Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.74 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 4: Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2011</b>
<b>TOÁN: </b>
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải tốn có lời văn (Liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Bộ ĐDHT, phấn màu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ: 5'</b></i>
*Giải bài toán 3 VBT
- GV cho điểm.
<i><b>2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài: </i>
<i>Thực hành</i>
<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính: 7’</b></i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
<i><b>Bài 2: Tìm x: 7’</b></i>
a, X x 4 = 32 b) X : 8 = 4
<i><b>Bài 3: Tính. 7’</b></i>
a,5 x 9 + 27 = b,80 : 2 – 13 =
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 4: 10’ Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ </b></i>
hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn
thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
- GV chốt kết quả đúng.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b></i>
- GV nhận xét giờ học.
-1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp tính ra nháp rồi nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
-3 Học sinh lờn bảng - cả lớp làm vào vở.2
học sinh ngồi cạnh nhau chộo vở kiểm tra
bài.
- Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc đề bài.2 HS lên bảng làm bài. Cả
-1 HS đọc đề bài. Cả lớp tự làm.
- 2 HS chữa bài trên bảng.
- Học sinh nờu rừ cỏch làm bài của mỡnh.
-1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm, sau đó chữa bài và nêu nhận
xét.
- Cả lớp, nhận xét.<i> </i>
<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:</b>
<i>1. Tập đọc: </i>
- HS đọc trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, các cụm từ .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
<i>2. Kể chuyện: </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>
Phấn màu - tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>
- Đọc thuộc lòng bài: Quạt cho bà ngủ
? Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như
thế nào?
- GV nhận xét, chấm điểm.
<i><b>2. Bài mới: 34’ Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>Luyện đọc</b></i>
<i>a/ GV đọc mẫu.</i>
<i>b/ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. </i>
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV giúp HS phát âm đúng các từ khó đọc: hớt hải,
áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,…
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc lại.
<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu bài </b></i>
<i>a/ Nêu nội dung tóm tắt đoạn 1.</i>
<i>b/ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho </i>
<i>bà?</i>
<i>c/ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho </i>
<i>bà?</i>
<i>d/ Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy </i>
<i>người mẹ? </i>
<i>e/ Người mẹ đã trả lời Thần Chết như thế nào? </i>
<i>- GV yêu cầu HS tìm một câu nói về nội dung của </i>
<i>câu chuyện?</i>
<i><b>Luyện đọc lại. </b></i>
- GV gọi 2 nhóm (mỗi nhóm3 HS) phân vai (người
dẫn chuyện, Thần Chết, người mẹ) đọc lại đoạn 4.
a/ Đọc diễn cảm đoạn 4:
b/ Phân vai đọc lại toàn truyện.
(6 vai: người dẫn chuyện, người mẹ, Thần Đêm Tối,
- 5 HS lần lượt đọc thuộc bài thơ và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
<i>- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc </i>
<i>bà.</i>
- HS mở SGK trang 29.
- HS theo dõi đọc thầm toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong từng
đoạn (1–2 lượt).
- Học sinh đọc từ khó đọc
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài (mỗi
đoạn đọc 2–3 lượt).
- HS đọc chú giải
- HS đọc cá nhân câu dài, câu
- H. nêu.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc
thầm theo, trả lời câu hỏi: Ơm ghì bụi gai
vào lịng sưởi ấm cho nó …..
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
Khóc cho đến khi đơi mắt theo dịng lệ rơi
xuống hồ, hố thành hai hòn ngọc
- 2 HS đọc thành tiếng đoạn 4: Ngạc nhiên
khơng hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến
tận nơi mình ở
- Bà có thể vượt qua mọi khó khăn để đến
- Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có
thể hi sinh tất cả.
- 2 nhóm (mỗi nhóm3 HS) phân vai (người
dẫn chuyện, Thần Chết, người mẹ) đọc lại
đoạn 4.
- HS khác nghe, nhận xét.
bụi gai, hồ nước, Thần Chết)
<i>c/ Liên hệ:</i>
? Tìm câu ca dao, tục ngữ ca ngợi người mẹ?
? Nêu suy nghĩ của mình sau khi học bài Người mẹ?
<i><b>Kể chuyện 18’</b></i>
<i><b>Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i>a/ Hướng dẫn phân vai.</i>
- Câu chuyện có mấy nhân vật? Cần những vai diễn
nào?
<i>b/ Tập trong nhóm.</i>
<i>c/ Sắm vai trước lớp.</i>
<i>d/ Nhận xét, đánh giá.</i>
<i><b>3. Củng cố, dặn dị: 3’</b></i>
- Câu chuyện cho ta hiểu được điều gì?
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS thực hành kể
chuyển ở nhà.
nhất.
- Gió mùa thu mẹ ru con ngủ
Năm canh chày thức đủ năm canh
- HS trả lời tự do.
- 5 nhân vật nhưng phải có 6 vai: người dẫn
chuyện, người mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai,
hồ nước, Thần Chết
- HS thảo luận trong nhóm để phân vai và
tập dượt kể trong nhóm.
- Lần lượt từng nhóm lên thể hiện
- Qua câu chuyện, ta hiểu được người mẹ rất
yêu con, rất dũng cảm….
<i><b>Chiều thứ hai:</b></i>
<b>ĐẠO ĐỨC:</b>
- Nêu được một vài vì dụ về giữ lời hứa .
- Nêu được thế nào là giữ lời hứa
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Quý trọng những người biết giữ lời hứa và hiểu được ý
nghĩa của việc giữ lời hứa
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>
- Vở bài tập đạo đức 3
- Tranh minh hoạ Chiếc vịng bạc . - Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ: 5’ </b></i>
- Em có nhận xét gì về người biết giữ lời hứa với người
khác ?
GV nhận xét
<i><b>2 . Bài mới: 28’ </b></i>
<i><b>* Hoạt động1 :Thảo luận trong nhóm 2 người. 8’ </b></i>
- GV phát phiếu HT và Ycầu HS làm bài tập trong phiếu;
Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng .
*GV kết luận:
- Các việc làm a , d là giữ lời hứa
- Các việc làm c. b là không giữ lời hứa .
- GV chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trongtình huống :
- 3 HS nhắc lại
+ HS từng cặp tự liên hệ
- Một số nhóm trình bày kết quả . HS
cả lớp trao đổi bổ sung .
Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó em hiểu ra việc
làm đó là sai ( VD : hái trộm quả trong vườn nhà khác , đi
tắm sơng ,…). Khi đó em sẽ làm gì
- Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình
bày khơng ? Vì sao ?
- Theo em có cách giải quyết nào tốt hơn không ?
GV kết luận:
<i><b>* Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến. 10’</b></i>
GV lần lượt nêu từng ý kiến , quan điểm có liên quan đến
việc giữ lời hứa , yêu cầu HS tỏ thái độ đồng tình , khơng
đồng tình hoặc lưỡng lự bàng cách giơ tay theo qui ước
( GV đặt ra qui ước )
GV kết luận : Đồng tình với các ý kiền b,d,đ; khơng đồng
GV kết luận : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã
nói , đã hứa hẹn . Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi
người tin cậy và tôn trọng .
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Tự làm lấy việc của mình.
