Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.47 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 31</b>
<i><b>Cánh ngôn : Muốn lành nghề chế nề học hỏi</b></i>
<i>Thứ</i> <i>Mơn</i> <i>Tên bài</i>
<i>Thứ 2</i>
<i>Chào cờ</i>
<i>Tốn</i>
<i>Âm nhạc</i>
<i>Tập đọc</i>
<i>Tập đọc</i>
<i>Nói chuyện đầu tuần</i>
<i>Luyện tập</i>
<i>Ơn tập bài hát Bắc kim thang</i>
<i>Chiếc rễ đa tròn</i>
<i>Chiếc rễ đa tròn</i>
<i>Thứ 3</i>
<i>Thể dục</i>
<i>Kể chuyện</i>
<i>Tốn</i>
<i>Chính tả</i>
<i>Chuyền cầu TC Ném bóng trúng đích</i>
<i>Chiếc rễ đa trịn</i>
<i>Phép trừ khơng nhớ trong phạm vi 1000</i>
<i>Nghe – viết : Việt Nam có Bác</i>
<i>Thứ 4</i>
<i>Tập đọc</i>
<i>Tốn</i>
<i>LTVC</i>
<i>Thủ cơng</i>
<i>Thể dục</i>
<i>Cây và hoa bên lăng Bác</i>
<i>Luyện tập</i>
<i>Từ ngữ về Bác Hồ</i>
<i>Làm con bướm</i>
<i>Chuyền cầu TC Ném bóng trúng đích</i>
<i>Thứ 5</i>
<i>Tập viết</i>
<i>Tốn</i>
<i>Mĩ thuật</i>
<i>Chính tả</i>
<i>TNXH</i>
<i>Chữ hoa N</i>
<i>Luyện tập chung </i>
<i>Vẽ trang trí : trang trí hình vng </i>
<i>Thứ 6</i>
<i>Toán</i>
<i>Đạo đức</i>
<i>Tập làm văn</i>
<i>HĐTT</i>
<i>Tiền Việt Nam</i>
<i>Bảo vệ lồi vật có ích</i>
<i>Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ</i>
<i>Bình bầu các đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ</i>
<i>Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012</i>
<i><b>Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần</b></i>
<i><b>Tốn : Luyện tập</b></i>
I. Mục tiêu - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) Các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong
phạm vi 100. Biết giải bài tốn về nhiều hơn Biết tính chu vi hình tam giác.
Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ. Vở.
III. Các hoạt động Bài 1 ; Bài 2 (cột,1,3 ) ; Bài 4 ; Bài 5
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập.
<i>Phát triển các hoạt động</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Thi đua.
Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm?
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Phép trừ
Hát
3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.
1 HS đọc bài trước lớp. Bạn nhận xét.
HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài,
bạn nhận xét.
Bài giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 ( kg )
Đáp số: 228 kg.
Tính chu vi hình của tam giác.
Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ
dài các cạnh của hình tam giác đó.
Cạnh AB dài 300cm,cạnh BC dài 400cm,
cạnh CA dài 200cm
<i><b>Âm nhạc : Ôn tập bài hát Bắc kim thang</b></i>
<i>Cô Kim Thu dạy</i>
<i><b>Tập đọc : Chiếc rễ đa tròn</b></i>
I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu
Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần
luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Nội dung bài thơ nói gì?
3. Bài mới Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện
gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc
Chiếc rễ đa tròn.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài.
Gọi HS đọc chú giải.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng
Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi: Câu chuyện
này có thể chia thành mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến
đâu?
Gọi 1 HS đọc đoạn .
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả
lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai
người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức
nối tiếp.
Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy … mọc tiếp
nhé!
+ Đoạn 2: Theo lời Bác … Rồi chú sẽ biết.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
<i><b>Tập đọc Chiếc rễ đa tròn (tt)</b></i>
I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu
ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật ( trả lời được các CH 1,2,3,4 )
Ham thích mơn học.
*(BVMT)
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần
luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Chiếc rễ đa tròn (tiết 1).
3. Bài mới Giới thiệu: Chiếc rễ đa tròn (tiết 2).
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
(BVMT) - Giáo dục: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm
gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẽ đẹp cùa mơi
trương thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con
người.
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm
Hát
HS đọc bài.
gì?
Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
Các bạn nhỏ thích chơi trịgì bên cây đa?
