Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

giáo án lớp 2 - tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.05 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24 </b>


<i><b>Ngày soạn: 04/05/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai 11/05/2020</b></i>


<b>Tập đọc – kể chuyện</b>
<b>TÔM CÀNG VÀ CÁ CON</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>Tập đọc: </b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật


- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài học: búng càng, nhìn trân trân, mái chèo,
bánh lái, quẹo,...


- Hiểu nội dung câu chuyện muốn nói: Cá Con và Tơm Càng đều có tài riêng. Tơm
Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ ngày càng khăng khít.


<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng câu, đoạn, tồn bài.</i>


<i>3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ trân trọng và học tập tình bạn của Tơm Càng và Cá</i>
Con.


<b>* MT riêng : (HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>
a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs đọc nhẩm đoạn 1 của bài
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhẩm và chỉ nội dung đoạn 1.



c. Thái độ: Có thái độ yêu quý thiên nhiên
<b>Kể chuyện:</b>


<i>1.Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện.</i>
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.


- Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn.
<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.</i>


<i>3. Thái độ: HS có thái độ trân trọng và u q tình bạn của Tôm Càng và Cá Con</i>
<b>* MT riêng : (HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>
a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn học sinh biết chỉ tên các nhân
vật trong chuyện.


b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát .


c. Thái độ: Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Giúp hs có ý thức tự nhận</b>
thức giá trị của bản thân, biết ra quyết định và thể hiện sự tự tin.


<b>III. ĐỒ DÙNG: 4 tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK.</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> Tiết 1</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ( 3’)</b>


- 2 HS học bài cũ


?Bài thơ cho thấy biển trong mắt


bạn nhỏ như thế nào?


- HS NX – GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài đọc(1’)Hs qs</b>


<i>Bé nhìn biển</i>


- Biển rất rộng và giống như trẻ
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tranh trên pc


<b>2. Luyện đọc: (20’)</b>
<i><b>a. Đọc mẫu</b></i>


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
văn.


- Khái quát chung cách đọc.


<i><b>b. Hdẫn HS luyện đọc kết hợp</b></i>
<i><b>giải nghĩa từ</b></i>


<i><b>* Đọc từng câu</b></i>


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó



<i><b>* Đọc từng đoạn trước lớp</b></i>
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu
dài


- HS đọc chú giải SGK.
- Giáo viên giải nghĩa thêm.
<i><b>* Đọc từng đoạn trong nhóm</b></i>
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
<i><b>* Thi đọc giữa các nhóm</b></i>


- Đại diện các nhóm thi đọc từng
đoạn


- Lớp nhận xét


<i>Tôm Càng và Cá Con.</i>


- Giọng kể thong thả, nhẹ
nhàng ở đoạn đầu, hồi hộp căng
thẳng ở đoạn 3, trở lại nhịp đọc
khoan thai khi đọc đoạn 4.


Từ khó: Trân trân, nắc nỏm,
ngoắt, quẹo, xuýt xoa.


<i> Cá Con lao về phía</i>
<i>trước./đi ngoắt sang trái,/vút</i>
<i>cái,/nó đã quẹo phải. //Bơi một</i>


<i>lát,/Cá Con lại uốn đuôi sang</i>
<i>phải.// Thoắt cái,/nó lại quẹo</i>
<i>trái.// Tôm Càng thấy vậy phục</i>
<i>lăn.//</i>


- phục lăn: rất khâm phục.


- áo giáp: bộ đồ được làm bằng
vật liệu cứng bảo vệ cơ thể.


tranh.
- HS theo
dõi vào
sách giáo
khoa.


- HS theo
dõi vào
sách giáo
khoa


.-GVhướng
dẫnHSnhìn
và nhẩm
đoạn 1 của
bài.


<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài( 10’)</b>
- Khi đang tập dưới đáy sông,
Tôm Càng gặp chuyện gì?



- Cá Con làm quen với Tơm Càng
như thế nào?


- Đi của Cá Con có ích lợi gì?
- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?
- Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá


- Khi đang tập bơi dưới đáy
sông Tôm Càng gặp một con
vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn
xoe, khắc người phủ một lớp
vẩy bạc óng ánh.


- Cá Con làm quen với Tôm
Càng bằng lời chào và lời tự
giới thiệu tên, nơi ở.


“Chào bạn, Tôi là...”


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Con.


- Em thấy Tơm Càng có gì đáng
khen?



<b>TIẾT 2</b>


<b>4. Luyện đọc lại: (5’)</b>



- 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em tự
phân vai thi đọc lại truyện


- Lớp nhận xét và bình chọn
<b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện:</b>
<b>(20’)</b>


<b>Bài 1: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài.</b>
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ và nêu nội dung mỗi tranh.
- Yêu cầu HS tập kể từng đoạn
trong nhóm dựa theo tranh.


- Đại diện nhóm thi kể 4 đoạn câu
truyện trước lớp.


- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
kể hay.


<b>C. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>


?Em học được ở Tơm Càng điều
gì?


- Giáo viên nhận xét giờ học.
<i><b>* TH: Quyền được kết bạn. Bạn </b></i>
bè có bổn phận yêu quý và giúp
đỡ nhau


nhằm cá con lao tới. Tôm Càng


vội búng càng vọt tới xô bạn
vào một ngách đá nhỏ.


- Tôm Càng thông minh, nhanh
nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát
nạn, lo lắng hỏi han bạn khi bạn
đau. Tôm Càng là một người
bạn đáng tin cậy.


- Người dẫn chuyện.
- Tôm Càng.


- Cá con


<b>Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.</b>
- HS quan sát, nêu nội dung
- HS kể từng đoạn trong nhóm
- Đại diện nhóm thi kể 4 đoạn
câu chuyện trước lớp.


Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con
làm quen với nhau.


Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội
cho Tôm Càng xem.


Tranh 3: Tôm càng phát hiện ra
kẻ ác, kịp thời cứu bạn.


Tranh 4: Cá Con biết tài của


Tôm Càng rất nể trọng bạn


- Yêu quý bạn, thông minh,
dám dũng cảm cứu bạn.


- Giáo viên
hướng dẫn
học sinh
biết chỉ tên
các nhân
vật trong
chuyện.


<i> </i>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG (trang 135, 136)</b>
<b>I) MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giải bài tốn có phép chia


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân, chia, giải bài tốn có phép chia.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>


<b>* MT riêng HS Đông Phông: Bị câm điếc; khả năng nhận biết số và giải tốn kém chỉ</b>
hiểu thơng tin qua trực quan, làm mẫu; khả năng tính tốn chậm.)


a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs củng cố hoc thuộc bảng nhân
chia.



b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân, chia.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
<i>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1 (VBT- ): Gọi HS đọc yêu</b>
cầu


- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân
- Ôn luyện bảng nhân, chia.
- Gọi Hs đọc nối tiếp kết quả
- Gọi hs nx kq bài làm


- Gv nx, chốt nội dung


<b>Bài 2(VBT- ): Gọi HS đọc yêu cầu</b>
- GV hdẫn HS tính nhẩm theo mẫu.
- Chú ý khi làm tính chỉ nhẩm
miệng, không ghi cách nhẩm vào
vở, chỉ ghi kết quả.


- Gọi Hs đọc nối tiếp kết quả
- Gọi hs nx kq bài làm


- Gv nx, chốt nội dung


<b>Bài 3 (VBT- ): </b> Gọi HS đọc yêu
cầu



- Yêu cầu Hs làm bài, 2hs làm trên
bảng


a)x là thành phần nào của phép
tính?


b)y là thành phần nào của phép
tính?


- Hai phần có gì khác nhau?
- Gọi hs nx kq bài làm
- Gv nx, chốt nội dung


<b>Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu.</b>


- HS nối tiếp nhau tính nhẩm,
nêu kết quả.


- HS thực hành tính theo mẫu
+ Ví dụ: 30 x 3 = 90 (vì 3 chục
nhân 3 bằng 9 chục)


- Hs đọc yêu cầu


- Hs đọc nối tiếp kết quả
- Hs nx kq bài làm
- HS đọc yêu cầu
- Thừa số.



- Số bị chia.
- HS trả lời.


- Cả lớp làm vở. Chữa bài, nhận
xét


Bài 1
- Giáo viên
hướng dẫn
con làm
bài tập 1
- GV chữa
bài , nhận
xét.


<b>Bài 2 (VBT- ): Gọi hs đọc yêu cầu </b>
- Hướng dẫn HS tính nhẩm từ trái
sang phải.


+ Ví dụ: 2 : 2 x 0 = 1 x 0
= 0


<b>Bài 3 (VBT- ): Gọi hs đọc yêu cầu</b>
- Hd hs phân tích đề tốn


- u cầu hs làm bài


<b>Bài 2: Hs đọc yêu cầu</b>
- HS thực hành tính.
- 1 em lên bảng chữa bài.


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hai bài toán phần a và phần b có
gì khác nhau?


?Phần a chia thành phần bằng
nhau, phần b chia thành các nhóm.
<b>3- Củng cố - Tổng kết</b>


- Gv nhận xét tiết học.


- Nhận xét.
- HS trả lời.


<b>Phòng học trải nghiệm</b>
<b>Bài 6. Rô bốt thám hiểm </b>
I.MỤC TIÊU


1.Kiến thức


- Đối với các chủ đề tìm hiểu về Robot Wedo:


- Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo.Các kiến thức lập
trình.


2.Kĩ năng


- Lắp ráp mơ hình theo đúng hướng dẫn.


- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.


- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.


3.Thái độ


- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.


- Hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Nhiệt tình, năng động trong q trình lắp ráp mơ hình.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu bộ leggo wedo 2.0, bộ đồ dùng lego wedo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


- Nhắc lại nôi quy lớp học?


- Nêu lại nội quy lớp học.
Luôn luôn tập trung, lắng
nghe lời Thầy, cô.


Nhiệt tình, sơi nổi tham gia
các hoạt động trên lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhắc lại nội dung tiết học
trước?


