Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.25 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài: 7 - tiết 29</b>
<b>Tuần dạy: 8</b>
<i><b>1.1</b>Kiến thức : </i>
- HS biết luyện nói, làm quen với phát biểu miệng, biết lập dàn bài kể chuyện và kể
chuyện trước tập thể một cách chân thật, dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
<i><b>1.2</b>Kó năng : </i>
- Rèn kĩ năng nói lưu lốt cho HS.
- HS lập được dàn bài kể chuyện.
- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ
ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
<i><b>1.3</b>Thái độ : </i>
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác, mạnh dạn trước tập thể.
<i><b>2.TRỌNG TÂM:</b></i>
- Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
<i><b>3. CHUẨN BỊ:</b></i>
<b>3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, dàn bài.</b>
<b>3.2.Học sinh: Học bài, dụng cụ học tập, chuẩn bị đề bài trong SGK: Tự giới thiệu về bản</b>
<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>
<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b></i>
GV kiểm diện: 6A1:
<b>4.2. Kiểm tra miệng:</b>
<i><b>4.3. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>Giới thiệu bài : Để rèn luyện cho các em thói quen tự tin, mạnh dạn và nói năng lưu lốt</i>
trước đơng người, tiết học này cơ sẽ hướng dẫn các em “Luyện nói kể chuyện”.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt động 1</b><b> : GV kiểm tra việc chuẩn bị</b></i>
bài của HS.
Gọi HS đọc các đề bài SGK/77.
Yêu cầu một số HS trình bày dàn bài đã
chuẩn bị.
GV treo bảng phụ, ghi dàn bài tham
khảo.
GV diễn giảng, hướng dẫn HS cách lập
dàn bài.
<i><b>I. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>1.</b> Đề bài : Tự giới thiệu về bản thân.
<b>2.</b> Lập dàn bài:
<b>a.</b> Mở bài :
<b>-</b> Lời chào và lí do giới thiệu.
<b>b.</b> Thân bài :
<b>-</b> Tên tuổi, vài nét về hình dáng.
<b>-</b> Gia đình gồm những ai?
<b>-</b> Công việc hằng ngày.
GV hướng dẫn HS cách nói một trong số
các đề bài mình chọn.
HS chia làm 4 nhóm. GV cho HS lần
lượt tự phát biểu với nhau trong nhóm (10’).
<i><b>Hoạt động 2</b><b> :</b><b> HS thực hành nói trên lớp.</b></i>
-Xác định và sắp xếp các sự việc chính theo
thứ tự hợp lí để kể.
-Chọn vị trí kể chuyện đối diện với người
nghe.
-Lời nói kết hợp với thái độ, cử chỉ.
Yêu cầu HS ở dưới chú ý lắng nghe và
nhận xét những ưu, nhược điểm, những hạn
chế, những điểm cần khắc phục trong bài
nói của bạn (về nội dung, hình thức: đủ ý,
nói to rõ, mạch lạc, lưu loát, tự tin hay
chưa?)
Giáo viên nhận xét, ghi điểm, công bố
kết quả mà các nhóm đã đạt được.
Uốn nắn, sửa chữa để HS nói sao cho
đạt, khơng ngập ngừng, ngắt qng.
GV cho HS nhận xét, bình chọn bạn nói
tốt nhất về nội dung và hình thức.
GV tun dương những HS nói đủ ý và
lưu lốt.
<i><b>Hoạt động 3</b><b> :</b><b> Tìm hiểu bài nói tham</b></i>
khaûo.
Gọi HS đọc bài thơ tham khảo SGK / 78
Nhận xét các bài nói tham khảo?
Các đoạn văn trên đều ngắn gọn, giản
dị, nội dung mạch lạc, rõ ràng phù hợp với
việc luyện nói.
GV nhắc nhở HS dựa vào bài nói tham
khảo để điều chỉnh bài nói của mình.
mơ…
<b>c.</b> Kết bài:
<b>-</b> Lời cảm ơn người nghe.
<i><b>II. Luyện nói trên lớp:</b></i>
1. Tự giới thiệu về mình.
2. Kể về gia đình mình.
<i><b>III.</b></i> <i><b>Tìm hiểu bài nói tham khảo</b><b> :</b><b> SGK/ 78</b></i>
<i><b>4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố: </b></i>
GV nêu câu hỏi, yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và thực hiện:
Câu hỏi:
Hãy ghi ngắn gọn dàn ý các sự việc kể về sự thông minh của em bé trong truyện cổ tích “
Em bé thơng minh” và nhìn vào dàn ý đó, kể miệng lại sự việc?
