Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Ga lớp 4 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.03 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 30</b>


<i><b>Ngày soạn: 09/04/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b> Toán</b>


<b>Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? Cho biết một đơn vị độ
dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.


- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
2. Về kĩ năng


- Có kĩ năng đọc hiểu ý nghĩa của bản đồ.
3. Về thái độ


- GD HS tự giác, tỉ mỉ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Giới thiệu bài (5’)</b>
<b>- </b>Nêu MĐ, YC bài học


<b>2. Hướng dẫn luyện tập (30’)</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


- Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân,
chia phân số và thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức có phân số


- YC hs thực hiện vào bảng con


<i><b>Bài 2 </b></i>


<i><b>- </b></i>Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình
bình hành. tìm phân số của một số


- YC hs tự làm bài


<i><b>Bài 3 </b></i>


- Gọi hs đọc đề toán
- Bài toán thuộc dạng gì?


- Nêu các bước giải bài tốn về tìm hai số
khi biết tổng và tỉ của hai số đó?


- Lắng nghe
- Vài hs nhắc lại


- Thực hiện bảng con.
a)


- Lấy đáy nhân chiều cao


- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Bài giải


Chiều cao của hình bình hành:
18 x


Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 180 cm2
- 1 hs đọc to trước lớp


- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đó.


+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số


5
13
10
26
)
;


14
11
56
44
)
;
4
3
)
;
72
13
)
;
20
23




 <i>e</i>


<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>


)
(
10
9
5



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- YC hs giải bài toán trong nhóm đơi (2
nhóm làm trên phiếu)


<i><b>* Bài 4</b></i>


- Gọi hs đọc đề toán
- YC hs làm vào vở


- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra


<i><b>* Bài 5 </b></i>


- YC hs tự làm bài
- Gọi hs nêu kết quả


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tỉ lệ bản đồ
- Nhận xét tiết học


- Giải bài toán trong nhóm đơi
Búp bê:


Ơ tơ:


Tổng số phần bằng nhau:
2 + 3 = 5 (phần)
Số ơ tơ có:



63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
- 1 hs đọc to trước lớp


- HS tự làm bài
Tuổi con:
Tuổi bố:


Hiệu số phần bằng nhau:
9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi con là:


35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi


- HS viết phân số chỉ số ơ được tơ màu
trong mỗi hình và tìm hình có phân số
chỉ số ơ tơ màu bằng với phân số chỉ
số ơ tơ màu của hình H


- Câu đúng là hình B
- Lắng nghe


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANG TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức



<b>- </b>Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc lưu lốt các tên riêng nước ngồi (xê - vi - la, Tây Ban
Nha, Ma - gien - lăng, Ma - tan); đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.


<b>- </b>Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Ma - tan; sứ mạng.


<b>-</b> Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma - gien - lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định Trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.


2. Về kĩ năng


<b>- </b>Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-
gien - lăng và đoàn thám hiểm.


3. Về thái độ


<b>- </b>Ham học hỏi, rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn, thử thách đạt được thành công
trong học tập và cuộc sống.


<b>* MTBĐ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* <b>QTE:</b> : Quyền tiếp nhận thông tin về Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm


<b>II. Kĩ năng sống</b>


- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>



- Bảng phụ


<b>IV. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC (5’) </b>Trăng ơi ... từ đâu đến?
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội
dung bài


- Nhận xét


<b>2. Dạy-học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài ( 2’)</b></i>


Bài đọc Hơn một nghìn ngày vịng
quanh trái đất giúp các em biết về chuyến
thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất
của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian
khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám
hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ
mệnh vẻ vang.


<i><b>b. HD đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>* Luyện đọc (12’)</b></i>


- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha,
Ma-gien-lăng, Ma-tan.



- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của
bài


- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- YC hs luyện đọc trong nhóm đơi
- Gọi 1 hs đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm


<i><b>* Tìm hiểu bài (8’)</b></i>


? Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì?


? Đồn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường?


? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào?


? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã
đạt những kết quả gì?


- 2 hs đọc thuộc lịng và nêu nội dung:
Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự
gần gũi của nhà thơ với trăng.


- Lắng nghe



- Luyện cá nhân


- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn


- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng
ngợi ca.


- Luyện đọc nhóm đơi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe


- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có
nhiệm vụ khám phá những con đường
trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ
phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và
thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba
người chết phải ném xác xuống biển.
Phải giao tranh với thổ dân.


- HS chọn ý c


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về
các nhà thám hiểm?


<i><b>c. HD đọc diễn cảm (10’)</b></i>


- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài


- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần


nhấn giọng trong bài


- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3
- YC hs luyện đọc theo cặp


- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc
tốt.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Hãy nêu nội dung bài?


- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
- Bài sau: Dịng sơng mặc áo.


đất mới.


+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vượt mọi khó khăn để đạt được
mục đích đặt ra.


+ Những nhà thám hiểm là những người
ham hiểu biết, ham khám phá những cái
mới lạ, bí ẩn.


+ Những nhà thm hiểm có nhiều cơng
hiến lớn lao cho lồi người...



- 3 hs đọc to trước lớp


- Lắng nghe, trả lời: mênh mơng, Thái
Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy
bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh
nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người
chết, ném xác, ổn định


- HS luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diển cảm


- Trả lời theo sự hiểu
- Vài hs lặp lại


<b> ______________________________________________</b>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 59:NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khống khác nhau.


2. Về kĩ năng



- Ưng dụng thực tế của các kiến thức trên trong thực tế, 1 số môn học liên quan. (Kĩ
thuật)


3. Về thái độ


- Yêu thiên nhiên, bảo vệ mơi trường.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình minh hoạ trang upload.123doc.net, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC (5’)</b>


- Nhu cầu về nước của thực vật


1) Nêu ví dụ chứng tỏ các lồi cây khác
nhau có nhu cầu về nước khác nhau?




- 3 hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2) Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây,
trong những giai đoạn phát triển khác
nhau cần những lượng nước khác nhau?


3) Nhu cầu về nước của thực vật thế nào?
- Nhận xét


<b>2. Dạy - học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài (5’)</b></i>


<i><b>- </b></i>Thực vật muốn sống và phát triển được
cần phải được cung cấp các chất khống
có trong đất. Tuy nhiên, mỗi lồi thực vật
lại có nhu cầu về chất khống khác nhau.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều
này.


<i><b>b. Các hoạt động (25’)</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Vai trị của chất khống</b></i>
<i><b>đối với thực vật</b></i>


<i><b> Mục tiêu: </b></i>Kể ra vai trò của các chất
khoáng đối với đời sống thực vật.


- YC hs quan sát hình các cây cà chua: a,
b, c, d và thảo luận nhóm 4 cho biết


? Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy
giải thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra
kết luận gì?


? Cây nào phát triển kém nhất , tới mức
không ra hoa, kết quả được? Tại sao? Điều


đó giúp em rút ra kết luận gì?


- Kể những chất khống cần cho cây?


<b>Kết luận: </b>Nếu cây được cung cấp đủ các
chất khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu khơng
được cung cấp đủ các chất khống cây sẽ
phát triển kém, cho cây năng suất thấp
hoặc không ra hoa, kết quả được. Ni tơ là
chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần.


<i><b>* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng</b></i>
<i><b>của thực vật</b></i>


<i><b> Mục tiêu: </b></i>Nêu 1 số ví dụ về các loại cây
khác nhau, hoặc cùng một cây trong
những giai đoạn phát triển khác nhau, cần
những lượng chất khoáng khác nhau.
Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu
chất khống của cây.


lao thích sống trên cạn, lá lốt, khoai
mơn ưa nơi ẩm ướt...


2) Lúa thời kì làm địng thì cần nhiều
nước, đến khi lúa đã chắc hạt thì
khơng cần nhiều nước nữa.


3) Mỗi loài cây khác nhau cần một
lượng nước khác nhau, cùng một loài


cây trong những giai đoạn phát triển
khác nhau cần những lượng nước khác
nhau.


- Lắng nghe


- Quan sát thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày


+ Cây a phát triển tốt nhất vì được bón
đây đủ chất khống. Điều đó giúp em
biết muốn cây phát triển tốt cần cung
cấp đủ các chất khống.