Bài mới


1.Giới thiệu bài:


- Trong tiết học hôm nay chúng
ta sẽ cùng nhau nghiên cứu và


thực hành lắp ghép robot thám
hiểm tự hành.


2.Bài mới


Hoạt động 1: Tìm hiểu về robot
thám hiểm tự hành.


Giáo viên giới thiệu bài học (trình
chiếu video trong phần mềm) và
đặt câu hỏi:


- Các nhà khoa học muốn khám
phá ở những nơi nguy hiểm hoặc
không thể đi đến đó được (núi lửa,
ngồi vũ trụ…v…v) thì sử dụng
cái gì để thay thế?


Hoạt động 2:Robot thám hiểm.
Giáo viên trình chiếu video sản
phẩm Robot thám hiểm.


- Robot thám hiểm tự hành có bao
nhiêu bước lắp ghép?


Hoạt động 3: Thực hành lắp ghép
và trình bày sản phẩm.


GV nhận xét.



làm rơi rớt trên sàn nhà và
cấm mang các chi tiết về nhà
Làm việc có tổ chức, hịa
đồng, đồn kết và chia sẻ
cơng việc với nhau


- Nêu lại kiến thức bài
trước đã học.


- HS thảo luận nhóm đưa ra
ý kiến:


Các nhà khoa học muốn khám
phá ở những nơi nguy hiểm
hoặc khơng thể đi đến đó được
(núi lửa, ngồi vũ trụ…v…v)
thì sử dụngrobot thám hiểm tự
hành để thay thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C.Tổng kết- đánh giá
- Nhận xét giờ học.


- Tuyên dương nhắc nhử học
sinh


<i>Dọn dẹp lớp học.</i>
- Gv nx, chốt nội dung
nhau?


- HS thực hành lắp ghép.



<i><b>___________________________________________</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 09/05/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba 12/05/2020</b></i>


<b>T</b>
<b> oán </b>


<b>ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại mối quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm.</b></i>
- Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.


- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và viết các số trịn trăm.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Hs hứng thú, tích cực học tập.</b></i>


<b>* MT riêng HS Đông Phông: Bị câm điếc; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ</b>
hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu; khả năng tính tốn chậm.)


a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs biết được mối quan hệ giữa
đơn vị, chục, trăm


b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết các số tròn trăm.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu.</b>


<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</i>


<b>1. Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.</b>
<b>(10’)</b>


<b>- Slide 1: GV gắn các ô vuông từ 1</b>
đơn vị đến 10 đơn vị như SGK.
- GV gắn các hình chữ nhật (các
chục từ 1 chục đến 10 chục) theo
thứ tự như SGK.


- Yêu cầu HS quan sát và nêu số
chục trăm rồi ôn lại:


10 chục = 1 trăm
<b>2. Một nghìn(10’)</b>


a) Số trịn trăm


<b>- Slide 2: GV gắn các hình vng</b>
to (các trăm) như SGK.


- Gv ghi: 100 ; 200 ; ... ; 900.
b) Nghìn


- GV gắn tiếp 1 hình vng = 10
hình vng to giới thiệu: 10 trăm là


- HS nêu lại 10 đơn vị = 1 chục.



- HS nhắc lại.


- HS nêu các trăm từ 1 trăm đến
9 trăm và viết số tương ứng.
- HS nhận xét các số trịn trăm:
có tận cùng là 2 chữ số 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1 nghìn.


- 1 nghìn viết là 1000
<b>3. Thực hành: (15’)</b>


<b>- Slide 3: GV gắn các hình trực</b>
quan về đơn vị, các chục, các trăm
lên bảng.


- GV viết các số lên bảng.


<b>4.Củng cố, dặn dò: (5’)</b>
- Gv nhận xét tiết học.


- HS đọc số, viết số 1000
- Ôn lại:


10 trăm = 1 nghìn.
10 chục = 1 trăm
10 đơn vị = 1 chục


- Vài HS ghi các số tương ứng
và đọc tên.



- Nhận xét


- HS chọn ra các hình chữ nhật
hay hình vng ứng với số chục
và số trăm - ghi lên bảng.


- Nhận xét


- Nhìn cơ
hướng HS
gắn các
hình trực
quan về
đơn vị, các
chục, các
trăm lên
bảng.


-Phụ huynh
hướng dẫn
con ơn bài
<b>Chính tả</b>


<b>VÌ SAO CÁ KHƠNG BIẾT NĨI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức: Chép lại chính xác truyện vui “Vì sao cá khơng biết nói”</i>
- Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc vân ưt/ ưc



<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn ai/ ay; </i>
s/x; ất/ào


<i>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</i>


<b>* MT riêng : (HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>
a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs chép cả đoạn trong bài.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết.


c. Thái độ: Ham học, có ý thức khi viết.


<b>II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu, Máy tính bảng</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- GV đọc, 2 HS viết bài trên bảng.
- Dưới lớp viết nháp


- Nhận xét bài trên bảng. GV nhận
xét


<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn tập chép: (25’)</b>
<i><b>a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị</b></i>
- GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc
lại.



?Việt hỏi anh điều gì?


?Câu trả lời của Lân có gì buồn


con trăn, cá trê
nước trà, tia chớp.
<i>Vì sao cá khơng biết nói</i>


- Việt hỏi: Vì sao cá khơng biết
nói.


- Lân chê em ngớ ngẩn nhưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cười?


- HS nhận xét cách trình bày bài
chính tả.


<i>b. GV đọc học sinh chép bài vào</i>
<i>vở.</i>


<i><b>c. Nhận xét, chữa bài</b></i>


- Gv nhận xét bài khoảng 5 em.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính</b>
<b>tả: (8’)</b>


<b>Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu </b>
<b>* Ứng dụng PHTM</b>



- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.


- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs.
<b>C. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


chính Lân mới ngớ ngẩn khi
cho rằng cá khơng nói được vì
miệng cá ngậm đầy nước. Cá
khơng biết nói như người vì
chúng là lồi vật. Nhưng cũng
có lẽ cá có cách trao đổi riêng
với bầy đàn.


- Viết tên truyện giữa trang vở.


<b>Bài 1: HS nêu yêu cầu </b>


- Học sinh dưới lớp nhận tập tin
và làm vào máy tính bảng
Lời ve ngân da diết


Xe sợi chỉ âm thanh


Khâu những đường rạo rực
Vào nền mây biếc xanh


- Học sinh dưới lớp gửi tập tin



dẫn hs chép cả
đoạn trong bài.


- Phụ huynh hướng
dẫn con ôn bài
______________________________________


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về sơng biển (các lồi cá, các con vật sống dưới nước). </i>
Luyện tập về dấu phẩy.


<i>2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng dấu phấy đúng.</i>


<i>3)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. </i>


<b>* MT riêng : (HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>
a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs viết được hai từ ngữ nói về
sơng biển.


b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy.
c. Thái độ: GD tính chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, Tranh minh hoạ các loài cá</b>
- 2 bộ thẻ từ ghi tên 8 loài cá trong bài 1.


<i>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- 2 HS làm bài trên bảng
- Dưới lớp theo dõi nhận xét
- Gv nhận xét


<b>B.Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>tập(30’)</b>


<b>Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu </b>


- GV treo tranh, HS quan sát tranh
- 1 HS đọc mẫu, đọc tên từng loài


- Hs trao đổi theo cặp.


- GV phát 2 bộ thẻ từ cho 2 nhóm
gắn nhanh tên từng loài cá lên
bảng.


- Cả lớp nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc lại toàn bài


<b>Bài 2: Gọi 2 HS nêu yc,qsát tranh </b>
SGK.



- GV tổ chức trò chơi tiếp sức:
+ 2 đội, mỗi đội 5 HS


+ Theo hiệu lệnh của GV tìm từ,
đội nào tìm được nhiều từ là thắng
cuộc


- Dưới lớp nhận xét trò chơi
- GV tổng kết trò chơi


<b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn</b>
văn.


- 2 HS đọc lại câu 1 và câu 4.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS làm trên bảng phụ
- Cả lớp nhận xét


- GV thống nhất kết quả
<b>C. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà học bài


<i>Từ ngữ về Sông biển.Dấu phẩy</i>
<b>Bài 1: HS nêu yêu cầu, HS quan </b>
sát tranh


- 1 HS đọc mẫu, đọc tên từng
loài cá



- Hs trao đổi theo cặp.


Cá nước mặn Cá nước ngọt
cá thu, cá


chim, cá


chuồn, cá nục


cá mè , cá
chép, cá trê,
cá quả


<b>Bài 2: HS nêu yc, qsát tranh </b>
- Hs tham gia chơi


- Tôm, sứa, ba ba.


- Cá chép, cá mè, cá trôi, cá
trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc
tôm, cua, cáy, cá voi, cá mập, cá
sấu, sư tử biển, hải cẩu, sao
biển,....


<b>Bài 3: Những chỗ nào trong câu </b>
<i>1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy:</i>
Trăng trên sông, trên đồng, trên
làng quê tôi đã thấy nhiều.



Càng lên cao trăng càng nhỏ dần,
càng vàng dần, càng nhẹ dần.


Bài 1


- Giáo viên hướng
dẫn hs viết được
hai từ ngữ nói về
sơng biển.


<i>- GV chữa bài , </i>
nhận xét


Phụ huynh hướng
dẫn con ônbài
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––


<b>Đạo đức</b>


<b>Bài 13: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu
đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ.
- Hiểu nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui
hơn.


<b>2. Thái độ, tình cảm:</b>



- Thơng cảm với người khuyết tật


- Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Hành vi:</b>


- Bước đầu thực hiện hành vi giúp người khuyết tật trong những tình huống cụ thể.
<b>* MT riêng: HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>


a)Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs hiểu: Hiểu nếu được giúp đỡ,
cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn.


b)Kỹ năng: Thông cảm với người khuyết tật


c)Thái độ: Bước đầu thực hiện hành vi giúp người khuyết tật trong những tình huống cụ
thể.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật


- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến
người khuyết tật.


