Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.42 KB, 217 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 33 ( TỪ NGÀY 16 /4-> 20/4/2012 )</b>
<b>Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012</b>
<b>Chào cờ</b>
<b>Tập đọc</b>
<i>Tuần 33 –tiết 65: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC</i>
VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM (TRÍCH)
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>
A-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài <i><b>Những cánh buồm </b></i>và trả lời các câu
hỏi về bài
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. gồm 4 đoạn
-Mỗi điều luật là một đoạn.
-Cho HS đọc theo cặp
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên
quyền của trẻ em Việt Nam?
+Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc điều 21:
HS đọc theo cặp
1-2 HS đọc toàn bài.
+ Điều 15,16,17.
+Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ
em?
+Nêu những bổn phận của trẻ em được
quy định trong điều luật?
+Các em đã thực hiện được những bổn
phận gì, cịn những bổn phận gì cần tiếp
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
+Điều 21.
+HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy
định trong điều 21.
+HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực
hiện được những bổn phận gì, cịn những
bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
+) Bổn phận của trẻ em.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận
1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị
bài sau.
<b>---Toán</b>
<i>Tuần 33- Tiết 161 ƠN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,</i>
THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
<b>I</b>
- Thuộc cơng thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Cả lớp làm bài 2; 3. HSKG làm thêm bài 1.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Kiến thức:
hình:
-GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc
và cơng thức tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
-GV ghi bảng.
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (168):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS giỏi nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
*Bài giải:
Diện tích xung quanh phịng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (168):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vỏ , một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
6 x 4,5 = 27 (m2<sub>)</sub>
Diện tích cần qt vơi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 102,5 m2<sub>.</sub>
*Bài giải:
a) Thể tích cái hộp hình lập phương
là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm2<sub>)</sub>
*Bài tập 3 (168):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
giấy màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2<sub>).</sub>
Đáp số: a) 1000 cm2
b) 600 cm2<sub>.</sub>
*Bài giải:
Thể tích bể là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3<sub>)</sub>
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
3-Củng cố, dặn dị:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các kiến thức vừa ôn tập.
______________________________
<b>Đạo đức</b>
Học xong bài này HS biết được :
-Thuế là gì ? Ai phải nộp thuế ? Nộp thuế để làm gì ?
-Thực hiện nộp thuế đúng hạn là hành vi đạo đức của mỗi người, mỗi tập thể khi
tham gia sản xuất , kinh doanh, sử dụng đất, có thu nhập cao và các hoạt động khác phải
nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế .
II Tài liệu và phương tiện dạy học
Tranh ảnh về thu, nộp thuế .
Bảng phụ
A- Kiểm tra bài cũ
B- Dạy bài mới
1 Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện “Hai xứ sở ”
a- Mục tiêu : HS hiểu được thuế là gì ? Ai phải nộp thuế và tác dụng của việc nộp
thuế .
b- cách tiến hành
GV đọc truyện “Hai xứ sở ”
khi gặp cán bộ đội thuế ?
2)Lúc đầu Long có hiểu thế nào là tiền
thuế khơng ?
3)Long có thích theo rùa vàng xuống thuỷ
cung khơng ?
Đi chơi với rùa vàng dưới thuỷ cung Long
có cịn thích thuỷ cung “xứ sở khơng có
thuế” nữa khơng ? Vì sao?
Tại sao dưới thuỷ cung lại khơng có cơng
viên , cung thiếu nhi, trường học , bệnh
HS thảo luận theo nhóm 4
viện ? Cuối cùng em thấy bạn Long thích
xứ sở nào ?
4) Nghe Long nói bố Long đã nghĩ gì và
làm điều gì ?
Theo em ai là người phải nộp thuế? Nộp
thuế để làm gì ?Thuế là gì?
GV kết luận :Thuế là khoản tiền mà người
dân hoặc các tổ chức phải nộp cho Nhà
nước theo quy định để nhà nước có tiền chi
cho các hoạt động xã hội .
HS trả lời
b)<b>Hoạt động 2</b> :Làm bài tập1
GV cho HS trao đổi ý kiến sau đó kết luận
ý đúng ( a,c,d)
c-Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân
Cho Hs trao đổi theo nhóm
d -Hoạt động nối tiếp
Về nhà chuẩn bị tranh ảnh , mẩu chuyện
,bài hát ,bài thơ nói về thực hiện nộp thuế
và các cơng trình xây dựng từ tiền thuế .