+ Cây b kém phát triển nhât vì thiếu ni
tơ. Điêu đó giúp em hiểu là chất
khoáng ni tơ là cây cần nhiều nhất.
- ni tơ, ka li, phốt pho...


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- YC hs thảo luận nhóm 6 để hồn thành
phiếu học tập


? Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều ni-tơ hơn ?


? Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều phôt pho hơn?



? Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều kali hơn ?


? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khống của cây?


? Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang
vào hạt khơng nên bón nhiều phân?


? Quan sát cách bón phân ở hình 2 em
thấy có gì đặc biệt?


-GV kết luận: Mỗi lồi cây khác nhau cần
các loại chất khoáng với liều lượng khác
nhau. Cùng ở một cây, vào những giai
đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất
khoáng cũng khác nhau.


Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta
thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ
nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn
đó, cây cần được cung cấp nhiều chất
khoáng.


<b> 3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


? Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất
khoáng của cây trồng trong trồng trọt như
thế nào ?



- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.


- Trình bày (Vài hs lên làm bài trên
bảng)


+ Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau
muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều
ni-tơ hơn.


+ Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều
phôt pho.


+ Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây,
cải củ, … cần được cung cấp nhiều
kali hơn.


+ Mỗi lồi cây khác nhau có một nhu
cầu về chất khoáng khác nhau.


+ Giai đoạn lúa vào hạt khơng nên
bón nhiều phân đạm vì trong phân
đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát
triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt
sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi
gặp gió to dễ bị đổ.


+ Bón phân vào gốc cây, khơng cho
phân lên lá, bón phân vào giai đoạn
cây sắp ra hoa.



- Lắng nghe.


+ Nhờ biết được những nhu cầu về
chất khống của từng lồi cây người ta
bón phân thích hợp để cho cây phát
triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích
hợp cho năng suất cao, chất lượng sản
phẩm tốt.


<b>______________________________________________</b>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>Bài 7: KHI NHÌN THẤY CĨ NGƯỜI QUA ĐƯỜNG SẮT</b>
<b> TRONG KHI XE LỬA SẮP TỚI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS hiểu được đi lại, chơi trên đường ray là rất nguy hiểm.
2. Kĩ năng


- Tham gia tốt giao thơng để phịng tránh tai nạn đáng tiếc
3. Thái độ


- Có ý thức tuân thủ Luật giao thơng để phịng tránh tai nạn đáng tiếc.



<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


1. Giáo viên


- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 4
2. Học sinh


- Sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 4.


- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1. Hoạt động trải nghiệm</b>


- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và
chia sẻ những trải nghiệm của bản thân
về các tình huống khi nhìn thấy có
người qua đường sắt trong khi xe lửa
sắp tới.


+ Cô đố các em xe lửa là xe gì?
+ Em đã thấy xe lửa chưa?


+ Em nào đã được đi xe lửa rồi nào?
+ Em đã bao giờ thấy tai nạn đường
sắt chưa? Tai nạn đó xảy ra như thế
nào?


<b>2. Hoạt động cơ bản: Đọc và tìm</b>


<b>hiểu câu chuyện</b>


- Gọi 2 HS đọc câu chuyện “Chuyện
nhỏ đừng để thành to” (SGK trang
28-29)


+ Hạnh và Hùng đã đi đâu và thấy
những gì?


- Nhận xét


+ Khi nhìn thấy một người đang đạp
xe thật nhanh về phía đường ray, trong
lúc xe lửa sắp đến, Hạnh cảm thấy thế
nào?


+ Hùng và Hạnh đã làm gì để giúp bác
ấy?


+ Việc làm của Hùng và Hạnh đã đem
lại kết quả gì?


<b>3. Hoạt động bày tỏ ý kiến</b>


- Sau khi tìm hiểu về câu chuyện, hs sẽ


- HS hồi tưởng và chia sẻ những trải
nghiệm của bản thân.


+ Xe lửa là tàu lửa …


+ HS giơ tay


+ HS trả lời


+ HS chia sẻ về các tai nạn đường sắt
mà các em thấy (có thể trên sách báo,
ti vi, hoặc thực tế)


+ Hạnh và Hùng đi mua quà sinh
nhật tặng Quốc. Hai bạn thấy một
người đang đạp xe thật nhanh về phía
đường ray khi có xe lửa đang tới.
+ Hạnh hốt hoảng


+ Hai bạn chạy thật nhanh đến gần,
cố sức la to: “Xe lửa, xe lửa đến bác
ơi!”


Bác nghe thấy tiếng gọi lớn, liền giật
mình dừng lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

qua hoạt động bày tỏ ý kiến tìm hiểu
về 3 tình huống để hs giải quyết các
tình huống đó.


+ Tình huống 1: Hai bạn gái đang chơi
trên đường ray lúc xe lửa đang chạy
tới.


+ Tình huống 2: Một bà cụ đang đi qua


đường ray xe lửa và khơng biết xe lửa
đang chạy tới gần.


+ Tình huống 3: 3 Bạn trai đang chơi
thả diều khi xe lửa đang chạy tới.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4,
đưa ra các cách xử lí tình huống phù
hợp


+ Khi nhìn thấy có người muốn băng
qua đường sắt lúc xe lửa sắp đến,
chúng ta phải làm gì?


- GV nhận xét, kết luận: Khi thấy
người đang qua đường ray, lúc xe lửa
sắp đến chúng ta phải nhanh chóng
báo cho người đó biết để rời đi khỏi
đường ra hoặc dừng lại đúng lúc,
nhằm đảm bảo an tồn tính mạng cho
mình và cho người khác.


- Gọi hs đọc lại các câu thơ trong SGK


<b>4. Hoạt động đóng vai</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, đưa ra
tình huống trong SGK, Yêu cầu 4
nhóm đóng vai và đưa ra ý kiến để
giúp Tâm và Bích..



- GV nhận xét về các cách giải quyết
của các nhóm.


<b>5. Củng cố - Dặn dị</b>


- Khi nhìn thấy có người muốn băng
qua đường sắt lúc xe lửa sắp đến,
chúng ta phải làm gì?


- Nhận xét tiết học


- Dặn dò hs chú ý đảm bảo an tồn cho
chính bản thân mình và người khác khi
thấy xe lửa đang tới.


- HS lắng nghe


- Đại diện các nhóm trình
- HS trả lời theo ý kiến cá nhân


- Thấy người đang qua đường ray
Xe lửa sắp đến chẳng hay biết gì
Hãy mau giúp đỡ tức thì
Báo cho người ấy rời đi an tồn
- Các nhóm đóng vai


- HS lắng nghe


- Ta nên báo cho người đó biết dừng
lại để đảm bảo an tồn.



<b>______________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 10/04/2021</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Tốn</b>


<b>Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết các tính độ dài thật trên mặt đất.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.


2. Về kĩ năng


- Củng cố kĩ năng đọc, hiểu ý nghĩa của bản đồ.
3. Về thái độ


- GD HS tính chính xác, độc lập trong tốn học.


- Thấy được tính ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong thực tế.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ Thế giới, bản đồ VN


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. KTBC (5’)</b></i>


- Gọi HS lên lên bảng làm bài tập tiết
trước


- Nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (2’)</b>


<i><b>b. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ (15’)</b></i>


- Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ
VN có ghi tỉ lệ


- Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ


- Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000;
1 : 500000 ghi trên ca'c bản đồ gọi là tỉ
lệ bản đồ.


+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết
hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu
lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ
ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay
100 km


+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết


dưới dạng phân số ; tử số cho
biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị
đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho
biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000
đơn vị đo độ dài đó


(10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000
000m,.)


<i><b>c. Thực hành (15’)</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


<i><b>- </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Hỏi lần lượt từng câu


- 3 HS lên bảng


- Lắng nghe
- Quan sát


- Tìm và đọc trước lớp


- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c
- Lần lượt trả lời


1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1
mm ứng với độ di thật là 1000mm, 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi hs đọc y/c


- Tổ chức HS thảo luận nhóm đơi.
- Gọi HS trình bày kết quả.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.


cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với
1000 dm


- 1 hs đọc y/c


- HS thảo luận nhóm đơi và trình bày
kết quả.


