Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Chuyên đề 1 các thì trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.99 KB, 45 trang )

CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (TENSE)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
PRESENT SIMPLE & PRESENT CONTINUOUS
(HIỆN TẠI ĐƠN & HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
A. LÝ THUYẾT
PRESENT SIMLE (HIỆN TẠI ĐƠN)
1. Cấu trúc:
a. Với động từ “tobe”
Câu khẳng định:

Ví dụ:

I

+ am

I’m hungry. Is there any food left?

You/ We/ They/ N(số nhiều)

+ are

(Tơi đói q. Cịn chút thức ăn nào khơng?)

He/ She/ It/ N (số ít)

+ is

Teenagers are greatly influenced by not only their
parents but also their peers.
(Thanh niên bị ảnh hưởng rất nhiều từ bố mẹ và


bạn bè.)
Her favourite subject is English.
(Mơn học u thích của cơ ấy là Tiếng Anh.)
Ví dụ:

Câu phủ định:
I

+ am not (I’m not)

I’m not hungry but I’d like some tea.

You/ We/ They/ N(số nhiều) + are not (aren’t)

(Tơi khơng đói, tơi muốn uống trà.)

He/ She/ It/ N(số ít)

There aren’t any good movies at the cinema right

+ is not (isn’t)

now.
(Bây giờ ở ngồi rạp chẳng có phim gì hay.)
Her favourite subject isn’t English.
(Mơn học u thích của cơ ấy khơng phải là Tiếng
Câu nghi vấn:

Anh.)
Ví dụ:


Are you/ we/ they/ N(số nhiều)?

Are there any good movies at the cinema now?

- Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) are.

(Ngoài rạp bây giờ có phim nào hay khơng?)

- No, you/ we/ they/ N(số nhiều) are not (aren’t)

No, there aren’t.

Is he/ she/ it/ N(số ít) ?

Is English her favourite subject?

- Yes, he/ she/ it/ N(số ít) is.

(Tiếng anh có phải mơn học u thích của cơ ấy

- No, he/ she/ it/ N(số ít) is not (isn’t)

không?)
Yes, it is.
Giải thích: N (noun): danh từ

b. Với động từ thường
Trang 1



Câu khẳng định:

Ví dụ:

I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) + V-infinitive

The children go to the beach every weekend.

He/ she/ it/ N(số ít)

(Bọn trẻ tới bãi biển mỗi cuối tuần.)

+ V-s/-es

The baby usually wakes up at 5 in the morning.
(Em bé thường thức dậy vào lúc 5 giờ sáng.)
Ví dụ:

Câu phủ định:

I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) + do not (don’t) + V- The children don’t go to the beach every weekend.
infinitive
He/ she/ it/ N(số ít)

(Bọn trẻ khơng tới bãi biển mỗi cuối tuần.)
+ does not (doesn’t) Jane swims very well, but she doesn’t run very

+ V-infinitive


fast. (Jane bơi rất giỏi nhưng cơ ấy chạy khơng

Câu nghi vấn:

nhanh lắm.)
Ví dụ:

Do/don’t + I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) + V- Do the children go to the beach every weekend?
infinitive?

(Bọn trẻ có tới bãi biển mỗi cuối tuần không?)

- Yes, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) do.

- Yes, they do.

- No, 1/ you/ we/ they/ N(số nhiều) do not (don’t.)

How much does your suitcase weigh? It looks

Does/doesn’t + He/ she/ it/ N (số ít) + V-infinitive?

really heavy.

- Yes, He/ she/ it/ N (số ít) does.

(Hành lý của bạn nặng bao nhiêu cân vậy? Trơng

- No, He/ she/ it/ N (số ít) does not (doesn’t.)


nó có vẻ nặng.)

- WH + do/does + S + V- infinitive?

- Only 11 kg. (Có 11 cân thơi.)
Giải thích: V (Verb): động từ

c. Cách thêm “s, es” vào sau động từ thường
Động từ thường
turn
open
wash
box
try
fly
have
Lưu ý:
play
enjoy
2. Cách sử dụng

V(s,es)
turns
opens
washes
boxes
tries
flies
has
plays

enjoys

Cách thêm
Với hầu hết các động từ thường, ta chỉ cần thêm
đuôi -s.
Với động từ có tận cùng là: -s, -ch, -sh, -z, -o, -x
Thêm -es.
Với động từ có tận cùng bằng -y, ta chuyển -y
thành -i và thêm -es.
Động từ bất quy tắc.
Với động từ có tận cùng bằng -y nếu trước y
là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta thêm -s.

Trang 2


Diễn tả một thói quen ở hiện tại

Ví dụ:
My dog always waits for me at the front door when
I come home.
(Chú chó của tơi ln đợi trước cửa nhà lúc tôi đi

làm về.)
Diễn tả một trạng thái hoặc hành động kéo dài, có Ví dụ:
tính ổn định

I live in a small village and it has breathtaking
view. (Tôi sống ở 1 ngơi làng nhỏ có cảnh trí tuyệt
đẹp.)


Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ:
The Earth goes around the Sun.

(Trái Đất quay xung quanh Mặt trời.)
Diễn tả một hoặc một chuỗi hành động xảy ra trong Ví dụ:
tương lai theo kế hoạch, đặc biệt khi đề cập đến các The plane takes off at 11am tomorrow.
lịch trình, sự kiện.

(Máy bay sẽ cất cánh vào lúc 11 giờ sáng ngày
mai.)

Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc tại thời điểm nói

Ví dụ:
I agree with you.
(Tôi đồng ý với bạn.)

3. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ và cụm trạng từ chỉ tần suất:
Always

Luôn luôn, mọi lúc

Ví dụ:
- He always behaves unacceptably when it comes to
cleaning the house.
(Anh ta luôn luôn cư xử không chấp nhận được khi


Usually

Thường xuyên

phải dọn nhà.)
- He usually goes to church on weekend with his
family. (Anh ta thường xuyên tới nhà thờ với gia đình

Normally/ Generally

Thường/ hay

anh ta vào cuối tuần.)
We generally go catch latest films on a big screen on
weekend. (Chúng tơi bình thường hay đi xem những

Often/ Frequently

Thường/ hay

bộ phim mới nhất vào cuối tuần.)
They often hit the street for some new clothes before
going home. (Họ thường hay đi mua sắm trước khi
Trang 3


Sometimes/

Thỉnh thoảng


occasionally

về nhà.)
Sometimes, you just need to be yourself.
(Thỉnh thoảng, bạn nên là chính mình.)
My mom occasionally walks my dog because she is
allergic to dog hair.
(Mẹ tôi thi thoảng mới dắt chó đi dạo vì mẹ tơi bị dị

Seldom

Hiếm khi

ứng với lơng chó.)
Harry seldom plays football because he’s too weak.
(Anh ta hiếm lắm mới choi bóng đá vì anh ta quá
yếu.)
My grandpa is too old so he rarely goes out.