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa
phương.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. GV:</b>



- Bảng phụ, phiếu bài tập cho BT 2
- Máy chiếu


- GA điện tử
<b>2. HS:</b>


- Sách bài tập Đạo đức
- Thẻ xanh, thẻ đỏ


<b>VI. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Lịch sự</b>
<i>khi đến nhà người khác</i>


- Hỏi: Chúng ta phải cư xử như
thế nào khi đến nhà người khác?
- Yêu cầu HS nhận xét


- Hỏi: Lịch sự khi đến nhà người
khác thể hiện điều gì?


- GV nhận xét


- Hỏi: Em sẽ ứng xử như thế nào
trong tình huống sau: Em sang
nhà bạn chơi và thấy trong tủ


nhà bạn có rất nhiều đồ chơi mà
em rất thích.


- GV nhận xét bài cũ của HS
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài mới:</b>


- GV đưa một số hình ảnh về
những người khuyết tật và yêu
cầu HS nhận xét về những người


- Trả lời: Khi đến nhà người khác,
ta phải cư xử lịch sự và tôn trọng
người khác.


- HS nhận xét


- Trả lời: Thể hiện sự tự trọng và
tôn trọng chủ nhà. Đồng thời thể
hiện chúng ta có một nếp sống văn
minh.


- Lắng nghe


- Trả lời: Em sẽ hỏi mượn. Nếu
được chủ nhà cho phép mới lấy ra
chơi và phải giữ gìn cẩn thận.
Chơi xong đặt lại đúng vị trí cũ.
- Lắng nghe



- HS quan sát, đưa ra nhận xét của
mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trong tranh.


- GV giải nghĩa: Những người
trong ảnh được gọi là người
khuyết tật. Người khuyết tật là
những người mất chân, tay,
khiếm thính, khiếm thị, trí tuệ
khơng bình thường, sức khỏe
yếu.


- Hỏi: Khi bị thiếu hụt một phần
cơ thể, họ có gặp khó khăn trong
cuộc sống không?


<b>3.2. Dạy bài mới: (30’)</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Quan sát tranh</b></i>
<i><b>và trả lời câu hỏi</b></i>


*Mục đích: Giúp HS hiểu về
người khuyết tật và sự cần thiết
phải giúp đỡ họ.


- GV đưa tranh trong vở bài tập
Đạo đức yêu cầu HS quan sát
- Gọi 1 HS đọc các câu hỏi:


<i>1) Bức tranh trên vẽ gì?</i>


<i>2) Việc làm của các bạn trong</i>
<i>tranh giúp được gì cho bạn</i>
<i>khuyết tật?</i>


<i>3) Nếu có mặt ở đó em sẽ làm</i>
<i>gì? Vì sao?</i>


- u cầu HS thảo luận nhóm 4,
trả lời 3 câu hỏi


- Gọi đại diện các nhóm trình
bày lần lượt từng câu hỏi:


<b>*Câu 1: Bức tranh trên vẽ gì?</b>
=> Bức tranh vẽ các bạn HS
đang đẩy xe lăn, cầm cặp sách
cho một bạn bị khuyết tật trên
đường tới trường


- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét.


- Hỏi: Thái độ của các bạn đối
với bạn khuyết tật trong tranh
như thế nào?


- GV nhận xét: Các bạn nhỏ ấy
giúp đỡ bạn ngồi xe lăn với thái


độ niềm nở và vui vẻ. Khuôn
mặt ai cũng tươi cười. Chứng tỏ
các bạn ấy đều đang giúp đỡ một
cách tự nguyện. Khi giúp đỡ các
bạn, chúng ta cần chú ý quan


- Lắng nghe


- Trả lời: Họ gặp rất nhiều khó
khăn trong cuộc sống


- Lắng nghe


- HS ghi bài vào vở
- HS đọc tên bài


- Quan sát
- 1 HS đọc


- Thảo luận nhóm


- Trả lời


- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe


- Trả lời: vui vẻ, tươi cười
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tâm, chia sẻ với thái độ niềm nở,


vui vẻ.


<b>*Câu 2: Việc làm của các bạn</b>
<i><b>trong tranh giúp được gì cho</b></i>
<i><b>bạn khuyết tật?</b></i>


=> Giúp bạn khuyết tật đến
trường thuận lợi hơn. Được bạn
đẩy giúp xe lăn thì sẽ tới trường
nhanh hơn.


- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét


<b>*Câu 3: Nếu có mặt ở đó, em</b>
<b>sẽ làm gì? Vì sao?</b>


<b>=> Nếu có mặt ở đó, em sẽ xách</b>
cặp cho bạn, đẩy xe, trị chuyện
với bạn. Vì bạn ấy bị khuyết tật
ở chân, không đi lại được nên sẽ
rất cần sự giúp đỡ.


- Yêu cầu HS nhận xét


- GV kết luận: Chúng ta cần
<i>giúp đỡ các bạn khuyết tật để</i>
<i>các bạn có thể thực hiện quyền</i>
<i>được học tập.</i>



- Gọi HS đọc kết luận


<i><b>b. Hoạt động 2: Những việc em</b></i>
<i><b>có thể làm để giúp đỡ người</b></i>
<i><b>khuyết tật</b></i>


*Mục đích: Giúp HS kể được
những việc nên làm/không nên
làm đối với những người khuyết
tật.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu


- Cho HS thảo luận nhóm đơi và
điền vào phiếu bài tập cá nhân, 1
HS lên bảng làm phiếu lớn


Những việc nên làm để giúp đỡ
người khuyết tật:


………
….


………
….


………
….


- Yêu cầu HS trên bảng trình bày


kết quả


- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung


- Trả lời


- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe


- Trả lời


- Lắng nghe


- Lắng nghe


- 1 – 2 HS đọc


- Thảo luận nhóm đơi, điền phiếu.
1 HS lên bảng làm phiếu lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét và trình chiếu đáp
án: Những việc nên làm:


+ Đẩy xe cho người bị liệt


+ Đưa người khiếm thị qua
đường


+ Vui chơi với các bạn khuyết
tật



+ Quyên góp ủng hộ người
khuyết tật


+ Mua vé số ủng hộ người mù,
…..


- Hỏi: Chúng ta khơng nên làm
gì đối với người khuyết tật?
- GV nhận xét và trình chiếu đáp
án:


Những việc khơng nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật
+ Chế giễu, xa lánh người
khuyết tật


+ Hắt hủi, coi thường người
khuyết tật


+ Xâm hại đến cơ thể họ
+ Miệt thị, xúc phạm họ


+ Hét vào tai người khiếm thính,
….


- Gọi 1 HS đọc lại các việc nên
và không nên.


<b>- Kết luận: </b><i>Mọi người đều phải</i>


<i>hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình</i>
<i>đẳng với người khuyết tật.</i>


- Gọi HS đọc kết luận


- Liên hệ: Ở trường mình, các
con đã tham gia hoạt động gì để
giúp đỡ người khuyết tật?


- Hỏi: Lớp mình có những bạn
nào đã mua tăm ủng hộ người
mù? Các con hãy giơ tay.


<b>c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu


- Cho HS làm việc với thẻ: Với ý
kiến đồng tình lớp giơ thẻ xanh,
với ý kiến khơng đồng tình lớp
giơ thẻ màu đỏ.


- GV lần lượt nêu từng ý kiến
cho HS giơ thẻ:


<i>a) Giúp đỡ người khuyết tật là</i>
<i>việc mọi người nên làm (Đồng</i>


- Trả lời


- Lắng nghe, quan sát


- 1 HS đọc


- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>tình)</i>


<i>b) Chỉ cần giúp đỡ người khuyết</i>
<i>tật là thương binh.(Khơng đồng</i>
<i>tình)</i>


- Hỏi:


+ Vì sao con không đồng tình
với ý kiến “Chỉ giúp đỡ người
khuyết tật là thương binh”?
+ “Thương binh” là người như
thế nào? Con đã gặp các bác
thương binh ở đâu?


<i>c) Phân biệt đối xử với bạn</i>
<i>khuyết tật là vi phạm quyền trẻ</i>
<i>em. (Đồng tình)</i>


+ Giải thích: Quyền trẻ em là
những lợi ích trẻ em được hưởng
như quyền học hành, vui chơi và


tham gia hoạt động xã hội.


<i>d)Giúp đỡ người khuyết tật là</i>
<i>góp phần làm giảm bớt những</i>
<i>khó khăn, thiệt thòi cho họ.</i>
<i>(Đồng tình)</i>


- GV chốt ý: Giúp đỡ người
khuyết tật là việc mọi người nên
làm để góp phần giảm bớt đi
những khó khăn, thiệt thịi cho
họ.


<b>4. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>
- GV nhận xét tiết học


+ Sưu tầm tranh ảnh, những câu
chuyện về giúp đỡ người khuyết
tật


- Trả lời:


+ Vì khơng phải chỉ mỗi thương
binh là người khuyết tật. Còn rất
nhiều người khuyết tật khác cần
giúp đỡ.


- Lắng nghe


- Lắng nghe



- Lắng nghe


<i><b>________________________________________________</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 10/05/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư 13/05/2020</b></i>


<b>T</b>
<b> oán </b>


<b>SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh biết so sánh các số tròn trăm.</b>
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm.


- Biết điền các số tròn trăm vào vạch trên tia số.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số tròn trăm.</b>
<b>3. Thái độ: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs biết so sánh các số tròn trăm
những bài đơn giản.


b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính những phép tính đơn giản về bảng nhân 3.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu </b>
<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</i>



<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. So sánh các số trịn</b>
<b>trăm(15’)</b>


<b>- Slide 1: GV gt các hvng như</b>
SGK


- Slide 2:


200 ... 300
300 ... 200
400 ... 500
500 ... 600
200 ... 100
<b>2- Thực hành(20’)</b>


<b>Bài 1, 2: Gọi hs đọc yêu cầu</b>
- GV tổ chức cho HS tự làm bài
- Chữa bài, nhận xét.


