Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giáo án tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.56 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16</b>
<i>Ngày soạn: 21/12/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018</i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 76: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm quen với các khái niệm :


+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.


2. Kĩ năng: Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm (Cộng và trừ hai tỉ
số phần trăm, nhân và chia số phần trăm với một số tự nhiên).


3. Thái độ: Học sinh yêu thích mơn học
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : ( 4’ )</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài


tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập : </b>
<b>Bài 1. 5’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu


- GV viết lên bảng các phép tính :
6% + 15% = ?


112,5% - 13% = ?
14,2% x 3 = ?
60% : 5 = ?


Mẫu: 6% + 15% = 21%
112,5% - 13% = 99,5%


14,2% x 3 = 42,6%
60% : 5 = 12%


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi nhận xét.


.



- HS nêu


- Theo dõi mẫu
- 6% + 15% = 21%


Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21


(Vì 6% =
600


100 <sub> : 15% = </sub>
15
100

6

15

6 15

21



21%


100 100

100

100







)
Viết % vào bên phải kết quả được
21%.


- Tương tự :


112,5% - 13%=99,5%



Nhẩm 112,5 - 13 = 99,5 : Viết kí
hiệu % vào kết quả được 99,5%
14,2% x 3 = 42,6%


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét


<b> Bài 2. 5’</b>


- GV gọi HS đọc đề toán.


- GV hỏi : Bài tập cho chúng ta biết gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Bài tốn hỏi gì ?


- Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài
tốn.


<b>Bài 3. 5’</b>


- Gọi HS đọc đề toán.


- GV hỏi : Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- Muốn biết tiền bán bằng bao nhiêu
phần trăm tiền vốn em làm thế nào ?


- GV yêu cầu HS tính.


- Thế nào là tiền lãi ?


% vào kết quả được 42,6%.
60% : 5 = 12%


Nhẩm 60 : 5 = 12; Viết kí hiệu %
vào kết quả được 12%


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a) 17% + 18,2% = 35,2%
b) 60,2% - 30,2 % = 30%
c) 18,1% x 5 = 90,5%
d) 53% : 4 = 13,25%


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.


- 1 HS đọc đề toán trước lớp


Theo kế hoạch, năm qua thôn Đông
dự định trồng 25ha khoai tây, thôn
Bắc dự định trồng 32ha khoai tây.
Hết năm, thôn Đông trồng được
27ha khoai tây, thôn Bắc cũng
trồng được 27ha khoai tây.



Các phép tính


27 : 25 = 1,08 = 108%
27 : 32 = 84,375%
27 – 25 = 2


2 : 25 = 0,08% = 8%


Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Thơn Đông đã thực hiện
được 108% kế hoạch cả năm và đã
vượt mức 8% kế hoạch cả năm.
b) Thôn Bắc đã thực hiện


được 84,375% kế hoạch cả năm
- HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn
và trình bày lời giải bài tốn vào vở
như sau


- 1 HS đọc đề bài trước lớp,
- HS nêu


a) Tiền bán bằng bao nhiêu phần
trăm tiền vốn?


b) Người đó lãi bao nhiêu phần
trăm?


1 720 000 : 1 600 000 = 1,075
= 107,5%



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thế nào là phần trăm lãi ?


- Vậy người đó lãi bao nhiêu phần trăm
tiền vốn ?


- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải
bài tốn.


<b>Bài 4: 5’</b>


- Gọi HS đọc đề tốn.


- GV hỏi : Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải
bài tốn.


<b>C. Củng cố dặn dị : ( 2’ )</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập


bán so với tiền vốn.


- Coi tiền vốn là 100% thì số phần
trăm dư ra của tiền bán so với
100% chính là phần trăm tiền lãi.



<b>Bài giải</b>


a) Phần trăm tiền bán so với tiền
vốn:


1 720 000 : 1 600 000 = 1,075
= 107,5%
b) Người đó lãi được số phần trăm:


107,5% - 100% = 7,5%


Đáp số: a) 107,5%
b) 7,5%
- 1 HS đọc đề bài trước lớp


- HS nêu


Bài giải


Tỉ số phần trăm tiền gửi và tiền lãi
so với số tiền gửi là:


1 080 000 : 1 000 000 = 1,08
= 108%
Vậy khoanh vào đáp án A


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau
<b></b>



<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài


- Nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông.


2. Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài


- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh


- Đọc diễn cảm toàn bài văn.
3. Thái độ: HS yêu thích mơn học


<b>QTE : HS có quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh. Quyền được hưởng các</b>
dịch vụ y tế.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Tranh minh hoạ trang 153, SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’ )</b>


- Cho HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang


xây


+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ
vì sao? Vì sao ?


+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- Nhận xét


<b>B. Dạy - học bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài
tập đọc và mô tả những gì vẽ trong
tranh.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<b>a) Luyện đọc (12’)</b>
- Cho 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm.


- HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
khó


- Luyện đoạn câu văn dài
- Luyện đọc lần 3



- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét


- GV đọc mẫu.


<b>b) Tìm hiểu bài (12’)</b>
- Cho HS đọc thầm lại bài


+ Hải Thượng Lãn Ông là người như
thế nào?


+ Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân
ái của Lãn Ơng trong cơng việc ơng
chữa bệnh cho con người thuyền chài ?


+ Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn
Ơng trong việc chữa bệnh cho người
phụ nữ ?


- Giảng : Hải Thượng Lão Ông là một
thầy thuốc giàu lòng nhân ái. ...


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
toàn bài thơ, lần lượt trả lời các câu
hỏi.


- Nhận xét.


- Tranh vẽ người thầy thuốc đang


chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy
người trên một chiếc thuyền nan.


- 1 HS đọc bài
- Bài chia 3 đoạn


- HS đọc nối tiếp đoạn 3 lượt
- HS luyện đọc câu văn dài


- HS luyện đọc theo cặp trong bàn
- Thi đọc giữa các nhóm


- Nhận xét – bình chọn


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- HS đọc thầm lại bài và TLCH
+ Hải Thượng Lãn Ơng là một thầy
thuốc giàu lịng nhân ái, khơng màng
danh lợi.


+ Lãn Ông nghe tin con nhà thuyền
chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo,
khơng có tiền chữa, tự tìm đến thăm.
Ơng tận tụy chăm sóc cháu bé hàng
tháng trời khơng ngại khổ, ngại bẩn.
Ơng chữa khỏi bệnh cho cháu bé,
không những không lấy tiền mà cịn
cho họ thêm gạo, củi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Vì sao có thể nói Hải Thượng Lãn
Ơng là một người không màng danh
lợi?


+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối
bài thơ thế nào ?


+ Bài văn cho em biết điều gì ?


- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
<b>c, Đọc diễn cảm (9’)</b>


- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi,
tìm cách đọc hay.


- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 1 :


+ Treo bảng phụ có viết đoạn 1.
+ Đọc mẫu.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét


<b>C. Củng cố - dặn dò ( 1’ )</b>


<b>QTE: Các em có quyền được chăm</b>
sóc, khám chữa bệnh. Quyền được


hưởng các dịch vụ y tế.


- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài


+ Ông được vời vào cung chữa bệnh,
được tiến chức ngự y song ông đã
khéo léo chối từ


+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải
Thượng Lãn Ông coi công danh
trước mắt trôi đi như nước cịn tấm
lịng nhân nghĩa thì cịn mãi.


+ Bài văn cho em hiểu rõ về tài
năng, tấm lòng nhân hậu và nhân
cách cao thượng của Hải Thượng
Lãn Ông.


- 2 HS nhắc lại nội dung của bài
- 3 HS đọc


- Đọc và tìm cách đọc hay.


- Theo dõi GV đọc mẫu


- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài
cho nhau nghe.


- 3 HS thi đọc diễn cảm.



- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 31: CHẤT DẺO (Bàn tay nặn bột)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết được đặc điểm, tính chất của chất dẻo
2. Kĩ năng: Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
3. Thái độ: u thích mơn học


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp


- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


+ Khởi động: Hoạt động cá nhân


- Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng
nhựa được sử dụng trong gia đình?