___________________________________
Toán
<i>Tuần 33 - Tiết 91: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN </i>
I.Mục tiêu.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Ôn định:
B. Kiểm tra:
CBài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Tính
a)12giờ16 phút : 4 + 5 giờ 12 phút
16 giờ 15 phút – 3 giờ 45 phút x 3
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
<i>Đáp án:</i>
a)12giờ16 phút : 4 + 5 giờ 12 phút
= 3 giờ 4 phút + 5 giờ 12 phút
= 8 giờ 16 phút
b) Khoảng thời gian từ 7 giờ 20 phút đến 8
giờ kém 10 phút là bao nhiêu phút ?
Bài tập 2:
a) Tìm trung bình cộng của: 1<sub>2</sub> ; 3<sub>4</sub> ;
4
5
=16giờ 15 phút -9 giờ 135 phút
=5 giờ
b) 30 phút
Lời giải :
b) Tìm x: x + 6,75 = 43,56 – 8,72
Bài tập3:
Một người đi trên quãng đường từ A đến
= 41<sub>20</sub> : 3 = 41<sub>60</sub>
b) x + 6,75 = 43,56 – 8,72
x + 6,75 = 34,74
x = 34,74 – 6,75
x = 27,99
<i>Lời giải: </i>
B. Lúc đầu đi được 1<sub>5</sub> quãng đường,
nghỉ 10 phút rồi đi tiếp 1<sub>4</sub> qng
Bài tập số 4 Một ca nơ đi xi dịng từ A
đến B hết 1 giờ 15 phút và ngược dòng từ
1<sub>5</sub> + 1<sub>4</sub> = <sub>20</sub>9 (quãng đường)
Quãng đường AB dài là:
36 : 9 20 = 80 (km)
Đáp số: 80 km
Bài giải
Đổi 1giờ 45 phút = 1, 75 giờ
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
B về A hết 2 giờ 30 phút quãng đường AB
dài 35 km
a) Tính vận tốc của ca nơ khi xi dịng
b)Tính vận tốc của ca nơ khi ngược dịng
Bài tập4: (HSKG)
Hai ơ tơ xuất phát từ A đến B cùng một lúc
và đi ngược chiều nhau. Sau 2 giờ chúng
b)vận tốc của ca nơ khi ngược dịng là:
35 : 2,5 = 14 (km/giờ )
Đáp số: a) 20 km/giờ
b) 14 km/giờ
<i>Lời giải:</i>
Tổng vận tốc của 2 xe là:
162 : 2 = 81 (km)
Ta có sơ đồ:
gặp nhau, quãng đường AB dài 162km.
a) Tính vận tốc của mỗi ơ tơ, biết vận tốc
của ô tô đi từ A bằng 4<sub>5</sub> vận tốc của ô tô
đi từ B.
b) Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu
km?
V xe B
Vận tốc của xe A là:
81 : (4 + 5) 4 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của xe B là:
81 – 36 = 45 (km/giờ)
Chỗ 2 xe gặp nhau cách A số km là:
36 2 = 72 (km)
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị
bài sau.
- HS chuẩn bị bài sau.
<i>Tuần 33 - Tiết 62 LUYỆN TẬP VỀ DẤU CÂU </i>
<i> ( Dấu hai chấm )</i>
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về dấu câu.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Ôn định:
B. Kiểm tra:
C.Bài mới:
1 -Giới thiệu - Ghi đầu bài.
2 - Hướng dẫn HS luyện tập
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên trình bày
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
<i>Bài tập 1: </i>
Tìm dấu hai chấm dùng sai trong đoạn
văn sau và ghi lại cho đúng:
Tuấn năm nay 11 tuổi. Vóc dáng
Tuấn: mảnh dẻ, nước da: trắng hồng,
môi đỏ như môi con gái. Mái tóc: hơi
quăn, mềm mại xõa xuống vầng trán
rộng. Đôi mắt đen sáng ánh lên vẻ thơng
minh, trung thực. Tính tình Tuấn: khiêm
<i>Đáp án:</i>
Bỏ tất cả các dấu hai chấm đó đi.