<b>Đáp án: </b>
+Giải lời đố của viên quan bằng cách vặn lại: một ngày ngựa đi được mấy bước.
+Vua lệnh thịt chim sẻ làm thành ba mâm cổ, em bé xin vua trước hết hãy rèn cái kim
khâu thành con dao để mổ chim.
+Khi cả triều đình khơng giải được câu đố xâu sợi chỉ mãnh qua ruột vỏ ốc của sứ thần
phương Bắc, em đã giải được bằng cách buộc chỉ vào lưng kiến càng cho kiến đi qua.
GV nhắc nhở HS nên thường xuyên luyện nói ở nhà để tập thói quen tự nhiên và lời kể
lưu lốt hơn.
<i><b>4.5.Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>
+ Lập dàn của đề: “Kể về một ngày hoạt động của em”.
+Tập nói một mình theo dàn bài đã lập.
<b>-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>
+Tìm hiểu bài “ Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự”, đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi
trong SGK/86.
+Soạn bài “Cây bút thần”: Trả lời các câu hỏi SGK; tìm hiểu các ý: Mã Lương học vẽ,
Mã Lương vẽ cho người nghèo.
<i><b>5. RUÙT KINH NGHIỆM:</b></i>
...
...
...
...
...
<b>Bài: 8 - tiết 30</b>
<b>Tuần dạy: 8</b>
<i>1.1.Kiến thức: </i>
-HS biết: thể loại và xuất xứ của truyện “ Cây bút thần”.
- HS hiểu:
+ Nội dung, ý nghóa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện.
+Quan niệm của nhân dân về cơng lý xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ
về những khả năng kì diệu của con người.
+Cốt truyện “Cây bút thần” hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.
+Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
<i>1.2.Kĩõ năng:</i>
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thơng minh, tài
giỏi.
- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kể lại câu chuyện một cách diễn cảm.
<i>1.3.Thái độ:</i>
- Giáo dục tinh thần say mê, kiên trì học tập, biết giúp đỡ mọi người.
<b>2.TRỌNG TÂM:</b>
-Cốt truyện hấp dẫn, sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết.
<i>3. CHUẨN BỊ:</i>
<b>3.1.Giáo viên: Bảng phụ, tranh vẽ bài “Cây bút thần”.</b>
<b>3.2.Học sinh: Đọc, tóm tắt văn bản, trả lời các câu hỏi SGK/85, tìm hiểu nhân vật Mã</b>
Lương và ý nghĩa truyện.
<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>
<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b></i>
GV kiểm diện: 6A1:
<b>4.2. Kiểm tra miệng:</b>
<b>Câu 1: </b>
Em bé thơng minh đã có kế sách gì để giải câu đố của sứ thần nước ngoài?
Hát một câu mang nội dung giải đáp: “Bắt con kiến càng …..kiến mừng kiến sang”
<b>Câu 2:</b>
Lời giải đố của em bé dựa trên tri thức sách vở hay kinh nghiệm dân gian? Vì sao?
Kinh nghiệm dân gian, vì: rất đơn giản mà hiệu nghiệm.
<i><b>4.3..Bài mới:</b></i>
<i>Giới thiệu bài : Ở những tiết trước, các em đã được tìm hiểu hai câu chuyện cổ tích rất</i>
hay của Việt Nam là “ Thạch Sanh” và “ Em bé thơng minh”, tiết này, các em sẽ được tìm
hiểu một câu chuyện cổ tích rất thú vị của Trung Quốc, đó là câu chuyện “Cây bút thần”.
<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt động 1</b><b> :</b><b> GV giới thiệu tranh về cậu bé</b></i>
ngheøo Mã Lương học vẽ.
GV hướng dẫn HS đọc.
GV đọc một đoạn, gọi HS đọc.
GV hướng dẫn HS kể, gọi HS kể.
GV nhận xét, sửa sai, chấm điểm.
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK.
Truyện “Cây bút thần” có thể chia thành mấy
phần? Nêu nội dung chính của mỗi phần?