<b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu</b>


- Trò chơi: Sắp xếp các số tròn
trăm


- GV phát cho HS các tấm bìa từ
100 đến 900.


- Gọi 1 em bất kì, ví dụ: 400.


Các em phải đứng vào đúng vị
trí (số nhỏ hơn lần lượt đứng bên
trái, số lớn hơn đứng bên phải.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Học sinh điền dấu < ; > ; =
vào bảng con.


- 1 HS lên bảng


- Chữa bài - nhận xét.
- Cả lớp làm bài.
- Chữa bài - nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp tự làm bài: tìm cách
điền số thích hợp vào ơ trống
(các số điền phải là các số tròn
trăm theo chiều tăng dần)


- Chữa bài - nhận xét.


- HS chơi trò chơi


- HS chấm điểm nhóm thắng
cuộc.


<b>Tập viết</b>
<b>CHỮ HOA X</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức: Biết viết chữ cái hoa X cỡ vừa và nhỏ</i>


- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “ Xuôi chèo mát mái ” theo cỡ nhỏ, chữ viết
đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.


<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ X hoa theo cỡ vừa và nhỏ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs viết được hai từ ngữ nói về
đặc điểm của mùa hè.


b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy.
c. Thái độ: GD tính chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ X hoa, Bảng phụ </b>
<i>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết
bảng con


- GV nhận xét.
<b>B.Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (8’)</b>
<i><b>a. Hướng dẫn học sinh quan sát </b></i>


<i><b>nhận xét</b></i>


- HS quan sát mẫu chữ đặt trong
khung.


?Chữ X hoa cỡ nhỡ cao mấy ô?
rộng mấy đơn vị chữ?


?Chữ X hoa gồm mấy nét, là
những nét nào?


- GV hướng dẫn cách viết.


- GV viết mẫu chữ X hoa cỡ nhỡ
trên bảng, vừa viết vừa nói lại
cách viết.


<i><b>b. Luyện viết bảng con.</b></i>


- HS luyện viết chữ X hoa 2 lượt
- GV nhận xét, uốn nắn


<b>3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng </b>
<b>dụng: (5’)</b>


<i><b>a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng</b></i>
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
? Em hiểu thế nào là “Xuôi
chèo mát mái”



<i><b>b. Hướng dẫn học sinh quan sát,</b></i>
<i><b>nhận xét</b></i>


?Cụm từ có mấy tiếng?
?Tiếng nào được viết hoa?


? Hãy nêu độ cao của các chữ cái?
?Vị trí các dấu thanh?


?Khoảng cách giữa các chữ cái
được viết bằng chừng nào?


V- Vượt
<i>Chữ hoa X</i>


- Cao 5 ô . Rộng 4 li


- Chữ X hoa gồm 1 nét là kết hợp
của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai
đầu và 1 nét xiên.


- Gặp nhiều thuận lợi
- Cụm từ có 4 tiếng.


- Tiếng Xuôi được viết hoa.
- X, h, g: 2,5 li


t: 1,5 li
Các chữ còn lại:1 li
- Dấu huyền đặt trên i



- Dấu sắc đặt trên các chữ a.


- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái
o


1 Dòng chữ X hoa cỡ vừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV viết mẫu chữ Xi trên dịng
kẻ li


<i><b>c. Hướng dẫn viết bảng con</b></i>
- HS viết bảng con chữ Xuôi 2
lượt


- GV nhận xét uốn nắn thêm về
cách viết.


<b>4. Viết vở tập viết: (15’)</b>
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách
cầm bút.


- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh
yếu.


<b>5. Nhận xét </b>


- GV thu và nhận xét bài 5 em.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- GV nhận xét chung bài viết
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS viết bài ở nhà.


2 dòng chữ X hoa cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Xi cỡ vừa.
1 dịng Xi cỡ nhỏ.


3 dịng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ


hoa cỡ nhỏ.
- GV nhận
xét, đánh
giá.


<i>-Phụ huynh</i>
hướng dẫn
con ôn bài.


<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>Bài 24 : CÂY SỐNG Ở ĐÂU ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.</b>
<b>2. Kĩ năng: Phân biệt được một vài ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây</b>
khác (sống kí sinh: cây tầm gởi), dưới nước


<b>3. Thái độ: </b>



<b>* MT riêng : (HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>
a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs biết được cây cối có thể sống
được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.


b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát .


c. Thái độ: Không phá cây, không bẻ cành.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Một số tranh, ảnh về cây cối


<b>III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ</b> <b>Ọ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Khởi động (1 phút)</b>


<b>2. Bài cũ Ôn tập. (3 phút)</b>


+Gia đình của em gồm những ai? Đó
là những người nào?


+Ba em làm nghề gì?


+Em cần làm gì để thể hiện sự kính
trọng các cơ bác CNV trong nhà
trường?


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-GV nhận xét



<b>3. Bài mới (30 phút)</b>
<b>Giới thiệu:</b>


+Bài học hôm nay thầy sẽ giới thiệu
với các em về chủ đề Tự nhiên, trong
đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm
hiểu về cây cối.


<b>Phát triển các hoạt động </b>
 Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
<b>* Bước 1:</b>


+Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã
được học của bản thân và bằng sự
quan sát môi trường xung quanh,
hãy kể về một loại cây mà em biết
theo các nội dung sau:


1. Tên cây.


2. Cây được trồng ở đâu?
<b>* Bước 2: Làm việc với SGK.</b>


-Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và
nói tên cây, nơi cây được trồng.


+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:



+ Hình 4:


- Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
+ Cây có thể trồng được ở những
đâu?


(GV giải thích thêm cho HS rõ về
trường hợp cây sống trên không).
 Hoạt động 2: Trị chơi: Tơi sống ở
đâu


- GV phổ biến luật chơi:
- Chia lớp thành 2 đội chơi.


+ Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một
loại cây.


+ Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói


- HS thảo luận cặp đơi để thực
hiện u cầu của GV.


Ví dụ:
- Cây mít.


- Được trồng ở ngồi vườn, trên
cạn.


- Các nhóm HS thảo luận, đưa


ra kết quả.


+ Đây là cây thông, được trồng
ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây
đâm sâu dưới mặt đất.


+ Đây là cây hoa súng, được
trồng trên mặt hồ, dưới nước.
Rễ cây sâu dưới nước.


+ Đây là cây phong lan, sống
bám ở thân cây khác. Rễ cây
vươn ra ngồi khơng khí.


+ Đây là cây dừa được trồng
trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới
đất.


- Các nhóm HS trình bày.
- 1, 2 cá nhân HS trả lời:


+ Cây có thể được trồng ở trên
cạn, dưới nước và trên không


- HS chơi theo sự hướng dẫn
của gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tên loại cây đó sống ở đâu.
- Yêu cầu trả lời nhanh:
+ Ai nói đúng – được 1 điểm


+ Ai nói sai – khơng cộng điểm
- Đội nào nhiều điểm hơn là đội
thắng cuộc.


- GV cho HS chơi.


- Nhận xét trò chơi của các em.(Giải
thích đúng – sai cho HS nếu cần).
 Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
- Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn
một bức tranh, ảnh về một loại cây.
Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình,
giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây
ấy theo trình tự sau:


1. Giới thiệu tên cây.


2. Nơi sống của lồi cây đó.
3.


4. Mơ tả qua cho các bạn về
đặc điểm của loại cây đó.
- GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến
của HS.


<b>4. Củng cố – Dặn dò (3 phút)</b>


- Yêu cầu: Nhắc lại cho thầy: Cây có
thể sống ở đâu?



- Hỏi: Em thấy cây thường được
trồng ở đâu?


Nhận xét tiết học.


- Cá nhân HS lên trình bày.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ
sung.


- Trên cạn, dưới nước, trên
không.


- Trong rừng, trong sân trường,
trong công viên, …


–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<i><b>Ngày soạn: 11/05/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm 14/05/2020</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>CÁC SỐ TRỊN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh biết các số tròn chục từ 110 đến 200.</b>
- Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200.


- So sánh được các số tròn chục, nắm được thứ tự các số tròn chục.



<b>2. Kĩ năng: Rèn viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200 và so sánh các số tròn</b>
chục, nắm được thứ tự các số trịn chục.


<b>3. Thái độ: Hs u thích mơn học,tích cực hoc tập.</b>


<b>* MT riêng HS Đông Phông: Bị câm điếc; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ</b>
hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu; khả năng tính tốn chậm.)


a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs củng cố bước đầu nhận biết và
viết được các số tròn chục từ 110 đến 200.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hv biểu diến 1 trăm và các hcn biểu diễn 1 chục.</b>
<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</i>


<b>1.Giới thiệu các số tròn chục từ</b>
<b>110 đến 200. (10’)</b>


- GV gắn lên bảng các chục
- Gv ghi bảng


- Nhận xét đặc điểm của các số
tròn chục


- Giới thiệu các số tròn chục từ 110
đến 200.


- GV lần lượt gắn các hình vng
được chia thành các trăm và các


hình chữ nhật được chia thành các
chục như SGK.


- Hình vẽ cho biết có mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vị?


<b>2. So sánh các số tròn chục(10’)</b>
- GV gắn lên bảng 120 và 130 ô
vuông


- Yêu cầu HS so sánh


- Hướng dẫn HS so sánh các số ở
các hàng để điền dấu


-GV KL: So sánh từ hàng cao đến
hàng thấp.


<b>3. Thực hành(17’)</b>
<b>Bài 1</b>


<b>- GV Y/c HS tự làm vào vở+ chữa</b>
bài


- GV nhận xét , chữa.
<b>Bài 2, 3 </b>


- GV nhắc lại cách nhận xét các số
để so sánh.



- Y/c HS làm bài.


<b>Bài 4: GV cho HS tìm số để điền.</b>
- Y/c hS làm bài


- Gọi HS T/bày bài làm
- GV nhận xét


- HS nêu số chục tương ứng.
- Có chữ số tận cùng là chữ số 0.


- HS trả lời- điền vào bảng.