Rarely/

Scarcely/ Rất hiếm khi

Hardly ever

(Ơng tơi q già nên ơng ấy rất hiếm khi ra ngoài.)
Harry seldom plays football because he’s too weak.
(Anh ta hiếm lắm mới chơi bóng đá vì anh ta quá
yếu.)

My grandpa is too old so he rarely goes out.

Never

Khơng bao giờ

(Ơng tơi q già nên ơng ấy rất hiếm khi ra ngoài.)
He never lets anything come between him and his
weekend fishing trip.
(Anh ấy không bao giờ để bất cứ điều gì ngăn cản
anh ấy đi câu cá vào cuối tuần.)

Cụm trạng từ chỉ thời gian:
In the morning/ afternoon....

Ví dụ:

(Vào buổi sáng, buổi chiều)

She has to get up early in the morning to feed her

At night (Vào buổi tối)

cattle every day.

At the weekend (Vào cuối tuần)

(Cô ấy phải dậy sớm vào buổi sáng để cho gia súc

On weekdays (Vào ngày nghỉ)

ăn mỗi ngày.)
PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
1. Cấu trúc
Câu khẳng định:

Ví dụ:

I

+ am Ving

I can’t talk on the phone now. I am driving

You/ we/ they/ N(số nhiều)

+ are Ving

home.

He/ she/ it/ N (số ít)

+ is Ving

(Tơi khơng thể nói chuyện điện thoại với bạn
được. Tơi đang lái xe về nhà.)
Excuse me. I think that you are sitting in my
seat.
(Xin lỗi. Bạn đang ngồi vào chỗ của tôi.)
Trang 4



She is taking a grammar course this year.
(Cô ấy đang tham gia khố học ngữ pháp năm
nay.)
Ví dụ:

Câu phủ định:
I

+ am not (‘m not) Ving

She isn’t taking a grammar course this year.

You/ we/ they/ N(số nhiều)

+ are not (aren’t) Ving

(Cô ấy đang tham gia khoá học ngữ pháp năm

He/ she/ it/ N (số ít)

+ is not (isn’t) Ving

nay.)
The wind isn’t attacking everything in its path.
(Cơn gió khơng tấn cơng mọi thứ trên đường đi

Câu nghi vấn:

của nó.)

Ví dụ:

Are you/ we/ they/ N(số nhiều) + Ving?

Is she taking all these pictures?

- Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) are.

- Yes, she is.

- No, you/ we/ they/ N(số nhiều) are not (aren’t.)

(Cô ấy chụp tất cả những tấm ảnh này ư?

Is he/ she/ it/ N (số ít) + Ving?

- Đúng vậy.)

- Yes, he/ she/ it/ N (số ít) is.

What are thoes children doing?

- No, he/ she/ it/ N (số ít) is not (isn’t.)

- They are sunbathing.

- WH + is/are + S + Ving?

(Bọn trẻ con kia đang làm gì thế?
- Chúng đang tắm nắng.)


Cách thêm “ing” vào sau động từ thường:
V
laugh

V(ing)
laughing

play
Lie
die
Take
face
Age
Singe

playing
Lying
dying
Taking
facing
Ageing
Singeing

Cách thêm
Với hầu hết các động từ thường, ta chỉ cần thêm đuôi -ing.
Với động từ kết thúc bằng -ie ta sẽ bỏ ie và thêm -ying.
Với động từ tận cùng bằng -e, ta phải bỏ -e trước khi thêm -ing.
Trường hợp ngoại lệ ta chỉ thêm đuôi -ing.


see
seeing
Với động từ tận cùng bằng -ee, ta chỉ cần thêm -ing.
free
freeing
Win
Winning
Với động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng 1 ngun âm
run
running
+ 1 phụ âm thì ta nhân đơi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta cần nhớ:
permit
prefer

permitting
Chỉ nhân đôi phụ âm khi trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
preferring
opening
Không nhân đôi phụ âm khi khi trọng âm không rơi vào âm tiết
open enter
entering
cuối.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn đối với các động từ chỉ trạng thái, sở hữu hoặc các hoạt động tri
nhận. Thay vào đó ta dùng thì hiện tại.
Trang 5


ĐÚNG: This cake smells awful.


SAI: This cake is smelling awful

(Mùi của chiếc bánh này thật khủng khiếp.)
2. Cách sử dụng
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm Ví dụ:
nói.

Why are you standing here in the rain?
I’m waiting for the bus. Look! Here it comes. (Sao
bạn lại đứng đây dưới trời mưa thế này? Tôi đang

chờ xe bus tới. Nhìn kìa! Nó tới rồi.)
Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang Ví dụ:
diễn ra nhưng khơng nhất thiết phải thực sự diễn ra The hurricane is hitting the coast.
ngay lúc nói.

(Cơn bão đang đổ bộ vào bờ biển.)

Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại làm Ví dụ:
phiền đến người khác, thường được dùng với trạng You never listen to a word I say! You are always
từ tần suất always, continually.

listening to that mp3 player!
(Con khơng bao lắng nghe mẹ nói! Con ln nghe

Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn.

nhạc trên chiếc máy nghe đó!)
Ví dụ:
The economy is changing rapidly.


(Nền kinh tế đang thay đổi nhanh chóng.)
Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước Ví dụ:
đó.

In this modern era, most people are using email
instead of writing letters.
(Trong thời đại hiện nay, hầu hết mọi người đều sử
dụng email thay vì viết thư.)

3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ
chỉ thời gian.

Now: bây giờ
Right now: Ngay bây giờ
At the moment: lúc này
At present: hiện tại
At + giờ cụ thể

Ví dụ:
Some people are surfing in the big
waves now. (Một vài người đang lướt
sóng bây giờ.)
We are doing an extremely hard exam
at present. (Chúng tôi đang làm một

Sau câu mệnh lệnh.

Look! (nhìn kìa) Listen!