Tỉ
lệ
bản
đồ


1:
1000



1:
300


1:
10000


1:500


Độ
dài
thu
nhỏ


1cm 1dm 1mm 1m


Độ
dài
thật


1000
cm


300
dm


10000
mm


500m



- Lắng nghe


<b>______________________________________________</b>
<b>Chính tả</b>


<b>Tiết 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Về kiến thức


<b>- </b>Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.


<b>-</b> Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
2. Về kĩ năng


<b>- </b>Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
3. Về thái độ


<b>- </b>Tích cực, chủ động trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC (5’)</b>



- YC hs tự viết vào bảng 5 tiếng có nghĩa
bắt đầu bằng ch/tr


- Nhận xét


<b>2. Dạy-học bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (2’)</b>


Nêu MĐ, YC bài học


<i><b>b. HD nhớ-viết (23’)</b></i>


- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn


- Trong đoạn viết có những chữ nào được
viết hoa?


- HS thực hiện viết vào bảng


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ
khó viết, dễ lần


- HD phân tích và viết vào bảng: khoảnh
khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì


- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài
- YC hs tự viết bài



- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm
tra


- Nhận xét


<i><b>c. HD làm bài tập (7’)</b></i>
<i><b>Bài 2</b></i>


<i><b>- </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần
để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa


- YC hs làm bài trong nhóm 4
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức


- Cùng hs nhận xét tuyên dương nhóm tìm
được nhiều từ đúng


<i><b>Bài 3</b></i>


<i><b>- </b></i>Gọi hs đọc yc
- YC hs tự làm bài


- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh
- Cùng hs nhận xét kết luận lời giải đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong


BT2


- Bài sau: Nghe lời chim nói
- Nhận xét tiết học


- Lần lượt phát biểu


- Lần lượt phân tích và viết vào bảng
- Vài hs đọc thuộc lòng


- Tự viết bài


- Đổi vở nhau kiểm tra


- 1 hs đọc y/c


- Lắng nghe, ghi nhớ
- Làm bài trong nhóm 4
- 2 nhóm lên thi tiếp sức


- 1 hs đọc y/c


- Làm bài vào VBT
- 2 hs đọc lại đoạn văn
- Nhận xét


<i><b>b) viện - giữ - vàng - dương - giới </b></i>


- Lắng nghe



<b>______________________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


<b>- </b>Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2);


<b>- </b>Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được
đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).


2. Về kĩ năng


<b>- </b>Hiểu đúng nghĩa các từ thuộc chủ điểm; Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng các
bài tập.


3. Về thái độ


<b>- </b>Tích cực sử dụng các vốn từ được học vào học tập, sinh hoạt.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. KTBC (5’)</b>


Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề


nghị.


- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ , làm lại BT4
- Nhận xét


<b>2. Dạy-học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài (2’)</b></i>


Nêu MĐ, YC của bài học


<i><b>b. HD làm bài tập ( 30’)</b></i>
<b>Bài 1</b>


<b>-</b> Gọi hs đọc y/c và nội dung


- Yc hs làm bài trong nhóm 4 ( 2 nhóm
làm trên phiếu)


- Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm
được


- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày


<i><b>a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: </b></i> va
li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết
bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước
uống...


<i><b>c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:</b></i>



Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua
du lịch, tuyến du lịch...


<i><b>Bài 2</b></i>


Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.


<i><b>a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: </b></i> la
bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống,
dao, hộp quẹt,...


<i><b>Bài 3</b></i>


<i><b>- </b></i> Gọi hs đọc yêu cầu


- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung
mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám
hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà
em đã từng tham gia trong đó có sử dụng
một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em
tìm được ở BT1,2


- Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình


- 2 hs thực hiện theo yc



- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Làm bài trong nhóm 4
- Trình bày


<i><b>b) Phương tiện giao thông...: </b></i>Tàu
thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay,
sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,...


<i><b>d) Địa điểm tham quan, du lịch: </b></i>phố
cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác
nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo
tàng,...


- 1 hs đọc to trước lớp
- 9 hs của 3 dãy thực hiện


<i><b>b) Những khó khăn, nguy hiểm cần</b></i>
<i><b>vượt qua: </b></i>báo, thú dữ, núi cao, vực
sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,...


<i><b>c) Những đức tính cần thiết của</b></i>
<i><b>người tham quan: </b></i>kiên trì, dũng cảm,
can đảm, táo bạo, bền gan, thông
minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu
biết, thích khám phá. ...


- 1 hs đọc y/c



- Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên
phiếu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bày


- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ,
đặt câu


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở
- Bài sau: Câu cảm


- Nhận xét tiết học


chúng em quyết định đi tham quan
thác nước. Chúng em phân công nhau
chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc
tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn,
nước uống. Có bạn cịn mang theo cả
bóng, vợt, cầu lơng, máy nghe nhạc,
điện thoại...


- Lắng nghe, thực hiện


<b>______________________________________________</b>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>Đạo đức</b>



<b>Bài 14:BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1)</b>
<b> I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi
trường.


- HS hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trờng và tác hại của việc môi trường bị ơ
nhiễm.


2. Về kĩ năng


- Có kĩ năng lựa chọn hành vi đúng một cách phù hợp; Có kĩ năng và thói quen hành
vi đúng.


3. Về thái độ


- Có ý thức bảo vệ mơi trường.


- Đồng tình ủng hộ, noi gương những người có ý thức gìn giữ, bảo vệ mơi trường;
Khơng đồng tình với những người khơng có ý thức bảo vệ mơi trường.


<b>* GD BVMT: </b>Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS


<b>* TT HCM:</b> Cần kiệm liêm chính


<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản</b>


- Kĩ năng trình báy các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường .



- Kĩ năng thu tập và xử lí thơng tin liên quan đến ơ nhiễm môi trường và các hoạt
động bảo vệ môi trường


<b>III. Chuẩn bị</b>: Tranh ảnh, sgk . .


<b>IV. Hoạt động trên lớp</b>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trị</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Tơn trọng Luật Giao


thông


<b>2. Bài mới </b>


Giới thiệu bài .


<b>HĐ1: </b>Xử lý thông tin


- Nêu những thiệt hạivề môi trường trong
các thông tin trên?


- Qua các thông tin trên theo em môi trường
bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào?
- Những hiện tượng trên làm ảnh hưởng như


Kiểm tra 2 HS


Kiểm tra vở BT 4 HS



- HS HĐ nhóm đọc thơng tin
tr/43-44 dựa vào hiểu biết của
mình trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thế nào đến cuộc sống con người?


- Em làm gì để góp phần bảo vệ mơi trường?
- Gv nhận xét kết luận : (SGK)


* <i>Gv liên hệ tình hình mơi trường ở </i>
<i>trường,địa phương.</i>


<b>HĐ2: HS luyện tập </b>


- Bài tập 1/tr44


- Gv lần lượt nêu từng việc làm
- GV nhận xét kết luận (SGK)


<b>3. Củng cố - dặn dị</b>


- Vì sao con người phải sống thân thiện với
môi trường?


- Làm BT 2 trong VB


- Chuẩn bị bài "Bảo vệ môi trường" Tiết 2


- Lớp nhận xét ,bổ sung



- HS tự liên hệ bản thân về thực
hiện vệ sinh môi trường


1 HS đọc ghi nhớ


1 HS đọc đề nêu yêu cầu
- HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến
của mình


<b>______________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 11/04/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Biết từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.


2. Về kĩ năng


- Phát triển tư duy, suy luận, óc quan sát.
3. Về thái độ



- GD HS tính chính xác, độc lập trong tốn học.


- Thấy được tính ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong thực tế.


<b>* Điều chỉnh: </b>Các bài tập không cần trình bày bài giải


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC (5’)</b>


- Gọi HS làm bài tập tiết trước
- Nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (2’)</b>


<i><b>b. Giới thiệu bài toán 1 (7’)</b></i>


- YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và
nêu bài toán.


. Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu
nhỏ là bao nhiêu?



. Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?


. 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bao nhiêu?


. 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngồi
thực tế?


- YC hs trình bày bài giải.


<i><b>2. Giới thiệu bài toán 2 (8’)</b></i>


- YC hs đọc đề toán


+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?
+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?