5 phần:
- <i>Phần 1: Từ đầu… “lấy làm lạ”: Mã Lương học</i>
vẽ và có được cây bút thần.
- <i>Phần 2: Tiếp… “vẽ cho thùng”: Mã Lương vẽ</i>
cho những người nghèo khổ.
- <i>Phần 3: Tiếp… “phóng như bay”: Mã Lương</i>
dùng bút thần chống lại tên địa chủ.
- <i>Phần 4: Tiếp… “lớp sóng hung dữ”: Mã</i>
Lương dùng bút thần chống lại tên vua hung ác,
tham lam.
- <i>Phần 5: Còn lại: Những truyền tụng về Mã</i>
Lương và cây bút thần.
<i><b>I. Đọc- hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>1. Đọc-kể</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b><b> : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản </b></i>
Mã Lương thuộc một kiểu nhân vật phổ biến
nào trong truyện cổ tích? Hãy kể tên một số nhân
vật tương tự trong truyện cổ tích mà em biết?
Kiểu nhân vật có tài năng kì lạ: Em bé (Em bé
thông minh), Thạch Sanh (Thaïch Sanh).
Mã Lương được giới thiệu qua những điểm nào
về số phận, tính nết và khả năng? Trong đó điểm
nào nổi bật nhất?
Mồ côi, nghèo khổ, có tài vẽ, ham vẽ và có tài
vẽ là đặc điểm nổi bật.
Vì sao thần cho Mã Lương cây bút vẽ?
Mã Lương mồ côi, nghèo nhưng ham vẽ, có tài
vẽ, tài đức của Mã Lương có thể làm được những
điều tốt.
Vì sao thần không cho Mã Lương cây bút vẽ từ
trước?
Tài năng không phải là thứ ban phát, tài năng
do công sức rèn luyện mà có.
Điều kì diệu nào đã xảy ra dưới ngịi bút thần
của Mã Lương?
Vẽ chim, chim tung cánh bay; vẽ cá, cá vẫy
đuôi bơi.
Những điều gì đã giúp Mã Lương vẽ giỏi như
vậy?
Sự ban thưởng xứng đáng cho người say mê có
tâm, có tài, có chí, khổ tâm học tập.
HS thảo luận nhóm, trình bày.
GV nhận xét chốt ý.
Em hãy tìm và đọc câu ca dao hoặc câu tục
ngữ nào thể hiện sự cần cù, chăm chỉ sẽ thành
cơng?
“Có công mài sắt có ngày nên kim”
Những điều ấy có quan hệ với nhau ra sao?
Quan hệ chặt chẽ với nhau. Thần cho Mã
Lương cây bút thần chứ khơng phải vật gì khác và
cũng chỉ có Mã Lương chứ không ai khác được
thần cho cây bút thần.
Qua sự việc Mã Lương học vẽ thành tài, nội
dung muốn thể hiện quan niệm về khả năng kì
diệu của con người. Theo em đó là quan niệm
nào?
Con người có khả năng vươn tới khả năng thần
<i><b>II. Tìm hiểu </b><b> văn bản:</b></i>
<i><b>1. Mã Lương học vẽ:</b></i>
<i><b>-</b></i> Say mê, cần cù, chăm chỉ,
thơng minh, vẽ rất đẹp.
<i><b>-</b></i> Được thần cho cây bút thần.
kì bằng tài năng và công phu rèn luyện.
GV treo tranh và
đặt câu hỏi:
Quan sát tranh và cho cô biết: Khi đã thành tài
lại có thêm cây bút thần, Mã Lương đã vẽ những
gì cho người nghèo?
Cày, cuốc, đèn, thùng nước…
Em nhận thấy những thứ Mã Lương vẽ đối với
cuộc sống lao động như thế nào?
Vì sao Mã Lương khơng vẽ cho họ những của
cải sẵn có?
Mã Lương là người lao động nên rất coi trọng
lao động, tin rằng lao động sẽ làm ra của cải. Qua
đó, giáo dục con người yêu quý lao động, sống
vươn lên và không ỷ lại.
Nếu có cây bút thần, em sẽ vẽ những gì cho
người nghèo?
Ngôi nhà, ruộng lúa, vườn rau, xe ….