<i> </i>
tốn, nhã nhặn rất dễ mến. Bạn ấy học
giỏi đều các mơn.
<i>Bài tập 2: Đặt câu:</i>
a) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp
b) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp
theo là lời giải thích, thuyết trình?
<i>Bài tập 3: </i>
Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề tự
tốn, nhã nhặn rất dễ mến. Bạn ấy học giỏi đều
các mơn.
<i>Ví dụ:</i>
- Hơm qua, Hà bảo: “ Cậu hãy xin lỗi Tuấn đi
vì cậu sai rồi”.
chọn, trong đó có sử dụng dấu hai
chấm?
- GV cho HS viết vào vở.
- GV gợi ý cho HS chậm viết bài.
- Cho HS viết vào vở.
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS trình bày miệng nối tiếp.
- Cho HS trình bày miệng nối tiếp.
- Cả lớp nhận xét và đánh giá
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
mà làm dưa ghém cũng rất tuyệt !
- HS chuẩn bị bài sau.
<i>_________________________________</i>
<b>Mĩ thuật</b>
<b>TRANG TRÍ CỔNG TRẠI HOẶC LỀU TRẠI </b>
I/Muc tiêu:
-HS hiểu vai trò ý nghĩa của traị thiếu nhi.
-HS biết cách trang trí vàtrang trí được cổng trại, lều trại theo ý thích.
-HS yêu thích các hoạt động của tập thể.
II/ Chuẩn bị:
- Một số ảnh cổng trại, lều trại …
- Giấy vẽ, bút vẽ…
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét
-Giáo viên cho hoc sinh quan sat
một số tranh ảnh về hội trại
+ Hội trại thường được tổ chức vào
những dịp nào? ở đâu?
+Trại gồm những phần chính nào?
+ Những vật liệu cần thiết để dựng
trại?
3/ Hoạt động 2: Cách trang trí:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhắc lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
- Vẽ hình lều trại cân đối với khổ giấy.
- Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết
-Vẽ nét chi tiết.
4/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng
túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn
giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ theo nhóm
5/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
-Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
+Cách bố cục (Hài hồ ,cân đối)
+Vẽ màu (có đậm có nhạt).
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
C/ Dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
_____________________________
<b>Kĩ thuật</b>
<i><b>Tuần 33 –tiết 33</b></i>: LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN <b>(tiết 1) </b>
HS cần phải :
-Lắp được mơ hình đã chọn.
-Tự hào về mơ hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mơ hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ<b> yếu</b> :
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: HS chọn mơ hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mơ hình lắp
ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và
hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mơ hình hồn chỉnh.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
<b>Toán</b>
Tuần 33 -Tiết 162 LUYỆN TẬP
<b>I/ Mục tiêu: </b>
Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học
<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
*Bài tập 1 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào
SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV
ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a)
<b>HLP</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b>
Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
Sxq 576 cm2 <sub>49 cm</sub>2
Stp 864 cm2 <sub>73,5 cm</sub>2
Thể tích 1728 cm3 <sub>42,875 cm</sub>3
b)
*Bài tập 2 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Chiều cao 5 cm 0,6 m
Chiều dài 8cm 1,2 m
Chiều rộng 6 cm 0,5 m
Sxq 140 cm2 <sub>2,04 m</sub>2
Stp 236 cm2 <sub>3,24 m</sub>2
Thể tích 240 cm3 <sub>0,36 m</sub>3
*Bài giải:
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (169):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2<sub>)</sub>
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5 m.
*Bài giải:
Diện tích tồn phần khối nhựa HLP là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm2<sub>)</sub>
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh
HLP gấp lên 2 lần thì diện tích tồn
Diện tích tồn phần của khối gỗ HLP
là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích tồn phần của khối nhựa gấp
diện tích tồn phần của khối gỗ số lần
là:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các kiến thức vừa ơn tập.
<i><b>______________________________</b></i>
<b>Chính tả (nghe – viết)</b>
<i>Tuần 33 –tiết 33 : TRONG LỜI MẸ HÁT</i>
<b> </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
<b>II/ Đồ dùng daỵ học:</b>
-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ
em - để làm bài tập 2.