+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là
bao nhiêu?


+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu?


<i><b>c. Thực hành (15’)</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


YC hs làm vào SGK, sau đó đọc kết quả



<i><b>Bài 2</b></i>


Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải


<i><b>* Bài 3</b></i>


<i><b>- </b></i>Gọi hs đọc đề bài


- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Thực hành
- Nhận xét tiết học


- 600 cm
- HS giải


Chiều rộng thật của cổng trường:
2 x 300 = 600 (cm)


600 cm = 6m
Đáp số: 6m
- 1 hs đọc đề toán


+ Là 102 mm
+ 1 : 1 000 000


+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài


thực là 1 000 000 mm


+ Là 102 x 1 000 000
- Trình bày bài giải


Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng
dài là:


102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km)
102 000 000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
- Tự làm bài, sau đó nêu kết quả:
1 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm
- Tự làm bài


Bài giải


Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)


800 cm = 8m
Đáp số: 8m
- 1hs đọc đề bài


- Tự làm bài


Bài giải


Độ dài thật của quãng đường
TPHCM-Qui Nhơn là :



27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
- Lắng nghe




<b>__________________________________________________</b>
<b>Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1. Về kiến thức


<b>- </b>Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.


<b>-</b> Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).


<b>- </b>Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
2. Về kĩ năng


<b>- </b>Rèn kỹ năng nghe: nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, lắng nghe bạn kể chuyện,
nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.


3. Về thái độ


<b>-</b> Giáo dục HS ln dũng cảm vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống.


<b>* BVMT</b>



- HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường
sống của các nước tiên tiến trên thế giới.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Truyện đọc lớp 4
- Bảng lớp viết đề bài


- Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện:
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật.


+ Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?)
+ Diễn biến câu chuyện


+ Kết thúc câu chuyện.


- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC (5’) </b> Đôi cánh của ngựa trắng
- Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và
nêu ý nghĩa truyện.


- Nhận xét


<b>2. Dạy-học bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài (2’)</b></i>


Tiết học hôm nay, các em sẽ kể những
câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch,
thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm
đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu
chuyện mình đã nghe.


- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs


<i><b>b. HD hs kể chuyện(25’)</b></i>
<i><b>* HD hs hiểu yêu cầu của bài</b></i>


- Gọi hs đọc đề bài


- Gạch dưới: được nghe, được đọc , du
lịch, thám hiểm.


- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2


- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong
SGK. Các em có thể kể những truyện
này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ
được cộng thêm điểm


- 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi
đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu biết,
mới mau khôn lớn, vững vàng.


- Lắng nghe



- 1 hs đọc to trước lớp
- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn
kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó
từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?


- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC,
gọi hs đọc


- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với
giọng kể, nhìn vào các bạn là những
người đang nghe mình kể. Với những
truyện khá dài, các em có thể kể 1-2
đoạn.


<i><b>b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi</b></i>
<i><b>về nội dung câu chuyện</b></i>


<i><b>- </b></i>Các em hãy kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình trong nhóm đơi. Kể
xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.


- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.
- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu
chuyện.


- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có


truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất,
đặt câu hỏi hay nhất.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho
người thân nghe.


- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một
cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được
tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về


+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám
hiểm hơn một nghìn ngày vịng quanh
trái đất của nhà hàng hải Ma-gien-lăng.
Đây là bài tập đọc trong SGK TV4.
+ Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc
trai cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện
này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới
biển.


+ Em kể chuyện về những người chinh
phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em
đọc trong báo TNTP


+ Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng.
Câu chuyện này, bà em kể cho em nghe
vào tuần trước khi bà giải thích câu: Ếch
ngồi đáy giiếng...



- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe


- Thực hành kể chuyện trong nhóm đơi


- Vài hs thi kể chuyện trước lớp
- Trao đổi về câu chuyện


+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn
vừa kể.


+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu
chuyện khơng? Vì sao?


+ TRong câu chuyện này, bạn thích chi
tiết nào nhất?


+ Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu
chuyện?


- Nhận xét, bình chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người
thân, đi xa đâu đó của mình.


- Nhận xét tiết học


<b>______________________________________________</b>
<b>Tập đọc</b>



<b>Tiết 60: DỊNG SÔNG MẶC ÁO</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Đọc lưu lốt tồn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.


- Hiểu các từ ngữ trong bài: điệu hây hây, ráng.


- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q hương và tình cảm của tác
giả với dịng sơng quê.


- Học thuộc bài thơ
2. Về kĩ năng


- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự
bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dịng sơng q hương.
3. Về thái độ


- Có thái độ u dịng sơng q


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. KTBC (5’)</b> Hơn một nghìn ngày
vịng quanh trái đất.


1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì?


2) Đồn thám hiểm của Ma-gien-lăng
đã đạt những kết quả gì?


- Nhận xét


<b>2. Dạy-học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài (2’)</b></i>


Bài thơ dòng sông mặc áo là những
quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp
của dịng sơng q hương-một dịng
sơng rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc
theo thời gian, theo màu trời, màu nắng,
màu cỏ cây.


<i><b>b. HD đọc và tìm hiểu bài (20’)</b></i>
<i><b>* Luyện đọc</b></i>


- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của
bài.


+ Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa,
vầng trăng, ráng vàng.



. HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ
Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ


- 2 hs đọc và trả lời


1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có
nhiệm vụ khám phá những con đường
trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày
đã khẳng định trái đất hình cầu, phát
hiện Thái Bình Dương có nhiều vùng đất
mới.


- Lắng nghe


- 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài
- Luyện cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Sáng ra / thơm đến <b>ngẩn ngơ</b>


Dịng sơng đã mặc bao giờ / <b>áo hoa</b>


Ngước lên / bỗng gặp <b>la đà</b>


Ngàn hoa bưởi đã <b>nở nhòa</b> áo ai...//
+ Lượt 2: Hd giảng từ: điệu, hây hây,
ráng


- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi


- Gọi hs đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm


<i><b>* Tìm hiểu bài</b></i>


? Vì sao tác giả nói là dịng sơng điệu?
? Màu sắc của dịng sơng thay đổi như
thế nào trong một ngày?


? Cách nói "dịng sơng mặc áo" có gì
hay?


? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
sao?


<i><b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL</b></i>
<i><b>bài thơ (10’)</b></i>


- Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài


- YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn
giọng trong bài.


- Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ
gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dịng sơng, sự
thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dịng
sơng.


- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2


- YC hs nhẩm bài thơ.


- Lắng nghe, giải nghĩa
- Nhẹ nhàng, ngạc nhiên
- Luyện đọc trong nhóm đơi
- 1 hs đọc cả bài


- Lắng nghe


- Vì dịng sông luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.


Nắng lên áo lụa đào thướt tha; trưa
-xanh như mới may; chiều tối - mu áo
hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím
thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya
-sông mặc áo đen; Sáng ra - lại mặc áo
hoa...


+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con
sơng trở nên gần gũi với con người.
+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay
đổi màu sắc của dịng sơng theo thời
gian, theo màu trời. màu nắng, mu cỏ
cây.


+ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì
hình ảnh sơng mặc áo lụa đào gợi cảm
giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với
một dịng sơng.



+ Rèm thêu trước ngực vng trăng, Trên
nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì
sơng vào buổi tối trải rộng một màu
nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và
trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành
một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, lung
linh, huyền ảo...


- 2 hs đọc lại bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- YC hs nêu nội dung bài thơ.
- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ
- Bài sau: Ăng-co Vát


- Nhẩm bài thơ


- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về
vẻ đẹp của dịng sơng q hương. Qua
bài thơ, mỗi người thấy thêm u dng
sơng của q hương mình.


<b>______________________________________________</b>
<b>Địa lí</b>



<b>Tiết 30: THÀNH PHỐ ĐÀ NẲNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Về kiến thức


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
- Xác định vị trí Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam


2. Về kĩ năng


- Giải thích được vì sao Đà Nẵng trở thành cảng biển và Hội An lại hấp dẫn khách du
lịch.