<b>2. Phát triển bài</b>


<b>a. Tình huống xuất phát. 5’</b>


+ Em hãy kể tên các đồ dùng được làm
bằng chất dẻo?


GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để
HS kể được các đồ dùng làm bằng chất
dẻo


- Kết luận trò chơi


+ Theo em, chất dẻo có tính chất gì?
<b>2. Nêu ý kiến ban đầu của HS.5’</b>
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời
những hiểu biết ban đầu của mình vào
vở thực hành về những tính chất của
chất dẻo


- GV u cầu HS trình bày quan điểm
của các em về vấn đề trên


<b>3. Đề xuất câu hỏi. 5’</b>


Từ những ý kiến ban đầu của của HS
do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành
các nhóm biểu tượng ban đầu rồi
hướng dẫn HS so sánh sự giống và
khác nhau của các ý kiến trên



- Định hướng cho HS nêu ra các câu
hỏi liên quan


- GV tập hợp các câu hỏi của các
nhóm:


- HS ghi phiếu BT.


- Lớp nghe, nêu ý kiến, nhận xét.


- HS tham gia chơi
- Theo dõi


- HS làm việc cá nhân: ghi vào vở TN
những hiểu biết ban đầu của mình vào
vở thí nghiệm về những tính chất của
chất dẻo


- HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp
các ý kiến vào bảng nhóm


- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng
lớp và cử đại diện nhóm trình bày


- HS so sánh sự giống và khác nhau
của các ý kiến.


-Ví dụ:



+ Những đồ dùng nào được làm bằng
chất dẻo?


+ Chất dẻo từ đâu mà có?


+ Những đồ dùng bằng chất dẻo khi
gặp nhiệt độ cao sẽ thế nào?


+ Những đồ dùng bằng chất dẻo có dễ
vỡ hay khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Những đồ dùng nào được làm bằng
chất dẻo?


+ Những đồ dùng bằng chất dẻo khi
gặp nhiệt độ cao sẽ thế nào?


+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên
khơng? Nó được làm ra từ gì?


+ Những đồ dùng bằng chất dẻo có dễ
vỡ hay khơng?


<b>4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên</b>
<b>cứu: 10’</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề
xuất thí nghiệm nghiên cứu


- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí


nghiệm


<b>5. Kết luận, kiến thức mới. 5’</b>


- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo
kết quả sau khi trình bày thí nghiệm
- GV tổ chức cho các nhóm thực hiện
lại thí nghiệm về một tính chất của
chất dẻo (nếu thí nghiệm đó khơng
trùng với thí nghiệm của nhóm bạn)
-GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của
mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức
<b>Kết luận: Chất dẻo được làm ra từ dầu</b>
mỏ và than đá. Chất dẻo có tính chất là
cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó
vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.


<b>3. Kết luận</b>


* Mơi trường: Để bảo vệ môi trường
và tài nguyên thiên nhiên chúng ta
phải làm gì khi sản xuất đồ dùng và xử
lí chất


- Nhận xét giờ học.


- HS thảo luận theo nhóm 4, đề xuất
các thí nghiệm nghiên cứu



- Các nhóm HS tự bố trí thí nghiệm,
thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra
kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào vở
TH theo bảng sau)


+ Thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa
+ Khó bị vỡ khi va chạm mạnh.


+ Những đồ dùng bằng chất dẻo khi
gặp nhiệt độ cao có tính dẻo.


- Các nhóm báo cáo kết quả (đính kết
quả của nhóm lên bảng lớp), cử đại
diện nhóm trình bày


- Các nhóm trình bày lại thí nghiệm
- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i></i>
<i>---Ngày soạn: 22/12/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018</i>
<b>Tốn </b>


<b>Tiết 77: GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết cách tính một số phần trăm của một số.


2. Kĩ năng: Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài tốn


có liên quan.


3. Thái độ: HS u thích mơn học
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng nhóm, bút dạ


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


- 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập


- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần</b>
<b>trăm (12 phút )</b>


<b>a, Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5%</b>
<b>của 800. 6’</b>


- GV nêu bài tốn :


- Em hiểu câu 'số học nữ chiếm 52,5%
số học sinh của cả trường" như thế


nào ?


- GV Cả trường có bao nhiêu học
sinh?


- GV ghi lên bảng:
100%


1%
52,5%


: 800 học sinh
: ....học sinh ?
: ....học sinh ?
- Coi số học sinh tồn trường là 100%
thì 1% là mấy học sinh ?


- 52,5% số học sinh toàn trường là
bao nhiêu học sinh ?


- Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh
nữ ?


- GV nêu : thông thường hai bước tính
ta gộp lại như sau :


800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 (học


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp


theo dõi nhận xét.


- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn.
- Coi số học sinh của cả trường là
100% thì số học sinh nữ chiếm 52,5
phần như thế.


- Cả trường có 800 học sinh.


- 1% số học sinh toàn trường là :
800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% số học sinh toàn trường là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

sinh)
Hoặc


800 52,5


420
100






(học sinh)
- GV hỏi : Trong bài tốn trên để tính
52,5% của 800 chúng ta đã làm như
thế nào ?



<b>b, Bài tốn về tìm một số phần trăm</b>
<b>của một số. 6’</b>


- GV nêu bài toán : Lãi suất tiết kiệm
là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết
kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi
sau một tháng.


- GV hỏi : Em hiểu câu "Lãi suất tiết
kiệm 0,5 một tháng" như thế nào ?
- GV nhận xét


Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng
nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một
tháng được lãi 0,5 đồng.


- GV viết lên bảng :
100 đồng lãi


1 000 000 đồng lãi


: 0,5 đồng
:...đồng ?
- GV yêu cầu học sinh làm bài :
- GV chữa bài trên bảng lớp.


- Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng
chúng ta làm như thế nào ?


<b>3. Luyện tập - thực hành </b>


<b>Bài 1. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gọi HS tóm tắt bài tốn.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài
<b>Bài 2. 5’</b>


- GV gọi HS đọc đề toán.


- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.
- GV hỏi : 0,5% của 3 000 000 là gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?


- Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia
cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi
nhân với 52,5.


- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.


- Một số học phát biểu trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


Sau một tháng thu được số tiền lãi là :
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng)



Đáp số : 5 000 đồng
- HS lớp theo dõi và tự kiểm tra lại
bài của mình.


- Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấy
1000000 chia cho 100 rồi nhân với
0,5.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
VBT


Bài giải


Số học sinh thích tập hát của lớp 5A
là:


32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh
- 1 HS đọc đề bài trước lớp,


- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
+ Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết
kiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Vậy chúng ta phải đi tìm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của


bạn trên bảng.


- GV nhận xét
<b>Bài 3. 5’</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài


- GV chữa bài
<b>Bài 4: 5’</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài


- GV chữa bài


<b>C. Củng cố dặn dò : ( 2’ )</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò


- Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau
một tháng.


- 1 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào
BT


Bài giải


Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là :
3 000 000 : 100 x 0,5 = 15 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một


tháng là :


3 000000 + 15000 = 3 015 000 (đồng)
Đáp số : 3 015 000 đồng
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn


- 1 HS đọc đề bài trước lớp


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a) 50% số cây là 600 cây
b) 25% số cây là 300 cây
c) 75% số cây là 900 cây
- 1 HS đọc đề bài trước lớp


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>
Tiền vật liệu là:


500000 × 60 : 100 = 300 000 (đồng)
Tiền cơng đóng chiếc tủ là:
500 000 – 300 000 = 200 000 (đồng)


Đáp số: 200 000 đồng
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.


<b></b>


<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 16 : VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ : Chiều đi học về ... còn nguyên
màu vôi gạch trong bài thơ Về ngô nhà đang xây.


2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / gi
3. Thái độ: HS có ý thức luyện viết chữ đẹp


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Yêu cầu HS lên bảng tìm những
tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm
đầu tr / ch


- Nhận xét chữ viết của HS
<b>B. Dạy - học bài mới :</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn viết chính tả (20’)</b>
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.


- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ.


- Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho
em biết điều gì về đât nước ta ?
b) Hướng dẫn viết từ khó


- u cầu HS tìm các từ khó,


- Yêu cầu HS luyện đọc và luyện
viết .


c) Viết chính tả
d) Sốt lỗi, chấm bài


<b>3. Hướng dẫn làm BT chính tả</b>
<b>(10’)</b>


<b>Bài 2 </b>


a, HS đọc yêu cầu và mẫu của bài
tập.


- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng,
- Nhận xét các từ đúng.


* Ví dụ các từ :


- 2 HS viết trên bảng, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.



- Nhận xét


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- HS : Khổ thơ là hình ảnh ngơi nhà
đang xât dở cho đất nước ta đang trên
đà phát triển.


- HS tìm và nêu từ khó. Ví dụ : xây dở,
giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn
nguyên,...


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các
nhóm khác viết vào vở.


- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, HS
khác bổ sung ý kiến.


- 1 HS đọc lại bảng các từ ngữ.
<i>Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ</i>


<i>sườn</i>


<i>Rây bột, rây mưa</i>


<i>Hạt dẻ, mảnh dẻ</i> <i>Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây…</i>
<i>Giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân</i> <i>giây bẩn, giây mực,</i>



GV tổ chức cho HS làm phần b, c tương tự như cách tổ chức phần a.
b, Ví dụ về các từ ngữ :


<i>vàng tươi, vàng bạc</i> <i>ra vào, vào ra</i> <i>vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng</i>


<i>dễ dàng, dềnh dàng</i> <i>dồi dào</i> <i>dỗ dành</i>


c, Ví dụ về các từ ngữ :


<i>Chiêm bao, lũa chiêm, vụ chiêm</i> <i>thanh liêm, liêm khiết, liêm sỉ</i>
<i>chim gáy</i> <i>tủ lim, gỗ lim, lòng lim dạ đá</i>


<i>rau diếp</i> <i>số kiếp, kiếp người</i>


<i>dao díp, díp mắt</i> <i>kíp mổ, cần kíp</i>


<b>Bài 3. 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS
dùng bút chì viết các từ cịn thiếu vào
SGK.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- Kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc mẩu chuyện.


- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?



<b>C. Củng cố - dặn dò : (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS


nghe.


- 1 HS làm trên bảng lớp. lớp làm
VBT


- Nhận xét bài làm của bạn và sửa
chữa nếu bạn làm sai.


- Theo dõi GV chữa bài


- Các tiếng cần điền : rồi, vẽ, rồi, rồi,
<i>vẽ, vẽ, rồi, dị.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.


- Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ
truyền thần quá xấu khiến bố vợ
không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ
quên mặt con.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Tìm được những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách :
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.


2. Kĩ năng: Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn:
Cơ chấm.


3. Thái độ: HS u thích mơn học
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Giấy khổ to bút dạ.


- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng (4 tờ)


Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa


III/ Hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Gọi4 HS lên bảng thực
hiện yêu cầu.



- Gọi HS dưới lớp đọc
đoạn văn miêu tả hình
dáng của một người thân


- Mỗi HS viết 4 từ miêu tả hình dáng con người :
+ Miêu tả mái tóc.


+ Miêu tả vóc dáng.
+ Miêu tả khuôn mặt.
+ Miêu tả làn da.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hoặc một người quen
biết.


- Nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài</b>
<b>tập </b>


<b>Bài 1: 7’</b>


- HS đọc yêu cầu và
mẫu của bài tập.


- Chia lớp thành các
nhóm 4 HS.


- u cầu mỗi nhóm tìm


từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa với một trong các
từ : nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù.
- Yêu cầu 4 nhóm làm
trên giấy dán bài lên
bảng,


GV ghi nhanh các từ
ngữ đó vào bảng.


- Nhận xét, kết luận các
từ đúng.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Hoạt động trong nhóm. 4 nhóm viết vào giấy khổ
to kẻ sẵn bảng. Các nhóm khác viết vào vơ nháp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng phiếu. Cả
lớp viết vào vở.


<b>Từ</b> <b>Đồng nghĩa</b> <b>Trái nghĩa</b>


Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa,
nhân đức, phúc hậu,
thương người, ...


Bất nhân, bất nghĩa, độc
ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn
bạo, bạo tàn, hung bạo,...


Trung thực Thành thực, thành thật,


thật thà, thẳng thắn, chân
thật,...


Dối trá, gian dối, gian
manh, gian giảo, giả dối,
lừa dối, lừa đảo, lừa
lọc,...


Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo,
bạo dạn, dám nghĩ dám
làm, gan dạ,...


Hèn nhát, nhút nhát, hèn
yếu, bạc nhược, nhu
nhược, ...


Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần,
chịu khó, siêng năng, tần
tảo, chịu thương chịu
khó, ...


Lười biếng, lười nhác,
đại lãn,..


<b>Bài 2: 7’</b>


- HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài.



- Bài tập có những u
cầu gì ?


- Nêu đúng tính cách


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

của cô Chấm, em phải
tìm những từ ngữ nói về
tính cách của cơ Chấm,
để chứng minh cho từng
nét tính cách của cô
Chấm.


- HS đọc bài văn và trả
lời


- Cơ Chấm có tính cách
gì ?


- Gọi HS phát biểu, GV
ghi bảng :


1. Trung thực, thẳng
thắn.


2. Chăm chỉ.
3. Giản dị



4. Giàu tình cảm, dễ
xúc động.


- Tổ chức cho HS tìm
những chi tiết và từ ngữ
minh họa cho từng nét
tính cách của cô Chấm
trong nhóm. Mỗi nhóm
chỉ tìm từ minh họa cho
một nét tính cách.


Gợi ý HS :


- Gọi HS dán giấy lên
bảng, đọc phiếu, GV
cùng cả lớp nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét, kết luận lời
giải đúng.


- Lắng nghe.


- Đọc thầm và tìm ý trả lời.


- Nối tiếp nhau phát biểu. Tính cách của cơ Chấm :
<i>Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu</i>
<i>tình cảm, dễ xúc động.</i>


- HS hoạt động trong nhóm, 4 nhóm viết vào giấy,


các nhóm khác có thể dùng bút ghi vào vở nháp.


- 4 nhóm dán lên bảng, cả lớp đọc, nhận xét bổ
sung ý kiến.


- Theo dõi GV chữa bài


<i><b>1. Trung thực thẳng thắn.</b></i>


<i>- Đơi mắt Chấm định nhìn ai mà dám nhìn thẳng</i>
<i>- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.</i>


<i>- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay , nói thẳng băng. Với</i>
<i>mình, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác năm điểm. Chấm thẳng như thế</i>
<i>nhưng khơng bị ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm khơng có gì độc địa.</i>
<i><b>2. Chăm chỉ</b></i>


<i>- Chấm cần cơm và lao động để sống.</i>


<i>- Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của cuộc sống, khơng làm chân tay nó bứt</i>
<i>dứt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>- Chấm khơng đua địi ăn mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh</i>
<i>nâu. Chấm mộc mạc như hịn đất.</i>


<i><b>4. Giàu tình cảm, dễ xúc động</b></i>


<i>- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm</i>
<i>khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu</i>
<i><b>nước mắt.</b></i>



<b>C. Củng cố - dặn dò : (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 16: ƠN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập và củng cố</b>


1. Kiến thức: Dân cư và các nghành kinh tế Việt Nam.


2. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ 1 thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển
lớn của đất nước


3.Thái độ: HS u thích mơn học
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng khơng có tên các tỉnh, thành phố.


- Các thẻ từ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phịng, Thành Phố Hồ Chí Minh,
Huế, Đà Nẵng.


- Phiếu học tập của HS.


<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ ( 4’ )</b>


- HS trả lời các câu hỏi về nội dung
bài cũ, sau đó nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>


- Trong giờ học hôm nay chúng ta
cùng ôn tập về các kiến thức, kĩ năng
địa lí liên quan đến dân tộc, dân cư
và các nghành kinh tế của Việt Nam.
<b>2. Hoạt Động 1: Bài tập tổng hợp</b>
<b>(20’)</b>


- GV chia HS thành các nhóm, yêu
cầu các em thảo luận để hoàn thành
phiếu học tập sau:


+ Thương mại gồm các hoạt động nào.
Thương mại có vai trị gì?


+ Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt
hàng gì là chủ yếu.



+ Nêu những điều kiện thuận lợi để
phát triển du lịch nước ta.


+ Tỉnh em có những địa điểm du lịch
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Tiết 16: Ơn Tập</b>
Nhóm...


Các em hãy cùng thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Điều số liệu, thơng tin thích hợp vào ơ trống.


a) Nước ta có  dân tộc.


b) Dân tộc có dân số đông nhất là dân tộc  sống chủ yếu ở 
c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở .


d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay


...
e) Ba thành phố có cảnh biển lớn nhất nước ta là:


ở miền bắc
ở miền trung
ở miền nam


2) Ghi vào ô □ chữ Đ trước câu đúng, chữ s cho câu sai.


 d) Nước ta có nhiều nghành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.



 e) Đường sắt có vai trị quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và
hành khách ở nước ta.


 g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi
hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm
bài trước lớp.


- GV nhận xét sửa chữa câu trả lời
cho HS.


- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các
ý, a, e trong bài tập 2 là sai.


<b>Hoạt động 2: Trị chơi những ơ chữ</b>
<b>kì diệu (12 phút)</b>


<b>- Chuẩn bị</b>


+) 2 bản đồ hành chính Việt Nam
(khơng có tên các tỉnh).


+) Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp
án của trò chơi.


+) Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS,
phát cho mỗi đội một lá cờ



+) GV lần lượt đọc câu hỏi về mỗi
tỉnh, HS 2 đội dành quyền trả lời bằng
phất cờ


+) Đội trả lời đúng nhận một ơ chữ có
ghi tên tỉnh đó và gắn lên đồ của mình


- 2 nhóm HS cử HS đại diện báo cỏo
- HS lần lượt nêu trước lớp:


a) Vì dân cư nước ta tập chung đông ở
đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở
vùng núi và cao ngun.


b) Vì đường ơ tơ mới là đường có
khối lượng vận chuyển hàng hố,
hành khách lớp nhất nước ta và có thể
đi đến mọi địa hình, mọi ngóc ngách
để nhận và trả hàng. Đường ơ tơ giữ
vai trị quan trọng nhất trong vai trò
vận chuyển ở nước ta.


- Các câu trả hỏi:


1) Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở
nước ta.


2. Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng
là chè Mộc Châu.



3. Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện
Phú Mĩ.


4. Tỉnh này khai thác than nhiều nhất
nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+) Trò chơi kết thúc khi giáo viên đọc
hết các câu hỏi.


+) Đội thắng cuộc là đội có nhiều
bảng tên các tỉnh trên bản đồ.


- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương
đội thắng.


<b>C. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- Sau những bài đã học, em thấy đất
nước ta như thế nào?


- GV nhận xét giờ học, dặn dò


ta.


6. Sân bay Nội Bài nằm ở thành phố
này.


7. Thành phố này là trung tâm kinh tế
lớn nhất nước ta.



8. Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành
Sơn.


9. Tỉnh này nổi tiếng vì có nghề thủ
cơng làm tranh thêu.


10. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ
Bàng nằm ở tỉnh này.


- HS liên hệ


<b></b>
<b>---Chiều</b>


<b>Lịch sử</b>


<b>Tiết 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Nêu được: Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương.


2. Kĩ năng: Nêu được vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống
Pháp


3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ mơn.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS.



<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- GV gọi 4 HS lên bảng hỏi và yêu
cầu trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : (1’)</b>


- Em hiểu thế nào là hậu phương? Thế
nào là tiền tuyến?


- GV giới thiệu bài


+ Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới
thu - đông 1950?


+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên
giới thu - đông 1950.


+ Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng
cảm La Văn Cầu.


- HS nêu ý kiến trước lớp:



+ Tiền tuyến: là nơi giao chiến giữa ta
và địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. Hoạt động 1: Đại hội đại biểu</b>
<b>toàn quốc lần thứ II của Đảng (2 </b>
<b>-1951) 10’</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1
trong SGK và hỏi: Hình chụp cảnh gì?
- Em hãy đọc SGK và tìm hiểu nhiệm
vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ 2 của Đảng ( 2/1951) đã
đề ra cho cách mạng; để thực hiện
nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?


- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp
<b>3. Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của</b>
<b>hậu phương những năm sau chiến</b>
<b>dịch biên giới. 10’</b>


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các
vấn đề sau:


+ Sự lớn mạnh của hậu phương những
năm sau chiến dịch biên giới trên các
mặt: kinh tế, văn hoá- giáo dục thể
hiện như thế nào?


+ Theo em vì sao hậu phương có thể


phát triển vững mạnh như vậy?


+Sự phát triển vững mạnh của hậu
phương có tác động thế nào đến tiền
tuyến?


- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý
kiến. GV nhận xét câu trả lời cỉa HS,
sau đó u cầu HS quan sát hình minh
hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng
hình.


- Hình chụp cảnh của Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng
(2/1951)


- HS đọc SGK và dùng bút chì gạch
chân dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay
mà Đại hội đề ra cho cách mạnh:
Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến
thắng lợi hoàn toàn.


Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua


+ Chia ruộng đất cho nông dân


- HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bỏ
sung.



- Mỗi nhóm gồm 6 HS cùng thảo luận
về các vấn đề GV đưa ra, sau đó ghi ý
kiến vào phiếu học tập:


+ Sự lớn mạnh của hậu phương:
- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực
phẩm.


- Các trường Đại học tích cực đào tạo
cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa
tích cực học tập vừa tham gia sản
xuất.


- Xây dựng được xưởng công binh
ngiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ
kháng chiến.


+ Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát
động phong trào thi đua yêu nước.
+ Vì nhân dân ta có tinh thần yêu
nước cao.


+ Tiền tuyến được chi viên đầy đủ sức
người, sức của có sức mạnh chiến đấu
cao.


- Đại diện mỗi nhóm trình bày về một
vấn đề, các nhóm khác bổ sung ý kiến
để có câu trả lời hoàn chỉnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hỏi: Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia
giúp dân cấy lúa trong kháng chiến
chống Pháp nói lên điều gì?


<b>4. Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và</b>
<b>chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. 10’</b>
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng thảo
luận để trả lời các câu hỏi sau:


+ Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc được tổ chức
khi nào?


+ Đại hội nhằm mục đích gì?


+ Kể tên các anh hùng được Đại hội
bầu chọn.


+ Kể về chiến công của 1 trong bảy
tấm gương anh hùng trên.


- GV nhận xét câu trả lời
<b>C. Củng cố - Dặn dò : (2’)</b>


- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị ôn tập học
kì 1


+ Việc các chiến sĩ bộ đội cùng tham


gia cấy lúa giúp dân cho thấy tình cảm
gắn bó quân dâ ta và cũng nói lên tầm
quan trọng của sản xuất trong kháng
chiến. Chúng đẩy mạnh sản xuất để
đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến.


- HS trao đổi và nêu ý kiến. Mỗi câu
hỏi 1 HS trả lời


+ Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc được tổ chức
vào ngày 1/5/1952.


+ Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương
những thành tích của phong trào thi
đua yêu nước cảu các tập thể cá nhân
cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
+ Các anh hùng được đại hội bầu
chọn là: Cù Chính Lan; La Văn Cầu;
Nguyễn Quốc Trị; Nguyễn Thị Chiên;
Ngô Gia Khảm; Trần Đại Nghĩa;
Hồng Hanh


- Một số HS trình bày trước lớp


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Đạo đức</b>



<b>Tiết 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập,
làm việc và vui chơi.


- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả cơng việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.


2. Kĩ năng: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>BVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường,</b>
lớp học và địa phương.


<b>TKNL: Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc SDTK, hiệu quả NL</b>
ở trường, ở nhà và cả cộng đồng.


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung


- KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và
người khác


- KN tư duy phê phán
- KN ra quyết định
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Thẻ màu



<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Vì sao phụ nữ là những người
đáng được tôn trọng?


+ Nêu 1 số việc làm thể hiện sự tôn
trọng phụ nữ của các bạn nam?
- GV nhận xét.