- Nhận xét bài học.
- HS cả lớp thảo luận
- HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và
giải thích lí do .
- GV tóm tắt những ý chính ghi bảng
nhờ một vài HS đọc lại :
<b>CHÍNH TẢ: (Nghe-viết)</b>
- Nghe - viết đúng bài chính tả;trỡnh bày đúng hỡnh thức bài văn xuôi.
- Làm đỳng BT(2)a/b,hoặc BT(3)a/b,
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu dễ lẫn : d/r/gi
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
phấn màu, bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ. 5’</b></i>
Viết từ:<i> chán chường, ngoặc kép, ngắc ngứ.</i>
- GV nx, cho điểm.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>Hướng dẫn HS viết chính tả. 18’</b></i>
a/ <i>Hướng dẫn chuẩn bị</i>
- Đọc đoạn viết.
- Đoạn văn gồm mấy câu?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
- Các tên riêng ấy được viết hoa như thế nào?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
-Viết từ khó: <i><b>Thần Chết, Thần Đêm Tối, vợt, giành</b></i>
<i><b>lại</b></i>
- 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
- 2 HS đọc
- 4 câu
- Thần Chết, Thần Đêm Tối
<i>b/ GV đọc cho HS viết bài.</i>
- GV nhắc nhở HS tư thế viết.
<i>- </i>Đọc toàn bài .
- Đọc từng cụm từ cho HS nghe viết.
- GV đọc lại bài để HS soát bài.
<i>c) Chấm chữa bài</i>
- Chấm bài của 5 HS<i>.</i>
- Nêu lỗi cơ bản
- y/c HS nhận xét, chữa lỗi
<i><b>Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 8’</b></i>
<i><b>Bài 1: a) Điền d hoặc r vào chỗ trống. </b></i>
Hịn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày
Khi ra, da đỏ hây hây
Thân hình vng vắn đem xây cửa nhà
Là hòn gạch
- GV chốt kết quả đúng.
- GV chốt kết quả đúng.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>
- GV nhận xét tiết học, lưu ý rút kinh nghiệm về kĩ
năng viết bài dạng nghe - viết và làm bài tập chính tả
trong tiết học
- HS viết bài.
- HS sốt bài.
- Số cịn lại đổi chéo vở soát bài cho nhau.
- Chữa lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Học sinh làm
bài vào vở
-1HS học sinh lên bảng ghi từ.
- HS nhận xét
- HS về nhà luyện chữ lại bài chính tả .
<b>LUYỆN TV:</b>
- Giúp HS đọc tốt bài TĐ vừa học buổi sáng
- GD HS tính nhường nhịn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sách giáo viên; Sách Tiếng Việt 3; Vở bài tập TV; </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: (15</b><b>/</b><b><sub>)</sub></b><b><sub> Luyện đọc</sub></b></i>
- GV đọc lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Theo dõi tốc độ đọc của HS để nhắc nhở
- Chú ý sửa lỗi đọc sai
<i><b>*Hoạt động 2: (20</b><b>/</b><b><sub>) Đọc diễn cảm</sub></b></i>
- YC HS đọc theo nhóm theo hướng phân vai
-YC HS bình chọn người có giọng đọc hay nhất.
<i><b>*Hoạt động 3: (1</b><b>/</b><b><sub>) Củng cố dặn dò.</sub></b></i>
- GV nhận xột tiết học.
- Mỗi em đọc một đoạn
- HS đọc theo nhóm bàn
- Đại diện nhóm đọc
Thứ ba ngày 06 tháng 09 năm 2011
<b>TOÁN: </b>
+ Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.
+ Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị dạng : 1/2 ; 1/3; 1/4; 1/5.
+ Giải bài tốn có một phép tính - Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học)
<b>II. ĐỀ BÀI VÀ BIỂU ĐIỂM:</b>
<i><b>1. Giáo viên chép đề bài:</b></i>
<i><b>2. HS làm bài:</b></i>
<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính</b></i>
345 + 427 411 - 207
53 + 666 548 - 473
<i><b>Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chấm tròn</b></i>
a) b)
<i><b>Bài 3: Một túi xà phòng nặng 3kg. Hỏi 21kg xà</b></i>
phòng chia được vào mấy túi như thế?
<i><b>Bài 4: a)Tính độ dài đường gấp khúc ABCD(có kích</b></i>
thước ghi trên hình vẽ):
55cm
30cm 15cm
b) Đường gấp khúc trên có độ dài mấy mét?
<i><b>Bài 1: (4 điểm - mỗi phép tính đúng được</b></i>
1điểm)
<i><b>Bài 2: (1 điểm - mỗi ý đúng 0,5 điểm)</b></i>
<i><b>Bài 3: (2, 5 điểm) </b></i>
- Tóm tắt: 0,25 điểm
- Lời giải đúng: 1 điểm
- Phép tính đúng: 1 điểm
- Đáp số: 0,25 điểm
Tóm tắt 3kg: 1 túi
21kg: … túi?
Bài giải
21kg xà phòng chia được vào số túi là:
21 : 3 = 7 (túi)
Đáp số: 7 túi
<i><b>Bài 4: ( 2, 5 điểm)</b></i>
- Lời giải đúng 0,75 điểm
- Phép tính đúng 1 điểm
- Đổi độ dài đúng: 0,5 điểm
Bài giải
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
30 + 15 + 55 = 100(cm)
b) Đổi: 100 cm = 1m
Đáp số: a)100 cm b) 1m
<b>LUYỆN TỐN:</b>
+ Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.
+ Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị dạng: 1/2 ; 1/3; 1/4; 1/5.
+ Giải bài tốn có một phép tính - Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện tốn</b>
<b>TẬP ĐỌC:</b>
- Biết ngắt đúng, nghỉ hơi đúng, đọc đúng các kiểu câu;bước đầu phân biệt được lời người dẫn
chuyện với lời nhân vật.
- Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát, phân biệt lời dẫn và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ơng hết lịng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông ng ười thầy đầu tiên
của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Tranh trong SGK</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ: 3’ </b></i>
- Đọc khổ thơ em thích và giải thích tại sao mình
thíchtrong bài thơ: Mẹ vắng nhà ngày bão.
? Khi mẹ vắng nhà ba bố con vất vả như thế nào?
- GV nhận xét, chấm điểm.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> Luyện đọc: 12’</b></i>
<i>a/ GVđọc mẫu. </i>Đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
<i>b/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. </i>
- Đọc từng câu
? Trong bài có những từ nào dễ bị đọc sai?
GV giúp HS phát âm đúng các từ khó đọc.
? Bài có thể được chia thành mấy đoạn?
- Đọc từng đoạn trước lớp.
GV nhắc nhở HS cách ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS đọc xong 1 đoạn nào đó, GV hướng dẫn HS
hiểu nghĩa các từ khó: loang lổ, vắng lặng,...
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh bài văn
<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu bài 10’</b></i>
<i>a/ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?</i>
- GV nhận xét
<i>b/ Ơng ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như </i>
<i>thế nào?</i>
- GV nhận xét
- 2 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Lớp nhận xét
HS mở SGK trang 34.
- Học sinh theo dõi. HS quan sát tranh SGK
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong từng
đoạn (một lượt).
- cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng,...
- HS tiếp tục đọc nối tiếp câu cho đến hết bài
(có thể đọc liền 2 câu lời nhân vật).
- Chia bài thành 4 đoạn:
Đ1: Thành phố … hè phố.
Đ 2: Năm nay…trường thế nào.
Đ 3: Ơng chậm rãi …sau này.
Đ 4: Cịn lại
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài (mỗi
đoạn đọc 2 – 3 lượt).
- Học sinh đặt câu với từ: <i>loang lổ</i>
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm. -
- HS trong nhóm nghe, nhận xét, sửa cho bạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
- HS đọc đoạn 1 bài và trả lời câu hỏi: Khơng
khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao,
xanh như dịng sơng trong, trôi lặng lẽ gữa
những hàng cây hè phố
<i>c/ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong khi </i>
<i>ơng dẫn cháu đến trường thăm trường?</i>
- GV nhận xét
<i>d/ Vì sao bạn nhỏ gọi ơng là người thầy đầu </i>
<i>tiên? </i>
- GV nhận xét
<i>e, Nêu nội dung bài?</i>
<i><b>Luyện đọc lại: 9’</b></i>
- GV chọn đọc diễn cảm đoạn 1 và 4, chép vào
bảng phụ để HS luyện đọc diễn cảm.
+ Thành phố sắp vào thu.// Những cơn gió nóng
mùa hè đã nhường chỗ/ cho luồng kh.khí mát dịu
buổi sáng.// Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như
dịng sơng trong,/ trơi lặng lẽ/ giữa những ngọn
cây hè phố.//
+ Trước ngưỡng cửa của tr.tiểu học,/ tơi đã may
mắn có ơng ngoại // thầy giáo đầu tiên của tôi.//
- Đọc với gi.chậm rãi, nhẹ nhàng, gi.hồi tưởng.
- Y.cầu nhiều HS đọc, GV sửa cách đọc cho HS.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò: 2’</b></i>
- GV yêu cầu HS nêu cảm nhận về tình cảm của
hai ông cháu trong bài văn.
- Nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài
- HS đọc đoạn 3 và trả lời: VD:
+Hình ảnh ơng chậm rãi nhấn từng nhịp chân
trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ đến trường.
+Hình ảnh ơng dẫn bạn nhỏ đi lang khắp các
+Hình ảnh ơng nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho
gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống
trường...
- HS đọc đoạn 4 và trả lời: Ông dẫn bạn đi mua
vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán
nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
vì ơng là người đầu tiên đưa bạn đến trường,
cho bạn nghe thử tiếng trống trường đầu tiên
- HS khác bổ sung.
- Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi
biết ơn ông người thầy đầu tiên của cháu trước
ngưỡng cửa trường tiểu học.
- 4 HS đọc 4 đoạn bài
- HS đọc diễn cảm
- 2 HS thi đọc lại tồn bài. HS khác nghe và
nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay.
- Bạn nhỏ trong bài văn có một người ơng
ngoại hết lịng u cháu, chăm lo cho cháu. Bạn
nhỏ mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên trước
ngưỡng cửa nhà trường
Thứ tư ngày 07 tháng 09 năm 2011
<b>TOÁN:</b>
- Giúp HS tự lập bảng nhân và học thuộc bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và vận dụng để giải bài tốn có phép nhân.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tấm bìa có gắn hình trịn, phấn màu, vở Tốn, nam châm</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ: 3’</b></i>
<i><b>2. Bài mới: 33’ Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn lập bảng nhân 6. 15’</b></i>
- GV gắn 1 tấm bìa có 6 hình trịn lên bảng, hỏi:
- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ta được mấy chấm tròn?
- Nêu phép nhân tương ứng: <i>6 </i>
-> Đây là phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 6
- GV viết bảng phép nhân
- GV gắn thêm 1 tấm bìa lên bảng.
*Trên bảng có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm
trịn.
- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
-Ta được phép nhân nào?
-Vì sao tìm được kết quả đó?
- Đây chính là phép nhân thứ hai trong bảng nhân 6:
6 2 = 12
- GV gắn thêm 1 tấm bìa lên bảng
*Trên bảng có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm
trịn.
- 6 chấm trịn được lấy mấy lần?
- Ta được phép nhân nào?
GV viết bảng phép nhân : 6 3 = 18
- Vì sao tìm được kết quả đó? <i> </i>
- Cịn cách nào để tìm tích 6 x 3?
- Nêu cách tìm tích 6 x 4
- Trong 2 cách trên, cách nào nhanh hơn? Vì sao?
- Hai cách viết liền nhau trong bảng nhân 6 hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV đặt câu hỏi giúp HS hình thành bảng nhân.
Bảng nhân 6
6 x 1 = 6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
6 x 4 = 24
6 x 5 = 30
6 x 6 = 36
6 x 7 = 42
6 x 8 = 48
6 x 9 = 54
6 x 10 = 60
- Đọc thuộc bảng nhân 6
<i><b>Lưu ý: Khi đọc, cần đọc cho đủ, VD: sáu nhân năm</b></i>
bằng ba mươi.
<i><b>3. Thực hành: 17’</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm</b></i>
- GV chốt kq đúng
<i><b>* Chú ý: 6 x 0 = 0 ; 0 x 6 = 0</b></i>
- HS lấy theo để lên bàn
- 1 lần
- 6 chấm tròn
<i>- <b>HS lấy theo để lên bàn.</b></i>
- 2 lần
- 6 2 = 12
- 6 2 = 6 + 6 = 12
- HS lấy theo để lên bàn.
- 3 lần
- 6 3 = 18
- 6 3 = 6 + 6 + 6 = 18
- 6 3 = 6 x 2 + 6 = 12 + 6
-. 6 x 4 = 6 +6 + 6 + 6 = 24 .
6 x 4 = 6 x 3 + 6 = 18 + 6 = 24
- Cách 2 nhanh hơn vì chỉ cần lấy kết quả ở
trên cộng thêm 6
- 6 đơn vị
- HS tự tìm kết quả của các phép tính cịn lại
trong bảng nhân 6 và nêu các phép tính tiếp
theo.
- HS đọc thuộc
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm rồi chữa miệng
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu nxét khi trong phộp nhân có một
6 x 4 = 24
6 x 6 = 36
6 x 8 = 48
6 x10 = 60
6 x 1 = 6
6 x3 = 18
6x 5 = 30
0 x 6 = 0
- 0 nhân với số nào cũng bằng 0
- Bất cứ số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 2: Mỗi thùng có 6 lít dầu. Hỏi 5 thùng như thế</b></i>
có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
5 thùng như thế có số lít dầu là:
6 x 5 = 30 l)
Đáp số: 30 lít dầu.
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ơ trống:</b></i>
<i><b>* Nhận xét: Đây chính là các tích trong bảng nhân </b></i>
6. Hai số liền nhau hơn kém nhau 6 đơn vị.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>
- GV nhận xét giờ học.
thừa số là 0
<i><b>- 1 HS đọc đề bài.</b></i>
- Cả lớp tóm tắt bài toán ra vở nháp rồi tự
làm.