- HS suy nghĩ cách viết số - viết
số và ghi cách đọc.


- HS đọc lại các số tròn chục từ
110 đến 200.


- HS so sánh và điền dấu
120 < 130


- Hàng trăm bằng nhau : 1 = 1
- Hàng chục : 3 > 2 vậy 130 >
120


<b>Bài 1</b>


- HS làm bài . 3 HS làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét.



<b>Bài 2, 3 </b>
- Lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân VBT
- Chữa bài.


<b>Bài 4</b>


- HS điền số vào ô trống.
- 3HS T/bày bài làm.
- Nhận xét.


<b>Bài 5</b>


- Nhìn cơ
hướng dẫn
connhận
biết viết
được các
số tròn
chục từ
110 đến
200.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài 5: HS lấy đồ dùng. Tự xếp</b>
hình.


- GV q/sát và h/dẫn.
- GV nhận xét.



<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Tuyên dương học sinh


- HS lấy bộ đồ dùng tự xếp hình
theo mẫu.


- Phụhuynh
hướng dẫn
con ơn bài
____________________________________


<i><b> Tập đọc + Tập làm văn</b></i>


<b>SÔNG HƯƠNG- ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


* Tập đọc


1. Kiến thức: Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách
ý gây ấntượng trong những câu dài


- Biết đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng. Hiểu các từ ngữ khó: sắc độ, đặc ân, thiên
nhiên.


- Cảm nhận được vẻ thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác
giả.



<b>* MT riêng : (HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>
a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs đọc nhẩm đoạn 1 của bài .
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhẩm và chỉ nội dung đoạn 1.


c. Thái độ: Có thái độ yêu quý thiên nhiên
<b>* Tập làm văn:</b>


- Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp. Trả lời
câu hỏi về biển


2.Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát phù hợp với bài
- Rèn kĩ năng đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp


3.Thái độ: HS có thái độ yêu quý và tự hào về vẻ đẹp thơ mộng của sông Hương
<b>* MT riêng : (HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>
a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs biết viết môt câu đáp lại lời
đồng ý trong một số tình huống giao tiếp


b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết.
c. Thái độ: GD tính chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.</b>
<i>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>A. Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
- 2 HS đọc đọc bài cũ.


- Trả lời câu hỏi về nội dung bài


- Dưới lớp nhận xét


- GV nhận xét
<b>B.Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Luyện đọc: (15’)</b>
<b>a. Đọc mẫu</b>


- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gv nêu khái quát cách đọc


<b>b. Hd HS luyện đọc kết hợp giải </b>
<b>nghĩa từ</b>


<b>* Đọc từng câu</b>


- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng
câu.


- Luyện đọc từ khó


<b>* Đọc từng đoạn trước trước lớp</b>
- GV chia đoạn


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu dài


- Gọi HS đọc chú giải SGK
<b>* Đọc từng đoạn trong nhóm</b>


- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
<b>* Thi đọc giữa các nhóm</b>
<b>3. Tìm hiểu bài (8’)</b>


+ Tìm những từ ngữ chỉ các màu
xanh khác nhau của sông Hương.
+ Những màu xanh ấy do cái gì tạo
nên?


Tơm Càng và Cá Con.


Sơng Hương


- Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả màu sắc, hình
ảnh.


Từ khó


xanh non, mặt nước, trong lành.
Đoạn 1:từ đầu – in trên mặt nước.
Đoạn 2: tiếp ...lung linh dát
vàng.


Đoạn 3: còn lại.


- Bao trùm lên cả bức tranh/ là
một màu xanh/ có nhiều sắc độ
đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh


thẳm của da trời;/ màu xanh biếc
của cây lá,/ màu xanh non của
những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên
mặt nước//


- 1HS


+ Xanh thẳm, xanh biếc, xanh
non.


+ Xanh thẳm: do da trời tạo nên.
+ Xanh biếc do lá cây tạo nên.
+ Xanh non: do những bãi ngô,


<i>- HS quan sát </i>
tranh


- HS theo dõi
vào sách giáo
khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV kết hợp chỉ tranh giới thiệu
giải thích từ xanh biếc, xanh non,
xanh thẳm


- Vào mùa hè, sơng Hương đổi
màu như thế nào?


- Do đâu có sự thay đổi ấy?



- Vào những đêm trăng sáng, sông
Hương đổi màu như thế nào?


- HS giải nghĩa: lung linh dát vàng.
- Do đâu có sự thay đổi đấy?


- Vì sao nói sơng Hương là một đặc
ân của thiên nhiên dành cho thành
phố Huế?


?Sau khi học bài này, em có suy
nghĩ gì về sơng Hương?


- GV liên hệ tỉnh Quảng
Ninh( Vịnh Hạ Long)


<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>(30’)</b>


<b>Bài 1( Ýa, c): Gọi HS đọc yêu cầu </b>
và các tình huống trong bài.


- Nhiều HS thực hành đóng vai.
- Lớp và GV nhận xét.


+ Khi nói những lời đáp trong tình
huống trên, em cần có thái độ như
thế nào?



*TH: Quyền được tham gia đáp lại
lời đồng ý.


<b>Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.</b>
- Nói lại những câu trả lời của
mình.


- HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài


thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên


- Thay chiếc áo xanh hằng ngày
bằng dải lụa đào ửng hồng cả phố
phường.


- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai
bên bờ in bóng xuống mặt nước
- Dịng sơng là 1 đường trăng lung
linh dát vàng.


- Do dịng sơng được ánh trăng
chiếu rọi sáng lung linh.


- Làm cho thành phố Huế thêm
đẹp, làm cho khơng khí thành phố
trở nên trong lành, làm tan biến
những tiếng ồn ào cảu chợ búa,
tạo cho thành phố 1 vẻ êm đềm.
- Sơng Hương là dịng sơng đẹp,


ln đổi màu sắc.


- HS lắng nghe.


<b>Bài 1:Nói lại lời đáp của em trong</b>
những trường hợp sau:


a)Cháu cảm ơn bác. Cháu sẽ ra
ngay ạ.


c) Nhanh lên nhé. Tớ chờ đấy
+ Thái độ biết ơn khi được bác
bảo vệ mời vào, khi được cô y tá
nhận lời sang nhà để tiêm thuốc
cho mẹ. Thái độ vui vẻ khi bạn
nhận được lời đến chơi nhà.
<b>Bài 2: Viết lại những câu trả lời </b>
của em:


Bài làm


Tranh vẽ cảnh biển lúc sớm mai.
Sóng biển đang dào dạt vỗ làm
tung lên những đám bọt trắng xóa.
Trên mặt biển từng đồn thuyền
đang lướt sóng ra khơi. Trên bầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

viết.


- Lớp và GV nhận xét.


- GV chấm một số bài.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (4’)</b>


- Dặn HS thực hành đáp lời đồng ý
trong giao tiếp hàng ngày.


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS ôn
bài.


trời ông mặt trời đỏ ối đang nhô
cao tỏa những tia nắng ấm áp
xuống mặt biển. Phía xa xa những
đám mây đang bồng bềnh trôi
trông như những đám bọt xà
phịng xốp nhẹ.


______________________________________
<b>Tập đọc + kể chuyện</b>


<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 1+ 2 + 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: </i>


- Biết đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?(BT2, 3); Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống
giao tiếp cụ thể (BT4)


- Nắm được từ ngữ về bốn mùa (BT2), biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn
văn ngắn (BT3)



- Biết đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? ( BT2, 3); Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao
tiếp cụ thể (BT4)


<i>b)Kỹ năng:. Rèn kn viết câu đúng dấu chấm, dấu phẩy, viết hoa chữ cái tên riêng</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập, giao tiếp đúng mực, lễ phép.</i>
<b>* MT riêng : (HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>
a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs biết viết trả lời câu hỏi: Khi
nào?


b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy.
c. Thái độ: GD tính chăm học.


<b>* TH: Quyền được tham gia (đáp lại lời cảm ơn)</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG: Phiếu ghi tên một số bài TĐ đã học; Bảng phụ</b>
- Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu (bài tập 2)


<i>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>
1. Giới thiệu bài


<b>TIẾT 1</b>


2. Tìm bộ phận trả lời CH: Khi
nào?


- Gọi HS đọc yêu cầu.


3.Đặt c.hỏi cho bộ phận được in



- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp làm bài, gạch chân bộ
phận trả lời câu hỏi : Khi nào?
- Chữa bài - nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu và đọc câu hỏi.
- Khi nào dịng sơng trở thành
đường trăng lung linh dát vàng?


- Giáo viên
hướng dẫn
hs biết viết
trả lời câu
hỏi: Khi
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đậm


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức làm bài tập.
4- Nói lại lời đáp của em


- GV treo bảng phụ ghi một số
tình huống.


<b>*TH: Quyền được tham gia(đáp</b>
lại lời cảm ơn)


<b>TIẾT 2</b>



5. Trò chơi: mở rộng vốn từ


- GV chia lớp thành 6 tổ: Xn,
Hạ, Thu, Đơng, Hoa , Quả.


6 Ngắt đoạn trích thành 5 câu
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc.


<b>TIẾT 3</b>


3. Trị chơi: mở rộng vốn từ về
chim chóc.


- Gọi từng nhóm nêu đặc điểm
chính về con vật của nhóm mình.


4. Viết đoạn văn ngắn (3 - 4 câu)
về một loài chim hoặc gia cầm.
<b>6. Củng cố - dặn dò</b>


- Gv nx tiết học


- Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?
- HS thực hành đối - đáp theo cặp.
- Từng cặp đứng lên đối - đáp theo
yêu cầu từng câu.


- Nhận xét, bổ sung.



- Từng tổ đứng lên giới thiệu thành
viên của tổ mình và đố các bạn. Ví
dụ:


+ Mùa của tơi từ tháng mấy đến
tháng mấy?


+ 1 bạn ở tổ hoa nêu tên một loài
hoa và đố: "Theo bạn tôi ở mùa
nào?"