(nghe này) Look out! (cẩn
thận) ...

bài kiểm tra cực kỳ khó.)
Ví dụ:
Run! The wind is getting stronger.
(Chạy ngay đi. Cơn gió đang ngày càng
mạnh lên rồi.)
Trang 6


B. BÀI TẬP MINH HỌA
Fill in each blank with a suitable word:
Câu 1:
Around the world, there (be)________ only 14 mountains that (reach) ________ above 8000 meters.
Hướng dẫn:
Ta thấy câu diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên → câu sử dụng thì hiện tại đơn.
14 mountains là số nhiều → to be là are.
that thay cho 14 mountains → reach chia theo chủ ngữ số nhiều là reach.
Đáp án: are và reach
Around the world, there are only 14 mountains that reach above 8000 meters.
(Trên thế giới, chỉ có 14 ngọn núi có độ cao trên 8000 mét.)
Câu 2:
Professor Tran Minh is a really talented lecturer. He ________(give) a lecture on social media every
Wednesday. You should come.
Hướng dẫn:
Ta thấy every Wednesday là cụm trạng từ chỉ tần suất, diễn tả sự việc thầy Minh dạy lặp đi lặp lại mỗi
thứ 4 → câu sử dụng thì hiện tại đơn.
He là chủ ngữ số ít → give chia theo ngơi thứ 3 số ít là gives.
Đáp án: teaches.

Professor Tran Minh is a really talented lecturer. He gives a lecture on social media every Wednesday.
You should come.
(Giáo sư Trần Minh là một giảng viên rất tài năng. Thầy ấy giảng về truyền thông xã hội học vào mỗi thứ
tư. Bạn nên đến.)
Câu 3:
He_________(not understand) what you________to say (try.) He’s a foreigner.
Hướng dẫn:
Ta thấy nghĩa của câu diễn tả hành động ở thì hiện tại tiếp diễn nhưng ta khơng dùng động từ chỉ tri giác
hay tri thức trong hiện tại tiếp diễn.
He là chủ ngữ số ít → not understand chia theo ngơi thứ 3 số ít là doesn’t understand.
you là chủ ngữ số nhiều → try chia theo chủ ngữ số nhiều là are trying.
Đáp án: doesn’t understand và are trying.
He doesn’t understand what you are trying to say. He’s a foreigner.
(Anh ta khơng hiểu bạn nói gì đâu. Anh ta là người nước ngoài mà.)
PAST SIMPLE & PAST CONTINUOUS
(QUÁ KHỨ ĐƠN & QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)
Trang 7


A. LÍ THUYẾT
PAST SIMPLE (QUÁ KHỨ ĐƠN)
1. Cấu trúc
a. Với động từ “to be”
Câu khẳng định:

Ví dụ:

You/ we/ they/ N(số nhiều)

+ were


I was exhausted at the end of the day

l/he/ she/ it/ N (số ít)

+ was

(Tơi rất mệt vào cuối ngày.)
There were as many as 200 people at the lecture.
(Có tới 200 người ở buổi thuyết giảng.)
Ví dụ:

Câu phủ định:
You/ we/ they/ N(số nhiều)

+ were not (weren’t)

There weren’t any good movies at the cinema last

l/he/ she/ it/ N (số ít)

+ was not (wasn’t)

week. (2 tuần trước ở ngoài rạp chẳng có phim gì
hay.)
I felt so ill this morning. It was as much as I could
do to get out of bed.
(Sáng nay tơi rất mệt, thật khó khăn để có thể ra

Câu nghi vấn:


khỏi giường.)
Ví dụ:

Were you/ we/ they/ N(số nhiều) ?

Were there any good films at the cinema last week?

- Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) were.

(Tuần trước có bộ phim nào hay không?)

- No, you/ we/ they/ N (số nhiều) were not No, there weren’t. (Khơng có)
(weren’t.)

Who was the first person to leave the office

Was he/ she/ it/ N (số ít) ?

yesterday? (Ai là người đầu tiên rời khỏi văn

- Yes, he/ she/ it/ N (số ít) was.

phịng ngày hôm qua?) Anna. (Anna)

- No, he/ she/ it/ N (số ít) is not (wasn’t)
- WH + were/was + S + V?
b. Với động từ thường:
Câu khẳng định:


Ví dụ:

S + V(ed)

20 years ago, people spent most of their time on
outdoor activities.
(20 năm về trước, mọi người dành phần lớn thời

Câu phủ định:

gian vào các hoạt động ngồi trời.)
Ví dụ:

S + did not (didn’t) + V

20 years ago, people didn’t spend most of their
time on smartphone as they do today.
(20 năm trước họ không dành quá nhiều thời gian
sử dụng điện thoại như bây giờ.)
Trang 8


Câu nghi vấn:

Ví dụ:

Did/didn’t + S + V ?

Did they spend most of their time on smartphone


Yes, S did.

20 years ago? (Có phải họ dành phần lớn thời gian

No, S did not.

sử dụng điện thoại thông minh 20 năm trước

- WH + did + S + V?

không?
No, they didn’t. (Không.)
What did you have for breakfast this morning?
(Bạn ăn gì sáng nay?)
Cereals. (Ngũ cốc.)

c. Cách thêm “ed” vào sau động từ thường
Động từ thường
Turn
open
Agree
explore
Study
cry

V(ed)
Turned
opened
Agreed
explored

Studied
cried

Stop
tap

Stopped
tapped

Wake
see
2. Cách sử dụng

Woke
saw

Cách thêm
Với hầu hết các động từ thường, ta chỉ cần thêm
đuôi thêm -ed.
Với động từ có tận cùng là –e thì thêm -d.
Với động từ có tận cùng bằng -y, nếu trước -y là
phụ âm đổi -y thành -i và thêm -ed
Động từ kết thúc là phụ âm + nguyên âm +
phụ âm và nhấn trọng âm vào âm cuối thì gấp
đơi phụ âm cuối rồi thêm -ed
Động từ bất quy tắc (360 động từ)

Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hồn Ví dụ:
tồn trong q khứ


Neil Armstrong was the first man to walk on the
moon. (Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân
lên mặt trăng.)

Diễn đạt một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp Ví dụ:
trong quá khứ.

He came home, cleaned all the mess, had a cup of
tea and left without saying anything.
(Anh ta về nhà, dọn dẹp, uống trà và rời đi khơng

nói câu nào.)
Diễn đạt thói quen, tình cảm, nhận thức trong q Ví dụ:
khứ

When I was 7, I loved hugging a teddy bear while
in bed.

(Khi tôi 7 tuổi, tơi rất thích ơm gấu bơng đi ngủ.)
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động Ví dụ:
đang diễn ra trong quá khứ.

When I was cooking, my husband came home.
(Tơi đang nấu ăn thì chồng tơi về nhà.)

3. Dấu hiệu nhận biết
Trang 9


yesterday


Ví dụ:

(ngày hơm qua)

She was locked out of her house for 3 hours
yesterday. (Hôm qua cô ấy bị nhốt bên ngồi tận 3

last night, last year, last week, ....

tiếng.)
Ví dụ:

(đêm qua, năm ngoái, tuần trước, ...)