- 1 HS làm bài trên bảng . Cả lớp nhận xét.
- 1 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào
vở rồi nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài, làm bài (th.luận nhóm 2)
- HS đọc xi rồi đ.ngược dãy số để ghi nhớ
- HS nêu nhận xét.
- HS lần lượt đọc bảng nhân 6.
<b>LUYỆN TỐN:</b>
- Giúp HS tự lập bảng nhân và học thuộc bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và vận dụng để giải bài tốn có phép nhân.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện toán</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Kiểm tra</b></i>
- GV kiểm tra một số vở BT của HS
- GV nhận xét
<i><b>2 . Bài mới</b></i>
* Hướng dẫn ôn tập
<i><b>Bài 1: u cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép</b></i>
tính trên bảng con
<i><b>Bài 2 : Tìm X </b></i>
Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa các thành
phần và kết quả phép tính .
<i><b>Bài 3 : Yêu cầu HS tự tính và nêu cách giải </b></i>
<i><b>Bài 4 : </b></i>
<i><b>3. Củng cố - Dặn dò:</b></i>
- Về làm học thuộc bảng nhân chia từ 2 đến 5
- H.mở VBT tiết 21
3 HS nhắc lại
X x 4 = 32
X = 32 : 4
X = 8
X : 8 = 4
X = 4 x 8
X = 32
Dãy a ; 5 x 9 + 27 ; Dãy B, 80 : 2 – 13
= 45 + 27 = 40 – 13
= 72 27
Giải:
Số L thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ nhất
160 – 125 = 35(lít)
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>
<b> TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH . ƠN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp (BT2)
- Đặt được câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) là gì? (BT3)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Phấn màu, băng giấy.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1.Bài cũ: 3’</b></i>
Tìm hai hình ảnh so sánh trong câu văn sau:
<i>Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông</i>
<i>trong, trôi lặng lẽ giữa những hàng cây hè phố.</i>
- GV nhận xét
<i><b>2.Bài mới: Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Luyện tập. 32’</b></i>
<i><b>Bài 1 : Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người </b></i>
thân trong gia đình vào chỗ trống:
<i><b>M: ông bà, chú cháu,...</b></i>
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV khen nhóm làm tốt
<i><b>Bài 2: Ghi thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích</b></i>
hợp:
- GV phát các tấm bìa có ghi các câu thành ngữ,
tục ngữ
- GV nhận xét, cơng bố nhóm thắng cuộc
- Nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ đó.
- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về
gia đình.
- GV nhận xét,chốt lại lời giải thích đúng.
<i><b>Bài 3: Dựa theo nội dung bài tập đọc tuần 3, 4; </b></i>
Hãy đặt câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về:
- Y/c HS chữa bài. VD:
- 1 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và đọc mẫu.
- HS làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày
VD: , <i>bố mẹ, chú bác, cơ chú, dì chú, cậu mợ,</i>
<i>chú thím, bác cháu, ơng cháu, cha anh, cha </i>
<i>con, thầy u, mẹ con, ...</i>
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp tự làm bài theo nhóm
- Các nhóm lên bảng gắn vào cột thích hợp
Lời giải: - Cha mẹ đối với con cái:
<i>. Con có mẹ như măng ấp bẹ.</i>
<i>. Con có cha như nhà có nóc</i>
- Con cháu đối với ơng bà, cha mẹ:
<i>. Con hiền cháu thảo.</i>
<i>. Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.</i>
- Anh chị em đối với nhau:
<i>. Chị ngã em nâng</i>
<i>. Anh em như thể chân tay</i>
<i>Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.</i>
- Lớp nhận xét
- HS nêu
+ Môi hở răng lạnh.
+Con khơng cha như nhà khơng nóc
- 1 HS đọc u cầu bài 3.
- HS tự làm bài. Mỗi phần tìm ít nhất 2 câu.
HS chữa bài
<i>- Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len”</i>
<i>- Chú chim sẻ trong bài “Chim sẻ và bông hoa </i>
<i>bằng lăng”.</i>
- GV chốt ý đúng.
- Khi viết câu cần chú ý điều gì?
- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai là gì? trong
mỗi câu.
- GV yêu cầu HS nêu chú ý khi viết câu và khắc
sâu cấu trúc câu “Ai là gì?” cho HS.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò. 3’</b></i>
- Về nhà tìm thêm các từ ngữ, câu tục ngữ, thành
ngữ về gia đình.
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu chuẩn bị bài sau.
- Tuấn là người anh biết nhường nhịn em
- Tuấn là người anh biết thương yêu em gái.
+ Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan
- Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo.
- Bạn nhỏ là đứa cháu biết thương yêu bà.
- Bà mẹ là người sẵn sàng làm tất cả vì con.
- Bà là người mẹ thật tuyệt vời.
- Bà là bà mẹ khiến Thần Chết kinh ngạc.
+ Sẻ non là Người bạn tốt.
- Chú sẻ là người bạn yêu quý của bé Thơ và
bông hoa bằng lăng.
- Sẻ non là người bạn dũng cảm, tốt bụng.
- HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác
+ Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm và
đúng mẫu câu yêu cầu
- HS trả lời
<b>LUYỆN T.VIỆT:</b>
<b>-Giúp HS củng cố kiển thức về chủ đề: Gia đình</b>
-Củng cố lại mẫu câu : Ai là gì?
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2
<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>
1.Giới thiệu bài
<i><b>-Nêu mục đích, yêu cầu của bài học</b></i>
<i><b>-Ghi đề bài</b></i>
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
<i><b>-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập</b></i>
<i><b>+Em hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp những người </b></i>
<i><b>trong gia đình? Nêu ví dụ</b></i>
<i><b>-GV u cầu cả lớp tìm nhanh các từ ngữ chỉ gộp </b></i>
<i><b>những người trong gia đình</b></i>
<i><b>-Nhận xét</b></i>
<i><b>-Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập theo lời giải đúng</b></i>
<i><b>-Chữa bài, nhận xét</b></i>
*Bài 2
<i><b>-Gọi 1 HS đọc yêu cầu</b></i>
<i><b>-Nghe</b></i>
<i><b>-2 HS đọc lại đề bài</b></i>
<i><b>-Mở vở bài tập Tiếng Việt trang 16 ,17</b></i>
<i><b>-Đọc yêu cầu</b></i>
<i><b>-Chỉ hai người như ông bà, chú bác … </b></i>
<i><b>-1 Hs làm bài trên bảng, lớp làm bài </b></i>
<i><b>vào vở</b></i>
<i><b>-Yêu cầu HS làm bài</b></i>
<i><b>-Nhận xét và hỏi HS về ý nghĩa các câu thành ngữ, </b></i>
<i><b>tục ngữ theo các hiểu của các em</b></i>
<i><b>-GV chốt lại nêu lại ý nghĩa các câu trong bài tập</b></i>
*Bài 3
<i><b>-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập</b></i>
<i><b>-GV mời 1 HS làm mẫu phần a : đặt câu theo mẫu để </b></i>
<i><b>nói về bạn Tuấn trong truyện : Chiếc áo len</b></i>
<i><b>-Ví dụ: Tuấn là người anh tốt bụng…</b></i>
<i><b>-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi làm tiếp các phần </b></i>
<i><b>bài cịn lại</b></i>
<i><b>-Mời đại diện các nhóm đặt câu</b></i>
<i><b>-Chốt lại những câu đúng, cho HS làm bài vào vở</b></i>
<i><b>-Chấm bài, nhận xét</b></i>
3. Củng cố, dặn dò
<i><b>-Nhận xét tiết học</b></i>
<i><b>-Dặn dò học sinh về nhà học thuộc các thành ngữ </b></i>
<i><b>trong bài tập 2</b></i>
<i><b>-Xếp các câu thành ngữ , tục ngữ theo </b></i>
<i><b>cột vào vở bài tập</b></i>
<i><b>-Nêu ý nghĩa</b></i>
<i><b>-Nghe</b></i>
<i><b>-Đọc yêu cầu</b></i>
<i><b>-Đặt câu theo mẫu</b></i>
<i><b>-Nhận xét</b></i>
<i><b>- Thảo luận nhóm, nêu các câu hỏi</b></i>
<i><b>-Đại diện các nhóm trình bày</b></i>
<i><b>-3 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài </b></i>
<i><b>vào vở</b></i>
Thứ năm ngày 08 tháng 09 năm 2011
<b>TOÁN: </b>
- Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ: 4’</b></i>
- Đọc bảng nhân 6.