- Các tổ trả lời, nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài - nhận xét.


- HS chia thành từng nhóm 3, 4 em.
- Mỗi em tự chọn 1 loài chim hoặc
gia cầm. Kể về con vật mà nhóm
mình chọn (bạn nhóm trường nêu
câu hỏi cho các bạn trả lời.)


- các nhóm góp ý.


- HS suy nghĩ chọn 1 loại gia cầm
mà mình thích.


- 1, 2 em làm miệng



- HS làm vào vở, Chữa bài - nhận
xét.


xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức: Biết cách làm con bướm bằng giấy.
2. Kĩ năng


- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương
đối đều, phẳng.


3. Thái độ


- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đơi tay khéo léo cho học sinh.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Mẫu con bướm bằng giấy.


- Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
- HS: Giấy thủ công, vở.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO </b>


<b>VIÊN</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra </b>



- Kiểm tra đồ dùng học tập.
<b>2. Dạy bài mới :</b>


a)Giới thiệu bài. Làm con bướm - Nghe – nhắc lại
b)Hướng dẫn các hoạt động:


 <b>Hoạt động 1 : Quan sát, nhận</b>
xét.


+ Con bướm làm bằng gì ?
+ Có những bộ phận nào ?


- Làm bằng giấy.


- Cánh bướm, thân, râu.
 <b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu </b>


trên quy trình
<b>-</b> Hướng dẫn các bước :
 <b>Bước 1</b> : Cắt giấy.


<b>-</b> Cắt một tờ giấy hình vng có cạnh
14 ơ


<b>-</b> Cắt một tờ giấy hình vng có cạnh
10 ơ


<b>-</b> Cắt một nan giấy chữ nhật khác
màu dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

râu bướm.


 <b>Bước 2 : Gấp cánh bướm.</b>
<b>-</b> Tạo các đường nếp gấp:


<b>+</b> Gấp đôi tờ giấy hình vng 14 ô
theo đường chéo như hình 1 được
H2.


<b>+</b> Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường
dấu gấp ở hình 2,3,4 sao cho các
nếp gấp cách đều ta được H5 (chú ý
miết kĩ các nếp gấp)


<b>-</b> Bước 2 : Gấp


cánh bướm.


- Mở hình 5 cho đến khi trở lại tờ
giấy hình vng như ban đầu .Gấp
các nếp gấp cách đều theo các
đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy,
sau đó gấp đôi lại để lấy giấu giữa
(H6) ta được đôi cánh bướm thứ
nhất.


<b>-</b> Lấy tờ giấy hình vng cạnh 10 ơ
và gấy như tờ giấy hình vng cạnh
14 ô, ta được đôi cánh bướm thứ hai


(H7)


 <b>Bước 3</b> : Buộc thân bướm.


<b>-</b> Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh
bướm ở nếp gấp giữa sao cho hai
cánh bướm mở theo hai hướng
ngược chiều nhau (H8)


 Chú ý: Sau khi buộc, mở rộng các
nếp gấp của cánh bướm cho đẹp.


<b>-</b> Bước 3 : Buộc thân bướm.


 <b>Bước 4 : Làm râu bướm.</b>


<b>-</b> Gấp đôi nan giấy làm râu bướm,
mặt kẻ ơ ra ngồi, dùng thân bút chì
hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ơ
của hai đầu nan râu bướm.


<b>-</b> Dán râu bướm vào thân bướm ta
được con bướm hồn chỉnh (H9)
 Gợi ý: Có thể lấy sợi dây đồng dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

15 cm buộc qua thân bướm một
vịng, sau đó quấn một vòng tròn ở
mỗi đầu sợi dâu đồng làm râu
bướm.



 <b>Hoạt động 3 : Thực hành.</b>


- Tổ chức thực hành theo nhóm <b>- </b>Thực hành làm con bướm.
<b>-</b> Nhận xét đánh giá sản phẩm. <b>-</b> Trưng bày sản phẩm.
<b>3. Nhận xét – Dặn dò.</b>


Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả
học tập của HS.


<b>Hoạt động ngoài giờ</b>


<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG</b>
<b>Bài 6: Tình nghĩa với cha </b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>A. Bài 6: Tình nghĩa với cha</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận được tình cảm và trách nhiệm của Bác Hồ với người thân trong gia đình.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Thực hành, vận dụng được bài học về tình cảm và trách nhiệm của bản thân đối với
những người thân trong gia đình.


<b>3. Thái độ:</b>


- Biết yêu thương mọi người.


<b>B. Bài 7: Bác quý trọng con người </b>



<b>1. Kiến thức: Cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là ln ln trân trọng</b>
mọi người


<b>2. Kĩ năng: Vận dụng được bài học quý báu từ cách ứng xử của Bác vào cuộc sống.</b>
- Thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đối xử với những người xung
quanh.


<b>3. Thái độ: Biết yêu thương mọi người</b>


<b>* MT riêng: HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>


a)Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs hiểu và cảm nhận được tình
cảm và trách nhiệm của Bác Hồ với người thân trong gia đình.


b)Kỹ năng: Thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đối xử với những
người xung quanh.


c)Thái độ: Biết yêu thương mọi người
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.
- Học sinh: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.
<i>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>cũ: (5’)</b>


- Giáo viên gọi 2 học sinh lên
bảng trả lời câu hỏi:



- Chúng ta đã học tập được điều gì
từ Bác Hồ qua bài yêu thương
nhân dân ?


- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên


dương.


<b>B. Dạy bài mới: (30')</b>


<b>B.1.Bài 6: Tình nghĩa với cha </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1')</b>


- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại
yêu cầu bài.


<b>2. Hoạt động 2: Đọc hiểu: (5’)</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc mục
tiêu


- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại
mục tiêu trước lớp


* Hoạt động cá nhân:


- Giáo viên đọc chậm đoạn truyện
“Tình nghĩa với cha” ( Tài liệu


Bác Hồ và những bài học về đạo
đức, lối sống lớp 2/ tr.20) .


- Giáo viên giải thích từ khó trong
bài.


- Giáo viên hỏi:


- Những năm bôn ba ở nước
ngồi, Nguyễn Tất Thành khơng
ngi nhớ ai ?


+ Nguyễn Tất Thành đã biểu hiện
tình yêu thương đối với người cha
của mình bằng hành động gì ?
+ Tình yêu thương của bác Hồ với
dân, với nước có được bởi trước
hết Bác yêu thương ai ?


- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
- Phải biết kính trọng nhân đan,
kính trọng người lớn tuổi. Biết làm
những việc làm thể hiện sự quan
tâm và tình yêu thương với những
người trong cộng đồng xã hội.
- Học sinh nhận xét.


- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.



- Học sinh ghi tên bài vào vở.
- Học sinh nhắc lại yêu cầu bài.
- 2 học sinh đọc mục tiêu.


- Học sinh nhắc lại mục tiêu trước
lớp.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh chú ý theo dõi.


- Học sinh trả lời lần lượt từng câu
hỏi.


- Những năm bơn ba ở nước ngồi,
Nguyễn Tất Thành khơng ngi
nhớ đến người cha là ông Nguyễn
Sinh Sắc đang ở quê.


- Nguyễn Tất Thành đã biểu hiện
tình yêu thương đối với người cha
của mình bằng hành động là thường
xuyên gửi thư về thăm hỏi cha, gửi
tiền dành dụm được giúp đỡ cha.
- Tình yêu thương của bác Hồ với
dân, với nước có được bởi trước hết
xuất phát từ tình nghĩa đối với
những người thân trong gia đình.
Bác hồ bằng những hành động quan
tâm đến người cha đã mang đến


cho chúng ta một bài học sâu sắc về
đạo làm con.


- Phải biết yêu thương đối với
những người thân trong gia đình.
- Học sinh nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Chúng ta đã học tập được điều gì
từ Bác Hồ?


- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên


dương.


* Hoạt động nhóm:


- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm 2 trong 2 phút theo câu
hỏi sau:


+ Câu chuyện mang đến cho
chúng ta bài học gì về tình yêu
thương và trách nhiệm với người
thân trong gia đình?


- Giáo viên gọi các nhóm trình
bày, nhóm khác nghe và bổ sung.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên



dương.


<b>3. Hoạt động 3: Thực hành - </b>
<b>ứng dụng ( 10’)</b>


* Hoạt động cá nhân:


- Giáo viên nêu câu hỏi và gọi học
sinh trả lời câu hỏi:


+ Hàng ngày, các em thường làm
việc gì để biểu thị tình yêu thương
với cha mẹ ? ( nói lời yêu thương
cha mẹ, biết vâng lời, lễ phép,
ngoan ngỗn..)


+ Vì sao chúng ta phải biết yêu
thương cha mẹ ?


+ Những người kính trọng, biết ơn
cha mẹ là những người con có đức
tính gì ?


+ Những người khơng biết kính
trọng, khơng biết ơn cha mẹ là
những người con như thế nào?
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên



dương.


* Hoạt động nhóm:


- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm 4 trong 2 phút:


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh thảo luận theo nhóm 2,
thời gian là 2 phút.


- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác nghe và bổ sung.


- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Em giúp bố mẹ làm việc nhà,
những lúc bố mẹ hay ông bà ốm em
lấy thuốc, lấy nước cho bà uống, tự
vệ sinh cá nhân, ngoan ngoãn, vâng
lời cha mẹ.


- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.


+ Những người khơng biết kính
trọng, khơng biết ơn cha mẹ là


những người con không hiếu thảo.
- Học sinh nhận xét.


- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhân ngày sinh nhật của bố hoặc
mẹ em, em sẽ làm điều gì để thể
hiện tình yêu thương của mình ?
- Hãy tưởng tượng, khi em đã lớn
khôn, bố mẹ em đã già yếu, em
định làm điều gì để đền đáp cơng
ơn của bố mẹ ? Mỗi em hãy chia
sẻ dự định của mình ?


- Giáo viên ggọi đại diện nhóm
trình bày trước lớp.