I paid a visit at Ha Long Bay last week.

ago

(Tơi tới Hạ Long tuần trước.)
Ví dụ:
They started learning how to play golf 3 years ago.
(Họ bắt đầu học chơi golf 3 năm trước.)
Ví dụ:

when (trong câu kể)

When Alexander Graham Bell died in 1922, all
telephones stopped ringing for one full minute as a
tribute to the creator.

(Khi Alexander Graham Bell qua đời vào năm
1922, tất cả các máy điện thoại đã ngừng đổ
chuông trong một phút như một lời tri ân đối với
người đã tạo ra chúng.)
Ví dụ:

in + year (year in the past)

Harriet Quimby was the first womean to receive
her pilot’s license in 1911.
(Harriet Quimby là người phụ nữ đầu tiên nhận
được bằng lái phi công vào năm 1911.)
4. Cấu trúc “đã từng”:
Cấu trúc
used to + V

Cách dùng
Ví dụ
Chỉ 1 thói quen, một hành động When Tim was three, he used to sleep
thường xuyên xảy ra trong quá khứ, with his toys. (Khi Tim 3 tuổi, cậu ấy

tobe + used to +

bây giờ khơng cịn nữa.
Quen với việc gì.

V(ing)/Noun

từng ngủ với đồ chơi của mình.)
I’m used to staying up late due to all the

work. (Tôi quen thức rất khuya vì phải

làm quá nhiều việc.)
tobe + get used to + Làm quen/ Trở nên quen thuộc với She is getting used to waking up early
V(ing)/Noun

việc gì.

in the morning. (Cô ấy dần quen với

việc dậy sớm vào buổi sáng.)
PAST CONTINUOUS (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)
1. Cấu trúc:
Câu khẳng định:
You/ we/ they/ N(số nhiều)

Ví dụ:
+ were Ving

Justin and Linda were cooking while Jane was
Trang 10


I /He/ she/ it/ N (số ít)

+ was Ving

preparing for the party. (Justin và Linda đang
nấu ăn trong khi Jane chuẩn bị cho bữa tiệc.)
While


I

was

practicing

for

tomorrow’s

presentation, a neighbour came to visit me.
(Khi tơi đang luyện tập cho bài thuyết trình ngày
mai, một người hàng xóm tới thăm tơi.)
Ví dụ:

Câu phủ định:
You/ we/ they/ N(số nhiều)

+ were not (weren’t) Ving

When I woke up the sun wasn’t shining, and a

I /He/ she/ it/ N (số ít) )

+ was not (wasn’t) Ving

few minutes later it started to rain. (Lúc tơi ngủ
dậy thì đang khơng có nắng và một lúc sau thì
trời đổ mưa.)

I tried to tell them the truth but they weren’t
listening. (Tôi đã cố nói với họ sự thật nhưng họ

Câu nghi vấn:

khơng nghe.)
Ví dụ:

Were you/ we/ they/ N(số nhiều) + Ving?

Were they waiting for the bus when he passed by

- Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) were.

in his car?

- No, you/ we/ they/ N(số nhiều) were not (weren’t.) (Lúc họ đang đợi xe bus thì anh ta đi ơ tơ ngang
Was he/ she/ it/ N (số ít) + Ving?

qua à?)

- Yes, he/ she/ it/ N (số ít) was.

- Yes, they were. (Đúng vậy.)

- No, he/ she/ it/ N (số ít) was not (wasn’t.)

What was he listening when I met him last

- WH + was + S+ Ving?


night?
(Lúc tôi gặp anh ta hôm qua anh ta đang nghe
bài gì thế?)
- Taylor Swift’s songs. (Bài hát của Taylor
Swift.)

2. Cách sử dụng
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời Ví dụ:
điểm cụ thể trong quá khứ

My roommate was doing her homework at 3 am
this morning.
(Bạn cùng phịng của tơi đang làm bài tập vào lúc

3 giờ sáng nay.)
Diễn tả 2 hành động đang diễn ra đồng thời tại Ví dụ:
cùng 1 thời điểm trong quá khứ.

I was studying whine my brother was playing
football at 4h30 pm yesterday.
(Tôi đang học trong khi anh tơi đang chơi đá bóng
vào lúc 4 giờ 30 chiều hôm qua.)
Trang 11


Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động Ví dụ:
khác xen vào

Henry was doing his report when the light went

out. (Henry đang làm bản báo cáo thì mất điện.)

Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm Ví dụ:
phiền đến người khác, thường được dùng với trạng When Hang worked here, she was always going to
từ tần suất always, continually.

work late.
(Khi Hằng còn làm việc ở đây, cô ấy luôn luôn tới

trễ.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với “when” và “while”:
Cách dùng

Công thức
When + S + Ved + O, S + was/
were + Ving.

Ví dụ
When Trang entered the room, we were
talking behind her back.
(Khi Trang đi vào, chúng tơi đang nói xấu
cơ ấy.)
When/ While we were talking behind her

Diễn tả một hành

While/ When S + was/ were +
Ving, S + Ved + O.

động đang diễn ra


(Trong khi chúng tơi đang nói xấu Trang
thì cơ ấy đi vào.)
We were talking behind her back when

thì một hành động
khác xen vào.

back, Trang entered the room.

S + was/ were + Ving when S +
Ved + O.

Trang entered the room.
(Chúng tơi đang nói xấu Trang thì cơ ấy
đi vào.)
Trang entered the room when/ while we

S + Ved + O while/ when S +
was/ were + Ving.
Diễn tả hai hành
động đang diễn ra
đồng thời tạo một

When/While S + was/ were +
Ving, S + Ved + O.

were talking behind her back.
(Trang đi vào khi chúng tơi đang nói xấu
cơ ấy.)

When/while Jane was sleeping, a thief
was stealing her stuff.
(Trong khi Jane đang ngủ thì kẻ cắp đang
ăn trộm đồ cơ ấy.)

Trang 12


This time yesterday, I was watching TV
while my mother was reading a book in
thời điểm cụ thể
trong quá khứ.

S + was/ were + Ving when/
while S + was/ were + Ving.

her room.
(Vào thời điểm này ngày hôm qua, tôi
đang xem tivi cịn mẹ tơi thì đang đọc
sách trong phịng của bà ấy.)

3. Dấu hiệu nhận biết
Những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 3 o’clock last
theo thời điểm xác định.

night, ...)
at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time
five months ago, ...)
in + năm (in 1995, in 2001)


in the past (trong quá khứ)
Trong câu có when và while diễn tả hành động I was having a terrific dream when the alarm clock
trong quá khứ.

rang. (Tôi đang mơ 1 giấc mơ tuyệt vời thì chng
đồng hồ kêu.)