- GV nhận xét, cho điểm
<i><b>2. Bài mới: 32’Giới thiệu bài: 2’</b></i>
- GV nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài lên bảng
<i><b>Thực hành: 30’</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm</b></i>
a)6 x 5= 6 x 7 = 6 x 9 = 6 x 10 =
6 x 8 = 6 x 6 = 6 x 2 = 6 x 3 =
6 x 4 =
b) 6 x 2 = 3 x 6 = 6 x 5 =
2 x 6 = 6 x 3 = 5 x 6 =
- GV nhận xét, chốt:
Nếu thay đổi các thừa số trong một tích thì tích
<i><b>Bài 2: Tính :</b></i>
a) 6 x 9 + 6 b) 6 x 5 + 29 c) 6 x 6 + 6
-3 HS đọc bảng nhân 6.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp tự làm.
a) 2 HS chữa miệng
- Lớp nhận xét.
b) 2 HS chữa bảng
- HS nhận xét về kết quả 2 phép tính
- 2 HS nêu nhận xét: <i> tích khơng đổi.</i>
- HS nêu u cầu
- GV bao quát chung
- GV nhận xét.
<i><b>* Hỏi củng cố: Hãy nêu cách thực hiện từng dãy</b></i>
tính trong bài đã cho?
<i><b>Bài 3: Mỗi học sinh mua 6 quyển vở. Hỏi 4 học</b></i>
sinh mua bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
4 học sinh mua số quyển vở là:
6 x 4 = 24 ( quyển vở)
Đáp số : 24 quyển vở
<i>- Lời giải khác</i>: Số quyển vở mà 4 học sinh mua
được là:
- GV chốt bài làm đúng
<i><b>Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:</b></i>
<b>a)</b> 12; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 .
<b>b)</b> 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 .
- GV chốt bài làm đúng
- Gv nhận xét.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>
- GV nhận xét giờ học, dặn HS học thuộc bảng
nhân 6.
<i>a. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 </i>
<i>b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 </i>
<i>c) 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42</i>
- Lớp nhận xét.
- <i>Thực hiện nhân trước, cộng sau</i>
- HS nêu tóm tắt
Mỗi học sinh: 6 quyển
4 học sinh : ... quyển ?
- HS lên bảng làm bài
- Cả lớp tự làm, sau đó chữa bài
- Lớp nhận xét, nêu lời giải khác
- 1 HS đọc đề bài
- HS tự làm rồi đổi vở để chữa chéo, nêu đặc
điểm của mỗi dãy số.
a,<i> Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 6 đơn</i>
<i>vị</i>
b<i>, Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn</i>
<i>vị</i>
- Lớp nhận xét.
<b>LUYỆN TỐN:</b>
<b> ƠN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trừ có ba chữ số (có nhớ một lần)
- Áp dụng để giải tốn có lời văn bằng một phép tính trừ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -HS : vở bài tập toán</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>
1.Giới thiệu bài
<i><b>- Ghi đề bài</b></i>
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
<i><b>- GV nêu yêu cầu của bài tập và yêu cầu HS làm bài</b></i>
<i><b>- Yêu cầu từng HS lên bảng nêu rõ cách thực hiện </b></i>
<i><b>phép tính của mình</b></i>
<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>
*Bài 2
<i><b>- Gọi 1-2 HS đọc đề</b></i>
<i><b>a. x X 5 = 40 b. x : 4 = 5 c. x – 4 = 6</b></i>
<i><b>- Hỏi để củng cố lại cách tìm các thành phần chưa </b></i>
<i><b>- Nghe</b></i>
<i><b>- Mở vở bài tập toán trang 21 + 22</b></i>
<i><b>- Nghe</b></i>
<i><b>- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm</b></i>
<i><b>bài vào vở bài tập</b></i>
<i><b>biết</b></i>
<i><b>a. Trong phép nhân, gọi x là gì?</b></i>
<i><b>+ Muốn tìm thừa số chưa biết, em làm thế nào?</b></i>
<i><b>b. Trong phép chia, ta gọi x là gì?</b></i>
<i><b>+ Muốn tìm số bị chia chưa biết, em làm thế nào?</b></i>
<i><b>c.Trong phép trừ , gọi x là gì?</b></i>
<i><b>+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta phải làm gì?</b></i>
<i><b>- Yêu cầu HS tự làm bài</b></i>
<i><b>- Chữa bài và cho điểm HS</b></i>
*Bài 3
<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, sau đó tự làm bài</b></i>
<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>
*Bài 4
<i><b>- Gọi 1-2 HS đọc đề toán</b></i>
<i><b>+ Bài toán hỏi gì?</b></i>
<i><b>+ Bài tốn cho biết gì?</b></i>
<i><b>+ Muốn biết ngày thứ hai sửa nhiều hơn ngày thứ </b></i>
<i><b>nhất bao nhiêu mét đường, em làm thế nào?</b></i>
<i><b>- Yêu cầu HS làm bài</b></i>
<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>
3.Củng cố, dặn dò
<i><b>- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS</b></i>
<i><b>- Gọi x là thừa số chưa biết</b></i>
<i><b>- Gọi x là số bị chia chưa biết</b></i>
<i><b>- Gọi x là số bị trừ</b></i>
<i><b>- 3 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào </b></i>
<i><b>vở bài tập</b></i>
<i><b>- Nhận xét kết quả bài làm của bạn</b></i>
<i><b>- Đọc đề</b></i>
<i><b>- 2 HS làm bài trên bảng , lớp làm vào </b></i>
<i><b>vở bài tập</b></i>
<i><b>- Nhận bài làm của bạn</b></i>
<i><b>- Đọc yêu cầu</b></i>
<i><b>- Trả lời theo câu hỏi của GV</b></i>
<i><b>- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài </b></i>
<i><b>vào vở</b></i>
<i><b>- Nhận xét bài làm của bạn</b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN: </b>
1. Rèn kĩ năng nói: Nghe kể được câu chuyện<i> Dại gì mà đổi</i>, nhớ lại nội dung câu chuyện, kể lại tự
nhiên, giọng hồn nhiên.