GD HS: Trong
đời người ai cũng có quyền và ít nhất một lần
mơ ước, mơ ước để vươn đến một cuộc sống tốt
đẹp. Và những điều các em vừa nói( nhà, ruộng
lúa, vườn rau, sách vỡ…) chắc chắn là những
mong ước rất chính đáng. Nhưng mong ước ấy
sẽ đẹp hơn, ý nghĩa hơn khi các em biết biến nó
thành hiện thực. Và để làm được việc ấy,
khơng gì hơn là sự khổ cơng học tập của chính
các em ngay từ bây giờ.
Qua sự việc Mã Lương vẽ cho người nghèo,
em nghĩ gì về mục đích của tài năng? ( Tài năng
dùng để phục vụ cho ai?)
HS trả lời, GV nhận xét.
GD HS biết giúp đỡ những người nghèo trong
xã hội: thể hiện tấm lòng tương thân tương ái.
<i><b>2. Mã Lương vẽ cho người</b></i>
<i><b>nghèo:</b></i>
Cày, cuốc, đèn, thùng nước…
=> Cần thiết cho cộc sống lao
động.
- Phục vụ người nghèo, phục vụ
<i><b>4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố: </b></i>
<b>Câu 1:</b>
Từ sự cần cù, chăm chỉ của Mã Lương em có được bài học gì cho bản thân mình?
Siêng năng, chăm chỉ trong học tập và trong lao động, biết quý trọng lao động.
<b>Caâu 2:</b>
Việc Mã Lương vẽ cho người nghèo thể hiện quan niệm gì của nhân dân về tài năng nghệ
thuật?
GV liên hệ giáo dục học sinh.
<i><b>2. Hướng dẫn HS tự học:</b><b> </b></i>
<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>
Hoïc bài, kể tóm tắt truyện.
Làm bài tập trong VBT.
<b>-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>
Soạn bài “Cây bút thần” (tt): Trả lời các câu hỏi SGK; Tìm hiểu: Mã Lương vẽ để
trừng trị tên địa chủ và bọn vua quan tham lam, độc ác; ý nghĩa của truyện.
<i><b>II. Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
<b>Tuần dạy:8</b>
<i>1.1.Kiến thức: </i>
<i>1.2.Kĩ năng:</i>
<i>1.3.Thái độ:</i>
<i><b>2. TRỌNG TÂM</b></i>
<i><b>3.CHUẨN BỊ:</b></i>
<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>
<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện</b><b> :</b><b> GV kiểm diện: 6A</b></i>1:
<i><b>4.2.Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i>
Những điều gì đã giúp cho Mã Lương vẽ đẹp?
Say mê, cần cù, chăm chỉ, thông minh, có khiếu vẽ; được thần cho cây bút thần.
Qua phần đọc hiểu ở tiết trước, em biết được thái độ của Mã Lương đối với tên địa chủ và
bọn vua quan như thế nào?
Căm ghét.
<i>Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã tìm hiểu tài vẽ của Mã Lương, việc Mã Lương dùng</i>
bút thần để vẽ cho người nghèo. Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu việc Mã Lương vẽ
để trừng trị bọn gian ác.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Qua tìm hiểu văn bản, em hãy cho biết tại sao
tên địa chủ bắt Mã Lương?
Biết Mã Lương vẽ gì được đó, muốn Mã
Lương phục vụ cho lòng tham của hắn.
Em hình dung địa chủ sẽ bắt Mã Lương vẽ
Vẽ nhà cao cửa rộng, các vựa thóc, đàn trâu
bò, vàng bạc….
Khi bị nhốt vào chuồng ngựa Mã Lương chỉ
vẽ những gì?
Mã Lương vẽ bánh để ăn, lị để sưởi, vẽ thang
và ngựa để trốn.
Khi tên địa chủ đuổi theo để bắt Mã Lương,
em đã vẽ gì để trừng trị hắn?
HS trả lời. GV nhận xét.
Sau khi thốt khỏi nhà địa chủ Mã Lương lại
bị vua bắt. Vì sao vua bắt Mã Lương?
Vì cậy quyền lực và ham của cải.
Mã Lương đã thực hiện lệnh vua như thế nào?
Vua bắt vẽ rồng>< Mã Lương vẽ cóc ghẻ.
Vua bắt vẽ phượng>< Mã Lương vẽõ gà trụi
lông.