- Rèn kĩ năng khai thác kiến thức từ tranh ảnh, lược đồ.
3. Về thái độ


- Tự hào về cơng trình kiến trúc lâu năm ở Hội An (thị xã buôn bán), thánh địa Mĩ
Sơn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số ảnh cảnh thành phố Đà Nẵng


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Vì sao huế được gọi là thành phố du lịch


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Làm việc cả lớp


- GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK,
nêu được:


+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên
bản đồ?


+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi,
tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ
hành chính Việt Nam


+ Cho biết những phương tiện giao thơng
nào có thể đi đến Đà Nẵng ?


+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?


- GV u cầu HS liên hệ để giải thích vì
sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?


<b>Hoạt động 2:</b> làm việc cả lớp


+ Dựa vào bảng em hãy kể tên một số


- 2 HS trả lời



- Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải
Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà
Nẵng, bán đảo Sơn Trà.


- (HS khá , giỏi)


- Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng
sông Hàn gần nhau.


- Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
- ( HS khá ,giỏi )


- Vị trí ở ven biển, ngay cửa sơng Hàn;
có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất
lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có
nhiều loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

hàng hóa dược đưa đến Đà Nẵng và từ Đà
Nẵng đi nơi khác bằng tàu biển ?


<b>Hoạt động 3</b>: Làm việc cá nhân


- Em hãy cho biết nơi nào của Đà Nẵng
thu hút nhiều khách du lịch nhất ?


- Vì sao nơi dây thu hút nhiều khách du
lịch ?


- Bài học SGK



<b>C. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng
trở thành cảng biển?


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn
bị bài: <b>Biển đông & các đảo</b>


bị , may mặc …


- Hàng đưa đi : vật liệu xây dựng , đá
mĩ nghệ , quần áo , haải sản …


- Có nhiều hài sản , bãi biển đẹp núi
non , có bảo tàng chăm ….


Vài HS đọc
- HS nêu
- HS kể


- HS lắng nghe


<b>______________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 12/04/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>



<b>Toán</b>


<b>Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng
dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây,
hai cột ở sân trường.


- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc
tiêu).


2. Về kĩ năng


- Rèn kỹ năng thực hành đo khoảng cách 2 điểm trong thực tế.
3. Về thái độ


- GD HS hăng hái trong học tập


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ


<b>III.Các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. KTBC( 5’) </b>Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm lại
các bài tập 2


- Nhận xét


<b>2. Dạy-học bài mới</b>
<i><b>a Giới thiệu bài (2’)</b></i>


<i><b>b. Giới thiệu bài toán 1 (7’)</b></i>


- Độ dài thật (khoảng cách giữa 2 điểm A
và B trên sân trường) là bao nhiêu mét?
- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?


- Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào?


- 2 hs lên bảng thực hiện, HS lớp dưới
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe


- Là 20 mét
- 1 : 500


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Làm thế nào để tính?


- Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật
ra xăng-ti-mét?


- YC hs tự giải bài tốn



- <b>Giải thích: </b>Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 :
500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì
ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy
2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ


<i><b>b) Giới thiệu bài toán 2 (8’)</b></i>


- Gọi hs đọc bài toán


- Bài toán cho biết những gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Khi giải các em chú ý điều gì?
- YC hs tự lm bài


<i><b>3. Thực hành( 15’)</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


Gọi hs đọc đề toán


- Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ
theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi
viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các
em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra
số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản
đồ tương ứng.


<i><b>Bài 2</b></i>



<i><b>- </b></i>Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài


bản đồ, theo đơn vị xăng-ti-mét.
- Lấy độ dài thật chia cho 500


- Độ dài thu nhỏ theo đơn vị
xăng-ti-mét thì độ dài thật tương ứng phải là
đơn vi xăng-ti-mét


- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
nháp


Đổi: 20m = 2000 cm


Khoảng cách giữa hai điểm A và B
trên bản đồ là:


2000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp


. Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km
. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000


- Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ
trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét?
- Độ dài của quãng đường thật và


quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị
đo


- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
nháp


Đổi: 41 km = 41 000 000 mm
Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ
dài là:


41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)
Đáp số : 41 mm
- 1 hs đọc đề toán


- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện
- 5 km = 500 000cm


500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50
vào chỗ chấm ở cột 1


- 25 m = 25000mm


25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50
mm vào chỗ trống thứ hai


- 2km = 20000 dm


20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm
vào chỗ trống thứ ba



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>* Bài 3</b></i>


Gọi hs đọc đề toán
- YC hs tự làm bài


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’) </b>


- Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi
biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta
làm sao?


- Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau
thực hành


Bài giải


Đổi: 12km = 1 200 000 cm


Quãng đường từ bản A đến bản B trên
bản đồ di là:


1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
- 1 hs đọc to trước lớp


- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
nháp


Bài giải



Đổi:10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là:


1 500 : 500 = 3 (cm)


Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ
là:


1000 : 500 = 2 (cm)


Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm
- Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản
đồ (cùng đơn vị đo)


<b>_______________________________________________</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>TIẾT 59: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới
nở (BT1, BT2)


- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).


2. Về kĩ năng



- HS làm đúng, chính xác các bài tập.
3. Về thái độ


- Ý thức chăm sóc, bảo vệ con vật nuôi trong nhà.


<b>II. Đồ dùng dạy- học </b>


Tranh minh hoạ con vật


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của Gv</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> <b>(5')</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét đánh giá


<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài(1')</b>


- Nêu yêu cầu bài học.


<b>2.2. Hướng dẫn học sinh quan sát</b>


<b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>(30')</b>
<b>Bài 1, 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .



<b>?</b> Những bộ phận được quan sát và miêu
tả.


- Gv dán bảng phụ có viết bài Đàn ngan
mới nở.


- Hướng dẫn HS xác định các bộ phận
của đàn ngan được quan sát và miêu tả
- Gv dùng bút đỏ gạch chân các từ ngữ
đó


<b>?</b> Những câu miêu tả nào em cho là hay


- Gọi HS phát biểu sau đó ghi lại vào
vở.


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .


- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại
hình, hành động con mèo, con chó.
- GV treo tranh chó , mèo lên bảng.
Nhắc các em chú ý trình tự thực hiện bài
tập .


- HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát
- HS phát biểu.



- Gv nhận xét, khen ngợi.
- Nhận xét HS làm tốt.


<b>Bài tập</b> 4


- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Báo cáo kết quả.


- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố dặn dò (4')</b>


? Khi quan sát con vật em cần quan sát


* Hoạt động cá nhân
- HS đọc u cầu.


- Hình dáng, bộ lơng, đôi mắt, cái mỏ,
cái đầu, hai cái chân,..


- Hs quan sát


+ Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một
tí.


+ Bộ lông vàng óng như màu của
những con tơ non.


+ Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen


nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa
lại như có nước.


+ Cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng
ngón tay đứa bé mới đẻ và có ...


+ Cái đầu xinh xinh, vàng mượt.


+ Hai chân lủn chủn, bé tí màu đỏ
hồng.


- HS ghi vở những chi tiết hay.
* Hoạt động cá nhân


- HS đọc yêu cầu của bài tập .
- HS làm và nêu miệng


Ví dụ:Từ ngữ miêu tả con mèo
- Bộ lơng tam thể....


- Cái đầu tròn như quả cam sành...
- Hai tai dong dỏng dựng đứng...
- Đơi mắt trịn như hịn bi ve...
- Bộ ria trắng như cước...


- Bốn chân ngăn ngắn với những chiếc
móng sắc nhọn...


* Hoạt động cá nhân



Ví dụ: Tả hoạt động của con mèo.
- Động tác rình bắt chuột, vồ
chuột,ăn……


- Luôn quấn quýt bên người....


- Nũng nịu dụi đầu vào chân em như
đòi bế...


- Ăn nhỏ nhẹ khoan thai...
- Bước đi nhẹ nhàng rón rén...
- Nằm dài sưởi ấm ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đến những đặc điểm gì của con vật ?
- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm
văn tới .


<b>_______________________________________________</b>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>Phòng học trải nghiệm</b>
<b>Bài 11: MÁY BÚA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


<i>- </i>Giúp học sinh nhận biết về công dụng của bộ thiết bị năng lượng.



<i>2. Kĩ năng</i>


<i>-</i> Giúp học sinh phân biệt các thiết bị.