B. Bài mới


1. Giới thiệu bài. 2’


- Khởi động: Hát bài "Lớp chúng
mình"


GV: Trong vui chơi, học tập cũng
như làm việc chúng ta chỉ biết đoàn
kết chan hoà thơi chưa đủ mà chúng
ta cịn phải biết hợp tác với những
người xung quanh nữa. Vậy hợp tác
với những người xung quanh như
thế nào bài hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu điều đó.


(ghi bảng)



+ Khi được phân cơng trực nhật lớp
nhóm em thường làm những việc
gì?


+ Các em cùng nhau làm việc thì kết
quả thế nào?


- Vậy cơng việc các em hồn thành
đó là nhiệm vụ được giao đấy.


<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình</b>
huống. 7’


- Người phụ nữ là những người có vai
trị quan trọng trong gia đình và XH.
Họ xứng đáng được mọi người tôn
trọng.


- Tặng quà, chúc mừng ngày 8 - 3,
nhường chỗ cho các bạn nữ, bà già, các
chị khi lên xe.


- HS hát


- HS ghi đầu bài vào vở


- Một bạn giặt khăn lau bảng, bạn thì
quét lớp, quét sân...



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV chia nhóm


1. Yêu cầu quan sát 2 tranh trang 25
và thảo luận các câu hỏi dưới tranh.
2. Các nhóm làm việc.


3. Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Em có nhận xét gì về cách tổ chức
trồng cây của mỗi tổ trong tranh?
+ Với cách làm như vậy kết quả
trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào?
<b>- Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết</b>
cùng nhau làm công việc chung:
người giữ cây, người lấp đất, người
rào cây... để cây trồng được ngay
ngắn, thẳng hàng. Cần biết phối hợp
với nhau. Đó là biểu hiện sự hợp tác.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1. 10’
- Hoạt động nhóm


- GV gắn bảng nội dung bài tập 1.
- Đại diện nhóm trả lời


- GV nhận xét


<b>Kết luận: Để hợp tác với những</b>
người xung quanh, các em cần phải
biết phân công nhiệm vụ cho nhau,
bàn bạc công việc cho nhau...



<b> Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. 10’</b>
- GV nêu từng ý kiến của BT2


HS giơ thẻ đỏ (ý đúng) thẻ xanh
(sai)


- Giải thích lí do vì sao em cho là
đúng?


GV KL từng nội dung
Câu a, d: Tán thành
Câu b,c: Không tán thành


GV: Biết hợp tác với những người
xung quanh có lợi gì?


=> Ghi nhớ: SGK


- GV giải thích câu tục ngữ
<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về chuẩn bị bài sau


- HS quan sát tranh và đọc câu hỏi
trong SGK.


- HS thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày.


+ Tổ 1 làm việc cá nhân.
+ Tổ 2 làm việc tập trung.


Kết quả tổ 1 chưa hoàn thành cơng
việc, tổ 2 hồn thành tốt theo đúng yêu
cầu của cô giáo.


- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập


- Đại diện nhóm trình bày
Câu a, d, đ là đúng.


- HS giơ thẻ màu bày tỏ thái độ tán
thành hay không tán thành trong từng ý
kiến.


- HS giải thích: câu a đúng vì khơng
biết hợp tác với những người xung
quanh....


- HS nêu
- Vài HS nêu


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 23/12/2018</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Sáng</b></i>


<b>Toán</b>



<b>Tiết 78: LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
2. Kĩ năng: Giải các bài tốn có lời văn liên quan tới tỉ số phần trăm.
3.Thái độ: u thích mơn học


<b>II/ Chuản bị</b>


- Bảng phụ ghi ví dụ SGK
III/ Hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’ )</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập


- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.


- GV chữa bài
<b>Bài 2. 8’</b>



- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gọi HS tóm tắt đề tốn.


- GV hỏi : Tính số ki-lơ-gam gạo nếp
bán được như thế nào ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét
<b>Bài 3. 8’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- HS lắng nghe


- HS làm bài vào vở bài tập,
a, 12% của 345kg là :


12 x 345 : 100 = 41,4 (kg)
b, 67% của 0,89ha là :


67 x 0,89 : 100 = 0,5963 (ha)
c, 0,3% của 45km là :


0,3 x 45 : 100 = 0,135 (km)



- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt đề tốn trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
VBT


Bài giải


Số gạo tẻ bán được là:
240×85: 100 =204 (kg)
Số gạo nếp bán được là:


240 – 204 = 36 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV gọi HS đọc và tóm tắt bài toán.
- GV Yêu cầu HS tự làm bài.


- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


<b>Bài 4. 5’</b>


- GV gọi HS đọc đề toán.


- GV yêu cầu HS nêu rõ phép tính để
4% của 2500kg


- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách


nhẩm 4% của 2500kg.


- GV nhận xét bài làm của HS
<b>C. Củng cố dặn dò : (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập.


- 1 HS đọc bài tốn trước lớp,
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài,lớp làm
VBT


Bài giải


Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
24 x 15 = 360 (m2<sub>)</sub>


Diện tích phần đất làm nhà:
360×25: 100=90 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 90m2
- 1 HS đọc đề tốn.


- HS tính và nêu :
a) 4% của 2500kg là:
2500×4 : 100 =100 (kg)
b) 10% của 1200l là:


1200×10 : 100 =120 (lít)


c) 25% của 4000m2<sub> là:</sub>
4000×25 : 100 = 1000 (m2<sub>)</sub>
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>


<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Tìm và kể lại được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong
gia đình. Biết sắp xếp các tình tiết trong truyện theo một trình tự hợp lí.


2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể. Nói được suy nghĩ của
mình về buổi sum họp đó. Lời kể tự nhiên sinh động, sáng tạo, kết hợp với cử
chỉ điệu bộ.


3. Thái độ: u thích mơn học


<b>* QTE: HS có quyền được sống trong khơng khí gia đình sum họp đầm ấm.</b>
Bổn phận phải biết yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>



- Cho 2 HS kể lại một câu chuyện em
đã được nghe hoặc được đọc về những
người đã góp sức mình chống lại đói


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân
dân.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét


<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện </b>
<b>a) Tìm hiểu đề bài. 7’</b>
- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề bài dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ ngữ: một buổi
sum họp đầm ấm trong gia đình.


- Đề yêu cầu gì ?


- Gợi ý : Em cần kể chuyện về một
buổi sum họp đầm ấm ở một gia đình
mà khi sự việc sảy ra, em là người tận
mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia
vào buổi sum họp đó.


- Cho HS đọc phần Gợi ý trong SGK


- Hỏi : Em định kể một câu chuyện về
một buổi sum họp nào ? Hãy giới thiệu
cho các bạn cùng nghe.


<b>b, Kể trong nhóm. 12’</b>


- HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS,
yêu cầu các em kể câu chuyện của
mình trong nhóm và nói lên suy nghĩ
của mình về buổi sum họp đó.


- GVđi giúp đỡcác nhóm gặp khó
khăn.


+ Nêu được lời nói, việc làm của từng
người trong buổi sum họp.


+ Lời nói việc làm của từng nhân vật
thể hiện sự quan tâm, yêu thương đến
nhau.


+ Em làm gì trong buổi sum họp đó ?
+ Việc làm của em có ý nghĩa gì ?
+ Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp
đó?


- Nhận xét.


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS : đề yêu cầu kể về một buổi sum


họp đầm ấm trong gia đình.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu
về câu chuyện mình sẽ kể. Ví dụ :
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc.
Tôi sẽ kể về buổi sum họp đầm ấm
vào buổi chiều thứ sáu vừa qua khi
bố tôi đi công tác về.


+ Tô kể về buổi sinh hoạt đầm ấm
của gia đình tơi nhân dịp kỉ niêm 10
ngày cưới của bố mẹ tôi.


+ Hàng năm, cứ vào chiều 29 hoặc
30 tết, con cháu lại tập trung ở nhà
ông bà nội để ăn tất niên. Tôi xin kể
về cuộc họp mặt đầm ấm của đại gia
đình tơi cho mọi người nghe.


+ Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm
ấm của gia đình tơi khi em cu tí vừa
đầy tháng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

c, Kể trước lớp. 13’


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét từng HS.



<b>C. Củng cố - dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện


- 5 đến 7 HS thi kể chuyện của mình
trên lớp.


- Nhận xét
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu được các từ khó trong bài


- Hiểu nội dung bài: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người
hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm
được điều đó.


2. Kĩ năng: Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó


- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, sau các dấu
câu, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả cơn đau của cụ ún



- Đọc lưu lốt tồn bài phù hợp với diễn biến truyện.
3.Thái độ: HS yêu thích bộ mơn


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Tranh minh hoạ trang 158, SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- HS đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền
+ Em thấy Hải Thượng Lãn Ông là
thầy thuốc như thế nào ?


+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối
bài như thế nào ?


+ Bài tập đọc cho em biết điều gì ?
- Nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và


mơ tả những gì vẽ trong tranh.


- Em có biết cụ già trong tranh là ai
khơng ?


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<b>a) Luyện đọc (12’)</b>
- 1 học sinh đọc toàn bài:


- 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và
trả lời các câu hỏi.


- Nhận xét


- Tranh vẽ hai người đàn ơng đang dìu
một cụ già. Cụ già nhăn nhó và đau
đớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS chia đoạn bài


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (Lần
1) GV chú ý sửa lỗi phát âm,


- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc câu văn dài


- Luyện đọc 3



- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Nhận xét


- GV đọc mẫu.


<b>b) Tìm hiểu bài (13’)</b>
- Cho HS đọc thầm lại bài
+ Cụ Ún làm nghề gì ?


+ Những chi tiết nào cho thấy cụ ún
được mọi người tin tưởng về nghề
thầy cúng.


+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng
cách nào ? Kết quả ra sao ?


+ Cụ Ún bị bệnh gì ?


+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún khơng
chịu mổ, trốn viện về nhà ?


+ Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh ?


- Giảng : Cụ Ún khỏi bệnh là nhờ có
khoa học, các bác sĩ tận tâm chữa
bệnh.


+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?



+ Bài học giúp em hiểu điều gì ?


- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
<b>c) Đọc diễn cảm. 9’</b>


- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc đọc từng
đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo
dõi tìm cách đọc hay.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3


- Bài chia 4 đoạn


- HS đọc nối tiếp đoạn 3 lượt
- Luyện phát âm


- HS luyện đọc câu văn dài
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, bình chọn
- Theo dõi GV đọc mẫu


- HS đọc bài


+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.


+ Khắp bản gần xa, nhà nào có người
ốm cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều
người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo
cụ học nghề.



+ Khi mắc bệnh, cụ chữa bệnh bằng
cách cúng bái nhưng bệnh tình cũng
khơng thun giảm.


+ Cụ ún bị sỏi thận.


+ Vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ
người Kinh bắt được con ma người
Thái.


+ Cụ ún khỏi bệnh nhờ các bác sĩ ở
bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.


+ Câu nói của cụ Ún chứng tỏ cụ đã
hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa
bệnh cho con người. Chỉ có thầy
thuốc và bệnh viện mới làm được điều
đó.


+ Bài học phê phán cách suy nghĩ mê
tín dị đoan của một số bà con dân tộc
và giúp mọi người hiểu cúng bái
không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có
khoa học và bệnh viện mới làm được
điều đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đoạn :


+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 3.


+ Đọc mẫu


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò : 2’</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học


- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau
nghe.


- 3 HS thi đọc diễn cảm.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<i><b>---Chiều</b></i>


<b>Mĩ thuật</b>


<b>Tiết 16 : VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hs hiểu hình dáng, đặc điểm của mẫu
2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu.



- Vẽ được hình hai vật mãu bằng bút chì đen hoặc màu.
3. Thái độ: u thích mơn học


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Chuẩn bị một vài mẫu có hai vật mẫu
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
<b>- Kiểm tra đồ dùng của HS</b>
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp
với nội dung


<b>2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. 5’</b>


- GV : giới thiệu mẫu có hai mẫu vật đã
chuẩn bị


- GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhóm
và nhận xét về vị trí, hình dáng tỉ lệ đậm nhạt
của mẫu theo các câu hoi SGK.



- Gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp
<b>Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. 7’</b>


- GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ
như sau:


- Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và
gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:


- Vẽ khung hình chung và khung hình riêng
của từng vật mẫu


- Tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng


- Hs quan sát
- Hs quan sát


- HS trả lời theo nội dung các
câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nét thẳng


- Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết cho đúng
- Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
- Phác mảng đậm, đậm vừa, nhạt


- Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để
miêu tả độ đậm nhạt.



<b>Hoạt động 3: Thực hành. 15’</b>


- GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ
- Vẽ theo nhóm


- GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và
vẽ đúng vị trí, hướng nhìn của các em


- Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý,
hướng dẫn cho Hs cịn lúng túng để các em
hoàn thành bài vẽ.


<b>Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. 4’</b>


- Gv trưng bày bài vẽ của Hs và gợi ý HS
nhận xét về bố cục, hình vẽ, cách vẽ chì đậm
nhạt, …


- GV nhận xét chung tiết học


- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực
phát biểu ý kiến XD bài.


<b>C. Củng cố - Dặn dò: 1’</b>
- Em nào chưa xong về vẽ tiếp.


- Chuẩn bị bài sau: Thường thức mĩ thuật:
Xem tranh “Du kích tập bắn”


- Hs thực hiện theo nhóm



- Hs nhận xét



<i>---Ngày soạn: 24/12/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018</i>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 31: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Thực hành viết bài văn tả người. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu
của đề bài, có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.


2. Kĩ năng: lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so
sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với
người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng</b>


<b>- Bảng lớp ghi sẵn đề bài cho HS lựa chọn.</b>
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. KTBC : 4’ </b>


- Gọi 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài
văn tả người



<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nhận xét tuyên dương
<b>B. Bài mới :</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.</b>
<b>5’</b>


- GV hướng dẫn học sinh làm bài
kiểm tra.


- GV yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.


- GV chốt lại các dạng bài Quan sát –
Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý
chi tiết ® đoạn văn.


<b> 3. HS làm bài kiểm tra. 35’</b>
- GV ghi 4 đề bài lên bảng


- GV thu bài kiểm tra
- Nhận xét chung


<b>C. Củng cố- Dặn dò. 1’</b>


- Chuẩn bị bài sau : “Làm biên bản


một vụ việc”.


- 1-2 HS đọc đề


- HS chuyển dàn ý chi tiết thành bài
văn.


Chọn một trong các đề sau và làm vào
vở


1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập
nói.


2. Tả một người thân (ơng, bà, cha,
mẹ, anh, em …) của em.


3. Tả một bạn học của em.


4. Tả một người lao động (công nhân,
nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô
giáo, thầy giáo …) đang làm việc.
- Nhận xét tiết học.


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 79: GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.



2. Kĩ năng: Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để
giải các bài tốn có liên quan.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


III/ Hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
- GV nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới :</b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn tìm một số khi biết</b>
<b>một số phần trăm của nó : (10’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

a, Hướng dẫn tìm một số khi biết
52,5% của nó là 420


- GV nêu bài tốn ví dụ :


- HS làm theo các yêu cầu sau :



+ 52,5% có số học sinh tồn trường là
là bao nhiêu em ?


* Viết bảng : 52,5% : 420 em


+ 1% số học sinh toàn trường là bao
nhiêu em ?


Viết bảng thẳng dòng trên
1% : ...em ?


+ 100% số học sinh toàn trường là bao
nhiêu em


Viết bảng thẳng hai dòng trên
100% : ....em ?


- Như vậy để tính số học sinh toàn
trường khi biết 52,5% số học sinh toàn
trường là 420 em ta làm như thế nào ?
- GV nêu : Thơng thường để tính số
học sinh tồn trường khi biết 52,5% số
học sinh đó là 420 em ta viết gọn như
sau :


420 : 52,5 x 100 = 800 (em)
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em)
b, Bài toán về tỉ số phần trăm


- GV nêu bài toán trước lớp :



- Em hiểu 120% kế hoạch trong bài
tốn trên là gì ?


- GV u cầu HS làm bài.