Mã Lương đã vẽ như thế nào so với yêu cầu
cuûa vua?
Trái ngược với mong muốn của vua.
Tại sao Mã Lương dám vẽ ngược như thế?
Ghét tên vua gian ác, khơng sợ quyền uy.
Sau đó Mã Lương lại đồng ý vẽ những gì cho
vua? Vì sao?
Vẽ biển cả. Vì Mã Lương có ý định trừng trị
tên vua cậy quyền, tham của.
GV treo tranh: Mã Lương vẽ sóng
biển dữ dội dìm chết bọn vua quan hung ác, yêu
cầu HS xác định nội dung bức tranh?
Mã Lương đã thực hiện ý định diệt trừ bọn
vua quan một cách quyết liệt. Điều đó đã được
thực hiện như thế nào dưới ngọn bút của Mã
Lương?
Bắt đầu vẽ sóng biển. Sau đó vẽ biển động dữ
dội. Cuối cùng vẽ gió bão, sóng lớn ập xuống
thuyền dìm chết bọn vua quan.
<i>Sử dụng “Kỹ</i>
<i><b>thuật động não”, GV đặt vấn đề trước lớp:</b></i>
<i><b>Khi vua lệnh ngừng vẽ, Mã Lương cứ vẽ,</b></i>
<i><b>thậm chí vẽ càng đậm nét hơn. Từ chỗ khơng vẽ</b></i>
<i><b>gì, vẽ ngược hẳn với ý vua, trừng trị kẻ ác để</b></i>
<i><b>thoát thân, diệt kẻ ác để trừ họa, em nghĩ gì về</b></i>
<i><b>thái độ này của Mã Lương?</b></i>
<i>Liệt kê tất cả ý kiến đưa lên bảng.</i>
<i><b>3. Mã Lương vẽ để trừng trị tên</b></i>
<i><b>địa chủ: </b></i>
- Veõ cung tên và mũi tên bắn chết
hắn.
<i><b>4.Mã Lương vẽ để trừng trị bọn</b></i>
<i><b>vua quan:</b></i>
- Mã Lương vẽ thuyền, biển, gió
bão, sóng lớùn ập xuống thuyền
dìm chết bọn vua quan.
<i>Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng, thảo luận</i>
<i>sâu từng ý.</i>
Qua việc Mã Lương vẽ để trừng trị bọn vua
quan, theo em, nhân dân quan niệm thế nào về
tài năng của con người? (Tài năng để làm gì?)
Tài năng khơng thể phục vụ bọn người có
quyền thế tham lam mà phải được dùng để diệt
trừ cái ác.
GD HS ý thức diệt trừ cái ác.
Em suy nghó gì về các nhân vật Mã Lương,
tên địa chủ, tên vua?
Khâm phục, yêu mến Mã Lương, căm ghét
bọn địa chủ, vua quan.
<i>GV giảng : Đây là hai tuyến nhân vật đối lập</i>
nhau về tính cách. Nếu bọn vua quan là một lũ
tham lam, độc ác thì Mã Lương đại diện cho cơng
lí xã hội.
Em nhận xét gì về các lần thử thách mà Mã
Lương đã trải qua?
Lần thử thách sau khó khăn
hơn lần trước.
<i>Gv giảng : Tác giả dân gian đã để cho nhân</i>
vật Mã Lương trãi qua nhiều lần thử thách, lần
sau khó khăn hơn lần trước, mức độ tăng tiến từ
thấp đến cao: Đối đầu với tên địa chủ, đối đầu
với cả một thế lực đầy quyền uy của bọn vua
quan.
<i> GVsử dụng “kỹ thuật khăn phủ bàn”, đặt câu</i>
<i>hỏi trước lớp:</i>
<i>Truyện kể này được xây dựng theo trí tưởng</i>
<i>tượng rất phong phú và độc đáo của nhân dân.</i>
<i>Theo em những chi tiết nào trong truyện là lí thú</i>
<i>và gợi cảm hơn cả?</i>
<i><b>Vịng 1:HS độc lập suy nghĩ, trình bày ý kiến cá</b></i>
<i>nhân.</i>
<i><b>Vòng 2: HS tương tác, chia sẽ, thảo luận, viết ý</b></i>
<i>kiến chung của cả nhóm.</i>
<i>GV nhận xét, diễn giảng.</i>
Đó là chi tiết Cây bút thần: lý thú và gợi cảm
ở:
- Là phần thưởng xứng đáng cho Mã Lương.