Các em hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với
thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung
quanh.
Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
Khen những HS nói tốt.
4. Củng cố – Dặn dò Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai
người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ
thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái
cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có
vịng là trịn.
+ Bác Hồ rất u q thiếu nhi./ Bác Hồ
ln nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm
đến thiếu nhi/…
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn
nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi
vật xung quanh./…
- Đọc bài theo yêu cầu.
<i>Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012</i>
<i><b>Thể dục : Chuyền cầu - trị chơi "</b><b>ném bóng trúng đích"</b></i>
I/Mục tiêu Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. Bước đầu biết cách chơi và tham gia
II/Địa điểm - phương tiện
<i>1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.</i>
<i>2. Phương tiện : Còi, kẻ sân, cầu , la két gỗ, bóng</i>
III/Nội dung,phương pháp t ch cổ ứ
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc,
- §i thường theo vòng tròn
- Khởi động các khớp
- Ận bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản
- Chơi trị chơi "Ném trúng đích"
+ GV nêu tên và luật chơi
+ GV thực hiện động tác mẫu
- Chơi trò chơi "Chuyền cầu" theo nhóm 2 người
+ GV nêu tên và luật chơi
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng
- Củng cố bài học
- Nhận xét, giao bài về nhà
O O O O O O O O
O O O O O O O O
O O O O O O O O
CB XP §
O O O O O O O O
O O O O O O O O
O O O O O O O O
<i><b>Kể chuyện : Chiếc rễ đa tròn </b></i>
I. Mục tiêu - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu
chuyện ( BT1, BT2 )Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể.
II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Qua câu chuyện con học được những đức tính gì
tốt của bạn Tộ?
3. Bài mới Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng nhau
kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Hát
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh
theo trình tự câu chuyện.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể,
các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi
gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
Đoạn 1
Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?
Đoạn 2 Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?
Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vịng trịn
để làm gì?
c) Kể lại tồn bộ truyện
u cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét cho điểm HS.Dặn HS về
nhà tập kể cho người thân nghe.Chuẩn bị: Chuyện quả
bầu.
Quan sát tranh.
Đáp án: 3 – 2 – 1
Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong
nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu
chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của
bạn.
Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày
Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài.
Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho
nó mọc tiếp.
Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.
Bác cuốn chiếc rễ thành một vịng trịn rồi
bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,
sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vịng lá
trịn.
Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi
mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi.
3 HS thực hành kể chuyện.
HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện
(BT3)
<i><b>Tốn : Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000</b></i>
I. Mục tiêu - Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) Các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số trịn
trăm. Biết giải bài tốn về ít hơn Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. Vở.
III. Các hoạt động Bài 1 (cột 1,2 ) ; Bài 2 ( phép tình đầu và phép tính cuối ) ; Bài 3 ; Bài 4
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Luyện tập.
3. Bài mới Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số</i>
(không nhớ)
a) Giới thiệu phép trừ:
b) Đi tìm kết quả:
c) Đặt tính và thực hiện tính:
* Đặt tính:
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu
HS vừa lên bảng làm bài nêu cách đặt tính và thực hiện
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi
Hát
3 HS làm bài trên bảng,
Theo dõi và tìm hiểu bài tốn.
HS phân tích bài tốn.
Ta thực hiện phép trừ 635 – 214
Cả lớp làm bài, sau đó 8 HS nối tiếp nhau
báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
Đặt tính rồi tính.
4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
548 732 592 395
- 312 -201 -222 - 23
236 531 370 372
HS chỉ thực hiện 1 con tính.
Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích bài tốn và vẽ sơ đồ bài tốn, sau
đó viết lời giải.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện
tập.
bài tập.
Là các số tròn trăm.
Bài giải:
Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.
<i><b>Chính tả : Việt nam có bác</b></i>
I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác. Làm được BT2
a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị : Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa tiếng bắt
đầu bằng c h/tr hoặc từ chứa tiếng có vần êt/êch.
3. Bài mới Giờ Chính tả này các em sẽ nghe đọc và viết lại
bài Việt Nam có Bác. Đây là một bài thơ rất hay về Bác
Hồ của nhà thơ Lê Anh Xuân.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
GV đọc tồn bài thơ.
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về ai?
Cơng lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ cá mấy dịng thơ?
Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
Các chữ đầu dịng được viết ntn?