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
A.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
B.Bài mới:
2-Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
cho HS viết bảng con: ngọt ngào,
chịng chành, nơn nao, lời ru,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
-HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa
rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời
câu hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?
*Lời giải:
-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ
quan, tổ chức có trong đoạn văn.
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
-GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả
lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. GV phát
phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
bảng lớp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến
đúng.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
<b>Luyện từ và câu</b>
<i>Tuần 33 –tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM</i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ
em.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc
thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
*Lời giải:
đúng.
*Bài tập 2 (148):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 5, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương
*Lời giải:
-trẻ, trẻ con, con trẻ,…- khơng có sắc
thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
-trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,
…- có sắc thái coi trọng
những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
*VD về lời giải:
*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
*Lời giải:
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
3-Củng cố, dặn dị: -GV nhận xét giờ học.
______________________________________________
<b>Khoa học</b>
<i>Tuần 33 – tiết 65: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI</i>
ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
<b>I/ Mục tiêu: </b>
Sau bài học, HS biết:
-Nêu tác hịa của việc phá rừng.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
-Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập.
-Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc
phá rừng.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
A-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu nội dung phần <i><b>Bạn cần biết.</b></i>
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm5
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135 để
trả lời các câu hỏi:
+Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?
*Đáp án:
<b>Câu 1:</b>
+Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để
lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực,
…
+Nguyên nhân nào khác khiến rừng
bị tàn phá?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích
những nguyên nhân dẫn đến việc
rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
lấy chất đốt.
+Hình 3: Cho thấy con người phá rừng
lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc…
<b>Câu 2:</b>
206.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến
thực tế ở địa phương bạn?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
<b>Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012</b>
<b>Tập đọc</b>
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: khi lớn lên, từ giã tuổi thơ con sẽ có một
cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các
câu hỏi SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài.)
- HSKG : thuộc và diễn cảm bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài<i><b> Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em</b></i> và trả lời các câu hỏi về
ND bài.
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc theo cặp
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Những câu thơ nào cho thấy thế giới
tuổi thơ rất vui và đẹp?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Thế giới tuổi thơ thay đổi TN khi ta
lớn lên?
1-2 HS đọc toàn bài.
HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Giờ con đang lon ton/ Khắp sân trường chạy
nhảy/ Chỉ mình con nghe thấy/…
+)Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.
+Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy HP
ở đâu?
+Bài thơ nói với các em điều gì?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
+Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời
thật
+Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó
là…
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ
thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,
2 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lịng, sau đó
thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3-Củng cố, dặn dò:
-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________
<b>Toán</b>
Tuần 33 –tiết 163: LUYỆN TẬP CHUNG
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
-Cả lớp làm bài 1;2. HSKG làm thêm bài 3.
A-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào vở
mời 1 HS lên bảng làm bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
1 HS lên bảng làm bài
*Bài giải:
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>
Số kg rau thu hoạch được là:
*Bài tập 2 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở , một
HS làm vào bảng nhóm. HS treo
bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170):
Đáp số: 2250 kg.
*Bài giải:
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS giỏi lên bảng chữa
bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Tìm độ dài thật của mảnh đất
Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật ABCE
và một hình tam giác CDE
Tính diện tích mảnh đất
*Bài giải:
Độ dài thật cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m
Độ dài thật cạnh AE= BC là:
3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m
Độ dài thật cạnh DE là:
4 x 1000 = 4000 (cm) hay 40m.
Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:
50 x 25 = 1250 (m2<sub>)</sub>
Diện tích mảnh đất hình tam giác vng CDE
là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2<sub>)</sub>
1250 + 600 = 1850 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m2<sub>.</sub>
C-Củng cố, dặn dị:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các kiến thức vừa ôn tập.
______________________________
<b>Tập làm văn</b>
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
A-Giới thiệu bài:
*Bài tập 1:
<b>Chọn đề bài:</b>
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
<b>Lập dàn ý:</b>
-HS đọc
-Phân tích đề.
-GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
-GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người
cần xây dựng theo gợi ý trong SGK
song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan
sát riêng của mỗi em, giúp các em có
thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình
bày miệng).
-Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng
nhóm.
-Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo
-HS lập dàn ý vào nháp.