2. Rèn kĩ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ truyện <i>Dại gì mà đổi</i> (trong SGK).
- Bảng phụ ghi sẵn 3 câu hỏi gợi ý.
- Vở Bài tập Tiếng Việt, phấn màu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ: 5’</b></i>
<i><b>- Kể về gia đình mình với một người bạn mà em mới</b></i>
quen.
GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: 2’</b></i>Trong giờ học
- 2 HS lên bảng.
- HS dưới lớp nhận xét.
báo
<i><b>Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’</b></i>
<i><b>* Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện </b>Dại gì mà đổi.</i>
- GV treo tranh và bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý.
- GV kể lần 1 (giọng vui, chậm rãi) và hỏi HS về nội
dung truyện:
a) Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?<i> </i>
b) Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
c) Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
<b>? Truyện buồn cười ở điểm nào?</b>
- GV kể lần 2.
- GV hướng dẫn HS kể trong nhóm.
- GV nhận xét chung
<i><b>* Bài 2: Em được đi chơi xa. Đến nơi, em muốn gửi</b></i>
điện báo tin cho gia đình biết. Hãy điền các nội dung
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Cần lưu ý điều gì khi ghi điện báo? Vì sao?
- Đọc phần lưu ý cuối bức điện báo.
- Làm miệng
- Viết bài vào mẫu điện báo
- GV nhận xét.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS.
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa học cho cả nhà nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các câu hỏi
gợi ý
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm các câu
hỏi.
- HS lắngnghe
- Vì cậu bé rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa
con ngoan lấy một đứa nghịch ngợm
- Vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng
biết không ai muốn đổi một đứa con ngoan
lấy một đứa con nghịch ngợm
- HS lắng nghe.
- 1 HS giỏi kể lại truyện.
- HS kể theo nhóm 2
- 5, 6 HS thi kể trước lớp và trả lời câu hỏi.
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.
-1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo.
- Cả lớp đọc thầm theo.
<i>- Em được đi chơi xa (đến nhà người thân ở</i>
<i>tỉnh khác, đi nghỉ mát ngoài biển, đi trại hè,</i>
<i>…) Trước khi em đi, ông bà, bố mẹ rất lo</i>
<i>lắng, nhắc em đến nơi phải gửi điện về</i>
<i>ngay. Đến nơi, em gửi điên báo tin cho gia</i>
<i>đình biết để mọi người ở nhà yên tâm.</i>
- <i>Dựa vào mẫu điện báo, em chỉ viết vào vở</i>
<i>họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và</i>
<i>nội dung bước điện</i>
<i>+ Họ, tên, địa chỉ người nhận cần viết</i>
<i>chính xác, cụ thể. Vì nếu khơng thì Bưu điện</i>
<i>sẽ khơng biết cần chuyển tin cho ai.</i>
<i> + Nội dung cần ghi thật vắn tắt nhưng phải</i>
<i>đủ ý để người nhận hiểu. Bưu điện sẽ đếm</i>
<i>chữ tính tiền, nếu ghi dài sẽ bị trả nhiều tiền</i>
- 2 HS làm miệng, cả lớp nhận xét.
- HS viết bài
- Lần lượt từng HS đọc bài làm
- Lớp nhận xét.
<b>LUYỆN T.VIỆT:</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>- Giúp HS củng cố kiển thức về: Nghe kể được câu chuyện</b><i> Dại gì mà đổi</i>, nhớ lại nội dung câu
chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
2. Rèn kĩ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Vở bài tập tiếng việt.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
- HS làm bài tập trong vở bài tập – GV theo dõi uốn nắm và sửa chữa.
Thứ sáu ngày 09 tháng 09 năm 2011
<b>TOÁN: </b>
- Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (khơng nhớ)
- Vận dụng được để giải bài tốn có một phép nhân
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
Phấn màu, vở Toán,bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ: 4’</b></i>
<i><b>Tính: 27 : 9 + 257 </b></i>
309 + 6 x 5
GV cho điểm.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: 15’</b></i>
<i>Bài toán:</i> 12 quyển vở được lấy 3 lần, hỏi lấy
được bao nhiêu quyển vở?
- GV ghi phép tính và nêu yêu cầu HS tìm kết
12 + 12 + 12 = 36
Vậy 12 x 3 = 36
- GV hướng dẫn cách đặt tính và tính.
12 * 3nhân 2 bằng 6, viết 6
x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
36
<i><b>Lưu ý: Khi đặt tính, viết thừa số 12 ở một dòng;</b></i>
thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3 thẳng cột với 2;
viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên, rồi kẻ vạch
ngang.
<i><b>Thực hành: 17’</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính</b></i>
24 22 11 33 20
x 2 x 4 x 5 x 3 x 4
48 88 55 99 80
- 2 HS lên bảng tính, cả lớp tính ra vở nháp rồi
nhận xét,
<i>27 : 9 + 257 = 3 + 257 = 260 </i>
<i>309 + 6 x 5 = 309 + 30 = 339</i>
- Lớp nhận xét
- HS nêu phép tính để giải : 12 x 3 =
- 12 + 12 + 12 = 36
- HS nêu cách nhân số có 2 chữ số với số có
một chữ số(trường hợp khơng nhớ)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- GV nhận xét, cho điểm
<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b></i>
32 11 42 13
x 3 x 6 x 2 x 3
96 66 84 39
- GV chốt kết quả đúng, lưu ý HS cách trình bày
<i><b>Bài 3: Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 4 hộp như</b></i>
thế có bao nhiêu chiếc bút chì màu ?
Bài giải
4 hộp như thế có số bút chì màu là:
12 x 4 = 48 (chiếc)
<i><b> Đáp số: 48 chiếc </b></i>
GV cùng cả lớp nhận xét.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò: 3’</b></i>
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- 2 HS chữa ở bảng.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu tóm tắt.
- HS tự làm.
- 1 HS chữa ở bảng.