- Giáo viên gọi học sinh nhận xét..
- Giáo viên nhận xét và kết luận
<b>4. Hoạt động 4: Tổng kết và </b>
<b>đánh giá (5’)</b>


- Câu chuyện mang đến cho chúng
ta bài học gì về tình yêu thương và
trách nhiệm với người thân trong
gia đình ?



- Giáo viên nhận xét tiết học.


–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<i><b>Ngày soạn: 12/05/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu 15/05/2020</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 120: </b>

<b>Các số từ 101 đến 110</b>



<b> I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nhận biết các số tròn chục từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Biết so sánh được các số từ 101 đến 110. .
<b>3. Thái độ</b>


- HS phát triển tư duy


<b>* MT riêng HS Đông Phông: Bị câm điếc; khả năng nhận biết số và giải tốn kém chỉ</b>
hiểu thơng tin qua trực quan, làm mẫu; khả năng tính tốn chậm.)


a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs củng cố bước đầu nhận biết
các số tròn chục từ 101 đến 110.



b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết các số từ 101 đến 110.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: các tấm bìa, bảng phụ
- HS: vở bài tập, bảng con
<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 1HS lên bảng đọc và viết:
150 160


- HS dưới lớp viết bảng con và đọc
số 130 , 140


- Y/C HS nhận xét


- GV nhận xét , tuyên dương
<b>B. Bài mới (30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài.</b>


- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên
bảng.


<b>2. Đọc và viết số từ 101 đến 110.</b>
- GV hướng dẫn HS đọc các số
theo hình trong SGK.



- Gắn lên bảng hình biểu diễn số
100 và hỏi :


? Có mấy trăm ?


- Gọi học sinh lên bảng viết số
- Gắn thêm một hình vng nhỏ và
hỏi:


? Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục và
1 đơn vị , trong toán học người ta
dùng số một trăm linh một và viết
101.


- Tương tự giới thiệu số 102, 103
- Yêu cầu học sinh tìm cách đọc và
cách viết các số còn lại trong bảng
104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.


- Nhận xét, bổ sung.
<b>3. Thực hành:</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Y/c HS làm bài cá nhân vào VBT
- Y/C 2 HS cùng bàn đổi chéo vở
và nhận xét



1HS lên bảng đọc và viết:
150 160


một trăm năm mươi ; một trăm
sáu mươi


- HS dưới lớp viết bảng con và
đọc số 130 , 140


- HS nhận xét


- Lớp lắng nghe, nhắc lại đầu
bài.


+ Có 1 trăm


- Học sinh lên bảng viết số 100.


+ Có 0 chục và 1 đơn vị, h/s viết
0 vào cột chục và 1 vào cột đơn
vị.


- HS viết và đọc số : 101
- Học sinh nêu:


- Thảo luận tìm cách viết số cịn
thiếu trong bảng, sau đó gọi h/s
lên làm bài trên bảng. - HS nối
đọc và viết:



102: Một trăm linh hai
109: Một trăm linh chín
105: một trăm linh năm
103: một trăm linh ba
- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS làm bài cá nhân vào VBT
- 2 HS cùng bàn đổi chéo vở và
nhận xét


- HS trình bài bài làm trước lớp


- Giáo viên
hướng dẫn
hs bước đầu
nhận biết
các số tròn
chục từ 101
đến 110.


Bài 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Mời HS trình bài bài làm trước
lớp


- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
<b>Bài 2: </b>



- Gọi h/s đọc y/c đề bài.
- Gọi h/s lên bảng làm bài.
-Y/C HS nhận xét


- GV nhận xét, chữa bài


- Gọi học sinh đọc lại các số trên
<b>Bài 3:</b>


- Gọi h/s đọc y/c đề bài.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Gọi h/s lên bảng làm bài.


- Gv nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 4:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- HD học sinh diền các số theo thứ
tự


- GV nhận xét


* Rèn kỹ năng so sánh số
<b>D. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò học sinh.


102 – Một trăm linh hai


105 – Một trăm linh năm
109 – Một trăm linh chín
108 – Một trăm linh tám
107 – Một trăm linh bảy
- Y/c HS nhận xét


- HS đọc y/c đề bài.
- HS lên bảng làm bài


110 102 103 104 105
106 107 ..


- HS nhận xét.


- HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.


101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
109 > 108 109 < 110
- Đọc yêu cầu bài tập


- học sinh diền các số theo thứ tự
- 2 em lên bảng chữa bài.


a, 103, 105, 106, 107, 108
b, 110, 107, 106, 105, 103
- Nhận xét



- Lắng nghe.


tập 1


- GV chữa
bài , nhận
xét.


____________________________________________
<b>Chính tả + Luyện từ và câu</b>


<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 5+6 +7)</b>
<b>I) MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: </i>


- Biết đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? ( BT2, 3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? ( BT2, 3)
<i>b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy.</i>


<i>c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập, giao tiếp đúng mực, lễ phép.</i>
<b>* MT riêng : (HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>
a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs viết được hai từ ngữ về
muông thú.


b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy.
c. Thái độ: GD tính chăm học.
<b>* TH: Quyền được tham gia ý kiến.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG: </b>


- Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu (bài tập 2)
<i>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>


<b>TIẾT 5</b>
1. Giới thiệu bài


2. Tìm bộ phận trả lời câu hỏi:
Như thế nào?


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
* Slide1:GV chiếu đáp án


3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được
in đậm


- Gọi HS nêu y/c
-Y/c HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gv nhận xét.


4. Nói lời đáp của em


- GV gọi HS đọc các tình huống.
<i><b>*QTE: Quyền được tham gia</b></i>
<i>(đáp lời khẳng định,phủ định)</i>


<b>TIẾT 6</b>



1. Trị chơi: mở rộng vốn từ về
mng thú.


- GV phổ biến cách chơi và t/c
cho 2HS chơi thử


+ VD: Nhóm A nói tên 1 con vật
(hổ)


+ Nhóm B nói từ chỉ đặc điểm
của con vật ấy (hung dữ)


- GV chia nhóm và t/c chơi


2.


1 HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
Tiếng Việt.


- Chữa bài - nhận xét.
- Lớp đối chiếu, chữa bài.
3.


1 HS đọc yêu cầu.(Đặt câu hỏi)
- Làm cá nhân VBT


- 5, 6 em đọc câu hỏi của mình.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.



4. HS từng cặp thực hành đối
-đáp.


- HS nêu lời đáp của mình trong
từng trường hợp.


- Nhận xét, bổ sung.


- Lớp nghe + 2 HS chơi thử.


- HS chơi trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Gv nhận xét tuyên dương
nhóm thực hiện tốt.


2. Thi kể chuyện về con vật em
biết


- Tổ chức cho HS kể.
- GV nhận xét.


<b>TIẾT 7</b>


1.Ôn luyện cách đặt và trả lời
câu hỏi: Vì sao?


<b>*Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?



- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi
về nội dung gì?


- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Vì sao Sơn ca khơ cả họng?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho
câu hỏi “Vì sao?”


- Yêu cầu HS tự làm phần b.
<b>* Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu</b>
của bài.


- Gọi HS đọc câu văn trong phần
a.


- Bộ phận nào trong câu trên
được in đậm?


- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận
này ntn?


- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng thực hành hỏi đáp theo yêu
cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên
trình bày trước lớp.


2.Ơn luyện cách đáp lời đồng ý
của người khác



- Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời
đồng ý của người khác.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau,
suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại
từng tình huống, 1 HS nói lời
đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau
đó gọi 1 số cặp HS trình bày
trước lớp.


- Nhận xét, bình chọn nhóm nêu
đúng, nhanh.


- HS tham gia thi kể chuyện.
- Nhận xét bình chọn người kể
hay nhất.


<b>Bài 2: Hs đọc yêu cầu</b>


<b>?Tìm bộ phận câu trả lời cho câu</b>
hỏi: Vì sao?


- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi
về ngun nhân, lí do của sự việc
nào đó.


- Sơn ca khơ cả họng vì khát.
- Vì khát.


- Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.


<b>Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận</b>
được in đậm.


- Bông cúc héo lả đi vì thương
xót sơn ca.


- Bộ phận “vì thương xót sơn
ca”.


a, Vì sao bơng cúc héo lả đi?
- Một số HS trình bày, cả lớp
theo dõi và nhận xét.


b) Vì sao đến mùa đông ve
khơng có gì ăn?


<b>2. HS đáp lại lời đồng ý của</b>
<b>người khác.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nhận xét bài từng HS.
<b>4. Củng cố – Dặn dị (2’)</b>


- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi
về nội dung gì?


- Khi đáp lại lời đồng ý của
người khác, chúng ta cần phải có
thái độ ntn?


- Dặn dị HS về nhà ơn lại kiến


thức


- Nhận xét tiết học


b) Thích quá! Chúng em cảm ơn
thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn
thầy (cô) ạ./ Oi, tuyệt quá. Chúng
em muốn đi ngay bây giờ./…
c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích
quá. Con phải chuẩn bị những gì
hả mẹ?/…


- Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về
nguyên nhân của một sự việc nào
đó.


- Chúng ta thể hiện sự lịch sự
đúng mực.


<b>_______________________________________ </b>
<b>Thực hành Tiếng việt</b>


<b>LUYỆN ĐỌC BÀI CHIM PHƯỢNG LÀM VUA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


a)Kiến thức


- Biết điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh truyện “Chim Phượng làm
vua” với các từ cho sẵn.



- Nắm được nội dung chính của truyện“Chim Phượng làm vua”, củng cố câu dạng Ai
thế nào?, Ai làm gì?


- Ơn luyện cách đọc.
2. Kĩ năng


- Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát truyện “Chim Phượng làm vua”
3. Thái độ


- Có ý thức yêu quý và bảo vệ các con vật trong thiên nhiên.