B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences:
Câu 1: Trích “Đề thi THPT QG khối D 2013”
The boat was sailing north when a terrible storm________.
A. had broken

B. broke

C. would break

D. was breaking

Hướng dẫn:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong q khứ thì có
một hành động khác xen vào.
Chọn B.
(Chiếc thuyền đang đi về phía bắc thì một cơn bão khủng khiếp đã ập tới.)
Câu 2: Trích “Đề thi thử THPT QG năm 2018 mơn Tiếng Anh - Chuyên ĐH Vinh lần 3.”
Just as you arrived, I________ready to go out.
A. have got

B. was getting


C. would get

D. have been getting

Hướng dẫn:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong q khứ thì có
một hành động khác xen vào.
Chọn B.
(Vừa lúc cậu đến, tôi đang chuẩn bị ra ngồi.)
Câu 3: Trích “Đề thi minh họa THPT QG 2019”
Paul noticed a job advertisement while he________along the street.
A. was walking

B. would walk

C. walked

D. had walked
Trang 13


Hướng dẫn:
Ta dùng quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Chọn A.
(Paul để ý thấy một biển quảng cáo khi anh ấy đang đi bộ trên đường.)
PRESENT PERFECT
(HIỆN TẠI HỒN THÀNH)
A. LÝ THUYẾT
1. Cấu trúc:
Câu khẳng định:


Ví dụ:

I/You/ we/ they/ N(số nhiều) + have V(pp)

- The invention of the Internet has played an

+

important

He/ she/ ít/ N (số ít)

+ has V(pp)

part

in

the

development

of

communication.
(Sự ra đời của Internet đóng một vai trị quan
trọng đối với sự phát triển của thông tin liên lạc.)
- I have just sold my old car and intends to buy a
new one.

(Tôi vừa bán chiếc xe cũ của tôi và định mua xe

Câu phủ định:

mới.)
Ví dụ:

I /You/ we/ they/ N(số nhiều) + have not - She hasn’t made great improvement in her study
(haven’t) V(pp)

since 2018.

He/ she/ it/ N(số ít) + has not (hasn’t) V(pp)

(Việc học của cô ấy không cải thiện cho lắm kể từ
năm 2018.)
- I haven’t decided whether to talk to him or not.
(Tôi chưa quyết định là có nên nói chuyện với anh

Câu nghi vấn:

ta hay khơng.)
Ví dụ:

Have/haven’t + you/ we/ they/ N(số nhiều) + Have you decided to talk to him?
V(PP)?

(Bạn đã quyết định nói chuyện với anh ta chưa?)

- Yes, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) have.


- No, I haven’t. (Tôi chưa.)

- No, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) have not. What have you been up to lately?
(haven’t)

(Dạo này cậu làm gì vậy?)

Has/hasn’t + he/ she/ it/ N (số ít) + V(PP)?

- Mostly studying. (Chỉ học thơi.)

- Yes, He/ she/ it/ N (số ít) has.
- No, He/ she/ it/ N (số ít) has not (hasn’t.)
WH + has/have + S + V(PP)?
Trang 14


2. Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết
Cách sử dụng
Hành động bắt đầu ở
quá khứ và đang tiếp
tục ở hiện tại

Dấu hiệu nhận biết
How long (Bao lâu), for (được
bao lâu), since (kể từ khi), so
far (cho đến nay)

Ví dụ

How long have you learned English? (Bạn
đã học tiếng anh bao lâu rồi?)
- About 12 years.
(Khoảng 12 năm.)
My grandma has lived in this small town

all + thời gian

all her life. (Bà tôi đã sống ở thị trấn nhỏ

lately (gần đây)

never (không bao giờ), ever
(chưa từng), before (trước
đây)
Mơ tả kinh nghiệm
tính đến thời điểm
hiện tại

Cấu trúc so sánh hơn nhất +
ever

Số lượng + times

này suốt cả cuộc đời.)
The place has evolved from a small fishing
community into a thriving tourist resort
lately.
(Nơi gần đây đã phát triển từ một khu
đánh cá nhỏ thành một khu du lịch thịnh

vượng.)
Have you ever read that famous book
called “Mat Biec” by Nguyen Nhat Anh?
(Bạn đã đọc cuốn sách nổi tiếng ‘‘Mắt
Biếc” của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh
chưa?)
I’ve never read it. (Tôi chưa.)
This is the best cake I’ve ever tasted.
(Đây là chiếc bánh ngon nhất tôi từng thử
đấy.)
She has watched this film three times and
it still makes her cry. (Cô ấy đã xem bộ
phim này những 3 lần và nó vẫn khiến cơ

Hành động đã hồn

ấy khóc.)
Have you finished the homework yet?
(Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?)
Yes, I’ve just finished.
(Tôi vừa làm xong.)
Have you heard about him recently?

thành cho tới thời

(Gần đây bạn có tin gì về anh ấy không?)

just (vừa mới), already
(đã...rồi), yet (chưa)


điểm hiện tại mà

recently (gần đây)

No, I haven’t heard anything about him

không đề cập tới nó

since 2017. (Khơng, tơi khơng có tin gì về

xảy ra khi nào

anh ấy từ năm 2017.)
Minh can’t play football today. He has had
an accident with his motorbike. (Minh
khơng thể chơi bóng đá ngày hơm nay. Anh
ta bị tai nạn xe máy.)

today (hôm nay), this month
(tháng này), this year (năm
nay), ...
Diễn tả 1 sự việc đã
xảy ra và kết thúc ở
quá khứ nhưng kết
quả của nó vẫn liên

for (trong khoảng thời gian)
all + thời gian

They’ve been married for nearly fifty

years. (Họ đã cưới nhau được gần 50 năm
rồi.)

quan đến hiện tại.
Trang 15


Cách dùng của các trạng từ trên:
since + mốc thời gian: kể từ

Linh has worked for three different prestigious
companies since graduating two years ago.
(Linh đã đi làm ở 3 công ty có uy tín kể từ khi cơ ấy

for + khoảng thời gian: trong khoảng

ra trường 2 năm trước.)
Ví dụ:
She hasn’t come back to this small town for 5
years. (Cô ấy đã không trở lại thị trấn nhỏ này

just/ recertly/ lately: gần đây, vừa mới

được 5 năm rồi.)
Ví dụ:
She has just washed the floor, and it’s still wet.
(Cô ấy mới lau sàn, và nó vẫn ướt.)
He has been doing a lot of exercise lately and it’s
helped him lose weight. (Anh ta dạo này tập thể


ever: đã từng

dục khá nhiều và điều đó giúp anh ta giảm cân.)
Ví dụ:
Have you ever been to Paris?
(Bạn từng tới Paris chưa?)