- GV nhận xét bài làm


- Em hãy nêu cách tính một số khi biết
120% của nó là 1590.


<b>3. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1. 7’</b>


- GV gọi HS đọc đề toán.


- HS nghe và tóm tắt lại bài toán
trước lớp.


+ là 420 em.


- HS tính và nêu :


1% số học sinh toàn trường là :
420 : 52,5 = 8 (em)


+ 100% số học sinh toàn trường là :
8 x 100 = 800 (em)


- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học


sinh tồn trường, sau đó lấy kết quả
nhân với 100.


- HS nghe sau đó nêu nhận xét cách
tính một số khi biết 52,5% của số đó
là 420.


- HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5
rồi nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
- HS nghe và tóm tắt bài tốn.


- Coi kế hoạch là 100% thì phần
trăm số ơ tơ sản xuất được là 120%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


Bài giải


Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo
kế hoạch là :


1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số : 1325 ơ tơ
- Muốn tìm một số biết 120% của nó
là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với
100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590
chia cho 120 rồi nhân với 100.


- 1 HS đọc đề toán trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài
<b> Bài 2. 7’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài
<b>Bài 3. 7’</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự nhẩm, sau đó
đi hướng các HS kém cách nhẩm.


- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa
10%, 20%, 50%


<b>Bài 4. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài


<b>C. Củng cố, dặn dò : (2’)</b>
- GV tổng kết tiết học
- Dặn dò HS


làm bài vào vở bài tập.


Bài giải


Số học sinh của toàn trường tiểu học
là:


256 × 100 : 51,2 = 500 (học sinh)
Đáp số: 500 học sinh
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1
HS đọc bài làm trước lớp để chữa
bài.


Bài giải


Tổng số sản phẩm của xưởng ma y


44 x 100 : 5,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số : 800 sản phẩm
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp
và thống nhất làm như sau :


10% = 90ha;
20% = 45ha;
50% = 18ha
- HS nêu


- HS đoc bài



- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1
HS đọc bài làm trước lớp để chữa
bài.


<b>Bài giải</b>


Diện tích sân trường là:
250 × 100 : 10=2500 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 2500m2
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>


<i>---Ngày soạn: 26/12/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018</i>
<i><b>Sáng</b></i>


<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ôn lại các bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.


+ Tính một số phần trăm của một số.


+ Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.



2. Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 4’ </b>


- 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập


- GV nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1: 6’</b>


- GV gọi HS đọc bài tốn


- GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần
trăm của hai số 21 và 25.


- GV yêu cầu HS làm bài.



- HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


<b>Bài 2: 5’</b>


- GV gọi HS đọc đề bài tốn.


- Muốn tìm 34% của 27kg ta làm thế
nào ?


b) Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
GV u cầu HS làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp


- HS nêu : Tính thương của 21 : 25 sau
đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu
% vào bên phải số đó.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


Bài giải


a) Tỉ số phần trăm của 21 và 25.


21 : 25 = 0,84 = 84%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của
người thứ nhất so với tổng số sản
phẩm:


546 : 1200 = 0,4555 = 45,5%
Đáp số : 45,5%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn


- 1 HS đọc đề tốn trước lớp,


- HS : Muốn tìm 34% của 27kg ta lấy
27 nhân với 34 rồi chia cho 100.


- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT
a, 34% của 27 là


27 x 34 : 100 = 9,18 (kg)
b, Bài giải


Số tiền lãi của cửa hàng là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nhận xét
<b>Bài 3. 5’</b>


- GV gọi HS đọc đề bài tốn.


- GV : Hãy nêu cách tìm một số biết
35% của nó là 49.



b) Gọi HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng


<b>Bài 4: 5’</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS nêu cách làm


<b>C. Củng cố dặn dò. 1’</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập


Đáp số: 600 000 đồng
- 1 HS đọc đề toán trước lớp


- HS nêu : ta lấy 49 nhân với 100 và
chia cho 35.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


Số đó là :
49 x 100 : 35 = 140


b)


Bài giải


Trước khi bán cửa hàng có số lít nước
mắm là :


123,5 : 9,5 x 100 = 1300 (lít)
Đáp số: 1300 l
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc đề tốn trước lớp
- HS nêu


Dịng thứ nhất: Tìm tỉ số phần trăm của
36,96 và 42 là:


36,96 : 42 = 0,88 = 88%
Dịng thứ hai: Tìm số a
19 x 27 : 100 = 5,13
Dịng thứ ba: Tìm số b
324 : 48 x 100 = 675


a b Tỉ số phần trăm của a
và b


36,96 42 88%


5,13 19 27%



324 6,75 48%


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 32: TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã
cho.


2. Kĩ năng: Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu của mình.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS chuẩn bị giấy.


- Bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả viết trên bảng lớp hoặc giấy khổ to.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : 5’ </b>


- 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng
nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân
hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.


- Gọi HS dưới lớp đọc các từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa với các từ trên.
- Nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b> Bài 1. 10’</b>


- Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài.
+ Bài 1a : Xếp các tiếng vào nhóm
đồng nghĩa, mỗi nhóm một dịng.
+ Bài 1b : Điền từ thích hợp vào chỗ
trống.


- Nhận xét


1a, đỏ - điều - son
Trắng - bạch
xanh - biếc - lục
hồng - đào
<b>Bài 2. 10’</b>


- Gọi HS đọc bài văn.


- Giảng : Nhà văn Phạm Hổ bàn với
chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu
tả. Đó là :



+ Trong văn miêu tả người ta hay so
sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định
này trong đoạn văn.


+ So sánh thường kèm theo nhân hóa.
Người ta có thể so sánh, so sánh để tả
bề ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy
ví dụ về nhận định này.


+ Trong quan sát để miêu tả, người ta


- Mỗi HS đặt 2 câu, một câu có từ
trái nghĩa, một câu có từ đồng nghĩa
với các từ mình chọn.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Nhận xét bài làm của bạn,


- HS làm bài


- 1b, Bảng màu đen gọi là bảng đen.
Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
Ngựa màu đen gọi là ngựa ơ.
Mèo màu đen gọi là mèo mun.
Chó màu đen gọi là chó mực.
Quần màu đen gọi là quần thâm.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
từng đoạn của bài văn, xem mỗi lần
xuống dòng là một đoạn. (2 lượt).


Ví dụ :


<i>+Trơng anh ta như một con gấu.</i>
<i>+ Trái đất như một giọt nướcmặt</i>
<i>trước không trung.</i>


<i>+ Con lợn béo như một quả sim</i>
<i>chín...</i>


- Ví dụ :


<i>+ Con gà trống bước đi như một ơng</i>
<i>tướng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

phải tìm ra cái mới, cái riêng. Khơng
có cái mới, cái riêng thì khơng có văn
học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu
tự quan sát. Rồi đến cái riêng trong
tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy
ví dụ về nhận định này.


<b>Bài 3. 10’</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm mà làm bài vào giấy khổ
to dán bài lên bảng. GV và HS cả lớp
nhận xét, sửa chữa để có câu hay.
Kết luận :



<b>C. Củng cố - dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ


<i>+ Huy-gô thấy bầu trời đầy sao</i>
<i>giống như cánh đồng lúa chín, ở đó</i>
<i>người gặt đã bỏ quên một cái liềm</i>
<i>con là vành trăng non.</i>


<i>+ Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi</i>
<i>sao như những giọt nước mắt của</i>
<i>những người da đen.</i>


<i>+ Ga-ga-rin thì lại thấy những vì sao</i>
<i>là những hạt giống mới của loài</i>
<i>người vừa gieo vào vũ trụ.</i>


- 1 HS đọc trước lớp,


- Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm
bài vào giấy khổ to.


+ Ví dụ một số câu có thể đặt :


- Dịng sơng hồng như một dải lụa
đào vắt ngang thành phố.


- Bé Nga có đơi mắt trịn xoe, đen láy


trơng đến là đáng u.


- Nó lê từng bước chậm chạp như
một kẻ mất hồn.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 32: LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra: 4’</b>


- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.



<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài


- HS nờu.