<i>3. Thái độ</i>


<i>-</i> Sáng tạo, hứng thú học tập


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Các hình, thiết bị đồ dùng


<b>2. Học sinh</b>


<b>- </b>Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Tiết học hơm trước các con đã học bài gì?


- Nêu tên một số mơ hình được lắp ghép từ
bộ lắp ghép cơ khí năng lượng


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>



- Bài học hôm trước các con đã được làm
quen với bộ lắp ghép cơ khí năng lượng.
Hơm nay cơ và các con sẽ làm quen 1 mơ
hình mới được lắp ghép từ bộ lắp ghép cơ
khí năng lượng đó là lắp ghép máy búa.
- Các con sẽ lắp ghép và lập trình mơ hình
máy búa.


- Các con được thỏa sức sáng tạo với mơ
hình với nhóm mình.


<b>2. Tìmhiểunội dung bài</b>


- Để tìm hiểu về nơi dung thứ nhất cô và
các con chúng ta theo dõi đoạn clip sau
đây, trong thời gian xem các con hãy cùng
suy nghĩ hai câu hỏi của cô nhé


- Đây là gì?


- Máy búa có vai trị gì trong cuộc sống của


- HS trả lời:


- Tiết trước các con học bài làm
quen với bộ lắp ghép cơ khí năng
lượng.


- HS nêu



- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chúng ta?


- Hs tham gia ý kiến - Giáo viên nhận xét.


<b>- </b>Gv chốt nội dung: Bây giờ cô và các con
sẽ lắp ráp và lập trình để hiểu hơn về điều
đó nhé


<b>3. Lắp ghép mơ hình máy búa </b>


<b> - </b>Hướng dẫn học sinh lắp ghép mơ hình
theo hình mẫu và theo màn chiếu qua các
bước.


+ Mơ hình này gồm có mấy bước?
- Hs thực hiện các bước.


- GV u cầu tổ trưởng các nhóm phân
cơng nhiệm vụ cho từng thành viên.
- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo


<b>- </b>Yc học sinh lên trình bày sản phẩm của
mình.


- Gv mời hs lên trình bày và thuyết trình
sản phẩm


<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>



- Qua tiết học hôm nay giúp em biết được
những gì ?


- Tun dương khen thưởng nhóm học sinh
có hoạt động tốt.


- Hs tự suy nghĩ trả lời


- Học sinh quan sát trả lời


- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn
của cô giáo


- Nhận biết được thêm một phương
tiện hỗ trợ con người tiết kiệm sức
lực là cần cẩu và vai trị của nó
- Cách lắp ghép mơ hình máy búa


<b>_______________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 13/4/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 04 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 150: THỰC HÀNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Về kiến thức


- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị
đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.


2. Về kĩ năng


- Rèn kỹ năng vẽ trên bản đồ độ dài thu nhỏ.
3. Về thái độ


- GD HS tích cực học tập


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc...
- Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất)


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Giới thiệu bài ( 2’)</b>


Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực
hành đo độ dài của một số đoạn thẳng
trong thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các
nhóm



<b>2. Bài mới</b>


<i><b>1) HD thực hành tại lớp ( 15’)</b></i>


a) <i>Đo đoạn thằng trên mặt đất</i>


- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó
dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối
đi


- Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước
dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai
điểm A và B


- Làm thế nào để đo được khoảng cách
giữa 2 điểm A và B?


- Kết luận cách đo đúng như SGK


- Gọi hs cùng thực hành đo độ dài
khoảng cách hai điểm A và B


<i>b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên</i>
<i>mặt đất</i>


- YC hs quan sát hình minh họa trong
SGK và nêu:


+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có
thẳng hàng với nhau hay không người ta


sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc
này.


+ Cách gióng cọc tiêu như sau:


. Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định
. Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu
cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt cịn
lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất.
Nếu:


Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm
chưa thẳng hàng.


Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu
còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng.


<i><b>2) Thực hành ngoài lớp học (15’)</b></i>


- Yêu cầu: Dựa vào cách đo như thầy hd
và hình vẽ trong SGK, các em thực hành
đo độ dài giữa 2 điểm cho trước.


* Giao việc: Nhóm 1,2 đo chiều dài lớp
học, nhóm 3,4 đo chiều rộng lớp học,
nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng
trên sân trường sau đó ghi kết quả đo
được theo nội dung BT1


- Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng


và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi
nhóm..


- Nhận xét kết quả thực hành của các


- Nhóm trưởng báo cáo


- Theo dõi


- HS phát biểu ý kiến
- Lắng nghe


- 1 HS cùng GV thực hành


- Lắng nghe


- Các nhóm thực hành


- Báo cáo kết quả thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhóm


<i><b>*Bài 2: </b></i> Tập ước lượng độ dài


- YC hs tập trung theo 3 hàng ngang và
sau đó mỗi em sẽ ước lượng 10 bước đi
xem được khoảng mấy mét.


- YC hs dùng thước đo kiểm tra lại.



<b>3. Củng cố, dặn dò ( 3’)</b>


- Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu
trên mặt đất và tập ước lượng các bước
đi của mình.


- Bài sau: Thực hành (tt)
- Nhận xét tiết học


- Lắng nghe


- Lắng nghe


<b> </b>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 60: CÂU CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Về kiến thức


- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).


- Biết chuyển câu kể đã cho tàhnh câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu
cảm theo tình huống cho trước (BT2), - Nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm
(BT3).


2. Về kĩ năng


- Chuyển câu kể thành câu cảm, đặt câu theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc


bộc lộ qua câu cảm.


3. Về thái độ


- Vận dụng vào viết câu.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1
- Một bảng nhóm để các nhóm thi làm BT2


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC ( 5’)</b> MRVT: Du lịch-Thám
hiểm


- Gọi hs làm lại bài tập 3
- Nhận xét


<b>2. Dạy-học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài ( 2’)</b></i>


Trong cuộc sống, các em có thể gặp
những chuyện khiến các em phải ngạc
nhiên, vui mừng, thán phục hoặc buồn
bực. Trong những tình huống đó, các em
thường biểu lộ thái độ bằng những câu
cảm. Bài học hơm nay sẽ giúp các em tìm


hiểu về loại câu này.


<i><b>b. Tìm hiểu bài (15’)</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3


- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt
động du lịch hay thám hiểm


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Hai câu văn trên dùng để làm gì?


- Cuối các câu trên có dấu gì?


<b>Kết luận: </b> Câu cảm là câu dùng để bộc lộ
cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót,
ngạc nhiên... của người nói. Trong câu
cảm thường có các từ ngữ: ơi, chao, chà,
trời, q, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm
thường có dấu chấm than.


- Gọi hs đọc ghi nhớ


<i><b>c. Luyện tập ( 15’)</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


- Gọi hs đọc yc BT


- YC hs tự làm bài (phát bảng nhĩm cho 2


hs)


- Gọi hs phát biểu ý kiến


- Mời hs dán bảng nhĩm , nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.


<b>Câu kể </b>


a) Con mèo này bắt chuột giỏi.
b) Trời rét.


c) Bạn Ngân chăm chỉ.
d) Bạn Giang học giỏi


<i><b>Bài 2</b></i>


Gọi hs đọc y/c


- YC hs làm bài theo cặp


<i><b>Bài tập 3</b></i>


<i><b>- </b></i> Gọi hs đọc y/c


- Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc
lộ trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm
tình huống nói những câu đó.


<i><b>a) Ơi, bạn Nam đến kìa! </b></i>



- Chà, con mèo có bộ lơng mới đẹp làm
sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc
nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô
lông mèo


- A! con mèo này khôn thật! dùng để
thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng
trước vẻ đẹp của bộ lông mèo.


- Cuối câu có dùng dấu chấm than
- Lắng nghe


- Vài hs đọc trước lớp
- 1 hs đọc y/c


- Tự làm bài


- Lần lượt phát biểu


<b>Câu cảm</b>


- Chà, con mèo này bắt chuột giỏi
quá!


- Ôi, trời rét quá!


- Bạn Ngân chăm chỉ quá!
- Chà, bạn Giang học giỏi ghê!
- 1 hs đọc y/c



- HS làm bài nhóm đơi
a) Trời, cậu giỏi thật!
- Bạn thật là tuyệt !
- Bạn giỏi quá!...


b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của
mình à, thật tuyệt!


- Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu!
- Trời, bạn làm mình cảm động quá!
- 1 hs đọc y/c


- Lắng nghe, thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! </b></i>


<i><b>c) Trời, thật là kinh khủng! </b></i>
<b>3. Củng cố, dặn dò ( 3’)</b>


- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở.


lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy
Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ơi,
bạn Nam đến kìa!)


b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. (Cô giáo
ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ
mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải


thán phục thốt lên: Ồ, bạn Nam thông
minh quá!)


c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem
một trích một đoạn phim kinh dị của
Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị,
em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!)
- Lắng nghe, thực hiện


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 60: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Về kiến thức


- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo
tạm trú, tạm vắng (BT1)


- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
2. Về kĩ năng


- Có kĩ năng điền phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
3. Về thái độ


- Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú, tạm vắng.


<b>* Điều chỉnh: </b>Mẫu đơn hiện này


<b>II. Đồ dùng dạy họ </b>



- 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC ( 5’)</b>


Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con
mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc
đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc
cho chó) đã viết ở BT4


- Nhận xét


<b>2. Dạy-học bài mới</b>
<i><b>a Giới thiệu bài( 2’)</b></i>


- Nêu MĐ, YC của tiết học


<i><b>b. HD hs làm bài tập( 30’)</b></i>


<i><b> Bài tập 1: </b></i>Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
của phiếu


- Treo tờ phiếu phơ tơ phóng to lên bảng,
giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng
minh nhân dân)



- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là
em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh


- 2 hs thực hiện theo yc


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

khác. Vì vậy:


+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của
người họ hàng.


+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi
tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.


+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên
của mẹ em.


+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em
khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không
khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú,
khơng khai tạm vắng)


+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo,
em phải ghi họ, tên của chính em,


+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.


+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho
cán bộ (cơng an) quản lí khu vực tự kí và
viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ
hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ
tên.


- YC hs tự điền nội dung vào phiếu
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai
- Cùng hs nhận xét


<i><b>Bài tập 2</b></i>
<i><b>- </b></i>Gọi hs đọc yc


- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi:
"Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú,
tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào?


<b>Kết luận: </b>Cần phải đăng kí tạm trú, tạm
vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh
sống.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo
tạm trú, tạm vắng.


- Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận
của con vật.


- Tự điền vào phiếu


- Nối tiếp đọc tờ khai
- Nhận xét


- 1 hs đọc to trước lớp


- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm
trú, tạm vắng để chính quyền quản lí
được những người đang có mặt hoặc
vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi
khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các
cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra,
xem xét.


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Lắng nghe


_____________________________________________________


<b>Sinh hoạt tuần 30 + sinh hoạt Đội</b>
<b>A. Sinh hoạt tuần 30 (20P)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


<i>- </i> Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>- </i>Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp



<i>3. Thái độ</i>


<i>- </i> Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Cờ thi đua.


- HS: Danh sách bình chọn.


<b>III. Các hoạt động</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Nhận xét – phương hướng</b>
<b>a. Nhận xét tuần qua</b>


a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp.


c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.


<b>* Ưu điểm</b>


- Học tập


+ Đa số HS có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài


...


...
- Nề nếp: Hình thành các nề nếp tốt, truy bài có hiệu quả, thực hiện nghiêm túc việc
rèn chữ đầu giờ, trật tự trong giờ học.


- Có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập.


<b>* Một số hạn chế</b>


- 1 số em 15 phút truy bài đầu giờ vẫn thực hiện chưa nghiêm túc:


...
...
- Một số học sinh còn hay quên đồ dùng sách vở


...
...


<b>b. Học sinh trong lớp bình chọn</b>


- Bình chọn tổ xuất sắc


...
- Bình chọn cá nhân xuất sắc


...
...


- GV tuyên dương tổ xuất sắc, cá nhân xuất sắc


<b>c. Phương hướng tuần tới.</b>



- Duy trì nề nếp học tập tốt.


- Yêu cầu chấm dứt hiện tượng đi học muộn.
- Thực hiện tốt 15 phút truy bài đầu giờ.


<i><b>3. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 31</b></i>


a) Về KT - KN


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải tốn cho HS.
b) Về năng lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
c) Về phẩm chất


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.


- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi.
d) Các hoạt động khác


- Tiếp tục thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch bênh covid – 19 khi tới
trường.


<b>B. Sinh hoạt Đội</b>


<b>TÌM HIỂU VỀ Ý NGHĨA NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM 30/4</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- HS có hiểu biết về chiến thắng 30-4, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Hs rèn kĩ năng mạnh dạn, tự tin.


<i>3. Thái độ</i>


- HS tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc
Việt Nam.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, báo về chiến thắng 30-4.
- Phần thưởng, câu hỏi và đáp án.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức</b> Hs hát 1 phút.


<b>* Hoạt động 2: GV tun bố lí do và nội dung thi, hình thức tổ chức</b>


- GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học: Thi hái hoa dân chủ tìm hiểu về
chiến thắng 30-4, giải phóng hồn tồn miền Nam thống nhất đất nước.


- Kê bàn ghế theo hình chữ U.



- Giới thiệu thành phần ban giám khảo, thư kí.
- Giới thiệu các đội chơi


<b>* Hoạt động 3:HS tiến hành cuộc thi</b>


- Các đội cử đại diện lên hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi.
- Mỗi câu hỏi đúng hồn tồn được tính 10 điểm


<i><b>Nội dung câu hỏi như sau: </b></i>


1. Chiến thắng giải phóng Sài Gịn được mang tên là gì? (Chiến dịch Hồ Chí Minh)
2. Vị tướng chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh là ai? (Đại tướng Văn Tấn Dũng)


3. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu từ ngày nào? (17 giờ ngày 26 tháng 4 năm 1975)
4. Có bao nhiêu qn đồn của ta đã tham gia chiến dịch này? (5)


5. Quân đội ta đã tiến vào giải phóng Sài Gịn theo mấy hướng? (5)


6. Chiếc xe tăng húc đổ cổng chính Dinh Độc Lập trong ngày 30/4/1975 mang số
hiệu gì? (xe tăng mang số hiệu 930)


7. Ai là người hạ lá cờ trên của nguỵ quyền Sài Gịn trên nóc Dinh Độc Lập xuống và
kéo lá cờ của mặt trận dân tộc giải phóng lên? (Trung uý Bùi Quang Thận)


8. Chiến dịch Hồ Chí Minh đã dành tồn thắng vào thời điểm nào? (Khoảng 12 giờ
chưa ngày 30/4/1975).


<b>* Hoạt động 4: Tổng kết – Trao thưởng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Tuyên dương, trao thưởng


<b>______________________________________________</b>
<b>Lịch sử</b>


<b>Tiết 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA </b>
<b>CỦA VUA QUANG TRUNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Kể được 1 số chính sách về KT và VH của vua Quang Trung
- Tác dụng của các chính sách đó.


2. Về kĩ năng


- Nêu được cơng lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: có nhiều chính sách
nhằm phát triển kinh tế, văn hóa và giáo dục.


3. Về thái độ


- Giáo dục HS lòng tự hào về lịch sử nước nhà.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC ( 5’)</b> Quang Trung đại phá
quân Thanh


1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân,
Quang Trung làm gì?


2) Qn ta tấn cơng đồn Hà Hồi vào thời
gian nào?


3) Vì sao quân ta đánh thắng được 29
vạn quân Thanh?


- Nhận xét


<b>2. Dạy-học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài ( 2’)</b></i>


Các em đã biết Quang Trung là một
nhà quân sự đại tài. Không những vậy,
ơng cịn biết đưa ra và tổ chức thực hiện
những chính sách kinh tế, văn hóa tiến
bộ. Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm
hiểu những chính sách về kinh tế và văn
hóa của vua Quang Trung.


<i><b>2. Bài mới ( 25’)</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng</b></i>


<i><b>đất nước</b></i>


- Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân
tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế
không phát triển. Sau khi đánh đuổi
quân Thanh, vua Quang Trung đã có
nhiều chính sách về kinh tế.