- HS đọc y/c và 3 đề bài trong SGK
- HS nối tiếp nhau nêu đề bài mình
chọn
-1HS đọc gợi ý 1
- HS tự lập dàn ý
- 3 HS làm vào bảng nhóm treo bài lên
bảng
bảng nhóm, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn
ý.
-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
Em vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô
giáo đã dậy em hồi lớp 1
2, Thân bài
- Cơ Hương cịn rất trẻ
- Dáng người cơ trịn lẳn
- Làn tóc mượt xỗ ngang lưng
- Khn mặt trịn, trắng hồng
- Cơ ln uốn nắn cho chúng em từng
nét chữ
- Cơ chăm sóc chúng em từng bữa ăn
giấc ngủ.
3, Kết bài
- Em đã theo bố mẹ ra thành phố học
nhưng hè nào em cũng muốn về quê
để thăm cô Hương .
-HS trình bày.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS yêu cầu của bài.
-HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình
bày trong nhóm 4.
-GV mời đại diện các nhóm thi trình bày
dàn ý bài văn trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
người trình bày hay nhất.
-HS bình chọn.
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để
chuẩn bị viết bài văn tả người trong tiết TLV sau.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
<b>Lịch sử</b>
<i>Tuần 33 – tiết 33 ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA</i>
TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I/ Mục tiêu:
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta.; CM T8 thành công;
Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây
dựng chủ nghĩa xã hội , vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ. Chiến dịch
Hồ Chí Minh tồn thắng, đất nước được thống nhất.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng?
B-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
+Từ năm 1958 đến năm 1945;
+Từ năm 1945 đến năm 1954;
-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được
những mốc quan trọng.
1.Các thời kì lịch sử.
+ từ 1858 dến 1945
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta,
Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
nổ ra chống pháp
+ từ 1945 đến 1954
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi
nhóm nghiên cứu, ơn tập một thời kì, theo 4
nội dung:
+Nội dung chính của thời kì ;
+ từ 1954 đến 1975
- Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
+ từ 1975 đến nay
- Thời kì xây dựng đất nước.
2, Nội dung chính của mỗi thời kì
- Các niên đại quan trọng
+Các niên đại quan trọng ;
+Các sự kiện lịch sử chính ;
+Các nhân vật tiêu biểu.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng
bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công
cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu
quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
-Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách
mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân
năm 1975.
-HS nêu.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_______________________________
<b>Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012</b>
<b>Toán</b>
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài tốn có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu
của hai số đó.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3.
<b>II. Chuẩn bị </b>
-Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
-Rèn kĩ năng giải bài tốn có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phương pháp giải toán).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
B - Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Kiến thức:
-GV cho HS lần lượt nêu một số dạng
bài toán đã học.
-GV ghi bảng (như SGK).
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (170):
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (170):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
*Bài giải:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 875 m2.
Tóm tắt:
3,2 cm3 <sub>: 22,4g</sub>
4,5 cm3 <sub>: …g ?</sub>
Bài giải:
1 cm3<sub> kim loại cân nặng là:</sub>
-Cả lớp và GV nhận xét 7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5g.
D-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
<b>Luyện từ và câu</b>
<i>Tuần 33 –tiết 66: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</i>
<b>(Dấu ngoặc kép)</b>
I/ Mục tiêu
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học<b>:</b>
A-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
*Lời giải :
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu
ngoặc kép.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi
nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS
đọc lại.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (152):
-Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để
thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ
của nhân vật).
-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập
-GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có
những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc
kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để
phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu
ngoặc kép cho đúng.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
*Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu
ngoặc kép là:
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (152):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn
theo đúng yêu cầu của đề bài các em
phải dẫn lời nói trực tiếp của những
thành viên trong tổ và dùng những từ
ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
-Cho HS làm bài vào vở.
-HS đọc yêu cầu.
-Mời một số HS đọc đoạn văn.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, cho điểm.
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_______________________________
<b>Địa lí</b>
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và hoạt động kinh tế của
châu A, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
-Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục
kể trên.
-Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1:
quả Địa cầu.
+GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp
nhanh”.
-Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến
thức cần thiết.