- HS đọc kỹ đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các</b>
hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu
cơm chiều ở gia đình. 15’


*Ví dụ:


Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên
chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều.
Cất cặp sách vào bàn, chị thoăn thoắt đi
lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi
chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá
treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong
gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo.
Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như
tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun


củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau.
Trông chị, em thấy giống như một
người nội trợ thực thụ. Em chạy lại
nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt
rau vừa trũ chuyện vui vẻ.


- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và
GV nhận xét, bổ sung.


<b>Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em</b>
bé mà em đó quan sát được bằng một
đoạn văn. 15’


- GV nêu ví dụ:


- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và
GV nhận xét, bổ sung.


<b>C. Củng cố dặn dò : 2’</b>


- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học


- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và
GV nhận xét, bổ sung.


- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và
GV nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn


bị bài sau.



<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 16</b>
<b>I/ Nhận xét tuần qua</b>


<b>1. Lớp trường nhận xét</b>
<b>2. Giáo viên nhận xét chung</b>
<b>a. Ưu điểm:</b>


...
...
...
...
...
<b>b. Tồn tại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

...
...
...
<b>II/ Phương hướng tuần tới</b>


...
...
...
...
...
<b>III. Sinh hoạt Đội (20’)</b>



<b>Chủ điểm: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN</b>


<b>GIAO LƯU VỚI CÁC CỰU CHIẾN BINH Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS hiểu sâu sắc thêm về phẩm chất tốt đẹp của anh bộ đội Cụ Hồ và
những truyền thống vẻ vang của Quân Đội nhân dân Việt Nam.


- Giáo dục các em lòng yêu qêu hương, đất nước, tự hào về những truyền thống
vẻ vang, anh hùng của QĐNDVN.


<b>II. Chuẩn bị</b>
- Micro, loa.


- Một nhân vật người thật việc thật
<b>III. Tiến trình</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Khởi động: 1’</b>


- Ban văn nghệ lớp hát bài hát tập thể
<b>2. Tiến hành buổi giao lưu: 15’</b>


<b>- Thầy tổng phụ trách tuyên bố lý do,</b>
giới thiệu đại biểu dự, đại biểu cựu
chiến binh


- Nêu chương trình buổi giao lưu



- Nghe đại biểu cựu chiến binh nói
chuyện và thảo luận


- Người dẫn chương trình mời HS nêu
câu hỏi, đại biểu cựu chiến binh trả lời.
- Biểu diễn văn nghệ


<b>3. Kết thúc buổi giao lưu: 3’</b>


- Đại diện HS phát biểu ý kiến, cảm ơn,
tặng hoa cho đại biểu cựu chiến binh
giao lưu.


- GV nhận xét nhắc nhở HS thi đua học
tập tốt, rèn luyện tốt, noi gương anh bộ
đội Cụ Hồ


- Kết thúc buổi giao lưu.


- Hát tập thể một tiết mục văn nghệ.
- HS lắng nghe


- HS nghe cựu chiến binh nói chuyện
về QĐNDVN


- Phát biểu ý kiến thảo luận


- HS biểu diễn một số tiết mục văn
nghệ



- Đại diện HS cảm ơn và tặng quà
lưu niệm


- HS ghi nhớ lời dặn để thực hiện cho
tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 32: TƠ SỢI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.


2. Kĩ năng: Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ
sợi.


- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo..
3. Thái độ: Yêu thích mơn học


<b>PHTM</b>


<b>II. Giáo dục KNS </b>


- Kĩ năng quản lí thời gian.
- Kĩ năng bình luận về cách làm
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm.
- Máy tính bảng



<b>IV. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của GV</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung
bài trước sau đó nhận xét từng HS.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


Bài học hôm nay sẽ giúp các em có
những hiểu biết cơ bản về nguồn gốc, đặc
điểm và công dụng của sợi tơ.


<b>2. HĐ 1: Nguồn gốc của một số loại sợi</b>
<b>tơ. 10’</b>


- HS hoạt động theo cặp: HS quan sát
hình minh họa trang 66 SGK và cho biết
hình nào liên quan đến việc làm ra sợi
đay. Những hình nào liên quan đến làm ra
tơ tằm, sợi bông.


- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Giới thiệu H1, H2, H3 SGK



- Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh loại
nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có
nguồn gốc từ động vật?


<b>PHTM: Yêu cầu Hs sử dụng máy tính</b>
bảng tìm hiểu q trình làm ra tơ sợi.
<b>Kết luận: Có rất nhiều loại sơi tơ khác</b>
nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau.


+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu
nào? Nó có tình chất gì?


+ Chất dẻo có thề thay thế vật liệu
nào để chế tạo ra các sản phẩm
thường dùng hằng ngày? Tại sao?
- Nhắc lại, mở SGK trang 66, 67.


- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận.


- 3 HS tiếp nối nhau nói về từng
hình.


- Sợi bông, sợi đay, sợi lanh có
nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có
nguồn gốc từ động vật.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>HĐ2: Tính chất của sợi tơ. 10’</b>


- HS hoạt động theo tổ như sau:


+ Phát cho mỗi nhóm một bộ học tập bao
gồm: Phiếu học tập, hai miếng vải nhỏ
các loại, diêm, bát nước.


- Hướng dẫn HS làm TN.


- Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi
làm TN, biết tổng hợp kiến thức và ghi
chép khoa học.


- HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK.
<b>KL: Mục Bạn cần biết SGK.</b>


<b>GDBVMT: Giúp HS nắm được một số</b>
đặc điểm chính của mơi trường và TNTN
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
tích cực tham gia xây dựng bài.


- Nhận ĐDHT làm việc theo tổ theo
sự điều khiển của tổ trưởng, hướng
dẫn của GV.


- HS trực tiếp làm TN và nêu lên
hiện tượng, thư kí ghi kết quả TN
vào phiếu học tập.



- 1 nhóm dán phiếu thảo luận lên
bảng, 2 HS lên cùng trình bày kết
quả TN, cả lớp theo dõi, bổ sung ý
kiến và đi đến thống nhất.


- HS đọc, lớp theo dõi.



<b>---Kĩ thuật</b>


<b>Tiết 16: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Kể tên được một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của
một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta


2. Kĩ năng Rèn kĩ năng nêu được một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu
của một số giống gà.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chăm nuôi gà
<b>QTE: Phụ giúp cha mẹ làm việc nhà</b>


<b>II. Chuẩn bị </b>


- GV: Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. KTBC:</b>



+ Nêu lợi ích của việc ni gà?
- Nhận xét đánh giá


<b>B. Bài mới :</b>
<b>1. GTB. 1’ </b>


<b>2. Hoạt động 1 : Kể tên một số</b>
giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
và địa phương. 10’


+ Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều
loại gà. Em hãy kể tên một số loại gà
mà em biết ?


+ GV ghi lên bảng các giống gà theo
3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai
- GV kết luận:


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm</b>


<b>Hoạt động của Hs</b>
- 2 HS lần lượt lên TLCH


- Nhắc lại và ghi vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

một số giống gà được nuôi nhiều ở
nước ta. 10’


+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về
đặc điểm của một số giống gà được


nuôi nhiều ở nước ta


+ GV phát phiếu để học sinh ghi kết
quả thảo luận nhóm


- GV kết luận và kết hợp dùng tranh
minh họa hướng dẫn học sinh quan
sát hình trong SGK…


- GV kết luận nội dung


<b>QTE: Phụ giúp cha mẹ chăm sóc gà</b>
ni


<b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học</b>
tập. 10’


- GV nêu câu hỏi trong bài học
- GV nêu đáp án


- GV nhận xét- đánh giá kết quả học
tập của học sinh


<b>C. Củng cố- dặn dò: 2’</b>
Hệ thống nội dung bài học


+ Kể tên một số giống gà nuôi ở nước
ta


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :


“thức ăn ni gà”.


- HS thảo luận nhóm về đặc điểm của
một số giống gà được nuôi nhiều ở
nước ta


- HS thảo luận nhóm 5phút


- Đại diện từng nhóm lên trình bày
Các nhóm khác theo dõi, bổ sung


- HS trả lời


- HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả
học tập của mình


- HS báo cáo kết quả đánh giá


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×