Ngồi các chữ đầu dịng thơ, trong bài chúng ta còn phải
viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
d) Viết chính tả
GV đọc bài cho HS viết.
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.
Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2 nhóm thi
làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi
đưa phấn cho bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà làm
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
Theo dõi bài trong SGK.
Theo dõi và đọc thầm theo.
2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về Bác Hồ.
Công lao của Bác Hồ được so sánh với non
nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.
Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam
là Bác.
Bài thơ có 6 dòng thơ.
Đây là thể thơ lục bát vì dịng đầu có 6
tiếng, dịng sau có 8 tiếng.
Các chữ đầu dịng thì phải viết hoa, chữ ở
dịng 6 tiếng lùi vào 1 ơ, chữ ở dịng 8 tiếng
viết sát lề.
Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì
là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự
kính trọng với Bác.
Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường
Sơn, nghìn năm, lục bát.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào
Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
2 nhóm cùng làm bài.
a) Tàu rời ga
Sơn Tinh dời từng dãy núi đi
Hổ là loài thú dữ
bài tập chính tả.Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.
<i>Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012</i>
<i><b>Tập đọc : Cây và hoa bên lăng bác</b></i>
I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. Hiểu ND: Cây và hoa
đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lịng tơn kính của tồn dân với Bác.( trả lời được
các CH trong SGK )Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà
sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập
đọc Chiếc rễ đa tròn.
3. Bài mới Các loài cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước
về đây tụ hội tạo cho lăng Bác một vẻ đẹp độc đáo.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
b) Luyện phát âm
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có thể chia làm
mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS
đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và
giọng đọc thích hợp.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả
lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu cả bài lần 2.
Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác?
Những lồi hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước
được trồng quanh lăng Bác?
Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố
gắng làm đẹp cho lăng Bác?
Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của
con người đối với Bác?
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà đọc
lại bài.Chuẩn bị:Bảo vệ như thế là rất tốt.
Hát
3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS một đoạn.
Khung cảnh ở đây đẹp, có rất nhiều cây và
hoa.
HS theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc bài.
+ Đoạn 1: Trên quảng trường … hương
thơm.
+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng … đã nở lứa đầu.
+ Đoạn 3: Sau lăng … toả hương ngào ngạt.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các
câu:
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.
Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam
Bộ, hoa dạ hương, N hoahài, hoa mộc, N
hoagâu.
Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương
thơm.
Cây và hoa của non sông gấm vóc đang
dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo đồn
người vào lăng viếng Bác.
<i><b>Tốn Luyện tập. </b></i>
I. Mục tiêu - Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi
100. Biết giải bài tốn về ít hơn.Ham thích học Tốn.
II. Chuẩn bị Bảng phụ, bộ thực hành Toán. Vở.
III. Các hoạt động Bài 1 ; Bài 2 (cột 1) ; Bài 3 (cột 1,24 ) ; Bài 4
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
2. Bài cũ Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập.
<i>Phát triển các hoạt động</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau
đọc kết quả của bài toán.
Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Bài 3: Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích bài tốn và vẽ sơ đồ bài tốn, sau
đó viết lời giải.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Luyện
tập chung.
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra
giấy nháp.
HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
2 HS trả lời.
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Bài giải:
Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh
là:
865 – 32 = 833 ( HS )
Đáp số: 833 học sinh.
<i><b>Luyện từ : Từ ngữ về bác hồ. dấu chấm, dấu phẩy. </b></i>
I. Mục tiêu - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1) tìm được một vài từ ngữ
ca ngợi Bác Hồ ( BT2) Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3)
Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị : Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
3. Bài mới Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay các em sẽ
được ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy và mở rộng vốn từ
theo chủ đề Bác Hồ.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị
trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập 2.
Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu
cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo bảng phụ.
u cầu HS tự làm.
Vì sao ơ trống thứ nhất các em điền dấu phẩy?
Vì sao ơ trống thứ hai các em điền dấu chấm?
Vậy cịn ơ trống thứ 3 em điền dấu gì?
Dấu chấm viết ở cuối câu.
Hát
HS thực hiện yêu cầu của GV.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
2 HS đọc từ.
HS làm bài theo yêu cầu.
HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước,
thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu,
khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,…
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm,
dấu phẩy vào ô trống.
1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài
tập.
Vì Một hơm chưa thành câu.
Vì Bác khơng đồng ý đã thành câu và chữ
đứng liền sau đã viết hoa.