never: chưa từng

No, I haven’t (vẫn chưa.)
Ví dụ:
Our class has an exchange student from Paraquay
who has never seen the sea so we’re taking him to
a beach this weekend. (Lớp tơi có 1 học sinh trao
đổi tới từ Paraquay và bạn ấy thì chưa bao giờ
nhìn thấy biển nên cuối tuần này chúng đưa bạn ấy

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

ra bãi biển chơi.)
Ví dụ:
You can’t leave the room. Lunch break hasn’t
started yet. (Bạn khơng được ra khỏi phịng, vẫn

chưa đến giờ ăn trưa.)
so far = until now = up to now = up to the Ví dụ:
present (cho đến nay = cho đến bây giờ = cho đến The team has experienced numerous setbacks so
bây giờ = cho đến hiện tại)

far. (Cả đội đã trải qua nhiều thất bại từ trước tới


Mẹo cần ghi nhớ:

nay.)
Ví dụ:

Trước since sử dụng HTHT, sau since sử dụng You have changed a lot since the last time I saw
QKĐ.

you. (Bạn đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối tôi
gặp bạn đấy.)
Trang 16


Lưu ý:
has/have been to
has/ have gone to
Mô tả việc đi đâu và đã Để mô tả việc đi đâu
về hoặc kinh nghiệm và chưa về.
du lịch của ai đó.

Ví dụ
They have gone to Ly Son. (Họ đi Lý Sơn.)
→ Câu này có ý họ đã đi đến Lý Sơn và vẫn đang ở
đó.
They have been to Ly Son. (Họ đã đi Lý Sơn.)
→ Câu này có ý họ đã từng đến Lý Sơn.

B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences:

Câu 1: Trích “Đề thi THPT QG 2016”
It is raining heavily with rolls of thunder. We_________such a terrible thunderstorm.
A. would never see
B. had never seen
C. have never seen
D. never see
Hướng dẫn:
Câu này dùng để chỉ kinh nghiệm tính đến thời điềm hiện tại (is raining) vì vậy ta dùng thì hiện tại hoàn
thành.
Hiện tại hoàn thành trong câu này diễn tả kinh nghiệm tính đến thời điểm hiện tại. we là chủ ngữ số
nhiều.
Chọn C.
(Trời đang mưa to kèm sấm sét. Chúng tôi chưa bao giờ thấy một cơn giông bão khủng khiếp tới như
vậy.)
Câu 2: Trích “Đề thi Tuyển sinh Đại học khối A1 năm 2012”
Due to ever more spreading poaching, there________ a dramatic decline in the number of elephants over
the last decade.
A. was

B. is

C. has been

D. had been

Hướng dẫn:
Ta có yếu tố over + the last/ past + mốc thời gian ln dùng với hiện tại hồn thành. Chọn C.
(Do nạn săn trộm ngày càng lan rộng, số lượng voi đã giảm đáng kể trong thập kỷ qua.)
Câu 3: Trích “Đề thi Tuyển sinh Đại học khối D năm 2010”
Our industrial output________from $2 million in 2002 to $4 million this year.

A. was rising

B. rises

C. rose

D. has risen

Hướng dẫn:
Ta dùng thì hiện tại hồn thành để diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ và nhấn mạnh kết quả của
hành động ở hiện tại.
Trang 17


Dấu hiệu nhận biết this year.
Chọn D.
(Sản lượng công nghiệp của chúng tôi đã tăng từ 2 triệu đô la năm 2002 lên 4 triệu đô la trong năm nay.)
PRESENT PERFECT CONTINUOUS
(HIỆN TẠI HỒN THÀNH TIẾP DIỄN)
A. LÍ THUYẾT
1. Cấu trúc
Câu khẳng định:

Ví dụ:

I/You/ we/ they/ N(số nhiều)He/ + have been V(ing)

I have been waiting for Ann for hours and hours

she/ it/ N (số ít)


and she hasn’t showed up. I’m really angry with

+ has been V(ing)

her.
(Tôi đã đợi Ann được mấy tiếng đồng hồ rồi mà
cô ấy vẫn chưa xuất hiện. Tôi thực sự rất giận.)
My teacher’s voice is gone now because he has
been yelling all this morning.
(Cô giáo tôi bị mất giọng vì cơ đã qt hét cả
Câu phủ định:

sáng nay.)
Ví dụ:

I/ You/ we/ they/ N(số nhiều)+ have not (haven’t) been I haven’t been waiting for Ann for hours and
+ V(ing)

hours. I’ve just come.

I/He/ she/ it/ N (số ít)+ has not (hasn’t) been V(ing)

(Tơi có đợi Ann mấy tiếng đâu, tôi vừa mới tới
mà.)
- He hasn’t been talking on the phone for half an
hour, just a couple of minutes.
(Anh ta khơng nói chuyện điện thoại cả tiếng

Câu nghi vấn:


đồng hồ đâu, chỉ vài phút thơi.)
Ví dụ:

Have/haven’t + you/ we/ they/ N(số nhiều) been+ Have you been waiting for Ann for hours?
V(ing)?

(Bạn đợi Ann mấy tiếng rồi à?)

- Yes, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) have.

Yes, I have. (Đúng vậy.)

- No, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) have not. (haven’t) How long has he been talking on that phone?
Has/hasn’t + he/ she/ it/ N (số ít) + been V(ing)?

(Anh ta nói chuyện điện thoại bao lâu rồi?)

- Yes, He/ she/ it/ N (số ít) has.

For a couple of hours. (Được vài tiếng.)

- No, He/ she/ it/ N (số ít) has not (hasn’t.)
- WH + has/have + S + been V(ing) ?
2. Cách sử dụng:
Trang 18


Diễn tả tính liên tục của một hành động đã xảy ra Ví dụ:
trong q khứ, cịn tiếp diễn ở hiện tại và có thể I have been sitting in front of her door for 4 hours.

tiếp diễn trong tương lai.

(Tôi đã chờ ở trước cửa nhà cô ấy được 4 tiếng
rồi.)

Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn diễn tả hành động Ví dụ:
hoặc sự việc vừa mới kết thúc và để lại kết quả/hệ Jane has got eyesore. She has been working with
quả ở hiện tại

computer all day long.
(Jane bị đau mắt rồi. Cô ấy đã làm việc với máy
tính cả ngày.)

Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần trong q Ví dụ:
khứ và cịn có xu hướng tiếp tục ở hiện tại

I have been writing my research paper since
October. I am trying my best to finish and submit it
to my professor next week.
(Tôi đã viết bài nghiên cứu liên tục kể từ tháng 10.
Tôi đang cố gắng hết sức để có thể hồn thành và

nộp cho giáo sư vào tuần tới.) (TA 11, tập II.)
Lưu ý: Những trường hợp KHƠNG dùng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn:
Các động từ chỉ trang thái không được chia ở thì S: She has been hearing this song for an hour.
hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Đ: She has heard this song for an hour.
Các động từ khơng có tính chất kéo dài như: stop S: She has been stopping singing that song.
(dừng lại), begin (bắt đầu), start (bắt đầu), find Đ: She stopped singing that song 3 minutes ago.
(tìm), lose (thua), break (vỡ), ... cũng khơng được

chia ở thì hiện tại hồn thành tiếp diễn.
Khi nói về số lượng, số lần ta khơng dùng thì hiện S: I’ve been seeing this movie 5 times already.
tại hoàn thành tiếp diễn mà chỉ dùng thì hiện tại Đ: I’ve seen this movie 5 times already
hoàn thành
3. Dấu hiệu nhận biết
since + mốc thời gian

Ví dụ:
He hasn’t been here since Tet. I wonder where he
has been living since then.
(Anh ta không ở đây từ Tết rồi. Tôi tự hỏi anh ta đã

for + khoảng thời gian

sống ở đâu kể từ đó.)
Ví dụ:
Trang 19


He hasn’t been here since Tet. I wonder where he
has been living for the past 6 months.
(Anh ta không ở đây từ Tết rồi. Tôi tự hỏi anh ta
đang sống ở đâu trong 6 tháng qua.)
cụm nhấn mạnh như all the morning (cả sáng Ví dụ:
nay), all day (cả ngày), all night (cả đêm), all the She has been cooking the whole morning and the
week (cả tuần), the whose day/ night/ morning/ food on the table looks delicious.
week (cả ngày/ đêm/ sáng/tuần), my whose life (cả

(Cô ấy nấu ăn cả sáng nay và thức ăn trên bàn thì


cuộc đời này)
trơng rất ngon.)
Phân biệt thì hiện tại hồn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành

Cách dùng

Hiện tại hoàn thành

tiếp diễn
Một hành động đã kết Thể hiện hành động
thúc trong quá khứ và bắt đầu trong quá khứ
nhấn mạnh kết quả của nhưng chưa kết thúc
hành động ở hiện tại.
và nhấn mạnh vào
hành động.

Ví dụ
I’ve waited for you for hours. (= and I
didn’t wait any more because you
came.)
(Tôi chờ bạn cả tiếng đồng hồ rồi và
tôi không chờ nữa vì bạn đã tới.)
I’ve been waiting for you for hours. (=
and I am still waiting.)
(Tôi chờ bạn cả tiếng đồng hồ rồi và
tôi vẫn sẽ chờ cho tới khi bạn tới.)

Hiện tại hoàn thành
How long/

How many/
How much

Nhấn mạnh về số
lượng.
- Thường trả lời cho câu
hỏi How much/ How
many.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
-

Hiện tại hoàn thành
tiếp diễn
- Nhấn mạnh về
khoảng thời gian.
- Thường trả lời cho
câu hỏi How long.

Ví dụ
I have written 10 pages for 5 hours.
(Tôi viết được 10 trang giấy trong
5 giờ.)
I have been writing for 5 hours.
(Tôi đã viết được trong 5 giờ rồi.)

Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences:
Câu 1: Trích “Đề thi THPT khối D1 2014”
“Could you turn off the stove? The potatoes________ for at least thirty minutes.”
A. are boiling


B. were boiling

C. have been boiling

D. boiled

Hướng dẫn:
Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn với dấu hiệu for + khoảng thời gian diễn tả và câu phía trước cho thấy
hành động chưa kết thúc.
Trang 20


The potatoes là chủ ngữ số nhiều.
Chọn C.
(Bạn có thể tắt bếp được khơng? Khoai tây đã sơi ít nhất ba mươi phút rồi đấy.)
Câu 2:
Many people and organizations________(make) every possible effort in order to save endangered
species.
A. has made

B. made

C. was mading

D. have been making

Hướng dẫn:
Ta dùng thì hiện tại toàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa kết
thúc.
Many people and organizations là chủ ngữ số nhiều.

Chọn D.
(Nhiều người và các tổ chức đã và đang nỗ lực hết sức để cứu các lồi có nguy cơ tuyệt chủng.)
Câu 3:
Daniel________(work) so hard for his new project this week that he_______(not have) time to sleep.
A. has worked - hasn’t been having
B. has been working - hasn’t had
C. have been working - hasn’t been being
D. have worked - hasn’t been having
Hướng dẫn:
Vế 1: chia hiện tại hồn thành tiếp diễn, vì nó nhấn mạnh vào hành động làm việc
Vế 2: chia quá khứ hồn thành vì nó nhấn mạnh kết quả (anh ấy khơng có thời gian đi ngủ.) - Daniel chủ
ngữ số ít.
Chọn B.
(Daniel đã làm việc rất chăm chỉ cho dự án mới của anh ấy trong tuần này đến nỗi anh ấy khơng có thời
gian để ngủ.)
PAST PERFECT
(Q KHỨ HỒN THÀNH)
A. LÍ THUYẾT
1. Cấu trúc
Câu khẳng định:

Ví dụ: Đề minh hoạ THPT 2018.

S + had V(PP)

The children had all gone to bed before their
parents came home from work.
(Lũ trẻ đều đã đi ngủ trước khi bố mẹ chúng về
Trang 21



Câu phủ định:

nhà.)
Ví dụ:

S + had not (hadn’t) + V(pp)

The children hadn’t gone to bed before their parents
came home from work.

Câu nghi vấn:

(Lũ trẻ chưa đi ngủ trước khi bố mẹ chúng về nhà.)
Ví dụ:

Had/hadn’t + S + V(pp) ?

Had the children all gone to bed before their

- Yes, S had.

parents came home from work? (Có phải lũ trẻ đã

- No, S had not (hadn’t)

đi ngủ trước khi bố mẹ chúng về nhà không?)

- WH + had + S + been V(PP)?


- No, they didn’t. (Không.)
- What had they done before their parents came
home from work?
(Chúng đã làm gì trước khi bố mẹ chúng đi làm
về?)
- They had slept.
(Chúng đi ngủ.)