<b>* MT riêng : (HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>
a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs hiểu nội dung chính của
truyện“Chim Phượng làm vua


b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy.
c. Thái độ: GD tính chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và TV</b>
<i>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động cuả Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
- Gọi học sinh đọc bài cũ
- Gv nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>B.Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn ôn tập(28’)</b>
<b>Bài 1</b>


- Gọi hs đọc yc.
- Lớp đọc thầm.
- Hs làm bài.
- Hs đọc bài làm.
GVNX.


<b>Bài 2:</b>


*Chọn câu trả lời đúng:


a) Câu nào dưới đây được cấu tạo
theo mẫu Ai thế nào?


b) Phần in đậm trong câu “Các loài
chim tổ chức lễ hội chọn vua.” trả
lời câu hỏi nào?


c) Có thể thay từ ngưỡng mộ trong
câu “Chim chóc rất ngưỡng mộ
chim Phượng.” bằng từ ngữ nào
cùng nghĩa?


<b>C.Củng cố, dặn dò:(1’)</b>
GVNX tiết học


- 2 hs đọc yc: Điền từ ngữ thích
hợp vào chỗ trống để hồn chỉnh


tuyện “Chim Phượng làm vua”


- Hs làm bài.


- Thứ tự điền:… rực
rỡ…..chê…..vóc dáng


…..cao…..rút lui….vút lên …
a) Chim chóc rất ngưỡng mộ
chim Phượng.


b) Làm gì?


c) thán phục


Bài 1


- Giáo viên hướng
dẫn con làm bài
tập 1


- GV chữa bài ,
nhận xét.


_________________________________________
<b>Tập viết + Tập làm văn</b>


<b>Tiết 8, 9, 10: KIỂM TRA ĐỌC - KIỂM TRA VIẾT </b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>



1.Kiến thức:


- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa học kì II.
- Biết đặt và trả lời với Vì sao?


2.Kỹ năng: HS đọc thành thạo các bài tập đọc đã học. Giải ơ chữ
3.Thái độ: HS u thích tiết học


<b>* MT riêng : (HS Phông: Bị câm điếc, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)</b>
a. Kiến thức: Qua quan sát được giáo viên hướng dẫn hs viết được hai câu đặt và trả
lời với Vì sao?


b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy.
c. Thái độ: GD tính chăm học.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- GV: Giáo án, VBT, phiếu bốc thăm
- HS: SGK, VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</i>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>TẬP VIẾT</b>
<b>A. Bài cũ (4’)</b>


- Gv kiểm tra bài tập của hs từ tiêt
trước


- Gv nhận xét


<b>B. Bài mới (30')</b>
<b>*Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>*Dạy bài mới</b>


<b>1.HĐ1: KT lấy học thuộc lòng </b>
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài
đọc.


-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về
nội dung bài vừa đọc.


- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Chú ý: Tùy theo số lượng và chất
lượng HS của lớp được kiểm tra
đọc. Nội dung này sẽ được tiến
hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5
<b>2.HĐ2: Ôn luyện về giải ô chữ</b>
<b>Bài 2</b>


Gọi 1 HS đọc y/c


-GV nêu câu hỏi, hS tìm đáp án lên
giải ơ chữ


+ Người cưới công chúa Mị
Nương( có 7 chữ)


+ Mùa rét (lạnh) có 4 chữ cái


+ Cơ quan phụ trách việc chuyển


thư từ, điện báo.. có 7 chữ cái
+ Ngày Tết của thiếu nhi có trăng
đẹp


+ Nơi chứa sách báo cho mọi
người đọc


+ Con vật đi lạch bạch, lạch bạch
+ Trái nghĩa với dữ


+ Tên con sông đẹp ở tp Huế
b. Cụm từ xuất hiện ở cột dọc là ?
- GV giới thiệu về sông Tiền cho
HS biết


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


Hs thực hiện


-Lần lượt từng HS gắp thăm
bài, về chỗ chuẩn bị.


-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.


- hs nêu yc
- Sơn Tinh
- Đông
- Bưu điện
- Trung thu


- Thư viện
- Vịt
- Hiền


- Sông Hương
- Sông Tiền


- Giáo viên
hướng dẫn hs
viết được hai
câu đặt và trả
lời với Vì
sao? làm vào
vở ô li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>1.HĐ 1: Kiểm tra đọc thuộc </b>
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài
đọc.


- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về
nội dung bài vừa đọc.


- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
<b>2.HĐ2: Kiểm tra đọc hiểu</b>


- Y/c HS mở SGK / 80 gọi 1 HS
đọc to bài “ Cá rô lội nước” .


- Y/ c lớp đọc thầm, thảo luận
nhóm đơi làm các câu hỏi trắc


nghiệm


1. Cá rơ có màu ntn ?


2. Mùa đông cá rô ẩn láu ở đâu ?
3. Đàn cá rô lội nc mưa tạo ra tiến
động…


4. Trong câu Cá rô nô nức lội….
5. Bộ phận in đậm trong câu
Chúng…


- GV nx, đánh giá


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài
sau.


- Lần lượt từng HS bắt thăm
bài, về chỗ chuẩn bị.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc to.


- Thảo luận nhóm đơi báo cáo
1. b, Giống màu bùn
2. c, Trong bùn ao



3.b, Rào rào như đàn chim vỗ
cánh


4. a. Cá rô


5. b, Như thế nào


<i>_______________________________</i>
<b>PHẦN I: Sinh hoạt lớp TUẦN 24</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Đánh giá các hoạt động tuần 23
- Triển khai các hoạt động tuần 24
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU </b>
<b>1. Nhận xét các hoạt động tuần 23</b>
<b>* Ưu điểm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

...
...
...
...
<b>2. Phương hướng tuần 24</b>


- Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp ra vào lớp, nề nếp truy bài đầu giờ. Nghỉ học phải xin
phép.


- Thực hiện các nội dung phòng chống dịch Covid như:
1. Đeo khẩu trang khi đi học, khi ra chơi, ra về.



2. Không tụ tập đông người, hạn chế tiếp xúc với các bạn lớp khác.
3. Đo thân nhiệt trước khi đến lớp và ghi vào sổ theo dõi.


4. Sốt, ho, khó thở chủ động nghỉ ở nhà, chủ động thông báo cho Gvcn.
5. Chuẩn bị đồ dùng cá nhân: chai nước, cốc uống riêng.


6. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng, nước sát khuẩn.
- Học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp.


- Thực hiện tốt luật an tồn giao thơng, tham gia giao thơng đúng theo quy định
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.


________________________________
<b> Kĩ năng sống</b>


<b>CHỦ ĐỀ 3: KĨ NĂNG TRÌNH BÀY SUY NGHĨ, Ý TƯỞNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức:


- Học sinh hiểu được những điều cần thiết khi trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
- Hiểu được lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng.


2. Kĩ năng:


- Biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình trong một số tình huống cụ thể làm việc
nhóm, kĩ năng đàm phán, kĩ năng giải quyết vấn đề.


3. Thái độ:



- Có ý thức tự tin khi trình bày suy nghĩ.
<b>2. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng phụ BT 2, giấy khổ to( bài 1), bút dạ
- HS: Vở BT thực hành KNS


<b>3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3'</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b> Giới thiệu bài:1’</b>
<b> Các hoạt động(14)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Những biểu hiện của </b>
<b>việc biết trình bày suy nghĩ ý tưởng.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1


- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 4.
- GV phát phiếu học tập. Yêu cầu các
nhóm làm trên giấy khổ to.


- Gọi đại diện các nhóm nối tiếp nhau
trình bày.


- Gọi HS nhận xét.



- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.
+ Khi muốn trình bày ý tưởng, suy nghĩ
của mình thì các em phải làm gì?


GV: Khi muốn trình bày ý tưởng, suy
nghĩ của mình thì các em phải nói rõ
ràng, diễn đạt đầy đủ, âm lượng vừa


- 1Học sinh đọc yêu cầu: Hãy dánh dấu x
vào ô trống trước những điều cần thiết khi
trình bày, diễn đạt suy nghĩ, ý tưởng


- Thảo luận nhóm 4.
- 2 nhóm làm giấy khổ to.
- Đại diện hs trình bày.


+ Diễn đạt rõ ràng, đầy đủ thơng tin.
+ Nói mạch lạc, theo trình tự hợp lí.


+ Xưng hơ, sử dụng ngơn ngữ phù hợp với
người nghe.


+ Nói với âm lượng vừa phải, không quá
to hoặc quá nhỏ.


+ Khơng nói q nhanh hoặc q chậm.
+ Nói khơng đúng với suy nghĩ của mình
+ Nói dài dịng.


+ Kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ,


ánh mắt, nét mặt một cách phù hợp.


- Các ý: 1, 2, 3, 4, 5, 8 là đúng.
- Các ý : 6, 7 là sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

phải...


<b>2. Hoạt động 2: Tự liên hệ </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2


- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo
cặp.


- Yêu cầu 1 nhóm làm bảng phụ.
- Quan sát, giúp đỡ từng nhóm.


- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.


- Ngồi những lợi ích trên việc biết trình
bày suy nghĩ ý tưởng cịn có lợi ích nào
khác ?


- Kết luận: Việc biết trình bày suy
nghĩ , ý tưởng làm cho người khác hiểu
đúng suy nghĩ, tình cảm của mình,
tránh gây hiểu lầm đáng tiếc có thể xảy
ra.Thể hiện mình là người tự tin.


-1 HS đọc:Theo em biết trình bày suy
nghĩ, ý tưởng sẽ có lợi như thế nào? (Hãy


đánh dấu x vào ô trước ý kiến em tán
thành.)


- Thảo luận theo cặp.
- 1nhóm làm bảng phụ.


Làm cho người khác hiểu đúng suy
nghĩ, tình cảm của mình.


Tránh gây hiểu lầm đáng tiếc có thể
xảy ra.


Thể hiện mình là người tự tin.
- Được mọi người tôn trọng, tin tưởng.


- Lắng nghe, ghi nhớ


<b>C. Củng cố kiến thức : 2'</b>


+ Khi muốn trình bày ý tưởng các em cần phải làm gì?


+ Hãy nêu lại lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng ?
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết 2
<i>x</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×