4. Củng cố – Dặn dị Nhận xét tiết học.Dặn dị HS về nhà
tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
5 HS đặt câu.
Bạn nhận xét.
I/Mục tiêu: - Biết cách làm con bướm bằng giấy . Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương
đối cân đối . Các nếp gấp tương đối dều nhau .
GD h/s thích làm đồ chơi, rèn đơi bàn tay khéo léo..
II/Đồ dùng dạy học: Con bướm mẫu gấp bằng giấy, quy trình gấp. Giấy, kéo, hồ dán, sợi dây đồng
nhỏ.
Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập…
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của h/s.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
b. HD quan sát nhận xét:
- GT bài mẫu
- YC h/s quan sát nêu nhận xét mẫu.
Con bướm được làm bằng gì.
Có những bộ phận nào.
Được gấp từ hình nào.
Muốn giấy đủ độ dài để làm vòng đeo vừa tay ta phải dán nối
các nan giấy.
c. HD mẫu: Treo quy trình gấp.
* Bước 1: Cắt giấy.
- Cắt hai hình vng có cạnh 14 ơ và 10 ơ.
- Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật dài 12 ô, rộng gần nửa ô để
làm râu con bướm.
* Bước 2: Gấp cánh bướm.
- Tạo các đường nếp gấp: Gấp đơi tờ giấy hình vng 14 ô
theo đường chéo. Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường gấp sao
cho các nếp gấp cách đều.
- Mở hình cho đến khi trở lại tờ giấy hình vng ban đầu.
Gấp các nếp gấp cách đèu theo các đường dấu gấp cho đến
hết tờ giấy. Sau đó gấp đơi lại để lấy đường dấu giữa. Ta
được đôi cánh bướm thứ nhất.
- Gấp tờ giấy hình vng cạnh 10 ơ giống như đã gấp ở trên
được cánh bướm thứ hai.
* Bước 3: Buộc thân bướm.
- Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa
sao cho hai cánh bướm mở ra theo hướng ngược chiều nhau.
Sau khi buộc mở rộng các nếp gấp của cánh bướm cho đẹp.
* Bước 4: Làm râu bướm.
- Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh.
d. Cho h/s thực hành trên giấy nháp.
- YC h/s nhắc lại quy trình làm con bướm.
- YC thực hành làm con bướm.
- Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng.
4. Củng cố – dặn dò: Để làm được con bướm ta cần thực hiện
qua mấy bước? Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành
làm con bướm.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nhắc lại.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Làm bằng giấy.
- Có 4 cánh hai râu.
- Từ hình vng.
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
Với HS khéo tay :
Làm được con bướm bằng giấy . Các
- Nhắc lại các bước gấp.
- Thực hành làm con bướm.
- Thực hiện qua 4 bước.
<i><b>Thể dục : Chuyền cầu - trị chơi "</b><b>ném bóng trúng đích"</b></i>
II/Địa điểm - phương tiện
<i>1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.</i>
<i>2. Phương tiện : Còi, kẻ sân, cầu , bóng</i>
III/Nội dung,phương pháp t ch cổ ứ
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc,
- Đi thường theo vòng trịn
- Khởi động các khớp
- Ơn bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản
- Chơi trò chơi "Ném trúng đích"
+ GV nêu tên và luật chơi
- Chơi trị chơi "Chuyền cầu" theo nhóm 2 người
+ GV nêu tên và luật chơi
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng
- Củng cố bài học
- Nhận xét, giao bài về nhà
O O O O O O O O
O O O O O O O O
O O O O O O O O
O O O O
O O O O
CB XP Đ
O O O O O O O O
O O O O O O O O
O O O O O O O O
<i>Thứ năm ngày 19 thấng 4 năm 2012</i>
<i><b>Tập viết Chữ hoa N kiểu 2.</b></i>
I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N - kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng:
Người ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3 lần ) Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị: Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2
3. Bài mới GV nêu mục đích và yêu cầu.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
* Gắn mẫu chữ N kiểu 2
Chữ N kiểu 2 cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả:
HS viết bảng con.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và ươi.
HS viết bảng con
* Viết: : Người
- GV nhận xét và uốn nắn.
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn
thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa Q ( kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- N, g, h : 2,5 li ; t : 1,5 li ; ư, ơ, i, a, o, : 1 li
- Dấu huyền (`) trên ơ và a
- Dấu sắc (/) trên â.