- Các em hãy thảo luận nhĩm đôi trả lời


1) Quang Trung tiến qn đến Tam
Điệp. Tại đây ơng cho lính ăn tết trước
rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh
Thăng Long.


2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu
3) Vì qn ta đồn kết một lịng đánh
giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.


- Lắng nghe


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

câu hỏi sau:


? Vua Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng
của các chính sách đó?


<b>Kết luận: </b>Vua Quang Trung ban hành


Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới, YC
nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai
nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa
biển cho thuyền nước ngoài vào bn
bán.


<i><b>* Hoạt động 2: Quang Trung-Ơng vua</b></i>
<i><b>luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa</b></i>
<i><b>dân tộc</b></i>


- Các em hãy dựa vào thơng tin trong
SGK thảo luận nhóm 4 trả lời:


? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ nôm?


- <b>Giảng: </b>Vua Quang Trung rất coi trọng
tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói
chữ Nơm thành chữ viết của nước ta,
thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà
nước dần dần được viết bằng chữ Nôm.
Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ
chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ
phú bằng chữ Nơm.


- Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy
việc học làm đầu" của vua Quang Trung
như thế nào?


<b>Kết luận: </b>Chữ Nôm là chữ của dân tộc.


Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm
là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất
nước muốn phát triển được, cần phải đề
cao dân trí, coi trọng việc học hành.


<i><b>* Hoạt động 3: Tình cảm của người</b></i>
<i><b>đời sau đối với vua Quang Trung</b></i>


? Cơng việc đang thuận lợi thì điều gì
xảy ra?


? Tình cảm của người đời đối với ông ra


+ Nội dung: Lệnh cho dân trở về quê
cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm
mùa màng tốt tươi trở lại.


. Cho đúc tiến mới, mở cửa biên giới với
Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do
trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho
thuyền nước ngồi vào bn bán.


+Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông
nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa
khơng bị ứ đọng.


- Lắng nghe


- Thảo luận nhóm 4, trả lời



+ Vì chữ Nơm đã có từ lâu đời ở nước
ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí
của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển
chữ viết của dân tộc.


- Lắng nghe


- Vì học tập giúp con người mở mang
kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn.
Công cuộc xây dựng đất nước cần người
tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
- Lắng nghe


- Năm 1792 vua Quang Trung mất


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

sao?


<b>Kết luận: </b>Quang Trung mất, thế là các
công việc mà ơng đang tiến hành phải
dang dở. Ơng mất đã để lại trong lịng
người dân sự thương tiếc vơ hạn. Quang
Trung -ông vua thật sự tài năng và đức
độ.


<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


- Kể những chính sách về kinh tế, văn
hóa, giáo dục của vua Quang Trung.
- Gọi hs đọc ghi nhớ



- Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung
- Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập


ông vua tài năng và đức độ.
- Lắng nghe


- 1 hs kể lại


- Vài hs đọc to trước lớp


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 60: NHU CẦU KHƠNG KHÍ CỦA THỰC VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


1. Về kiến thức


- Kể ra vai trò của các chất khống đối với đời sống thực vật.


- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến
thức đó trong trồng trọt.


2. Về kĩ năng


- Ưng dụng thực tế của các kiến thức trên trong trồng trọt.
3. Về thái độ


- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Phiếu học tập


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC ( 5’)</b> Nhu cầu chất khoáng của
thực vật


1) Gọi hs đọc mục bạn cần biết
SGK/upload.123doc.net


2) Nhu cầu về chất khống của thực vật
như thế nào? Nêu ví dụ.


- Nhận xét


<b>2 Dạy-học bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài ( 2’)</b></i>


Nếu cây cung cấp đầy đủ nước, chất
khoáng, ánh sáng nhưng thiếu khơng khí
thì cây cũng khơng thể sống được. Khơng
khí có ý nghĩa thế nào đối với đời sống


1) 1 hs đọc to trước lớp


2) Các loài cây khác nhau cần các loại
chất khoáng với liều lượng khác nhau.


VD: lúa, ngô cần nhiều ni-tơ và phốt
pho; cà rốt, khoai lang cần nhiều ka-li;
các loại rau và cây lấy sợi như đay, gai
cần nhiều ni-tơ. Cùng một cây những
giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu
về chất khoáng cũng khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

thực vật? Các em cùng tìm hiểu qua bài
học hơm nay.


<i><b>b. Cc hoạt động ( 25’)</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí</b></i>
<i><b>của thực vật trong q trình quang hợp</b></i>
<i><b>và hơ hấp </b></i>


<i><b> Mục tiêu: </b></i> Kể ra vai trị của khơng khí
đối với đời sống của thực vật; phân biệt
được quang hợp và hơ hấp.


- Khơng khí có những thành phần nào?
- Kể tên những khí quan trọng đối với đời
sống của thực vật.


- Quan sát hình 1,2 SGK/120,121 thảo
luận nhóm đơi để trả lời các câu hỏi sau:
1) Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và
thải ra khí gì?


2) Trong hơ hấp, thực vật hút khí gì và thải


ra khí gì?


3) Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
4) Quá trình hơ hấp diễn ra khi nào?


5) Điều gì xảy ra với thực vật nếu một
trong hai quá trính trên ngừng?


<b>Kết luận: </b>Thực vật cần khơng khí để
quang hợp và hơ hấp. Cây dù được cung
cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng
nhưng thiếu khơng khí cây cũng khơng
sống được.


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng</b></i>
<i><b>thực tế về nhu cầu không khí của thực</b></i>
<i><b>vật</b></i>


<b> Mục tiêu: </b>HS nêu được vài ứng dụng
trong trồng trọt về nhu cầu khơng khí của
thực vật.


- Nêu vấn đề: Thực vật "ăn" gì để sống?
Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì
diệu đó?


- Thực vật khơng có cơ quan tiêu hóa như
người và động vật nhưng chúng vẫn phải
thực hiện quá trình trao đổi chất "ăn",
"uống", "thải ra". Khí các-bơ-níc có trong


khơng khí được lá cây hấp thụ, nước và
các chất khoáng cần thiết có trong đất
được rễ cây hút lên. Thực vật thực hiện
được khả năng kì diệu đó là nhờ chất diệp
lục có trong lá cây. Trong lá cây có chứa


- Khơng khí gồm 2 thành phần chính là
khí ơ xi và khí ni-tơ. Ngồi ra, trong
khơng khí cịn chứa khí các-bơ-níc.
- Khí ơ xi và khí các-bơ-níc rất quan
trọng đối với thực vật.


- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đơi
- Đại diện nhóm trả lời.


1) Hút khí các-bơ-níc và thải ra khí ơ-xi
2) Hút khí ơ xi và thải ra khí các-bơ-níc
và hơi nước


3) Khi có ánh sáng Mặt Trời
4) Diễn ra suốt ngày đêm
5) Thực vật sẽ chết


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

chất diệp lục nên thực vật có thể sử dụng
năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tạo chất
bột đường từ khí các-bơ-níc và nước để
nuôi dưỡng cơ thể.



- Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu
cầu khí các-bơ-níc của thực vật.


- Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ơ-xi của
thực vật.


<b>Giảng: </b>Thực vật khơng có cơ quan hơ hấp
riêng, các bộ phẩn của cây đều tham gia hô
hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây
có đủ ơ-xi giúp q trình hơ hấp tốt, đất
trồng phải tơi, xốp, thống.


<b>Kết luận: </b>Biết được nhu cầu về khơng khí
của thực vật sẽ giúp con người đưa ra
những biện pháp để tăng năng suất cây
trồng như: bón phân xanh hoặc phân
chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khống,
vừa cung cấp khí các-bơ-níc cho cây. Đất
trồng cần tơi , xốp , thống khí.


<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/121
- Về nhà xem lại bài


- Bài sau: Trao đổi chất ở thực vật.


- Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao
hơn thì tăng lượng khí các-bơ-níc lên
gấp đơi.



+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây
vù khi các loại phân này phân huỷ thải
ra nhiều khí các-bơ-níc.


- Trồng nhiều cây xanh để điều hịa
khơng khí, tạo ra nhiều khí ơ xi giúp
bầu khơng khí trong lành cho người và
động vật hô hấp.


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Vài hs đọc to trước lớp


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×