<b>-</b> Có khả năng kì diệu.
<b>-</b> Chỉ ở tay Mã Lương, bút thần mới tạo ra được
những vật như mong muốn, cịn trong tay kẻ ác,
Tài năng không phục vụ mà
nó tạo ra những điều ngược lại.
<b>-</b> Cây bút thần thực hiện cơng lí giúp người
nghèo, trừng trị kẻ ác; thể hiện ước mơ về khả
năng kì diệu của con người.
<i>*Ngồi ra, HS cị thể trình bày những ý kiến cá</i>
<i>nhân của mình.</i>
Qua tìm hiểu, em thấy truyện “Cây bút thần”
có ý nghóa gì?
HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Giáo dục HS về lòng căm ghét cái ác, yêu cái
thiện.
<i><b>Hoạt động 3</b><b> :</b><b> Luyện tập.</b></i>
GV cho HS kể diễn cảm lại câu chuyện
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét, chấm điểm.
Gọi HS đọc BT2.
GV hướng dẫn HS làm.
Cho HS nhắc lại định nghóa truyện cổ tích.
Kể tên những truyện cổ tích mà em đã học?
Thạch Sanh, Em bé thơng minh, Cây bút thần.
Theo em, những truyện này đã phản ánh
những phương diện nào của con người?
Thạch Sanh: dũng só, Em bé: trí khôn dân
gian, Mã Lương: tài năng nghệ thuật.
Mã Lương đã hội đủ những yếu tố nào?
Ba yếu tố: Thông minh trời phú, chăm chỉ khổ
luyện, được thần cho cây bút thần.
HS làm bài tập, trình bày.
Gv nhận xét, sửa chữa.
Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
<i><b>5. Ý nghóa của truyện:</b></i>
- Khẳng định tài năng nghệ thuật
Ghi nhớ SGK/85.
<i><b>III. Luyện tập</b><b> :</b><b> </b></i>
Bài 1: Kể diễn cảm.
<i> Bài 2 : </i>
Định nghĩa truyện cổ tích :
<b>-</b> Là loại truyện dân gian kể về
cuộc đời của một số kiểu nhân vật
quen thuộc:
<b>-</b> Nhân vật bất hạnh.
<b>-</b> Nhân vật dũng só và có tài
năng kì lạ.
<b>-</b> Nhân vật thông minh và nhân
vật ngốc nghếch.
<b>-</b> Nhân vật là động vật.
Những truyện cổ tích đã học :
Thạch Sanh, Em bé thông minh,
Cây bút thần.
<i><b>2. Củng cố và luyện tập:</b><b> </b></i>
GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi:
<b>Câu 1:</b>
Cuộc đấu tranh trong truyện “Cây bút thần” là cuộc đấu tranh nào?
D. Chống lại những kẻ tham lam độc ác.
<b>Câu 2:</b>
Truyện thể hiện ước mơ gì của nhân dân?
Cơng lí xã hội ( sự cơng bằng); khả năng kì diệu của con người.
GD HS biết chống lại cái ác, u cái thiện.
Cây bút thần tập trung phản ánh điều gì?
A. Quan niệm về chức năng của nghệ thuật.
B. Cội rễ của tài năng và giá trị nghệ thuật.
C. Ước mơ cơng lí xã hội.
D. Cuộc đấu tranh giai cấp không khoan nhượng.
<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>
Đọc kĩ, kể diễn cảm câu chuyện theo trình tự sự việc.
Học bài, làm bài tập trong VBT.
Nắm kó nội dung, nghệ thuật của truyện.
<b>-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>
Soạn bài “Danh từ” (tt): Trả lời các câu hỏi SGK; Tìm hiểu: Đặc điểm của danh từ,
Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
<b> Đọc, tìm hiểu cốt truyện “Ơng lão đánh cá và con cá vàng” SGK/91.</b>
<i><b>I.</b></i> <i><b>Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>
...
...
...
...
...
...
<b> Bài 8 - tiết:32</b>
Tuần dạy: 8
<i><b>1.MỤC TIÊU</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>1.1.Kiến thức: </i>
-HS biết: khái niệm danh từ, các loại danh từ.