3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội
dung phiếu như BT 2, SGK)
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả
-HS chỉ bản đồ.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
thảo luận tốt.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò:
<b>Khoa học</b>
<i><b>Tuần 33 tiết 66</b></i>: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
<b>I/ Mục tiêu: </b>
Sau bài học, HS biết:
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
-Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
Nêu nội dung phần <i><b>Bạn cần biết </b></i>bài 65<i><b>.</b></i>
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu
hẹp.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm5
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
*Đáp án:
quan sát các hình trang 134, 135 để
trả lời các câu hỏi:
+Hình 1, 2 cho biết con người sử
dụng đất trồng vào việc gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay
đổi nhu cầu sử dụng đó?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa
điểm, trước kia, con người sử dụng đất để
làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng
hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử
dụng làm đất ở, nhà cửa mọc…
<b>Câu 2:</b>
-GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
209.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu:
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến mơi trường đất trồng ngày càng
suy thối.
*Cách tiến hành:
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hố học, thuốc trừ sâu,…đến môi trường
đất.
+Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
3-Củng cố, dặn dò:
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________
<b>Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012</b>
<b>Toán</b>
<i><b>Tuần 33 –tiết165</b></i>: LUYỆN TẬP
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài tốn có dạng đặc
biệt
<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng tốn điển hình đã học.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2.
*Bài giải:
-Cho HS làm bài vào vở một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (171):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
20 – 15 = 5 (HS)
Đáp số: 5 HS.
*Bài giải:
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường
Thắng lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS.
120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:
200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:
200 : 100 x 15 = 30 (HS)
Đáp số: HS giỏi : 50 HS
HS trung bình : 30 HS.
3-Củng cố, dặn dò:
_____________________________________
<b>Tập làm văn</b>
<i><b>Tuần 33 – tiết 66</b></i>: TẢ NGƯỜI
<b>(Kiểm tra viết</b>
HS viết được một bài văn tả người hồn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện
được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
-Giấy kiểm tra.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
A-Giới thiệu bài:
Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
B-Hướng dẫn HS làm bài kiểm
tra:
tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV nhắc HS :
+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập
dàn ý trước. Các en nên viết theo đề
bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu
muốn các em vẫn có thể chọn một đề
bài khác với sự lựa chọn ở tiết học
trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần
-HS nối tiếp đọc đề bài.
kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn
ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
_________________________________
<b>Kể chuyện</b>
Tuần 33 tiết <i> 33 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia đình,
nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trường và xã hội.
-Hiểu câu chuyện ;trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
HS kể lại chuyện <i><b>Nhà vô địch</b></i>, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
B -Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng
-HS đọc đề.
Kể chuyện em đã được nghe hoặc được
đọc về
lớp ).
-GV giúp HS xác định 2 hướng kể
+KC về gia đình, nhà trường, XH chăm
sóc GD trẻ em.
+KC về trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trường, XH.
-Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong
SGK.
-GV nhắc HS: nên kể những câu
sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia đình, nhà trường
và xã hội.
chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngồi
chương trình….
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ
kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu truyện.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lược của câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.
về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm,
bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe_
________________________________
<i><b> TUẦN: 33</b></i>
I;-Lớp trưởng nhận xét lớp qua sổ theo dõi:
-Qua sổ theo dõi hàng ngày lớp trưởng nhận xét tình hình lớp theo các mặt đạo dức, học
tập, các nề nếp khác.
II;-Giáo viên nhận xét:
1; Đạo đức:
2;Học tập: Tuần 33 lớp duy trì sĩ số đảm bảo 100%.tỉ lệ chuyên cần 99,5%
Nhiều em có ý thức học bài, chuẩn bị bài bị bài ở nhà, trong lớp tích cực phát biểu xây
dựng bài. Bên cạnh những HS tích cực vẫn cịn có nhiều em lười học, chưa chuẩn bị bài
ở nhà, thiếu đồ dùng học tập(bảng con ,bộ đồ dùng kĩ thuật .
3;Các nề nếp khác:Truy bài, thể dục giữa giờ, vệ sinh thực hiện tương đối nghiêm túc.
III;-Kế hoạch tuần sau:
Duy trì sĩ số 100%. tỷ lệ chuyên cần 100%.
Tiếp tục luyện chữ ở nhà.
Thực hiện đi học đúng giờ ,học bài và làm bài đầy đủ.