<i><b>Toán : Luyện tập chung</b></i>
I. Mục tiêu - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số có
đến ba chữ số. Biết cộng, trừ nhẩm các số trịn trăm. Ham thích học tốn.
II. Chuẩn bị : Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ơ vng)
III. Các hoạt động Bài 1(phép tính 1,2,4) ; Bài 2(phép tính 1,2,3) ; Bài 3 (cột 1,2 ) ; Bài 4 (cột 1,2 )
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 457 – 124 ; 673 + 212
b) 542 + 100 ; 264 – 153
c) 698 – 104 ; 704 + 163
3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1, 2, 3: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp
nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
4. Củng cố – Dặn dò GV cho HS làm bài tập bổ trợ những
phần kiến thức còn yếu. Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Tiền
Việt Nam.
Hát
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra
giấy nháp.
HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Đặt tính rồi tính.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
<i><b>Mỹ thuật : Vẽ trang trí : trang trí hình vng</b></i>
<i>Cơ Xn Thu dạy</i>
<i><b>Chính tả : Cây và hoa bên lăng bác </b></i>
I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi. Làm được BT(2) a / b hoặc
BT CT phương ngữ do GV soạn. Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Việt Nam có Bác. Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS
tìm 3 từ ngữ.
3. Bài mới Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc và
viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác. Sau đó,
làm một số bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu
ngã.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài lần 1.
Gọi 2 HS đọc bài.
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
Những loài hoa nào được trồng ở đây?
Mỗi lồi hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu
văn đó?
Hát
Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3
từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
Theo dõi.
2 HS đọc bài.
Cảnh ở sau lăng Bác.
Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ
hương, hoa mộc, hoa ngâu.
Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào
ngạt, dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo
đồn người vào lăng viếng Bác.
Có 2 đoạn, 3 câu.
Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết
c) Hướng dẫn viết từ khó
Đọc cho cơ các từ ngữ mà con khó viết trong bài.
d) Viết chính tả
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 Trị chơi: Tìm từ
Tổng kết trị chơi, tun dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dị Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chuyện
quả bầu.
ngạt.
Viết hoa, lùi vào 1 ô.
Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn
La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lịng
tơn kính.
Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam
Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,…
Đáp án: a) dầu, giấu, rụng. b) cỏ, gỡ, chổi.
I. Mục tiêu - Nêu được hình dạng , đặc điểm và vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất .
Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị : Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời. Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
III. Các ho t đ ngạ ộ
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ
cây và các con vật?
3. Bài mới Giới thiệu: Mặt Trời.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết.
Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?
Em biết gì Mặt Trời?
Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được khơng? Vì sao?
Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng
hay lạnh?
Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Tại sao lúc trời nắng to, khơng nên nhìn trực tiếp vào Mặt
Trời?
Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì?
GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm.
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo chủ
đề: Khi khơng có Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra?
Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều – Có
ai biết vì sao khơng?
Vào mùa đơng, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm
những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm. Chuẩn
bị: Mặt Trời và phương hướng.
Hát
HS trình bày. Bạn nhận xét.
5 HS lên bảng vẽ (có tơ màu) về Mặt Trời
theo hiểu biết của mình.
Khơng, rất tối. Vì khi đó khơng có Mặt Trời
chiếu sáng.
Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã
cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
Chiếu sáng và sưởi ấm.
HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra.
1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Hình dung ( tưởng tượng ) được điều gì xảy
ra nếu Trái Đất khơng có mặt trời .
HS đóng kịch dưới dạng đối thoại (1 em
làm người hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt
trả lời).
Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm.
Rụng lá, héo khô.
I. Mục tiêu - Biết nhận biết đơn vị thường dùng của tiền việt Nam là đồng. Nhận biết được một số loại
giấy bạc: 100 đồng 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
Ham thích học tốn.
Chuyển dạy cùng với bài Tiền Việt Nam ở lớp 3.
II. Chuẩn bị : Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi 100đồng,
200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Luyện tập chung.Sửa bài 4.
3. Bài mới Trong bài học này, các em sẽ được học về đơn
vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với 1 số tờ giấy bạc
trong phạm vi 1000.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi
1000 đồng.
Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng?
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ
muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được
mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng?
Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ
giấy bạc loại 100 đồng?
Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài tốn.
Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng?
Vì sao?
Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ
giấy bạc loại 100 đồng.
Bài 2:
Nêu bài tốn: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả
bao nhiêu đồng?
Vì sao?
b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100
đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
c) Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ
loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu
đồng?
d) Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ
loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu
đồng?
Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Giáo dục HS ý
thức tiết kiệm tiền.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
Vì có số 100 và dịng chữ “Một trăm đồng”.
Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau
đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100
đồng.
Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng
200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100
đồng.
500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100
đồng.
Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng + 100
đồng + 100 đồng = 500 đồng.
Có tất cả 600 đồng.
Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600
Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200 đồng
+ 200 đồng + 100 đồng = 700 đồng.
Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng + 200 đồng
+ 100 đồng = 800 đồng.
Có tất cả 1000 đồng vì 500 đồng + 200
đồng + 200 đồng + 100 đồng = 1000 đồng.
<i><b>Đạo đức : Bảo vệ lồi vật có ích (tt)</b></i>
I. Mục tiêu - Kề được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích.
- u quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích ở nhà, ở trường và ở
nơi cơng cộng.
u q các lồi vật.
Khơng đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.
II. Chuẩn bị : Phiếu thảo luận nhóm. Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Đối với các lồi vật có ích, các em nên và khơng
nênlàm gì?
Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?
3. Bài mới Giới thiệu: Bảo vệ lồi vật có ích (tiết 2)
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Xử lý tình huống
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn
chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì
hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ
quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một
con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng
phải ln thể hiện được tình u đối với các lồi vật có
ích.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc
chứng kiến về bảo vệ lồi vật có ích.
Khen ngợi các em đã biết bảo vệ lồi vật có ích.
4. Củng cố – Dặn dị Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ơn tập
HKII.
Hát
Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu
thương và bảo vệ chúng, không nên trêu
chọc hoặc đánh đập chúng.
Minh khun Cường khơng nên bắn chim vì
chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục
học bài.
Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn
hoặc từ chối đi vì cịn phải cho gà ăn.
Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm
sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại
cho chủ
Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để
chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo
vệ lồi vật có ích.
Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và
nhận xét về hành vi được nêu.
<i><b>Tập làm văn : Đáp lời khen ngợi- tả ngắn về Bác Hồ </b></i>
I. Mục tiêu - Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời
được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2). Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3)
Ham thích mơn học.
*(KNS)
II. Chuẩn bị Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.
3. Bài mới Giờ Tập làm văn này, các em sẽ tập đáp lại lời
khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và
viết một đoạn văn ngắn tả vể ảnh Bác Hồ.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời
khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà
Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình
Hát.
3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi
nhận xét.
HS trả lời, bạn nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ
khen.
huống còn lại.
Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Ảnh Bác được treo ở đâu?
Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đơi mắt…)
Em muốn hứa với Bác điều gì?
Chia nhóm và u cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa
vào các câu hỏi đã được trả lời.
Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
Gọi HS trình bày (5 HS).
(KNS) Giao tiếp : Ứng xử văn hố. Lắng nghe tích cực.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà đọc
lại bài và chuẩn bị bài sau.Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc
sổ liên lạc.
Tình huống b
Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo
này trông dễ thương ghê!/…
Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!…
Tình huống c
Cháu ngoan q! Cháu thật tốt bụng!/…
Khơng có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ
những người sau vấp ngã./…
Đọc đề bài trong SGK.
Ảnh Bác được treo trên tường.
Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao
và đôi mắt sáng ngời…
Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan
học giỏi.
Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho
bạn.
<i><b> Hoạt động: Bình bầu các đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ</b></i>
* Tổng kết các hoạt động trong tuần:
- Nhìn chung cả lớp trong tuần qua thực hiện tương đối tốt các nề nếp: truy bài, tập các động tác thể dục
giữa giờ đều, vệ sinh lớp sạch sẽ… Các em tham gia tốt phong trào Quyên góp ủng hộ quỹ bạn nghèo.
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại 1 số mặt sau:
+ Ăn quà trong sân trường: Châu, Hiếu…
+ Ít chú ý trong giờ học: Linh, Hổ…
* Cả lớp thảo luận theo chủ đề: Bình bầu các đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Công tác tuần đến:
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp: thể dục, truy bài, ra vào lớp theo hàng 1…
- Củng cố nề nếp sinh hoạt sao. Củng cố các bài hát múa.