-HS hiểu, xác định được các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
<i>1.2.Kĩ năng: </i>
-Rèn kĩ năng nhận biết danh từ trong văn bản, phân biệt danh từ với các từ loại khác.
-Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
-Sử dụng danh từ để đặt câu.
<i>1.3.Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức sử dụng từ loại một cách chính xác.</i>
<i><b>2.TRỌNG TÂM:</b></i>
-Đặc điểm của danh từ, phân biệt các nhóm danh từ: chỉ sự vật và chỉ đơn vị.
<i><b>3. CHUẨN BỊ:</b></i>
<b>3.2.Học sinh: Tìm hiểu về đặc điểm của danh từ, xác định trước các danh từ trong ví dụ </b>
SGK.
<b>4. TIẾN TRÌNH</b><i><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: </b></i>
GV kiểm diện: 6A1:
<i><b>4.2.Kieåm tra miệng</b><b> :</b><b> </b></i>
Khi dùng từ em thường mắc phải những lỗi nào?
Lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa.
<b>Câu 2:</b>
GV treo bảng phụ có ghi câu “ Nga vừa biếu bạn Hân một chiếc kẹp tóc rất đẹp”
Câu trên có một từ dùng khơng đúng. Hãy gạch chân từ đó và ghi phía dưới từ mà em
cho là đúng? Cho biết câu trên mắc lỗi gì về dùng từ?
“ Biếu “ => thay từ đúng: “tặng”; Lỗi: Dùng từ không đúng nghĩa.
HS làm bài tập, gọi HS khác nhận xét.
Giáo viên kiểm tra vở bài tập, nhận xét lại và ghi điểm.
<i><b>4.3.Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>Giới thiệu bài Ở bậc tiểu học các em đã tìm hiểu khái quát về từ loại Danh từ. Tiết học </i>
họm nay cơ sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu sâu hơn về đặc điểm và phân loại danh từ.
<b>Hoạt động của GV và học HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt động 1</b><b> :</b><b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc</b></i>
điểm của danh từ.
Giáo viên treo bảng phụ, ghi ví dụ SGK
Hãy xác định danh từ trong cụm từ in đậm ở
ví dụ trên?
Tìm thêm các danh từ khác?
Ngoài danh từ con trâu, trong câu cịn có các
danh từ khác nữa: vua, làng, thúng, gạo, nếp.
Xung quanh danh từ trong cụm danh từ nói
trên có những từ nào?
HS trả lời. Giáo viên nhận xét.
Danh từ biểu thị những gì? Giữ chức vụ gì
trong câu?
HS trả lời, giáo viên nhận xét.
GV treo bảng phụ ghi các câu:
-“Mưa to quá!”
-“Quê hương là chùm khế ngọt”
-“Nhân đi học rồi”
Đặt câu với các danh từ em mới tìm được?
<i><b>I. Đặc điểm của danh từ:</b></i>
<i>Ví dụ:</i>
Danh từ: con trâu.
Kết hợp với:
<i><b>-</b></i> Từ chỉ số lượng đứng trước “ba”.
<i><b>-</b></i> Từ “ấy” đứng sau<sub></sub> cụm danh từ.
<i><b>-</b></i> Danh từ chỉ người: vua, thầy giáo.
<i><b>-</b></i> Danh từ chỉ vật: trâu, bò, heo,
gaø…
<i><b>-</b></i> Danh từ chỉ hiện tượng: Mưa,
sấm, chớp, bão, lũ…
<i><b>-</b></i> Danh từ chỉ khái niệm: Quê
hương, độc lập, tự do, bình đẳng.
- Vua là người đứng đầu một nước.
- Làng tôi rất yên ả.
- Sáng nào bà ngoại tôi cũng đội một thúng
thóc đầy.
- Gạo nếp có thể làm được rất nhiều thứ
bánh.
Danh từ là gì? Cho biết khả năng kết hợp của
danh từ và chức vụ của danh từ trong câu?
HS trả lời, giáo viên chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
<i><b>Hoạt động 2</b><b> :</b><b> Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ</b></i>
sự vật.
Giáo viên treo bảng phụ, ghi ví dụ SGK.
Nghĩa của các danh từ in đậm có gì khác các
danh từ đứng sau?
HS trả lời.