2. Cách sử dụng
Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động Ví dụ:
khác trong quá khứ.

I gave my colleague directions to my birthday
party, but later realised that I had forgotten to give
him the exact address.
(Tôi đã chỉ đường cho đồng nghiệp đến bữa tiệc
sinh nhật của tôi, nhưng sau đó nhận ra rằng tơi đã

qn cho anh ta địa chỉ chính xác.)
Hành động xảy ra trước (V1) là q khứ hồn Ví dụ:
thành, hành động xảy ra sau (V2) là quá khứ đơn

My friends hadn’t arrived when the lesson began.

Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong (Khi giờ học bắt đầu, các bạn tôi vẫn chưa đến
quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

lớp.)

Diễn tả 1 hành động như là 1 điều kiện tiên quyết Ví dụ:

cho hành động khác trong quá khứ

I had studied hard and was ready to pass the exam.
(Tôi đã học rất chăm chỉ và sẵn sàng để vượt qua
bài kiểm tra.)

3. Dấu hiệu nhận biết

Trang 22


After: sau khi

Ví dụ: Trích Đề minh hoạ THPT năm 2018

Trước after sử dụng thì quá khứ đơn và sau after sử After their long-standing conflict had been
dụng thì quá khứ hoàn thành.

resolved, the two families decided to bury the

S + Ved + O + AFTER + S + had +V(PP) + O

hatchet.

AFTER + S + had +V(PP), + O, + S + Ved + O

(Sau khi cuộc xung đột kéo dài của họ đã được
giải quyết, hai gia đình quyết định nối lại tình
bạn.)
Ví dụ:


Before: trước khi

Trước before sử dụng thì hiện tại hồn thành và sau Linda had worked for the company for five
before sử dụng thì quá khứ đơn.

months before she was promoted.

S + had +V(PP) + O + BEFORE + S + Ved + O

(Linda đã làm cho công ty được 5 tháng trước

BEFORE + S + Ved + O, + S + had +V(PP) + O
When: Khi

khi cơ ấy được thăng chức.)
Ví dụ:

S + had +v(pp) + O + WHEN + S + Ved + O

They hadn’t finished their dinner when I came.

WHEN + S + Ved + O, + S + had +V(PP) + O
By the time: cho tới lúc, cho tới khi

(Họ chưa ăn xong bữa tối khi tơi tới.)
Ví dụ:

BY THE TIME + S + Ved + O, S + had +V(PP) + O


By the time she came round from the

S + had +V(PP) + O + BY THE TIME + S + Ved + O

anaesthetic, he had gone. (Cho tới khi cơ ấy tỉnh
lại sau hơn mê thì anh ta đã đi mất rồi.)

B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the option that best complete each of the following sentences:
Câu 1: Trích “Đề thi THPT QG năm 2015”
_________at school yesterday when we were informed that there was no class due to a sudden power cut.
A. We had arrived hardly

B. We have hardly arrived

C. Hardly we had arrived

D. Hardly had we arrived

Hướng dẫn:
Đây là cấu trúc đảo ngữ Hardly ... when/ before ... dùng để nhấn mạnh sự việc này xảy ra không lâu sau
sự việc khác.
Chọn D.
(Hôm qua khi chúng tơi vừa đến trường thì nhận được thơng báo được nghỉ học vì lớp học bị cắt điện đột
ngột.)
Câu 2: Đề thi thử “THPT QG năm 2017 trường THPT Chu Văn An”
People_________how to dye their clothes even before they knew how to read and write.
A. had known

B. have known


C. knew

D. are known

Hướng dẫn:
Dấu hiện nhận biết before.
S + had +V(PP) + O + BEFORE + S + Ved + O
Trang 23


Chọn A.
(Loài người đã biết cách nhuộm quần áo ngay cả trước khi họ biết đọc và viết.)
Câu 3:
I got a letter from Linh yesterday. We_________(be) at school together but we

(lose)__________touch

with each other.
A. were - had lost
B. were - have lost
C. have been - have lost
D. had been - had lost
Hướng dẫn:
Hành động “học phổ thông cùng nhau” và “mất liên lạc” xảy ra trước hành động “gửi thư”.
Quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá
khứ.
Chọn D.
(Hôm qua tôi nhận được một lá thư từ Linh. Trước đây chúng tôi học phổ thông cùng nhau nhưng đã mất
liên lạc với nhau.)


Trang 24


FUTURE TIME
(CÁC LỐI DIỄN ĐẠT THÌ TƯƠNG LAI)
A. LÍ THUYẾT
1. Future simple & Near future (Tương lai đơn và Tương lai gần)
a. Cấu trúc
Tương lai đơn
Dạng khẳng định
S + will + V

Ví dụ: I believe space travel will become more
affordable for many people in the future.
(Tôi nghĩ rằng du lịch ngồi vũ trụ sẽ có giá cả
phải chăng trong tương lai.)

Tương lai gần
Dạng khẳng định
He/ she/ it/ N (số ít) + is going to + V
You/ we/ they/ N(số nhiều) + are going to + V
I am going to + V
Ví dụ: They are going to take the college entrance
exam in Hanoi next week.
(Họ sẽ tham dự kỳ thi tuyển sinh Đại học ở Hà Nội
vào Chủ nhật tới.)

Dạng phủ định
S + will not (won’t) + V


Dạng phủ định
He/ she/ it/ N(số ít) + isn’t going to + V
You/ we/ they/ N(số nhiều) + aren’t going to + V
I am not going to + V
Ví dụ: I think space travel won’t become Ví dụ: They aren’t going to take the college
affordable for many people in the future.

entrance exam in Hanoi next week.

(Tơi nghĩ rằng du lịch ngồi vũ trụ sẽ khơng có giá

(Họ sẽ khơng tham dự kỳ thi tuyển sinh Đại học ở

cả phải chăng trong tương lai.)

Hà Nội vào Chủ nhật tới.)

Dạng nghi vấn
Will + S + V?
- Yes, S will
- No, S will not (won’t)
- WH + will + S + V - infinitive?

Ví dụ: Will you come back?
(Bạn sẽ trở lại chứ?)
- Maybe.
(Có thể.)

Dạng nghi vấn

Is he/ she/ it/ N (số ít) + going to + V?
- Yes, he/ she/ it/ N(số ít) is.
- No he/ she/ it/ N(số ít) isn’t.
Are you/ we/ they/ N(số nhiều) + going to + V?
- Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) are.
- No, you/ we/ they/ N(số nhiều) aren’t.
WH + is/are + S + going to V - infinitive?
Ví dụ: What are you going to do with such a long
list of books?
(Bạn định sẽ làm gì với một danh sách dài những
quyển sách thế này?)
- I’m going to read all the books in this list this
summer.
(Tôi định sẽ đọc hết chỗ sách trong danh sách này
mùa hè này.)

b. Phân biệt “shall” và “will”
Trang 25


×