dạy: / 2012</i>


<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b>
<i><b> </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1/. Kiến thức : </b>


Cũng cố kiến thức tiếng việt đã học ở kì II về : các kiểu câu, hành động nói, lựa
chọn trật tự từ trong câu.


<b>2/. Kĩ năng : </b>


Phát hiện kiểu câu, kĩ năng xác định hành động nói và phân tích tác dụng của sự
lựa chọn trật tự từ.


<b>3/. Thái độ : </b> Giáo dục HS ý thức ôn tập
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i>1/ GV:</i>Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.


<i>2/ HS: </i>chuẩn bị bài theo hệ thống sách giáo khoa.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<b>1, ổn định tổ chức </b>


<b> 2, Kiểm tra bài cũ</b> : Kiểm tra việc chuẩn bài của hs c
<b> 3, Bài mới : </b>


<b>I. Kiểu câu :</b>
<b>Câu nghi cvấn ,</b>
<b>câu cầu khiến ,</b>
<b>câu cảm thán ,</b>
<b>trần thuật , phủ</b>


<b>I. Kiểu câu : Câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán , trần</b>
<b>thuật , phủ định </b>


<b>Bài tập 1</b> : Nhận diện câu trần thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>định </b>Gọi hs đọc
bài tập 1


(?) Bài tập 1,2
yêu cầu điều gì ?
( HSTLN)


(?) Hãy nêu yêu
cầu của bài tập 3
?


Gọi hs đọc yêu
cầu bài tập 4



Câu 3 : là câu trần thuật ghép , vế sau có một vị ngữ phủ định ( không
nỡ giận)


<b>Bài tập 2</b> : Tạo câu nghi vấn


- Cái bản tình tốt của người ta có thể bị những gì che lập mật ? ( Hỏi
theo kiểu câu bị động)


- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? ( hỏi theo
kiểu câu bị động)


- Cái bản tình tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng , buồn đau
ích kỉ che lấp mất không


- Những nỗi lo lắng , buồn đau ích kỉ có thể che lấp mất bản tình tốt của
người ta khơng ?


<b>Bài tập 3</b> : Tạo ra câu cảm thán


- Chao ôi buồn ! ; ôi , buồn quá ! Buồn thật !
- Bộ phim này hay quá !


- Oâi , tớ vui quá !


- Bạn mặc chiếc áo này đẹp lắm !
Bài tập 4


a, câu 1,3,6 là câu trần thuật
- câu 4 là câu cầu khiến


- câu 2,5,7 là câu nghi vấn


b, Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu 7
c, Câu nghi vấn 2,5 là không dùng để hỏi


- Câu 2 dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên về lạo Hạc


- Câu 5 dùng để giải thích ( thuộc kiểu trình bày ) cho để nghị nêu ở
câu 4 theo quan điểm của người nói


<b>2, Hành động nói </b>


<b>Bài tập 1 : Xác định hành động nói củ các câu đã cho theo bảng sau : </b>


<b>stt</b> <b>Câu đã cho</b> <b>Hành động nói</b>


1 Tơi bật cười bảo lão: Hành động kể ( kiểu câu trình bày )
2, - Sao cụ lo xa quá thế ? Hành động bộc lộ cảm xúc


3, Cụ còn khoẻ lắm , chưa chết đâu mà
sợ !


Hành động nhận định ( kiểu trình bày)
4, Cụ cứ để tiền ấy mà ăn , lúc chết hãy


hay !


Hành động đề nghị ( điều khiển)
5, Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? Giải thích thêm cho câu 4



6, - Khơng , ông giáo a! Hành động phủ định , bác bỏ
7, Aên mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì


mà lo liệu ?


Thực hiện hành động hỏi
<b>Bài tập 2 </b>


<b>stt</b> <b>Kiểu câu</b> <b>Hành động nói được thực</b>
<b>hiện</b>


<b>Cách dùng</b>


1, Trình bày Hành động kể Trực tiếp


2, Câu nghi vấn Hành động bộc lộ cảm xúc Gián tiếp
3, Trình bày Hành động nhận định Trực tiếp


4, Điều khiển Hành động đề nghị Trực tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

6, Trình bày Hành động phủ định , bác bỏ Hành động hỏi


7, Trình bày Hành động hỏi Hành động hỏi


<b>Bài tập 3 : </b>


a, Tôi xin cam kết từ nay không tham gia đua xe trái phép nữa
- Tôi xin cam kết từ nay không tổ chức đánh bạc nữa


b, Em xin hứa sẽ tích cực học tập rèn luyện để đạt kết quả tốt trong năm học tới


<b>3, Lựa chọn trật tự từ trong câu </b>


<b>Bài tập 1 : </b>Biểu thị thứ tự trước sau của hoạt động , trạng thái : Thoạt tiên là tâm trạng kinh
ngạc , sau đó là mừng rỡ , cuối cùng là hoạt động về tâu vua


<b>Bài tập 2</b> : a, Nối kết câu ; b, Nhấn mạnh ( làm ổi bật) đề tài của câu nói
<b>Bài tập 3</b> : Cấu a có tình nhạc hơn


<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b> : Học thuộc những kiến thức đã ôn tập
- Soạn bài Văn bản tường trình


<b>5.Dặn dò : </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×