Thử thay các danh từ in đậm nói trên bằng các
từ khác?
Thay: thúng rá. Viên ông. Con chú. Tạ cân
Rút ra nhận xét: Trường hợp nào đơn vị tính
đếm, đo lường khơng thay đổi? Vì sao?
- Khi thay một từ chỉ đơn vị quy ước bằng
một từ khác chỉ đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay
đổi theo.
- Khi thay một từ chỉ đơn vị tự nhiên, đơn vị
tính đếm, đo lường khơng hề thay đổi.
Tại sao có thể nói nhà có ba thúng gạo rất đầy
nhưng không thể nói nhà có 6 tạ thóc rất nặng?
Khi sự vật đã được tính đếm, đo lường bằng
đơn vị quy ước chính xác thì nó khơng thể được
miêu tả về lượng nữa. Còn khi sự vật chỉ được
tính đếm, đo lường một cách ước chừng thì nó có
thể được miêu tả bổ sung về lượng.
Danh từ Tiếng Việt được chia thành mấy loại?
HS trả lời, giáo viên chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
<i><b>Hoạt động 3</b><b> :</b><b> Hướng dẫn học sinh luyện tập </b></i>
Gọi HS đọc BT1.
Hãy liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em
biết? Đặt câu với các danh từ vừa tìm được?
Giáo viên hướng dẫn HS làm.
HS thảo luận nhóm, thời gian: 4’
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Ghi nhớ SGK/86
<i><b>II. Danh từ chỉ đơn vị va</b><b> ø danh từ chỉ </b></i>
<i><b>sự vật:</b></i>
Ví dụ:
- Con, viên, thúng, tạ.
<sub></sub> Danh từ chỉ đơn vị
- Trâu, quan, gạo, thóc.
<sub></sub> Danh từ chỉ sự vật.
Ghi nhớ SGK/87
<i><b>III. Luyện tập</b><b> :</b></i>
<i>Bài 1: Liệt kê các danh từ chỉ sự vật:</i>
<i><b>-</b></i> Tập, viết, thước , bàn, ghế, nhà,
Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai.
Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
Goị HS đọc bài tập 2.
Liệt kê các loại từ chuyên đứng trước danh từ
chỉ người?
Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật?
Cho HS lên bảng làm bài.
Nhận xét.
GD HS ý thức sử dụng tốt các loại danh từ
trong nói, viết.
Gọi HS đọc u cầu của bài tập 3.
Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị quy ước chính
xác?
Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị quy ước ước
chừng?
Nhận xét.
Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
Giáo viên đọc cho HS viết đoạn: Từ đầu đến
“dày đặc hình vẽ”.
Cho HS đổi bài tự bắt lỗi chính tả lẫn nhau.
Giáo viên kiểm tra lại. Có thể chấm 1 số bài.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả.
Đặt câu:
<i><b>-</b></i> Cây viết này đẹp q.
<i><b>-</b></i> Chiếc cặp của em có hình
Đơrêmon.
<i>Bài 2: Liệt kê các loại từ:</i>
- Ơng, bà, cơ, chú, bác, dì, ngài…
- Chiếc, quyển, pho, bộ, tờ…
Bài 3: Liệt kê các danh từ:
<i><b>-</b></i> gam, hecta, hải lí, dặm…
<i><b>-</b></i> thúng, đấu, vốc, gang, đoạn…
<i>Bài 4: Chính tả </i>
Bài viết: Cây bút thần.
<i><b>2. Củng cố và luyện tập</b><b> :</b><b> </b></i>
GV treo bảng phụ ghi câu:
<b>“ Vua vẽ một thỏi vàng, thấy cịn ít q, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn”.</b>
Tìm danh từ trong câu văn trên và cho biết đó là những danh từ gì?
+Danh từ chỉ sự vật: Vua, vàng.
+Danh từ chỉ đơn vị: thỏi.
<i><b>3. Hướng dẫn HS tự học</b><b> :</b></i>
<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>
Học bài, làm BT5 trong VBT: thống kê các loại danh từ trong
đoạn trích.
Tập đặt câu và xác định chức vụ cú pháp của các danh từ trong
caâu.
<b>-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>
Soạn bài “Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu kĩ
về:
+Ngơi kể.
+Lời kể.
<i><b>II.Rút kinh nghiệm:</b></i>