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại cách nhân số có 2 chữ số với số
có một chữ số(trường hợp khơng nhớ)
<b>LUYỆN TỐN:</b>
- Luyện tập bảng nhân 6, nhân chia số có hai chữ số với số có một chữ số (khơng nhớ) giải tốn có
lời văn có sử dụng phép tính nhân
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>
1. Giới thiệu bài
<i><b>- Ghi đề bài</b></i>
2. Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài 1
<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài</b></i>
<i><b>+ Điền số thích hợp vào chỗ chấm</b></i>
<i><b>6 x … = 6 48 = … x 6</b></i>
<i><b>6 x 5 = … 6 x 3 =</b></i>
<i><b>12 = 6 x … 6 x 7 = </b></i>
<i><b>4 x 6 = … 6 x … = 54</b></i>
<i><b>36 = 6 x … 60 = 6 x …</b></i>
<i><b>- Yêu cầu HS tự làm bài</b></i>
<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>
*Bài 2
<i><b>- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài</b></i>
<i><b>+ Đặt tính rồi tìm tích, biết các thừa số lần lượt là </b></i>
<i><b>33 và 2 ; 22 và 3 ; 42 và 2 ; 34 và 2</b></i>
<i><b>- Yêu cầu HS tự làm bài</b></i>
<i><b>- Khi chữa bài, hỏi HS nhắc lại cách thực hiện nhân</b></i>
<i><b>số có hai chữ số cho số có một chữ số</b></i>
<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>
*Bài 3
<i><b>- Gọi 1 HS đọc đề bài</b></i>
<i><b>- Nghe</b></i>
<i><b>- 2 HS đọc lại đề bài</b></i>
<i><b>- Đọc đề</b></i>
<i><b>- HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào </b></i>
<i><b>vở</b></i>
<i><b>- Nhận xét bài làm của bạn</b></i>
<i><b>Đề: Mỗi bao chứa 12 kg gạo. Hỏi 4 bao như thế </b></i>
<i><b>chứa bao nhiêu kg gạo</b></i>
<i><b> - Hỏi: + Bài toán hỏi gì?</b></i>
<i><b> + Bài tốn cho biết gì?</b></i>
<i><b>+ Muốn tìm số gạo chứa trong 4 bao ta làm thế </b></i>
<i><b>nào ?</b></i>
<i><b>- Yêu cầu HS làm bài</b></i>
<i><b>- Chữa bài, nhận xét</b></i>
*Bài 4
<i><b>- Gọi 1 HS đọc đề</b></i>
<i><b>- Đề: Mỗi xe chở 24 thùng hàng .Hỏi 2 xe như thế </b></i>
<i><b>chở bao nhiêu thùng hàng ?</b></i>
<i><b>- Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài, nhận xét</b></i>
3. Củng cố, dặn dò:
<i><b>- Nhận xét tiết học - Dặn dị HS về nhà ơn </b></i>
<i><b>- Đọc đề</b></i>
<i><b>- Hỏi 4 bao như thế chứa bao nhiêu kg </b></i>
<i><b>gạo - Trả lời</b></i>
<i><b>- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài </b></i>
<i><b>vào vở</b></i>
<i><b>- Nhận xét</b></i>
<i><b>- Đọc đề</b></i>
<i><b>- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp giải vào </b></i>
<i><b>vở</b></i>
<i><b>- Nhận xét bài giải của bạn</b></i>
<b>TẬP VIẾT: </b>
- Luyện viết chữ hoa C, L , N (1 dũng)thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết đúng tên riêng <i>Cửu Long </i>(1dũng) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ: “ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.”
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Mẫu chữ hoa; Vở tập viết HS, bản đồ, phấn màu, bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ. 5’</b></i>
Viết từ:<i> Bình Định, Bắc Ninh, Bồ Đào Nha</i>
GV nhận xét.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.(GV treo chữ mẫu, nêu </b></i>
yêu cầu tiết học rồi ghi tên bài lên bảng.)
Tiết học hôm nay giúp chúng ta củng cố cách viết
chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng.
<i><b>Hướng dẫn HS viết. 31’ </b></i>
<i><b>a. Hướng dẫn học sinh viết bảng</b></i>
a/ <i>Luyện viết chữ hoa:</i>
- Tìm các chữ hoa có trong bài.<i> </i>
- Nhắc lại cách viết từng chữ.
<i><b>C: 2 nét L: 3 nét N: 3 nét</b></i>
- Viết bảng chữ C, S, N<i>.</i>
- GV viết mẫu.
b/<i> Viết từ: <b>Cửu Long</b></i>
- GV đưa hình ảnh chữ ghi từ ứng dụng để học
? Ai biết gì về từ Cửu Long?
- 2 HS lên bảng viết từ.
- HS dưới lớp viết ra nháp.
- C, L, T, S, N
- 3 HS nhắc lại cách viết từng chữ.
- Viết trên bảng con.
<i>c/ Viết câu.</i> - GV ghi câu ứng dụng
<i><b>Công cha như núi Thái Sơn</b></i>
<i><b>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.</b></i>
- Đọc câu ứng dụng.
- Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng đó.
- Viết bảng con: Cơng, Nghĩa, Thái Sơn.
<i><b>b. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:</b></i>
- GV nêu yêu cầu cho HS viết.
- GV treo bảng phụ
<i><b>C, L, N: 1 dòng</b></i>
<i><b>Cửu Long: 2 dòng</b></i>
<b>- </b><i>Viết câu</i><b> (2 lần)</b>
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
- Chấm bài của 5-7 HS
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Cửu Long là tên con sơng lớn nhất nước ta,
chảy qua nhiều tỉnh phía Nam
- HS viết trên bảng con.
.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Công ơn của cha mẹ đối với con cái là vô
cùng to lớn
- HS viết bảng
- Học sinh viết vở,
- Chú ý trình bày cho đẹp
- Nhận xét, chữa lỗi
<b>GDNGLL:</b>
- HS nhận biết các biển báo giao thông đường bộ ( Nêu tên biển báo, nội dung của từng biển báo )
- GD hs có ý thức khi đi ra đường gặp các biển báo cần phải tuân thủ theo yêu cầu của biển báo.
- HS tuyên truyền tới người thân, bạn bè, làng xóm về các loại biển báo hiệu giao thông đường bộ.
<b>II. CHUẨN BỊ: Các biển báo giao thơng đường bộ làm bằng bìa cứng </b>
<b>III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC: Trong lớp </b>
<b>IV. CÁCH THỨC TỔ CHỨC: </b>
<i><b>1. Hoạt động 1: Ôn lại các loại biển báo đã học </b></i>
- GV cho hs thảo luận trong bàn ( Nhớ lại và giảI thích được nội dung các biển báo đã học ). Gv đến
từng bàn kiểm tra và nhắc lại các biển báo các em đã quên.
- Đại diện các bàn trình bày trước lớp lần lượt các loại biển báo đã học nx, bổ sung. Gv kết luận.
<i><b>2. Hoạt động 2: Nhận biết các biển báo giao thông </b></i>
- GV lần lượt cho hs quan sát từng biển báo giáo viên đã chuẩn bị, hs xung phong nêu những hiểu
biết của mình về các biển báo - Gv giới thiệu từng loại biển báo và tác dụng của mỗi loại biển báo.
- GVcho hs nhắc lại
<i><b>3. hoạt động 3: Luyện tập </b></i>
- Gv cho hs mô tả bằng lời , bằng hình vẽ 10 biển báo hiệu giao thông đường bộ đã học .
- Gv nx và chốt lại bài .
<i><b>4. Hoạt động 4: Củng cố bài </b></i>
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi nhận diện nhanh các biển báo .
- GV chia lớp thành 5 nhóm, nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi, Gv theo dõi, nx, đánh giá
- GV nx tiết học
<i><b>Chiều thứ sáu:</b></i>
<b>CHÍNH TẢ: (Nghe-viết) </b>
<b>ÔNG NGOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nghe viết đúng bài chính tả và trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong
bài.
- Biết cách viết hoa đúng chữ đầu tên bài, chữ đầu câu, tên tác giả cuối bài; ghi đúng các dấu câu (dấu
chấm, dấu phẩy), trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
- Làm bài tập điền các âm dễ viết lẫn, đọc lẫn ( oay) vào chỗ trống, phân biệt d/r/gi.
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
phấn màu, bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ. 4’</b></i>
Viết từ: <i>rộn ràng, dạy dỗ, rì rầm, giao hàng</i>
- GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn văn trong bài
“Ông ngoại” trong 16 phút.
- Làm bài tập phân biệt các âm d/r/gi, tìm tiếng có vần
khó (oay).
<i><b>Hướng dẫn HS viết chính tả. 20’</b></i>
a/ <i>Hướng dẫn chuẩn bị</i>
- Đọc đoạn viết.
- Đoạn văn gồm mấy câu?
- Các chữ nào được viết hoa?
-Viết từ khó: <i><b>vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong</b></i>
<i><b>trẻo.</b></i>
- GV nhận xét
<i>b/ GV đọc cho HS viết bài.</i>
- GV nhắc nhở HS tư thế viết.
<i>- </i>Đọc toàn bài .
- Đọc từng cụm từ cho HS nghe viết.
- GV đọc lại bài để HS chữa bài.
<i>c) Chấm chữa bài.</i>
- Chấm bài của 5-7 HS
<b>- GV nhận xét chung</b>
<i><b>Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 12’</b></i>
<i><b>Bài 1: Viết thêm 3 tiếng có vần oay vào chỗ chấm </b></i>
dưới đây:
<b>xoay,….</b>
- GV chốt kq đúng
<i><b>Bài 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ: </b></i>
Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như
sau:
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
- Lớp nhận xét.
-2 HS đọc.
- 3 câu
- Các chữ đàu câu, đầu đoạn.
- 2 HS lên bảng viết từ khó
- HS dưới lớp viết ra nháp.
- Lớp nhận xét.
- HS viết bài
- HS soát bài.
- Số cịn lại đổi chéo vở sốt bài cho nhau
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Học sinh làm bài
vào vở
- Lần lượt từng HS đứng lên thi tìm từ
(<i>loay, hoay, xoáy, hoáy, nhoáy, toáy,</i>
<i>ngoạy, ngoáy, ngoảy, khoáy,…)</i>
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- HS làm bài,
a- Làm cho ai việc gì đó.
b- Trái nghĩa với <i>hiền lành</i><b>.</b>
c- Trái nghĩa với <i>vào</i>.
- GV chốt kq đúng
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b></i>
- GV nhận xét tiết học, lưu ý rút kinh nghiệm về kĩ
năng viết bài dạng Nghe – viết và làm bài tập chính tả
trong tiết học
- HS chữa bài
a. Giúp.
b. dữ tợn
c. ra
- Lớp nhận xét.
- HS luyện chữ lại bài chính tả .
<b>LUYỆN T.VIỆT:</b>
<b>- Giúp HS củng cố kiến thức về so sánh: nhận biết được những hình ảnh so sánh trong những câu thơ,</b>
văn cụ thể
- HS biết đặt dấu chấm vào vị trí thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu và viết hoa chữ cái đầu câu
-Củng cố lại mẫu câu : Ai là gì?
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>
1. Giới thiệu bài
<i><b>- Nêu mục đích, yêu cầu của bài học</b></i>
<i><b>- Ghi đề bài</b></i>
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập</b></i>
<i><b>+ Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu sau :</b></i>
<i><b>a.Bình minh , mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối</b></i>
<i><b>b.Buổi sớm, những cánh buồm ướt át như những cánh </b></i>
<i><b>chim trong mưa</b></i>
<i><b>c.Những chiếc máy xúc trong như những con vịt bầu khó </b></i>
<i><b>tính đang cựa quậy</b></i>
<i><b>- u cầu các nhóm đơi thảo luận</b></i>
<i><b>- Mời đại diện các nhóm nêu câu hỏi để phát hiện các hình </b></i>
<i><b>ảnh so sánh</b></i>
<i><b>- Ví dụ: Bình minh, mặt trời được so sánh với cái gì ?</b></i>
<i><b>- Nhận xét, chốt lại ý đúng</b></i>
<i><b>- HS làm bài</b></i>
<i><b>- Chấm bài, nhận xét</b></i>
*Bài 2: GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề</b></i>
<i><b>+ Điền dấu chấm thích hợp và viết hoa chữ cái đầu câu</b></i>
<i><b> Mặt trời lùi dần về chân núi phía tây đàn sếu đang sải </b></i>
<i><b>cánh trên cao sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về tiếng </b></i>
<i><b>cười nói ríu rít</b></i>
<i><b>- Nghe</b></i>
<i><b>- 2 HS đọc lại đề bài</b></i>
<i><b>- Đọc yêu cầu</b></i>
<i><b>- Thảo luận theo nhóm</b></i>
<i><b>- Nêu câu hỏi </b></i>
<i><b>- 1 Hs làm bài trên bảng, lớp làm </b></i>
<i><b>bài vào vở</b></i>
<i><b>- Nhận xét bài làm của bạn</b></i>
<i><b>- Quan sát</b></i>
<i><b>- Gợi ý:</b></i>
<i><b>+ Cái gì đã lùi dần về chân núi phía tây ?</b></i>
<i><b>+ Đàn sếu làm gì?</b></i>
<i><b>+ Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ làm gì ?</b></i>
<i><b>+ Tiếng cười nói thế nào ?</b></i>
<i><b>+ Đoạn văn trên có mấy ý ?</b></i>
<i><b>- Hướng dẫn HS chấm câu hợp lí và viết hoa các chữ cái </b></i>
<i><b>đầu câu</b></i>
<i><b>- Yêu cầu HS làm bài</b></i>
<i><b>- Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã chấm câu</b></i>
<i><b>- Chấm chữa bài ,nhận xét</b></i>
*Bài 3
<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu </b></i>
<i><b>+ Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Ai ( con gì, cái </b></i>
<i><b>gì ? ) là gì ?</b></i>
<i><b>a.Hoa mai, hoa đào là sứ giả của mùa xuân</b></i>
<i><b>b.Chú gà trống là chiếc đồng hồ báo thức cho gia đình em</b></i>
<i><b>c.Chúng em là cháu ngoan Bác Hồ</b></i>
<i><b>- u cầu HS thảo luận theo nhóm đơi</b></i>
<i><b>- Mời một số cặp tự nêu câu hỏi và trả lời</b></i>
<i><b>- Chốt lại ý đúng, cho HS làm bài vào vở</b></i>
<i><b>- Chấm bài, nhận xét</b></i>
3.Củng cố, dặn dò
<i><b>- Nhận xét tiết học</b></i>
<i><b>- Dặn học sinh ôn lại bài tập đã làm</b></i>
<i><b>- Trả lời theo các gợi ý</b></i>
<i><b>- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm </b></i>
<i><b>vào vở bài tập</b></i>
<i><b>- Đọc</b></i>
<i><b>- Nhận xét bài làm của bạn</b></i>
<i><b>- Đọc yêu cầu</b></i>
<i><b>- Theo dõi bài</b></i>
<i><b>- Thảo luận nhóm, nêu các câu </b></i>
<i><b>hỏi</b></i>
<i><b>- Lớp theo dõi, nhận xét</b></i>